Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giao an lop 5 tuan 26cktthmt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.23 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Ngày soạn: 14/3/2014 TIẾT 1 TIẾT 2. THỨ HAI Ngày soạn: 17/3/2014 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT. -------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC NGHĨA THẦY TRÒ. I. Mục tiêu: - Đọc đúng: tề tựu, đồng thanh, sưởi nắng...; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Từ ngữ: cụ đồ, vỡ lòng, áo dài thâm,... - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - GD HS kính trọng, biết ơn thầy cô. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 4' - Đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi lời câu hỏi: - Khổ thơ cuối nói lên điều gì ? - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1' - Ghi đầu bài b. Nội dung: * Luyện đọc: 12' - Đọc toàn bài? - 1 HS khá đọc - Chia đoạn? - 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến “... mang ơn rất nặng” + Đoạn 2: Tiếp theo đến “... tạ ơn thầy” + Đoạn 3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn 2 lần, GV kết hợp - 3 HS đọc nối tiếp lần 1, đọc từ khó sửa lỗi phát âm cho HS - 3 HS đọc nối tiếp lần 2, đọc đoạn khó - Luyện đọc nhóm? - Luyện đọc nhóm đôi - Đại diện thi đọc - Nhận xét - Đọc chú giải? - 1 HS đọc - Hướng dẫn giọng đọc toàn bài. - Nghe - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: 10' - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?. - Đến để mừng thọ thầy thể hiện lòng yêu quí, kính trọng thầy, người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành. - Thể hiện lòng yêu quý và kính trọng thầy. - Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ thầy những cuốn sách quí. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng,” họ đã đồng thanh dạn ran, cùng theo thầy. - Nghe - Đọc thầm - Thầy giáo Chu tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. - Thầy mời các em học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ: “Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy... - Nghe - 1 HS đọc. - Uống nước nhớ nguồn. - Tôn sự trọng đạo. - Nhất tử vi sư, bán tự vi sư.. - Việc làm đó thể hiện điều gì? - Tìm các chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?. - Giảng: áo dài thâm - Đọc đoạn 2? - Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ?. - Giảng: thuở vỡ lòng - Đọc đoạn 3? - Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? - Em còn biết thêm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự?. - Không thầy đố mày làm nên. - Kính thầy yêu bạn. - Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy. - Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Làm sao cho bõ những ngày ước ao. - Nghe * Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta, nhắc mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - 2 HS nhắc lại. - Giảng: cụ đồ. - Bài văn nói lên điều gì?. * Đọc diễn cảm: - Đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 - Đọc mẫu. - Luyện đọc nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm.. 10' - Theo dõi tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng - Lắng nghe. - Luyện đọc đoạn theo cặp. - 2 HS thi đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: 4' - Nêu ý nghĩa của bài ? - 1 HS nêu lại ý nghĩa. - Em cần làm gì để tỏ lòng kính trọng - Liên hệ, trả lời. các thầy cô giáo? - Tổng kết bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------TIẾT 3 TOÁN NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ (Tr.135) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải các bài toán thực tế. - GDHS ý thức vận dụng cách làm để giải các bài toán có nội dung thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ ghi nhận xét thực hiện nhân số đo thời gian với một số. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: 4' - Tính: - 2 HS lên bảng 34 giờ 48 phút – 26 giờ 39 phút 68 phút 56 giây – 39 phút 48 giây - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 1' - Ghi đầu bài b. Nội dung: * Ví dụ 1: 7' - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm hết bao nhiêu thời - Để làm xong một sản phẩm thì hết 1 gian? giờ 10 phút. - Vậy muốn biết người thợ làm - Thực hiện phép tính nhân, lấy 1 giờ xong 3 sản phẩm như vậy mất bao 10 phút 3. lâu ta làm như thế nào? - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào nháp. 1 giờ 10 phút 3 3 giờ 30 phút - Nhận xét, sửa sai. - Nhận xét. - Khi thực hiện nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số đo - Thực hiện phép nhân từng số đó theo ta thực hiện phép tính nhân như thế từng đơn vị đo với số đó. nào? - 2 HS nhắc lại. *Ví dụ 2: 7' - 2 HS nêu Tóm tắt:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1 buổi: 3 giờ 15 phút 5 buổi: ... giờ ... phút ? - Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?. - Nhận xét, chốt ý - Nêu nhận xét về kết quả trong phép tính trên? - Khi đổi 75 phút thành 1 giờ 15 phút thì kết quả của phép nhân trên là bao nhiêu thời gian? - Khi thực hiện nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì? * Luyện tập: Bài 1: Tính (Cá nhân – vở) - HD làm bài. - Thu vở chấm, nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số. - Tổng kết bài - Nhắc nhở học sinh - Nhận xét tiết học TIẾT 4. - Lấy thời gian Hạnh học 1 buổi nhân với số buổi. - 1HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp. 3 giờ 15 phút 3 15 giờ 75 phút - Nhận xét. - 75 phút lớn hơn 60 phút tức là lớn hơn 1 giờ, ta có thể đổi 75 phút thành 1 giờ và 15 phút. - Khi đó ta có 3 giờ 15 phút nhân 5 bằng 16 giờ 15 phút. - Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền kề. 16' - 1HS đọc yêu cầu. - 6 em lên bảng, lớp làm bài vào vở: 3 giờ 12 phút 3 = 9 giờ 36 phút 4 giờ 23 phút 4 = 16 giờ 92 phút 12 phút 25 giây 5 = 60 phút 125 giây 4,1 giờ 6 = 24,6 giờ 3,4 phút 4 = 13,6 giờ 9,5 giây 3 = 28,5 giây 4’ - Nhận xét - 2 HS nhắc lại - Nghe. ------------------------------------------------------KHOA HỌC CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA. I. Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. Phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính - GD HS thích tìm tòi quan sát, trồng và bảo vệ các loài cây..