Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.08 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN THỨ 29 Ngày soạn: 16/03/2014. Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 03 năm 2014 Toán Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. * Hs khá giỏi: Làm thành thạo các bài toán trong SGK. * Hs yếu TB: Biết cách thực hiện bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Giáo dục hs có ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Hệ thống câu hỏi. - Hs: giấy nháp, bảng con. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs nêu các bước giải toán. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(149): Viết tỉ số của a và b. MT: Củng cố về cách viết tỉ số của hai số. - Yêu cầu hs viết tỉ số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3 (149): - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - HDHS xác định dạng toán. - Chữa bài, nhận xét. * Ta có sơ đồ: ? Số1: ___ 1080 Số2: __________________ ? Bài 4( 149): - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Nêu các bước giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Ta có sơ đồ: ?m Chiều rộng: _______. 125 m. Hoạt động của Hs - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS - HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - HS nêu yêu cầu. - HS viết tỉ số của a và b vào bảng con: a 3 a, b = 4 ;. a 5 b, b = 7 ;. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS làm nháp: Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 ( phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 135 7 = 945 Đáp số: Số thứ nhất:135 Số thứ hai: 945 - HS nêu yêu cầu. - HS nêu các bước giải bài toán. - HS làm phiếu bài tập. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng của hình đó là: 125 : 5 2 = 50 (m) Chiều dài hình đó là:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chiều dài: ___________. 1125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50 m. Chiều dài: 75 m.. ?m 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 137.. Tập đọc Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài. * HS khá giỏi: Biết đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. * HS yếu TB: Đọc lưu loát toàn bài và nắm được nội dung. - GD học sinh: Biết yêu quý và bảo vệ cảnh đẹp của quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về cảnh Sa pa. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Con sẻ. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - GV sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu toàn bài. b, Tìm hiểu bài: - Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh trong mỗi đoạn của bài? - Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên? - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS tìm được giọng đọc. Hoạt động của Hs - HS đọc bài: Con sẻ - Hs lắng nghe. - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 - 3 lượt. - HS đọc trong nhóm 3. - 1 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS miêu tả. - HS nêu: + Những đám mây trắng nhỏ + Những bông hoa chuối + Những con ngựa nhiều màu sắc... + Nắng phố huyện... + Sự thay đổi mùa nhanh chóng... - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự thay đổi mùa rất lạ lùng hiếm có. - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. - HS luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> phù hợp. - HS tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng và cảm. diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp - Rút ra nội dung bài. độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm - Nhận xét tiết học. yêu mến tha thiết của tác giả đối với - Chuẩn bị bài sau. cảnh đẹp đất nước. Khoa học Tiết 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục đích yêu cầu - Nêu được những yếu tố để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. - Hs khá giỏi trình bày hết các câu hỏi. Hs yếu Tb biết làm bài 1, 2. - GD học sinh: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh ở nơi mình sinh sống. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Hình trang 114, 115 SGK. Phiếu học tập. - Hs: SGK. Mỗi nhóm: 5 vỏ lon sữa bò (4 lon đựng đất màu, một lon đựng sỏi rửa sạch), hạt đậu xanh, ngô đã nảy mầm. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống? MT: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: - Yêu cầu: đọc mục quan sát, HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - GV quan sát hướng dẫn cho các nhóm. - Điều kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì? - Kết luận: Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây. 2.3. Dự đoán kết quả của thí nghiệm: MT: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường. - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập. - GV nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của Hs - HS nêu cách sử dụng nước, ánh sáng, các nguồn nhiệt. - Hs lắng nghe.. - HS làm việc theo 4 nhóm. - HS đọc SGK, tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS 1 vài nhóm nhắc lại cách tiến hành. - HS trả lời các câu hỏi.. - HS làm việc với phiếu học tập. - HS dự đoán kết quả thí nghiệm. - Cây 4 sống và phát triển bình thường vì có đủ các điều kiện cần cho cây..