Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an lop 4 tuan 31 nam 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.74 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2014 ………………………………………………………… TẬP ĐỌC: ĂNG - CO VÁT. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài : Ăng - co - vát ; Cam - pu - chia ) - Các chữ số La Mã ( XII - mười hai ), .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam- pu- chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm  GD kỹ năng sống: GD: - Thấy được vẽ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co – vát. - Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia. - Quả địa cầu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết lên bảng các tên riêng Ăng co vát, - HS đọc đồng thanh Cam - pu - chia các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ. - Cả lớp đọc đồng thanh, giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng, các chữ số. - 3 HS đọc theo trình tự. - HS đọc 3 đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Chú ý câu hỏi: Phong cảnh ở đền vào hoàng hôn có gì đẹp - 1 HS đọc. HS đọc phần chú giải. - GV hướng dẫn HS đọc các câu dài. - Luyện đọc các tiếng: Ăng - co - vát; - HS đọc lại các câu trên. Cam - pu - chia - Lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS đọc lại cả bài. - Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 TLCH: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ - Tiếp nối phát biểu. bao giờ ? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - Đoạn này giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS đọc, lớp đọc thầm. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Trao đổi thảo luận và phát biểu. - Ghi ý chính đoạn 2. * Miêu tả về sự kiến trúc kì công của khu đền chính ăng - co - vát. - HS đọc đoạn3, lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - HS thảo luận nhóm, báo cáo. - Ghi nội dung chính của bài. - Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng - co -vát khi hoàng hôn. - Gọi HS nhắc lại. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung * Đọc diễn cảm: - HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc cả bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau. ………………………………………………………… TOÁN : THỰC HÀNH ( TT). I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bàn đồ vào hình vẽ II. Đồ dùng dạy học: - HS: Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét. - Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đồ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS đọc bài tập . - GV gợi ý HS : - Đề bài yêu cầu ta làm gì ?. Hoạt động của trò - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Ta phải tính theo đơn vị nào? - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. - HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ b) Thực hành : *Bài 1 : -HS nêu đề bài, lên đo độ dài cái bảng và đọc kết quả cho cả lớp nghe. - Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở.. - Tiếp nối phát biểu. - 1HS nêu bài giải.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng đen và đọc kết quả. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở. - Nhận xét bài bạn.. - Nhận xét bài làm học sinh. *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại chiều dài và chiều rộng của nền - Đọc kết quả nhà hình chữ nhật. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ - HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở. vào vở - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm học sinh. 2. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Dặn về nhà học bài và làm bài. ………………………………………………………… KHOA HỌC NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT. I.Muïc tieâu - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khaùc nhau. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang upload.123doc.net, SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Haùt 1.OÅn ñònh 2.KTBC -Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi -3 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. về nội dung bài trước. +Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau ? +Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> cần những lượng nước khác nhau ? +Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật. -Nhaän xeùt, cho ñieåm. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.  Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối -Lắng nghe. với thực vật +Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự -Trao đổi theo cặp và trả lời : soùng vaø phaùt trieån cuaû caây ? +Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống +Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm và phát triển của cây. phân cho cây trồng không ? Làm như vậy để +Khi trồng cây người ta phải bón nhaèm muïc ñích gì ? thêm các loại phân khác nhau cho cây vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt vaø cho naêng suaát cao. Boùn theâm phaân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng +Em biết những loài phân nào thường dùng cần thiết cho cây. để bón cho cây ? +Những loại phân thường dùng để bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô -GV giảng : Mỗi loại phân cung cấp một loại cơ, phân bắc, phân xanh, … chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một -Lắng nghe. trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây caø chua trang upload.123doc.net SGK trao -Laøm vieäc trong nhoùm, moãi nhoùm 4 đổi và trả lời câu hỏi : HS, trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau đó, mỗi HS tập trình bày về 1 cây mà +Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển mình chọn. nhö theá naøo ? Haõy giaûi thích taïi sao ? +Quan sát kĩ cây a và b , em có nhận xét gì? -Câu trả lời đúng là : +Caây a phaùt trieån toát nhaát, caây cao, laù xanh, nhieàu quaû, quaû to vaø moïng vì vậy cây được bón đủ chất khoáng. +Caây b phaùt trieån keùm nhaát, caây coøi coïc, laù beù, thaân meàm, ruõ xuoáng, caây -GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS nào không thể ra hoa hay kết quả được là.