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án; SGK; chuẩn bị tranh ảnh về các loài hoa; Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ôn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Thế nào là sự biến đổi hoá học? - 2 HS trả lời - Hãy nêu tính chất của đồng và nhôm? - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét 3. Bài mới: - HS nghe a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Ghi đầu bài b. Nội dung: * Hoạt động 1: Quan sát 11’ Mục tiêu: Phân biệt được nhuỵ và nhị; hoa đực và hoa cái. Cách tiến hành. - Quan sát hình 1,2 trang 104 SGK? - Quan sát - Tên cây? Cơ quan sinh sản của cây - Hình 1 cây dong riềng, cơ quan đó? sinh sản của cây dong riềng là hoa. Hình 2: Cây phượng cơ quan sinh sản là hoa - Cây phượng và cây dong riềng có - Cây phượng và cây dong riềng đặc điểm gì chung? cùng là thực vật có hoa cơ quan sinh sản là hoa - Cơ quan sinh sản của cây có hoa là - Hoa là cơ quan sinh sản của cây có gì? hoa - Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa -Trên cùng một loại cây , hoa được - Trên cùng một loại cây có hoa đực gọi tên bằng những loại nào? và hoa cái. - Quan sát hình 3,4 trang 104? - Quan sát - Treo tranh hoa sen, hoa râm bụt - 2 HS lên chỉ nhị, nhụy của từng hoặc vẽ tượng trưng lên bảng loài hoa Kêt luận: Bông hoa râm bụt phần đỏ đậm, to chính là nhuỵ hoa tức là nhị cái có khả năng tạo hạt, phần màu vàng nhỏ chính là nhị đực . ở hoa sen phần chấm đỏ lồi nên một chút là nhuỵ còn nhị hoa là những cái tơ nhỏ màu vàng ở phía dưới - Quan sát hai bông hoa mướp và cho - 2 HS cùng trao đổi và chỉ cho biết hoa nào là hoa cái, hoa nào là nhau xem đâu là hoa đực đâu là hoa hoa đực? cái. - Tại sao em có thể phân biệt được - Vì hoa mướp cái phần từ nách lá hoa đực và hoa cái? đến đài hoa có hình dạng giống qủa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mướp nhỏ * Hoạt động 2: Thực hành với vật thật. Mục tiêu: Phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. Cách tiến hành. - Phát phiếu báo cáo cho HS. - Nhận xét, kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính. Mục tiêu: Nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. Cách tiến hành. - Quan sát hình 6 SGK trang 105? - Vẽ lại sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính? - Vẽ sơ đồ lên bảng? - Ghi chú thích vào sơ đồ?. 7’. - Thảo luận nhóm đôi - Các nhóm quan sát và ghi kết quả vào phiếu và báo cáo: VD: hoa có cả nhị và nhuỵ là hoa phượng, dong riềng, râm bụt, sen, đào, mơ, mận Hoa đực hoặc hoa cái: bầu, bí, mướp, dưa chuột, đưa lê - Nhận xét 8’. - Quan sát - Vẽ vào nháp - 1 HS lên bảng - 2 HS lên bảng ghi và nêu tên các bộ phận. 4. Củng cố, dặn dò: 4’ - Cơ quan sinh sản là gì? - 2 HS trả lời - Một bông hoa lưỡng tính gồm những bộ phận nào? - Tổng kết bài. - Nghe - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học . -----------------------------------------------------TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. Biết được ý nghĩa của từ hoà bình. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. - GD HS yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do trường, địa phương tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Tài liệu và phương tiện: - GV: Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân những nơi có chiến tranh Giấy khổ to, bút dạ. Điều 38 công ước quốc tế về quyền trẻ em - HS:Thẻ màu cho HĐ2 tiết 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2' - Ghi đầu bài b. Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin - Quan sát các tranh ảnh về cuộc sống - Quan sát tranh ảnh. của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh? - Em thấy những gì trong tranh, ảnh - Nối tiếp trả lời đó? 9' - Đọc thông tin trang 37, 38 SGK và - Đọc thông tin và thảo luận. thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi trong SGK? - Đại diện nhóm trả lời. - Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học... Vì vậy, chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1 SGK) - Lần lượt đọc từng ý kiến trong bài - Lắng nghe. tập 1 - Giơ thẻ. - Bày tỏ các ý kiến bằng cách giơ thẻ + a, d đúng. b,c sai màu theo quy ước. - Giải thích theo ý hiểu của mình. Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng. 7' Các ý kiến b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình c/ Hoạt động 3: Làm bài tập 2. (HĐ cặp đôi) - Yêu cầu HS làm bài tập 2. - Trao đổi bài của mình với bạn bên - Gọi một số HS trình bày ý kiến cạnh. trước lớp. - Một số HS trình bày ý kiến, lớp KL: Để bảo vệ hoà bình, trước hết theo dõi nhận xét. mỗi người phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong 6' cuộc sống hằng ngày, .... (Thảo luận nhóm 4).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> d/ Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK. - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bài tập 3. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - KL và khuyến khích những hoạt động tham gia bảo vệ hoà bình phù 6' - 2 em đọc ghi nhớ. hợp với khả năng. - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. - Chúng ta cần chung tay xây dựng IV. Củng cố hoà bình. (?) Để trái đất mãi mãi tươi đẹp yên bình, chúng ta cần phải làm gì? V. Tổng kết – Dặn dò: - GV tổng kết bài. 2' - Lắng nghe, thực hiện. - Dặn HS: về sưu tầm tranh ảnh, các bài báo, bài hát về các hoạt động bảo vệ hoà bình,.. 1' - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------Tiết 5: Mĩ thuật Đc Lò Văn Huân dạy --------------------------------------------------------------------------------------------------THỨ BA Ngày soạn: 10/03/2013 Ngày giảng; 12/03/2013 Tiết 1: Toán CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ ( Tr 136) A. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. - Gi¸o dôc HS ý thøc häc to¸n vµ ham t×m hiÓu vÒ to¸n häc. B. Đồ dùng dạy học: - GV: B¶ng phô - HS : Vë; SGK. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : 1' II. Kiểm tra bài cũ : 3' - Gọi HS nêu nhận xét về nhân số đo - 1 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. thời gian cho một số. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 1' 2. Nội dung bài : 13' a) Ví dụ 1 : - Gọi HS đọc ví dụ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. ? Hải thi đấu cả 3 ván cờ mất bao lâu ? - Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết 42.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phút 30 giây. - Ta thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây : 3. ? Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm ntn ? - Đó là phép chia số đo thời gian cho một số. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách thực hiện phép chia này. - Gọi HS nêu cách thực hiện và đưa ra kết quả.. - Nghe. - Thảo luận nhóm đôi, làm bài ra nháp. - HS nêu cách thực hiện 42 phút 30 giây 3 42 14 phút 10 giây. 0 30 giây 0. - Nhận xét kết quả bài làm của HS. ? Vậy 42 phút 30 giây chia cho 3 bằng bao nhiêu ? ? Qua ví dụ trên, em hãy cho biết khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thợc hiện ntn ?. - 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây - Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. - 2 em nhắc lại.. - Yêu cầu HS nhắc lại. b) Ví dụ 2 : - Gọi HS đọc bài toán VD. ? Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? Tóm tắt Quay 4 vòng : 7 giờ 40 phút Quay 1 vòng : ... giờ ... phút ? ? Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu chúng ta phải làm ntn ? - Yêu cầu HS làm bài.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1em nêu.. - Chúng ta thực hiện phép chia : 7 giờ 40 phút : 4 - 1HS lên bảng thực hiện 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 0 - HS nhận xét - Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp … - 2 em nhắc lại.. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. ? Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác không thì ta làm ntn ? - Yêu cầu HS nhắc lại chú ý. 3. Luyện tập : Bài 1: Tính - Gọi HS lên bảng làm bài.. 10' (HĐ cá nhân) - 4 em lên bảng làm bài,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 24 phút 12 giây 0 12 giây 0. 