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Trong 5 cây trên, cây nào sống và phát - Các cây còn lại sẽ không sống và phát triển bình thường được? Tại sao? triển bình thường được, vì thiếu 1 trong - Các cây còn lại sẽ như thế nào? Tại sao? các yếu tố cần cho cây. - HS nêu: ánh sáng, không khí, nước, chất khoáng. - Nêu những điều kiện để cây sống và - HS nêu kết luận SGK. phát triển được? - Kết luận (SGK). 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 16/03/2014. Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 03 năm 2014 Toán Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * HS giỏi, khá: Thực hiện thành thạo các bài tập trong SGK. * HS yếu, Tb: Biết cách thực hiện bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Hs khá giỏi trình bày hết các bài tập. Hs yếu Tb biết làm bài 1, 2. - Giáo dục hs có ý thức nghiêm túc trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Hệ thống câu hỏi. - Hs: bảng con, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết tỉ số của a và b với a = 9, b = 6. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Bài toán: a, Bài toán 1: - GV nêu bài toán, gợi ý HS phân tích đề.. Hoạt động của Hs - HS viết. - Hs lắng nghe.. - HS đọc lại đề toán xác định yêu cầu của đề. - GV hướng dẫn HS giải bài toán theo các - HS giải bài toán theo hướng dẫn: bước: ? Số bé: _____________ 24 Số lớn: _______________________ + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm giá trị của một phần. + Tìm số bé. + Tìm số lớn. - Lưu ý: Có thể gộp bước 2 và bước 3.. ? Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2( phần) Số bé là: (24 : 2) 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> b, Bài toán 2: - GV nêu đề toán. - Hướng dẫn HS giải bài toán. Ta có sơ đồ: ?m C. rộng: _____________ 12 m C. dài: ________________________ ?m - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán. 2.2. Thực hành: MT: Rèn kĩ năng giải toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. Bài 1(151): - Hướng dẫn HS giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. - Nêu lại các bước giải bài toán. ? ST1: ________ 123 ST2: _______________________ ? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu: Hiệu hai số là 24; tỉ số giữa 2 hai số là: 5 .. - HS đọc đề toán. - HS giải bài toán vào nháp. Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 : 3 4 = 16 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 16 + 12 = 28 (m) Đáp số: Chiều dài: 28 m Chiều rộng:16 m. - HS nêu khái quát lại các bước giải. - HS đọc đề bài. - HS xác định hiệu và tỉ số của hai số. - HS giải bài toán: Bài giải Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 2 = 3 (phần) Số bé là: (123 : 3) 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205. Đáp số: Số bé: 82 Số lớn: 205. Chính tả (nghe viết) Tiết 29: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, ...? I. Mục đích yêu cầu: - Nghe và viết đúng chính tả bài: “ Ai đã nghĩ ra các số 1, 2, 3, 4,...?” và viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số. - Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại các mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT), hoặc BTCT phương ngữ (2) a/b. * HSKG: Viết đúng bài chính tả và làm được bài tập. *HS yếu, TB: Viết được bài chính tả nhưng không viết sai quá 5 lỗi chính tả. - GD học sinh: Có ý thức giữ vở sạch, rèn chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: 4 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2a. - HS: SGK, vở ghi, bảng con. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách viết tên riêng nước ngoài. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới:. Hoạt động của Hs - HS nêu cách viết tên riêng nước ngoài..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.1. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài viết. - Nêu nội dung của mẩu chuyện?. - Lưu ý HS cách viết một số chữ dễ viết sai. - GV đọc cho HS nghe - viết bài. - Thu một số bài, chấm, chữa lỗi. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: - Yêu cầu của bài. - GV gợi ý HS: thêm dấu thanh để tạo tiếng có nghĩa. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giảiđúng. Bài 3: Điền từ vào mẩu chuyện: - Yêu cầu HS điền từ. - Nhận xét, chữa bài. - Nêu sự khôi hài của mẩu chuyện.