Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

QUY CHE CHI TIEU NOI BO NAM 2014 TRUONG THPT HUYNH VAN NGHE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.26 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2014</b>
<i><b>Đơn vị: TRƯỜNG THPT HUỲNH VĂN NGHỆ </b></i>
<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-THPTHVN</i>


<i> Ngày tháng năm 20….. của Hiệu trưởng trường THPT Huỳnh Văn Nghệ )</i>


Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP Ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp cơng lập;


Căn cứ Thơng tư số 71/2006/TT-BTC Ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện nghị định số 43/2006/NĐ-CP;


Căn cứ Thông tư số 81/2006/TT-BTC Ngày 06/9/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
cơng lập;


Căn cứ tình hình thu chi NSNN năm 2013 và nhiệm vụ kế hoạch năm học 2013 - 2014
của trường THPT Huỳnh Văn Nghệ. Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ xây dựng quy chế chi tiêu
nội bộ năm 2014 cụ thể như sau:


<b>CHƯƠNG I</b>


<b>NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG</b>
<i><b>Điều 1 : Mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ</b></i>


- Tạo quyền chủ động trong quản lý và chi tiêu tài chính cho thủ trưởng đơn vị;
- Tạo quyền chủ động cho CBGV trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Sử dụng tài sản cơng đúng mục đích và có hiệu quả;



- Thực hiện tiết kiệm chống lãng phí trong chi tiêu của đơn vị;


- Tạo sự công bằng trong đơn vị, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi.
<i><b>Điều 2 : Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ</b></i>


- Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn định mức chi tiêu
áp dụng thống nhất trong đơn vị, đảm bảo đơn vị hồn thành nhiệm vụ chính trị được giao, thực
hiện hoạt động thường xuyên phù hợp với đặc thù của đơn vị, sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu
quả và từng bước nâng dần thu nhập của cán bộ cơng chức đơn vị;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chế này thì thực hiện theo quy định hiện hành. Mọi chi tiêu phải đảm bảo đầy đủ hóa đơn, chứng
từ hợp pháp, hợp lệ và hợp lý;


- Quy chế chi tiêu nội bộ được dân chủ công khai thảo luận rộng rãi trong đơn vị, đảm
bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động và có ý kiến tham gia của tổ chức cơng đồn. Khoản
kinh phí tiết kiệm được sẽ chi trả thu nhập tăng thêm cho CBGV-CNV và trích lập các quỹ của
đơn vị gồm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu nhập.


<b>CHƯƠNG II </b>


NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
<b>A. NGUỒN THU</b>


<i><b>Điều 3 : Các nguồn tài chính</b></i>
1. Nguồn Ngân sách cấp;


Chi thường xun( Trong đó có thực hiện 10% CCTL)
Chi khơng thường xun


2. Nguồn thu sự nghiệp của đơn vị bao gồm :



Thu học phí trung học phổ thơng. Thu theo quyết định Uỷ ban Nhân Dân Tỉnh


Thu tiền 2 buổi / ngày (đảm bảo nguyên tắc thu bù chi ) Theo hướng dẫn của Sở GD-ĐT
Bình Dương.


<b>B. NỘI DUNG CHI</b>


<b>I. CHI TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH CẤP </b>


<i><b>Điều 4: Quy định về chi Lương và Phụ cấp lương</b></i>


Tiền lương và phụ cấp lương trong năm được trả từ ngày 15 đến ngày 20 hàng tháng,
thực hiện theo chế độ hiện hành của Nhà nước và được xác định theo công thức sau :


Quỹ tiền lương, phụ cấp = { Tổng hệ số lương & hệ số PC }x(Tiền lương tối thiểu)x 12
tháng


<i><b>Điều 5: Chi Phúc lợi tập thể (Mục 6250)</b></i>


Chi trà, nước uống : Theo thực tế phát sinh và hóa đơn của đơn vị bán hàng.


Tiền tàu xe nghỉ phép năm: Thực hiện theo thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20 tháng
10 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với
cán bộ , công chức, viên chức lao động hợp đồng trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hàng tháng, bộ phận kế tốn sẽ căn cứ vào hóa đơn thu tiền của nhà cung cấp (điện,
nước, phí vệ sinh mơi trường…) để làm chứng từ thanh quyết toán theo thực tế mà đơn vị đã sử
dụng.