4 6 phút 3 giây. 10 giờ 48 phút 9 1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút 108 phút 18 0 - Nhận xét ghi điểm. Bài 2: - Gọi HS đọc bài. ? Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? ? Muốn biết trung bình người đó làm 1 dụng cụ mất bao nhiêu lâu thì trước hết ta phải tính được gì ? Tóm tắt: 3 dụng cụ: 7 giờ 30 phút đến 12 giờ . 1 dụng cụ: ……………………….? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm cùng làm bài. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét chữa bài. IV. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một số. V. Tổng kết – Dặn dò: - GV tổng kết bài. - Về nhà xem lại bài tập. - Nhận xét giờ học.. 35 giờ 40 phút 0 40 phút 0 18,6 phút 06 0. 8'. 2'. 5 7 giờ 8 phút. 6 3,1 phút. (HĐ nhóm) - HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm. - HS nêu. - Ta phải tính làm xong 3 dụng cụ thì mất bao nhiêu lâu. - Thảo luận nhóm 4, làm bài vào vở - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét. Bài giải: Thời gian làm 3 dụng cụ là: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút. Thời gian làm 1 dụng cụ là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút. Đáp số: 1 giờ 30 phút. 1'. - 1 em nhắc lại. -------------------------------------------------------------Tiết 2: LuyÖn tõ vµ c©u MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG ( Tr 81 -82) A. Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm các từ truyền ( trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt). - Biết thực hành sử dụng các từ ngữ về truyền thống để đặt câu( BT1,2,3). - GDHS ý thức tự giác trong học tập; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc. B. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV: Giáo án; SGK; Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt Tiểu học. Bút dạ, giấy khổ to. - HS : Vở ghi, SGK. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động đạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 1’ - 1 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. II. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 1’ 2. Luyện tập : Bài 2 : Dựa theo nghĩa của tiếng 15’ - 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm. truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm: - Y/c hs giải nghĩa một số từ ngữ: + Truyền bá: Phổ biến rộng rãi cho truyền bá, truyền máu, truyền nhiễm, nhiều người, nhiều nơi biết. truyền tụng? + Truyền máu: Đưa máu vào trong cơ thể người. + Truyền nhiễm: Lây. - Yêu cầu ba dãy mỗi dãy làm một + Truyền tụng: Truyền miệng cho phần. nhau rộng rãi (Ý ca ngợi ) - Yêu cầu các dãy báo cáo kết quả. - Làm bài nhóm 4 - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Các dãy cử đại diện báo cáo kết quả, các dãy khác theo dõi và nhận xét. a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau ). b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.. Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. Truyền máu, truyền nhiễm. Bài 3 : Tìm trong đoạn văn sau 15’ - 1 HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc những từ ngữ chỉ người và... thầm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm ghi kết quả bài làm vào bảng nhóm, gắn bảng - Thảo luận nhóm 4, làm bài vào và trình bày kết quả. bảng nhóm, gắn bảng trình bày bài. - Nhận xét kết luận bài làm đúng. + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc. + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ - Cá vua Hùng, cậu bé làng Gióng, đến lịch sử và truyền thống dân tộc. Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.. IV. Củng cố: 2’ ? Nêu những từ ngữ thường dùng nói về truyền thống ? V. Tổng kết – Dặn dò: 1’ - HS nêu; nhận xét bổ sung. - GV tổng kết bài. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------Tiết 3 : Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC ( Tr 82 – 83) A. Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói : Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc VN. Hiểu câu chuyện biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe : Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kế của bạn. - Tự giác, yêu thích, ham kế chuyện. B. Đồ dùng dạy học : - Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết.. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : 1' II. Kiểm tra bài cũ : 3' - Gọi HS kể lại câu chuyện Vì muôn - 2 HS kể nối tiếp, 1 HS nêu ý dân và nêu ý nghĩa câu chuyện. nghĩa, lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 1' 2. HDHS kể chuyện : 30' a) Tìm hiểu bài : - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài, lớp theo dõi đọ * Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện thầm. em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc VN. ? Đề bài yêu cầu gì ? - 1 số HS nêu. - Gạch chân dưới những từ trọng tâm của đề..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS đọc các gợi ý sgk. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. - Yêu cầu HS nêu câu chuyện các em sẽ kế. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện trong nhóm. - Theo dõi giúp đỡ các nhóm.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý sgk. - Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện của 4 -5 nhóm thi kế chuyện trước lớp, các nhóm khác nghe và hỏi lại bạn về ý nghĩa hoặc về chi tiết, nội dung câu chuyện. - Bình chọn theo ý mình.. - Thi kể chuyện trước lớp.. - Yêu cầu HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kế chuyện hấp dẫn nhất. - Nhận xét ghi điểm. IV. Củng cố: 1' - Nhấn mạnh nội dung bài. V. Tổng kết – Dặn dò: 1' - GV tổng kết bài. - HS nghe - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------Tiết 5: Kĩ thuật LẮP XE BEN ( tiết 3) A. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - HS : Bộ lắp ghép kĩ thuật lớp 5. C. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét chung. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung * HĐ1: Thực hành lắp xe ben.. TG 1’ 2’. 1’ 23’. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Chọn chi tiết: - Yêu cầu HS chọn chi tiết để lắp ghép. - Kiểm tra HS chọn chi tiết. + Lắp từng bộ phận: - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Yêu cầu quan sát thật kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp ghép trong sgk. - Trong khi HS thực hành nhắc nhở HS chú ý : + Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ, cần phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11 lỗ, và thanh chữ U dài. + Khi lắp hình 3 cần chú ý thứ tự lắp ghép các chi tiết như đã HD ở tiết 1. + Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đầy đủ số vòng hãm cho mỗi trục. - Theo dõi uốn nắn kịp thời những HS lắp sai hoặc còn lúng túng. + Lắp ráp xe ben : - Yêu cầu HS lắp ráp xe ben theo các bước trong sgk. - Theo dõi nhắc nhở và uốn nắn HS. * Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.. - Chọn chi tiết xếp gọn vào nắp hộp đồ dùng. - 1HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài. - Quan sát và đọc thầm các bước lắp ghép trong sgk. - Thực hành lắp ghép.. 5’. 