Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

Giao an Ngu van 12 HKI moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.59 KB, 127 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 01 Tiết : 1, 2 Ngày soạn:. KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX. I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu của VHVN từ cách mạng tháng tám 19451975. - Những đổi mới bước đầu của VHVN từ 1975 đến hết thế kỉ XX 2. Kỹ năng : Nhìn nhận đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt. 3. Thái độ: Có cách nhìn đúng đắn về văn học Việt Nam, yêu thích văn học dân tộc.. II.Các kỹ năng sống cơ bản: 1. Kỹ năng nhận thức. 2. Kỹ năng giao tiếp. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:Diễn giảng, đàm thoại , vấn đáp. IV. Phương tiện dạy học: SGK,SGV,Giáo án. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: KTSS. 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn lại kiến thức khái quát 11. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng tám 1945 đến 1975 (25’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc phần I và yêu cầu HS nêu vài I. Khái quát văn học Việt Nam từ cách nét chính về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn mạng tháng tám 1945 đến 1975 : hóa . 1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa: - Đặc biệt chú ý những điểm điểm có ảnh - Nền văn học mới vận động và phát triển hưởng đến nền văn học ? dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đã tạo nên nền văn học thống nhất. - Hai cuộc kháng chiến kéo dài như vậy có - Hai cuộc kháng chiến chống thực dân tác động gì ? ( Tạo nên VH giai đoạn những Pháp và đế quốc Mĩ kéo dài suốt 30 năm. đặc điểm và tính chất riêng của một nền văn Công cuộc xây dựng CNXH ở Miền Bắc học hoàn thành và phát triển trong hoàn cảnh cũng tác động đến đời sống tinh thần, vật chiến tranh lâu dài, ác liệt ). chất của toàn dân tộc trong đó có văn - Nền văn hóa ra sao ? Vì chịu ảnh hưởng văn hóa, nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hóa của các nước XHCN.. - Nền kinh tế nghèo nàn và chậm phát triển, điều kiện giao lưu văn hóa bị hạn chế. - Chặng đường 1945- 1954: nội dung bao 2. Quá trình phát triển và những thành trùm chặng đường này là gì ? tựu chủ yếu: a. Chặng đường 1945- 1954: - GV lấy tác phẩm để chứng minh. - Nội dung: Phản ánh được không khí hồ hỡi, vui sướng của nhân dân khi đất nước giành được độc lập. Văn học gắn bó sâu sắc với đời sống cách mạng và kháng - Những thành tựu đã đạt được trong chặng chiến, ca ngợi tổ quốc và quần chúng đường này ? nhân dân, kêu gọi tinh thần đoàn kết. + Về thơ ca ? Tác phẩm tiêu biểu để chứng - Thành tựu: minh ? + Thơ ca đạt được thành tựu lớn, tác + Trong giai đoạn này thì truyện ngắn và kí phẩm Cảnh khuya, Rằm tháng giêng, Bên phát triển ra sao ? kia sông Đuống, Tây Tiến, Việt Bắc,… + Hãy liệt kê tác phẩm, tác giả tiêu biểu ? + Truyện ngắn và kí cũng phát triển + Nội dung của kịch trong giai đoạn này ? mạnh: Kí sự: Một lần tới Thủ Đô ( Trần Tác phẩm kịch tiêu biểu ? Đăng), Đôi mắt ( Nam Cao), Làng ( Kim Lân),… - Nội dung đạt được xoay quanh trong + Kịch: Phản ánh sinh động hiện thực chặng đường 1955- 1964 ? cách mạng và kháng chiến: Bắc Sơn, Những người ở lại ( Nguyễn Huy Tưởng) b. Chặng đường 1955- 1964: - Nội dung: Thể hiện hình ảnh người lao động, ca ngợi những đổi thay của đất - Văn xuôi phát triển như thế nào ? nước và con người bước đầu xây dựng - Đề tài công cuộc xây dựng ? ( Mùa lạc, sông CNXH với cảm hứng lãng mạn, tràn đầy Đà). niền vui lạc quan, tin tưởng. - Đề tài kháng chiến chống Pháp ? (Sống mãi - Thành tựu: với Thủ Đô, Cao điểm cuối cùng ). + Văn xuôi: - Đề tài về hiện thực? ( Vợ nhặt, vở bờ,…) . Đề tài về công cuộc xây dựng CNXH. - Thơ ca phát triển như thế nào ? . Đề tài kháng chiến chống Pháp. . Đề tài về hiện thực đời sống trước cách - Kịch trong giai đoạn này phát triển như thế mạng tháng tám. nào ? + Thơ ca phát triển mạnh mẽ: Gió lộng - Tác phẩm kịch tiêu biểu ? ( Tố Hữu), Ánh sáng và phù sa ( Chế Lan Viên). + Kịch: cũng khá phát triển: Chị Nhàn, Một Đảng viên, Ngọn lửa. - Văn xuôi Miền Bắc “ Vùng trời” Hữu Mai, c. Chặng đường 1965- 1975: “Dấu chân người lính”. - Nội dung: ca ngợi tinh thần yêu nước, - Miền Nam: Người mẹ cầm súng- Nguyễn chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Thi, Hòn Đất- Anh Đức; Rừng xà nu- Nguyễn - Thành tựu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trung Thành.. + Văn xuôi phản ánh cuộc sống chiến đấu và lao động, khắc họa hình ảnh con người Việt Nam kiên cường, bất khuất. + Thơ: mở rộng và đào sâu chất hiện thực, tăng cường sức khái quát, chính - Nội dung văn học này như thế nào ? luận “ Ra trận:, “ Máu và hoa”, “ Mặt ( Phủ định c/đ bất công và tàn bạo, lên án bọn đường khát vọng”. cướp nước, bán nước, thức tỉnh lòng yêu + Kịch có những thành tựu đáng ghi nước và ý thức dân tộc…). nhận. d. Văn học vùng địch tạm chiếm: - Quá trình vận động của nền văn học trong giai đoạn này ? - Khuynh hướng chủ đạo của nền văn học ? ( tư tưởng cách mạng). 3. Những đặc điểm cơ bản của văn học - Văn học Việt Nam 1945- 1975 tập trung vào Việt Nam từ 1945 đến 1975: đề tài nào ? ( Tổ quốc, CNXH). a. Văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận - Tại sao nói văn học hướng về đại chúng ? mệnh chung của đất nước, phục vụ cách ( Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh, đối mạng, cổ vũ chiến đấu. tượng phục vụ, vừa là nguồn cung cấp, bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học). b. Nền văn học hướng về đại chúng: - Dung lượng của tác phẩm giai đoạn này ? ( ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, ngôn ngữ bình dị trong sáng). - Nhân vật chính là những con người đại diện cho tinh hoa và khí phách phẩm chất dân tộc, c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh cộng đồng… hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn: - Thế nào là khuynh hướng sử thi ? + Khuynh hướng sử thi: đề cập đến - Em hiểu thế nào là cảm hứng lãng mạn ? những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và có Yêu cầu HS nêu VD cụ thể để chứng minh tính chất toàn dân tộc, lời văn sử thi mang cho từng cảm hứng. giọng điệu ca ngợi, trang trọng và đẹp - Mối quan hệ giữa hai khuynh hướng ? một cách tráng lệ, hào hùng. + Cảm hứng lãng mạn: là cảm hứng khẳng định cái tôi đầy tình cảm, cảm xúc và hướng tới lí tưởng. Hoạt động 2: Vài nét khái quát văn học Việt Nam 1975 đến hết thế kỉ XX (55’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Vài nét khái quát văn học Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu vài nét chính về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa của văn học Việt Nam 1975 đến hết thế kỉ XX ? - Sự kiện gì nổi bật năm 1975 ? - Tình hình đất nước sau 1975 như thế nào ? - Thể loại nào phát triển mạnh mẽ nhất ?. - Sau 1975 thơ phát triển ra sao ? - Chế Lan Viên âm thầm đổi mới thơ ca qua các tập Di ca thơ; Tự hát- Xuân Quỳnh,… - Thành công ở thể loại văn xuôi ra sao ? - Các nhà văn đã đổi mới về cách viết như thế nào ? - Kịch giai đoạn này phát triển ra sao ?. 1975 đến hết thế kỉ XX: 1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa: - Với chiến thắng mùa xuân 1975, lịch sử dân tộc ta lại mở ra một thời kì mới, thời kì độc lập, tự do, thống nhất đất nước. - Năm 1975  1985 đất nước gặp những khó khăn thử thách mới. - Năm 1986 Đảng cộng sản đề xướng và lãnh đạo, kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, văn hóa nước ta có điều kiện tiếp xúc với nhiều nước trên thế giới.. 2. Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầu: - Thơ : có một số tác phẩm tạo được sự chú ý của người đọc như: Chế Lan Viên, Xuân Quỳnh, Thanh Thảo. - Văn xuôi phát triển hơn, một số cây bút - Nhìn chung văn học giai đoạn này phát triển đã bộc lộ ý thức đổi mới cách viết về như thế nào ? chiến tranh, cách tiếp cận hiện thực đời - GV tổ chức cho HS phát biểu. sống. - HS khác nhận xét. - Năm 1975 kịch nói phát triển mạnh mẽ. - GV nhận xét. => Văn học giai đoạn này vận động theo hướng dân chủ hóa mang tính nhân bản và nhân văn sâu sắc, đề tài đa dạng, phong phú,… Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ(5’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Các chặng đường phát triển của văn học Việt Nam 1945- 1975 ? Những thành tựu và thể loại ? - Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam 1945- 1975 ? - Những thành tựu của văn học Việt Nam 1975 đến hết thế kỉ XX ? 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và làm bài tập SGK trang 19. - Xem và soạn bài “ Nghị luận về một tư tưởng đạo lí”..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 1 Tiết: 3 Ngày soạn: Ngày dạy:. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nội dung , yêu cầu của bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí. - Cách thức triển khai bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí 2. Kỹ năng : - Phân tích đề ,lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí. - Nêu ý kiến nhận xét , đánh giá đối với một tư tưởng ,đạo lí. - Biết huy động các kiến thức và những trãi nghiệm của bản thân để viết bài văn nghị luận ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.Thái độ: Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm sai lầm.. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1. Kỹ năng tư duy sáng tạo . 2. Kỹ năng hợp tác . III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: Đàm thoại, vấn đáp , thảo luận. IV. phương tiện dạy học: SGK,SGV,Giáo án . V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: KTSS. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đề và lập dàn ý (20’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Thế nào là nghị luận về tư tưởng đạo lí ? I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý: ( gồm lí lẽ, cách sống, hoạt động sống, mối 1. Tìm hiểu đề: quan hệ giữa con người với con người trong cuộc đời). - Những yêu cầu khi làm bài làm văn nghị luận ? ( hiểu được vấn đề cần nghị luận). - Nêu vấn đề “ Sống đẹp” trong đời sống - BT SGK nêu lên vấn đề gì ? của mỗi con người. - Với thanh niên ngày nay sống thế nào được - Để sống đẹp cần xác định lí tưởng đúng coi là sống đẹp ? -- > Lí tưởng ( mục đích đắn, tâm hồn lành mạnh, trí tuệ sáng suốt, sống), tâm hồn, tình cảm lành mạnh, nhân hành động tích cực. hậu, trí tuệ ( kiến thức), hành động tích cực, - Với thanh niên, học sinh cần thường lương thiện,… xuyên học tập và rèn luyện để từng bước - Để sống đẹp, con người cần rèn luyện hoàn thiện nhân cách. những phẩm chất nào ? - Với đề bài trên cần vận dụng những thao tác - Thao tác: giải thích, phân tích, chứng lập luận nào ? minh, bình luận. - Giải thích ( sống đẹp), phân tích (các khía - Dẫn chứng chủ yếu dùng tư liệu thực tế, cạnh biểu hiện của sống đẹp), chứng minh, có thể lấy dẫn chứng trong thơ văn nhưng bình luận ? ( Nêu những tấm gương tốt, bàn không cần nhiều. cách thức rèn luyện để sống đẹp, phê phán lối sống ích kỉ vô trách nhiệm). - Bài viết này cần sử dụng các tư liệu thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống để làm dẫn chứng ? Có thể nêu các dẫn chứng trong văn 2. Lập dàn ý: học được không ? Vì sao ? - Tấm gương: Phan Bội Châu, Nguyễn - Nêu những nhận thức của mình về cách làm Đình Chiểu, Hồ Chí Minh, TNú,… bài văn nghị luận TNĐL ?( Nhận thức, - Phê phán những quan niệm: ích kỉ, chỉ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lí tưởng, mục đích sống, tâm hồn, tình cảm lòng yêu nước, lòng nhân ái, vị tha, dũng cảm, khiêm tốn, ích kỉ). - Đề tài đem ra nghị luận thì như thế nào ? Phong phú nhận thức …. biết cá nhân, sống gấp, sống thực dụng, quên cống hiến. - Lối sống không đẹp: vô cảm, không quan tâm người khác, đua đòi, không trau dồi tri thức, chơi game, yêu đương,… - Xác định phương hướng: có nghề để nuôi bản thân không là gánh nặng của gia đình, phục vụ xã hội.. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (10’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Quan hệ gia đình, tình mẫu tử, anh em ? - Các thao tác lập luận được sử dụng trong kiểu bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Cách làm bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí: - Đề tài phong phú. - Thao tác: Giải thích, phân tích, so sánh, chứng minh, bình luận,…. Hoạt động 3: Ghi nhớ và luyện tập(10’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT III. Ghi nhớ: (SGK). IV. Luyện tập: 1.a. Gi-Nê-Ru bàn phẩm chất văn hóa - Đọc BT 1 SGK, vấn đề mà Gi-Nê-Ru đưa ra trong nhân cách mỗi con người, tên văn nghị luận là gì ? bản “Thế nào là con người có văn hóa”, “Một trí tuệ có văn hóa”. b. Thao tác: giải thích, phân tích, bình luận. - Thao tác lập luận được sử dụng ? c. Cách diễn đạt sinh động trong giải thích, phân tích, bình luận tạo quan hệ gần gũi, thân mật. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Đề tài nghị luận về tư tưởng, đạo lí ? - Các thao tác sử dụng trong nghị luận về tư tưởng, đạo lí ? 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và làm bài tập 2 SGK phần luyện tập T22 - Soạn bài “ Tuyên ngôn độc lập”..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 02 Tiết: 04 Ngày Soạn:. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP HỒ CHÍ MINH. ( Phần 1: Tác giả) I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : Khái quát về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh. 2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh để phân tích thơ văn của Người. 3. Thái độ: Yêu kính con người, trân trọng di sản văn học của Bác. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1.Kỹ năng nhận thức . 2.kỹ năng xác định giá trị .. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: đàm thoại , diễn giảng, vấn đáp. IV. Phương tiện dạy học: SGK,SGV, Giáo án. V. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: KTSS. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về tiểu sử (10’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ - Cho HS đọc phần I và yêu cầu nêu vài nét chính về Hồ Chí Minh. - Hãy cho biết quê hương, thành phần xuất thân của NguyễnÁi Quốc ? - Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào ? - Người về nước hoạt động vào ngày tháng năm nào ? Thời gian Người bị bắt ? Ở đâu ?. - Sự kiện gì nổi bật vào ngày 2/9/1945 ? - Đến khi nào thì Hồ Chí Minh chính thức làm chủ tịch nước VNDCCH ? - Hãy cho biết ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ? - Nêu nhận xét chung về Nguyễn Ái QuốcHồ Chí Minh ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Vài nét về tiểu sử: - Sinh 19/5/1890 tại Xã Kim Liên- Huyện Nam Đàn- Tỉnh Nghệ An, trong gia đình nhà nho nghèo. - Năm 1911 Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước, trải qua nhiều gian lao, nguy hiểm, Người tham gia tổ chức cách mạng. - Tháng 2/ 1941 Hồ Chí Minh về nước thành lập mặt trận Việt Minh. - 13/8/1942 Người sang Trung Quốc, bị Tưởng Giới Thạch bắt giam 13 tháng, trải qua gần 18 nhà tù ở 13 huyện tỉnh Quảng Tây. - 2/9/1945 Người đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại Ba Đình. - Năm 1945 được bầu làm chủ tịch nước VNDCCH, Người từ trần ngày 2/9/1969. => Bên cạch sự nghiệp cách mạng vĩ đại, Hồ Chí Minh còn để lại 1 di sản văn học quý giá, Người là là văn, nhà thơ lớn của dân tộc.. Hoạt động 2: Sự nghiệp văn học (25’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Quan điểm sáng tác văn chương đầu tiên là gì ? Em hiểu như thế nào về quan điểm đó ? - Tìm thơ để chứng minh cho điều đó ? “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”. - Sáng tác văn chương, Người còn thể hiện những quan điểm gì ?. - Hồ Chí Minh sáng tác văn học ở những thể. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Sự nghiệp văn học: 1. Quan điểm sáng tác: - Hồ Chí Minh coi văn học là một vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng. “ Nay ở…xung phong”. - Hồ Chí Minh luôn coi trọng tính chân thực và tính dân tộc của văn học. - Khi cầm bút Hồ Chí Minh luôn xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm “ viết cho ai ?”, “ Viết để làm gì ?”, “ Viết cái gì ?”, “Viết thế nào ?” 2. Di sản văn học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> loại nào ? - Văn chính luận của Hồ Chí Minh sáng tác nhằm mục đích gì ?. - Hãy kể tên những tác phẩm văn chính luận của Người ?. a. Văn chính luận: - Mục đích đấu tranh chính trị nhằm tiến công trực diện kẻ thù, thức tỉnh và giác ngộ quần chúng, tuyên truyền nhiệm vụ cách mạng qua từng chặng đường lịch sử của dân tộc. - Tác phẩm: Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên ngôn độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.. - Truyện và kí Hồ Chí Minh sáng tác vào giai đoạn nào ? ( 1922- 1925). b. Truyện và kí: - Mục đích tố cáo tội ác dã man, bản chất tàn bạo, ca ngợi tấm gương yêu nước và - Hãy kể tên tên những tác phẩm truyện và kí cách mạng. tiêu biểu ? - Đặc điểm: ngắn gọn, xúc tích, bút pháp - Nêu nhận xét chung về truyện và kí của Hồ mới mang màu sắc hiện đại trong lối viết Chí Minh ? nhẹ nhàng. - Tác phẩm “Vi hành”, “Pari”, “ Con người biết mùi hun khói”. c. Thơ: - GV nhấn mạnh thơ là lĩnh vực sáng tác nổi Đây là lĩnh vực sáng tác nổi tiếng của Hồ tiếng và thành công nhất của Người. Chí Minh. - Hãy kể tên số lượng bài thơ trong mỗi tập - Nhật kí trong tù ( 134 bài). thơ ? - Thơ Hồ Chí Minh ( 86 bài). - Tập thơ tiêu biểu nhất của Hồ Chí Minh ? - Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh (36 bài). - Vì sao lại tiêu biểu nhất ? Tập thơ “ Nhật kí trong tù” là tập thơ sâu sắc về tư tưởng, độc đáo đa dạng về bút pháp, kết tinh giá trị tư tưởng và nghệ thuật thơ ca Hồ Chí Minh. 3. Phong cách nghệ thuật: - Nét nổi bật trong phong cách nghệ thuật của - Văn chính luận: ngắn gọn, tư duy sắc Hồ Chí Minh là gì ? sảo, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng - GV nhấn mạnh sự đa dạng mà thống nhất, chứng thuyết phục, giàu tính luận chiến và có sự kết hợp giữa chính trị và văn chương, đa dạng về bút pháp. cổ điển mà hiện đại. - Truyện và kí thể hiện tính chiến đấu mạnh - Ở mảng văn chính luận, nét nổi bật của ngòi mẽ và nghệ thuật trào phúng vừa sắc bén bút Nguyễn Ái Quốc được thể hiện ở đâu ? vừa thâm thúy của phương Đông, vừa hóm - Thơ ca Hồ Chí Minh thể hiện được nét đặc hỉnh hài hước của phương Tây. sắc của phong cách là gì ? - Thơ ca: phong cách đa dạng, nhiều bài với hình thức cổ thi hàm súc, uyên thâm, đạt chuẩn mực cao về nghệ thuật, phục vụ có hiệu quả cho sự nghiệp cách nạng. Hoạt động 3: Ghi nhớ và luyện tập(5’).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT III. Kết luận: ( ghi nhớ SGK). IV. Luyện tập: 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Hãy nêu vài nét chính về Bác ? - Quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh ? - Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Tự ôn tập kiến thức, tiết sau sẽ làm Bài viết số 1: Nghị luận xã hội. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tiết 5, 6 Soạn: Dạy: 1. 2. 3. 4.. BÀI VIẾT SỐ 1: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI. Ổn định: Kiểm tra sỉ số, yêu cầu dẹp tài liệu, nêu mục đích kiểm tra. Phát đề. Thu Bài. Dặn dò: Soạn bài “ Tuyên ngôn độc lập” của Hồ Chí Minh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 3 Tiết: 7, 8 Ngày soạn:. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP HỒ CHÍ MINH. ( phần 2: Tác phẩm) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Nêu nguyên lí chung . - Vạch trần tội ác của thực dân pháp. - Tuyên bố quyền tự do độc lập và quyết tâm giữ vững quyền độc lập tự do của toàn thể dân tộc. 2. Kỹ năng : Đọc hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội.. II. C ác kỹ năng sống cơ bản : 1. Kỹ năng nhận thức . 2. Kỹ năng xác định giá trị.. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: diễn giảng , đàm thoại , vấn đáp. IV. phương tiện dạy học : SGK, SGV, Giáo án . IV. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: KTSS. 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác phẩm (25’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Giới thiệu: - Cho HS đọc tiểu dẫn và cho biết hoàn 1. Hoàn cảnh ra đời và mục đích sáng tác cảnh sáng tác ? ( SGK). ( Cách mạng tháng tám thắng lợi 26/8/1945, a. Hoàn cảnh ra đời (SGK). chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội tại căn nhà số 48 Hàng Ngang, Người soạn thảo bản “Tuyên ngôn độc lập” và đọc vào 2/9/1945 tại quãng trường Ba Đình). - Cho biết mục đích sáng tác “ Tuyên ngôn b. Mục đích:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> độc lập” của Hồ Chí Minh ? DG: “ Tuyên ngôn độc lập”là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn, đồng thời là áng văn chính luận bất hủ.. - Khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam. - Bác bỏ luận điệu sai trái của bọn thực dân trước dư luận quốc tế. - Tranh thủ sự đồng tình của nhân dân thế giới về sự nghiệp chính nghĩa của dân tộc Việt Nam. - Cho biết giá trị lịch sử của bản Tuyên * Giá trị của bản Tuyên ngôn độc lập: ngôn độc lập ? - Giá trị lịch sử: Tuyên bố xóa bỏ chế độ thực dân phong kiến, khẳng định quyền tự chủ và vị thế bình đẳng của dân tộc trên thế giới, mở ra kỉ nguyên độc lập- tự do trên đất nước ta. - Giá trị về nghệ thuật trong bản “ TNĐL” ? - Giá trị nghệ thuật: là tác phẩm chính luận đặc sắc, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn - Cho biết giá trị tư tưởng của tác phẩm đầy cảm xúc. Tuyên ngôn độc lập ? - Giá trị tư tưởng: Tác phẩm là kết tinh lí tưởng đấu trang giải phóng dân tộc và tinh - Bố cục ? ( Đoạn 1: “ không chối cãi được”  thần yêu chuộng độc lập, tự do. Nguyên lí chung của bản tuyên ngôn; Đoạn 2: 2. Chủ đề: “ Tuyên ngôn độc lập” là văn “Phải được độc lập” tố cáo tội ác; Đoạn 3: Lời tuyên ngôn: tuyên bố bảo vệ nền độc lập kiện lịch sử tuyên bố trước quốc dân đồng bào và thế giới về việc chấm dứt chế độ tự do của dân tộc Việt Nam.) thực dân phong kiến ở nước ta, đánh dấu kỉ nguyên độc lập tự do của nước Việt nam mới. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (55’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Văn bản: - Cho HS đọc văn bản. 1. Khẳng định quyền độc lập tự do của nước Việt Nam: - Cách mở đầu có ý nghĩa và tác dụng gì ? - Mở đầu bản tuyên ngôn, Bác trích dẫn hai - Kiểu lí luận của Bác thể hiện tính chất gì bản tuyên ngôn của Mĩ ( 1776) và Pháp của văn chính luận ? ( Tính chiến đấu luận ( 1791) đã được thế giới thừa nhận, nhằm chiến). đề cao những giá trị hiển nhiên của tư GV: Cách lí luận hết sức khéo léo, kiên quyết, tưởng nhân đạo và của văn minh nhân loại nhắc nhở Pháp và Mĩ đừng có những hành vừa tạo tiền đề cho lập luận sẽ nêu ở mệnh động phản bội lại tổ tiên mình. đề tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhấn mạnh nội dung của hai bản tuyên ngôn được trích đều nói đến quyền bình đẳng, tự do của mỗi con người và con người Việt Nam cũng có quyền đó. - Phần sáng tạo của Hồ Chí Minh ở phần mở đầu này thể hiện ở đâu ? điều đó có ý nghĩa gì ? - GV liên hệ tình hình ba nước Đông Dương và thế giới giai đoạn này, nhất là phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa. - Đặt ba bản tuyên ngôn, ba nền độc lập ngang hàng nhau như vậy có ý nghĩa gì ?. => Cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn. - Từ quyền bình đẳng tự do của con người mà tác giả suy rộng ra về quyền bình đẳng tự do của các dân tộc trên thế giới. Đây là cách vận dụng khéo léo và đầy sáng tạo nhưng vẫn đảm bảo tính chặt chẽ trong lập luận. - Đặt ba bản tuyên ngôn, ba nền độc lập, ba cuộc khởi nghĩa ngang hàng nhau  Khẳng định niềm tự hào dân tộc, khẳng định quyền hưởng tự do, độc lập của nước Việt Nam.. 2. Tố cáo tội ác của giặc Pháp và nêu lập - Để tiến vào Đông Dương, thực dân Pháp đã trường chính nghĩa của nhân dân ta: tung ra lí lẽ gì ? a. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp: - Về chính trị chúng đã làm gì ? - Thực dân Pháp kể công “ khai hóa”, bản tuyên ngôn đã vạch rõ: - Về tư tưởng nhận thức, thực dân Pháp đã + Chính trị: thủ tiêu quyền tự do, dân chủ, làm gì để thống trị nhân dân ta ? Tìm dẫn chia ra ba kì và đàn áp dã man các phong chứng ? Liên hệ truyện ngắn Vi hành. trào yêu nước. - Về kinh tế, thực dân Pháp đã làm nên những + Tư tưởng: Thi hành chính sách ngu dân, tội ác gì ? Kết quả của tội ác đó ra làm suy nhược nòi giống. sao ? + Kinh tế: bóc lột, vơ vét đến tận xương - Ngoài công khai hóa, thực dân Pháp còn kể tủy, lập ra hàng trăm thư thuế vô lí gây ra thêm công lao nào ? Bản tuyên ngôn đã phản nạn đói khủng khiếp. bác lại điều đó như thế nào ? - Thực dân Pháp kể công “ bảo hộ”, bản - Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng ? tuyên ngôn đã kể tội “ Trong 5 năm đã bán Tác dụng ? nước ta hai lần cho Nhật”, khủng bố Việt - Em có nhận xét gì về từ ngữ, hình ảnh, Minh, giết tù chính trị khi thua chạy. giọng văn của tác giả trong đoạn kể tội ác => Sử dụng điệp từ, liệt kê và kết cấu song của thực dân Pháp ? tác dụng ? hành, hình ảnh cụ thể sinh động đã khắc sâu tội ác của thực dân Pháp, đồng thời bác bỏ - Lập trường chính nghĩa của dân tộc ta thể luận điệu xảo trá của chúng. Giọng văn hiện qua những hành động cụ thể gì ? Liên phẫn nộ thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc. hệ với bài Bình Ngô đại cáo. b. Lập trường chính nghĩa của nhân dân ta: - Bản “ Tuyên ngôn độc lập” đã vạch trần bộ - Đối với Pháp ta vẫn giữ thái độ khoan mặt xảo trá của thực dân Pháp như thế nào ? hồng và nhân đạo. - Vạch rõ sự thật đó nhằm mục đích gì ? - Thực dân Pháp tuyên bố Đông Dương là thuộc địa của chúng, chúng có quyền trở lại, bản tuyên ngôn đã vạch rõ sự thật: + “ Sự thật là…nữa”. + “ Sự thật là…Pháp”. => Bằng sức mạnh chính nghĩa, nhân dân ta.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Để đi đến tuyên bố bản “ Tuyên ngôn độc lập”, Bác đã chỉ ra những thắng lợi nào ? đọc dẫn chứng và chỉ ra điểm đặc sắc của cách viết câu, sử dụng từ ngữ như thế nào ?. Ý nghĩa của văn bản tuyên ngôn độc lập ?. đã đánh đổ phát xít Nhật giành lấy chính quyền. - Nhân dân Việt Nam đã đánh đổ ba tầng xiềng xích “ Pháp…thoái vị”. 3. Lời tuyên bố độc lập: - Dùng từ ngữ phủ định tuyệt đối, thoát li hẳn, xóa bỏ tất cả để khẳng định nước Việt Nam không còn quan hệ với Pháp. - Lời lẽ đanh thép, giọng văn khẳng định, điệp ngữ “ Dân tộc…lập”, khát vọng độc lập tự do, khẳng định dân tộc Việt Nam đủ tư cách làm chủ đất nước, khẳng định ý chí sắt đá của dân tộc Việt Nam quyết tâm bảo vệ nền độc lập tự do. => Tuyên ngôn độc lập không chỉ là một văn bản vững chắc về lí luận, lí lẽ, bằng chứng mà còn hết sức gợi cảm hùng hồn, sáng sủa về ngôn từ. * Ý ngĩa văn bản : - Tuyên ngôn độc lập là một văn kienj lịch sử vô giá tuyên bố trước quốc dân đồng bào và thế giới về quyền tự do ,độc lập của dân tộc Việt Nam và khẳng định quyết tâm bảo vệ nền độc lập tự do ấy . - Kết tinh lí tưởng đấu tranh giải phóng dân tộc và tinh thần yêu chuộng độc lập tự do . - Là một áng văn chính luận mẫu mực. III. Tổng kết ( ghi nhớ). 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Quyền độc lập tự do của nước Việt Nam được khẳng định như thế nào ? - Hồ Chí Minh tố cáo tội ác của giặc và nêu lập trường chính nghĩa như thế nào ? - Phong cách nghệ thuật ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt”..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 3 Tiết: 9 Ngày soạn: Ngày dạy:. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Khái niệm sự trong sáng của tiếng việt ,những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng của tiếng việt. - Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt. 2. Kỹ năng : - Phân biệt hiện tượng trong sáng và không trong sáng trong cách sử dụng tiếng việt ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cảm nhận và phân tích được cái hay cái đẹp của lời nói và câu văn trong sáng . - S ử dụng tiếng việt trong giao tiếp đúng quy tắc ,chuẩn mực. 3. Thái độ: - Thấy được trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Có ý thức trân trọng, giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, biết phê phán và khắc phục những hiện tượng làm vẩn đục tiếng Việt.. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1. K ỹ năng giao tiếp . 2. Kỹ năng tư duy phê phán. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: diễn giảng, vấn đáp,đàm thoại. IV. phương tiện dạy học : SGK,SGV,Giáo án. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: KTSS. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trong sáng của Tiếng Việt(15’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Em hiểu thế nào là sự trong sáng của Tiếng I. Sự trong sáng của Tiếng Việt: Việt ? 1. Tiếng Việt có hệ thống chuẩn mực, quy ( Trong là trong trẻo, không tạp chất; sáng là tắc chung về phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt sáng tỏ, chiếu sáng). câu, cấu tạo lời nói, bài văn,… - Sự trong sáng của Tiếng Việt biểu hiện ở VD: SGK. những phương diện nào ? a. Không trong sáng. VD: Phát âm: Lòng lợn luộc ( đúng) b,c : câu trong sáng. Nòng lợn lược ( sai). - a. Nội dung diễn đạt như thế nào ? Nội dung diễn đạt ở câu b,c ? - Sự trong sáng của Tiếng Việt không chấp 2. Sự trong sáng của Tiếng Việt không chấp nhận điều gì ? ( sự lạm dụng tiếng nước ngoài nhận những yếu tố lai căng, pha tạp trong làm tổn thương đến sự trong sáng của Tiếng khi vẫn dung hợp những yếu tố tích cực đối Việt). với Tiếng Việt. - VD: Chương trình 11 phê phán hành vi Tây VD: “ Tiếng mẹ đẻ- nguồn giải phóng các hóa lố lăng, uống rượu Tây, xây nhà theo kiểu dân tộc bị áp bức”. kiến trúc Pháp,…cho rằng tiếng mẹ đẻ nghèo nàn. - Nếu quá lạm dụng tiếng nước ngoài sẽ làm 3. Sự trong sáng của Tiếng Việt biểu hiện ở cho Tiếng Việt như thế nào ? tính văn hóa, lịch sự của lời nói. DG: Vay mượn ngôn ngữ nước ngoài để làm giàu phong phú cho Tiếng Việt. - Sự trong sáng của Tiếng Việt còn thể hiện ở VD: SGK.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> điểm nào ? + Phải biết xin lỗi khi làm sai, nói nhầm. DG: Nói năng có văn hóa chính là sự biểu lộ + Phải biết cám ơn người khác. trong sáng của Tiếng Việt và ngược lại… + Giao tiếp phải đúng vai, đúng chỗ. - Ca dao có câu + Phải biết điều tiết âm thanh khi giao tiếp. “ Lời nói không mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”. Hoạt động 2: Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt (10’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với việc II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt như của Tiếng Việt: thế nào ? ( Sự trong sáng là một phẩm chất của Tiếng Việt nhưng nếu mỗi cá nhân không có ý thức, không có trách nhiệm và thói quen rèn luyện thì không giữ gìn và phát huy được sự trong sáng đó). - Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của 1. Cần có tình cảm yêu mến và ý thức quý Tiếng Việt thể hiện ở mấy phương diện ? trọng Tiếng Việt. ( ba phương diện). - Cần có những hiểu biết cần thiết về Tiếng 2. Cần có những hiểu biết về Tiếng Việt Việt thông qua những kinh nghiệm thực tế thông qua kinh nghiệm thực tế từ sự trau nào ? dồi, học hỏi qua giao tiếp, qua sách báo - Dẫn câu châm ngôn “Học ăn, học nói, học hoặc qua việc học tập ở nhà trường. gói, học mở” cho thấy được tầm quan trọng 3. Cần sử dụng Tiếng Việt theo đúng các của việc học. chuẩn mực và quy tắc của nó, tránh lạm -“Đi một ngày đàng học một sàng khôn”. dụng ngôn ngữ khác, cần nâng cao phẩm “ Học, học nữa, học mãi!”. chất văn hóa trong giao tiếp ngôn ngữ. Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ(10’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT III. Ghi nhớ: (SGK) - Cho HS đọc ghi nhớ. IV. Luyện tập: - Cho HS đọc phần luyện tập SGK. 1. Kim Trọng ( chung tình); Thúy Vân - Hãy chọn câu văn trong sáng trong những ( ngoan hiền); Hoạn Thư( bản lĩnh, cay câu văn và phân tích sự trong sáng đó ? nghiệt). - Cho biết từ nước ngoài không cần thiết sử Bài tập1: dụng vì đã có từ Tiếng Việt có nghĩa và sắc Câu a, vì có sự lẫn lộn giữa trạng ngữ với thái biểu cảm thích hợp với nội dung cần biểu chủ ngữ của động từ đòi hỏi; câu b,c,d :các đạt ? thành phần ngữ pháp và quan hệ ý nghĩa rõ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ràng. - Cả ba từ: valentine, tình nhân, tình yêu đều Bài tập 2: thể hiện cùng một nội dung. Bỏ từ Valentine, tình nhân bởi vì từ tình - Ngày lễ tình nhân cấu tạo theo kiểu tiếng yêu nó vừa có sắc thái biểu cảm ý nhị, dễ Hàn và thiên nói về con người , còn ngày tình cảm nhận và dễ lĩnh hội đối với người Việt yêu thì ngược lại. Nam. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Sự trong sáng của Tiếng Việt thể hiện ở những phương diện nào ? - Thế nào là sử dụng Tiếng Việt có tính văn hóa, lịch sự ? - Trách nhiệm để giữ gìn sự trong sáng của của Tiếng Việt ? - Cần đưa VD cụ thể cho từng nội dung . 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và làm bài tập 2,3 SGK. - Học bài và soạn bài “ Nguyễn Đình Chiểu ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc”. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu Tuần 4 Tiết: 10. Ngày soạn:. NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGÔI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ CỦA DÂN TỘC. I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức : - Những đánh giá sâu sắc mới mẻ ,vừa có lí ,vừa có tình của phạm Văn Đồng về thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu, giá trị của thơ văn ông đối với ngày nay. - Nghệ thuật viết văn nghị luận : lí lẽ xác đáng ,lập luận chặt chẽ , ngôn từ trong sáng ,gợi cảm ,giàu hình ảnh. 2. Kỹ năng : - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng đọc- hiểu văn bản nghị luận theo thể loại đặc trưng. - Vận dụng cách nghị luận giàu sức thuyết phục của tác giả để phát triển các kỹ năng làm văn nghị luận. 3. Thái độ: Giúp ta hiểu hơn và càng thêm yêu quí nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu. II. Các kỹ năng sống cơ bản: 1.Kỹ năng hợp tác . 2. Kỹ năng tư duy phê phán .. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: đàm thoại , vấn đáp, thảo luận. IV. Phương tiện dạy học : SGK,SGV, Giáo án..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> V. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: KTSS. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (10’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Giới thiệu: - Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn sau đó nêu vài nét 1. Tác giả: chính về Phạm Văn Đồng. - Phạm Văn Đồng ( 1906- 2000) quê ở Đức - Để viết được một bài văn nghị luận thì điều Tân, Mộ Đức, Quảng Ngãi. quan trọng là gì ? ( Phải có hiểu biết cả văn - Là người tham gia hoạt động cách mạng học và cuộc sống, cần có quan niệm đúng đắn và yêu nước từ khi chưa đầy 20 tuổi. và sâu sắc về thế giới cũng như đời sống con - Có nhiều cống hiến to lớn trong việc xây người). dựng và quản lí Nhà nước Việt Nam. - Ông là nhà cách mạng xuất sắc, nhà văn hóa, nhà lí luân văn nghệ lớn của nước ta trong thế kỉ XX. - Ông được Nhà nước tặng huân chương sao vàng. 2. Hoàn cảnh sáng tác: - Hoàn cảnh sáng tác bài “ Nguyễn Đình Ông viết bài này nhân dịp 75 năm ngày Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân mất Nguyễn Đình Chiểu ( 3/7/1888 tộc” ? 3/7/1963) in trong tạp chí văn học 7/1963. - Thể loại của tác phẩm ? 3. Thể loại: Văn nghị luận. - Yêu cầu HS đọc văn bản. 4. Chủ đề: Tác giả khẳng định cuộc đời - Hãy nêu chủ đề của tác phẩm ? Nguyễn Đình Chiểu là cuộc đời của một người chiến sĩ phấn đấu hết mình cho sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, sự nghiệp thơ văn của ông là chứng minh hùng hồn cho địa vị và tác dụng to lớn của VHNT cũng như trách nhiệm của người cầm bút trước cuộc đời. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (25’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Nội văn bài nghị luận này gồm mấy phần ? + Phần 1: “ Ngôi…thực hư”. + Phần 2: “ Thơ văn yêu…nặng nề”.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Văn bản: 1. Những luận điểm chính: - Cuộc đời và thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu là của một chiến sĩ hi sinh phấn đấu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Phần 3: còn lại. - Nhắc đến Nguyễn Đình Chiểu, người ta sẽ nhắc đến tác phẩm nào ? - Ở Nguyễn Đình Chiểu có vẻ đẹp riêng nào mà không ai có thể nhận ra ? - Cho biết tác dụng của thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu ? - Tại sao lại cho rằng tác phẩm “ Lục Vân Tiên” là tác phẩm lớn của Nguyễn Đình Chiểu ? - Nhận diện về bài viết của Phạm Văn Đồng ? - Tìm dẫn chứng của tác giả khi đánh giá về Nguyễn Đình Chiểu ? - Ông yêu cầu mọi người phải nhìn nhận như thế nào ? - Nhìn chung, thơ văn của các nhà thơ khác thì như thế nào ? - Còn thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu ra sao ?. - Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung. - Cách nhìn nhận, đánh giá của Phạm Văn Đồng về cuộc đời và quan niệm sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu ? - Ngòi bút của ông như thế nào ?. - Phạm Văn Đồng đánh giá như thế nào về thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu ?. - Tại sao cho rằng tác phẩm “ Văn tế nghĩa sĩ. vì nghĩa lớn. - Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu làm sống lại trong tâm trí của chúng ta phong trào kháng Pháp oanh liệt và bền bỉ của nhân dân Nam Bộ suốt 20 năm. - Viết về tác phẩm “ Lục Vân Tiên” tác phẩm lớn nhất của Nguyễn Đình Chiểu làm sáng tỏ nhận định “ Trên trời có….cũng vậy”. - Bài viết không theo kết cấu trật tự thời gian. 2. Cách nhìn mới mẻ, sâu sắc của Phạm Văn Đồng đối với Nguyễn Đình Chiểu: - “ Những vì sao có ánh sáng khác thường” có nghĩa là ánh sáng đẹp nhưng ta chưa quen nhìn nên khó phát hiện ra vẻ đẹp ấy. - “ Con mắt…mới thấy” phải kiên trì nghiên cứu thì mới khám phá được cái hay, cái đẹp. - Lâu nay ta có thói quen nhìn các nhà thơ ở phương diện nghệ thuật trau chuốt, gọt giũa  Điều này không đúng với văn thơ Nguyễn Đình Chiểu vì hoàn cảnh của ông khác với các nhà thơ khác ( mù, chiến tranh). => Đây là cách nhìn mới mẻ, đúng đắn để điều chỉnh, định hướng cho việc tiếp cận nghiên cứu thơ văn Nguyễn Đình Chiểu. 3. Cách nhìn nhận, đánh giá của Phạm Văn Đồng đối với nhà thơ yêu nước Nguyễn Đình Chiểu: a. Cuộc đời và quan niệm sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu: - Suốt cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu cống hiến cho sự nghiệp cứu nước. - Quan niệm sáng tác: dùng ngòi bút để chiến đấu, đánh giặc. b. Thơ văn yêu nước: - Tác giả cho rằng một nhà văn chỉ thực sự lớn khi tác phẩm của ông ta phản ánh một cách trung thực đặc điểm, bản chất của giai đoạn lịch sử, có ý nghĩa trọng đại đối với đời sống của đất nước, nhân dân. - Thơ văn yêu nước Nguyễn Đình Chiểu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Cần Giuộc” là tác phẩm lớn của Nguyễn Đình Chiểu ? - Trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu luôn chú ý cho người đọc nhận ra điều gì ? - Văn chương đã đóng góp gì cho cuộc đời ? - Phạm văn Đồng khẳng định truyện “ Lục Vân Tiên” như thế nào ? - Nhận định mặt hạn chế của tác phẩm ? ( Có những chỗ lời không hay, bị lỗi). - Đánh giá chung của ông về Nguyễn Đình Chiểu ?. - Ý nghĩa của văn bản Nguyễn Đình Chiểu ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc ?. làm sống lại một thời kì “ khổ nhục nhưng vĩ đại”. - Tác giả cho thấy tác phẩm Nguyễn Đình Chiểu lớn lao bởi nó có sức cổ vũ mạnh mẽ cho cuộc chiến đâu chống thực dân tiêu biểu “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” và “ Xúc cảnh” ( văn chương chân chính). - Văn chương đóng góp cho cuộc đời bằng những cái độc đáo chưa từng thấy ( sáng tạo). 4. Truyện “ Lục Vân Tiên”: - “ Lục Vân Tiên” là một bản trường ca ca ngợi chính nghĩa, đạo dức, trung nghĩa ở đời. - “ Lục Vân Tiên” chứa đựng nội dung tư tưởng, đạo đức gần gũi với quần chúng nhân dân cả thời xưa lẫn thời nay, có thể truyền bá rộng rãi trong dân gian. - Tác giả khẳng định vẻ đẹp nhân cách, sứ mạng của người chiến sĩ trên mặt trận văn hóa, tư tưởng của Nguyễn Đình Chiểu trong nền văn học dân tộc “ Đời sống…tư tưởng”.. * Ý nghĩa văn bản : Khẳng định ý nghĩa cao đẹp của cuộc đời và văn nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu cuộc đời của một chiến sĩ phấn đấu hết mình cho sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc , sự nghiệp thơ văn của ông là một minh chứng hùng hồn cho địa vị và tác dụng to lớn của VHNT cũng như trách nhiệm củ người cầm bút đối với đất nước, dân tộc. III. Ghi nhớ: (SGK) 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Tác giả đã cho thấy con người và quan niệm sáng tác thơ văn Nguyễn Đình Chiểu như thế nào ? - Thơ văn yêu nước Nguyễn Đình Chiểu ? - Đánh giá về truyện “ Lục Vân Tiên” ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Mấy ý nghĩ về thơ”. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 4 Tiết: 11 Ngày soạn:. Đọc thêm:. MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ NGUYỄN ĐÌNH THI. 1. Đặc trưng cơ bản nhất của thơ là biểu hiện tâm hồn: - Khởi đầu bài thơ là phải rung động, sau đó mới làm thơ. - Rung động thơ có được khi tâm hồn ra khỏi trạng thái bình thường, va chạm với thế giới bên ngoài. 2. Những yếu tố đặc trưng khác của thơ: hình ảnh, tư tưởng, cảm xúc, cái thực: - Hình ảnh thơ: là hình ảnh thực nảy lên trong tâm hồn khi ta sống trong một cảnh huống hoặc trạng thái nào đấy. - Tư tưởng: cũng là tư tưởng cảm xúc. - Cảm xúc: là yếu tố quan trọng bậc nhất mà thơ hướng tới. - Cái thực: là sự thành thực của cảm xúc, biểu hiện một cách chân thật và sinh động những gì đang diễn ra trong tâm hồn. 3. Ngôn ngữ thơ có nét đặc biệt, quan niệm của Nguyễn Đình Thi về thơ tự do, thơ không vần: a. Ngôn ngữ thơ khác với ngôn ngữ của các thể loại văn học khác, nó có nhịp điệu, có tính nhạc và ý thơ ở ngoài lời. b. Nguyễn Đình Thi quan niệm không có vấn đề thơ tự do, thơ có vần và thơ không có vần, chỉ có thơ thực và thơ giả, thơ hay và thơ không hay, thơ và không thơ. 4. Nét tài hoa của Nguyễn Đình Thi trong nghệ thuật lí luận đưa dẫn chứng, sử dụng từ ngữ, hình ảnh: - Hệ thống luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ. - Sử dụng từ ngữ, hình ảnh cụ thể, sinh động gây ấn tượng mạnh. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đọc thêm: ĐÔ-. XTÔI- ÉP- XKI X.XVAI-GƠ. 1. Số phận và tính cách: a. Nỗi khổ về vật chất: - Không có tiền, phải cầu xin những người xa lạ và thấp hèn. - Cầm cố và “cầm cả cái quần đùi cuối cùng”. - Bản thân bị bệnh, con nợ bao vây. b. Tính cách: - Luôn nhớ về quê hương, đất nước. - Vượt lên số phận, trong lao động luôn nhiệt tình “Lao động là sự giải thoát và nỗi thống khổ của ông” => Con người giàu nghị lực. 2. Thành quả lao động nghệ thuật: - Ông được trở về nước và tên tuổi của ông rạng ngời “ Tuốc- ghê- nhép, Tôn- Xtôi bị lu mờ. Nước Nga chỉ còn đổ dồn vào mắt ông”. - Các tác phẩm: Tội ác và trừng phạt, Thằng ngốc, Lũ quỹ ám, Con bạc,… - So sánh diễn văn của Tuốc- ghê- nhép để làm nổi bật tài diễn thuyết của Đô- Xtôi- ÉpXki. 3. Cái chết và tinh thần đoàn kết dân tộc của nước Nga: - Không miêu tả cái chết mà chỉ là một lời thông báo “ Khi quả đã được cứu thoát, vỏ khô rụng xuống”. Đô- Xtôi- Ép- Xki qua đời 10/2/1881. - Đám tang của ông được đông đảo các tầng lớp tham dự, chứng tỏ ai cũng yêu quý ông và tác giả miêu tả theo lối liệt kê, tăng cấp “ sau vài giờ…thi hài” => Tư tưởng tự do, dân chủ trong sáng tác đã ăn sâu vào tình cảm, tư tưởng của nhân dân Nga.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 4.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết: 12 Ngày dạy:. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Nội dung yêu cầu của dạng bài nghị luận về một hiện tượng đời sống . - Cách thức triển khai bài nghị luận về một hiện tượng đời sống . 2. Kỹ năng ; - Nhận diện được hiện tượng đời sống được nêu ra trong một số văn bản nghị luận . - Huy động kiến thức và những trãi nghiệm của bản thân để viết bài nghị luận về một hiện tượng đời sống. 3. Thái độ: Có nhận thức, tư tưởng, thái độ và hành động đúng trước những hiện tượng đời sống hằng ngày.. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1. Kỹ năng tư duy sáng tạo . 2. Kỹ năng tư duy phê phán. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học; đàm thoại , vấn đáp, thảo luận. IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: KTSS. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu và lập dàn ý (25’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Thế nào là hiện tượng đời sống ? ( Xung I. Tìm hiểu và lập dàn ý: quanh chúng ta hàng ngày có biết bao chuyện xảy ra, có hiện tượng tốt, xấu, vậy tất cả những gì xảy ra trong cuộc sống con người đều là hiện tượng đời sống). - Thế nào là nghị luận một hiện tượng đời sống ? ( Sử dụng tổng hợp các thao tác lí luận 1. Tìm hiểu đề: để người đọc hiểu rõ, đúng, său săc và đồng BT ( SGK trang 66) tình trước những hiện tượng đời sống có ý - Bày tỏ ý kiến đối với việc làm của anh nghĩa xã hội). Nguyễn Hữu Ân vì tình thương “Dành hết - Đề bài yêu cầu bàn về hiện tượng gì ? chiếc bánh thời gian của mình chăm sóc hai - Bài viết cần có những ý nào ? Sắp xếp các ý người mẹ bị bệnh hiểm nghèo”. đó ra sao ? - Một số ý chính: -Yêu cầu HS cho biết tấm gương của Nguyễn. + Nguyễn Hữu Ân đã nêu tấm gương về.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hữu Ân ? - Thế hệ trẻ ngày nay cần như thế nào ?. lòng hiếu thảo, vị tha của thanh niên. + Thế hệ trẻ ngày nay có nhiều tấm gương hiếu thảo Nguyễn Hữu Ân. - Bên cạnh tấm gương tốt, hãy nêu một số + Tuy nhiên còn một số người có lối sống biểu hiện tiêu cực của thanh niên ? ích kỉ, vô tâm, đáng phê phán. - Vậy điều quan trọng của tuổi trẻ ngày nay là + Tuổi trẻ cần dành thời gian tu dưỡng, lập gì ? nghiệp, sống vị tha để cuộc đời đẹp hơn. - Dẫn chứng được sử dụng trong bài tập trên ? - Dẫn chứng “ chuyện cổ tích…” dẫn chứng - Những thao tác nào sẽ được vận dụng ? thêm về thanh niên. - Thao tác phân tích, chứng minh, bác bỏ, bình luận. - Trong dàn ý mở bài cần nêu những gì ? Giới 2. Lập dàn ý: thiệu hiện tượng cần nghị luận ra sao ? - Mở bài: Giới thiệu hiện tượng Nguyễn - Trong thân bài HS cần nêu những gì ? Hữu Ân rồi dẫn đề văn, nêu vấn đề “ chia - Kết bài ? chiếc bánh của mình cho ai ?” - Thân bài: triển khai 4 ý chính. - Cách làm bài văn nghị luận về hiện tượng - Kết bài: Đánh giá chung và nêu cảm nghĩ đời sống ? ( Đọc kĩ đề bài, gạch chân các từ riêng của người viết. ngữ quan trọng, ngăn vế). + Tìm hiểu đề: nội dung, thao tác, phạm vi. 3. Cách làm bài văn nghị luận về hiện + Lập dàn ý: mở bài, thân bài, kết bài. tượng đời sống: GV chốt bài học này giáo dục tư tưởng, đạo lí, cách sống đúng đắn, tích cực đối với thanh niên, học sinh. Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ(10’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Trong văn bản trên Nguyễn Hữu Ân bàn về II. Ghi nhớ( SGK): hiện tượng gì trong đời sống? Thời gian diễn III. Luyện tập: ra của hiện tượng ấy ? BT1 ( SGK tr 67- 68) - Thao tác sử dụng ? Nêu dẫn chứng ? a. TN, sinh viên VN du học lãng phí thời gian vào những việc vô bổ, hiện tượng diễn ra vào những năm đầu thế kỉ XX. b. Thao tác phân tích, so sánh, bác bỏ “ Thanh niên…du học”..tương lai đất nước ( phân tích), nêu hiện tượng thanh niên Trung Hoa chăm chỉ ( so sánh), thế thì ( bác bỏ). c. Dùng từ, nêu dẫn chứng xác đáng, cụ thể kết hợp nhuần nhuyễn các kiểu câu trần.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> thuật, câu hỏi, cảm thán. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Tìm hiểu đề trong nghị luận hiện tượng đời sống? tìm hiểu nội dung, thao tác chính, phạm vi dẫn chứng ? - Lập dàn ý. 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và làm BT 2 trang 69 SGK. - Soạn bài “ Phong cách ngôn ngữ khoa học”. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 5 Tiết: 13, 14 Ngày soạn:. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC. I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Khái niệm ngôn ngữ khoa học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nắm ba loại văn bản khoa học : Văn bản khoa học chuyên sâu ,văn bản khoa học giáo khoa,văn bản khoa học phổ cập .Có sự khác biệt về đối tượng giao tiếp và mức độ kiến thức khoa học của ba loại văn bản này . - Nắm đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học . 2. kỹ năng : - Kỹ năng lĩnh hội và phân tích những văn bản khoa học phù hợp với khả năng học sinh THPT. - Kỹ năng xây dựng văn bản khoa học : Xây dựng luận điểm , lập đề cương sử dụng thuật ngữ , đặt câu dựng đoạn ,lập luận ,kết cấu văn bản.. - Kỹ năng phát hiện và sửa chữa lỗi trong văn bản khoa học. 3.Thái độ: sử dụng ngôn ngữ khoa học trong các trường hợp cần thiết.. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1. Kỹ năng giao tiếp . 2. Kỹ năng hợp tác . III. Phương pháp kỹ thuật dạy học; diễn giảng ,vấn đáp ,đàm thoại. IV. Phương tiện dạy học; SGK,SGV,Giáo án.. V. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: KTSS. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học (30’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Văn bản khoa học gồm có mấy loại ? Hãy I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa khảo sát VD SGK. học: - Văn bản khoa học chuyên sâu gồm ? 1. Văn bản khoa học: ( luận án, luận văn, tiểu luận). Văn bản khoa học gồm: - Văn bản khoa học giáo khoa gồm ? - Văn bản khoa học chuyên sâu. ( SGK, giáo trình, thiết kế bài dạy). - Văn bản khoa học giáo khoa. - Văn bản khoa học phổ cập gồm ? - Văn bản khoa học phổ cập. ( bài báo, sách phổ biến khoa học kĩ thuật). 2. Ngôn ngữ khoa học: - Thế nào là ngôn ngữ khoa học ? Ngôn ngữ khoa học là ngôn ngữ dùng - Tiêu biểu trong các văn bản khoa học gồm ? trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, ( Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân tiêu biểu là trong các văn bản khoa học. văn, khoa học công nghệ). Hoạt động 2: Phân tích đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học(30’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Văn bản khoa học tồn tại ở mấy dạng ? - Thế nào là tính lí trí, logic trong văn bản. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> khoa học ? - Câu văn như thế nào ?( cú pháp chuản, không sử dụng câu có sắc thái tu từ) - Thế nào tính khách quan phi cá thể trong phong cách ngôn ngữ khoa học ? - Học phong cách ngôn ngữ khoa học thì phải diễn đạt trong bài văn như thế nào ? ( phải mạch lạc). 1. Tính khái quát, trừu tượng: 2. Tính lí trí, logic: Tính lí trí và logic trong văn bản khoa học thể hiện ở từ ngữ, câu văn, đoạn văn, văn bản. 3. Tính khách quan phi cá thể: Ngôn ngữ khoa học có cái nét chung nhất là phi cá thể. Nó không thể hiện tính cá nhân, nó có màu sắc trung hòa, ít cảm xúc.. - Tóm lại những nội dung chính về phong cách ngôn ngữ khoa học. Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ(20’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT III. Ghi nhớ: ( SGK) - Cho HS đọc BT 1 SGK. IV. Luyện tập: - Văn bản đó trình bày những nội dung khoa 1. Bài tập 1: học gì ? a. Nội dung thông tin là những kiến thức khoa học, khoa học lịch sử VH, khoa học văn học ( văn học đại cương, lịch sử văn học, phê bình văn học). - Văn bản đó thuộc ngành khoa học nào ? - Văn bản khoa học giáo khoa dùng để làm b. Văn bản thuộc khoa học giáo khoa. gì ? c. Ngôn ngữ khoa học được sử dụng trong - Ngôn ngữ khoa học ở dạng viết có đặc điểm văn bản có không ít các thuật ngữ khoa học gì đề nhận thấy ? ngữ văn, VD ( chủ đề, hình ảnh, tác phẩm… .) Tuy có phần trừu tượng nhưng học sinh có thể hiểu được. - VD: Đường thẳng song song, phân giác, tiếp 2. Bài tập 2: tuyến…( hình học), đi đường, đường để ăn VD: Điểm: điểm A trên đường thẳng, ( thông thường). đường tròn ( hình học), điểm đến, điểm hiện ( thông thường). - Tìm các thuật ngữ khoa học trong bài tập 3 ? - Tính lí trí, logic của phong cách ngôn ngữ 3. Bài tập 3: khoa học trong bài tập 3 ? - Thuật ngữ khoa học: khảo cổ, người vượn, hạch đá, di chỉ, công cụ đá… - Tính lí trí, logic thể hiện rõ ở lí luận, câu đầu nêu luận điểm khách quan, các câu sau nêu luận cứ, luận cứ đều là các cứ liệu thực tế. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’):.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4.1. Tổng kết: - Văn bản khoa học gồm có những văn bản nào ? - Ngôn ngữ khoa học là gì ? - Những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học ? 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và làm bài tập 4 SGK trang 76.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 5 Tiết 15 Soạn: Dạy:. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1; BÀI VIẾT SỐ 2 :NGHỊ LUẬN XÃ HỘI ( bài làm ở nhà).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 6 Tiết: 16, 17 Ngày soạn:. THÔNG ĐIỆP NHÂN NGÀY THẾ GIỚI PHÒNG CHỐNG AIDS, 1/12/2003. I. Mục tiêu bài học ; 1.Kiến thức : -Thông điệp quan trọng nhất gửi toàn thế giới không thể giữ thái độ im lặng hay kì thị phân biệt đối xử với những người đang bị nhiễm HIV/ AIDS. - Những suy nghĩ sâu sắc ,cảm xúc chân thành của tác giả. 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu văn bản nhật dụng . - Biết cách tạo lập văn bản nhật dụng. 3. Thái độ: Giaó dục cách sống nghiêm túc, đúng đắn trong việc phòng chống HIV/AIDS. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1. Kỹ năng tư duy phê phán . 2. Kỹ năng nhận thức. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận. IV.Phương tiện dạy học : SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: KTSS. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (25’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Giới thiệu: - Cho HS đọc tiểu dẫn và yêu cầu HS nêu 1. Tác giả: vài nét chính vè Cô-phi-an-nan . - Cô- phi- an- nan sinh 8/4/1938 tại Gana - Ông sinh ra ở đâu ? Người nước nào ? ( Châu Phi). - Ông làm việc trong tổ chức liên hiệp quốc - 1962 ông làm việc ở tổ chức Liên hiệp vào năm nào ? quốc. - Ông đảm nhiệm chức vụ trong mấy nhiệm - 1996 giữ chức phó tổng thư kí Liên hiệp kì ? quốc. - Trong vai trò tổng thư kí liên hiệp quốc, ông - 1/1/1997 được bầu làm tổng thư kí Liên đã làm gì ? hiệp quốc, ông đảm nhiệm chức vụ này trong hai nhiệm kì ( 1/1/1997 đến 1/2007). - Ông đã ra lời kêu gọi hành động chống đại dịch HIV/ AIDS và kêu gọi thành lập quỹ sức khỏe và AIDS toàn cầu vào tháng 4/2001. - 2001 ông được tặng thưởng giải Nôben hòa bình. 2. Hoàn cảnh ra đời: - Cho biết hoàn cảnh ra đời của bức thông Văn bản này được Cô-phi-an-nan gửi điệp ? nhân dân thế giới ngày phòng chống - Hãy nêu chủ đề của bức thông điệp ? HIV/AIDS. 3. Chủ đề: Bản thông điệp khẳng định phòng chống HIV/AIDS là mối quan tâm hàng đầu của nhân loại và những cố gắng của chúng ta còn quá ít. Tác giả tha thiết kêu gọi hãy coi việc chống đại dịch này là cuộc chiến. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (50’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Cho HS đọc văn bản. - Hãy cho biết nội dung của bức thông điệp ? Bản thông điệp nêu vấn đề gì ? - GV nên kiểm tra kiến thức về HIV mà học sinh đã biết qua học tập.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Văn bản: 1. Nội dung bản thông điệp: - Bản thông điệp nêu lên vấn đề phòng chống AIDS. - HIV/AIDS là vấn đề nóng bỏng, cấp thiết.