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cũng được tham gia trình bày trong nhóm. vì caây thieáu ni-tô. -Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu mỗi +Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá nhóm chỉ nói về 1 cây, các nhóm khác theo bé, cây không quang hợp hay tổng dõi để bổ sung. hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali. +Caây d phaùt trieån keùm, thaân gaày, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do caây thieáu phoât pho. +Caây a phaùt trieån toát nhaát cho naêng suất cao. Cây cần phải được cung cấp -GV giảng bài : Trong quá trình sống, nếu đầy đủ các chất khoáng. không được cung cấp đầy đủ các chất +Cây c phát triển chậm nhất, chứng khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa tỏ ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng kết quả được hoặc nếu có , sẽ cho năng suất đối với thực vật. thấp. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất -Lắng nghe. khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.  Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật -Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK. +Những loại cây nào cần được cung cấp nhieàu ni-tô hôn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhieàu phoât pho hôn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhieàu kali hôn ? +Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng cuûa caây ? +Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào haït khoâng neân boùn nhieàu phaân ?. -2 HS đọc -Hs trả lời: +Caây luùa, ngoâ, caø chua, ñay, rau muoáng, rau deàn, baép caûi, … caàn nhieàu ni-tô hôn. +Caây luùa, ngoâ, caø chua, … caàn nhieàu phoât pho. +Caây caø roát, khoai lang, khoai taây, cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hôn. +Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. +Giai đoạn lúa vào hạt không nên +Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy bón nhiều phân đạm vì trong phân coù gì ñaëc bieät ? đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát trieån cuûa laù. Luùc naøy neáu laù luùa quaù -GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau cần tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, các loại chất khoáng với liều lượng khác khi gặp gió to dễ bị đổ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn +Bón phân vào gốc cây, không cho phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cuõng khaùc nhau. caây saép ra hoa. Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta -Lắng nghe. thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ +Nhờ biết được những nhu cầu về nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn chất khoáng của từng loài cây người đó, cây cần được cung cấp nhiều chất ta bón phân thích hợp để cho cây khoáng. phaùt trieån toát. Boùn phaân vaøo giai 4.Cuûng coá đoạn thích hợp cho năng suất cao, +Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất chất lượng sản phẩm tốt. khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế naøo ? 5.Daën doø -Chuaån bò baøi tieát sau. -Nhaän xeùt tieát hoïc ………………………………………………………… KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa, … - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *GV có thể yêu cầu HS kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình,…  GD kỹ năng sống:  Kỹ năng: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng - Tự nhận thức, đánh giá - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm  Các kỹ thuật day học: - Trải nghiệm - Thảo luận nhóm đôi – chia sẻ - Trình bày ý kiến cá nhân II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia về du lịch - thám hiểm. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe GT bài. - 2 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV phân tích đề bài, - HS đọc 3 gợi ý trong SGK. - HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể. - Chú ý nêu những phát hiện mới mẻ qua những lần du lịch hoặc cắm trại. - HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. - Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. - Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. - Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp trông thấy. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể.. - Lắng nghe phân tích. - Tiếp nối nhau đọc. - Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể.. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu bạn kể hấp dẫn nhất. chí đã nêu. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn - Về nhà thực hiện theo lời dặn. kể cho người thân nghe. ………………………………………………………… Thứ Ba ngày 8 tháng 04 năm 2014 CHÍNH TẢ: NGHE LỜI CHIM NÓI. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a, hoặc BT(3) a. - GD HS biết “Rèn chữ giữ vở”  GD kỹ năng sống: GD: - Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. -Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Nghe lời chim nói " đe HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng viết. - HS ở lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. - Lắng nghe GV hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - 2HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm. - HS đọc đoạn thơ viết trong - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của bài. đất nước. Đoạn thơ này nói lên điều gì? + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó trong bài như: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha .. . * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi + Nghe và viết bài vào vở. viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: - HS gấp SGK lắng nghe GV - Từng cặp soát lỗi cho nhau. đọc để viết vào vở đoạn thơ . - 1 HS đọc. * Soát lỗi chấm bài: - Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để 2 HS soát lỗi. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. c.Hướng dẫn làm BTchính tả: -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. * Bài tập 2 : - Dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu -Bổ sung. cầu BT lên bảng. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + a/ Các từ có âm đầu cần chọn để điền là : - GV giải thích bài tập 2 - Lớp đọc thầm sau đó thực Trường hợp chỉ viết với l không viết Trường hợp với n chỉ viết với n hiện làm bài vào vở. không viết - Phát phiếu cho 4 HS. với l - HS nào làm xong thì dán - là, lạch, laĩ, làm, lãm, lảm, lản, lãng, Nãy, này, phiếu của mình lên bảng. lãnh, lảnh, làu, lảu , lạu, lặm, lẳng, nằm, nắn, - HS nhận xét bổ sung bài bạn lặp, lắt, lặt, lâm, lẩm, lẫm, lẩn, lận, nậm, nẫng, lất, lật, lầu, lầy, lẽ, lèm, lẻm, lẹm, lèn, nấng, nẫu, lẻn, lẽn, liễn, liến, liéng, liệng, liếp, nấu, néo, liều, liễu, lim, lìm, lịm, lỉnh, lĩnh, loà, nêm, nếm, - GV nhận xét, chốt ý đúng. loá, loác, loạc, lao, loài, loại, loan, nệm, nến, loàn, loạn, loang, loàng, loãng, loãng, nện, nỉ, nĩa, lói, lọi, lỏi, lõm, lọm, lõng, lồ, lộc, niễng, niết, * Bài tập 3: lổm, lổn, lốn, lộng, lốt, lột, lời, lởi, nín, nịt, nõ, - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV tờ phiếu, mời 4 HS lên lợi, lờm, lợn, lơn, lờn, lớn, lởn, lù, lủ, noãn, nống, lũ, lùa, lúa, lụa, luân, luấn, luận lưng, nơm, nuối, bảng thi làm bài - HS đọc lại đoạn văn sau khi lững, lười, lưỡi, lưới, lượm, lươn, nuột, nước, lườn, lưỡng, lường, lượng, lướt, lựu, nượp… hoàn chỉnh lưu. - GV nhận xét. - Nhận xét , bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có 3. Củng cố – dặn dò: - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ - 4 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.. - Nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS cả lớp thực hiện. ………………………………………………………… TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu : - Đọc , viết được số tự nhiên trong hệ thập phân . - Nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể - Dãy số tự nhiên là dãy số đặc điểm của nó - GD HS tính tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp. - Nhận xét bài bạn. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Thực hành: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. *Bài 1 : - HS cả lớp cùng làm bài vào vở. - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện tính vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Nhận xét bài bạn. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS cả lớp cùng làm chung một bài. - HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các - HS ở lớp làm vào vở. số thành tổng. - 3 HS lên bảng viết: - Nhận xét bài làm học sinh. - Nhận xét bài bạn. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS cả lớp cùng làm chung một bài. - HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các - HS ở lớp làm vào vở. số thành tổng. - 3 HS lên bảng viết: - GV gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các - HS cả lớp cùng làm chung một bài. - HS ở lớp làm vào vở. số thành tổng. - 3 HS lên bảng viết: - GV gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). *HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất hai câu dùng trạng ngữ (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bút, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1 ( phần nhận xét ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng tình huống 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1, 2, 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 3 HS đọc. - HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - Hoạt động cá nhân. - HS phát biểu. - Phát biểu trước lớp. * GV lưu ý: - Trạng ngữ có thể đứng trước C- V của câu, đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ - Nhận xét câu trả lời của bạn. hoặc đứng sau nòng cốt câu. - HS lắng nghe. c) Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. - Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK. d. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài, suy nghĩ và tự làm bài vào -1 HS đọc, hoạt động cá nhân. vở. - GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng. - 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận - Đại diện nhóm lên bảng làm vào 2 tờ trạng ngữ có rong mỗi câu. phiếu lớn. - GV nhắc HS chú ý: Bộ phận trạng ngữ trả lời các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao ? Để làm gì ?... - HS phát biểu ý kiến. - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung - Nhận xét câu trả lời của bạn. -Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào yêu - Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn cầu gợi ý của đề bài mà trong đó có ít nhất 1 - Đọc đoạn văn trước lớp: câu có trạng ngữ. - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất. - Nhận xét tuyên dương HS. 3. Củng cố – dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn, chuẩn bị bài sau. ………………………………………………………… LỊCH SỬ: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I Mục tiêu : - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Anh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều đại Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Anh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc …) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II Đồ dung dạy học: Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) . III Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy 1. KTBC : - Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế, văn hóa, GD của vua Quang Trung ? - Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ? GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT : - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? - GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Anh đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Anh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ?. Hoạt động của trò - HS hỏi đáp nhau. - HS khác nhận xét.. - HS lặp lại tựa bài. - HS thảo luận và trả lời. - HS khác nhận xét.. - Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô .Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức .. *Hoạt động nhóm: - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp - HS đọc SGK và thảo luận. cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai ? + Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào ? + Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào ? + Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào ? - HS cử người báo cáo kết quả. - GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả - Cả lớp theo dõi và bổ sung. trước lớp. 3. Củng cố - Dặn dò: GV cho HS đọc phần bài học. - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì ? - Về nhà xem trước bài: “Kinh thành Huế”. - HS cả lớp. - Nhận xét tiết học. ………………………………………………………… Thứ tư, ngày 9 tháng 04 năm 2014 TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT). I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số - Biết sắp xếp bốn số tự nhiện theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn. - GD HS tính tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: * Bài 1 :dòng 1,2 - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm chung một bài vào vở. - Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm chung một bài vào vở. - Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ………………………………………………………… ………………………………………………………… Thứ năm ngày 10 tháng 04 năm 2014 TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT). I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1 : - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại về các dấu hiệu chia hết - HS thực hiện vào vở.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe GT bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại dau hiệu chia hết. - HS ở lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - Trước hết phải xác định số cần điền phải thích hợp với yêu cầu đề bài. - HS thực hiện tính vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : -HS nêu đề bài. - HS thực hiện tính vào vơ. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) -HS nêu đề bài. - HS thực hiện tính vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách làm - Nhận xét bài làm. Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi) -HS nêu đề bài. - HS thực hiện tính vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách làm - Nhận xét bài làm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng. - Nhận xét bài bạn.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU. I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?) ; nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II.Đồ dùng dạy học: + Ba câu văn ở BT1 (phần nhận xét) + Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập) - Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn BT3 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1:. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Nhận xét bổ sung cho bạn. - Lắng nghe GT bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV treo phiếu viết sẵn BT lên bảng. - Trước hết cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này - Gọi HS phát biểu. Bài 2: - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - HS tiếp nối phát biểu. c) Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. d) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - HS lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn. - Bộ phận trạng ngữ trong các câu này đều trả lời các câu hỏi: Ở đâu ? - HS phát biểu ý kiến. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Gợi ý cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - Nhận xét.. - 3 HS đọc yêu cầu. - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn. - Hoạt động cá nhân. - 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tự suy nghĩ và làm bài vào vở. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân. + 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu. + Lắng nghe. + Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe hướng dẫn. - Thảo luận, suy nghĩ để điền trạng ngữ chỉ nơi chốn. - Nhận xét câu trả lời của bạn.. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV gợi ý HS. - Lắng nghe gợi ý. - HS làm việc cá nhân. - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên bảng làm trên phiếu. - Nhận xét tuyên dương HS. - Nhận xét bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn, chuẩn bị bài sau. ………………………………………………………… ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Đà Nẵng là Tp cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được Tp Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). II. Đồ dung dạy học: - Bản đồ hành chính VN. - Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC : - Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN. - HS trả lời. - Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài :  Đà Nẵng- TP cảng : *Hoạt động nhóm: - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu: - HS quan sát và trả lời. + Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? + Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN. + Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở + Đà Nẵng có cảng biển Sa duyên hải miền Trung? Tiên, cảng sông Hàn gần nhau. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu - HS quan sát và nêu. mối giao thông có ở Đà Nẵng?  Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp : *Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng - HS cả lớp. chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: + Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà - Vài HS. Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về - HS liên hệ bài 25. hoạt động sản xuất của người dân … để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.  Đà Nẵng- địa điểm du lịch : * Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: - GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi - HS tìm. nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu? - Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm - HS đọc. một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. 