2’. - Thực hành lắp ráp theo các bước trong sgk. - Lần lượt từng em bày sản phẩm tại chỗ, các bạn khác có thể di chuyển khỏi chỗ để quan sát sản phẩm của bạn, nhận xét đánh giá. - 1HS nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo nhóm trong mục III, SGK.. - Gọi HS nêu lại những tiêu chuẩn đánh 1’ giá sản phẩm theo nhóm mục III, sgk. - Nhận xét đáng giá từng sản phẩm. IV. Củng cố: ? Nêu quy trình lắp xe ben? - 1 HS nêu. V. Tổng kết – Dặn dò: - GV tổng kết bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------------------------------------------------THỨ TƯ Ngày soạn : 11/03/2013 Ngày dạy:13/03/2013 Tiết 1: Tập đọc Héi thæi c¬m thi ë lµng §ång V©n A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đọc đúng các từ: bắt nguồn, trẩy quân, nén hương....Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. - Hiểu các từ ngữ: Làng Đồng Vân, Sông Đáy, Đình, Trình. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài văn: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. - HS yªu thÝch c¸c lÔ héi truyÒn th«ng cña d©n téc vµ cã ý thøc duy tr×, phát huy các truyền thống văn hoá đó. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS : SGK. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài Nghĩa thầy - 3 em đọc bài và 1 em nêu nội trò và nêu nội dung chính của bài. dung chính của bài, lớp theo dõi - Nhận xét và ghi điểm. nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 1’ - Trực tiếp. 2. Luyện đọc: 9’ - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn: 4 đoạn - Đọc nối tiếp 2 lần : - Gọi HS đọc nối tiếp bài. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát - Luyện phát âm tiếng khó : bắt nguồn, âm. trẩy quân, nén hương... + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. chú giải. - Đọc mẫu toàn bài. - Đọc cặp đôi. 3. Tìm hiểu bài : 9’ - Nghe – theo dõi sgk. - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và câu hỏi cuối bài. - Đọc như yêu cầu. ? Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ ? Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu trên bờ sông Đáy ngày xưa. cơm? + 2 em kể lại. ? Tìm những chi tiết cho thấy thành + Trong khi mọi thành viên lo lấy viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phải lửa, những người khác mỗi người phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau ? một việc: người ngồi vót những GT: đũa bông thanh tre già thành những chiếc … ? Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi + Vì giải thưởng là kết quả của sự đối với dân làng” ? nỗ lực, sự khéo léo, nhanh nhẹn, thông minh của cả tập thể. ? Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> gì đối với một nét đẹp cỏ truyền trong văn hoá dân tộc ? ? Nêu nội dung chính của bài ?. - Ghi bảng, gọi HS đọc. 4. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp bài.. 8’. + …tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. ND: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. - 2 - 3 HS nhắc lại. - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, rút ra cách đọc từng đoạn. - Nghe.. - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 2, HDHS đọc, đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 4 - 5 HS tham gia thi đọc diễn - Nhận xét ghi điểm. 2’ cảm trước lớp IV. Củng cố - Liên hệ: ? Địa phương em có lễ hội gì, tổ chức - HS nêu – NX bổ sung. vào dịp nào? ? Để giữ gìn nét đẹp truyền thống và bản sắc văn hoá dân tộc em cần làm 1’ gì? V. Tổng kết – Dặn dò: - GV tổng kết bài. - Về nhà học bài chẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------Tiết 2 : Toán LuyÖn tËp (Tr 137) A. Mục tiêu: - Biết nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS cã ý thøc trong luyÖn tËp to¸n. B. Đồ dùng dạy học - GV: Gi¸o ¸n; SGK; B¶ng phô. - HS : Vë; SGK. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : 1' II. Kiểm tra bài cũ : 3' - Nêu cách thực hiện chia số đo - 1 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. thời gian với một số. - Nhận xét ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. HDHS làm bài tập : Bài 1: Tính 3 giờ 14 phút 3 9 giờ 42 phút 36 phút 12 giây 3 06 12 phút 4 giây 0 12 giây 0 - Nhận xét ghi điểm. Bài 2: Tính - Chia lớp làm hai dãy yêu cầu dãy 1 làm phần a , b dãy 2 làm c, d.. - Gọi HS báo cáo kết quả và nêu rõ cách làm bài. - Nhận xét kết quả của HS, chữa bài. Bài 3. - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: 1 sản phẩm: 1 giờ 8 phút Lần 1 làm 7 sản phẩm Lần 2 làm 8 sản phẩm. Cả 2 lần làm trong:….thời gian?. 1' 9'. - 4 em nhận xét. 9' - Làm bài như yêu cầu. a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút ) 3 = 6 giờ 5 phút 3 = 18 giờ 15 phút b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút c) (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4 = 11 phút 56 giây : 4 = 2 phút 59 giây d) 12 phút 3 giây 2 + 4 phút 12 giây :4 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 25 phút 9 giây - Đại diện hai dãy báo cáo kết quả, các bạn khác theo dõi nhận xét. 7'. 7' - Nhận xét kết luận bài làm đúng. Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi HS nêu kết quả bài làm. - Nhận xét, kết luận bài làm đúng. - 4 em lên bảng, lớp làm bài vào vở. 7 phút 26 giây 2 14 phút 52 giây 14 giờ 28 phút 7 0 28 phút 2 giờ 4 phút 0. - 1HS đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. Bài giải Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là : 1 giờ 8 phút 15 = 17( giờ ) Đáp số : 17 giờ - Một số HS nêu bài giải - 1HS nêu. - Thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở. - Đại diện một số nhóm bào cáo kết 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2'. 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút 3 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút. IV. Củng cố: 1' ? Muốn chia số đo thời gian ta làm - HS nêu thế nào? V. Tổng kết – Dặn dò: - GV tổng kết bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------------------------Tiết 3 : Tập làm văn : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI ( Tr 85 – 86) A. Mục tiêu : - Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - Tự giác suy nghĩ, ham học tập. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Giấy Ao để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch. - HS: Vở ghi, sgk. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : 1' II. Kiểm tra bài cũ : 3' - Gọi HS đọc màn kịch : Xin Thái sư - 2 em đọc bài, lớp theo dõi nhận tha cho đã được viết lại. xét. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 1' 2. HDHS làm bài tập : Bài 1: Đọc đoạn trích dưới đây …. 5' - Yêu cầu HS đọc thầm bài. - Đọc thầm bài. - Gọi HS đọc của bài. - 2 HS đọc lại, lớp theo dõi sgk. Bài 2: Dựa theo nội dung đoạn trích 20' hãy trên, em hãy cùng các bạn trong - 3 HS đọc nối tiếp bài : nhóm viết tiếp…. HS 1: Đọc yêu cầu, tên màn kịch, - Gọi HS đọc nối tiếp bài. gợi ý (nhân vật, cảnh trí, thời gian). HS 2 : Đọc gợi ý về lời đối thoại. - Yêu cầu cả lớp đọc lại toàn bài. HS 3 : Đọc đoạn đối thoại. - Nhắc HS dựa vào gợi ý sgk viết tiếp - Đọc thầm lại toàn bộ bài. lời đối thoại để hoàn chỉnh lời màn - Nghe. kịch. Khi viết chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật : Thái sư Trần Thủ Độ, Phu nhân và người quân.