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - HIV lây qua con đường nào ? + Quan hệ tình dục. + Tiêm chích xì ke, ma túy. + Mẹ lây truyền sang con. - HIV/AIDS được coi là gì ? - Tình hình phòng chống HIV/AIDS ở địa phương em ra sao ? - Cho biết tốc độ lây lan của HIV/ AIDS ? - Với tốc độ đó HIV/AIDS được gọi là gì ? - Qua bài học này thì học sinh nên tham gia tích cực vào việc phòng chống bệnh dịch đó ? - Ngày càng có nhiều công ty áp dụng chính sách phòng chống HIV/AIDS tại nơi làm việc. - Tốc độ lây lan của nó như thế nào ? - Ngân sách phòng chống HIV/AIDS ? - Cô- phi- an- nan đã đưa ra hàng loạt những dẫn chứng nào để thuyết phục cho những kiến nghị của mình ? + Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi có khoảng 10 người bị nhiễm HIV. + Ở những khu vực…nghiêm trọng. + HIV/AIDS….thế giới. - Từ những dẫn chứng trên, ông đã đưa ra những kiến nghị gì ?. toàn nhân loại. - HIV/AIDS làm tuổi thọ người dân bị giảm sút nghiêm trọng, tỉ lệ tử vong cao, nó lây lan với tốc độ báo động. => HIV/AIDS được gọi là đại dịch, là hiểm họa cho đời sống của dân tộc và nhân loại. 2. Cô-phi-an-nan tổng kết tình hình thực tế và đưa ra những kiến nghị: - Tình hình thực tế: + Ngân sách phòng chống HIV tăng lên đáng kể. + Quỹ toàn cầu phòng chống AIDS, lao, sốt rét đã được thông qua. + Đại đa số các quốc gia đã xây dựng chiến lược phòng chống HIV/AIDS. => HIV/AIDS đang lây lan với tốc độ báo động ở giới nữ, tại khu vực nào mới đây được coi là “hầu như an toàn” nay bệnh dịch này lại đang lan rộng nhanh hơn cả, căn cứ vào đâu để lo ngại “ chúng ta… ….2005”.. - Những kiến nghị: + Lẽ ra chúng ta phải giảm được ¼ số thanh - Nêu nhận xét chung về lập luận của Cô- phi- niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng an- nan ? nghiêm trọng nhất. + Lẽ ra chúng ta phải triển khai các chương - Trong lời kêu gọi, tác giả nhấn mạnh điều gì trình chăm sóc toàn diện ở khắp mọi nơi. ? => Lập luận chặt chẽ, đầy sức thuyết phục. - Tìm dẫn chứng để chứng minh điều đó ? 3. Lời kêu gọi của Cô-phi-an-nan: - Chúng ta không chỉ vì các mục tiêu của cuộc cạnh tranh mà được phép quên cái thảm họa đang ngày một nhanh chóng cướp đi cái đáng quý nhất là sinh mệnh và tuổi thọ của con người. - Chống HIV/AIDS là vấn đề sinh tử, tồn vong của loài người. - Cô-phi-an-nan nhắc nhở mọi người “ Hãy sát cánh…bởi lẽ cuộc chiến chống lại.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HIV/AIDS bắt đầu từ chính các bạn”. - Ông nhắc nhở mọi người không được - Từ đó em cảm nhận gì về con người của Cô- phân biệt đối xử với người bệnh. phi- an- nan ? Đặc sắc của bài văn ? - Nội dung gì của bản thông điệp gây được 4. Câu văn gây xúc động lòng người: xúc động ? - “ Trong thế giới…chết”, “ Hãy cùng tôi… này”, “ Hãy đừng để….họ”. - Giá trị bản thông điệp này là câu văn hay, ngắn gọn và được viết với một cảm xúc kìm nén, không ồn ào, khoa trương nhưng sâu sắc, cô đúc. * Ý nghĩa văn bản: Văn bản tuy ngắn gọn nhưng giàu sức thuyết phục bởi những lí lẽ sâu sắc , những dẫn chứng số liệu cụ thể , thể hiện trách nhiệm và lương tâm của người đứng đầu lien hợp quốc . Giá trị của văn bản còn thể hiện ở tư tưởng có tâm chiến lược ,giàu tính nhân văn khi đặt ra nhiệm vụ phòng chống căn bệnh thế kỉ. Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ(5’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Em rút ra được bài học nào cho việc làm III. Tổng kết ( ghi nhớ SGK). văn nghị luận của mình ? ( + Lập luận chặt chẽ, logich. IV. Luyện tập: + Dẫn chứng thuyết phục, sát thực. - Tình hình lây nhiễm HIV ở địa phương. + Bài viết thể hiện tư tưởng, tình cảm, quan - Việc phòng chống HIV ở địa phương. điểm rõ ràng). - Đóng góp của bản thân 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Nội dung bản thông điệp, tác giả tổng kết tình hình thực tế, đưa ra kiến nghị, lời kêu gọi của Cô-phi-an-nan ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài tiếp theo. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần 6 Tiết: 18 Ngày soạn:. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Mục đích yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ ,đoạn thơ. - Cách thức triển khai bài nghị luận về một tác phẩm thơ. 2. Kỹ năng : - Tìm hiểu đề , lập dàn ý cho bài nghị luận về một bài thơ đoạn thơ. - Huy động kiến thức và những cảm xúc , trãi nghiệm của bản thân để viết bài nghị luận . 3. Thái độ: Nâng cao ý thức trau dồi kĩ năng làm văn nghị luận nói chung và nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ nói riêng. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1.Kỹ năng xác định giá trị. 2. Kỹ năng tư duy phê phán.. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học :đàm thoại ,diễn giảng ,vấn đáp, thảo luận. IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đề và lập dàn ý đề 1 (15’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc thông tin về hai đề bài trong SGK. - Hãy đọc kĩ đề bài 1 và cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh ?. I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý: 1. Tìm hiểu đề ( đề 1): - Bài thơ ra đời vào thời điểm những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Địa điểm vùng chiến khu Việt Bắc lúc này chủ tịch Hồ Chí Minh đang trực tiếp lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp đầy gian khổ nhưng vô cùng oanh liệt của.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nhân dân ta. - Vẻ đẹp thiên nhiên được miêu tả như thế - Vẻ đẹp thiên nhiên một đêm trăng nơi nào ?(Hình ảnh, âm thanh hết sức đẹp, thơ chiến khu rất thơ mộng. mộng). - Nổi bật lên giữa bức tranh thiên nhiên là - Nổi bật lên giữa bức tranh thiên nhiên ấy là hình ảnh một người chiến sĩ cách mạng gì ? ( Trong thơ cổ, cảnh đẹp thường đi liền nặng lòng “ lo nỗi nước nhà”. với hình ảnh người ẩn sĩ lánh mình chốn thiên - Tính cổ điển và hiện đại trong thơ Hồ Chí nhiên). Minh. - Yêu cầu HS chỉ ra nét cổ điển và hiện đại trong thơ Hồ Chí Minh ? ( Thể thơ luật 2. Lập dàn ý: Đường cùng với những hình ảnh thiên nhiên - Mở bài:Giới thiệu khái quát hoàn cảnh ra làm cho bài thơ có sắc màu cổ điển, hình ảnh đời của bài thơ, nội dung chính. nhân vật trữ tình “ Lo….nhà” kèm với sự phá - Thân bài: cách trong hai câu cuối mang tính hiện đại. + Tác giả miêu tả cảnh thiên nhiên ở núi - Mở bài cần nêu những gì ? rừng Việt Bắc có tiếng suối êm dịu, ánh - Thân bài cần nêu những ý nào trăng sáng lung linh, cây cổ thụ, hoa, thiên - Kết bài ? nhiên lãng mạn, nên thơ. + Tâm trạng lo lắng cho đất nước. + Sự hài hòa giữa tâm hồn người nghệ sĩ và chiến sĩ trong bài thơ. - Kết bài:Đánh giá chung, khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật Hoạt động 2: Tìm hiểu đề và lập dàn ý đề 2 (15’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Cho HS đọc đề 2 trong SGK và yêu cầu tìm hiểu đề. + Khí thế của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp mô tả như thế nào ? + Các lực lượng nào tham gia kháng chiến ? +Những con đường và thời điểm sôi nổi nhất? + Sự phối hợp chiến đấu giữa các miền như thế nào ? + Nghệ thuật được sử dụng ? - Hãy kể tên một số biện pháp tu từ đã được sử dụng ? ( so sánh, trùng điệp, cường điệu). - Giọng thơ được tác giả sử dụng như thế nào ? - Nêu nhận xét chung của mình về đoạn thơ được Tố Hữu viết ? - Cho HS lập dàn ý.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 3. Tìm hiểu đề: ( đề 2): - Tác giả nhớ lại quang cảnh chiến đấu hào hùng, sôi động ở Việt Bắc với nhiều lực lượng tham gia như dân công, bộ đội binh chủng, cơ giới,…dân công đi tiếp viện. - Tác giả nhớ lại niềm vui khi tin chiến thắng mọi miền báo về. - Nghệ thuật: Tác giả đã rất điêu luyện trong việc sử dụng thể thơ lục bát, cách dùng từ ngữ, hình ảnh, cách vận dụng các biện pháp tu từ, giọng thơ hào hùng, sôi nổi, chỉ qua đoạn thơ ngắn Tố Hữu đã thể hiện được không khí của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta một cách cụ thể, sinh động. 4. Lập dàn ý:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Mở bài, kết bài, thân bài ?. - Mở bài: Giới thiệu đoạn thơ, xuất xứ. - Thân bài: SGK. - Kết bài: Đoạn thơ đã thể hiện thành công cảm hứng ca ngợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.. Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ (5’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Ghi nhớ: III. Luyện tập: ( hướng dẫn HS). 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Tìm hiểu đề ? - Lập dàn ý ? - GV cho thực hành lập dàn ý tại lớp. 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và làm bài tập SGK. - Soạn bài “Tây Tiến”của Quang Dũng.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 7 Tiết: 19-20 Ngày soạn. TÂY TIẾN QUANG DŨNG.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức : - Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ thơ mộng, mĩ lệ trữ tình . - Hình ảnh người lính Tây Tiến hào hùng ,hào hoa. - Bút pháp lãng mạn đặc sắc ,ngôn từ giàu hình ảnh. 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại . - Rèn luyện kỹ năng cảm nhận thơ. 3. Thái độ: Yêu mến và trân trọng vẻ đẹp thơ ca kháng chiến. II. Các kỹ năng sống cơ bản: 1. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm . 2. Kỹ năng nhận thức. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: diễn giảng , vấn đáp , đàm thoại. IV. Phương tiện dạy học : SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (20’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Gọi HS đọc tiểu dẫn và nêu vài nét chính I. Giới thiệu: về nhà thơ Quang Dũng. 1.Tác giả: - GV chốt lại và nhấn mạnh thêm vài ý: - Quang Dũng (1921- 1988), tên khai sinh + Quang Dũng là một thanh niên trí thức yêu là Bùi Đình Diệm, quê ở làng Phượng Trì, nước, tài hoa, lãng mạn. Đan Phượng, Hà Nội. + Tiếng thơ gắn bó với đời sống, tâm tư và - Ông gia nhập quân đội trong kháng chiến tình cảm của người lính. chống Pháp. + Khoảng cuối xuân 1947 Quang Dũng giã từ - Quang Dũng là một nghệ sĩ đa tài: làm mẹ già, vợ trẻ, con thơ lên đường gia nhập thơ, viết văn, vẽ tranh, soạn nhạc. đoàn quân Tây Tiến. - Hồn thơ Quang Dũng phóng khoáng, hồn - Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu của Quang hậu, lãng mạn và tài hoa. Dũng ? - Tác phẩm chính: “ Rừng biển quê - Thành tựu đặc sắc của nhà thơ Quang hương”, “ Nhà đồi”, “Rừng về xuôi”, Dũng ? ( Năm 2001 tặng thưởng nhà nước về “ Mây đầu ô”,… văn học nghệ thuật). 2. Hoàn cảnh sáng tác: - Yêu cầu HS cho biết hoàn cảnh sáng tác của -“ Tây Tiến” là một đơn vị quân đội bài thơ Tây Tiến ? thành lập 1947, hoạt động ở biên giới - Bài thơ Tây Tiến được in trong tập thơ nào Việt – Lào, chiến sĩ Tây Tiến phần đông của nhà thơ Quang Dũng ? ( Mây đầu ô) là thanh niên Hà Nội. Quang Dũng là đại . đội trưởng đến cuối năm 1948 chuyển.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV cho HS đọc bài thơ, sau đó dẫn dắt, gợi ý cho HS trình bày chủ đề.. sang đơn vị khác, nhớ đơn vị cũ nên Quang Dũng viết bài thơ này ( lúc đầu tên bài thơ là Nhớ Tây Tiến). 3. Chủ đề: Bằng bút pháp lãng mạn, Quang Dũng đã ca ngợi vẻ đẹp hào hoa, nghĩa khí của đoàn quân Tây Tiến. Họ đã vượt qua mọi khó khăn, gian khổ chiến đấu và hi sinh một cách bi tráng, anh hùng cho đất nước. Qua đó, bài thơ cũng là nỗi nhớ da diết của tác giả về đoàn quân Tây Tiến.. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (55’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Văn bản: - GV giới thiệu ngay từ khi mới ra đời…. 1. Những cuộc hành quân gian khổ của ( SGV). đoàn quân Tây Tiến và khung cảnh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, hoang sơ, dữ dội: - Có thể chia bố cục thơ ra làm mấy phần ? ( - Mở đầu bài thơ là nỗi nhớ “ Sông Mã… 4 phần). vơi”. - Hãy nêu ý chính của từng phần ? + “ Sông Mã”, con sông hùng vĩ của miền + Mở đầu bài thơ là điều gì được tác giả sử Tây Bắc Bộ gắn bó với cuộc đời người dụng ? chiến binh Tây Tiến. + Câu cảm cùng âm hưởng vang xa của từ “ơi”, câu thơ như tiếng gọi thiết tha đầy yêu thương. + Âm “ ơi” được sử dụng nhằm thể hiện điều + Điệp từ “nhớ”, từ láy “ chơi vơi” như vẽ gì ? ra trạng thái cụ thể của nỗi nhớ, hình tượng hóa nỗi nhớ. Hai âm “ơi” liền nhau ngân - Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ “ vang kéo dài thêm nỗi nhớ. Sông Mã….chơi vơi” ? - Nỗi nhớ thể hiện cụ thể ở “ Sài Khao….đêm hơi”. Đoàn quân Tây Tiến mệt mỏi như chìm lấp trong màn sương, ý - Em có thấy điều gì đặc biệt trong nỗi nhớ ? thơ gợi lên sự lạnh lẽo của chốn núi rừng - Sau chặng đường vất vã thì đoàn quân Tây hoang vu. Tiến ra sao ? - Nhớ con đường hành quân đầy gian khổ - Chốn núi rừng Tây Bắc này như thế nào ? “Dốc….xa khơi”.. - Con đường hành quân của người lính Tây - Từ ngữ giàu giá trị tạo hình “ khúc khuỷu, Tiến như thế nào ? thăm thẳm”, “ cồn mây”, “ ngửi trời”, phối - Nghệ thuật được sử dụng trong “ Dốc trời” ? hợp các từ thanh trắc, gút gắt, ba câu thơ đã.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?. diễn tả thật đắc địa sự hiểm trở, trùng điệp và độ cao ngất trời của núi đèo. + “ Ngửi trời”: sự tinh nghịch. - “ Ngửi trời” thể hiện điều gì ? + Sử dụng những từ toàn thanh bằng: “ Nhà ai…..khơi” gợi cảm giác êm ái, nhẹ - Nét đặc sắc của Quang Dũng sử dụng trong nhàng. câu “ Nhà ai …. Khơi”?  Phần nào mệt mỏi như vơi đi. - Hình ảnh người lính lúc dừng chân - Hình ảnh người lính Tây Tiến ;lúc dừng “ Anh bạn…đời”  Có thể hiểu theo hai cách chân có thể hiểu theo cách ? Nêu nội dung : người lính mệt mỏi vì “dãi dầu” nên tạm của từng cách ? nghỉ ngơi, cũng có thể đây là cách nói giảm, miêu tả cái chết, hình ảnh hiện lên với tư thế rất đẹp. - Người lính còn bị đe dọa bởi thác mạnh, - Người lính Tây Tiến trong con đường hành thú dữ “ chiều chiều…người”, điệp từ nhấn quân đã phải gánh chịu điều gì ? mạnh những nguy hiểm đang ngày đêm rình rập người lính. - Nhớ đến cảnh đầm ấm “ Nhớ ôi… xôi”, - Nêu nội dung chính của hai câu thơ “ cơm lên khói”, “ thơm nếp xôi”, tình quân “ Nhớ ôi Tây Tiến…. thơm nếp xôi”, từ đó dân ấm áp  Sự gắn bó giữa tác giả với đồng cho thấy điều gì ở tác giả và thiên nhiên Tây đội và thiên nhiên miền Tây Bắc Bộ. Bắc ? . - Các địa danh lạ: Sài Khao, Mường Lát, Pha Luông, Mường Hịch,..góp phần tạo nên - Em có nhận xét gì về các địa danh mà Tác nét hoang vu, bí hiểm của núi rừng. giả sử dụng ? Tác dụng ? 2. Những kĩ niệm đẹp về tình quân dân trong đêm liên hoan và cảnh sông nước miền Tây thơ mộng: - Trong kỉ niệm về Tây Bắc nhà thơ nhớ lại - Nhớ đêm liên hoan hào hứng đầy âm điều gì ? Được thể hiện qua hình ảnh nào ? thanh, màu sắc và tình tứ - Đêm liên hoan diễn ra như thế nào ? “ Doanh… thơ”. + “ Bừng lên” ? + “ Bừng lên”: bừng sáng, tưng bừng. + “ Hội đuốc hoa” ? + “ Hội đuốc hoa” lễ hội truyền thống của người dân miền Tây Bắc. + “ Kìa em”, thể hiện điều gì ? + “ Kìa em” vừa ngạc nhiên, vừa say mê, vui sướng. - Các cô gái dân tộc xuất hiện trong dáng điệu + “ Nàng e ấp”, vừa e thẹn, vừa tình tứ  như thế nào ? Cảm hứng lãng mạn trong ánh sáng của lửa - Em có cảm nhận gì về tâm hồn của người đuốc, âm thanh của tiếng khèn, cảnh vật và lính Tây Tiến trong đoạn thơ trên ? con người như ngả nghiêng, ngây ngất. Linh hồn của đêm văn nghệ là những cô gái - Tác giả nhớ cảnh vật Tây Bắc ngoài đêm núi rừng miền Tây bất ngờ hiện ra với “ liên hoan là gì ? xiêm áo” lộng lẫy trong điệu múa xứ lạ đã hút cả hồn các chàng trai Tây Tiến. - Hai câu thơ “ Nhạc về….hồn thơ”, thể hiện + “ Nhạc….thơ” người lính Tây Tiến vui.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> điều gì trong tâm hồn người lính Tây Tiến ? - Hai câu thơ gợi điều gì ở người lính Tây Tiến ? - Cảnh sông nước miền Tây Bắc hiện lên như thế nào ? - Em có suy nghĩ gì về hai câu thơ: “ Có nhớ dáng người trên độc mộc Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa”.. chơi say mê trong tiếng nhạc đang mơ tưởng đến ngày vui ở Viên Chăn => Nhà thơ đắm chìm trong kỉ niệm. - Cảnh sông nước mĩ lệ, thơ mộng và duyên dáng “ Người đi…đưa”. + Dòng sông giăng mắc màu sương, bờ bến lặng lờ hoang dại bật lên là “ dáng người trên độc mộc”, những bông hoa rừng cũng “ đong đưa” làm duyên trên dòng nước lũ - Cảnh vật ở đây hiện lên như thế nào ? “ Có => Sự hòa hợp giữa người và cảnh. thấy hồn lau nẻo bến bờ”. + Cảnh vật như có hồn phảng phất - Hãy nhận xét chung vài nét chính về Quang “ Hồn… bờ” gợi lên được cái phần thiêng Dũng ? liêng của cảnh vật. => Chất nhặc và chất thơ hòa quyện với - Chân dung người lính Tây Tiến được khắc nhau thể hiện sự tinh tế tài hoa của tác giả. họa rõ nét qua những từ ngữ, hình ảnh nào 3. Chân dung người lính Tây Tiến: ? - Hình ảnh tập thể những người lính Tây Tiến xuất hiện với một vẻ đẹp đậm chất bi - Diện mạo của người lính Tây Tiến được tráng “ Tây Tiến…. thơm”. miêu tả ra sao ? + Diện mạo khác thường “ Đoàn binh - Bút pháp được sử dụng ? không mọc tóc” bút pháp tả thực, lính Tây - Giải thích nguyên nhân vì sao người lính Tiến người thì cạo trọc đầu cho tiện việc Tây Tiến lại có diện mạo như vậy ? chiến đấu, người thì bị rụng hết tóc vì bệnh - Cụm từ “ Quân xanh màu lá” có ý nghĩa gì ? sốt rét hành hạ mà thiếu thuốc đặc trị. + “ Quân xanh mù lá” hình hài tiều tụy vì - Dáng vẻ người lính Tây Tiến ra sao ? thiếu thốn, bệnh tật vẫn toát lên vẻ oai - Tâm hồn của họ như thế nào ? phong như chúa tể rừng xanh. - “ Mắt trừng” có ý nghĩa gì ? - Bên trong dáng vẻ oai hùng là một tâm - “ Dáng kiều thơm” có nghĩa gì ? Qua hình hồn lãng mạn, giàu mơ ước “ Mắt… thơm”. ảnh đó muốn thể hiện điều gì trong tâm hồn + “ Mắt trừng”: ánh mắt giận dữ. người lính? + “Dáng Kiều thơm” từ cổ chỉ cô gái đẹp, - “ Dáng kiều thơm” có tác dụng gì đối với họ diễn tả rất tinh tế, chân thực tâm hồn, trái ? tim khát khao yêu thương của những người lính trẻ, nhớ về Hà Nội “ dáng Kiều thơm” như là một nguồn động - Cái bi thương của người lính gợi lên điều viên, tiếp sức cho họ  Nét đẹp lãng mạn, gì ? “ Rải rác…hành”. hào hùng. - Cái bi thương được gợi lên qua những hình ảnh nấm mồ chiến sĩ “ rải rác”, nơi “ - Nghệ thuật gì được sử dụng trong hai câu biên cương” xa xôi, lạnh lẽo “ Rải rác… thơ trên ? hành”.. + Từ láy gợi hình ảnh + từ Hán Việt trang trọng, nhịp thơ chậm buồn ( 2/2/3) xoáy vào lòng người đọc nỗi buồn đau trước sự.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> hi sinh của người lính ( bi). Những câu tiếp - GV cho HS ngắt nhịp hai câu thơ trên. theo với nhịp điệu nhanh ( 3 /4) mạnh mẽ - GV chỉ rõ cho HS thấy cái bi và tráng. thể hiện tinh thần tự nguyện, người lính sẳn - Yêu cầu HS nêu nhận xét chung về cách sàng dâng hiến “ đời xanh” cho tổ quốc dùng từ “ Áo bào…đất” ? ( tráng). + Cách nói sang trọng “ áo bào” + nghệ thuật nói giảm “ anh về đất” miêu tả cái chết nhẹ nhàng, thanh thản, con sông Mã - Nghệ thuật được sử dụng trong câu này ? cũng gầm lên - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? “ khúc độc hành” để tiễn đưa các anh về - Tại sao trong bài thơ lại sử dụng giọng điệu với đất mẹ. trang trọng ? => Giọng điệu trang trọng thể hiện tình cảm đau thương vô hạn và sự trân trọng của nhà - Em hiểu như thế nào về nội dung của 4 thơ trước sự hi sinh của đồng đội. câu thơ cuối ? 4. Lời thề của người chiến sĩ: - GV: Hình ảnh “ Mùa xuân”, “ Hồn về Bài thơ khép lại bằng 4 câu tô đậm thêm xuôi”, ..chí nguyện là sang nước bạn đồng tác không khí chung của một thời Tây Tiến, với chiến sĩ tình nguyện Lào. khẳng định quyết tâm, ý chí của người lính Tây Tiến. Nhịp thơ chậm, giọng thơ buồn nhưng vẫn toát lên vẻ đẹp hào hùng bởi tinh thần “Một đi không trở lại”, nếu hi sinh thì hồn cũng theo đồng đội. Hoạt động 3: Ý nghĩa văn bản, ghi nhớ và luyện tập(5’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Hãy cho biết ý nghĩa của bài thơ Tây Tiến ? * Ý nghĩa văn bản : Bài thơ đã khắc họa thành công hình tượng người lính Tây Tiến trên nền cảnh núi rừng miền Tây hùng vĩ , dữ dội . Hình tượng người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp lãng mạn, đậm chất bi tráng sẽ luôn đồng hành trong trái tim và trí óc của mỗi chúng ta. III. Ghi nhớ: ( SGK),. IV. Luyện tập: 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Hệ thống lại kiến thức. - Từ hình ảnh của người lính Tây Tiến, em hãy cho biết cảm nghĩa của mình ? Ấn tượng để lại trong lòng em về họ là gì ? Thể hiện rõ nhất ở câu nào ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học”..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 7 Tiết: 21 Ngày soạn:. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC. I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Đối tượng của dạng đề nghị luận về một ý kiến bàn về văn học . - Cách thức triển khai bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học. 2. Kỹ năng : - Tìm hiểu đề , lập dàn ý cho bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học. - Huy động kiến thức và những cảm xúc ,trải nghiệm của bản thân để viết bài. 3. Thái độ: Ý thức tự đọc văn bản, tiến hành luyện tập tích cực. II. Các kỹ năng sống cơ bản: 1.Kỹ năng tư duy sáng tạo . 2. Kỹ năng nhận thức.. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : đàm thoại, vấn đáp ,diễn giảng. IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án . V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đề và lập dàn ý đề 1(13’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Theo em thế nào là nghị luận về một ý kiến đối với văn học ? ( Là bài văn nghị luận yêu cầu người viết phải biết giải thích đúng đắn nội dung một ý kiến đối với văn học, biết nhận định đánh giá ý kiến ấy. - Đọc đề bài 1 SGK và cho biết: phong phú, đa dạng là gì ?chủ lưu ? - Quán thông kim cổ ? - Đề bài yêu cầu ta trình bày vấn đề gì ? - Em có nhận xét gì về cuộc sống của con người Việt Nam ?. I.Tìm hiểu đề và lập dàn ý: 1. Đề 1: a. Tìm hiểu đề: - Phong phú, đa dạng, có nhiều tác phẩm với nhiều hình thức, thể loại khác nhau. - Chủ lưu:dòng chính ( bộ phận chính). - Quán thông kim cổ: thông suốt từ xưa đến nay. - Đề bài yêu cầu trình bày suy nghĩ về ý kiến của giáo sư Đặng Thai Mai “Từ xưa đến nay trong cái phong phú và đa dạng của văn học Việt Nam, dòng văn học yêu nước là chủ lưu - Nội dung thơ văn phản ánh ? xuyên suốt”. + Cuộc sống của con người Việt Nam phong phú, đa dạng, thơ văn Việt Nam đã phản ánh cuộc sống đó. + Để tồn tại bên cạnh các thế lực quân sự hùng mạnh, dân tộc Việt Nam phải luôn phòng bị và chiến đấu kiên cường để giữ vững nền độc lập chủ lưu của văn học Việt - Chủ lưu của văn học giai đoạn đó là gì ? Nam là văn học yêu nước. - Chọn tác phẩm để chứng minh cho điều đó ? + Trên thế giới, mỗi dân tộc có hoàn cảnh ( Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Văn tế riêng, số phận riêng, là người Việt Nam nắm nghĩa sĩ Cần Giuộc, Tuyên ngôn độc lập). lịch sử của đất nước, đặc điểm văn học của - Mỗi dân tộc trên thế giới đều có hoàn cảnh dân tộc đó cũng là nhớ đến công lao của ông riêng, số phận riêng, là người Việt Nam thì ta cha ta. phải làm gì ? - Cho HS lập dàn ý. b. Lập dàn ý: ( SGK). Hoạt động 2: Tìm hiểu đề và lập dàn ý đề 2 (12’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Cho HS đọc đề 2 trong SGK và yêu cầu HS tìm hiểu đề. - Cách nói trên đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? - Nội dung của câu “ Tuổi trẻ….kẽ” là gì ? - Lớn tuổi….sân có ý nghĩa gì ? - Tuổi già….đài mang nội dung gì ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT 2. Đề 2: a. Tìm hiểu đề: - Đây là cách nói ẩn dụ; + Tuổi trẻ đọc sách…phạm vi nhỏ hẹp. + Lớn tuổi đọc sách….vốn sống nhiều, tầm nhìn được mở rộng hơn khi đọc sách. + Tuổi già….vốn sống, vốn văn hóa và kinh nghiệm thì đọc sách càng hiểu sâu hơn, có hiệu quả hơn..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Ý kiến trên có đúng không ? Tại sao ? Cần giải thích rõ đối với người trẻ tuổi ? - Dàn ý gồm có mấy phần ?. - Tác phẩm văn học ghi lại những cảnh, tình, những trải nghiệm của cuộc đời nhưng trình độ lĩnh hội của mọi người khác nhau. - Tuy nhiên nếu người trẻ tuổi chịu quan sát, tìm hiểu, biết nâng cao trình độ văn hóa, trình độ lập luận thì họ sẽ hiểu sâu sắc tác phẩm. b. Lập dàn ý ( SGK).. - Cho biết đối tượng, nội dung của bài nghị luận trên là gì ? Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ(10’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Cho HS đọc bài tập 1 trong SGK luyện tập và trình bày suy nghĩ của mình đối với ý kiến của nhà văn Thạch Lam? - Cho HS lập dàn ý.. II. Đối tượng, nội dung của bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học: ( ghi nhớ). 1. Mở bài: - Nêu ý kiến của Thạch Lam về văn chương. - Trình bày cảm nhận chung của mình. - Bình luận: Thạch Lam tự hào về vũ khí văn 2. Thân bài: học. - Văn chương là công cụ của nhà văn. + Nhận xét đúng đắn, khái quát, sát thực. - Văn chương vạch trần phê phán cái xấu của + Ý thức được sức mạnh và sự cao cả của văn xã hội. học. - Bồi đắp tinh thần xây dựng đời sống tâm + Thấy được tác dụng đặc thù của văn hồn. chương trong cuộc sống. - Thạch Lam rất tự hào về vũ khí văn học của mình. 3. Kết bài: - Khẳng định vai trò đúng đắn và tác dụng của văn chương. - Ý nghĩa lịch sử và ý nghĩa hiện nay. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: Muốn nghị luận về một ý kiến bàn về Văn học ta cần phải làm gì 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Việt Bắc” của Tố Hữu.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 8 Tiết: 22 Ngày soạn:. VIỆT BẮC Tố Hữu ( Phần 1: Tác giả). I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Khúc hồi tưởng ân tình về Việt Bắc trong những năm cách mạng và kháng chiến gian khổ . - Bản anh hùng ca về cuộc kháng chiến , bản tình ca về nghĩa tình cách mạng. - Tính dân tộc đậm nét : thể thơ lục bát, ngôn ngữ, hình ảnh đậm sắc thái dân gian. 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ. 3. Thái độ: Yêu mến thơ Tố Hữu và tìm đọc thơ Tố Hữu II. Các kỹ năng sống cơ bản ; 1.Kỹ năng nhận thức. 2. Kỹ năng xác định giá trị . III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : đàm thoại ,vấn đáp ,diễn giảng. IV.Phương tiện dạy học : SGK, SGV, Giáo án . V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả (15’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc vài nét về tiểu sử của Tố Hữu. I. Vài nét chính: + Tố Hữu có tên khai sinh là gì ? - Tố Hữu (1920- 2002), tên khai sinh + Quê quán ở đâu ? Nguyễn Kim Thành, quê ở Quảng Thọ, + Xuất thân trong gia đình như thế nào ? Bao Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. nhiêu tuổi thì mồ côi mẹ ? ( 12 tuổi). - Xuất thân trong gia đình nhà nho nghèo. + Bước vào tuổi thanh niên ông đã làm gì ? - Tố Hữu sớm giác ngộ cách mạng và hăng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ( Tham gia phong trào đấu tranh cách mạng và trở thành người lãnh đạo chủ chốt, được kết nạp vào Đảng, sau đó bị bắt giam). - Những chức vụ đảm nhiệm của Tố Hữu ?. hái hoạt động, kiên cường đấu tranh trong các nhà tù thực dân. - Năm 1937 được kết nạp vào Đảng cộng sản. - Tố Hữu giữ nhiều chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước ( Chủ tịch ủy ban khởi nghĩa thành phố Huế, ủy viên Bộ chính trị, phó chủ tịch hội đồng bộ trưởng). - Năm 1996 nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường cách mạng, đường thơ (10’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Đường cách mạng và đường thơ của Tố Hữu II. Đường cách mạng, đường thơ: gắn bó như thế nào ? - Các chặng đường thơ của Tố Hữu luôn - Tố Hữu có những tập thơ nào ? gắn bó và phản ánh chân thực những chặng đường cách mạng đầy gian khổ hi sinh - Tập thơ “ Từ ấy” chia ra làm mấy phần ? nhưng cũng nhiều thắng lợi vinh quang của + “ Máu lửa” ST trong thời kì mặt trận dân dân tộc. chủ, nhà thơ cảm thông sâu sắc với cuộc sống - Tập thơ “ Từ ấy” ( 1937- 1946) chia làm cơ cực, khơi dậy ý chí, niềm tin. ba phần : “Máu lửa”, “ xiềng xích”, “ Giải + “ Xiềng xích” trong các nhà lao Trung bộ phóng”.. và Tây nguyên thể hiện lòng yêu đời, khát khao tự do. - Tập thơ Việt Bắc ( 1946- 1954). + “ Giải phóng”, tác giả vượt ngục, ca ngợi thắng lợi của cách mạng. - Tập thơ Gió lộng ( 1955- 1961). - “Ra trận” ( 1962- 1971). - Tập thơ “ Một tiếng đờn” ( 1992), “ Ta với ta”( 1999). Hoạt động 3: Phong cách thơ Tố Hữu(10’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Nội dung trong phong cách thơ Tố Hữu ? - Trong việc thể hiện tâm hồn thì thơ Tố Hữu như thế nào ?. III. Phong cách thơ Tố Hữu: - Thơ Tố Hữu mang tính chất trữ tình, chính trị sâu sắc ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Hồn thơ Tố Hữu luôn hướng tới cái chung. - Trong việc miêu tả đời sống thì thơ Tố Hữu + Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi. ra sao ? - Về nghệ thuật thơ Tố Hữu mang tính dân - Tại sao nói thơ Tố Hữu luôn hướng tới cái tộc rất đậm đà. chung? ( Thơ Tố Hữu luôn hướng tới lẽ sống + Về thể thơ: lục bát, thất ngôn. lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn của con người + Về ngôn ngữ: dùng từ ngữ và cách nói cách mạng, của cả dân tộc). dân gian, phát huy tính nhạc phong phú của Tiếng Việt, sử dụng tài tình từ láy, thanh - Về nghệ thuật thì thơ Tố Hữu như thế nào ? điệu, vần thơ. - Taị sao nói thơ mang tính dân tộc ?. IV. Kết luận: ( ghi nhớ): 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Nêu vài nét chính về Tố Hữu. - Sự nghiệp văn học của ông như thế nào ? - Phong cách nghệ thuật của ông ? 