<b>Điều 7: Chi Vật tư văn phịng (Mục 6550)</b>


Hàng tháng bộ phận hành chính sẽ căn cứ vào bảng đề nghị của các tổ, bộ phận và cá
nhân có nhu cầu sử dụng văn phòng phẩm, CCDC văn phòng, VTVP khác…. để mua sắm cung
cấp sau khi có sự phê duyệt của thủ trưởng đơn vị .


Riêng GV đứng lớp khoán tiền giấy soạn giáo án 100.000 đ/ người/ năm ( quyết tốn
bằng hình thức lập danh sách ký nhận tiền, có danh sách nhận tiền giấy soạn giáo án đính kèm )
<b>Điều 8: Chi thông tin, tuyên truyền, liên lạc (Mục 6600)</b>


Hàng tháng căn cứ vào hóa đơn của bưu điện để làm chứng từ thanh toán theo định
mức :


+ Tiền điện thoại : 3 máy x 150.000đ/máy = 450.000đ/tháng


+ Tiền thuê bao số điện thoại để sử dụng ADSL: 1.000.000đ/tháng x 12 tháng = 12.000.000 đ
+ Tem bưu chính, Fax và báo chí: thanh tốn theo hóa đơn thực tế của đơn vị cung cấp.
+ Đối với BGH và kế toán sẽ áp dụng mức khoán điện thoại như sau :


Hiệu trưởng và kế toán khoán mức 150 000 đ/ người/ tháng
Phó Hiệu trưởng khốn mức 100 000 đ/ người/ tháng
<b>Điều 9: Chi Cơng tác phí (Mục 6700)</b>


CBGV-CNV được thanh tốn tiền cơng tác phí theo giấy đi đường thực tế có ký duyệt,
đóng dấu của Hiệu trưởng, phụ trách bộ phận của đơn vị. và xác nhận nơi đến. Việc cử người đi
công tác phải được giám sát chặt chẽ của phụ trách bộ phận, nên kết hợp nhiều công vụ cho một
lần đi công tác.


Vận dụng Quyết định số 51/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Chủ tịch


UBND tỉnh Bình Dương ban hành quy định chế độ cơng tác phí trong nước, chế độ hội nghị đối
với cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước. Trong phạm vi nguồn kinh phí được giao,
đơn vị xây dựng mức chi cụ thể như sau:


1- Thanh tốn tiền xe:


CBGV-CNV đi cơng tác có cự ly từ 15 km trở lên bằng phương tiện tự túc được thanh
toán tiền xe từ cơ quan đến nơi công tác theo định mức 1.000đ/km (bao gồm tiền nhiên liệu và
<i>khấu hao xe) cho số km thực tế đi và về.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phương tiện của cơ quan triệu tập đi công tác hoặc phương tiện đã được hỗ trợ kinh phí của ban
ngành, đồn thể….vv.


Nếu CBGV đi công tác bằng phương tiện máy bay (khi có vé máy bay và kèm theo thẻ
<i>lên máy bay) thì chỉ được thanh tốn tiền tàu xe tương đương với giá cước vận tải ôtô hành</i>
khách công cộng thông thường hoặc theo giá vé vận tải đường sắt (vé nằm).


2- Phụ cấp cơng tác phí:


Phụ cấp cơng tác phí cho CBGV-CNV được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi về
đến đơn vị. Mức phụ cấp lưu trú theo cự ly như sau:


a) CBGV đi công tác (đi và về trong ngày):


- Từ 11 km đến dưới 20 km, mức chi 50.000 đồng/ngày;
- Từ 20 km đến 30 km mức chi 80.000 đồng/ngày.
b) CBGV đi công tác (ở lại nơi công tác)


- Từ trên 20 km đến 40km mức chi 100.000 đồng/ngày.
- Từ trên 40 km trở trở lên mức chi 120.000 đồng/ngày.