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS nghe GV đọc đoạn viết. - HS đọc lại bài cần viết. - Giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4,...? không phải do người A - rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn học ấn Độ khi sang Bát - đa ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số 1, 2, 3, 4,... - HS luyện viết bảng con: Bát - đa, Ấn Độ, A - rập - HS nghe - đọc viết bài. - HS tự chữa lỗi trong bài viết của mình. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS trình bày bài. + tr: trại, trảm, tàn, trấu, trăng, trân + ch: chài, chăm, chán, chậu, chặng, chẩn, - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 2-3 HS làm bài vào phiếu. - HS trình bày bài. Lời giải: nghếch mắt - châu Mĩ - kết thúc - nghệt mặt ra - trầm trồ - trí nhớ. - HS đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh. - HS nêu tính khôi hài của mẩu chuyện.. Luyện từ và câu Tiết 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được từ du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ (BT3); Biết chọn tên sông cho trướcđúng với lời giải câu đố bài tập 4. * HSKG: Làm được các bài tập trong vở bài tập. * HS yếu, Tb: Hiểu được nghĩa của từ thám hiểm, du lịch và hiểu nghĩa của câu tục ngữ. - Giáo dục HS có ý thức nghiêm túc trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 4. - Hs: Vở ghi, giấy nháp, VBT. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các địa diểm du lịch nổi tiếng mà em biết. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài.. Hoạt động của Hs - HS nêu.. - Hs lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: - HS báo cáo kết quả: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 3: - HS suy nghĩ trả lời. - Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu của bài. “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn”: - Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi SGK. Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. Bài 4: - HS nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu cho các nhóm. - Các nhóm trình bày lời giải của nhóm - Nhận xét, chữa bài. mình. a, sông Hồng. đ, sông Mã. b, sông Cửu Long. e, sông Đáy. c, sông Cầu. g, sông Tiền, Hậu d, sông Lam. h, sông Bạch 3. Củng cố, dặn dò: Đằng - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tiết 29 : TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG(tt) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày . - Tìm hiểu về các biển báo GT,Giải quyết các tình huống thường gặp khi tham gia giao thông. II/ Các kỹ năng sống cơ bản : - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật . - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông . III Chuẩn bị: Biển báo GT . IV/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng Luật GT Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới : Giới thiệu bài Kiểm tra vở BT 4 HS b/ Kết nối : HĐ1: Tìm hiểu về các biển báo giao thông . HS HĐ cá nhân tham gia chơi - GV nêu tên trò chơi, nêu luật chơi . Lần lượt Gv cho HS quan sát các biển báo GT nêu ý nghĩa,tác dụng của biển báo đó với người tham gia giao thông . - Gv nhận xét kết luận: Gv liên hệ tình hình chấp hành các biển báo.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> an toàn giao thông ở địa phương . c/ Thực hành , luyện tập HĐ2: Giải quyết các tình huống thường gặp khi tham gia giao thông . Bài tập 3/tr42: Gv nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ cho các nhóm GV nhận xét kết luận từng tình huống Bài tập 4tr/42 Gv nêu yêu cầu Nhận xét về tình hình an toàn giao thông ở địa phương và những đề xuất để thực hiện tốt hơn về an toàn giao thông.. 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi giải quyết tình huống và trả lời vì sao? Các nhóm trình bày Lớp trao đổi ,nhận xét. HS hoạt động nhóm nêu nhận xét của mình về tình hình giao thông địa phương và nêu đề xuất Gv nhận xét kết luận phương án làm giảm tai nạn GT d/ Vận dụng : Củng cố Đại diện các nhóm trình bày Vì sao ta phải thực hiện đảm bảo Luật GT? Lớp nhận xét bổ sung Dặn dò: Chuẩn bị bài Bảo vệ môi trường - HS lắng nghe. Ngày soạn: 16/03/2014. Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 03 năm 2014 Toán Tiết 143: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giải được bài toán: “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số” * HSKG: Làm thành thạo các bài tập trong SGK. * HS yếu, TB: Biết cách giải bài tập “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.” - GD học sinh: Có ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Hệ thống câu hỏi. - Hs: Bảng con, sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách giải bài toán : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 (151): - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Ta có sơ đồ: ? Số bé: _______ 85 Số lớn: ________________________ ? Bài 2 (151):. Hoạt động của Hs - HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: (85 : 5) 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136. Đáp số: Số bé: 51; Số lớn: 136. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - GV chữa bài, nhận xét, bổ sung. Ta có sơ đồ: ? bóng BĐT: _____________ 250 bóng BĐM: _______________________. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 144.. - HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở. Bài giải: ? bóng Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2( phần) Số bóng đèn trắng là: (250 : 2) 3 = 375 (bóng) Số bóng đèn màu là: 375 + 250 = 625 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng; Đèn trắng: 375 bóng.. Tập đọc Tiết 58: TRĂNG ƠI... TỪ ĐÂU ĐẾN? I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm, bước đầu biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ cuối mỗi dòng thơ. - Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.(Trả lời được câu hỏi cuối sách, học thuộc lòng khổ thơ 3, 4 trog bài). * HSKG: Biết đọc diễn cảm và học thuộc long bài thơ trả lời được câu hỏi. * HS yếu và TB: Đọc lưu loát bài thơ thuộc lòng ít nhất khổ thơ 3, 4. - GD học sinh: Biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Tranh minh hoạ bài đọc. - Hs: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Đường đi Sa Pa”. - Nêu nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV sửa đọc, hướng dẫn đọc đúng kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu toàn bài thơ. b, Tìm hiểu bài thơ: - Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh với gì? - Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xa? - Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn. Hoạt động của Hs - HS đọc bài và nêu nội dung bài. - Hs chú ý lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp. - HS đọc trong nhóm 3. - 1 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá. - Vì trăng như quả chín treo lơ lửng trước nhà, vì trăng như mắt cá. - HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> với một đối tượng cụ thể, đó là những ai, những gì? - Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự quê hương đất nước như thế nào? hào về quê hương, đất nước,... c, Hướng dẫn đọc thuộc lòng và diễn cảm: - GV gợi ý giúp HS xác định giọng đọc phù - HS luyện đọc thuộc lòng và diễn hợp. cảm bài thơ. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng và - HS tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. diễn cảm bài thơ. - GV nhận xét cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung: Thể hiện tình - Nhận xét tiết học. cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà - Chuẩn bị bài sau. thơ với trăng. Kể chuyện Tiết 29: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào lời nói của Gv và tranh minh hoạ, hs kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện: Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng (BT2). * Hs khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. * Hs yếu và TB: Kể được từng đoạn của câu chuyện và nắm được ý nghĩa. - Gd học sinh: Chăm chú nghe thầy cô giáo kể chuyện, nhớ truyện. Lắng nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Tranh minh hoạ câu chuyện SGK. - Hs: Vở ghi, SGK. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Kể chuyện: - GV kể toàn bộ câu chuyện, giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhanh hơn ở đoạn Sói xám định vồ Ngựa trắng. - GV kể lần hai kết hợp chỉ tranh minh hoạ. 2.3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện: - Tổ chức cho Hs kể chuyện theo nhóm. - Tổ chức cho Hs thi kể chuyện. - GV và HS cả lớp nhận xét, trao đổi thêm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: - Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về. Hoạt động của Hs - HS kể một chuyện trong chương trình đã học. - Hs chú ý lắng nghe. - HS chú ý nghe GV kể chuyện. - HS nghe kể kết hợp quan sát tranh minh hoạ.. - HS kể chuyện trong nhóm 4. - HS tham gia thi kể chuyện. - Trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - HS nêu: Phải mạnh dạn đi đây đó mới.