4.2. Hướng dẫn học tập: học bài và soạn bài “Luật thơ.”. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 8.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết: 23 Ngày soạn:. LUẬT THƠ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Nắm thể thơ truyền thống, thể thơ Đường luật ,thể thơ hiện đại . - Vai trò của tiếng trong luật thơ. - Luật thơ trong các thể thơ lục bát , song thất lục bát , ngũ ngôn ,thất ngôn. 2. Kỹ năng : - Nhận biết và phân tích được luật thơ của một bài thơ. - Nhận ra sự khác biệt và tiếp nối của thơ hiện đại so với thơ truyền thống. - Cảm thụ được một bài thơ theo những đặc trưng của luật thơ. 3. Thái độ: Nâng cao thêm năng lực cảm thụ văn bản thơ. II.Các kỹ năng sống cơ bản: - Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ . - Kỹ năng giao tiếp. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học :đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận. IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV,Gíao án . V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (15’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - GV nêu VD: I. Khái quát về luật thơ: Đầu lòng / hai ả / Tố Nga 1. Khái niệm: Thúy Kiều là chị / em là Thúy Vân - Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về số Mai cốt cách / tuyết tinh thần câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, Mỗi người một vẻ / mười phân vẹn mười ngắt nhịp,….Trong các thể thơ được khái ( trích “ Truyện Kiều”- Nguyễn Du). quát theo những kiểu mẫu nhất định. - Yêu cầu HS xác định vần, nhịp thơ. - Các thể thơ dân tộc: lục bát, song thất lục - Em hiểu như thế nào là luật thơ ? bát, hát nói,… - Thơ Đường luật: ngũ ngôn, thất ngôn,… - Các thể thơ Việt Nam có thể chia làm mấy nhóm chính ? - Các thể thơ hiện đại: năm tiếng, bảy tiếng, - Các thể thơ dân tộc ? tám tiếng,… - Các thể thơ Đường luật gồm những thể thơ 2. Vai trò quan trọng của tiếng: nào ? - “ Tiếng” là căn cứ để xác lập thể thơ. - Các thể thơ hiện đại ? Nêu VD cụ thể ? - “ Tiếng” là căn cứ để ngắt nhịp trong thơ..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Tiếng có những vai trò quan trọng nào ? - GV chọn VD. Đã cho / lấy chữ / hồng nhan Làm cho / cho hại/ cho tàn/ cho cân Đã đày / vào kiếp/ phong trần Sao cho/ sĩ nhục/ một lần/ mới thôi.. - “ Thanh” của “ tiếng” là căn cứ để xác định luật bằng trắc. - “ Vần” của “ tiếng” là căn cứ để hiệp vần.. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thể thơ truyền thống (15’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Yêu cầu HS xác định thể thơ . - Xác định cách hiệp vần ? cách ngắt nhịp ? phối thanh ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Một số thể thơ truyền thống: 1. Thể lục bát: - Số tiếng: dòng lục ( 6), dòng bát ( 8). - Yêu cầu HS đưa ra VD khác rồi xác định. - Vần: Tiếng thứ sáu dòng lục vần 6 của - GV đưa ra VD và yêu cầu HS trả lời. dòng bát, tiếng 8 dòng bát vần 6 dòng lục - Cùng ngoảnh lại/ mà cùng trông thấy kế tiếp. Thấy xanh xanh/ những mấy ngàn dâu - Nhịp: 2 / 2 / 2 hoặc 4 /2 / 4/ 4. Ngàn dâu / xanh ngắt/ một màu - Thanh: vị trí 2 – 4 - 6. Lòng chàng/ ý thiếp/ ai sầu/ hơn ai. 2. Thể thơ song thất lục bát: - Số tiếng: 2 câu 7, 1 câu 6, 1 câu 8. - Có mấy loại? Số tiếng 5, số dòng 8, 4 vần; 1 - Vần: cặp song thất có vần trắc, cặp lục bát vần ( độc vận), gieo vần cách, nhịp lẻ 2 /3, có vần bằng, giữa hai cặp có vần liền. thanh B- T hoặc B- B- T-T. - Nhịp 3 / 4 câu thất, lục bát ( như trước). - Nêu nhận xét chính về thơ thất ngôn tứ tuyệt - Hài thanh: song thất lấy tiếng thứ ba làm ? chuẩn ( trắc- bằng) không bắt buộc. - Ao thu lạnh lẽo/ nước trong veo Một chiếc thuyền câu/ bé tẻo teo 3. Thơ ngũ ngôn Đường luật: Sóng biết theo làn/ hơi gợn tí - Ngũ ngôn tứ tuyệt. Lá vàng trước gió/ khẻ đưa vèo - Ngũ ngôn bát cú. Tầng mây lơ lững/ trời xanh ngắt Ngõ trúc quanh co/ khách vắng teo 4. Các thể thơ thất ngôn Đường luật: Tựa gối buông cần/ lâu chẳng được a. Thất ngôn tứ tuyệt: số tiếng 7, số dòng Cá đâu đớp động / dưới chân bèo. 4, vần ( vần chân, độc vận), gieo vần cách, nhịp 4/ 3 thanh theo mô hình. b. Thất ngôn bát cú Đường luật: - Số tiếng 7, số dòng 8. - Vần chân, độc vận. - Nhịp 4/ 3. - Thanh theo mô hình. Hoạt động 3: Tìm hiểu các thể thơ hiện đại và ghi nhớ(5’).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Các thể thơ hiện đại bao gồm những thể nào ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. III. Các thể thơ hiện đại: Thơ hiện đại phong phú: 5 tiếng, 7 tiếng, 8 tiếng.. IV. Ghi nhớ ( SGK) 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Luật thơ là gì ? Cho biết một số thể thơ truyền thống ? Thể thơ hiện đại ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Việt Bắc”.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 8 Tiết 24 Ngày soạn:. TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 2.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần 9 Tiết: 25- 26 Ngày soạn:. VIỆT BẮC ( Trích) TỐ HỮU ( Phần 2: Tác phẩm). I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Hồi tưởng kỉ niệm về cuộc kháng chiến gian khổ . - Bản anh hùng ca về cuộc kháng chiến , bản tình ca về nghĩa tình cách mạng . - Tính dận tộc đậm nét. 2. Kỹ năng :.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ. 3.Thái độ: + Yêu mến thơ Tố Hữu và tìm đọc thơ Tố Hữu; Bồi đắp tình yêu quê hương đất nước trong tâm hồn mỗi con người Việt Nam + Có ý thức về trách nhiệm của thế hệ hôm nay trong việc phát huy truyền thống dân tộc. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1. Kỹ năng nhận thức . 2. Kỹ năng xác định giá trị . III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:vấn đáp , thảo luận, diễn giảng. IV. Phương tiện dạy học : SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác phẩm (15’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc tiểu dẫn. I. Giới thiệu: - Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài 1. Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ: thơ ? - Việt Bắc là căn cứ vững chắc, là đầu não - GV: Có thể coi Việt Bắc là khúc tình ca của cuộc kháng chiến chống Pháp, đây cũng là khúc hùng ca về cách mạng, về cuộc chính là nơi ở của Trung ương Đảng và kháng chiến và con người kháng chiến mà cội Chính phủ. nguồn sâu xa của nó là tình yêu quê hương, - Tháng 10/ 1954 các cơ quan trung ương đất nước, là niềm tự hào về sức mạnh của của Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt nhân dân, là truyền thống ân nghĩa, đạo lí Bắc về Hà Nội, nhân sự kiện có tính chất thủy chung của dân tộc Việt Nam. lịch sử này, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ Việt - Yêu cầu HS nêu xuất xứ của đoạn trích Bắc. - Đoạn trích ở phần đầu tập thơ Việt Bắc. 2. Chủ đề: Việt Bắc là một câu chuyện lớn, là một vấn đề tư tưởng được diễn đạt bằng một cảm nhận mang tính riêng tư. Bài thơ gợi lên những ân nghĩa, nhắc nhở sự thủy chung của con người đối với con người và đối với quá khứ cách mạng. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (60’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ .- GV gọi HS đọc đoạn thơ và liệt kê ra những câu thơ hình ảnh tiêu biểu và yêu cầu học sinh nêu chủ đề . - Từ “ mình- ta” được sử dụng ở đây nhằm muốn thể hiện điều gì ? - Cách xưng hô này em thấy có gì quen thuộc ? - “ Mình” ở đây dùng để chỉ ai ? “ ta” dùng để chỉ ai ? - Nhà thơ Tố Hữu đã sử dụng như thế nào về cặp đại từ “ Mình- ta” trong bài thơ Việt Bắc ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. II. Văn bản: 1. Cách dùng đại từ: - “ Mình- ta”, cách xưng hô thể hiện tình cảm thân thiết, gắn bó cũng là lối xưng hô quen thuộc của ca dao. - “ Mình” người về xuôi. - “ Ta” người ở lại. - Trong bt cặp đại từ có sự chuyển hóa linh hoạt “ Mình về mình có nhớ ta”, “ ta về mình có nhớ ta”, có khi hòa nhập thành một “ Mình đi mình có nhớ mình”, có khi chỉ chung “ chúng ta”. - “ Rừng cây, núi đá, ta cùng đánh tây”. - “Rừng cây núi đá ta cùng đánh tây”, nhà thơ => Đây là cái tôi trữ tình của nhà thơ, mượn muốn thể hiện điều gì qua câu thơ này ? Từ cặp đại từ này để diễn tả tình cảm quân dân đó thấy được mối quan hệ như thế nào giữa làm cho nghĩa tình cách mạng thêm nồng cách mạng và Việt Bắc.? thắm, thủy chung. 2. Buổi chia tay và tâm trạng người đi kẻ ở: - Bài thơ mở đầu là câu hỏi khơi gợi kĩ - Mở đầu bài thơ, tác giả đã sử dụng biện niệm “ Mình về….nhớ nguồn”. pháp tu từ gì ? Tác dụng của biện pháp đó ? + Điệp từ “ nhớ” khắc sâu tình cảm luyến - Tiếp theo nghệ thuật gì lại được sử dụng ? lưu giữa người đi và kẻ ở, nhắc nhớ thời Nhằm thể hiện nội dung gì qua biện pháp tu gian từ đó ? “ 15 năm ấy” đã gợi lại kỉ niệm từ buổi đầu cách mạng, giữa cán bộ và Việt Bắc có cả thời gian dài gắn bó đầy yêu thương “ Thiết - Nhà thơ Tố Hữu mượn hình ảnh thiên nhiên tha mặn nồng”. để nhằm nói lên điều gì ? + Mượn hình ảnh thiên nhiên ( cây- núi, sông- nguồn) thể hiện tình cảm + câu hỏi tu từ nhớ đến Việt Bắc là nhớ về tình cảm cội - Cuộc chia tay giữa con người cách mạng và nguồn quê hương cách mạng. nhân dân Việt Bắc diễn ra như thế nào ? - Cuộc chia tay đầy lưu luyến, bịn rịn - Yêu cầu HS chỉ ra những từ láy. “ Tiếng ai…nay”sử dụng từ láy đặc sắc - Tác giả đã sử dung biện pháp nghệ thuật gì “ Thiết tha”, “ bồn chồn”, “ bâng khuâng” qua cụm từ “ áo chàm” ? diễn tả tâm trạng không muốn rời xa. - Tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ + Hình ảnh hoán dụ “ áo chàm”, màu áo thuật đó ? đặc trưng của đồng bào Việt Bắc  Cả quê - “ Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”. GV hương Việt Bắc đều có mặt trong buổi chia yêu cầu HS ngắt nhịp, Tác dụng ? tay, hình ảnh còn lưu giữ trong kí ức của người đi. + Nhịp thơ 3/3/2 trong câu “ cầm tay….

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Nghệ thuật được sử dụng ở những câu tiếp theo ? Tác dụng của nó ?. nay”, sự ngập ngừng, bịn rịn. - Câu hỏi tu từ, hình ảnh chọn lọc “ Mưa….mù”, “ miếng cơm….vai”, nhớ về Việt Bắc là nhớ về những ngày kháng chiến đầy gian khổ, thời tiết khắc nghiệt, ăn uống thiếu thốn và cùng có một mối thù nặng vai  - Nỗi nhớ như thế nào qua câu thơ Lí giải cội nguồn sức mạnh dẫn tới chiến “ Mình…son” ? Nghệ thuật được sử dụng thắng. trong các câu thơ này ? Tác dụng của biện - Nỗi nhớ như thấm vào cảnh vật “ Mình… pháp nghệ thuật đó ? son” nhân hóa, mượn hình ảnh thiên nhiên - Nghệ thuật được sử dụng trong các câu thể hiện tình cảm thủy chung son sắc của “ Mình về…cây đa” ? Việt Bắc dành cho cán bộ cách mạng. - Nhớ về Việt Bắc như một chiến khu kiên - Tác dụng của việc sử dụng biện pháp đó ? cường “ Mình về…cây đa” => Câu hỏi tu từ, địa danh đặt ở đầu câu thơ để nhấn - Thiên nhiên núi rừng Việt Bắc trong nỗi mạnh nhớ Việt Bắc là nhớ về quê hương nhớ của nhà thơ hiện lên như thế nào ? cách mạng với những địa danh mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc. 3. Hình ảnh thiên nhiên và con người - So sánh với những địa danh khác thì Việt Việt Bắc: Bắc như thế nào ? - Thiên nhiên núi rừng Việt Bắc trong nỗi - Mặc dù về dưới xuôi nhưng tình cảm của họ nhớ của người về xuôi hiện lên với vẻ đẹp dành cho Việt Bắc như thế nào ? vừa hiện thực, vừa thơ mộng, thi vị gợi - Các câu thơ “ Nguồn….nhiêu” đã sử dụng những nét riêng biệt độc đáo khác hẳn nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ những miền quê khác. thuật đó ? - Người về xuôi đã khẳng định nghĩa thủy - Tố Hữu thể hiện điều gì qua câu chung son sắc đối với người ở lại “ Lòng “ Nhớ gì…đầy” ?. ta…ninh”. Hình ảnh so sánh “ Nguồn…. - Sâu trong nỗi nhớ đó là điều gì ? qua các nhiêu” Tình nghĩa sâu nặng khó phai mờ câu “ Ta đi….cùng”. như tình ruột thịt. - Tố Hữu thể hiện nỗi nhớ thật da diết, sâu sắc về thiên nhiên Việt Bắc “ Nhớ gì… - Tại sao tác giả lại nhớ sâu sắc như vậy ? đầy”, so sánh nhớ Việt Bắc là nỗi nhớ thiết tha trải dài theo chiều không gian và thời gian ánh nắng ban chiều, ánh trăng buổi tối, bản làng mờ trong màu sương khói, những bếp lửa đêm khuya, những núi rừng, sông suối. - Sâu trong nỗi nhớ là tình yêu thương chia - Cuộc sống sinh hoạt của các chiến sĩ ở chiến ngọt sẻ bùi “ Ta đi ta nhớ…. cùng”, nhớ khu Việt Bắc và nhân dân Việt Bắc ra sao ? Việt Bắc là nhớ những ngày kháng chiến đồng cam cộng khổ, đây là sức mạnh của tình nghĩa thủy chung, những cội nguồn dẫn đến chiến thắng..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Ở họ có được mối quan hệ như thế nào ?. - Nhớ đến cuộc sống, cảnh sinh hoạt ở chiến khu “ Người mẹ nắng cháy lưng”, “ địu con lên rẫy”, “ lớp học i tờ”, “ những - Các câu thơ “ Ta về mình… chung” cho giờ liên hoan”, “ Tiếng mõ rừng chiều”, “ thấy bức tranh thiên nhiên ở đây như thế chày đêm nện cối”. Hình ảnh chọn lọc cuộc nào ? sống cần lao của đồng bào Việt Bắc, là tình - Đặc biệt qua các mùa thì thiên nhiên ở đây quân dân ấm nồng. ra sao ? => Đẹp nhất trong nỗi nhớ Việt Bắc là sự - Tại sao tác giả lại viết một câu tả cảnh, một hòa quyện thắm thiết giữa cảnh và người. câu tả người ? - “ Ta về mình….chung” bức tranh thiên nhiên đẹp, tràn đầy màu sắc và ánh sáng với - Hình ảnh con người hiện lên trong đoạn thơ những nét đặc trưng của bốn mùa đônglà những con người như thế nào ? xuân – hạ- thu, mùa nào cũng đẹp cũng đáng nhớ. - Đưa vào những hình ảnh đó nhằm mục đích + Một câu tả cảnh đan xen với một câu tả gì ? người cho ta cảm nhận sự gắn bó giữa cảnh và người như hòa quyện vào nhau. - Khí thế chiến đấu ở chiến khu Việt Bắc ra - Hình ảnh con người trong đoạn thơ là sao ? Với khí thế đó nhằm gợi lên điều gì những con người lao động bình dị, những cho con người cách mạng ? người đi làm rẫy, người đan nón, người hái măng….đã góp phần tạo nên sức mạnh của - Nghệ thuật được sử dụng “ Nhớ khi,…một cuộc kháng chiến, tất cả làm nên một Việt lòng” ? Tác dụng của biện pháp tu từ đó ? Bắc sáng ngời trong tâm trí nhà thơ. 4. Khí thế hào hùng của Việt Bắc trong kháng chiến : - Cách mạng và kháng chiến đã xua tan âm u, hiu hắt của núi rừng, đồng thời khơi dậy sức sống mạnh mẽ của thiên nhiên. “ Nhớ khi….một lòng” - Khí thế chiến đấu của quân dân ta thể hiện => Nhân hóa thiên nhiên và con người cùng như thế nào ? qua đoạn thơ nào ? gắn bó sát cánh để đánh giặc. - Bằng biện pháp liệt kê, người về nhớ lại - Lực lượng tham gia chiến đấu gồm ? những chiến công đầu tiên của phủ Thông, đèo Giàng rồi đến trận đánh tàu chiến ở - Nhịp thơ đọc lên nghe như thế nào ? Nghệ sông Lô và trận đánh đồn phố Ràng, tiếp thuật được sử dụng trong đoạn thơ đó ? đến là chiến dịch Cao- Lạng. - Khí thế chiến đấu mạnh mẽ của quân dân ta thể hiện rõ qua đoạn “ Những đường….lên”. - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này ? + Có sự tham gia của nhiều lực lượng bộ đội chủ lực, dân công, binh chủng, cơ giới, … - Yêu cầu HS nêu nhận xét chung về đoạn thơ + Nhịp thơ sôi nổi, so sánh, từ láy gợi tả “ trên . Rầm rập….rung”, “ điệp….trùng”, + cách.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Tâm trạng của nhà thơ được thể hiện như thế nào ?. nói cường điệu “ Bước chân nát đá”, lực lượng hào hùng, cảnh hùng tráng của cuộc kháng chiến với quyết tâm tiêu diệt giặc. - Liệt kê các địa danh tiêu biểu ? => Bút pháp tráng ca, cảnh Việt Bắc đánh giặc được miêu tả khái quát bằng những - Từ những nội dung đã được nêu, Tố Hữu đã bức tranh rộng lớn kì vĩ thể hiện sức mạnh rút ra nhận định chung gì về Việt Bắc ? của khối đại đoàn kết toàn dân, của sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên. - Các câu thơ này muốn nói lên điều gì ? - Niềm vui tươi với những chiến thắng liên ( “ Ở đâu…cộng hòa”). tiếp ở các chiến trường khác: Hòa Bình, Tây bắc, Điện Biên, Đồng Tháp, An Khê,… phép liệt kê trùng điệp diễn tả niềm vui -Yêu cầu HS nhắc lại thể thơ ? phơi phới như bất tận. - Tố Hữu khẳng định Việt Bắc là quê hương - Cấu tứ bài thơ có gì đặc biệt “mình- ta”? của cách mạng, là căn cứ địa vững chắc, là đầu não của cuộc kháng chiến và là nơi đặt niềm tin hi vọng của cả dân tộc “ Ở đâu… - Câu thơ dạng ca dao có tác dụng gì khi cộng hòa”, khẳng định uy tín lớn lao của học ? Bác và Đảng. 5. Nghệ thuật đặc sắc: - Ngôn ngữ được Tố Hữu sử dụng trong bài - Phát huy được thế mạnh của thể thơ lục thơ ? bát truyền thống. - Cấu tứ bài thơ là cấu tứ ca dao với 2 nhân vật trữ tình “ Ta” và “ Mình”, người ra đi và người ở lại hát đối đáp với nhau. - Sử dụng kiểu tiểu đối ca dao, nhấn mạnh ý tạo nhịp thơ uyển chuyển, cân xứng, hài hòa dễ thuộc, dễ nhớ. - Ngôn ngữ sử dụng lời ăn tiếng nói của nhân dân rất giản dị, mộc mạc nhưng cũng sinh động, giàu hình ảnh và nhạc điệu. - Sử dụng nhuần nhuyễn phép trùng điệp của ngôn ngữ dân gian. Hoạt động 3: Ý nghĩa văn bản, ghi nhớ(5’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Ý nghĩa của văn bản Việt Bắc ? * Ý nghĩa văn bản: Bản anh hùng ca về cuộc kháng chiến , bản tình ca về nghĩa tình cách mạng và kháng chiến. III. Tổng kết ( Ghi nhớ). 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Cách dùng đại từ ?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Tâm trạng kẻ ở người đi trong buổi chia tay ? - Hình ảnh thiên nhiên và con người Việt Bắc ? - Khí thế chiến đấu trong bài thơ Việt Bắc ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài” Phát biểu theo chủ đề”.. Ngày ..... tháng ..... năm ..... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu Tuần 9 Tiết: 27 Ngày soạn:. PHÁT BIỂU THEO CHỦ ĐỀ. I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức : - Khái quát về phát biểu theo chủ đề. - Những yêu cầu và các bước chuẩn bị phát biểu theo chủ đề. 2. Kỹ năng : - Biết chuẩn bị nội dung , xây dựng đề cương để trình bày vấn đề theo chủ đề thuyết phục. - Biết trình bày vấn đề với thái độ cử chỉ đúng mực lịch sự ,biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với nội dung và cảm xúc. 3. Thái độ: có thái độ, cử chỉ đúng mực, lịch sự khi phát biểu. II.Các kỹ năng sống cơ bản ; 1.Kỹ năng đặt mục tiêu. 2.Kỹ năng lắng nghe tích cực. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học :đàm thoại , vấn đáp,diễn giảng. IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án . V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước chuẩn bị phát biểu (20’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc đề bài tập trong SGK và yêu I. Các bước chuẩn bị phát biểu: cầu HS phát biểu ý kiến tham gia hội thảo. 1. Xác định nội dung cần phát biểu: - Theo anh, chị chủ đề cuộc hội thảo bao gồm Chủ đề của cuộc hội thảo bao gồm những nội dung cơ bản nào ? những nội dung : - Vấn đề tai nạn giao thông ở nước ta ra sao ? + Tai nạn giao thông đã và đang xảy ra - Hậu quả của tai nạn giao thông như thế trầm trọng ở nước ta. nào ? + Những hậu quả tai hại của tai nạn giao - Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông ? thông..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Các giải pháp góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông ? - GV tổ chức cho HS nhận xét, GV nhận xét. - Nếu chọn đề tài “ khắc phục tình trạng đi ẩu, nguyên nhân chủ yếu của tai nạn giao thông” thì lập đề cương như thế nào ? - Mở đầu đề cương HS nêu những gì ? - Cho biết những biểu hiện của đi ẩu ? - Những tai nạn giao thông do đi ẩu gây ra ? - Biện pháp để chống hành vi đi ẩu ? - GV tổ chức cho HS phát biểu, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS rút ra kết luận.. + Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. + Các giải pháp góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. 2. Dự kiến đề cương phát biểu: * Mở đầu: - Tai nạn giao thông đã và đang xảy ra trầm trọng, đe dọa tính mạng, tài sản và sự phát triển của đất nước ta. - Đi ẩu là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra tai nạn giao thông. * Nội dung: - Những biểu hiện của đi ẩu. - Những tai nạn giao thông do đi ẩu. - Những biện pháp chống hành vi đi ẩu để bảo đảm an toàn giao thông. * Kết luận: Thanh niên và học sinh cần gương mẫu chấm dứt hành vi đi ẩu nhằm đảm bảo an toàn giao thông mang lại hạnh phúc cho mọi người, mọi nhà. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách phát biểu ý kiến (10’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động:. - Ngoài việc chuẩn bị đề cương cần phải làm II. Phát biểu ý kiến: gì để có thể phát biểu một cách chủ động, đạt - Giới thiệu khái quát nội dung phát biểu. hiệu quả ? - Trình bày nội dung theo đề cương. - Tìm hiểu thêm về đối tượng tham gia hội - Nói lời kết thúc và cảm ơn. thảo như thế nào ? - Cần điều chỉnh thái độ, cử chỉ, giọng nói - Cho HS giới thiệu khái quát nội dung sẽ cho hợp lí, thuyết phục trong quá trình phát phát biểu . biểu. - Trình bày nội dung ? - Trong quá trình phát biểu cần chú ý điều gì ? Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ (5’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT III. Ghi nhớ (SGK)..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> IV. Luyện tập: 1. HS về nhà làm. 2. Dựa vào gợi ý SGK. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Các bước chuẩn bị phát biểu ? - Phát biểu ý kiến ? 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài, làm BT 1 SGK. - Soạn bài “ Đất nước” của Nguyễn Khoa Điềm.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 10.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tiết: 28 Ngày soạn:. ĐẤT NƯỚC. - Nguyễn Khoa Điềm. ( Trích trường ca Mặt đường khát vọng). I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Cái nhìn mới mẻ , sâu sắc về đất nước của nhân dan ,do nhân dân sáng tạo ,giữ gìn. - Chất chính luận hòa quyện cùng chất trữ tình và khả năng vận dụng sáng tạo nguồn chất liệu văn hóa ,văn học dân gian. 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu tác phẩm thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại . - Làm quen với giọng thơ giàu chất trí tuệ , suy tư. 3. Thái độ: yêu nước, nâng cao ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1. Kỹ năng xác định giá trị . 2. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận. IV. Phương tiện dạy học : SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (10’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc tiểu dẫn và yêu cầu HS nêu I. Giới thiệu: vài nét về nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm. 1. Tác giả: - Quê hương ông ở đâu ? - Nguyễn Khoa Điềm sinh ra trong gia - Ông xuất thân trong gia đình như thế nào ? đình trí thức có truyền thống yêu nước và - Trưởng thành trong thời kì nào ? cách mạng. - Ông học tập và trưởng thành trên miền - Phong cách thơ Nguyễn Khoa Điềm như thế Bắc những năm xây dựng CNXH, tham nào ? gia chiến đấu và hoạt động văn nghệ ở miền Nam. - Các tác phẩm chính của Nguyễn Khoa Điềm - Thơ Nguyễn Khoa Điềm giàu chất suy ? ( Đất ngoại ô, Mặt đường khát vọng, Ngôi tư, xúc cảm dồn nén mang màu sắc chính nhà có ngọn lửa ấm). luận. 2. Xuất xứ: Trường ca “ Mặt đường khát vọng” được tác giả hoàn thành ở chiến khu Trị-.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Hoàn cảnh sáng tác ? (Hoàn thành ở chiến khu Trị Thiên 1971). - Cho HS đọc bài thơ. - GV chốt những câu thơ quan trọng và gọi HS nêu chủ đề. - Gọi HS khác nhận xét về nội dung bạn đã trình bày.. Thiên 1971, viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ đô thị vùng tạm chiếm miền Nam, ý thức được sứ mệnh của thế hệ mình đứng dậy đấu tranh hòa nhịp với cuộc chiến đấu chống đế Mĩ xâm lược. Đoạn trích “ Đất nước” ( phần đầu chương V của “trường ca” là một trong những đoạn thơ hay về đề tài đất nước trong thơ Việt Nam hiện đại). 3. Chủ đề: Bằng sự vận dụng đầy sáng tạo hình thức thơ tự do và vốn văn hóa dân gian, đoạn trích “ Đất nước” quy tụ mọi cảm nhận, mọi cái nhìn, vốn tri thức cũng như những trải nghiệm cá nhân của người nghệ sĩ để làm nên một tuyên ngôn về tư tưởng, về nhận thức của một thế hệ nghệ sĩ, ấy là tư tưởng “ Đất nước của nhân dân”.. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (20’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Gọi HS đọc văn bản. - Hãy nêu nội dung chính của câu thơ đầu ? - Em có nhận xét gì về cách mở đầu bài thơ ? - Qua đại từ “Ta” tác giả muốn khẳng định điều gì ? - “ Đất Nước” viết hoa như vậy có tác dụng gì ? - Đất Nước có tự bao giờ ? Từ đó nhằm khẳng định điều gì về đất nước Việt Nam ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. II. Văn bản: 1. Cảm nhận đất nước qua nhiều phương diện ( 9 câu đầu): - Mở đầu đoạn thơ tác giả đã tạo được một không khí rất gần gũi và trang trọng qua đại từ “Ta” đặc sắc Đất nước là không của riêng ai. - “ Đất Nước” viết hoa: tình cảm trân trọng thiêng liêng hướng về đất nước. - Đất nước có từ “ Ngày xửa ngày xưa” trong câu chuyện mẹ kể  Khẳng định đất - Đất Nước được cảm nhận từ những hình ảnh nước Việt Nam đã hình thành và tồn tại như thế nào ? ngàn đời nay, hiện hữu trong những câu chuyện cổ tích mẹ hay kể. - “ Đất nước” được cảm nhận từ những cái - Hãy liệt kê những hình ảnh đó ? gần gũi, thân thuộc, hết sức đơn sơ, là sự - Hình ảnh miếng trầu khiến ta liên tưởng đến tập hợp tất cả những gì mà bất cứ người điều gì ? Việt Nam nào cũng biết, cũng thấy thân - Hình ảnh trồng tre đánh giặc thể hiện điều gì thiết và yêu mến..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> của con người Việt Nam ?. + Miếng trầu bây giờ bà ăn “ Nét đẹp văn hóa”. - Nghệ thuật được sử dụng trong câu “ cha mẹ + “ Trồng tre mà đánh giặc”: truyền thống thương nhau bằng gừng cay muối mặn” ? chống giặc ngoại xâm. - Khẳng định điều gì qua nghệ thuật đó ? + “Tóc mẹ thì bới sau đầu” tập quán quen thuộc  Nét đẹp truyền thống. - “ Đất nước” được bắt đầu từ những tình cảm gia đình thân thiết. - Nghệ thuật được sử dụng trong câu + “ Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay “ một nắng hay sương xay, giã, giần, sàng” ? muối mặn”: thành ngữ, ý của ca dao  Tình - Xác định từ loại được sử dụng trong câu cảm chung thủy của cha mẹ. trên ? + “ Cái kèo, cái cột”: mái ấm gia đình. - Tóm lược lại nội dung bao quát trong 9 câu + Hạt gạo ta ăn hàng ngày “ phải một nắng thơ đầu ? hay sương xay, giã, giần, sàng” thành ngữ. + Nhiều động từ liên tiếp gợi lên quá trình lao động vất vả để sinh tồn. =>Bằng cách nói giản dị đến bất ngờ, - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của đoạn những gì làm nên đất nước cũng là những 2? gì làm nên hồn dân tộc, làm nên sự sống - Với Nguyễn Khoa Điềm, ông đã có quan của mỗi con người Việt Nam. niệm như thế nào về đất nước ? 2. Đất nước tồn tại ở phương diện địa lí và chiều sâu lịch sử:(Đoạn 2) “ Đất nước…. đời”. - Quan niệm mới về “Đất Nước”:“ Đất nước…. thầm” - Từ những hình ảnh “ con chim…. bạc”, “ => Đất nước không phải là một khái niệm con cá…khơi” nhà thơ muốn gợi lên điều gì ? trừu tượng mà là một không gian sinh sống. Đất nước gắn bó trong đời sống sinh - “ Nghe cum”, “ Lạc Long Quân và Âu Cơ” hoạt hàng ngày, trong đó có kỉ niệm của khiến ta liên tưởng đến thể loại gì của văn học tuổi thơ, có cả tình yêu cùng nỗi nhớ. dân gian ? - Từ những hình ảnh: “con chim …bạc”, “ Con cá…khơi”, nhà thơ đã gợi lên đất nước với một “không gian mênh mông” - Đất lành thì như thế nào ? của núi cao biển rộng. - Rừng thiên thì sẽ ra sao ? - Từ huyền thoại “ Lạc Long Quân và Âu - Vậy đất nước là nơi để làm gì ? Cơ”, tác giả đã khơi dậy đất nước với chiều dài lịch sử ngàn năm trong suốt “ thời gian đằng đẳng” và cũng để khẳng - Từ Đất- Nước tách rời như vậy nhằm mục định dân tộc ta có chung nguồn cội. đích gì ? - Đất lành chim về, nước thiêng rồng ở. - “ Đất…. ở”. - Tất cả mọi người phải làm gì đối với đất  Đất nước là sông, núi, rừng, bể, là nơi nước ? “ dân mình đoàn tụ”, sinh sống trưởng.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> thành qua nhiều thế hệ. - Dùng cách chiết tự khái niệm “ Đất - Trong đoạn thơ này đã sử dụng các thể loại Nước” là một thủ pháp nghệ thuật biểu đạt nào của văn học dân gian ? sự gắn bó của mọi người với đất nước. - Do gắn bó nên ai cũng có trách nhiệm “ gánh vác phần người đi trước để lại” và phải biết “ cuối đầu nhớ ngày giỗ tổ”  Sự - So với các thế hệ thì đất nước như thế nào ? thành kính thiêng liêng nhớ về cội nguồn. ( “ Trong anh….