Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an tuan 33 lop 4 oanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.81 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 02 tháng 5 năm 2014 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 05 tháng 5 năm 2014 Môn: TOÁN Tiết 161: Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Thực hiện được nhân , chia phân số . - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số . GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: 5 1 3 3 - 2 HS làm bảng . Cả lớp làm nháp, Tính: 6 + 4 ; 5-7 nhận xét , chữa bài. -GV nhận xét , cho điểm. 2.Bµi míi: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Lắng nghe. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài . - HS làm và nêu được : Từ phép nhân - GV cùng HS nhận xét , chữa bài. suy ra 2 phép chia .. Bài 2: HS đọc nội dung bài và nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV cùng HS nhận xét , chữa bài.. 2 4 8 8 2 4   :  a, 3 7 21 ; 21 3 7 ; 8 4 2 4 2 8 :    21 7 3 ; 7 3 21. - 1 HS Cđọc to , lớp đọc thầm , nêu : Tìm x. - 3 HS làm bảng , lớp làm vào vở. 2 2 x  3 a) 7 2 2 : x= 3 7 7 x= 3 x:. 7 22 11. c, Bài 3 : Làm tương tự như bài 1. - GV cùng HS nhận xét qua phần a, b: Tích của 2 phân số đảo ngược có kết quả bằng 1 ; thương của 2 phân số giống nhau có kết quả bằng 1 . Bài 4 :Hướng dẫn HS : Đọc đề , tìm hiểu đề và giải .. x. 7 = 22 x 11 x = 14. 2 1 :x 3 b) 5 2 1 : x = 5 3 6 x = 5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài giải a) Chu vi tờ giấy hình vuông là : 2 8 4  (m) 5 5. Diện tích tờ giấy hình vuông là : 2 2 4   5 5 25 ( m2 ). b) Diện tích một ô vuông là : 2 2 4   25 25 625 ( m2 ). Số ô vuông cắt được là : 4 4 :  25 625 25 ( ô vuông ). c) Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: 4 4 1 :  25 5 5. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò : Hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau.. (m). 8 m; ĐS: a)chu vi : 5. 4 Diện tích : 25 m2.. b) 25 ô vuông. 1 m c) 5 .. - L¾ng nghe. ************************************ TẬP ĐỌC Tiết 65: Bài : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI(Tiếp theo) I. Mục tiêu : - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt các lời nhân vật - Hiểu nội dung : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS thùc hiÖn yªu cÇu. Líp theo dâi, nhËn Ngắm trăng, Không đề và trả lời câu xÐt . hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bµi míi : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc, tìm hiểu - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bài * Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc toàn bài . +Đoạn 1: Từ đầu …trọng thưởng. + Đoạn 2: Tiếp …đứt giải rút ạ . + Đoạn 3 : Còn lại. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài ( đọc 2 lượt ) . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. *T×m hiÓu bµi: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời:Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?. + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Bí mật của tiếng cười là gì? + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung bài . * §äc diÔn c¶m: -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau : “Tiếng cười … cơ tàn lụi”. +GV đọc mẫu . +Cho HS luyện đọc trong nhóm . +Cho HS thi đọc diễn cảm . + GV nhận xét và cho điểm. - GV cùng HS khác nhận xét .. -1 HS đọc to , lớp đọc thầm.. - HS nối tiếp nhau đọc . -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài. -Từng cặp luyện đọc. -1 HS đọc to toàn bài, lớp đọc thầm. -HS theo dõi SGK . -HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời được : + Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển-trong túi áo cắn phòng một quả táo đang cắn dở; ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. + HS trả lời + Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan. + Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới bánh xe. - Cả lớp đọc thầm , tiếp nối nhau phát biểu . - 2 HS nhắc lại và cả lớp ghi nội dung vào vở. . +HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. +Vài HS thi đọc trước lớp. - 5 HS đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2) theo cách phân vai . - Lớp theo dõi , nhận xét. - HS tr¶ lêi . - HS lắng nghe .. Hoạt động nối tiếp: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? -Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. ************************************ CHÍNH TẢ (Nghe – viết).