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> chuyến đi của Ngựa trắng? - Chuẩn bị bài sau.. mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. Lịch sử Tiết 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH. I. Mục tiêu: - Dựa vào lược đồ thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi hoành đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh. + ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mồng 5 Tết quân ta tấn công đền Ngọc Hồi. Cũng sáng mồng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cỏ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảnh loạn, bỏ chạy về nước. + Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền chủ quyền của dân tộc. - Hs khá giỏi trình bày hết các câu hỏi. Hs yếu Tb biết trả lời câu hỏi 1, 2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phóng to lược đồ trận QT đại phá quân Thanh (1789), phiếu học tập của HS. - HS: SGK, Vở ghi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Mục đích của nghĩa quân Tây sơn tiến ra Thăng Long? - Thuật lại việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. 2.2. Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh. - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập - Yêu cầu điền các sự kiện còn thiếu cho thích hợp vào chỗ chấm. + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789)……. + Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu (1789)....... + Mờ sáng ngày mồng 5.............. - Nhận xét, bổ sung. 2.3. Quyết tâm và tài nghệ của vua Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh. - Quan trận đánh, em thấy Quang Trung là người như thế nào? - GV: Ngày nay cứ mồng 5 Tết ở gò Đống. Hoạt động của Hs 2 HS nêu: - Mục đích của nghĩa quân Tây sơn tiến ra Thăng Long. -Thuật lại việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.. - HS chú ý nghe. - HS làm việc với phiếu học tập: Điền các sự kiện còn thiếu cho thích hợp vào chỗ chấm + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789).......... + Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu (1789)....... + Mờ sáng ngày mồng 5.............. - Một vài HS nêu lại toàn bộ nội dung phiếu đã hoàn chỉnh. - HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh. - HS nêu nhận xét của mình..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đa, nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để - HS có thể kể vài câu chuyện về sự tưởng nhớ cuộc tấn công này. kiện lịch sử này. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 16/03/2014. Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 03 năm 2014 Toán Tiết 144: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. * HS khá, giỏi: Thực hiện được thành thạo các bài tập trong SGK. *HS yếu, TB: Biết cách giải bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. - GDHS: Có ý thức thực hiện nghiêm túc giờ học. II. Chuẩn bị: - GV: Phương án giải các bài tập. - HS: giấy nháp, bảng con, Vở viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Kiểm tra bài cũ: - Lập tỉ số của a và b biết a = 4 ; b = 7 - HS làm bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(151): - HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. - HS làm bài vào nháp: Tóm tắt. Bài giải: ? Hiệu số phần bằng nhau là: Số T1: ________ 3 - 1 = 2( phần) 30 Số thứ nhất là: Số T2 ____________________ 30 : 2 = 15 Số thứ hai là: ? 30 + 15 = 45 Đáp số: Số thứ nhất: 15; Bài 3 (151): Số thứ hai: 45. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - HS đọc đề bài. - GV chữa bài, nhận xét. - HS giải bài toán: Tóm tắt: Bài giải. ? kg Hiệu số phần bằng nhau là: Gạo nếp: _____ 4 – 1 = 3 (phần) 540 kg Số gạo nếp là: Gạo tẻ: _____________________ 540 : 3 = 180 (kg) Số gạo tẻ là: ? kg 180 4 = 720 (kg) Đáp số: Gạo tẻ: 720 kg; Bài 4 (151): Gạo nếp: 180 kg. - GV gợi ý cho HS đặt đúng đề toán. - HS nêu yêu cầu. - Nhận xét, bổ sung. - HS tự đặt một đề toán phù hợp với sơ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. đồ đã cho. - HS giải bài toánvào vở:. Tập làm văn Tiết 57: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND nghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà( mục III). * HSKG: Lập được dàn ý có đủ 3 phần. * HS yếu và TB: Lập được dàn ý có thể chưa đầy đủ. - GD học sinh: Biết yêu quý các con vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - HS: SGK, vở ghi, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nhận xét: - Yêu cầu đọc bài văn. - Phân đoạn, nội dung của từng đoạn? - Nhận xét, bổ sung.. 2.3. Ghi nhớ (SGK). 2.4. Luyện tập: - GV treo tranh ảnh một số con vật nuôi. - Hướng dẫn HS quan sát kĩ - Nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của Hs - Nêu lại cách tóm tắt tin tức (2 HS) - Hs lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc bài văn, phân đoạn và xác định nội dung của từng đoạn. + Đoạn 1: Mở bài. - Giới thiệu về con mèo sẽ được tả trong bài. + Đoạn 2; 3: Thân bài. - Tả hình dáng và hoạt động và thói quen của mèo. + Đoạn 4: Kết bài. Cảm nghĩ về con mèo. - HS đọc ghi nhớ SGK. - HS quan sát tranh. - HS lựa chọn một con vật để quan sát kĩ, lập dàn ý cho bài văn miêu tả. - HS đọc dàn ý của mình.. 3. Củng cố, dặn dò: - Hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn . - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết58: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục đích yêu cầu: - HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND ghi nhớ).