đất nước) => Sử dụng sáng tạo các yếu tố của ca - Đất nước và các thế hệ có mối quan hệ như dao, truyền thuyết dân gian tạo nên hình thế nào ? tượng thơ mới .“ Đất Nước” được cảm nhận như một sự thống nhất các yếu tố lịch sử, địa lí, văn hóa. - Sự sống của anh và em chính là điều gì ? - Đất Nước còn là sự gắn bó giữa cái riêng - Vậy tất cả mọi người phải như thế nào ? và cái chung, giữa các thế hệ nối tiếp nhau. - “ Trong anh…đất nước”.  Nguyễn Khoa Điềm còn phát hiện ra mối - Nội dung của các câu “ Em ơi…. muôn đời” quan hệ biện chứng giữa con người và đất ? nước tạo nên sự hài hòa, nồng thắm. Các câu thơ này thể hiện tình cảm ? - Sự sống của anh và em chính là sự sống của đất nước, ta phải biết yêu thương đoàn - Nội dung cơ bản của các câu thơ còn lại ? kết với tất cả mọi người. Mỗi cá nhân phải - Những cảnh quan kì thú của thiên nhiên gắn có trách nhiệm đối với việc giữ gìn và xây bó với con người như thế nào ? dựng đất nước. - Liệt kê những địa danh đó ? - “ Em ơi…muôn đời”. => Lời thơ trữ tình chính luận, tình cảm - Để có được những danh lam thắng cảnh đó thiết tha, chân thành gợi lên trách nhiệm thì con người đã làm gì ? của thanh niên đối với đất nước. - Đời sống tinh thần của con người như thế nào ?. 3. Đất nước của nhân dân ( còn lại): - Những cảnh quan kì thú của thiên nhiên chỉ trở thành thắng cảnh khi nó gắn liền với con người và được cảm nhận qua lịch - Khi nhắc đến bốn nghìn năm đất nước, nhà sử dân tộc.: Hòn vọng phu, Hòn trống mái, thơ đã nhấn mạnh điều gì ? … - Mỗi hình ảnh thiên nhiên, đất nước hiện lên qua từng tấc đất, ngọn núi, dòng sông, qua từng danh lam thắng cảnh đều phảng - Nhân dân đã giữ gìn và truyền lại cho thế hệ phất một phần tâm hồn và máu thịt của sau những giá trị vật chất và tinh thần đó là gì nhân dân qua quá trình hình thành, xây ? Liệt kê những cụm từ đó ? dựng và giữ gìn đất nước  Đời sống tinh “ Họ giữ…..đánh bại”. thần phong phú. - Khi nghĩ đến bốn nghìn năm đất nước,.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Để có được đất nước như hôm nay thì tất cả công lao ấy thuộc về ai ? - Từ đó khẳng định điều gì ? - Bên cạnh đó nhân dân còn ấp ủ qua nhiều thế hệ đã được Nguyễn Khoa Điềm khẳng định qua những câu thơ nào ? “ Đất Nước của nhân dân….lâu”. - Mượn ý của ca dao, nhà thơ đã thể hiện ba vẻ đẹp của con người Việt Nam đó là gì ? - Đoạn thơ khép lại bằng hình ảnh của dòng sông, đây có phải là dòng sông thật không ? - Nguyễn Khoa Điềm đã khắc sâu cho chúng ta biết như thế nào về đất nước ? - GV tổ chức cho HS phát biểu. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Nêu ý nghĩa của văn bản đất nước?. nhà thơ nhấn mạnh đến những con người vô danh, bình dị “ Có biết….làm ra đất nước”.  Lời thơ đậm chất trữ tình, khẳng định nhân dân làm ra đất nước. - Nhân dân đã giữ gìn và truyền lại cho thế hệ sau mọi giá trị văn hóa, giá trị vật chất và giá trị tinh thần: hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nói dân tộc …họ cũng là những người chiến đấu chống giặc ngoại xâm để bảo vệ đất nước. “Họ giữ …đánh bại”  Để có được đất nước hôm nay, tất cả những công lao ấy thuộc về nhân dân, từ đó khẳng định “Để đất nước này là đất nước của nhân dân”. - Bên cạnh đó, nhân dân còn ấp ủ qua nhiều thế hệ những phẩm chất cao đẹp đã được Nguyễn Khoa Điềm đúc kết qua những câu thơ: “Đất nước của nhân dân … lâu”.  Mượn ý của ca dao, nhà thơ đã chọn ba vẻ đẹp tiêu biểu nhất của con người Việt Nam: tình nghĩa, thủy chung trong tình yêu; quý trọng công sức lao động; căm thù quyết liệt, kiên cường trong chiến đấu. - Đoạn thơ khép lại bằng hình ảnh dòng sông phải chăng đây là hình ảnh dòng sông của tư tưởng, của lịch sử, của văn hóa từ ngàn xưa chảy mãi đến hôm nay, bồi đắp “phù sa” cho tâm hồn bao thế hệ Việt Nam. => Khẳng định đất nước là của nhân dân, là một đóng góp của Nguyễn Khoa Điềm trong việc làm sâu sắc thêm ý niệm về đất nước của thơ ca thời chống Mĩ.. Hoạt động 3: Ý nghĩa văn bản và ghi nhớ(5’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Ý nghĩa văn bản : Một cách cảm nhận mới về đát nước , qua đó khơi dậy lòng yêu nước , tự hào dân tộc, tự hào về nền.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> văn hóa đậm đà bản sắc Việt Nam. III. Tổng kết: ( ghi nhớ SGK) 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Nguyễn Khoa Điềm cảm nhận đất nước ở những phương diện nào ? - Đất nước là của ai ? Vì sao ? - Nghệ thuật được sử dụng ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Đất Nước” của Nguyễn Đình Thi. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu Tuần 10 Tiết: 29 Ngày soạn:. Đọc thêm. ĐẤT NƯỚC Nguyễn Đình Thi. I. Tiểu dẫn: 1. Tác giả: - Nguyễn Đình Thi làm thơ từ những năm đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Ông là nghệ sĩ đa tài, có đóng góp trên các lĩnh vực nghệ thuật và nhiều thể loại văn học. - Thơ ông vừa tự do, phóng khoáng, vừa hàm súc, sâu lắng, suy tư. - Ông có những bài thơ đằm thắm, thiết tha về quê hương, đất nước trong lam Lũ, đau thương đứng lên chiến đấu và chiến thắng. 2. Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ này hoàn thành năm 1955 và đưa vào tập thơ “ Người chiến sĩ” 1956, bài thơ này có những đoạn lấy từ hai bài “ Sáng mát trong như sáng năm xưa” và “ Đêm mít tinh”. II. Văn bản: Câu 1: - Hoài niệm của nhân vật trữ tình về mùa thu Hà Nội, mùa thu hiện tại ở Việt Bắc. - Mùa thu trong kháng chiến chống Pháp ( 5 khổ thơ đầu). - Đất nước từ trong đau thương, căm hờn đã đứng lên chiến đấu anh dũng. Câu 2: - Hình ảnh mùa thu Hà Nội trong hoài niệm: một buổi sáng mùa thu trong lành, mát mẽ, gió nhẹ thổi, thoang thoảng mùi hương cốm mới, mùi hương quen thuộc của Hà Nội. - Mùa thu Hà Nội với những cảnh vật thiên nhiên và con người hiện ra cụ thể, sinh động,.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> gợi cảm “ Sáng chớm…đầy”. - Cái chớm lạnh báo hiệu hình ảnh mùa thu mới bắt đầu, tâm hồn nhạy cảm của tác giả trước giây phút đổi mùa, sử dụng từ láy gợi cảm, gợi tả “ Phố dài….may” cảnh thay đổi khi thu về. - Người ra đi với thái độ dứt khoát, kiên quyết nhưng vẫn lưu luyến. 3. Câu 3: - Mùa thu hiện tại ở chiến khu Việt Bắc- mùa thu trong kháng chiến chống Pháp. - Bức tranh mùa thu hiện ra với những chi tiết, hình ảnh bình dị, dân dã, khỏe khoắn và tươi sáng. - Không gian rộng lớn bao la không còn vắng lặng mà rộn ràng, nhộn nhịp những hoạt động  Tâm trạng phảng phất nỗi buồn hiu hắt về mùa thu xưa, chuyển sang tâm trạng hào hứng, sôi nổi tràn ngập niềm vui trước khung cảnh mùa thu ở Việt Bắc, đồng thời khẳng định niềm tự hào của dân tộc. Câu 4: - Hình ảnh đất nước đau thương nhưng đứng lên sáng ngời. - “ Ôi…chiều”, đất nước bị tàn phá, thể hiện niềm xót xa của tác giả “ Bát cơm…da”. Sự cực nhọc tột cùng của nhân dân, tội ác của bọn thực dân phong kiến. - Sự quật khởi của nhân dân ta “ Từ gốc… hờn”, thể hiện quy luật tự nhiên tức nước, vỡ bờ, hình ảnh đối lập, điệp từ nhấn mạnh, kẻ thù hung bạo nhưng không thể nào hủy diệt được lòng yêu nước của nhân dân ta và sức sống của muôn loài “ khói…đồng”, khí thế sôi nổi hào hùng “ Ôm đất…hùng”, hình ảnh đẹp, ngợi ca tấm lòng yêu nước thiết tha “ Ngày nắng… ….sinh” diễn tả trận đánh Điện Biên đầy gian khổ hi sinh nhưng sáng ngời niềm tin chiến thắng. Câu 5: Câu thơ dài, ngắn xen kẻ, cách lựa chọn hình ảnh sinh động, biểu cảm, nhịp điệu linh hoạt giúp Nguyễn Đình Thi dựng được bức tượng đài đẹp đẽ, sống động nhất của hình ảnh đất nước trong chiến đấu và chiến thắng.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần10 Tiết: 30 Ngày soạn:. LUẬT THƠ ( tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : Như tiết luật thơ trước. 2. Kỹ năng : Như tiết luật thơ trước. 3. Thái độ: yêu thích thơ ca. II. Các kỹ năng sông cơ bản : 1. Kỹ năng nhận thức . 2. Kỹ năng giao tiếp. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: vấn đáp , thảo luận, dàm thoại. IV. Phương tiện dạy học : SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành bài tập 1 và 2 (15’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ NỘI DUNG CẦN ĐẠT TRÒ - Cho HS đọc bài tập 1 và so Bài tập 1: sánh cách gieo vần, ngắt nhịp, - Khổ thơ không quy định. hài thanh: - Vần: gián cách, vần liền. Ôi con sóng/ ngày xưa - Thanh: bằng- trắc không quy định. Và ngày sau /vẫn thế Nỗi khát vọng / tình yêu - Nhịp 3/ 2 hoặc 2/ 3. Bồi hồi/ trong ngực trẻ Trước muôn trùng/ sóng bể Em nghĩ về/ anh em Em nghĩ về/ biển lớn.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Từ nơi nào/ sóng lên - Gọi HS đọc bài tập 2 SGK và phân tích cách gieo vần, ngắt nhịp trong đoạn thơ . Đưa người/ ta không đưa qua sông Sao có tiếng sóng/ ở trong lòng ? Bóng chiều/ không thắm/ không vàng vọt Sao đậy hoàng hôn/ trong mắt trong. 1. B- B- B 2. T- T- B 3. B- T – B 4. B- B – T - Có thể lấy bài “ Tràng giang” của Huy Cận để chứng minh.. Bài tập 2: - Khổ thơ: không quy định, mỗi khổ gồm 4 câu. - Vần: mỗi khổ gồm một vần ( vần liền hai dòng đầu, gián cách dòng 3, điệp lại dòng 4). - Hài thanh: thanh điệu đối xứng hài hòa bằng- trắc ( 2,4,6). - Ngắt nhịp: phù hợp với cảm xúc trong câu thơ.. Hoạt động 2: Thực hành bài tập 3 và 4 (20’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Cho HS đọc bài tập 3: Quả cau nho nhỏ/ miếng …hôi Này của Xuân Hương/… rồi Có phải duyên nhau/ ..lại Đừng xanh như lá/ …vôi ( Mời trầu- XH). - Cho HS đọc bài tập 4: SGK và tìm những yếu tố vần, nhịp, hài thanh và khổ thơ chứng minh ảnh hưởng của thể thơ thất ngôn Đường luật đối với thơ mới. “ Sóng gợn Tràng Giang/ buồn điệp điệp Con thuyền xuôi mái/ nước song song Thuyền về nước lại/ sầu trăm ngã Củi một cành khô/ lạc mấy dòng 1. T- B –T 2. B- T- B 3. B- T- B 4.T- B-T. NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bài tập 3: Tiếng Niêm và đối. 2 4 6 Đối. Niêm. niêm Đối. Dòng 1 Dòng 2 Dòng 3. B T B. Dòng 4. B T B. T B T T B T. Bài tập 4: - Mỗi khổ thơ bốn câu gần giống thơ tứ tuyệt. - Mỗi khổ một vần ( gần thơ thất ngôn tứ tuyệt) nhưng ở thơ 7 tiếng có sự đa dạng về cách gieo vần khiến câu thơ không gò bó. - Hài thanh: 2- 4- 6..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Nhịp: Tùy theo tình ý trong câu thơ , thường 4/3. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Những quy định về luật thơ của thơ năm tiếng như thế nào ? - Những quy định về luật thơ của thơ bảy tiếng như thế nào ? 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và tìm VD minh họa. - Soạn bài “ Thực hành 1 số phép tu từ ngữ âm”.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần 11 Tiết: 31 Ngày soạn:. THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Phương thức cơ bản trong một số phép tu từ ngữ âm ,tạo âm hưởng và nhịp điệu cho câu, điệp âm ,điệp vần ,điệp thanh. - Tác dụng nghệ thuật của những phép tu từ ngữ âm nói trên. 2. Kĩ năng : - Nhận biết phép tu từ ngữ âm trong văn bản . - Phân tích tác dụng của phép tu từ ngữ âm. 3. Thái độ: có ý thức sử dụng một số phép tu từ ngữ âm khi tạo văn bản. II. Các kỹ năng sống cơ bản: 1. Kỹ năng nhận thức . 2. Kỹ năng hợp tác. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: đàm thoại, diễn giảng,vấn đáp. IV. Phương tiện dạy học : SGK, SGV, Giáo án . V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu (15’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Yêu cầu HS đọc BT 1. I. Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu: - Sự phối hợp nhịp điệu ngắn và nhip điệu dài Bài tập 1: ? - Hai vế đầu dài, nhịp dàn trải phù hợp với - Hai vế đầu ? “ Một…nay”. việc biểu hiện cuộc chiến tranh trường kì - Vế sau thì như thế nào ? dân…độc lập. của dân tộc. - Cả hai vế và vế đầu, vế 3 đều kết thúc bằng + Vế sau ngắn, nhịp dồn dập mạnh khẳng âm tiết mang thanh nào ? định độc lập, tự do. - Còn thanh của vế 3 ? + Cả hai vế, vế đầu, vế 3 kết thúc bằng âm - Tính chất mở hay đóng của âm tiết kết thúc tiết thanh bằng, vế sau ba thanh trắc. mỗi nhịp ? - “ Do” âm tiết mở, “ lập” âm tiết đóng có - Phối hợp với nhịp điệu và âm thanh đoạn âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát thích hợp văn đã sử dụng những phép tu từ nào ? với lời khẳng định độc lập, tự do. - Phối hợp với nhịp điệu, âm thanh đoạn văn dùng phép điệu từ ngữ, điệp cú pháp. - Gọi HS đọc BT 2:. 2. Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Chỉ ra chỗ điệp từ ngữ “ Một.., phải được” . - Chỉ ra chỗ điệp cú pháp giống nhau, vế sau ? - Phép điệp ? Chỉ ra ? ( Đàn, ai, súng, gươm, 4/ 2, 4 /2 ( 4 tiếng, 2 tiếng). - Phép đối ? ( đàn ông > < đàn bà, bà già > < trẻ, súng> < gươm,….nhịp 3/2, 3/2, kết cấu ngữ pháp) Ai/có súng thì dùng súng(cn,vn,pn) c v PN Ai/ có gươm thì dùng gươm ( nt) c v PN - Nhịp điệu được thể hiện như thế nào ? Nhịp ngắn từ câu nào đến câu nào ? Nhịp dài ? - Tác dụng của nhịp điệu đó ?. - Phép điệp ( lặp từ ngữ, lặp kết cấu ngữ pháp, nhịp điệu). - Phép đối ( đối xứng từ ngữ, nhịp điệu, kết cấu ngữ pháp),. - Văn xuôi nhưng có vần ( bà- già), vần ung tiếng súng. - Câu 1, 2, 3 nhịp ngắn, tạo âm hưởng khoan thai, dồn dập kêu gọi cứu nước.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Gọi HS đọc BT II.1: - Phân tích tác dụng tạo hình tượng của việc điệp âm đầu trong những câu thơ trong SGK ? - Ngoài ra còn có vần nào được lặp lại ? ( Lánh- ánh). - Trong bài tập 2, vần nào được lặp lại nhiều nhất ? - Tác dụng biểu hiện sắc thái ý nghĩa của phép điệp vần đó ? - Yêu cầu HS đọc BT 3. Dốc lên khúc khuỷu/ dốc thăm thẳm Heo hút cồn mây/ súng ngửi trời Ngàn thước lên cao/ ngàn thước xuống Nhà ai pha luông/ mưa xa khơi. - Phối hợp âm thanh như vậy nhằm mục đích gì ? ( Gợi không gian hiểm trở mang sắc thái hùng tráng, mạnh mẽ ).. II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh: 1. Bài tập 1: a. Phụ âm đầu ( l) lặp 4 lần miêu tả trạng thái ẩn hiện của hoa lựu. b. Phụ âm đầu ( l ) trạng thái trăng phản chiếu trên mặt ao. 2.Bài tập 2: Vần: ang ( 7 tiếng) tạo âm hưởng rộng, kéo dài( mùa đông đang còn tiếp diễn, vậy mà đã có lời mời gọi của mùa xuân). 3. Bài tập 3: - Nhịp điệu 4/ 3 ( 3 câu đầu). - Thanh: trắc- bằng (3 câu đầu), câu 4 toàn vần bằng. - Dùng từ láy gợi hình: khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút, phép đối lặp từ ngữ: dốc, ngàn thước, nhân hóa “ súng ngửi trời” - Lặp cú pháp 1- câu 3.. 3. Bài tập 3: - Từ ngữ dùng phép nhân hóa, dùng nhiều động từ. - Câu 3 ngắt nhịp liên tiếp ( nhịp ngắn trước, dài sau, tạo âm hưởng du dương). - Hai câu cuối, câu ngắt nhịp giữa chủ ngữvị ngữ tạo âm hưởng mạnh, dứt khoát. Hoạt động 2: Phân tích điệp âm, điệp vần, điệp thanh (20’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Cho biết một số phép tu từ, ngữ âm ? - Nêu vài VD minh họa ? ? - Thế nào là điệp âm, điệp vần, điệp thanh ? 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và soạn bài tiếp theo “ Dọn về làng” của Nông Quốc Chấn.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 11 Tiết 32, 33 Ngày soạn:. Bài viết số 3: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần 12 Tiết: 34 Ngày soạn: Ngày dạy:. Đọc thêm:. DỌN VỀ LÀNG Nông Quốc Chấn. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức ; - Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác của giặc pháp ,niềm vui của nhân dân khi quê hương được giải phóng. - Ngôn ngữ , hình ảnh thơ có nét đặc sắc riêng vừa sinh động vừa cụ thể . 2. Kỹ năng : Đọc hiểu thơ trữ tình đặc trưng theo thể loại. 3. Thái độ: sống gắn bó với quê hương, tôn trọng tình cảm gia đình. II. Các kỹ năng sồgs cơ bản:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 1.Kỹ năng xác định giá trị . 2. Kỹ năng nhận thức . III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: vấn đáp, thảo luận, đàm thoại. IV. Phương tiện dạy học ; SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (10’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc tiểu dẫn và nêu vài nét chính I. Giới thiệu: về Nông Quốc Chấn. 1. Tác giả: ( 1923- 2002): - Ông là người xuất thân ở đâu ? Thuộc dân - Nông Quốc Chấn là thanh niên vùng dân tộc nào ? ( Tày). tộc ít người, giác ngộ cách mạng rất sớm. - Ông từng đảm nhiệm những chức vụ gì ? - Ông được coi là một trong những gương ( Chủ tịch hội văn nghệ khu Việt Bắc, ủy viên mặt văn hóa tiêu biểu đại diện cho tầng lớp ban chấp hành hội nhà vănViệt Nam…) trí thức trưởng thành trong đấu tranh cách - Thành công nổi bật nhất của Nông Quốc mạng và c/t giải phóng. Chấn ? - Ông để lại sự nghiệp văn học có giá trị, - Nông Quốc Chấn thể hiện điều gì trong nổi bật là thơ, thơ ông mang cảm xúc chân thơ ? thành, giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh. - Hãy kể tên các tác phẩm chính của ông ? 2. Tác phẩm: “ Tiếng ca người Việt Bắc” - Hãy nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm “ ( 1959), “ Đèo gió” ( 1968), “ Dọn về làng” Dọn về làng” ? ( Viết về quê hương tác giả ( 1950). trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp nhiều đau thương mà anh dũng). Hoạt động 2: Phân tích văn bản (25’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Cuộc sống gian khổ của nhân dân CaoBắc- Lạng và tội ác của thực dân Pháp đã được diễn tả như thế nào ? - Thái độ của tác giả trong bài thơ ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Văn bản: Câu 1: Cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao- Bắc- Lạng và tội ác của giặc được diễn tả cụ thể, chân thực, có thể coi bài thơ là thực trạng kể tội thực dân xâm lược, qua đó bộc lộ thái độ của tác giả về sức chịu đựng, tình cảm yêu nước của nhân dân vùng cao..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Nét độc đáo trong cách thể hiện niềm vui Cao- Bắc- Lạng được giải phóng qua phần đầu và phần cuối bài thơ ? - Cách thể hiện niềm vui hạnh phúc có gì độc đáo ? - Phân tích màu sắc dân tộc được biểu hiện qua cách sử dụng hình ảnh của Nông Quốc Chấn ? - Hình ảnh tiêu biểu được ông sử dụng đó là gì ? - Nêu ý nghĩa của văn bản trên ?. Câu 2: - Niềm vui Cao- Bắc- Lạng giải phóng, bố cục giản dị, trước tiên là niềm vui, sau đó là nỗi buồn tủi, xót xa căm giận bọn ngoại xâm, ở đoạn kết trở lại cảm xúc hân hoan vì quê hương thanh bình “ Hôm nay…làng”. - Cách thể hiện niềm vui mang nét riêng, lối nói cụ thể cảm xúc, suy nghĩ được diễn đạt bằng hình ảnh “ Người … củi”, “ Đường…. lá”. Câu 3: Hình tượng mẹ chịu đựng bao đau thương, mất mát nhưng cũng hết sức can trường trước mọi gian nan, thử thách, gợi cho người đọc suy ngẫm. Đó vừa là người mẹ thân yêu trong tâm thức tác giả, vừa là người mẹ quê hương trong tác phẩm. * Ý nghĩa văn bản :Hình ảnh quê hương Cao- Bắc – Lạng trong những năm kháng chiến chống thực dân pháp đau thương mà anh dũng.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao- Bắc- Lạng như thế nào ? - Tội ác của thực dân Pháp ? - Nét độc đáo trong việc thể hiện niềm vui ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Tiếng hát con tàu” của Chế Lan Viên..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 12 Tiết: 34, 35 Ngày soạn:. Đọc thêm:. TIẾNG HÁT CON TÀU Chế Lan Viên. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Sự trăn trở mời gọi lên đường, những kỉ niệm kháng chiến đầy nghĩa tình thắm thiết và khúc hát lên đương sôi nổi say mê. - Từ ngữ , hình ảnh thơ giàu chất triết lí.,suy tưởng. 2. Kỹ năng : Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: sống gắn bó với quê hương, tôn trọng tình cảm gia đình. II Các kỹ năng sống cơ bản : 1. Kỹ năng nhận thức . 2. Kỹ năng đặt mục tiêu. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học ; đàm thoại , vấn đáp,thảo luận. IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (10’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ - Đọc vài nét về tiểu dẫn và yêu cầu học sinh nêu vài nét chính về Chế Lan Viên. - Phong cách độc đáo của thơ Chế Lan Viên ? ( Có vẻ đẹp trí tuệ, luôn có ý thức khai thác triệt để những tương quan đối lập, giàu chất suy tưởng triết lí với thế giới hình ảnh đa dạng, phong phú đầy sáng tạo.). - Hãy nêu xuất xứ của bài thơ ? ( Rút từ tập Ánh sáng và phù sa).. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Giới thiệu: 1. Tác giả: - Chế lan Viên ( 1920- 1989) quê ở Cam An, Cam Lộ- Quảng Trị. - Tốt nghiệp TH ông đi dạy, làm ở báo Sài Gòn. - Chế Lan Viên là nhà thơ lớn của nền văn học hiện đại Việt Nam. - Thơ Chế Lan Viên nóng hổi tính thời sự, giàu chất sử thi, chất anh hùng ca, chất chính luận, có vẻ đẹp trí tuệ độc đáo. 2. Tác phẩm: “ Điêu tàn” ( 1937), “ Ánh sáng và phù sa” ( 1960), “ Chim báo bão” ( 1967).. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (25’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Bài thơ mà Chế Lan Viên cho ra đời có liên quan đến điều gì ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. II. Văn bản: Câu 1: Hoàn cảnh sáng tác bài thơ được rút từ tập thơ “ Ánh sáng và phù sa” ( 1960), bài thơ có liên quan đến một sự kiện kinh tế, xã hội vào những năm 1958, 1960 có phong trào vận động đồng bào miền Xuôi lên xây dựng kinh tế ở miền núi Tây Bắc. Đồng thời nhà thơ thể hiện khát vọng về với nhân dân, với những kỉ niệm sâu nặng nghĩa tình của nhân dân trong những năm - Quan điểm chung của Chế Lan Viên là gì ? ( kháng chiến gian khổ cũng là sự tìm về hướng tới sự k/q sâu sắc về cuộc sống và ngọn nguồn của hồn thơ. nghệ thuật). * Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con tàu Tây Bắc: - Tâm hồn nhà thơ đang khao khát lên - Ông sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh đường Tây Bắc, ngoài địa danh vùng đất xa nào ? ( đang bệnh không thể đi đến các vùng xôi của tổ quốc, còn là biểu tượng cuộc đất xa xôi của tổ quốc). sống lớn của nhân dân và đất nước. - Chế Lan Viên thể hiện sự hòa nhập tư tưởng, tình cảm, tâm hồn của người nghệ sĩ - Hình ảnh con tàu và Tây Bắc ngoài ý nghĩa với cuộc đời lớn của nhân dân, đất nước..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> cụ thể còn có ý nghĩa biểu tượng ? - Căn cứ vào nội dung bài thơ hãy cắt nghĩa nhan đề và và 4 câu thơ đề từ ? ( khi lòng…. Tàu một khi đã hòa nhập với không khí náo nức tưng bừng với niềm vui của nhân dân, khi tổ…. hát lúc nhà thơ thấy cả cuộc đời rộng lớn. - Bài thơ “ THCT” có thể chia làm mấy đoạn ? - Nêu ý nghĩa chính của từng đoạn ? Bố cục đó thể hiện sự vận động tâm trạng của chủ thể trữ tình như thế nào ? - Niềm hạnh phúc lớn lao khi gặp lại nhân dân được nhà thơ thể hiện trong khổ thơ nào ? - Nét đặc sắc nghệ thuật của khổ thơ đó ? - Hình ảnh nhân dân trong kỉ niệm của nhà thơ được gợi lên qua những hình ảnh con người cụ thể nào ? - Phân tích khổ thơ nói về những kỉ niệm đó để làm rõ sự gắn bó và lòng biết ơn sâu nặng của nhà thơ với nhân dân ? - Tìm những câu thơ thể hiện rõ nhất chất suy tưởng và triết lí của thơ Chế Lan Viên ?. - Phép màu nhiệm của tình yêu là gì ? - Nêu ý nghĩa của văn bản trên ?. Tình cảm tâm hồn nhà thơ một khi đã hòa nhập với không khí náo nức trong công cuộc xây dựng đất nước thì cũng là lúc soi vào lòng mình cả cuộc đời rộng lớn. Câu 2: - Đ1: ( 2 khổ) sự trăn trở, giục giã mời gọi lên đường. - Đ2( 9 khổ) niềm hạnh phúc và khát vọng về với nhân dân, gợi lại kỉ niệm sâu nặng trong kháng chiến. - Đ3: khúc hát lên đường. Câu 3: “ Con gặp…tay đưa” - Thể hiện niềm hạnh phúc lớn lao, tác giả sử dụng liên tiếp những hình ảnh được so sánh, những hình ảnh vừa có vẻ đẹp thơ mộng, mượt mà, vừa có sự hòa hợp nhu cầu bản thân với hiện thực. - Về với nhân dân, về với ngọn nguồn bất tận của sự sống, ngọn nguồn của sự sáng tạo nghệ thuật với những gì thân thiết sâu nặng nhất của lòng mình. Câu 4: Hình ảnh những con người cụ thể, gần gũi, xiết bao mến thương với những điệp ngữ con nhớ anh con, em con…bài thơ chồng chất, ăm ắp kỉ niệm, với cách xưng hô của chủ thể trữ tình bộc lộ tình cảm chân tình, ruột thịt gắn bó trong kháng chiến, tổ quốc và nhân dân đã hồi sinh cho một tâm hồn cô đơn, khép kín. Câu 5: “ Nhớ bản….quê hương”. - Từ kn ân tình, hoài niệm về nhân dân đã nâng lên thành suy ngẫm, chiêm nghiệm. - Tình yêu không chỉ giới hạn trong tình yêu lứa đôi mà còn là sự kết tinh tình cảm sâu nặng đối với quê hương. - Chính tình yêu đã biến những miền đất lạ trở thành thân thiết như quê hương. Câu 6: - Sự sáng tạo hình ảnh: thị giác do quan sát được trong đời sống thực, hình ảnh miêu tả cụ thể chi tiết, hình ảnh thực nhưng giàu sức gợi, hình ảnh biểu tượng. - Phép tu từ ẩn dụ, so sánh rộng rãi, đa dạng linh hoạt..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> * Ý nghĩa văn bản :Chế Lan Viên có nhiều sáng tạo trong lựa chọn từ ngữ , hình ảnh , sử dụng biện pháp tu từ , thơ ông giàu tính triết lí. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: Hệ thống lại toàn bộ câu hỏi. 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Đò lèn” Nguyễn Duy. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 12 Tiết: 34, 35 Ngày soạn: Ngày dạy:. Đọc thêm. ĐÒ LÈN Nguyễn Duy. I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức : -Cuộc sống lam lũ , tần tảo của người bà bên cạnh sự vô tư đến vô tâm của chính người cháu và sự thức tỉnh của nhân vật trữ tình. - Nghệ thuật sử dụng từ ngữ , hình ảnh , cách thể hiện diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình. 2. Kỹ năng: Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: sống gắn bó với quê hương, tôn trọng tình cảm gia đình. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1. kỹ năng nhận thức. 2. Kỹ năng thể hiện sự thông cảm. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : vấn đáp, thảo luận, đàm thoại. IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (10’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc tiểu dẫn và nêu vài nét chính I. Giới thiệu: về Nguyễn Duy. 1. Tác giả: - Tuổi thơ của Nguyễn Duy như thế nào ? - Nguyễn Duy sinh 1948, quê ở Động Vệ, - Lí do tại sao Nguyễn Duy phải lam lũ, vất Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. vả ? - Mẹ mất sớm, ở với bà, Nguyễn Duy làm thơ rất sớm, khi đang còn là học sinh phổ - Tuổi đời làm cho thơ Nguyễn Duy như thế thông. nào ? - Thơ Nguyễn Duy có sự kết hợp giữa tiếng - Phong cách thơ điển hình của Nguyễn Duy ? nói khảng khái, bộ trực đầy ngang tàng mà trầm tĩnh, giàu chiêm nghiệm và mang tinh - Các tác phẩm chính của Nguyễn Duy ? thần công dân sâu sắc. 2. Tác phẩm chính: - Nêu xuất xứ của tác phẩm Đò lèn ? - Cát trắng (1973), ánh trăng ( 1984), Mẹ và em ( 1987). - Bài Đò lèn được viết 1983 trong dịp nhà thơ trở về quê hương sống với những hồi ức đan xen nhiều buồn vui thời thơ ấu. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (25’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Cho HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi: - Trong bài thơ, cái tôi của tác giả thời tuổi nhỏ được tái hiện như thế nào ? - Nét quen thuộc và mới mẻ trong cách nhìn của tác giả về chính mình trong quá khứ ? - Đối với bản thân mình thì kỉ niệm thời thơ ấu như thế nào ? - Tình cảm sâu nặng của tác giả đối với bà mình được thể hiện cụ thể như thế nào ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Văn bản: Câu 1: Thơ Nguyễn Duy giản dị, trong sáng với nhiều ý tưởng mới mẻ, bất ngờ và gợi những suy ngẫm sâu sắc. Cái tôi của tác giả thời tuổi nhỏ được tái hiện chân thực và sống động, tác giả không hề che giấu thời thơ ấu đầy hiếu động và tinh nghịch của mình. Nét quen thuộc và mới mẻ trong cách nhìn của tác giả về chính mình, về tuổi thơ thẳng thắn, tôn trọng dĩ vãng, khước từ sự thi vị hóa. Câu 2: Hình ảnh người bà âm thầm chịu.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Tại sao ?. đựng muôn nghìn vất vả để nuôi dạy đứa cháu mồ côi, hiếu động, nghịch ngợm sống - Cách thể hiện tình thương bà của tác giả có lại trong kí ức, thể hiện nỗi ân hận trong lòng gì đặc biệt ? tác giả đối với bà, đó là tình thương chân thành và sâu lắng nhưng đã muộn. - So sánh nét riêng trong cách sử dụng hình Câu 3: Nguyễn Duy sử dụng biện pháp đối ảnh thơ giữa hai tác giả cùng viết về một đề chiếu, so sánh trên các bình diện cảm hứng tài Bằng Việt chủ đạo, giọng điệu và cách sử dụng hình ( bếp lửa) và Nguyễn Duy ( đò lèn). ảnh thơ giữa hai tác giả cùng viết về một đề tài là Bằng Việt ( Bếp lửa) và ND ( Đò lèn). Khác nhau giọng trìu mến, thiết tha trong Nêu ý nghĩa của văn bản đò lèn? bài “ Bếp lửa” khác với giọng điệu ngậm ngùi, xót xa chen lẫn chút cay đắng trong bài “ Đò lèn”. * Ý nghĩa văn bản : Bài thơ giúp ta nhận thức sâu sắc mỗi cá nhân hãy hướng về nguồn cội của mình , nhìn thẳng vào sự thật nhiều khi nghiệt ngã để rút ra chân lí của cuộc đời. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: Hệ thống lại câu hỏi 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 12.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tiết: 36 Soạn:. THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Nắm phép lặp cú pháp trong văn xuôi , trong một số thể loại dân gian như thành ngữ ,tục ngữ , câu đối. - Nắm phép liệt kê kể ra hàng loạt sự vật, hiện tượng,hoạt động tính chất. - Nắm phép chiêm xen . 2. Kỹ năng : - Nhận biết và phân tích phép lập cú pháp , phép chiêm xen và phép liệt kê trong văn bản . - Cảm nhận và phân tích tác dụng tu từ của các phép tu từ kể trên. - Bước đầu sử dụng các phép tu từ cú pháp trong bài làm văn. 3. Thái độ: Tăng thêm lòng yêu thích học văn, chú ý sử dụng một số phép tu từ cú pháp khi tạo văn bản.. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1. Kỹ năng tư duy phê phán . 2. Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ. III.Phương pháp kỹ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, thảo luận. IV. Phương tiện dạy học : SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lặp cú pháp (15’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS làm bài tập 1 SGK và xác định I. Phép lặp cú pháp: những câu có lặp kết cấu cú pháp và phân tích 1. Bài tập 1: kết cấu cú pháp đó. a. Câu có hiện tượng lặp cú pháp: 1. “ Sự thật là….” (2 câu) ( 1 ) Sự thật là…nước ta/ đã là 2. “ Dân ta…..” ( 2 câu). Thành phần phụ CN VN1 Kết cấu lặp : thuộc địa của Nhật chứ không phải ( 1) thành phần phụ tình thái CN- VN1 – VN2 VN2 ( kết cấu khẳng định ở vế đầu, bác bỏ ở là thuộc địa của Pháp nữa. vế sau). ( 2) CN- VN- phụ ngữ chỉ đối tượng (2) Dân ta/ đánh đổ các xiềng xích trạng ngữ. CN VN b. Lặp giữa hai câu thơ đầu ( đây là), ba câu thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên thơ sau ( những). nước Việt Nam độc lập. thành phần phụ ( 1, 2) C- là của chúng ta..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Tác dụng của phép lặp ? ( Tạo âm hưởng đanh thép, hùng hồn nhằm khẳng định nền độc lập của nước Việt Nam). VD: Những cánh đồng/ thơm ngát Những ngả đường/ bát ngát Những dòng sông/ đỏ nặng phù sa - Cho HS làm bài tập c và xác định phép lặp nào được sử dụng trong đoạn thơ trên ?. ( 3, 4, 5) C- VN. - Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của chúng ta và bộc lộ cảm xúc tự hào về TN, đất nước.. c. Lặp từ ngữ, cú pháp: “ Nhớ sao”, kết cấu ngữ pháp của câu cảm thán. Biểu hiện nỗi nhớ da diết của người ra đi đối với những cảnh sinh hoạt và thiên nhiên ở Việt Bắc. - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và xác định: 2. Bài tập 2: VD: Bán anh em xa, mua láng giềng gần ( đối a. Lặp cú pháp chặt chẽ về số lượng tiếng, từ vế: bán/ mua, mỗi vế hai tiếng đều là động loại, kết cấu ngữ pháp, phép đối. từ). VD: Cụ già/ ăn củ ấu non b. Lặp cú pháp về số tiếng, phép đối ( về từ C V loại, nghĩa). Chú bé/ trèo cây đại lớn C V c. Lặp cú pháp, phép đối. - Số tiếng: 6 tiếng, đối cụ già >< chú bé, ấu non>< đại lớn.. 3. Bài tập 3: - Tiếng 5 tiếng. VD: Con sóng dưới lòng sâu - Lặp ngữ pháp C- V, C- V. Con sóng trên mặt nước. - Phép đối: dưới- trên, lòng sâu- mặt nước. Hoạt động 2: Phân tích phép liệt kê (10’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - GV gọi HS xác định phép liệt kê, phép lặp II. Phép liệt kê: cú pháp ( Hoàn cảnh..thì…giải pháp). 1. Phối hợp liệt kê- lặp cú pháp. VD: Các …không có mặt thì ta cho áo, không Tác dụng: nhấn mạnh sự đối đãi chu đáo có ăn thì ta cho cơm. đầy tình nghĩa. 2. Liệt kê: ( vạch tội ác của thực dân Pháp). Lặp cú pháp ( kết cấu ngữ pháp C- V- phụ ngữ). Hoạt động 3: Phép chêm xen(10’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT III. Phép chêm xen: - Gọi HS đọc tiếp phần còn lại và xác định: 1. Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> + Vị trí và vai trò ngữ pháp của câu ? + Dấu câu tách biệt bộ phận đó ? + Trong các câu in đậm ở các câu a, b, c, d có tác dụng gì đối với việc bổ sung thông tin, biểu hiện tình cảm, cảm xúc.. - Giữa câu hoặc cuối câu => Chúng xen vào đề ghi chú thêm một tin nào đó. - Dấu, ( ), - ( phẩy, ngoặc đơn, ngạch ngang). - Bổ sung thêm sắc thái tình cảm, cảm xúc của người viết.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Em đã được học những biện pháp tu từ nào ? - Cho VD minh họa. - Tác dụng của biện pháp tu từ đó ? 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và làm bài tập 2 trang 153 SGK.. - Soạn bài “ Sóng” của Xuân Quỳnh.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 13 Tiết: 37, 38 Ngày soạn:. SÓNG Xuân Quỳnh. I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức : - Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu qua hình tượng sóng. - Đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng hình tượng ẩn dụ,giọng thơ tha thiết ,sôi nổi ,nồng nàn ,nhiều suy tư, trăn trở . 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. - Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ. 3. Thái độ: Quan niệm đúng đắn về tình yêu, chung thủy trong tình yêu..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> II. Các kỹ năng sống cơ bản ; 1.Kỹ năng kiểm soát cảm xúc. 2. Kỹ năng đặt mục tiêu. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học; diễn giảng, vấn đáp , đàm thoại. IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án . V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (25’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc tiểu dẫn SGK. I. Giới thiệu: - GV yêu cầu HS tóm tắt vài nét chính về nhà 1. Tác giả: thơ Xuân Quỳnh. - Xuân Quỳnh ( 1942- 1988) quê ở thôn La - GV tổ chức cho HS nhận xét. Khê, xã Văn Khê, Hà Đông- Hà Tây, xuất - GV nhận xét. thân trong gia đình công chức, mồ côi mẹ - Bà thuộc tầng lớp nhà Văn của thời kì nào? ( từ nhỏ. trẻ, thời chống Mĩ) - Xuân Quỳnh từng là diễn viên múa của - Đặc điểm nổi bật của hồn thơ Xuân Quỳnh ? đoàn Văn công nhân dân trung ương. - Năm 1963 Xuân Quỳnh chuyển sang làm - Năm 2001 Xuân Quỳnh được tặng giải báo, rồi làm biên tập sách ở ở nhà xuất bản thưởng gì ? ( Nhà nước về văn học nghệ Tác phẩm mới. thuật). - Xuân Quỳnh được bầu vào ban chấp hành hội nhà văn Việt Nam khóa III. Hồn thơ Xuân Quỳnh thể hiện phong phú, hồn - Kể tên một số tác phẩm chính của nhà thơ nhiên, tươi tắn, sôi nổi và đầy khát vọng. Xuân Quỳnh ? - Tác phẩm: Hoa dọc chiến hào ( 1968), Gió lào cát trắng( 1974), Hoa cỏ may - Hãy cho biết xuất xứ của bài thơ “ Sóng” ? ( 1989). 2. Xuất xứ: “ Sóng” được sáng tác năm 1967 trong chuyến đi thực tế ở vùng biển Diêm Điền, là một bài thơ đặc sắc viết về tình yêu, rất tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh. - GV gọi HS đọc bài thơ và yêu cầu HS phát Bài thơ in trong tập “ Hoa dọc chiến hào”. biểu chủ đề. 3. Chủ đề: - Gợi ý nổi lên trong bài thơ là hình ảnh gì ? “ Sóng” là bài thơ tình đặc sắc. Tác phẩm là sự khám phá những khát vọng tình yêu của một trái tim phụ nữ mãnh liệt mà chân thành, giàu khát khao nhưng cũng rất tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Hoạt động 2: Phân tích văn bản (50’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Cho biết tầm quan trọng của âm điệu ? ( nó tạo ấn tượng trực tiếp trong quá trình tiếp nhận thi ca, nhiều khi người đọc bị cuốn hút, ám ảnh bởi độ ngân vang của từ ngữ). - Âm điệu của bài thơ sóng là gì ? Ý nghĩa sâu xa của nó ? - Âm điệu được tạo bởi mấy yếu tố ? ( Thơ năm chữ và phương thức tổ chức ngôn từ, hình ảnh). - Bao trùm cả bài thơ là hình tượng nào ? - Sóng có tác dụng gì ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. II. Văn bản: 1. Âm điệu của bài thơ: - Âm điệu của những con sóng trên biển cả và sâu xa hơn chính là nhịp của những con sóng lòng nhiều cung bậc sắc thái cảm xúc trong trái tim nữ thi sĩ. - Âm điệu đó được tạo bởi hai yếu tố: thể thơ 5 tiếng và phương thức tổ chức ngôn từ, hình ảnh cùng với sự phóng túng linh hoạt khi ngắt nhịp, phối âm gợi lên nhịp sóng khi dịu êm, khoan thai, khi dồn dập, dữ dội. 2. Hình tượng sóng: - Hình tượng bao trùm cả bài thơ là sóng, sóng vừa được gợi tả trong một âm điệu rất - Lớp nghĩa thực của hình tượng sóng ? phù hợp, vừa tái tạo hàng loạt ý nghĩa phong phú. - Nghĩa biểu tượng của nó như thế nào ? - Ở lớp nghĩa thực hình tượng sóng cụ thể, sinh động. - Nghĩa biểu tượng sóng như có hồn, có tính cách, tâm trạng, biết bộc bạch, giãi - Em có nhận xét gì về sự thay đổi của nhịp bày, biết diễn tả sự phong phú phức tạp thơ ? ( Câu 1,2 nhịp 2/ 3, câu 3 thì nhịp 3/ 3, trong tâm hồn người phụ nữ đang yêu. câu 4, 5 nhịp 1/2/2). - Nhịp thơ thay đổi cũng như nhịp sóng rất - Tác dụng của việc thay đổi nhịp thơ ? mau lẹ, không ngừng. - Trong khổ thơ thứ nhất, tác giả đã sử dụng - “ Dữ dội…lẽ” tác giả tạo ra tiểu đối để nghệ thuật gì ? Tác dụng của nó ? diễn tả trạng thái phức tạp của sóng cũng là - Em hiểu như thế nào về nội dung của hai tâm trạng của em. Điều đáng nhớ là khát câu “ Sóng… bể” ? vọng tình yêu trong trái tim tuổi trẻ. - Biển ở đây tượng trưng cho hình ảnh gì ? - Sóng sẽ từ bỏ sự chật hẹp, nhỏ bé để tìm - Khát vọng tình yêu ở các câu thơ này ? đến sự lớn lao, bao dung, khoáng đạt. - Em có nhận xét gì về nguồn gốc của biển và - Biển là hình ảnh của sự bất diệt thì khát nguồn gốc của tình yêu ? vọng tình yêu cũng thế “ ôi con…trẻ”. - Đã có rất nhiều thơ nói về nỗi nhớ nhưng ở - Nguồn gốc của sóng cũng huyền bí như đây Xuân Quỳnh đã sử dụng biện pháp tu từ nguồn gốc của tình yêu, câu hỏi gì để thể hiện ? “ khi nào ta yêu nhau” dường như làm băn khoăn mọi đôi lứa không trả lời được. - Sóng là nỗi nhớ da diết, giày vò, nó choáng đầy cả không gian, nó chiếm cả.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Nỗi khao khát của con sóng ? - Nỗi khao khát của em ?. tầng sâu và bề rộng nó trải dài trong không gian qua biện pháp ẩn dụ “con sóng… được”. - Con sóng khao khát tới bờ như em mong - “ Cuộc đời….xa”, nội dung ở khổ thơ này là có anh, tình yêu người phụ nữ mãnh liệt, gì ? trong sáng, dung dị, thủy chung, trọn vẹn “ - Em thấy cuộc đời con người thì như thế lòng….. thức”. nào ? Còn thời gian thì ra sao ? - “Cuộc đời…xa” nỗi khắc khoải tự nhận - Em hiểu như thế nào về từ “ tan ra” ? thức về mình, về tình yêu hạnh phúc trong - Tất cả những phức tạp trong tâm hồn muốn cái quy luật muôn thuở của con người bởi thể hiện điều gì ? cái hữu hạn của đời người và cái vô tận, vô ( Hình tượng sóng được khắc họa cụ thể, sinh cùng của thời gian. động và vẹn toàn qua mạch kết nối các khổ - “Làm sao….còn vỗ” khao khát tình yêu thơ, nhằm diễn tả tinh tế mà sâu sắc tình cảm, của mình hòa trong tình yêu của mọi người trạng thái tâm hồn của người con gái đang “tan ra” không phải mất đi mà hòa giữa cái yêu). chung và cái riêng, tình yêu như thế không - Mối quan hệ giữa sóng và em ? hề cô đơn. VD: Sóng tình dường đã xiểu- xem trong âu yếm có chiều lả lơi. 3. Mối quan hệ giữa sóng và em: - Sóng là hình ảnh, là biểu tượng cho tâm - Nhận xét chung về nội dung đoạn trên ? hồn người con gái. - Em là cái tôi trữ tình của nhà thơ. - Hãy cho biết nghệ thuật được Xuân Quỳnh => Sóng và em nhiều khi mâu thuẫn nhưng sử dụng trong bài thơ.? thống nhất trong tâm hồn người con gái đang yêu. 4. Nghệ thuật: Bài thơ được kết cấu trên cơ sở nhận thức sự tương đồng, hòa hợp giữa hai hình tượng trữ tình, cộng với cấu trúc song hành góp phần tạo nên nét độc đáo cho bài thơ. Hoạt động 3: Tổng kết và ghi nhớ(5’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT * Ý nghĩa văn bản : Vẻ đẹp tâm hồn của - Nêu ý nghĩa của văn bản trên ? người phụ nữ trong tình yêu hiện lên qua hình tượng sóng : tình yêu thiết tha , nồng nàn đầy khát vọng và sắt son thủy chung , vượt lên mọi giới hạn của đời người. III. Tổng kết ( Ghi nhớ) IV. Luyện tập: 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’):.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 4.1. Tổng kết: - Nêu âm điệu của bài thơ “ Sóng” ? - Hình tượng của sóng ? - Mối quan hệ giữa sóng và em ? 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và làm bài tập SGK. - Soạn bài “ Luyện tập, vận dụng…”.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu Tuần 13 Tiết: 39 Ngày soạn:. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Yêu cầu và tầm quan trọng của việc vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận - Cách vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luân. 2. Kỹ năng : - Nhận diện được tính phù hợp và hiệu quả của việc vận dụng các phương thức biểu đạt trên. - Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt để viết bài văn nghị luận xã hội , nghị luận văn học.. 3. Thái độ: sử dụng hợp lí, khéo léo các phương thức biểu đạt để nâng cao hiệu quả nghị luận.. II. Các kỹ năng sống cơ bản ; 1. Kỹ năng tư duy sáng tạo. 2. Kỹ năng giải quyết vấn đề. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học : đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận. IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập trên lớp (25’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ - Như chúng ta đã biết trong giao tiếp có sáu phương thức biểu đạt chính: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ. - Vì sao trong một đoạn hay một bài chúng ta có những lúc cần vận dụng các phương thức biểu đạt khác nhau như tự sự, miêu tả, biểu cảm ? VD: Thuyết minh kết hợp với miêu tả để dựng lại cảnh đó trước người đọc, phải phát biểu cảm xúc. Trong văn nghị luận, đôi khi phải xây dựng lại một vài chi tiết của cảnh vật, hành động của con người. - Để việc vận dụng các phương thức biểu đạt đó thực sự có tác dụng nâng cao hiệu quả nghị luận, chúng ta cần chú ý những điều gì ? - Cảm nhận giọng điệu ngọt ngào qua sự hiệp vần của thơ lục bát. - Thế nào là thuyết minh ? ( là giới thiệu trình bày chính xác, khách quan tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng). VD: Trong đoạn trích người viết muốn khẳng định về sự cần thiết của chi tiêu GNP( bên cạnh GNP), ngoài sử dụng các thao tác trên còn vận dụng thao tác thuyết minh, giới thiệu một cách rõ ràng, chính xác. VD: Khi nghị luận về tâm trạng của Thúy Kiều trong cảnh trao duyên, người viết sử dụng thuyết minh ( Thúy Kiều trằn trọc không sao ngủ được…) - Yêu cầu HS tiến hành theo trình tự câu hỏi SGK. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Luyện tập trên lớp: 1.a. Trong bài văn nghị luận có lúc cần vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, miêu tả và biểu cảm vì nó khắc phục sự khô khan để đem lại sự cụ thể, sống động cho bài văn nghị luận.. b. Bài văn phải thuộc một kiểu văn bản chính luận, ở đây kiểu văn bản chính luận dứt khoát phải là văn nghị luận. Nếu tách khỏi thì việc vận dụng các phương thức biểu đạt sẽ không còn ý nghĩa. VD: Khi phân tích tính dân tộc đậm đà trong bài VB, căn cứ vào mục đích, nội dung ấy mà vận dụng các phương thức biểu đạt. - Hiệp vần của thơ lục bát. - Miêu tả chi tiết về cuộc sống, thiên nhiên con người VB. 2. Đúng đôi khi phải thuyết minh tức là giới thiệu khái quát sự việc. - Tác dụng: hỗ trợ đắc lực cho sự bàn luận, đem lại hiểu biết thú vị, giúp người đọc hình dung vấn đề cụ thể. 3. Cho HS viết một bài văn ngắn. II. Ghi nhớ:(( SGK). Hoạt động 2: Luyện tập (10’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Cho HS đọc đoạn văn tham khảo về Thạch. NỘI DUNG CẦN ĐẠT III. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Lam của Nguyễn Tuân. - Việc vận dụng các phương thức đó sẽ có tác dụng gì ?. 1a.b Không chính xác bởi vì các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nếu sử dụng đúng lúc thì mới phát huy hết tác dụng trong việc nâng cao hiệu quả nghị luận.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: Kết quả của việc vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và làm bài tập SGK. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 14 Tiết: 40 Ngày soạn:. ĐÀN GHI TA CỦA LOR- CA Thanh Thảo. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hình tượng đẹp đẽ,cao cả của nhà thơ- chiến sĩ Lor ca. - Hình thức biểu đạt mang phong cách hiện đại của T hanh Thảo. 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu một tác phẩm thơ trữ tình, bồi dưỡng năng lực cảm thụ thơ. - Làm quen với cách biểu đạt mang đậm dấu ấn của trường phái siêu thực. 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng thiên tài. II. Các kỹ năng sống cơ bản ; 1.Kỹ năng nhận thức . 2. Kỹ năng giao tiếp. III.Phương pháp kỹ thuật dạy học: vấn đáp, thảo luận, đàm thoại. IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án ..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (10’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc tiểu dẫn SGK, yêu cầu tóm I. Giới thiệu: lược những nét chính về nhà thơ Thanh 1. Tác giả: Thảo. - Thanh Thảo có tên khai sinh là Hồ Thành - Tên khai sinh, quê quán của ông ? Công ( 1946) ở Mộ Đức, Quảng Ngãi. - Ông tốt nghiệp khoa gì ? - Tốt nghiệp khoa ngữ văn ông tham gia kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở chiến trường miền Nam. - Ông công tác ở đâu ? - Thơ Thanh Thảo phản ánh tâm tư người trí - Tại sao Thanh Thảo được công chúng đặc thức nhiều suy tư, trăn trở về các vấn đề của biệt chú ý ? ( bởi bài thơ và trường ca mang xã hội và thời đại, ông luôn tìm kiếm sự đổi diện mạo độc đáo viết về thời chiến tranh và mới trong tư duy và hình thức câu thơ. thời hậu chiến). - Năm 2001 ông được tặng thưởng giải Nhà - Thơ Thanh Thảo mang nội dung gì ? nước về văn học nghệ thuật. - Các tác phẩm chính của nhà thơ Thanh Thảo - Tác phẩm chính: Dấu chân qua trảng cỏ, ? những người đi tới biển, khối vuông rubich. - Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ ? 2. Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ in trong tập “ Khối vuông rubich”, là bài thơ tiêu biểu cho phong cách và kiểu tư duy thơ Thanh Thảo. 3. Chủ đề: - Cho HS đọc bài Đàn ghi ta, GV đọc nhấn Qua hình tượng Lor-ca và tiếng đàn ghi ta, mạnh những câu thơ quan trọng và yêu cầu tác giả diễn tả cái chết bi tráng, đột ngột của HS nêu chủ đề bài thơ. người nghệ sĩ đấu tranh cho tự do và cách tân nghệ thuật, đồng thời bày tỏ nỗi đau xót sâu sắc và niềm tin mãnh liệt vào sự bất tử của Lor-ca. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (25’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Bố cục của bài thơ chia làm mấy phần ? + Đoạn 1 ( 6 dòng): Hình ảnh Lor-ca, con người tự do.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Văn bản: 1. Đoạn 1 ( 6 dòng đầu). - Hình ảnh Lor-ca con người tự do, nghệ sĩ.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> + Đoạn 2: ( 12 dòng) cái chết của Lor-ca. + Đoạn 3: ( 4 dòng) niềm thương xót. + Đoạn 4 : suy tư về cuộc giải thoát và cách giã từ của Lor-ca. - Lor-ca là con người như thế nào ? - Hình ảnh áo choàng đỏ gắt gợi cho ta liên tưởng tới điều gì ?. cách tân trong khung cảnh chính trị và nghệ thuật Tây Ban Nha. - Hình ảnh Lor-ca được giới thiệu bằng những nét chấm phá, phần nào chịu ảnh hưởng của trường phái ấn tượng. + Áo choàng đỏ gắt: hình ảnh này nhắc tới môn đấu bò tót, một hoạt động văn hóa Tây Ban Nha. + Vầng trăng, yên ngựa, cô gái Digan. - Âm điệu li la li la…? + Mô phỏng nốt nhạc ghita “ li la li la…” - Tại sao nền nghệ thuật này phải được cách =>Tất cả làm nổi bật không gian văn hóa tân? ( nền nghệ thuật già nua) Tây Ban Nha. - Con đường cách tân này như thế nào ? - Hình ảnh tương phản, vừa hình dung về ( mong manh, đơn độc). Lor-ca vừa liên tưởng tới khung cảnh của - Lí do tại sao Lor-ca chết ? ( bị bọn phát xít đấu trường, không phải đấu trường đấu bò Prăng cô giết, ném xác xuống giếng để phi mà là đấu trường khát vọng dân chủ của tang). công dân Lor-ca, khát vọng cách tân nghệ - Để miêu tả điều này Thanh Thảo đã sử dụng thuật của chàng nghệ sĩ Lor-ca. những biện pháp nghệ thuật nào ? ( đối lập, nhân hóa, hoán dụ, so sánh). 2. Đoạn 2 ( 12 dòng tiếp theo): - Hình ảnh Lor-ca bị hành hình được diễn tả - Cái chết hết sức bất ngờ đến với Lor-ca. như thế nào ? - Miêu tả sự bi phẩn này, tác giả đã sử dụng - Từ cái chết của Lor-ca đã gây ra điều gì cho hàng loạt biện pháp nghệ thuật, nhân hóa nhân dân Tây Ban Nha ? “ Tiếng… chảy”. - Nội dung thể hiện ở 4 dòng tiếp theo là gì ? - Lor-ca bị hành hình được diễn tả bằng hình ảnh thực “Áo choàng đỏ”, sau đó diễn tả theo lối tượng trưng và liên tục chuyển đổi cảm giác qua hệ thống âm thanh vỡ ra thành màu sắc hình khối, thành dòng máu chảy “ Tiếng….nâu”, “ Tiếng…mấy”, “ Tiếng… tan”, “ tiếng…chảy”. - Cái chết của Lor- ca gây lòng căm thù sâu sắc đối với phát xít. 3. Đoạn 3:( 4 dòng tiếp theo): - Niềm xót thương Lor-ca và nỗi tiếp nối - Nghệ thuật được sử dụng ? những cách tân nghệ thuật không ai tiếp tục. - Hình ảnh ẩn dụ: tiếng đàn tượng trưng cho nghệ thuật của Lor-ca, nó còn là tình yêu con người, khát vọng mà ông suốt đời theo đuổi. - Em hiểu thế nào về câu “ Tiếng đàn như cỏ - Cách nói “ tiếng….hoang” cái đẹp không mọc hoang” ? ( đây là cái đẹp mà mọi sự tàn thể hủy diệt. ác không thể nào hủy diệt). - “ Vầng trăng, đáy giếng” soi tỏ con người đã chết cho quê hương, cho sự hồi sinh của nền dân chủ..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Nêu ý nghĩa các từ “ vầng trăng, đáy giếng” ?. - Hình ảnh tượng trưng + so sánh giọt nước mắt vầng trăng cảm thông uất hận , cái đẹp sáng tạo của người nghệ sĩ đã tìm được giá - Ngoài hình ảnh ẩn dụ, Thanh Thảo còn sử trị chân chính của nó. dụng các biện pháp nào ? => Sự trân trọng và niềm tin mãnh liệt của - Ngoài ra còn có các biện pháp nghệ thuật nhà thơ vào sự bất tử của tiếng đàn Lor-ca. nào ? 4. Đoạn 4 ( 9 dòng còn lại): - Nhân danh lòng kính trọng Lor-ca hãy đề Lor-ca được giải thoát sự thật. -Yêu cầu HS nhận xét chung về 4 câu thơ. - Hình ảnh ẩn dụ: đường chỉ tay, số phận, định mệnh nghiệt ngã của Lor-ca. - Cuối cùng thì Lor-ca đã như thế nào ? - Các hành động ném lá bùa, ném trái tim, … - Xác định hình ảnh ẩn dụ được sử dụng ? đều mang ý nghĩa cho sự tượng trưng giã từ, giải thoát. - Tại sao chúng ném lá bùa cô gái Digan ? - Người nghệ sĩ chết nhưng tiếng đàn vẫn chàng ném trái tim mình vào lặng yên bất sống mãi với Tây Ban Nha, với lòng yêu tự chợt…. điều nàu giúp ta hiểu thêm gì về Lor- do, yêu hòa bình. ca ? 5. Nghệ thuật: - Kết cấu mang dáng vấp kết cấu nhạc giao hưởng. - Hình ảnh tượng trưng. - Hãy chỉ ra thủ pháp nghệ thuật đặc sắc của - Nhạc tính: vần và nhịp, điệp từ, láy từ, mô bài thơ ? phỏng âm thanh các nốt đàn ghi ta. * Ý nghĩa văn bản : Ca ngợi vẻ đẹp nhân cách , tâm hồn và tài năng của Lor ca, nhà - Nêu ý nghĩa của văn bản trên ? thơ ,nhà cách tân vĩ đại của văn học Tây Ban Nha và thế giới thế kỉ XX. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: Ngày ..... tháng ..... năm ....... - Hình ảnh Lor-ca ? Duyệt của Tổ trưởng - Cái chết của Lor-ca ? - Tiếng đàn của Lor-ca ? 4.2. Hướng dẫn học tập:Học bài và soạn bài “ Bác ơi” của Tố Hữu. Phạm Ngọc Cầu Tuần 13 Tiết: 41 Ngày soạn:. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức :. Đọc thêm :. BÁC ƠI ! Tố Hữu.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Nỗi đau đớn tiếc thương vô hạn của nhà thơ và dân tộc ta khi Bác qua đời . Ngợi ca tình yêu con người ,tấm gương đạo đức sáng ngời của Bác . Lời hứa quyết tâm đi theo con đường Người đã chọn . - Cách lựa chọn từ ngữ, hình ảnh giản dị mà sáng tạo, giọng thơ chân thành , gây xúc động mạnh cho người đọc. 2. Kỹ năng : Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: yêu kính Bác Hồ, vị cha già của dân tộc II. Các Kỹ năng sống cơ bản : 1. Kỹ nằng xác định giá trị. 2. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:đàm thoại ,vấn đáp ,thảo luận. IV. Phương tiện dạy học : SGK, SGV, Giáo án . V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (10’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Hãy nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ “ Bác I. Giới thiệu: ơi!” . 1. Tác giả: (SGK). ( Ngày 2/9/1969 Hồ Chí Minh từ trần để lại 2. Hoàn cảnh sáng tác ( SGK). niềm tiếc thương vô hạn cho dân tộc và nhân dân thế giới, Tố Hữu đang phải điều trị tại bệnh viện Việt- Xô, ông biết tin vội đến ngay khu nhà sàn nơi Bác ở và làm việc). Hoạt động 2: Phân tích văn bản (25’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Em có nhận xét gì về không gian thiên nhiên trước khi Bác qua đời ? - Tất cả những điều đó nhằm thể hiện điều gì ? - Tâm trạng của Tố Hữu như thế nào khi hay tin Bác mất ? - Mọi vật xung quanh thì như thế nào ? - Tác giả có chấp nhận được nỗi mất mát đó không ? - Tố Hữu đã đặt câu hỏi gì ? Vì sao ? - Nghệ thuật được sử dụng ? Tác dụng của. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Văn bản: 1. Nỗi đau klhi Bác qua đời: ( 1 khổ) - Không gian thiên nhiên như hòa điệu với tâm trạng con người “ trời tuôn mưa”, “ đời tuôn nước mắt” => Đau đớn, xót thương vô hạn. - Tố Hữu đau đớn không tin là sự thật. - Mọi vật trở nên hoang vắng, lạnh lẽo, mất hết linh hồn. - Tang tóc quá lớn, không tin nên Tố Hữu tự hỏi “Bác…ơi!”.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> nó ?. - Khung cảnh và lòng người trở nên tương phản, gợi bao nỗi đau day dứt, cuộc đời càng đẹp thì sự ra đi của Bác càng đau, nhức nhối tâm can. - Suốt cuộc đời mình Bác đã ôm nặng điều 2. Hình tượng Bác Hồ ( 6 khổ): gì ? Vì sao ? Tìm dẫn chứng chứng minh. - Suốt đời mình lòng Bác luôn nặng “ nỗi thương đời” bởi trái tim mênh mông của - Tâm trạng của Bác như thế nào trước vận Bác “ ôm …người”. mệnh đất nước ? - Bác luôn lo lắng cho vận mệnh đất nước. - Tình cảm của Bác dành cho những người - Cả cuộc đời hi sinh phấn đấu để đất nước nghèo khổ ? được độc lập. - Cả cuộc đời Bác luôn hi sinh để mang đến - Bác quan tâm đến những việc lớn lao như: cho đất nước điều gì ? công nhân, dân tộc, giai cấp, nhân dân “ tự - Những điều lớn lao được Bác quan tâm do…già”. đến ? - Bác quan tâm đến mãnh đất phương Nam - Tìm dẫn chứng ? đau thương mà anh dũng “ Bác….xa”. - Em có nhận xét gì về niềm vui của Bác ? - Niềm vui của Bác đi từ cái nhỏ bé, bình thường đến cái lớn lao, cao cả “ vui - Cuộc sống của Bác thì như thế nào ? mỗi….biển”. - Bác vĩ đại mà bình dị, gần gũi, khiêm nhường, luôn sống mãi trong lòng nhân dân, Bác một người hiền, một nhân cách kết tinh toàn bộ phẩm chất tốt đẹp của bản tính con người. - Nêu nhận xét chung về nội dung Hồ 3. Cảm nghĩ của con người Việt Nam Chí Minh ? ( 3 khổ cuối): - Thời gian Bác ra đi đã trở thành nỗi đau - Yêu cầu HS nêu rõ cảm nghĩ của người dân xót nghìn thu của dân tộc. Việt Nam trước sự ra đi của Bác. - Bác mất đi nhưng vẫn còn sống mãi trong - Thời gian hiện thực của bài thơ ? sự nghiệp chung của dân tộc, của cách mạng. - Nêu ý nghĩa của văn bản trên ? - Từ trong sự ra đi của Bác, từ di sản lớn mà Người đã để lại cho dân tộc, từ hình ảnh mẫu mực của Bác, Tố Hữu khai thác những sức mạnh mới góp phần thúc đẩy cuộc sống theo hướng tiến bộ “ yêu…sơn”. * Ý nghĩa văn bản : Bài thơ Bác ơi! Là điếu văn bi hùng thể hện niềm tiếc thương vô hạn, đồng thời dúc kết những suy nghĩ , chiêm nghiệm sâu sắc về con người và cuộc đời Chủ tịch Hồ Chí Minh. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Nỗi đau khi Bác qua đời ? Hình tượng Hồ Chí Minh ? Cảm nghĩ của người dân về Bác ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Tự do”.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 14 Tiết: 41 Ngày soạn: Ngày dạy:. TỰ DO P.Ê- Luy- A. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Nhà thơ sinh ra để viết về tự do , ca ngợi, chiến đấu vì tự do. Tự do đã trở thành khát vọng, mong mỏi da diết , cháy bổng của con người . - Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ ; hình ảnh độc đáo , phép lập. 2. Kỹ năng : Đọc hiểu một bài dịch thơ. 3. Thái độ : trân trọng khát vọng tự do của nhân dân Pháp, khát vọng chính đáng của các dân tộc.. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1. Kỹ năng kiên định . 2. Kỹ năng xác định giá trị. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học ; diễn giảng, đàm thoại, vấn đáp..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (10’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn và nêu vài nét I. Giới thiệu: chính về Ê- Luy –A. 1. Tác giả: (SGK) - Hoàn cảnh sáng tác bài thơ “ Tự do” ? 2. Hoàn cảnh sáng tác ( SGK). - Gọi HS đọc bài thơ. 3. Chủ đề: - GV chốt lại những từ quan trọng và gọi HS Bài thơ miêu tả khát khao chân thành, nêu chủ đề. tha thiết của những người dân nô lệ hướng tới tự do khi bọn phát xít giày xéo. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (25’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Em hiểu thế nào về hai chữ “ tự do” ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. II. Văn bản: Câu 1: - “ Tự do” không phải là tự do cá nhân mà là tự do của đất nước, dân tộc, đây là tự do chân chính mang phẩm chất nhân văn chứ - Hình ảnh trang vở, bàn học, cây xanh cho không phải tự do chém giết của các thế lực thấy được điều gì trong chủ nghĩa siêu thực ? thống trị độc tài, tàn bạo. - Tác giả cảm nhận các hình ảnh trên bằng - Hình ảnh: trang vở, bàn học, cây xanh, giác quan nào ? tuyết….thấy tính chất ngẫu hứng của bài - Nội dung của câu “ Tôi viết tên em” của mỗi thơ phản ánh mĩ thuật siêu thực không theo khổ thơ, cách lặp từ theo kiểu xoáy tròn “ trật tự. Trên…trên” và nhạc điệu bài thơ ? Câu 2: - Khát khao của những người dân nô lệ là gì ? - Kết cấu “ tôi…em” lặp kết cấu cú pháp - Từ loại “ em” ? Thể hiện cách xưng hô như cho thấy mạch cảm xúc hướng về tự do thế nào ? tuôn trào, dạt dào diễn tả khát khao chân thành của những người dân nô lệ đang rên xiết dưới ách phát xít, đồng thời nhằm tạo - So sánh từ “trên” được sử dụng nhiều lần ra âm vang cộng hưởng mang nhạc điệu trong bài để chỉ không gian và thời gian ? cho bài thơ. - Không gian ở khổ 1, 2, 3 ? - Đại từ em gọi tự do, cách xưng hô thân - Mối quan hệ giữa không gian và thời gian ? mật, thắm thiết => Khát vọng tìm tới tự do..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Câu 3: - Từ “ trên” chỉ không gian ( 1, 2, 3) thấy - Trong câu thơ “ Tôi viết tên em” được lặp tình cảm gắn bó, khát khao tự do của ông, lại, tôi có thể là tác giả và cũng là độc giả, từ của những người khác (4, 5, 6) thấy cảm đó chỉ ra tính chât thành ca ? xúc bức bách khao khát tự do. - Từ “ trên” chỉ không gian nhằm tạo nên sự - Nêu ý nghĩa của văn bản trên ? nối kết giữa không gian, thời gian  nhấn mạnh tình cảm vươn tới tự do. Câu 4: Chủ thể trữ tình, bài thơ mang tính chất đa chủ thể, vì thế nó đáp ứng khát vọng của tất cả mọi người, bài thơ mới trở thành bài ca trong công cuộc chống phát xít Đức. * Ý nghĩa văn bản : Bài thơ thể hiện tâm trạng khát khao chân thành tha thiết của những người dân nô lệ hướng tới tự do khi cuộc sống của họ bị bọn phát xít giầy xéo . Tác phẩm thực sự là khúc ca tự do thiết tha cháy bổng. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Chủ đề “ tự do” ? - Kết cấu câu kết “ Tôi viết tên em”? - Không gian và thời gian ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận”.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tuần 14 Tiết: 42 Ngày soạn:. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Yêu cầu và tầm quan trọng của việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận. - Cách vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận, xuất phát từ yêu cầu và mục đích nghị luận. 2.Kỹ năng : - Nhận diện được tính phù hợp và hiệu quả của việc vận dụng kết hợp các thao tác trên. - Biết vận dụng các kỹ năng này vào trong bài văn . 3. Thái độ: hiểu được lợi ích to lớn của việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận, vận dụng phù hợp để nâng cao hiệu quả làm văn nghị luận. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1. Kỹ năng giải quyết vấn đề. 2. Kỹ năng tư duy sáng tạo III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: đàm thoại, ván đáp, thảo luận. IV.Phương tiện dạy học: SGV, SGK, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập (30’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Các bước hoạt động:. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: GV chốt lại nội dung chính. 4.2. Hướng dẫn học tập: Soạn bài tiếp theo.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tuần 15 Tiết: 43, 44 Ngày soạn: Ngày dạy:. QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Khái niệm quá trình văn học và trào lưu văn học . - Phong cách văn học. 2. Kỹ năng : - Nhận diện các trào lưu văn học. - Thấy được những biểu hiện của phong cách văn học. 3. Thái độ: trân trọng đóng góp của các tác giả vào nền văn học. II. Các kỹ năng sống cơ bản : 1.Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ. 2. Kỹ năng giao tiếp. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: vấn đáp, thảo luận ,đàm thoại. IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình văn học (55’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Theo em văn học là gì ? ( Là một loại hình I. Quá trình văn học: nghệ thuật, một hình thái ý thức xã hội đặc 1. Khái niệm: thù luôn vận động, chuyển biến). - Quá trình văn học là diễn biến hình thành, - Từ đó, em hãy rút ra khái niệm quá trình tồn tại, phát triển thay đổi của văn học qua văn học ? các thời kì lịch sử. - Nội dung cơ bản của quy luật riêng ? - Những quy luật của quá trình văn học: + Quy luật riêng: quá trình văn học là sự vận động của văn học trong không gian và.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> thời gian, nó bao gồm các tác phẩm, hình thức tồn tại của tác phẩm, các thành tố của đời sống văn hóa, các hoạt động nghiên cứu, phê bình, dịch thuật. - Quy luật chung thể hiện ở những nội dung + Quy luật chung: nào ? . Quy luật văn học gắn bó với đời sống thời - Tại sao văn học gắn bó với đời sống ? đại nào văn học ấy, những biến động lịch sử ( lịch sử xã hội là yếu tố điều kiện làm nên và của xã hội tạo nên những chuyển biến trong thúc đẩy quá trình văn học). lịch sử phát triển của văn học . . Quy luật kế thừa và cách tân: kế thừa là VD: Trong thời kì chiến tranh giữa các tập dựa trên nền tảng truyền thống, cách tân là đoàn phong kiến Việt Nam ở cuối thế kỉ XIX, làm ra cái mới, làm cho văn học luôn vận đầu thế kỉ 20 tác động đến ý thức cá nhân, động. quyền sống con người thúc đẩy sự phát triển . Quy luật bảo lưu và tiếp biến: giữ gìn và của chủ nghĩa nhân đạo trong văn học ( Hồ phát huy những tinh hoa của truyền thống Xuân Hương, Nguyễn Du). tiếp thu có chọn lọc và cải biến cho phù hợp - Thế nào là quy luật kế thừa và cách tân ? những tinh hoa của văn học thế giới. VD: Phong trào thơ mới kế thừa nhiều yếu tố truyền thống của thơ ca cổ điển ( cảm xúc, hình ảnh, hình tượng), cách tân ý thức cái tôi, thể thơ. - Thế nào là quy luật bảo lưu và tiếp biến ? - Một trào lưu văn học có thể có nhiều khuynh hướng hoặc trường phái văn học ? - Trên thế giới có những trào lưu văn học nào ? - Đặc trưng cơ bản của văn học phục hưng ? - Tác giả tiêu biểu ? - Yêu cầu HS cho biết đặc trưng của chủ nghĩa cổ điển ? - Đặc trưng của chủ nghĩa lãng mạn ? - Đặc trưng của chủ nghĩa hiện thực ? - GV: từ 1930- 1945 có hai trào lưu thơ mới với sáng tác của nhóm tự lực văn đoàn, tiểu thuyết, truyện ngắn. - Sau 1945 có văn học cách mạng hình thành trào lưu hiện thực XHCN 1945 đến hết thế kỉ. 2. Trào lưu văn học: Trào lưu văn học là một hiện tượng văn học có tính lịch sử ra đời và mất đi trong khoảng thời gian nhất định. Đó là một phong trào sáng tác tập hợp những tác giả, tác phẩm gần gũi nhau về cảm hứng, tư tưởng, nguyên tắc miêu tả hiện thực tạo thành một dòng rộng lớn có bề thế trong đời sống VH của một dân tộc học, một thời đại. a. Văn học thời phục hưng ( Châu Âu thế kỉ XV, XVI). Đặc trưng đề cao con người giải phóng cá nhân chống lại sự khắc nghiệt thời trung cổ. b. Chủ nghĩa cổ điển: ( Ở Pháp thế kỉ 17). Đặc trưng coi VH cổ đại là hình mẫu lí tưởng, luôn đề cao lí trí, sáng tạo theo quy phạm chặt chẽ. c. Chủ nghĩa lãng mạn ( Tây Âu) Đề cao nguyên tắc chủ quan, thường lấy đề tài trong thế giới tưởng tượng của nhà.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 20, văn học Việt Nam có sự đổi mới mạnh mẽ.. văn. d. Chủ nghĩa hiện thực phê phán XIX lấy đề tài từ cuộc sống hiện thực để tạo nên những bức tranh đời sống giàu chi tiết hiện thực. - Văn học hiện thực phê phán: Vũ Trọng e. Chủ nghĩa hiện thực XHCN ( XX) miêu Phụng, Ngô Tất Tố, Nguyên Hồng. tả cuộc sống trong quá trình phát triển cách - Văn học hiện thực XHCN: Nguyễn Thi, mạng, đề cao vai trò lịch sử của nhân dân. Nguyễn Khải, Nguyễn Minh Châu. - CN siêu thực. - CN hiện thực huyền ảo. - CN hiện sinh. * Các trào lưu văn học ở Việt Nam: + Văn học lãng mạn. + Văn học hiện thực phê phán. + Văn học hiện thực XHCN. Hoạt động 2: Tìm hiểu phong cách văn học (25’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Thế nào là phong cách văn học ? GV lấy tác II. Phong cách văn học: phẩm để chứng minh. 1. Khái niệm: Phong cách văn học là sự độc đáo riêng biệt của các nghệ sĩ biểu hiện trong các tác - Hãy cho biết những biểu hiện của phong phẩm của họ. cách văn học ? - Hãy phân tích những biểu hiện của phong 2. Những biểu hiện của phong cách VH: cách văn học đó ? - Giọng điệu riêng biệt, cách nhìn, cách cảm VD: Nguyễn Du có cái nhìn như thế nào về thụ có tính chất khám phá. thời đại của ông sống để đưa vào truyện - Sự sáng tạo các yếu tố thuộc nội dung tác Kiều ? phẩm. VD: Giọng buồn man mác của Thạch Lam; - Hệ thống phương thức biểu hiện các thủ mỉa mai, chua chát của Vũ Trọng Phụng; pháp kĩ thuật mang dấu ấn riêng. Thiết tha, vằn vặt của Nam Cao. - Thống nhất từ cốt lõi nhưng sự triển khai phải đa dạng đổi mới. - Có phẩm chất mĩ quan cao, giàu tính nghệ thuật. III. Ghi nhớ: ( SGK) 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Khái niệm quá trình văn học ? - Những quy luật cơ bản của quá trình văn học ?.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Trào lưu văn học, phong cách văn học ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Người lái đò sông Đà”. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 15 Tiết 45 Soạn:. Tuần 16 Tiết: 46, 47 Ngày soạn:. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3. NGƯỜI LÁI ĐÒ SÔNG ĐÀ Nguyễn Tuân.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> I. Mục tiêu bài học: 1 Kiến thức : - Vẻ đẹp đa dạng của sông Đà và người lái đò trên trang văn Nguyễn Tuân. - Vốn từ ngữ dồi dào biến hóa , câu văn đa dạng nhiều tầng , giàu hình ảnh và nhịp điệu , những ví von , so sánh ,liên tưởng ,tưởng tượng độc đáo , bất ngờ. 2. Kỹ năng : Đọc –hiểu tùy bút theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: hiểu và yêu mến tài năng nghệ thuật độc đáo của nhà văn II. Các kỹ năng sống cơ bản: 1. Kỹ năng kiên định . 2. Kỹ năng đặt mục tiêu. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: đàm thoại ,vấn đáp ,thảo luận, diễn giảng. IV. Phương tiện dạy học: SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (25’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - GV: Hãy nêu lại vài nét chính về Nguyễn I. Giới thiệu: Tuân ? (1910- 1987, sinh ra trong gia đình 1. Tác giả: ( xem lai chương trình 11). nhà nho khi Hán học đã tàn ở quận Thanh 2. Hoàn cảnh sáng tác: Xuân, Hà Nội, Nguyễn Tuân học hết bậc - “ Người lái đò sông Đà” là kết quả của thành chung ( THCS) sau đó viết văn, nhiều dịp đến với Tây Bắc của nhà văn, đặc Nguyễn Tuân phục vụ hai cuộc kháng chiến, biệt là chuyến đi thực tế 1958. Đây là một Nguyễn Tuân là nhà văn lớn, một nghệ sĩ suốt trong số 15 bài tùy bút của Nguyễn Tuân in cuộc đời đi tìm cái đẹp, ông trở thành cây bút trong tập “ Sông Đà” xuất bản 1960. tiêu biểu của văn học cách mạng, ông say sưa - Bài này có tên “ Sông Đà” 1982 in lại trong viết về cuộc sống mới, khám phá hình ảnh tập 2 bộ tuyển tập NT đổi lại “ Người lái đò con người mới trong kháng chiến cũng như sông Đà”. trong xây dựng). 3. Chủ đề: - Cho biết hoàn cảnh sáng tác tác phẩm Qua hình ảnh con sông hung bạo và thơ “ Người lái đò sông Đà” ? mộng, người lái đò bình dị mà dũng cảm, tài - Yêu cầu HS đọc tác phẩm và yêu cầu HS hoa, Nguyễn Tuân ca ngợi vẻ đẹp của thiên xác định chủ đề. nhiên và con người Tây Bắc của tổ quốc. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (50’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Hình ảnh con sông Đà hiện lên như thế nào ? - Đặc biệt là hai bên bờ sông thì như thế nào ? - Nguyễn Tuân đã sử dụng nghệ thuật gì ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. II. Văn bản: 1. Hình tượng con sông Đà hung bạo: - Hai bên bờ sông đá dựng cao hun hút, lạnh, có đoạn dòng sông hẹp nước chảy xiết “có quãng….thấy lạnh” => Bút pháp nghệ thuật - Yêu cầu HS xác định giọng điệu của câu miêu tả ( thị giác + xúc giác) và so sánh. văn “ Dài hàng…gió”. - Có sự phối hợp với sóng- gió- đá; “ dài hàng….gió” nhịp điệu của câu nhanh với cấu - Nhận định, đánh giá con sông Đà như thế trúc lặp cú pháp để diễn tả sóng gió. nào ? - Trên sông Đà có những cái hút nước rất nguy hiểm, tác giả so sánh như cái giếng pê tông để chuẩn bị làm móng cầu, nước thở và - Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? kêu như cửa cống cái bị sặc. - Tác giả sử dụng hàng loạt những kiến thức địa lí, quân sự, nhân hóa, so sánh, liên tưởng - Tại sao ta nhận định Nguyễn Tuân Nguyễn sông Đà hiện lên “như thứ kẻ thù số một của Tuân là người có phong cách tài ba, uyên con người”. bác ? - Nguyễn Tuân khiến cho người đọc kinh - Trong tác phẩm này ông đã vận dụng hàng ngạc, thán phục khi dùng lửa tả nước, lấy loạt các lĩnh vực gì về kiến thức ? hình ảnh “ ô tô sang số ấn ga” để ví von cách - Nguyễn Tuân đã khiến cho người đọc kinh chèo thuyền…Đây là sự phá cách của một ngạc, thán phục ở chỗ nào ? tay bút thực sự tài hoa. - Bên cạnh tính hung bạo thì con sông Đà còn hiện lên như thế nào ? 2. Hình tượng con sông Đà trữ tình: - Dòng Đà Giang chỉ thực sự trữ tình khi - Con sông Đà đẹp được so sánh với ai ? chảy qua chợ Bờ và để lại những hòn đá thác - Nêu dẫn chứng cụ thể để chứng minh . xa xôi trên thượng nguồn Tây Bắc. - Phát hiện sông Đà có vẻ đẹp trẻ trung như người thiếu nữ diễn kiều “ Con sông Đà… - Màu nước con sông Đà như thế nào ? …tháng hai”  Màu sắc, hình khối của hội họa - Màu nước sông Đà thay đổi theo mùa - Nhìn con sông Đà, Nguyễn Tuân xem nó “ mùa xuân…bích”, “ mùa thu….đỏ” như thế nào ? Cho thấy điều gì giữa người lái  Nghệ thuật so sánh + kiến thức địa lí. đò và con sông ? - Nhìn sông Đà như một “cố nhân”, con sông - Sông Đà ở hạ nguồn thì sao ? Đà gắn bó quen thuộc và phát hiện màu nắng - Hãy tìm dẫn chứng để chứng minh điều đó ? giòn tan. - Bến bờ sông ở hạ nguồn hoang sơ, vắng lặng “ bờ sông hoang dại như như một bờ - Cảnh con sông Đà được Nguyễn Tuân miêu tiền sử” nhưng tràn đầy sức sống “ cỏ gianh tả như thế nào ? ….sương đêm”, “ một nương ngô nhú lên.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> mấy lá non đầu mùa”. - Tại sao Nguyễn Tuân phải tạo ra không khí - Cảnh sống động có những đàn cá dầm xanh mơ màng ?( Khiến cho người đọc có cảm giác quẩy vọt bụng trắng như những thoi bạc lạc vào thế giới kì ảo ). trắng rơi rơi, để tăng thêm vẻ đẹp của sông - Hãy nhận xét về thiên nhiên Tây Bắc ? Đà, Nguyễn Tuân còn đưa câu thơ của Tản - Biện pháp được sử dung ? tác dụng ? Đà => Thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ, thơ mộng. - Dùng hình ảnh gợi cảm, so sánh, địa lí, văn học, hội họa, qua tình yêu của Nguyễn Tuân - Nguyễn Tuân dùng từ ngữ gì để nhận đối với sông Đà và cũng là đối với quê định về ông lái đò ? hương. 3. Hình tượng người lái đò: - Cuộc sống của ông lái đò ra sao ? - Nguyễn Tuân dùng chữ vàng mười để gọi tên vẻ đẹp và giá trị quý báu của con người lao động. + Ông lái đò là nghệ sĩ trong việc vượt thác, - Thoạt nhìn thì thấy cuộc đấu tranh này như leo ghềnh. thế nào ? - Ông lái đò vượt qua 3 vòng thạch trận ( dẫn chứng SGK). + Người lái đò lao động âm thầm, giản dị, vô danh. - Thác dữ có chặn được thuyền không ? và + Thoạt nhìn là cuộc đấu không cân sức bởi cuối cùng con thuyền như thế nào ? thiên nhiên lớn lao, dữ dội, hiểm độc; con người nhỏ bé, đơn độc. + Thác dữ không chặn được thuyền, cuối cùng con người đã cưỡi lên thác ghềnh, xé - Cho biết nguyên nhân dẫn tới sự chiến thắng toang hết lớp này đến lớp kia của trùng vi của ông lái đò ? thạch trận mà thuần phục sự hung hãn của - Thái độ của ông lái đò như thế nào sau khi dòng sông. chiến thắng cơn vượt thác ? + Người lái đò chiến thắng nhờ sự ngoan - Nêu dẫn chứng cụ thể để chứng minh. cường, quyết tâm, kinh nghiệm. - Nêu nhận xét chung về thiên nhiên và con - Sự khiêm tốn sau khi vượt thác người Tây Bắc ? “ Đêm…vừa rồi”. - Ý nghĩa sâu hơn của tác giả ở đây là gì ? => Nguyễn Tuân ca ngợi con người Tây Bắc, dũng cảm đấu tranh với thiên nhiên để giành chén cơm, manh áo- Trí tuệ tài ba không chỉ có ở con người trí thức mà có cả ở con người lao động, chủ nghĩa anh hùng - Điểm nổi bật nhất của Nguyễn Tuân ? không chỉ có ở chiến tranh mà có cả trên mặt - Nguyễn Tuân đã vận dụng kiến thức ở trận lao động. những phương diện nào ? Nêu dẫn chứng cụ 4. Đặc sắc nghệ thuật: thể ? - Điểm nổi bật của tùy bút là uyên bác và tài hoa. - Cảm hứng của tác giả như thế nào ? - Vận dụng thơ cổ..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Vận dụng kiến thức lịch sử, địa lí, hội họa, - Ông đã vận dụng thơ cổ. điện ảnh, quân sự, thể thao. - Dễ có cảm hứng trước cảnh đẹp tuyệt mĩ và gió bão thác ghềnh. - Các biện pháp tu từ sử dụng trong đoạn trích - Nguyễn Tuân là nhà văn nhìn cảnh vật con ? Tác dụng ? người, thiên nhiên về phương diện mĩ thuật và tài hoa. - Nguyễn Tuân dùng nhiều biện pháp nhân hóa, so sánh, biến hóa trong cách dùng từ và làm cho ngôn ngữ vừa có giá trị tạo hình, vừa gợi cảm phong phú. Hoạt động 3: Ý nghĩa văn bản, tổng kết và ghi nhớ(5’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Nêu ý nghĩa của văn bản người lái đò sông * Ý nghĩa văn bản : Giới thiệu khẳng định Đà? ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người lao động ở miền Tây Bắc của tổ quốc , thể hiện tình yêu mến , sự gắn bó thiết tha của Nguyễn Tuân đối với đất nước và con người Việt Nam. III. Tổng kết (SGK). 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Hình ảnh con sông hiện lên như thế nào ? - Hình tượng người lái đò ? - Nghệ thuật ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận”. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 16.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tiết: 48 Ngày soạn: Ngày dạy:. CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Một số lỗi về lập luận . - Cách sửa các lỗi về lập luận. 2. Kỹ năng : - Nhận diện được các lỗi về lập luận trong một số văn bản nghị luận. - Sữa chữa các lỗi về lập luận. 3. Thái độ: có ý thức thận trọng để tránh lỗi về lập luận. II. Các kỹ năng sống cơ bản ; 1. Kỹ năng giao tiếp . 2. Kỹ năng giải quyết vấn đề. III.Phương pháp kỹ thuật dạy học ; vấn đáp ,thảo luận, đàm thoại. IV. Phương tiện dạy học : SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (15’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Cho HS đọc bài tập 1 SGK. I. Lỗi liên quan đến việc nêu luận điểm: - Trong đoạn văn đã mắc lỗi gì về luận điểm ? 1.a. Luận điểm chưa rõ, nội dung trùng lặp - Đoạn văn trình bày theo cách lặp luận nào ? mà không có sự mạnh hay phát triển ý ( diễn dịch). (“cảnh vật...vắng vẻ”, “ngưng đọng, im - Cảnh vật trong bài thu điếu như thế nào ? lìm”, “cảnh sắc im ắng”) ( thật vắng vẻ, luận điểm mắc lỗi dùng từ, cảnh có thể lặng lẽ chứ vật thì không). - Trong bài tập b đã mắc lỗi gì ? ( ý nghĩa thực sự của hai câu trong bài “ thuật hoài” 1.b. Không nêu được luận điểm khái quát, không làm rõ luận điểm ý nghĩa của nợ công diễn đạt trùng lặp, không trình bày đúng danh). bản chất vấn đề. - Nêu ra cách chữa lỗi câu a, b. - Trong bài tập c đã mắc những lỗi nào ? 1.c. Nêu nhiều luận điểm nhưng không luận - Cách chữa lỗi ra sao ? (VHDG nhất là tục điểm nào đầy đủ, luận cứ không phù hợp. ngữ mang lại những bài học kinh nghiệm * Cách chữa lỗi: trong thực tiễn đời sống.) - Xác định rõ luận điểm cần trình bày, luận.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> điểm phải phù hợp. - Dùng phương tiện ngôn ngữ phù hợp. - Cách trình bày, sắp xếp luận điểm Hoạt động 2: Phân tích văn bản (15’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Gọi HS đọc bài tập 1 trong phần II SGK và hỏi: + Cho biết câu a đã mắc lỗi luận cứ nào ? + Luận cứ quan trọng nhất trong bài tập a ? ( sự tương đồng giữa hình tượng thiên nhiên và cảm xúc của nhà thơ- tâm trạng riêng của Huy Cận). - Sửa lại luận cứ ? “ Nắng…..vót” ? ( Luận cứ thiếu chính xác “ Đất nước sau hơn hai thế kỉ……thắng lợi hoàn toàn” sửa lại luận cứ phù hợp với luận điểm “ Dân tộc ta anh hùng hào kiệt….có”). - Hãy sắp xếp hệ thống luận cứ theo trình tự hợp lí ? ( “Ải Chi Lăng…của biển Bạch Đằng” các địa danh này không phải là “ tên tuổi”). - Hãy nêu cách chữa lỗi về việc mắc lỗi luận cứ ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT II. Lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ: 1.a. Luận cứ mơ hồ, thiếu chính xác.. 1b. Luận cứ thiếu chính xác. 1c. Luận cứ thiếu hệ thống logich. * Cách chữa: Để tạo luân cứ rõ ràng cần các dẫn chứng cụ thể có nguồn gốc tin cậy, phù hợp với luận điểm.. Hoạt động 3: Lỗi về cách thức lập luận và ghi nhớ(5’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc bài tập 1 SGK: + Trong bài tập a mắc lỗi gì ? Về luận cứ ? + Lỗi trong bài tập b ? + Tại sao luận điểm không rõ ? ( phần gợi ở không nêu bật luận điểm chính). - Luận cứ không phù hợp ở điểm nào ?. III. Lỗi về cách thức lập luận: 1.a.Trình bày luận cứ thiếu logich, lộn xộn, không làm sáng tỏ luận điểm chính.. 1b.Luận điểm không rõ, luận cứ không phù hợp. IV. Ghi nhớ: ( SGK). 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Cách trình bày luận điểm thường mắc những lỗi ? - Những lỗi trong luận cứ ? - Cách chữa lỗi ra sao ? 4.2. Hướng dẫn học tập: - Học bài và rèn luyện thêm về viết đoạn văn. - Soạn bài “ Ai đã đặt tên cho dòng sông”. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu Tuần 17 Tiết:49,50 Ngày soạn: Ngày dạy:. AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SÔNG ? Hoàng Phủ Ngọc Tường. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : -. Vẻ đẹp độc đáo đa dạng của sông Hương , tình yêu ,niềm tự hào của tác giả đối với dòng sông quê hương – xứ Huế thân thương. - Lối hành văn uyển chuyển , ngôn ngữ gợi cảm giàu hình ảnh và nhịp điệu , nhiều so sánh ,liên tưởng mới mẻ , bất ngờ,thú vị ,nhiều ẩn dụ ,nhân hóa ,điệp ngữ được sử dụng. 2. Kỹ năng : Đọc hiểu thể kí văn học theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: yêu quê hương, đất nước. II.Các kỹ năng sống cơ bản : 1. K ỹ năng nhận thức . 2. Kỹ năng xác định giá trị . III.Phương pháp kỹ thuật dạy học; đàm thoại, diễn giảng, vấn đáp. IV. Phương tiện dạy học : SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (20’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn và trình bày những nội dung cơ bản về Hoàng Phủ Ngọc Tường. - Những nét đặc sắc trong phong cách nghệ thuật của ông ?. I. Giới thiệu: 1. Tác giả: - Hoàng Phủ Ngọc Tường sinh 1937 tại thành phố Huế. - Hoàng Phủ Ngọc Tường là một trí thức yêu nước, có vốn hiểu biết sâu rộng trên nhiều - Thể loại sáng tác chuyên nghiệp của Hoàng lĩnh vực ( lịch sử, địa lí, văn hóa). Phủ Ngọc Tường ? - Ông chuyên viết về bút kí, nét đặc sắc - Hoàng Phủ Ngọc Tường có hiểu biết sâu trong sáng tác của Hoàng Phủ Ngọc Tường rộng trên nhiều lĩnh vực, đó là những lĩnh vực là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất trí tuệ nào ? và trữ tình, giữa nghị luận sắc bén với tư duy đa chiều. Tất cả được diễn đạt trong lối hành - Hãy nêu những tác phẩm tiêu biểu của văn hướng nội súc tích và tài hoa. Hoàng Phủ Ngọc Tường ? - Tác phẩm chính: Ngôi sao trên đỉnh Phu Văn Lâu ( 1971), rất nhiều ánh lửa ( 1979), Hoa trái quanh tôi ( 1995). - Bài bút kí ra đời vào năm nào ? Được in ở 2. Hoàn cảnh sáng tác: đâu ? Tác phẩm này chia làm mấy phần ? “ Ai đã đặt tên cho dòng sông ?” là bài thơ Đoạn trích nằm ở phần nào ? bút kí xuất sắc viết năm 1981, in trong tập - Cho HS đọc tác phẩm “ Ai đã đặt tên cho sách cùng tên, bài này có ba phần, đoạn trích dòng sông ?”. nằm ở phần thứ nhất. - GV chốt lại những chỗ quan trọng và gọi 3. Chủ đề: HS nêu chủ đề Từ những cảm xúc sâu lắng kết hợp với vốn kiến thức phong phú về địa lí, lịch sử, văn hóa,..tác giả đã khám phá và ca ngợi vẻ đẹp của sông Hương, kinh thành Huế, vẻ đẹp của quê hương, đất nước. Hoạt động 2: Phân tích văn bản (55’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. - Gọi HS đọc văn bản và chia bố cục của văn bản. Nêu nội dung chính của từng đoạn ?. II. Văn bản: 1. Con sông Hương ở thượng nguồn “ Đầu….phung”: - Nó mang vẻ đẹp của một sức sống mãnh liệt, hoang dại, bí ẩn, sâu thẳm nhưng cũng có lúc dịu dàng say đắm. - Sự mãnh liệt, hoang dại của con sông được thể hiện qua những so sánh “ Bản trường ca của rừng già” với nhiều tiết tấu hùng tráng, dữ dội “ rầm rộ giữa….ngàn”, “ mãnh liệt. - Mối quan hệ sâu sắc của sông Hương ? ( với dãy Trường Sơn). - Sông Hương mang vẻ đẹp như thế nào ? - Biện pháp nghệ thuật được sử dụng để miêu tả sự mãnh liệt và hoang dại của con sông Hương ?.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Vẻ đẹp dịu dàng và say đắm của sông Hương ? - Nêu dẫn chứng để chứng minh ? - Biện pháp nghệ thuật được sử dụng “ Một cô gái Digan…” ? - Sức mạnh bản năng của cô gái đã được chế ngự bởi những yếu tố nào ?. - Và cuối cùng, sông Hương đã trở thành gì ?. - Sông Hương ở thượng nguồn hiện lên như thế nào ? - Đoạn hai “ phải nhiều thế kỉ đến quê hương xứ sở” nó nói lên nội dung gì ? - Giữa cánh đồng Châu Hóa đầy hoa dại thì sông Hương được miêu tả như thế nào ? - Sông Hương thể hiện sự khát khao gì ? - Trước khi trở thành người tình dịu dàng và thủy chung của cố đô thì sông Hương phải như thế nào ? - Về hình dáng, sông Hương được miêu tả ra sao ? - Về màu sắc thì sông Hương như thế nào ? - Dòng chảy của con sông Hương ra sao ? - Con sông Hương mang một vẻ đẹp như thế nào ? - Bút pháp được sử dụng và kết hợp với từ loại gì ? có tác dụng ra sao ?. vượt qua thác ghềnh”, “ cuộn xoáy như cơn lốc…ẩn”. - Vẻ dịu dàng say đắm: những sắc màu rực rỡ “ những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa Đỗ Quyên rừng”. - Dòng sông được nhân hóa như “ một cô gái Digan phóng khoáng và man dại”, với “ bản lĩnh gan dạ”, “ một tâm hồn tự do và trong sáng”. Đó là sức mạnh bản năng của người con gái, sức mạnh ấy được chế ngự bởi cấu trúc địa lí, lãnh thổ để đi ra khỏi rừng, nó “ nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng, trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở”. => Sông Hương toát lên vẻ đẹp của một sức sống mãnh liệt, hoang dại đầy sức sống. 2. Con sông Hương ở ngoại vi thành phố và khi vào thành phố: a. Ở ngoại vi thành phố: - Giữa cánh đồng Châu Hóa đầy hoa dại, sông Hương là “ cô gái đẹp ngủ mơ màng” nhưng ngay sau khi ra khỏi vùng núi thì cũng như “ nàng tiên được đánh thức, sông Hương bừng lên sức trẻ và nhiều khao khát tuổi thanh xuân trong sự chuyển dòng liên tục. “ vòng những khúc quanh đột ngột”, “ vẻ một hình cung thật tròn”, ôm lấy chân đồi Thiên Mụ, trôi giữa hai dãy đồi sừng sững như thành quách. - Vừa mạnh mẽ, vừa dịu dàng: + Về hình dáng: “ dòng sông mềm như tấm lụa”. + Về màu sắc “ sớm xanh, trưa vàng, chiều tím”. + Về dòng chảy “ sông Hương khi qua thành phố trôi đi chậm, thực chậm, cơ hồ chỉ còn là một mặt hồ yên tĩnh”. + Vẻ đẹp: “ vẻ đẹp trầm mặt”, “ như triết lí, như cổ thi”. => Hai bút pháp kể và tả được kết hợp, dùng hàng loạt các động từ diễn tả dòng chảy sông Hương qua những địa danh Hòn Thép, Ngọc Trản,….