Riêng các trường hợp đi công tác ở các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Cần Thơ, Hải Phịng, Đà Nẵng mức chi 150.000đ/ngày.


Những trường hợp khơng được thanh tốn phụ cấp cơng tác phí bao gồm:
- Thời gian điều trị tại bệnh viện, nhà nghỉ điều dưỡng, nghỉ dưỡng sức.
- Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác.


- Những ngày học ở trường, lớp đào tạo tập trung dài hạn, ngắn hạn…..
3- Thanh toán tiền thuê phịng nghỉ đêm tại nơi đến cơng tác


3.1- Thanh tốn theo hình thức khốn:


CBGV-CNV đi cơng tác từ 2 ngày liên tục trở lên và cách cơ quan từ 20 km đến dưới
30km được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ khốn theo hình thức sau:


- Đi cơng tác ở các tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh: Mức thanh tốn khốn: 120.000
đồng/ngày/người.


- Đi cơng tác ở các vùng còn lại: Mức thanh tốn khốn tối đa khơng q 100.000
đồng/ngày/người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3.2- Thanh tốn theo hóa đơn thực tế:


CBGV-CNV đi công tác từ 2 ngày liên tục trở lên và cách cơ quan từ 30km trở lên được
thanh tốn tiền th chỗ nghỉ theo hình thức sau:


Trong trường hợp CBGV-CNV khơng nhận thanh tốn theo hình thức khốn nêu trên thì
được đơn vị thanh tốn theo giá th phịng thực tế (có hóa đơn hợp pháp của nhà nghỉ, khách
<i>sạn nơi CBGV-CNV đến công tác) như sau:</i>



- CBGV-CNV khi đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí
Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phịng được thanh tốn theo giá th phịng thực tế của khách
sạn thơng thường, nhưng mức thanh tốn tối đa khơng q 500.000 đồng/ngày/2người; trường
hợp đi cơng tác một mình hoặc đồn cơng tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được th
phịng riêng nhưng tối đa khơng vượt q mức th phịng theo tiêu chuẩn 2 người/phịng.


- CBGV-CNV khi đi cơng tác tại các vùng cịn lại được thanh tốn theo giá th phòng
thực tế của khách sạn thông thường, nhưng mức thanh tốn tối đa khơng quá 300.000
đồng/ngày/2người; trường hợp đi cơng tác một mình hoặc đồn cơng tác có lẻ người hoặc lẻ
người khác giới thì được th phịng riêng nhưng tối đa khơng vượt q mức th phịng theo
tiêu chuẩn 2 người/phịng.


Chứng từ làm căn cứ thanh tốn tiền thuê chỗ nghỉ gồm: Văn bản hoặc kế hoạch công
tác đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt số lượng ngày cử đi cơng tác; giấy đi đường có
đóng dấu của cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi cơng tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi
của cơ quan nơi cán bộ đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú) và hoá đơn
hợp pháp (trong trường hợp thanh toán theo giá th phịng thực tế)


4- Chứng từ thanh tốn tiền cơng tác phí:


- Tuyệt đối khơng thanh tốn các giấy đi đường cấp sai tên đối tượng, không kê khai đầy
đủ thơng tin, bị tẩy, xóa, bẩn, ghi sai nội dung…


5- Khốn cơng tác phí hàng tháng:


<i>Thực hiện khốn cơng tác phí theo mức 300.000đ/người/tháng cho : Hiệu trưởng, kế</i>
<i>toán đi giao dịch trong huyện (theo danh sách sau) .</i>


STT Họ và tên Chức vụ Số tiền /1 tháng Ghi chú



1 Trần Trọng Hoàng Hiệu trưởng 300 000 đ


2 Mai Long Đại Kế toán 300 000 đ


Các đối tượng nhận tiền khốn cơng tác phí sẽ được thanh tốn cùng với kỳ lãnh lương
hàng tháng. Ngồi ra nếu được cử đi tập huấn chuyên môn nghiệp vụ (có cơng văn triệu tập của
<i>cơ quan chủ quản) cách xa cơ quan trên 20km và từ 2 ngày liên tục trở lên thì được thanh tốn</i>
giấy đi đường theo điểm 1,2,3,4 điều 9 của quy chế này.