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu đề nghị không lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4). * HSKG: Đặt được hai câu khiên khác nhau với hai tình huống đã cho ở bài tập 4. * HS yếu, TB: Biết đặt câu cầu khiến. - Giáo dục HS có ý thức nghiêm túc trong giờ học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Một số tờ phiếu ghi lời giải bài tập 2, 3 - Nhận xét, phiếu bài tập 4. - HS: SGK, vở ghi, VBT. - DK: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các con sông đã học ở bài 4 (tiết 57) - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Phần nhận xét: - Đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng.. Hoạt động của Hs - HS nêu tên các con sông đã học ở bài 4 (tiết 57). - HS đọc đoạn văn. - HS suy nghĩ làm bài. - HS báo cáo kết quả: + Lời yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự. +Lời của Hoa với bác Hai là yêu cầu lịch sự - Là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ - Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề giữa người nói và người nghe, có cách nghị? xư hô phù hợp. - HS nêu ghi nhớ SGK. 2.2. Ghi nhớ (SGK): - HS lấy ví dụ về lời yêu cầu, đề nghị lịch - Lấy ví dụ về một yêu cầu đề nghị lịch sự sự. - HS nêu yêu cầu. 2.3. Luyện tập: - HS đọc câu khiến với ngữ điệu phù hợp. Bài 1: - HS chọn cách nói lịch sự: lời giải đúng - Cho các câu khiến. - Lựa chọn cách yêu cầu, đề nghị lịch sự. là b, c. - HS nêu yêu cầu. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS lựa chọn cách nói phù hợp, lịch sự; Bài 2: - Hướng dẫn HS lựa chọn yêu cầu đề nghị b, c, d. lịch sự. - HS đọc yêu cầu của bài. - Nhận xét, đánh giá. - HS đọc các cặp câu khiến đúng ngữ Bài 3: điệu. - Tổ chức cho HS đọc đúng ngữ điệu - HS so sánh các cặp câu khiến. câukhiến VD: * Lan ơi, cho tớ về với! (Lời nói lịch - Nhận xét, bổ sung. sự.) * Cho đi nhờ một cái. - (Lời nói bất lịch sự.) - HS nêu yêu cầu. Bài 4: - GV: với mỗi tình huống có thể đặt những - HS làm bài vào vở, 1 vài HS làm bài.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch vào phiếu. sự - HS nối tiếp đọc câu khiến đã đặt. - Nhận xét, cho điểm. VD: Bố ơi, bố cho con xin tiền mua một quyển sổ ạ! 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 58: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. Mục đích yêu cầu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. - Hs khá giỏi biết trình bày các câu hỏi. Hs yếu Tb biết làm bài 1, 2, trong VBT. - GD học sinh: Có ý thức chăm sóc cây cối xung quanh nơi mình sống. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình SGK, sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở các nơi khác nhau (khô hạn, ẩm thấp, dưới nước). - HS: SGK, vở ghi, Chuẩn bị cây theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Thực vật cần gì để sống? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. MT: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trưng bày và phân loại cây theo 4 nhóm: + Cây sống dưới nước + Cây sống trên cạn + Cây ưa ẩm + Cây sống được cả trên cạn và dưới nước - Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm tốt. - Kết luận: các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. 2.3. Tìm hiểu nhu cầu về nước của một số loài cây ở những giai đoạn khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt. MT: Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây,ở những giai đoạn phát triển khác nhau ? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu của nước của cây. - Hình SGK trang 117. - Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều. Hoạt động của Hs - HS nêu. - Hs lắng nghe.. - HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng tập hợp cây và cùng cả nhóm phân loại theo 4 nhóm, trưng bày.. - HS các nhóm quan sát, nhận xét.. - HS quan sát và trả lời: - Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nước? - Nêu một số ví dụ chứng tỏ cùng một cây - HS lấy ví dụ: cây ngô ,cây mía ,cây ăn ở những giai đoạn khác nhau sẽ cần những quả ... lượng nước khác nhau? - Biết nhu cầu về nước của cây để có chế - 1, 2 học sinh nêu lại mục bạn cần biết độ tưới tiêu hợp lý cho từng loại cây vào từng thời kỳ phát triển của cây, cây mới có thể đạt năng suất cao . - Kết luận : Cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cũng cần những lượng nước khác nhau 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 59. Ngày soạn: 16/03/2014. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 03 năm 2014 Toán Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG. (Trang 152) I. Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. * HS khá giỏi: Biết làm thành thạo các bài tập trong SGK. * HS yếu, TB: Nắm được cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. - GDHS: Có ý thức thực hiện nghiêm túc trong tiết học. II. Chuẩn bị : - GV: CB phương án giải các BT - HS: Giấy nháp, vở ghi, bảng con. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi hs lên làm bài tập 4. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Hướng dẫn luyện tập: MT: Rèn kĩ năng giải toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. Bài 2 (152): MT: Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề. - Nêu các bước giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. Tóm tắt. ? Số T1: __ 738 Số T2: ________________________ ?. Hoạt động của Hs - HS làm bài tập 4 (tiết 144). - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS nêu các bước giải bài toán. - HS giải bài toánvào phiếu bài tập: Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ nhất là: 738 : 9 = 82 Số thứ hai là: 738 + 92 = 820 Đáp số: Số thứ nhất: 82.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 4 (152): - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề. - Chữa bài, nhận xét.. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 146.. Số thứ hai: 820 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS giải bài toán vào nháp Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Quãng đường từ nhà An đến hiệu sách là: 840 : 8 3 = 315 (m) Quãng đường từ hiệu sách đến trường là: 840 - 315 = 525 (m) Đáp số: 315 m; 525 m.. Tập làm văn Tiết 57: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND nghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà( mục III). * HSKG: Lập được dàn ý có đủ 3 phần. * HS yếu và TB: Lập được dàn ý có thể chưa đầy đủ. - GD học sinh: Biết yêu quý các con vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - HS: SGK, vở ghi, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nhận xét: - Yêu cầu đọc bài văn. - Phân đoạn, nội dung của từng đoạn? - Nhận xét, bổ sung.. 2.3. Ghi nhớ (SGK). 2.4. Luyện tập:. Hoạt động của Hs - Nêu lại cách tóm tắt tin tức (2 HS) - Hs lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc bài văn, phân đoạn và xác định nội dung của từng đoạn. + Đoạn 1: Mở bài. - Giới thiệu về con mèo sẽ được tả trong bài. + Đoạn 2; 3: Thân bài. - Tả hình dáng và hoạt động và thói quen của mèo. + Đoạn 4: Kết bài. Cảm nghĩ về con mèo. - HS đọc ghi nhớ SGK..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV treo tranh ảnh một số con vật nuôi. - Hướng dẫn HS quan sát kĩ - Nhận xét, bổ sung.. - HS quan sát tranh. - HS lựa chọn một con vật để quan sát kĩ, lập dàn ý cho bài văn miêu tả. - HS đọc dàn ý của mình.. 3. Củng cố, dặn dò: - Hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn . - Chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 29: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG. (tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung. + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. + Các nhà máy khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. *HSKG: Giải thích tại sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển. Hs yếu Tb Giải tthích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá. - GD + GDBVMT: HS có ý thức tìm hiểu những kiến thức địa lý có ý thức bảo vệ, giữ vệ sinh khu du lịch. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Bản đồ hành chính Việt nam, tranh ảnh một số điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, mẫu vật: đường mía. - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung? 2. Dạy học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hoạt động du lịch: - Hình ảnh sgk. - Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó làm gì? - Gv: Việc phát triển du lịch và tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân cho vùng này. 2.3. Phát triển công nghiệp: - Vì sao lại có các xưởng sửa chữa tầu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển? - Ngoài ra còn có các ngành sản xuất nào khác? - Gv giới thiệu cảng lớn: cảng Quảng Ngãi. 2.4. Lễ hội:. Hoạt động của Hs - Hs nêu. - Hs chú ý nghe giảng. - Hs quan sát hình ảnh sgk. - Hs nêu.. - Do có nhiều tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách. - Ngành sản xuất mía đường. - Hs nêu quy trình sản xuất mía đường. - Hs nêu..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nêu một số lễ hội mà em biết ở đồng bằng duyên hải miền Trung? - Gv đưa ra một số thông tin về lễ hội cá Ông - Nếu được đi du lịch em sẽ làm gì để khu du lịch ở đây được sạch đẹp hơn? 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Gv nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>