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 33: Bài : NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ(Nhớ - viết) I. Mục tiêu : - Nhớ viết đúng bài chính tả , biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ , thơ lục bát. - Làm đúng bài tập thính tả 2a , 3b . GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy – học: -Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: - GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào tuần trước ( BT 2b) cho HS viết. nháp rồi nhận xét trên bảng. - Nhận xét bài viết của HS trên bảng và cho điểm. 2. Bµi míi: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Lắng nghe . Hoạt động 2: Viết chính tả - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS đọcto , lớp đọc thầm ghi nhớ Ngắm trăng- Không đề . bài. * Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc lần lượt các từ khó viết cho - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nhápvà HS viết: hững hờ, tung bay, trăng soi, đọc lại các từ khó viết . nhòm, xách bương, chim ngàn. Yêu cầu HS viết, đọc lại . *Viết chính tả: - GV nhắc HS cách trình bày bài thơ. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS viết bài.GV theo dõi -HS nhớ và viết bài vào vở . giúp đỡ HS yếu. * Soát lỗi, chấm bài: - GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi - Soát lỗi, báo lỗi và sửa. và sửa lỗi viết chưa đúng. Hoạt động 3: HD làm bài tập Bài 2a:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a. - 1 HS đọc to , lớp đọc thầm. -Yêu cầu HS làm bài . - HS làm bài vào nháp theo nhóm 6, - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng trên bảng phụ . Bài 3b:HS nhắc lại thế nào là từ láy. - GV yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả .. 1 HS làm bảng phụ. - 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - 1 HS nêu.HS khác nhận xét . - HS làm và nêu kết quả: a) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn,… b) Các từ láy có tiếng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chong chóng,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV nhận xét , cho điểm. chói chang, … Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS : Nhớ những tiếng đã ôn luyện để viết đúng chính tả ; chuẩn bị bài sau . ************************************ Ngày soạn: Thứ sáu ngày 02 tháng 5 năm 2014 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 06 tháng 5 năm 2014 Môn: TOÁN Tiết 162: Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Tính giá trị của biểu thức với các phân số . - Giải được bài toán có lời văn với các phân số . GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KiÓm tra bµi cò: 2 2 2 1 - 2 HS lên bảng làm .Lớp theo dõi , x  :x 7 3 3 b) 5 nhận xét , chữa bài. 2. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập - Lắng nghe. Bài 1: HS đọc nội dung bài - GV - 2 HS đọc to , lớp đọc thầm , nêu : hướng dẫn HS hai cách làm trong từng Tính bằng hai cách. phần. - HS theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự làm vở, 2 HS làm bảng. - GV cùng HS nhận xét , chữa bài. - Nhận xét , chữa bài. Cách 1 : Cách 2 : 3 3  6 5 3 6 5 3 6 3 5 3 18 15 33 3 a )     1  . (  )         11 11 7 7 7   11 11 7 11 7 11 7 77 77 77 7 3 7 3 2 21 6 15 1 3 7 3 2 3 7 2 3 5 3 1 b)        .     (  )     5 9 5 9 45 45 45 3 5 9 5 9 5 9 9 5 9 9 3  6 4 2 2 5 5 ........ c)    :    . 7 7 5 7 2 7 8 2 7 2 88 77 165 55 d) :  :     15 11 15 11 30 30 30 6. Bài 2:- HS đọc yêu cầu . - HS tự làm vở, 2 HS làm bảng. - GV cùng HS nhận xét , chữa bài.Yêu cầu HS nêu cách tính đơn giản thuận tiện nhất. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài . - Hướng dẫn HS giải .. - 2 HS đọc to , lớp đọc thầm , nêu : - HS tự làm vở, 2 HS làm bảng. - Nhận xét , chữa bài . - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài . - GV cùng HS nhận xét, chữa bài .. Bài 4: -Yêu cầu HS tự làm , nêu kết quả và giải thích cách làm - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS : Hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau .. - 1 HS làm bảng , cả lớp làm vở . - Nhận xét , chữa bài . Bài giải Số vải đã may quần áo là : 20 x 4 = 16 ( m) 5 Số vải còn lại là : 20 – 16 = 4 (m) Số túi đã may được là: 4 : 2 = 6 ( cái túi ) 3 Đáp số: 6 cái túi -HS làm , nêu kết quả : D. 20 ; giải thích cách làm. - Chữa bài ( nếu sai ). - Lắng nghe.. ************************************ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 63: Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I.Mục tiêu : - Hiểu nghĩa từ lạc quan ( BT1 ), biết sắp xếp đúng các từ cho trưôccs tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa ( BT2 ) , xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa ( BT3 ). - Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn ( BT4 ). GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu BT 1, 2, 3 . III .Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: - Gọi 2 HS viết 2 câu có trạng ngữ - 2 HS thực hiện , lớp theo dõi , nhận xét , chữa chỉ nguyên nhân và trả lời : bài. +Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có tác dụng gì ? +Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi gì ? - GV nhận xét , chữa bài và cho điểm HS. 2. Bµi míi: Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 : Gọi HS đọc nội dung bài 1. - GV phát phiếu cho HS thảo luận - Gọi HS trình bày , nhận xét , bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, cho điểm các nhóm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đã chia ở BT1. - Gọi HS trình bày , nhận xét , bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, cho điểm các nhóm. Bài 3: Làm như bài 1.. - Lắng nghe. -2HS đọc to nội dung bài 1, lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm 5, hoàn thành phiếu. - Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét , bổ sung. - Theo dõi. -2 HS đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm 5 - Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét , bổ sung. Kết quả : a, lạc quan , lạc thú. b, lạc hậu , lạc điệu, lạc đề. - Theo dõi.. Kết quả : a) quan quân. b, lạc quan (cái nhìn vui,tươi sáng không tối đen,ảm đạm). Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài 4. c, quan hệ , quan tâm. - Yêu cầu HS suy nghĩ , giải nghĩa -2 HS đọc yêu cầu bài 2, lớp đọc thầm. theo ý hiểu của mình. - HS suy nghĩ, trả lời : - GV nhận xét , chốt lại ( như bên ). a, Câu “Sông có khúc, người có lúc”: -Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng khúc quanh, khúc rộng , khúc hẹp ; con người có lúc sướng, lúc vui, lúc khổ lúc buồn. -Lời khuyên:Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền nản chí. b, Câu “Kiến tha lâu cũng đầy tổ”: - Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ. - Lời khuyên:Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành Hoạt động nối tiếp: cái lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS : Hoàn thành bài tập vào vở ; học thuộc các câu tục ngữ trong bài ; chuẩn bị bài sau. ************************************ LỊCH SỬ Tiết 33: Bài :TỔNG KẾT I/Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa TK XIX.Nhớ được các sự kiện , hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II/Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập của HS -Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1.KTBC: 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. yêu cầu HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác. HĐ3: Làm việc theo nhóm yêu cầu các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử sau:. Hoạt động của HS. - HS dựa vào kiến thức đã học làm việc theo yêu cầu của GV. Đại diện nhóm lên trình bày. +Hùng Vương +An Dương Vương + Hai Bà Trưng +Ngô Quyền +Đinh Bộ Lĩnh +Lê Hoàn +Lý Thái Tổ +Lý Thường Kiệt - GV nhận xét, tóm tắt lại công lao +Trần Hưng Đạo +Lê Thánh Tông của các nhân vật lịch sử trên. +Nguyễn Trãi +Nguyễn Huệ….. HĐ4: : Làm việc theo nhóm Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau. - HS nhận phiếu hoàn thành phiếu, Hoạt động nối tiếp: - GV hệ thống lại kiến thức đã ôn. Nhận xét tiết học dặn HS ôn bài. Tên địa danh Địa điểm. gọi đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe Xây dựng dưới triều đại. Đền Hùng. Phong Châu- Phú Thọ. Hùng Vương. Thành Cổ Loa. Đông Anh, Hà Nội ( nay). - An Dương Vương. Hoa Lư. Gia Viễn –Ninh Bình. Đinh Bộ Lĩnh. Kinh Thành Huế. Phú Xuân(Huế). Nhà Nguyễn.. Thành Thăng Long Hà Nội.. Lý Thái Tổ KỂ CHUYỆN Tiết 33: Bài : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu -Biết kể tự nhiên, bằng lơi của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã học có nhân vật , có ý nghĩa, nói về tinh thần lạc quan yêu đời..