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hiệu. - Gọi HS đọc lại gợi ý. - 1 HS đọc lại phần gợi ý lời đối - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài thoại. vào vở (một nhóm làm bài vào giấy - Thảo luận nhóm 4, làm bài vào vở. Ao). - Yêu cầu nhóm trình bày kết quả. 5' - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét chữa bài. Bài 3: Phân vai đọc lại ( hoặc diễn - 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thử) màn kịch trên. thầm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Nhắc nhở các nhóm có thể chọn - Thảo luận nhóm 6, đọc phân vai hình thức đọc phân vai hoặc dễn thử hoặc diễn thử màn kịch. màn kịch. - Yêu cầu các nhóm thể hiện kết quả trước lớp. 1' - Lần lượt các nhóm thể hiện trước - Nhận xét tuyên dương. lớp, các nhóm khác theo dõi nhận IV. Củng cố: 1' xét. - Nhấn mạnh nội dung bài. V. Tổng kết – Dặn dò: - GV tổng kết bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------Tiết 4: Lịch sử CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” A. Mục tiêu : - Từ ngày 18 đến ngày 30- 12- 1972 đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN - Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một :" Điện Biên Phủ trên không " - GDHS ý thức học tập tốt. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Bản đồ thành phố HN, Phiếu học tập của HS - HS: sưu tầm tranh ảnh tư liệu lịch sử, các chuyện kể... về chiến thắng lịch sử trên không C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : 1' II. Kiểm tra bài cũ : 3' - Gọi HS lên trả lời câu hỏi sau: - HS trả lời các câu hỏi ? Nêu ý nghĩa của cuộc tấn công và nổi dậy đó? - Nhận xét ghi điểm III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 1' - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Nội dung : * Hoạt động 1: Âm mưu của đế 10' (HĐ cá nhân) quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52bắn phá HN. - Yêu cầu HS đọc SGK - Đọc SGK ? Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền sài Gòn - Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968 ta tiếp tục giành tết mậu thân 1968? được nhiều thắng lợi trên chiến trường MN đế quốc Mĩ buộc phải thoả thuận kí kết hiệp định Pa- ri vào tháng 10- 1972 để chấm dứt chiến tranh , lập lại hoà bình ở VN ? Nêu những điều em biết về máy - Máy bay B52 là loại máy bay tối bay B52 Đế quốc Mĩ có âm mưu gì tân nhất và hiện đại nhất lúc bấy giờ, trong việc dùng máy bay B52? có thể bay cao 16 m nên pháo cao xạ KL: Sau hàng loạt thất bại ở MN không bắn được . …. mĩ buộc phải kí kết với ta một hiệp định tại pa ri. Song nội dung hiệp định lại do phía ta nêu ra , lập trường của ta rất kiên định , …. * Hoạt động 2: HN 12 ngày đêm 10' (HĐ nhóm) quyết chiến. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để - HS thảo luận nhóm 4 trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân và dân HN theo câu hỏi sau : ? Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ - Cuộc chiến đấu bắt đầu vào phá hoại năm 1972 của quân và dân khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo HN bắt đầu và kết thúc vào ngày dài 12 ngày đêm đến ngày 30-12nào? 1972. ? Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?. ? Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 2612- 1972 trên bầu trời HN?. ? Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ ?. - Mĩ dùng máy bay B52 loại máy bay này hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá huỷ HN và các vùng phụ cận , thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện , khu phố trường học , bến xe... - Ngày 26- 12- 1972 địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52 , ném bom trúng 100 địa điểm ở HN . phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 người đã chết, …. - Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị tập tan , 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bắn rơi , nhiều chiếc rơi trên bầu trời HN… - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả - Yêu cầu HS báo cáo kết quả - KL: Nêu ý chính về diễn biến cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hại - Yêu cầu HS thảo luận cả lớp. ? Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân MB là chiến thắng ĐBP trên không .?. 7'. (HĐ cá nhân) - Đọc SGK - Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta , còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận ĐBP năm 1954. - Vì sau chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở VN và ngồi vào bàn đàm phán tại Hội nghị Pa- ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh , lập lại hoà bình ở VN giống như Pháp phải kí hiệp định Giơ ne vơ sau chiến thắng ĐBP năm 1954. - 3 em đọc.. - KL: Nêu lại ý nghĩa. - Rút ra bài học, gọi HS đọc. 2' IV. Củng cố: ? Nêu ý nghĩa của chiến thắng 12 - HS nêu ngày đêm chống máy bay Mĩ phá 1' hại? V. Tổng kết – Dặn dò: - GV tổng kết bài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------Tiết 5 : Âm nhạc HỌC HÁT BÀI : EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA A. Mục tiêu : - HS hát đúng giai điệu bài hát “ Em vẫn nhớ trường xưa ”thể hiện đúng trường độ , móc đơn, chấm dôi, móc kép và trường độ 4 móc kép. - HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và theo phách. - GDHS yêu mến mái trường và kính trọng thầy cô. B. Đồ dùng dạy - học : - GV: Tranh ảnh minh họa bài hát, Hát thuộc lời bài hát - HS: SGK, thanh phách, Sắc sô C. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy I. Ổn định tổ chức:. TG Hoạt động học 1' Ghi nội dung.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Kiểm tra bài cũ: 3' Lắng nghe - Gọi 1- 2 HS hát bài: Màu xanh quê hương - Nhận xét đánh giá III. Bài mới: 1' - HS nghe 1.Giới thiệu bài. 2. Nội dung: 20' *Hoạt động 1: Học hát: Em vẫn nhớ trường xưa - Đọc lời ca - HS đọc lời ca - Ghi nhớ - Từ khó trong bài Dù cuộc đời nhịp thoi đưa ý nói dù cuộc đời trôi nhanh. - Lắng nghe - GV tự trình bày bài hát - Khởi động giọng - HS khởi động giọng ( 1 - 2 phút ) - Bài chia làm 4 câu ngắn - Hát theo hướng dẫn - Dạy HS theo kiểu móc xích cho đến hết bài. - Hát theo yêu cầu - Chú ý nhắc HS lấy hơi ở đầu câu hát - cả lớp hát, GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai rồi hướng dẫn HS sửa lại. GV hát mẫu những chỗ cần thiết - HS hát cả bài - Hát sửa sai - Tiếp tục sửa những chỗ hát còn chưa đạt, thể hiện đúng cao độ và trường độ trong bài. - Hát kết hợp gõ đệm - Cho HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp đoạn 1, theo phách đoạn 2 7' *Hoạt động 2: Tập đọc nhạc: TĐN số - HS đọc 8 2' - Cho HS đọc bài TĐN số 8. IV. Củng cố: - Cho HS hát lại bài hát 1 - 2 lần + gõ 1' đệm. - Gọi cá nhân hát V. Tổng kết – Dặn dò: - GV tổng kết bài. - Về nhà học thuộc bài hát. - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------------------------THỨ NĂM Ngày soạn: 12/03/2013 Ngày giảng: 14/03/2013 Tiết 1 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( Tr 137 – 138) A. Mục tiêu : - Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn nhanh đúng. - GDHS tự giác kiên trì học toán. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Giáo án, sgk. - HS: Vở ghi, sgk. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG I. Ổn định tổ chức : 1' II. Kiểm tra bài cũ : 3' - Gọi HS nêu cách chia số đo thời gian cho một số. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 1' 2. HDHS làm bài tập : Bài 1: Tính 8' - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 21 giờ 68 phút = 22 giờ 8 phút 6 giờ 15 phút  6 36 giờ 90 phút = 37 giờ 30 phút Bài 2: Tính - Cho HS thảo luận và làm vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS gắn bảng và trình bày kết quả.. 9’. - Nhận xét kết luận bài làm đúng. Bài 3: Khoanh trước câu trả lời đúng:. 7'. Hoạt động học - 1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.. (HĐ cá nhân) - 4HS lên bảng làm bài, - HS nhận xét 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ 21 ngày 6 giờ 21 phút 15 giây 5 1 phút = 60 giây 4 phút 1 5 giây 75 giây 25 0 (HĐ nhóm) - Thảo luận nhóm 4, làm bài vào bảng nhóm, gắn bảng và trình bày kết quả a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) 3 = 5 giờ 45 phút  3 = 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút  3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 12 giờ 15 phút b) (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút) : 2 = 12 giờ 60 phút : 2 = 6 giờ 30 phút 5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút : 2 = 5 giờ 20 phút + 3giờ 50 phút = 9 giờ 10 phút (HĐ cặp đôi).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cho HS thảo luận cặp đôi. - Gọi đại diện một số cặp trình bày.. - Nhận xét chữa bài. 8' Bài 4: Bạn Lan xem giờ tàu từ ga Hà Nội đi một số nơi…. - Cho HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu bài giải.. - Nhận xét ghi điểm.. 2'. - 1HS đọc, lớp theo dõi sgk. - Thảo luận. - Một số cặp trình bày cách giải và nêu đáp án. Hương đến trước giờ hẹn 10 giờ 40 phút - 10 giờ 20 phút = 20 phút Hương phải đợi Hồng 20 phút + 15 phút = 35 phút. Vậy khoanh vào đáp án B. (HĐ cá nhân) - 1HS đọc. - Tự làm bài vào vở. - Một số HS nêu bài giải, các HS khác theo dõi và nhận xét. Bài giải Thời gian tàu đi từ HN đến Hải Phòng là : 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút. Thời gian tàu đi từ HN đến Quán Triều là : 17 giờ 25 phút - 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút Thời gian tàu đi từ HN đến Đồng Đăng là : 11 giờ 30 phút - 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút. Thời gian tàu đi từ HN đến Lào Cai là (24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ. IV. Củng cố: ? Muốn chia số đo thời gian ta làm thế nào? 1' V. Tổng kết – Dặn dò: - HS nêu - GV tổng kết bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ LIÊN KẾT ( Tr 86 -87) A. Mục tiêu : - Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Có ý thức học bài và làm bài. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ viết sãn bài tập 2. - HS: Vở ghi, sgk..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> C. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : 1' II. Kiểm tra bài cũ : ? Em hiểu thế nào là truyền thống ? 3' - 1 em nêu, lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 1' 2. HDHS làm bài tập : Bài 1: Trong đoạn văn sau, người viết 15' - 1 em đọc, lớp theo dõi đọc thầm. đã dùng những từ ngữ nào để chỉ… - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Thảo kuận nhóm đôi. - Gạch chân dưới những từ cùng chỉ + Các từ chỉ "Phù Đổng Thiên nhân vật Phù Đổng Thiên Vương, Nêu Vương" : trang nam nhi, tráng sĩ tác dụng của việc dùng từ thay thế. ấy, người trai làng Phù Đổng. + Tác dụng của việc lặp từ : Tránh việc lặp từ, giúp cho HS diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. - Gọi các nhóm nêu kết quả. - Một số HS nêu kết quả bài làm, - Nhận xét chữa bài. các bạn khác nhận xét. Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp 15' lại trong hai đoạn văn sau… - 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Từ ngữ bị lặp lại : Triệu Thị Gợi ý : Đọc kĩ đoạn văn, gạch chân Trinh. dưới những từ ngữ bị lặp lại, tìm từ + Những từ được thay thế cho từ khác thay thế, viết lại đoạn văn. Triệu Thị trinh lần lượt là : Người thiếu nữ họ Triệu, nàng, nàng, người con gái vùng núi Quan Yên, bà. - 2 - 3 HS đọc bài văn đã được - Gọi một số em đọc bài của mình. thay thế từ ngữ, lớp theo dõi nhận - Nhận xét chữa bài. 2' xét. IV. Củng cố: ? Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ có tác dụng gì? 1' - HS nêu V. Tổng kết – Dặn dò: - GV tổng kết bài. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------Tiết 3: Địa lí ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> A. Mục tiêu: - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ, lược đồ. - HS yêu thích tìm hiểu địa lí tự nhiên thế giới. B. Đồ dùng dạy – học: 1 GV : Bản đồ tự nhiên châu Phi, hoặc quả địa cầu. 2 HS : Tranh ảnh (SGK) C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy ĐL Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 1' - Lớp hát. II. Kiểm tra bài cũ: 3' - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các lời các câu hỏi. câu hỏi sau: (?) Dựa vào BT 2 hãy nêu những nét chính về châu Á? Châu Âu? - GV nhận xét, ghi điểm HS. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 1' - 2 HS nhắc lại đầu bài. 2. Nội dung: Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn. 16' (Làm việc theo cặp) - Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào - HS thảo luận và trả lời. bản đồ, lược đồ, kênh chữ trong SGK, TLCH: (?) Châu Phi giáp các châu lục, biển, + Phía Bắc giáp Địa Trung Hải; phía đại dương nào ? Đông Bắc, Đông và Đông Nam giáp với Ấn Độ Dương; Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây Dương. (?) Đường xích đạo đi ngang qua + Châu Phi có vị trí nằm cân xứng 2 phần lãnh thổ nào của châu Phi ? bên đường xích đạo (đi vào giữa lãnh thổ). (?) Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, + DT lớn thứ 3 trên t/g, sau châu Á cho biết châu Phi đứng thứ mấy về và châu Mĩ. DT trong các châu lục trên t/g? - Bước 2: GV yêu cầu HS trình bày - Các nhóm cử đại diện trình bày, kết quả thảo luận. KL: Châu Phi nằm ở phía nam - HS lắng nghe. châu Âu và phía Tây nam châu Á. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến, có đường xích đạo đi qua giữa 2 lãnh thổ... Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên 16' (HS làm việc theo nhóm 4). châu Phi. - Yêu cầu HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu Phi và tranh ảnh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TLCH : (?) Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? (?) Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác với các châu lục đã học? Vì sao?. (?) Quan sát hình 1: đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi?. + Địa hình tương đối cao, được coi như 1 cao nguyên khổng lồ. + Khí hậu nóng, khô bậc nhất Thế giới; có quang cảnh tự nhiên: rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc (có DT lớn ). - Các cao nguyên: Ê-tô-ô-pi, cao nguyên Đông Phi,... - Bồn địa sát, Nin Thượng, Côn-gô, Ca-la-ha-ri. - Sông Nin, Ni giê, Côn Gô, Dămbe-di.. (?) Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi? (?) Tìm vị trí của hoang mạc Xa-ha- 1-2 HS chỉ. ra trên hình 1. (?) Tìm trên hình 1 nơi có xa-van? - HS lần lượt trình bày, các nhóm - Gọi HS trình bày kết quả trả lời, khác theo dõi và bổ sung ý kiến. mỗi nhóm trình bày một nội dung, - HS ghi lại sơ đồ. các nhóm khác bổ sung. - 2 HS nhắc lại. - Nhận xét, bổ sung. 2' - 2 HS nhắc lại nội dung bài. * Tiểu kết rút nội dung bài IV. Củng cố: 1' - 2 HS nêu. (?) Nêu vị trí của châu Phi...? V. Tổng kết – Dặn dò: - Ôn lại nội dung bài làm bài tập. - GV tổng kết bài. - CB bài sau. - Hướng dẫn học ở nhà. - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------Tiết 4 : Chính tả (nghe - viết) : LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG ( Tr 80 – 81) A. Mục tiêu : - Nghe - viết đúng chính tả bài : Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động. - Ôn qui tắc viết hoa tên người tên địa lý nước ngoài, làm đúng các bài tập. - GDHS tự giác rèn chữ viết đẹp. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ chép qui tắc viết hoa tên người tên địa lý nước ngoài. - HS: Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : 1' II. Kiểm tra bài cũ : 3' - Gọi HS lên bảng viết (Đọc cho HS - 2 HS lên bảng viết : Sác - lơ Đác viết ). uyn, A - đam, Pa - xtơ, Nữ Oa, Ấn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2. HDHS viết chính tả : - Đọc mẫu toàn bài. - Gọi HS đọc lại. ? Bài chính tả nói điều gì ?. Độ, lớp theo dõi nhận xét. 1' 22' - Theo dõi sgk. - 1 em đọc lại, lớp đọc thầm. - Giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5. - Đọc thầm lại bài. - 2 em lên bảng viết, lớp viết vào nháp: Chi - ca - gô, Mĩ, Niu Y -oóc, Ban - ti - mo, Pít - sbơ - nơ. - Khi viết tên người tên địa lý nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. - 2 -3 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - Viết bài vào vở. - Soát lỗi chính tả. - Đổi chéo vở cho bạn soát lỗi. - Nghe.. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài. - Gọi HS lên bảng viết từ khó. - Nhận xét chữa lỗi chính tả. ? Khi viết hoa tên người tên địa lý nước ngoài em phải viết ntn ?. - Treo bảng phụ, gọi HS đọc. - HDHS viết bài. - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Đọc lại cho HS soát lỗi. - Thu vở chấm một số bài, nhận xét. 3. Luyện tập : Bài 2: Tìm các tên riêng trong câu chuyện sau và cho biết những tên riêng đó được viết như thế nào? - Yêu cầu HS trao đổi với bạn ngồi cạnh, làm bài. - Yêu cầu một số HS nêu ý kiến. - Nhận xét chữa bài.. 7' - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Trao đổi cặp đôi, làm bài vào vở. - Một số HS nêu ý kiến, các bạn khác theo dõi nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tên riêng - Ơ - gien Pô - chi - e, Pi - e Đơ - gây - tê, Pa - ri. - Pháp. * Mở rộng : Công xa Pa - ri Quốc tế ca.. Qui tắc - Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối. - Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt. - Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó. - Tên một tác phẩm. viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.. IV. Củng cố: 2' ? Nêu qui tắc viết hoa tên người tên - HS nêu địa lý nước ngoài? V. Tổng kết – Dặn dò: 1' - GV tổng kết bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------Tiết 5 : Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA A. Mục tiêu - Hiểu về sự thụ phấn , sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả - Phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, nhờ gió. - GDHS yêu thích bộ môn. B. Đồ dùng dạy học - GV: phiếu học tập cá nhân, phiếu báo cáo nhóm. - HS: tranh ảnh về các cây có hoa khác nhau C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 1' Hát II. Kiểm tra bài cũ: 3' Gọi HS đọc thuộc mục bạn cần biết - 2 HS trả lời trang 105 - GV nhận xét ghi điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1' - HS nghe 2. Tiến hành các hoạt động. * Hoạt động 1: Thực hành làm bài 10' (HĐ cặp).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tập xử lí thông tin trong SGK. a) Mục tiêu: Nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. b) Cách tiến hành. - Phát phiếu học tập cho HS - Các em hãy đọc kĩ thông tin ở mục thực hành, suy nghĩ và hoàn thành vào phiếu học tập của mình - Gv vẽ nhanh hình minh hoạ 1 lên bảng - Gọi HS chữa phiếu học tập - Gọi HS trả lời các câu hỏi : ? Thế nào là sự thụ phấn ? ? Thế nào là sự thụ tinh? ? Hạt và quả được hình thành như thế nào ? - GV nhận xét đưa ra câu trả lời đúng: Câu 1: a câu 2: b câu 3: b Câu 4: a câu 5: b. - HS làm vào phiếu bài tập Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì? a. sự thụ phấn b. sự thụ tinh 2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì? a. Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh 3. Hợp tử phát triển thành gì? a. Quả b. phôi 4. Noãn phát triển thành gì? a. hạt b. quả 5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì? a. Hạt b. Quả. - GV chỉ vào hình minh hoạ 1 trên bảng và giảng lại về sự thụ phấn, sự 10' thụ tinh, sự hình thành quả và hạt như các thông tin trong SGK * Hoạt động 2: Trò chơi “ghép chữ vào hình ” a) Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn,… b) Cách tiến hành - HS chơi - Cho HS quan sát hình 2 và các tấm phiếu ở SGK trang 106 - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức, Gv - Đại diện các nhóm trình bày treo hai sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính lên bảng và phát cho hai nhóm các thẻ có ghi sẵn chú thích cho hai nhóm thi đua gắn các chú thích và hình cho phù hợp hết thời gian. - Gọi các nhóm giới thiệu sơ đồ của 7' (HĐ nhóm) nhóm mình. - Nhận xét kết luận đội thắng cuộc * Hoạt động 3: Thảo luận a) Mục tiêu: Phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn - HS thảo luận nhóm nhừ gió,… b) Cách tiến hành..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - HS thảo luận nhóm - Phát phiếu báo cáo cho các nhóm - Yêu cầu trao đổi , thảo luận và trả lời câu hỏi trang 107 SGK - Gọi 2 nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. BÁO CÁO KẾT QUẢ. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc thường có màu sắc sặc sỡ hoặc có hương Không có màu sắc đẹp, cánh điểm thơm, mật ngọt...hấp dẫn côn trùng hoa. đài hoa thường nhỏ hoặc không có. Tên dong riềng, táo, râm bụt, vải, nhãn, bầu, lau, lúa, ngô các loại cây cỏ. cây mướp, phượng, bưởi. cam, bí, canh đào, mận, loa kèn, hồng Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4,5,6 trang 107 và cho biết ? Tên loài hoa ? ? Kiểu thụ phấn ? ? Lí do của kiểu thụ phấn. - HS quan sát - hoa táo, thụ phấn nhờ côn trùng, hoa táo không có màu sắc sặc sỡ nhưng có mật ngọt hương thơm hấp dẫn côn trùng - hoa lau: thụ phấn nhờ gió vì hoa lau không có màu sắc sặc sỡ.. - Hoa râm bụt: thụ phấn nhờ côn trùng vì có màu sắc sặc sỡ.. - Nhận xét câu trả lời của HS KL: Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc sặc sỡ hương thơ hấp dẫn ngược lại hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang - 3 HS đọc 107 1' IV. Củng cố: - HS nêu ? Sự thụ tinh là gì? 2' V. Tổng kết – Dặn dò: - GV tổng kết bài. - HS nghe - Dặn HS về ươm một hạt lạc, đỗ đen nhỏ vào bông ẩm, giấy vệ sinh hoặc đất vào cốc, chén nhỏ cho mọc thành cây con. - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------------------------THỨ SÁU Ngày soạn: 12/03/2013 Ngày giảng: 15/03/2013 Tiết 1 : Toán VẬN TỐC ( Tr 138 -139) A. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Giúp HS : Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - GSHS ý thức tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Giáo án, sgk. - HS: Vở ghi, sgk. C. Các họat động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : 1' II. Kiểm tra bài cũ : 3' - Gọi HS lên bảng làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo  5 giờ 16 phút 5 dõi nhận xét. 7 giờ 15 phút : 5 - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 1' - HS nghe 2. Giới thiệu khái niệm vận tốc : 12' - Nêu bài toán : Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, một xe máy mỗi giờ đi - Nghe. được 40 km và cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước ? ? Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn - HS nêu ? - Nêu : thông thường ô tô đi nhanh hơn hơn xe máy (vì trong cùng một giờ, ô tô đi được quãng đường dài hơn xe máy). * Bài toán 1: - Nêu bài toán trong sgk. - 1HS nhắc lại. - Hỏi HS và ghi tóm tắt bằng sơ đồ như sgk. ? Để tính số km trung bình mỗi giờ ô - Ta thực hiện phép chia 170 : 4. tô đi được ta làm ntn ? - Gọi HS trình bày lời giải bài toán. - 1HS giải. - Nêu : mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Bài giải : Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là : tắt vận tốc của ô tô là bnốn mươi hai 170 : 4 = 42,5 (km) phẩy năm ki lô mét giờ, viết tắt là : Đáp số : 42,5 km 42,5 km/giờ. Vậy vận tốc của ô tô là : 170 : 4 = 42,5 (km / giờ). - Nhấn mạnh đơn vị vận tốc ở bài này là km / giờ. ? Qua bài toán trên em hãy nêu cách - 1HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> tính vận tốc ? - Chốt lại rút ra qui tắc, gọi HS đọc. ? Nếu ta gọi quãng đường là S, thời gian là t, vận tốc là v, em nào viết được công thức ? - Cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô sau đó sửa lại cho đúng với thực tế. - Thông thường vận tốc của : Người đi bộ khoảng 5 km/giờ. Xe đạp khoảng 15 km/giờ. Xe máy khoảng 35 km/giờ Ô tô khoảng 50 km/giờ. - Nêu khái niệm : Vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động. * Bài toán 2 : - Nêu bài toán. - Hỏi và ghi tóm tắt : s = 60 m t = 10 giây v = … m/giây ? - Gọi HS nói cách tính vận tốc và giải bài toán.. - 4 HS đọc. - 1HS viết : v = s : t. - Nghe và nhắc lại bài toán. - Nói cách tính vận tốc và giải. Vận tốc chạy của người đó là : 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số : 6 m/giây - Đơn vị đo vận tốc ở bài này là m/giây.. ? Đơn vị đo vận tốc ở bài này là gì ? 7' 3. Luyện tập : Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài toán. Tóm tắt: t = 3 giờ s = 105km v = …km/giờ? - Nhận xét chữa bài. Bài 2(139) - Gọi HS đọc đề bài toán. Tóm tắt t = 2,5 giờ s = 1800km v = …km/giờ? - Cho HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét ghi điểm. Bài 3(139) - Gọi HS đọc bài toán.. 7'. 7'. (HĐ cá nhân) - 1HS đọc, lớp theo dõi. - 1HS lên bảng làm bài Bài giải Vận tốc của xe máy là : 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số : 35 km/giờ (HĐ cá nhân) - 1HS đọc - Tự làm bài vào vở. Bài giải Vận tốc của máy bay là : 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số : 720 km/giờ - HS nhận xét. ( HĐ cặp) - 1HS đọc bài, lớp theo dõi nhận xét. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - HDHS : muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian giây. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài. - Gọi HS trình bày bài giải.. - Thảo luận cặp đôi. - Một số HS trình bày bài giải, lớp theo dõi nhận xét. Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là : 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số : 5 (m/giây). Tóm tắt: s = 400m t = 1 phút 20 giây 1' v = m/giây? - Nhận xét bài làm của HS ghi điểm. 1' - HS nêu IV. Củng cố: ? Muốn tính vận tốc ta làm thế nào? V. Tổng kết – Dặn dò: - GV tổng kết bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. -----------------------------------------------------------Tiết 2 : Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT A. Mục tiêu : - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho : Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày. - Nhận thức được ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được cô giáo chỉ rõ, biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi và biết viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - Tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ ghi 5 đề bài tiết kiểm tra viết. - HS: Một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. C. Các hoạt động dậy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động dạy I. Ổn định tổ chức : 1' II. Kiểm tra bài cũ : 3' - Gọi HS đọc màn kịch : Giữ nghiêm - 2 HS đọc lại, lớp theo dõi nhận phép nước đã được viết lại. xét. - Nhận xét ghi điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 1' 2. Nhận xét kết quả bài làm của HS. 20' - Treo bảng phụ đã ghi sẵn 5 đề bài. - Nhận xét chung về kết quả bài viết của - Đọc đề bài. HS. - Nghe. + Ưu điểm : Các em đã viết đúng thể.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> loại, bố cục rõ ràng, nội dung đầy đủ, trình tự hợp lý. + Thiếu sót, hạn chế : Một số em bài viết còn thiếu phần mở bài hoặc kết bài, trình bày bài còn lộn xộn, câu văn hay lặp lại, chữ viết sai chính tả nhiều. 10' 3. HDHS chữa bài : - Trả bài cho HS. - Nhận bài. - HDHS chữa lỗi chung. - Lên bảng chữa lần lượt từng lỗi - Nhận xét kết luận. trên bảng phụ, lớp nhận xét, sửa. - HDHS chữa lỗi trong bài - Xem lại bài và phát hiện lỗi - Theo dõi kiểm tra học sinh làm việc. trong bài và sửa lỗi. - Đổi vở cho bạn để chữa lỗi. - HDHS học tập những đoạn văn, bài văn hay : Đọc những đoạn văn hay, bài - Nghe. văn hay của HS. - Cho HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay cái đáng học của bài văn, đoạn văn. - Phát biểu ý kiến. - Cho HS chọn viết lại một đoạn văn, - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết bài văn cho hay hơn. chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - Nhận xét và chấm điểm một số bài. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa 2' viết lại. IV. Củng cố: ? Nêu bố cục bài văn tả đồ vật? 1' - HS nêu V. Tổng kết – Dặn dò: - GV tổng kết bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------Tiết 3 + 4: Thể dục: Đ/c Lèo Văn Saư dạy ---------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 26 A. Mục tiêu: - HS biết được tình hình của lớp trong tuần 25. - Nắm được kế hoạch thực hiện tuần 26. B. Tiến hành sinh hoạt: 1. Nhận xét tuần 25: - Đạo đức: Các em ngoan, thực hiện tốt nội quy của trường, lớp. Không có em nào vi phạm đạo đức của người HS. Duy trì tốt nề nếp qua đội cờ đỏ kiểm tra. - Học tập: + Tuyên dương 1 số bạn chăm chỉ học tập: Lử đạt điểm cao trong tuần. + Tuy nhiên vẫn còn một số em đọc yếu: Hằng, Long - Lao động: hoàn thành tốt công việc nhà trường giao cho..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Thể dục – vệ sinh: Nhanh nhẹn, tập đúng động tác; Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, vệ sinh trường lớp đúng giờ, đúng khu vực quy định, 2. Kế hoạch thực hiện tuần 26: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập. - Một số em cần rèn đọc, viết nhiều. - Tiếp tục nộp tiền các khoản. - Hưởng ứng đợt thi đua chào mừng ngày thành lập đoàn ( 26 / 3 ). ----------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×