<b>Điều 10 : Chi phí thuê mướn (Mục 6750 )</b>


+ Thuê mướn phương tiện vận chuyển : Khi thuê xe phải có hợp đồng, thanh lý hợp
đồng và hố đơn tài chính theo quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Thuê mướn khác: Quyết tốn theo chứng từ thực tế khi đơn vị có nhu cầu.
<b>Điều 11: Chi sửa chữa thường xuyên tài sản cố định (Mục 6900)</b>


Bao gồm chi sửa chữa bàn ghế, điện, nước, tài sản cố định khác …. Khi bộ phận nào có
nhu cầu sửa chữa để phục phụ cơng tác chun mơn thì bộ phận đó có trách nhiệm làm đề nghị,
thông qua Thủ trưởng đơn vị duyệt đồng ý cho sửa chữa thì mới được thanh tốn kèm theo hóa
đơn, chứng từ hợp lệ . Đối với các tài sản mà giá trị thanh toán sửa chữa lớn hơn 2.000.000đ thì
bộ phận phụ trách tài sản đó phải có trách nhiệm lấy báo giá của bên sửa chữa, đồng thời lập
hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính để hồn thành hồ sơ thanh tốn đúng quy định.
<b>Điều 12 : Chi phí chun mơn nghiệp vụ (Mục 7000)</b>


- In ấn biểu mẫu (sổ điểm, học bạ, lịch báo giảng, sổ sách chuyên môn…) chi theo phát
sinh thực tế có chứng từ hợp pháp.


- Đồng phục, trang phục: Theo quy định



+ Giáo viên Quốc phòng: 400.000đ/bộ trang phục x 2 bộ/năm chứng từ quyết toán bằng
danh sách ký nhận


+ Giáo viên Thể dục: 2 bộ quần áo thể thao tay dài/ năm, 02 đôi giày thể thao/ năm, 04
đôi tất thể thao/năm, 04 áo thể thao ngắn tay/ năm chứng từ quyết toán bằng hoá đơn tài chính
do trường mua và cấp phát cho GV.


+ Bảo vệ: 300.000đ/bộ trang phục x 2 bộ/năm chứng từ quyết toán bằng danh sách ký
nhận


- Sách tài liệu chuyên môn : Chi thực tế theo nhu cầu của các bộ phận chun mơn
- Thanh tốn hợp đồng với bên ngồi, chi phí chun mơn khác ….: Chi theo phát sinh
thực tế.


<b>II. CHI KHÁC</b>


<b>Điều 13 : Chi tiếp khách và các khoản chi khác (Mục 7750)</b>


Chi tiếp khách : Thực hiện theo quyết định số 31/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình
Dương


- Việc tổ chức tiếp khách phải đơn giản, khơng phơ trương hình thức, thành phần tham
gia chỉ là những người trực tiếp liên quan đến công việc, hạn chế mức thấp nhất việc chi tiếp
khách để tiết kiệm kinh phí nhằm cải thiện đời sống cho cán bộ công chức, viên chức.


- Mức chi tối đa cho tiếp khách


+ Chi tiền nước không quá 20.000đ/ngày/người.



+ Mức chi tối đa cho tiếp khách : 100.000 đ/ ngày/ người. kèm theo danh sách tiếp khách
đúng thành phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III Chi từ nguồn học phí :</b>


- 40% giữ lại làm nguồn chi cải cách tiền lương theo nghị định của Chính phủ.
- 5% quản lý phí và trực tiếp thu.


- Số còn lại được dùng để chi bổ sung cho các hoạt động sự nghiệp giáo dục của đơn vị
như: Vật tư văn phịng, cơng tác phí tuyển sinh, coi chấm thi, sửa chữa máy móc thiết bị, mua
sắm thiết bị dạy học, chi nghiệp vụ chuyên môn (thi tốt nghiệp, hoạt động văn nghệ, hội khoẻ phù
đổng vòng trường, vòng tỉnh….)