<span class='text_page_counter'>(115)</span> b. Khi vào thành phố: - Tâm trạng của sông Hương khi chảy vào - Sông Hương như tìm thấy chính mình khi thành phố Huế ? gặp thành phố thân yêu sông Hương “ vui… - Tìm dẫn chứng để chứng minh. Kim Long”. - Nằm ngay giữa lòng thành phố thân yêu, - Khi nằm ngay giữa thành phố Huế thì sông sông Hương cũng giống sông Xen của Pari, Hương đã được ví như thế nào ? sông Đa Nuýp….sông Hương được cảm nhận với nhiều góc độ, nhìn bằng con mắt của hội họa. Sông Hương và những chủ lưu của nó tạo những đường nét thật tinh tế làm nên vẻ đẹp cổ kính của cố đô. - Sông Hương “ người tài nữ đánh đàn lúc - Sông Hương đã được Hoàng Phủ Ngọc đêm khuya” nét đẹp văn hóa gắn liền với Tường cảm nhận ở những phương diện nào ? dòng sông Hương  đêm trình diễn âm nhạc - Tại sao tác giả lại ví con sông Hương giống cổ điển Huế. như “ tài nữ đánh đàn lúc đêm khuya” ? - Sông Hương: người tình dịu dàng và chung - Sông Hương đẹp và được ví như điệu gì ? thủy. - Tác giả cho thấy đức tính gì ở con sông - Sông Hương đep như “ điệu slow tình cảm Hương ? dành riêng cho Huế”. 3. Sông Hương với mối quan hệ lịch sử và thi ca: - Sông Hương trong mối quan hệ với lịch sử * Với mối quan hệ lịch sử: ? - Trong lịch sử, sông Hương mang vẻ đẹp của một bản hùng ca ghi dấu bao chiến công - Từ thời vua Hùng thì nó như thế nào ? oanh liệt của dân tộc. + Từ thời vua Hùng, nó bảo vệ biên giới phía nam của tổ quốc Đại Việt “ Dòng sông trung - Con sông Hương trong thế kỉ 18 thì ra sao ? đại”. + Ở thế kỉ 18 “ nó vẻ….Nguyễn Huệ”, “ nó - Con sông Hương đã chứng kiến những sự sống….khởi nghĩa”. kiện trọng đại nào ? + Nó chứng kiến thời đại mới với cách mạng tháng 8 năm 1945 và bao chiến công rung - Sông Hương trong mối quan hệ thi ca ? chuyển qua hai cuộc chiến tranh vệ quốc sau ( Điều làm nên vẻ đẹp giản dị mà khác này. thường của dòng sông khi nghe lời gọi, nó * Với quan hệ thi ca: gắn bó với kinh thành biết cách tự biến mình làm một chiến công để Huế, là cái nôi của nền âm nhạc dân gian và rồi nó trở về cuộc sống bình thường). cổ điển Huế gắn bó với Nguyễn Du, danh nhân văn hóa thế giới, sông Hương không bao giờ lặp lại mình trong cảm hứng của các - Dòng sông trong cuộc sống bình thường thì thi nhân: Nguyễn Du, Cao Bá Quát, Tản Đà, ra sao ? Tố Hữu,…. * Dòng sông của đời thường: sau những biến cố lịch sử “ nó trở về với cuộc sống bình thường, làm một người con gái dịu.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường ? - Ngôn từ được sử dụng ?. dàng của đất nước”. 4. Đặc sắc của nghệ thuật: - Văn phong tao nhã, hướng nội tinh tế, tài hoa. - Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn - Ngôn từ phong phú, gợi hình, gợi cảm, câu bút kí là gì ? văn giàu nhạc điệu. - Kiến thức được tác giả vận dụng ? - Các biện pháp ẩn dụ, nhân hóa, so sánh được sử dụng có hiệu quả. - Một cây bút giàu trí tuệ về văn hóa, lịch sử, địa lí. Hoạt động 3: Ý nghĩa văn bản, tổng kết và ghi nhớ(5’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, liên hệ. Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Nêu ý nghĩa của văn bản trên ? * Ý nghĩa văn bản :Thể hiện những phát hiện khám phá sâu sắc và độc đáo về sông Hương , bộc lộ tình yêu tha thiết sâu lắng và niềm tự hào lớn lao của nhà văn đối với dòng sông quê hương , với xứ Huế thân thương. III. Tổng kết ( ghi nhớ SGK). 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Sông Hương từ nguồn cội ? Sông Hương trong mối quan hệ với thành phố Huế, sông Hương khi chảy vào thành phố ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài “ Những…mới”.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu Tuần 17 Tiết: 51. Đọc thêm:. NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Soạn:. (Trích những năm tháng không thể nào quên). Võ Nguyên Giáp. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Những khó khăn ban đầu của nước Việt Nam mới , những quyết sách đúng đắng và sáng suốt của đảng , chính phủ và chủ tịch Hồ chí Minh. - Mối quan hệ khắng khích giữa đất nước và nhân dân. - Cảm hứng tự hào , giọng văn chân thành ,giản dị. 2. Kỹ năng: Đọc hiểu hồi kí theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: yêu quý, trân trọng và gìn giữ những thành quả mà Đảng, chính phủ và Bác Hồ đã giành được. II. Các kỹ năng sống cơ bản: 1. Kỹ năng kiên định. 2. Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm.. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học; vấn đáp, diễn giảng, đàm thoại, thảo luận. IV.Phương tiện dạy học: SGK. SGV. Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (10’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - GV yêu cầu HS đọc tiểu dẫn và nêu vài nét I. Giới thiệu: chính về Võ Nguyên Giáp. 1. Tác giả ( SGK). ( Ông sinh 25/8/1911 tại Quảng Bình, tham gia hoạt động rất sớm , tháng 12/ 1944 giao nhiệm vụ thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, 8/1945 là ủy viên ban quân sự Bắc Kì, ông được phong hàm đại tướng, là tổng tư lệnh quân đội quốc gia và là dân quân Việt Nam). - Xuất xứ tác phẩm ? 2. Xuất xứ: “ Ngày đầu… Việt Nam mới” - Lí do Võ Nguyên Giáp viết ? ( tái hiện trích từ “ Những năm tháng không thể nào những chặng đường ấy). quên” ( 1970). Hoạt động 2: Phân tích văn bản (25’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Yêu cầu HS chia bố cục. + Đoạn 1: “…ập vào miền Bắc”: tư thế vững mạnh, hiên ngang của dân tộc thời chống Mĩ, tác giả hồi tưởng về những giờ phút hiểm nghèo của đất nước. + Đoạn 2: “ …trầm trọng”: những khó khăn. + Đoạn 3: “….gam vàng”: những giải pháp đúng của Đảng. + Đoạn 4: Hình ảnh Bác Hồ suốt đời vì dân, vì nước. - Võ Nguyên Giáp đã tái hiện lại những ngày đầu của đất nước Việt Nam mới như thế nào ? dẫn chứng ? - Tư thế của dân tộc Việt Nam được tái hiện như thế nào ?. II. Văn bản: 1. Hồi tưởng về những ngày đầu của nước Việt Nam: - Bối cảnh đất nước 1970 cuộc kháng chiến chống Mĩ vô cùng gay go, ác liệt. - Thế lực giữa ta và địch khác xa trước đó 25 năm. - 1945 là thời kì làm mưa, làm gió của chủ nghĩa đế quốc ( gần 20 vạn quân Tưởng từ mấy ngã ập vào miền Bắc) bây giờ thì vô ích. - 1945 nước Việt Nam chưa có trên bản đồ thế giới, hiện tại là nước tự do, độc lập. - Dân tộc Việt Nam có thể đứng vững mạnh và hiên ngang trước kẻ thù. 2. Những khó khăn của nước Việt Nam - Những khó khăn của đất nước Việt Nam mới: mới ? - Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa mới ra đời với bao khó khăn nguy nan, như một sinh mệnh mới “ nằm….còn”. - Mọi hoạt động của Đảng tiến hành ra sao ? - Mọi hoạt động của Đảng vẫn tiến hành bí - Chính quyền cách mạng như thế nào ? mật. - Kinh tế nước Việt Nam mới gặp khó khăn - Chính quyền cách mạng thành lập nhiều gì? ngày nhưng chưa nước nào công nhận. - Tài chính nước Việt Nam mới ra sao ? - Kinh tế khó khăn, ruộng đất trong tay địa ( Ta chưa phát hành được tiền mới, trong kho chủ, hạn hán, lũ lụt. bạc chỉ có 1 triệu bạc rách lại “ đang xuống - Tài chính nguy ngập. giá”). - Đời sống nhân dân thấp. - Đời sống nhân dân ta ra sao ? - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược. - Đất nước đang đứng trước nguy cơ gì ? 3. Quyết định đúng đắn của Đảng và - Chính phủ đã làm gì để giữ vững chính Chính Phủ: quyền cách mạng ? - Củng cố và giữ vững chính quyền cách - Làm thế nào để mở rộng khối đại đoàn kết mạng, giải tán chính quyền cũ, xây dựng bộ toàn dân ? máy chính quyền mới. ( Thi hành chính sách mới giảm tô, xóa nợ - Mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân tộc. cho nông dân). - Thi hành những chính sách mới về kinh tế, văn hóa. - Nâng cao năng lực tài chính cho đất nước. => Chính phủ đã làm cho nội lực của đất nước Việt Nam mới được nâng lên nhanh - GV: Hình tượng tiêu biểu gây ấn tượng, chóng. Người cầm lái vĩ đại đưa con thuyền cách 4. Hình tượng tiêu biểu gây ấn tượng: mạng Việt Nam vượt qua sóng to, gió lớn. - Hình tượng Bác Hồ, Người đứng đầu bộ - Người dân đã toàn tâm, toàn ý phục vụ cho máy lãnh đạo của Đảng và Chính phủ..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> ai ? - Theo Bác muốn xây dựng chính quyền mới vững mạnh thì phải làm gì ?. - Người toàn tâm, toàn ý phục vụ nhân dân, đất nước. - Bác đề ra ba mục tiêu quan trọng “ Diệt…. xâm” cho chính quyền mới. - Xây dựng chính quyền mới vững mạnh, phải kiên quyết chống lại những biểu hiện - Trong khi cơ quan chính quyền có khuyết tiêu cực. điểm thì thái độ của Bác như thế nào ? - Bác thẳng thắn chỉ ra những khuyết điểm của những người làm việc tại cơ quan chính quyền. - Bác chỉ rõ tình thế nguy nan của đất nước. => Bác tượng trưng cho sự cao đẹp nhất, cho nhân cách con người suốt đời hi sinh vì dân, vì nước. - Nhận xét chung về hình tượng Bác Hồ ? 5. Nghệ thuật đặc sắc: - Tác giả trần thuật mọi sự kiện từ điểm nhìn - Nghệ thuật trong hồi kí này có gì đặc biệt ? một người đại diện cho bộ máy lãnh đạo. - Các sự việc thường mang tính chất toàn cảnh, tổng thể. - Đây gần như là cuốn biên niên sử của cả - Nêu ý nghĩa của văn bản trên ? dân tộc. => Cuốn hồi kí có diện mạo mới, tầm vóc mới. * Ý nghĩa văn bản :Những khó khăn nguy nan của nước Việt Nam mới trong những ngày đầu , những quyết sách đúng đắn , sáng suốt của đảng , chính phủ , Bác Hồ, mối quan hệ khăng khít giữa đất nước và nhân dân,lãnh tụ và quần chúng. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Hồi tưởng những ngày đầu của nước Việt Nam mới ? - Hình tượng tiêu biểu gây ấn tượng ? - Những khó khăn của đất nước Việt Nam mới ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và ôn lại kiến thức để tiến hành luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu. Tuần 18 Tiết: 52, 53 Ngày soạn:. ÔN TẬP VĂN HỌC. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Phong cách và quan điểm nghệ thuật của các tác giả văn học đã học. - Nội dung cơ bản , đặc sắc nghệ thuật của các tác phẩm đã học. - Kiến thức về lí luận văn học ở hai phạm trừu thể loại và phong cách văn học. 2. Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức đã học vào việc hiểu các khái niệm lí luận. - Hệ thống hóa các kiến thức theo nhóm. 3. Thái độ: trân trọng những đóng góp của các tác giả cho nền văn học, nắm vững giá trị của từng tác phẩm. II. Các Kỹ năng sống cơ bản :.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1. Kỹ năng giao tiếp. 2. Kỹ năng tìm và xử lí thông tin. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, thảo luận. IV.Phương tiện dạy học: SGK. SGV. Giáo án. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập câu 1, 2 và 3 (25’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Qua trình phát triển của văn học Việt Nam Câu 1: Quá trình phát triển từ 1945 đến hết thế kỉ XX ? a. Chặng đường 1945- 1954 - Chặng đường 1945- 1954: tác phẩm phản b. Chặng đường 1955- 1964 ánh điều gì ? c. Chặng đường 1965- 1975. - Chặng đường 1955- 1964 phản ánh điều gì ? - Chặng đường 1965- 1975 phản ánh điều gì ? - Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945- 1975 ? - Giải thích nội dung cơ bản của từng đặc Câu 2: Những đặc điểm cơ bản: điểm đó ? a. Văn học chủ yếu vận động theo hướng - Trước khi viết Người cũng đặt ra các câu cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh hỏi ? chung của đất nước. b. Nền văn học hướng về đại chúng. c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng - Hồ Chí Minh dùng văn học để làm gì ? sử thi và cảm hứng lãng mạn. VD: Truyện ngắn “ vi hành” Nguyễn Ái Quốc Câu 3: sáng tác 1923 nhằm vạch trần bộ mặt xấu xa - Hồ Chí Minh luôn coi văn học là vũ khí lợi của tên vua bù nhìn Khải Định, lấy việc tố hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng. cáo, lật tẩy tính chất bù nhìn, tay sai, làm mục - Khi cầm bút Người luôn xuất phát từ mục đích tinh thần châm biếm, đả kích là linh hồn đích đối tượng tiếp nhận để quyết định nội tác phẩm, tinh thần ấy thấm vào toàn bộ tác dung và hình thức của tác phẩm “ viết cho phẩm từ giọng điệu, khắc họa hình tượng. ai ?”, “ viết để làm gì ?”, viết cái gì ? viết như thế nào ? - Hồ Chí Minh trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học. Hoạt động 2: Phân tích câu 4, 5 , 8 và 12 (55’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Phân tích nội dung và hình thức của tác phẩm để làm rõ “ Tuyên ngôn độc lập”, vừa là một áng văn chan chứa những tình cảm lớn ? ( cách lập luận chặt chẽ, phong văn giản dị, ngắn gọn, giàu hình ảnh kết hợp lí trí và tình cảm, giọng văn hùng hồn đanh thép). - Giải thích vì sao Tố Hữu đã đem đến cho thơ tiếng nói trữ tình mới với những cảm xúc tình cảm mang tính cụ thể, cái tôi riêng bừng sáng và thức tỉnh sâu sắc lí tưởng cách mạng. - Cảm hứng chủ đạo trong thơ của Tố Hữu ? ( cảm hứng lịch sử- dân tộc chứ không phải là cảm hứng đời tư). - Con người trong thơ Tố Hữu ?( mang tầm vóc của lịch sử và thời đại như hình tượng anh giải phóng quân, mẹ Suốt, Trần Thị Lí.. Câu 4: - Khẳng định quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam, đồng thời bác bỏ lí lẽ của thực dân Pháp xâm lược, của đế quốc Mĩ. - Tuyên bố với đồng bào cả nước và nhân dân thế giới về quyền tự do của dân tộc Việt Nam. Câu 5: - Tố Hữu là một trong những nhà thơ lớn của thơ Việt Nam hiện đại, thơ của Tố Hữu là trữ tình, chính trị. + Tố Hữu là một thi sĩ- chiến sĩ, thơ ông phục vụ cho cuộc đấu tranh cách mạng và cho những nhiệm vụ chính trị ở mỗi giai đoạn. + Thơ Tố Hữu thừa kế thơ ca yêu nước và cách mạng. - Thơ Tố Hữu khai thác cảm hứng từ đời sống chính trị của đất nước, tình cảm chính - Cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu ? trị bản thân. - Tính dân tộc trong bài thơ “ Việt Bắc” ? - Thơ ông thường có sự kết hợp cả lẽ sống cách mạng, niềm vui lớn và ân tình cách mạng. - Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong thơ Tố Hữu: + Thơ Tố Hữu tập trung vào những vấn đề trọng đại, sống còn của dân tộc. + Con người trong thơ Tố Hữu được nhìn nhận từ trách nhiệm, nghĩa vụ công dân. + Cái tôi trữ tình là cái tôi chiến sĩ, cái tôi công dân. - Thơ Tố Hữu rất tiêu biểu cho cảm hứng - Vẻ đẹp hình tượng của người lính trong bài lãng mạn. “ Tây Tiến” của nhà thơ Quang Dũng ? Câu 8: - Bài “Tây Tiến” hình tượng người lính vừa có vẻ đẹp lãng mạn, vừa đậm chất bi tráng, - Vẻ đẹp hình tượng của người lính trong bài phảng phất nét đẹp truyền thống của người thơ “ Đồng chí” của Chính Hữu ? anh hùng. -“ Đồng chí” nông dân gắn bó với nhau bằng tình đồng chí, giản dị, họ vượt qua nhiều - Yêu cầu HS chỉ ra nét riêng ?( “Tây Tiến” gian khổ, là những con người bình thường bút pháp lãng mạn, “ Đồng chí” bút pháp hiện mà vĩ đại. thực). - Cả hai đều là những anh hùng hi sinh vì tổ - Yêu cầu HS chỉ ra nét của người lính trong quốc..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> bài thơ ? - Khám phá riêng của hai nhà thơ ? - Hình tượng sóng được thể hiện trong bài thơ ? cảm nhận gì về tâm hồn người phụ nữ trong bài thơ ?. - Họ mang vẻ đẹp của hình tượng người lính trong thơ ca kháng chiến chống thực dân Pháp và thể hiện cảm hứng ngợi ca văn học kháng chiến.. Câu 12: - Những điểm cơ bản về nội dung và nghệ - Giống: cảm hứng mãnh liệt trước cảnh thuật trong các bài đọc thêm ? tượng độc đáo, tiếp cận thế giới thiên về phương diện thẩm mĩ, tiếp cận con người thiên về tài hoa nghệ sĩ, ngòi bút tài hoa, - So sánh “ chữ người tử tù” và “ người lái đò uyên bác. sông Đà” của Nguyễn Tuân? - Khác: + “ Chữ người tử tù” NguyễnTuân đi tìm cái đẹp trong quá khứ “vang bóng một thời”, “ Người lái đò sông Đà” đi tìm cái đẹp trong cuộc sống hiện tại. + “ Chữ người tử tù” tìm chất tài hoa nghệ sĩ của những con người đặc tuyển, “ Người lái đò sông Đà” tìm chất tài hoa nghệ sĩ trong đại chúng nhân dân, đặc biệt thành tích trong lao động. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Quá trình phát triển của văn học Việt Nam từ 1945 XX?. - Quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh ? - Vì sao nói Tố Hữu là nhà thơ trữ tình, chính trị ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và làm các bài tập còn lại.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tuần 18 Tiết 54 Ngày soạn:. THỰC HÀNH CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Biết cách chữa lỗi về lập luận . - Phát hiện một số lỗi lập luận. 2. Kỹ năng : - Sữa chữa các lỗi về lập luận. - Có kỹ năng tạo lập văn bản nghị luận có lập luận chặt chẽ sắc sảo. 3. Thái độ: nâng cao ý thức khi tạo lập đoạn văn.. II. Các kỹ năng sống cơ bản; 1.Kỹ năng nhận thức . 2. Kỹ năng giao tiếp. III. Phương pháp kỹ thuật dạy học:diễn giảng, đàm thoại, vấn đáp. IV. Phương tiện day học : SGK, SGV, Giáo án. V. Tiến trình lên lớp: 4. Ổn định: KTSS. 5. Kiểm tra bài cũ: (5’) 6. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tích bài tập 1 (20’) Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp, diễn giảng Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho HS đọc BT a SGK và phân tích các lỗi 1. Bài tập 1: lập luận trong đoạn văn. a. Luận cứ nêu không đầy đủ, chỉ tập trung - Lần lượt đề cập đến truyện cổ, ca dao, rồi vào tục ngữ, ca dao, luận điểm chính “ Giá.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> mới đến tục ngữ, luận cứ chỉ đề cập đến một khía cạnh hẹp ( cụ thể về thời tiết ).. trị quan trọng nhất của VHDG là giá trị nhận thức”.. - Xác định lỗi trong bài tập b ? Lí do mắc lỗi ? -- > Không nắm vững vấn đề cần trình bày, không hiểu mối quan hệ giữa các chi tiết trong tác phẩm nên việc k/q luận điểm không phù hợp với đối tượng và không triển khai luận cứ. - Chỉ ra luận điểm chưa rõ ? Cách dùng từ “ Hoàn cảnh khó khăn của cuộc sống” chung chung, chưa rõ vấn đề. - Tại sao cho rằng luận cứ sơ lược chỉ trình bày chi tiết “ Tràng nhặt được vợ” đã đi đến kết luận chung về giá trị nhân đạo của tác phẩm ?. - Chỉ ra lỗi đã mắc phải trong câu d ? - Nguyên nhân của lỗi này là gì ? ( Người viết klhông nắm được rõ phạm vi luận điểm, không tìm được những luận cứ cần thiết). - Cho HS xác định lỗi trong bài tập e ? - Luận điểm này chưa chính xác ở chỗ nào ? Cách dùng từ “ lòng thương người” quá chung chung, chưa phản ánh được vấn đề cần bàn. - Hãy xác định lỗi trong bài tập g ? - Chỉ ra chỗ rườm rà, lan man, không bật vấn đề ? - Gọi HS đọc bài tập h và xác định lỗi . - Hãy chỉ ra chỗ luận điểm không rõ, luận cứ thiếu tính hệ thống ?. b. Luận điểm nêu không rõ ràng, luận điểm câu 2 không xác đáng, luận cứ không chặt chẽ, thiếu logic.. c. Luận điểm chưa rõ, chưa phù hợp bản chất của đối tượng nghị luận, luận cứ sơ lược.. d. Không nêu được luận điểm, luận cứ lan man, xa rời vấn đề.. e. Luận cứ thiếu logic, quan hệ giữa các luận cứ không chặt chẽ, luận điểm nêu chưa thật chính xác. g. Luận cứ rườm rà, lan man, không cần thiết, chưa làm nổi bật vấn đề. h. Luận điểm không rõ ràng, không phù hợp với kết luận, luận cứ, thiếu tính hệ thống không đầy đủ.. Hoạt động 2: Phân tích bài tập 2 (15’) Phương pháp: đàm thoại, gợi mở, giảng giải Các bước hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Từ những lỗi đã mắc phải trong bài tập 1a, em hãy chỉ ra cách chữa lỗi cho đoạn văn đó ? - Theo em thế nào là sắp xếp có hệ thống ? - Nêu rõ lại luận điểm ? - Sửa lại luận cứ như thế nào ?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. 2. Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Anh còn rất thèm người. Anh thèm người tới mức…Một mình làm công việc thầm lặng giữa mây gió, sương mù trên sườn đèo heo hút, anh luôn khao khát được gặp gỡ, chia sẽ với mọi người…. - Yêu cầu HS sửa lại BT c ? - Nêu tình huống nhặt được vợ, thái độ, tâm trạng ? - Thay luận cứ “ Nếu ai…về đâu” bằng luận cứ thích hợp. - Xếp theo trình tự trong câu e ? Trân trọng phẩm giá con người, cảm thông với nỗi đau của phận hồng nhan. - Nêu rõ luận điểm trong câu g ? Nhà văn NTT đã chọn cây xà nu, loài cây quen thuộc của núi rừng Tây Nguyên làm một biểu tượng NT để khắc họa phẩm chất của người dân XôMan. - Triển khai luận điểm ? Thế giới cái thiện mơ ước hạnh phúc trong truyện cổ, lời tâm tình ngọt ngào trong ca dao, bài học đạo lí, nhân nghĩa trong ca dao, tục ngữ.. a. Bổ sung luận cứ về giá trị nhận thức của VHDG trong truyện cổ, tục ngữ, sắp xếp theo hệ thống: xã hội, con người, lao động sản xuất, tự nhiên. b. Nêu rõ luận điểm “ Người…việc mà còn tha thiết yêu đời”. sửa lại luận cứ. c. Cần nêu lại luận điểm, bổ sung thêm một số luận cứ liên quan đến tình huống vợ nhặt, tâm trạng, thái độ rồi mới kết luận. d. Đưa ra luận cứ cho phù hợp. e. Nêu lại luận điểm và sửa lại, bổ sung các luận cứ cụ thể, sắp xếp lại theo logic. g. Bỏ các luận cứ “ cây…liệt” và nêu rõ luận điểm. h. Nêu lại luận điểm, bổ sung luận cứ để triển khai cụ thể luận điểm, bỏ bớt luận điểm chồng chéo.. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’): 4.1. Tổng kết: - Chỉ ra những lỗi đã mắc phải về lập luận ? - Học bài này xong, em rút ra gì cho bản thân ? 4.2. Hướng dẫn học tập: Học bài và soạn bài tiếp theo.. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tuần 19 Tiết 55, 56 Ngày soạn:. Tuần 19 Tiết 57 Ngày soạn:. BÀI VIẾT SỐ 4. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 4. Ngày ..... tháng ..... năm ....... Duyệt của Tổ trưởng. Phạm Ngọc Cầu.

<span class='text_page_counter'>(128)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×