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Hiểu truyện biết trao đổi với các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. -Lắng nghe lời bạn kể ,nhận xét đúng lời kể của bạn. -GDHS yêu thíchnhững câu chuyện nói về tinh thần lạc quan yêu đời. GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II/Đồ dùng dạy học: -Một số truyện , sách báo viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan yêu đời, có tính hài hước: Truyện ngụ ngôn, cổ tích, truyện cười… -Bảng viết sẵn dàn ý kể chuyện. III/Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV HĐ của HS 1.KTBC: -Gọi 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện Khát vọng sống - 2 HS kể trước và nêu ý nghĩa câu chuyện . lớp. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: a,HDHSkể chuyện - GV viết sẵn đề bài lên bảng , gọi HS đọc đề , Gv gạch -2HS đọc . chân dưới những từ ngữ quan trọng; - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 và 2 -2 HS đọc gợi ý - Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể; 1, 2. - GV treo bảng ghi vắn tắt dàn ý của bài văn kể chuyện. Lớp theo dõi. + Cần kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào bạn là người đang nghe mình kể. + Với những câu chuện khá dài có thể kể 1, 2 đoạn b, HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyên. -GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp -HS nối tiếp (Nên kết chuyện theo lối mở rộng) và nói thêm về tính cách nhau kể.Mỗi nhân vật, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. HS kể xong trao -HS thi kể chuyện trước lớp. đổi với bạn về ý -GV ghi tên HS và tên truỵên HS kể. nghĩa câu -GV dán bảng ghi tiêu chuẩn đánh giá bài KC. chuyện. -GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay. Hoạt động nối tiếp: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân - Lắng nghe. nghe. ************************************* KHOA HỌC Tiết 63: Bài : QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I/Mục tiêu: Sau bài học này HS biết -Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh hữu sinh trong tự nhiên. - Vẽ và trình bày mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. GDKNS: Giao tiếp, hợp tác ,….. II/ Đồ dùng dạy học -Hình tranh 130, 131 SGK -Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.KTBC: 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 130. -Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình? -Hãy nói ý nghĩa của chiều các mũi tên trong sơ đồ.. Hoạt động của HS. -HS quan sát hình 1 trong SGK trang 130.và trả lời câu hỏi. -Cây ngô,ánh sáng, chất khoáng, nước, khí các – bô – níc. -Mũi tên xuất phát từ khí các – bôníc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các –bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá. -Mũi tên xuất phát từ nước ,các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời cây ngô hấp thụ qua rễ. -HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi câu hỏi trang 130. trang 130.Đại diện 2 nhóm trình bày. -“ Thức ăn” của cây ngô là gì? -Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể -Chất khoáng, nước, khí các-bô- níc. chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào - Cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng như bột đường, chất để nuôi cây? đạm… - Lớp nhận xét bổ sung. * Kết luận : - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết HÑ3: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật. GV nêu câu hỏi : + Thức ăn của châu chấu là gì? -Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? +Thức ăn của ếch là gì ? +Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ? - GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.. -1 HS đọc trang 130. - HS làm việc c¶ lớp. +Thức ăn của châu chấu là lá ngô. + Cây ngô là thức ăn của châu chấu. +Thức ăn của ếch là châu chấu. + Châu chấu.là thức ăn của ếch. - HS làm việc theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét. - Các nhóm thi đua viết sơ đồ thể - GV nhận xét ghi điểm cho các nhóm. hiện sinh vật này là thức ăn của sinh - Kết luận: Sơ đồ (bằng chữ ) sinh vật vật kia. này là thức ăn của sinh vật kia: Cây ngô Châu chấu Õch (Cây ngô,châu chấu, ếch là các sinh vật.) Hoạt động nối tiếp: - Cho các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Nhóm vẽ xong trước, vẽ đúng , vẽ đẹp là nhóm thắng cuộc. ************************************ Ngày soạn: Thứ sáu ngày 02 tháng 5 năm 2014 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 07 tháng 5 năm 2014 Môn: TOÁN Tiết 163: Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số và giải bài toán có lời văn. GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… III. Hoạt động dạy – học. Hoạt động của GV 1.KTBC: 2x3x4 b) 2 x 3 x 4 : 1 3x4x5 3 4 5 5 GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1:Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu đề. -Yêu cầu HS tự làm vở, 1 HS làm bảng. Bài 2: HS viết kết quả vào ô trống, 2 HS làm bảng. - GV chấm chữa bài y/c HS nêu cách tính. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức. -GV chấm chữa bài yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4: Yêu cầu HS tự làm, Nếu HS gặp khó khăn thì GV gợi ý cho HS. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động của HS. -HS đọc đề, nêu yêu cầu đề. - HS tự làm vở, 1 HS làm bảng. -HS làm vở, 3HS làm bảng. - HS thực hiện theo yêu cầu:. Bài giải Số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy được:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2 5. 4. x 2 = 5. ( bể). 4. Hoạt động nối tiếp: + GV nhận xét tiết học.. Đáp số : 5 bể - Lắng nghe.. ************************************ TẬP ĐỌC Tiết 66: Bài : CON CHIM CHIỀN CHIỆN I/ Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài. + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng hồn nhiên vui tươi, tràn đầy tình yêuthương. - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới trong bài -Hiểu nội dung bài thơ:Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời , yêu cuộc sống. - GDHS yêu đời,cuộc sống . GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II/ Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.KTBC: -GV gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười ( phần 2 ) trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét - ghi điểm. 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc, tìm hiểu bài a. Luyện đọc:Gọi 1 HS đọc toàn bài . -Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài( đọc 2lượt ) - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: cao hoài, cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa -HS luyện đọc theo cặp -Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài b. tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm bài. - Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? - Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên. Hoạt động của HS - 3 HS đọc. -1 HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài. -Từng cặp luyện đọc -1 HS đọc toàn bài -HS theo dõi SGK -HS đọc thầm toàn bài. - Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng? -Khổ 1:Khúc hát ngọt ngào. - Tìm những câu thơ nói về tiếng hót -K 2 : Tiếng hót long lanh,Như cành của chiền chiện? sương chói. -K 3:Chim ơi, chim nói,Chuyện chi, chuyện chi?. -K 4:Tiếng ngọc trong veo, chim gieo từng chuỗi. -K 5 : Đồng quê chan chứa, Những lời chim ca. -K6 :Chỉ còn tiếng hót,Làm xanh da trời. - Tiếng hót của chim chiền chiện gợi - Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác về cuộc cho em những cảm giác như thế nào? sống thanh bình, hạnh phúc./tiếng hót của làm em thấy yêu hơn cuộc sống… c, §äc diÔn c¶m -GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn. -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. +GV đọc mẫu . +Cho HS luyện đọc trong nhóm . +Cho HS thi đọc diễn cảm + HS nhẩm thầm học thuộc bài thơ. -HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.. - 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp . +HS lắng nghe. +HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2 +Vài HS thi đọc trước lớp. - HS nhẩm thầm học thuộc bài thơ. -HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. -HS lắng nghe và thực hiện.. Hoạt động nối tiếp: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài và trả lời lại các câu hỏi cuối bài. ************************************ TẬP LÀM VĂN Tiết 65: Bài : MIÊU TẢ CON VẬT(Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: -HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật -Bài viết đúng với yêu cầu đề, có đầy đủ ba phần( mở bài, Thân bài, két bài ) -Diễn đạt thành câu , lời văn chân thực. GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các con vật. Bảng lớp viết đề bài và dàn ý. III/ Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1.KTBC: . 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: a,Hướng dẫn kiểm tra -GV treo viết sẵn đề bài lên bảng, gọi hs đọc đề, phân tích đề. - GV treo bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài văn miêu tả con vật.