2. Củng cố - Dặn dò: - 2 HS đọc bài trong khung. - Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị - HS đọc. trí này. - HS tìm và trả lời. - Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét tiết học. - Cả lớp. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo” ………………………………………………………… TẬP ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, luỹ trexanh, tuyệt đẹp, thung thăng gặm cỏ, .. . - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : giấy bóng, phân vân, lộc vừng, ... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Ảnh chụp con chuồn chuồn và cây lộc vừng. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 2 HS đọc từng đoạn của bài. - GV sửa lỗi cho HS. - GV treo tranh minh hoạ hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời. - Đoạn 1 cho em biết điều gì?. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát. - HS lắng nghe. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự (SGV) - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - Lắng nghe GV đọc.. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH - Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn chuồn nước. - HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nội dung bài nói lên điều gì ? - Bài văn mt vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời qua đó bộc lộ tình yêu của mình với đất nước quê hương..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Ghi ý chính của bài. - 2 HS tiếp nối nhau đọc * Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc 2 đoạn của bài - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc - HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - HS đọc từng khổ. - Lắng nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Thi đọc từng khổ. 3. Củng cố – dặn dò: - 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và + HS cả lớp thực hiện. chuẩn bị tốt cho bài học sau. …………………………………………………………. Thứ sáu ngày 11 tháng 04 năm 2014 TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1: (Bỏ bài 2 ý a và bài 2 ý b) - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại về cách đặt tính đối với phép cộng và phép trừ. - HS thực hiện vào vở, và lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - Cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ chưa biết. - HS thực hiện tính vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi). Hoạt động của trò - HS nêu lại kết quả và cách làm BT5 - Nhận xét bài bạn - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong biểu thức. - HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng. - Nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -HS nêu đề bài. - HS thực hiện tính vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện. - Hỏi HS về các tính chất vừa tìm được. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 4 : - HS nêu đề bài. - HS thực hiện vào vở, và lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5 : - HS nêu đề bài. - HS thực hiện vào vở, và lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng. - Tính chất giao hoán; kết hợp; cộng với 0, trừ cho 0. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng. - Nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ………………………………………………………… KĨ THUẬT:. LẮP Ô TÔ TẢI. I - Mục tiêu : - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “ Ô tô ” tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “ Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình . - Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình. II - Đồ dùng dạy học: - Mẫu “ Ô tô đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Hoat động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật  Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại. - GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô” là gì?  Lắp từng bộ phận : * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK) + Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ? + GV yêu cầu HS lên lắp. * Lắp ca bin (H3-SGK) - Hãy nêu các bước lắp ca bin ? - GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK.. Hoạt động của trò. - HS lắng nghe. - HS chọn và để vào nắp hộp. - HS trả lời. - Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. - 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung. - Có 4 bước như SGK. - HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe (H4 ;H5 -SGK) - Yêu cầu HS lên lắp. - HS quan sát và 1 HS lên bảng - GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hoàn chỉnh. để lắp  Lắp rắp “Ô tô” tải. - GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. - HS theo dõi. - Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải. - Chắc chắn, không xộc xệch;  Hướng dẫn tháo rời các chi tiết chuyển động được. - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình - HS tháo các chi tiết xếp gọn tự lắp. vào hộp - GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. 4 . Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập; Kết quả học tập. - Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập. ………………………………………………………… SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Phương hướng tuần tới II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 * Lớp trưởng, lớp phó nhận xét các hoạt động trong - HS nhận xét tuần qua 2 * Yêu cầu các em nêu ý kiến : - Về học tập - Ý kiến các em - Về nề nếp - Nhận xét các hoạt động - Rèn chữ- giữ vở vừa qua - Kiểm tra các chuyên hiệu 3 * GV nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy định của Đội, trường, lớp. - HS lắng nghe - Ôn tập các môn để chuẩn bị kiểm tra tốt - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Khăn quàng, đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. 4 * Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục kiểm tra . - Khăn quàng đầy đủ - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> giỏi. - Cả lớp cùng thực hiện. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. - Tiếp tục rèn chữ - giữ vở. Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. ………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×