<b>IV/Chi từ nguồn thu , học 2 buổi/ ngày:</b>


Chi từ nguồn thu, học 2 buổi/ ngày tính theo tỉ lệ % như sau :
+Chi 80% để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp giảng dạy.
+Chi 5% quản lý phí


+ Chi 7% hỗ trợ cơ sở vật chất
+ Chi 8% quỹ phúc lợi tập thể.
<b>V. CHI KINH PHÍ TIẾT KIỆM</b>


Đối với kinh phí tiết kiệm được từ nguồn chi hoạt động ngân sách cấp và các nguồn thu
khác, sẽ trích lập quỹ thu nhập tăng thêm, để chi cho CBGV - CNV theo quy định trong điều 14,
quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.


<b>Điều 14 : Quy định về mức chi thuộc Quỹ thu nhập tăng thêm</b>


- Thu nhập tăng thêm cho CBGV-CNV sẽ được chia cho CBGV-CNV biên chế và hợp


đồng Nhà nước trả lương từ 01 năm trở lên có tên trong biên chế trả lương từ tháng 01 đến
tháng 12 và sẽ chi sau khi kết thúc năm tài chính. Trường hợp xác định được kinh phí tiết kiệm
của q nào thì sẽ chi tạm ứng tăng thu nhập của quý đó cho CBGV-CNV theo quy định.


- Phương thức chia thu nhập tăng thêm như sau:


Ấn định số tiền tăng thu nhập/ tháng nhân với số tháng thực tế cán bộ, giáo viên công
tác tại đơn vị


Thu nhập tăng thêm được hạch toán vào mục 6400, tiểu mục 6404 của mục lục NSNN
hiện hành.


<i>* Riêng các trường hợp sau sẽ không được hưởng phần thu nhập tăng thêm gồm:</i>
<i>+ Cán bộ công chức đi học tập trung dài hạn từ 3 tháng trở lên;</i>


<i>+ Cán bộ công chức sinh con thứ 3;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>+ Cán bộ công chức nghỉ ốm đau từ 2 tháng trở lên;</i>
<i>+ Cán bộ công chức nghỉ khơng hưởng lương.</i>
<b>VI/ TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ</b>


<b>Điều 15: Quy định mức trích lập các quỹ</b>


Hàng năm sau khi trang trải tồn bộ chi phí hoạt động từ các nguồn thu của đơn vị và
nguồn ngân sách cấp, số cịn lại dùng để trích lập các nguồn quỹ sau:


- Quỹ thu nhập tăng thêm: 90%


- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 10%
<b>Điều 16: Sử dụng các quỹ</b>



Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng để đầu tư, phát triển đơn vị, đầu tư cơ sở vật chất, mua
sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; chi đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, huấn luyện nâng
cao tay nghề năng lực công tác của CBGV-CNV trong đơn vị.


<b>Điều 17: Chứng từ thanh toán</b>


Đối với các khoản thu nhập tăng thêm, tiền khốn cơng tác, khốn tiền điện thoại ... thì
chứng từ thanh tốn là bảng kê danh sách nhận tiền có phê duyệt của thủ trưởng đơn vị và ký
nhận của CBGV-CNV. Đối với các khoản còn lại: sẽ thanh quyết toán bằng chứng từ, hoá đơn
theo quy định của tài chính.


<b>CHƯƠNG III</b>
<b>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>


<b>Điều 18: Quy chế này được thực hiện trong thời gian thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP của</b>
Chính phủ và sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi chính sách tiền lương hoặc chính sách
khác làm tăng chi.


Bộ phận kế tốn có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của đơn
vị và báo cáo công khai các khoản chi tiêu bằng cách niêm yết tại phòng Hội đồng sư phạm của
Nhà trường mỗi quý.


Quy chế chi tiêu nội bộ của trường THPT Huỳnh Văn Nghệ năm 2014 đã được thông
qua hội nghị viên chức đầu năm học 2013-2014, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014 và chỉ được
bổ sung, sửa đổi khi được sự thống nhất của CBGV-CNV trong đơn vị và tổ chức cơng đồn./.


</div>

<!--links-->

×