(nhắc hs một số điểm lưu ý khi làm bài ). b, Häc sinh làm bài -GV y/cHS chọn một trong ba đề trên để làm. -GV theo dõi hường dẫn HS yếu Hoạt động nối tiếp: -GV thu bài nhận xét tiết học . -Dặn HS chuẩn bị bài Điền vào giấy tờ in sẵn.. Hoạt động của HS. - HS đọc đề, phân tích đề. -HS nêu lại dàn ý của bài văn miêu tả con vật. -HS làm bài. - Lắng nghe ************************************ KHOA HỌC Tiết 66: Bài : CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I/Mục tiêu: Sau bài học này HS biết -Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.Nêu một số VD khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.. - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ. - Ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. GDKNS: Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy – học: - Hình tranh 132, 133 SGK - Giấy bút vẽ dùng cho các nhóm. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: - Thức ăn của cây ngô là gì? Từ - HS trả lời những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo thành những chất dinh dưỡng gì để nuôi cây? - Vẽ và trình bày mối quan hệ về - HS thực hiện thức ăn giữa lá ngô, châu chấu và ếch. 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.. - Hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trong SGK trang 132 thông qua các câu hỏi sau. +Thức ăn của bò là gì ? +Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ? +Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? +Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì? -GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. - GV kết luận Sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ giữa bò và cỏ Phân bò Cỏ Bò -Chất khoáng do phân bò phân huỷ là yếu tố vô sinh. -Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết Hoạt động 3: Hình thành khái niệm chuỗĩ thức ăn -Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở h2 t132 SGK. -Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. - Chỉ và nói về quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó. - GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm.. -HS quan sát hình 1 trong SGK trang 132.và trả lời câu hỏi. + Thức ăn của bò là cỏ. + Cỏ là thức ăn của bò.. + Phân bò được phân huỷ trở thành chất khoáng. + Phân bò là thức ăn của cỏ. - HS làm việc theo nhóm 6, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ. +Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét. -1 HS đọc mục Bạn cần biết. - HS thực hành cùng với bạn theo gợi ý của GV.. -Cỏ, thỏ, cáo, xác chết đang bị phân huỷ, vi khuẩn. -Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh.Nhờ có vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng.Những chất khoáng.này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây - Gọi một số HS trả lời.GV chốt lại … khác. - Một số HS lên trình bày-3 HS nêu. +Nêu VD khác về chuỗi thức ăn. -Những mối quan hệ về thức ăn trong + Chuỗi thức ăn là gì ? tự nhiên gọi là chuỗi thức ăn * Kết luận: Mục Bạn cần biết Hoạt động nối tiếp: - GV chốt lại kiến thức đã học - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài ôn tập. ************************************.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: Thứ sáu ngày 02 tháng 5 năm 2014 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 08 tháng 5 năm 2014 Môn: TOÁN Tiết 164: Bài: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: LuyÖn tËp Bài 1: HS tự làm, 2 HS làm bảng. - HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng -GV chấm chữa bài. 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 10 0kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn= 100 yến Bài 2 :HD HS cách chuyển đổi đơn vị. 1 tấn = 1000 kg - HS làm vở, 3 HS làm bảng. - GV chữa bài. 1 a) 10 yến = 10 0kg yến = 5 kg 2 50kg= 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg b)5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ 30 yến = 3tạ 7 tạ 20 kg =720 kg c) 32 tấn = 320 tạ 4000 kg = 4 tấn 230 tạ = 23 tấn. 3 tấn 25 kg=3025 kg Bài 3: HDHS chuyển đổi các đơn vị HS làm vở, 2 HS làm bảng. đo rồi so sánh kết quả. - 2 kg 7 hg = 2700g , 60 kg 7 g = 6007 g - GV chấm chữa bài. 5 kg 3 g < 5035 g, 12 500g = 12kg 500g Bài 4 : HS tự làm GV chấm chữa bài. Bài giải 1 kg 700 g = 1700g Cả cá và rau cân nặng là : 1700 + 300 = 2000 ( g) = 2 (kg) Đáp số : 2 kg Bài 5 : HS tự làm GV chấm chữa bài. Bài giải Xe ôtô chở được tất cả là: 50 x 32 = 1600( kg ) = 16 (tạ) Đáp số : 16 tạ. Hoạt động nối tiếp: -GV hệ thống lại kiến thức, nhận xét - Lắng nghe. -Dặn HS học bài, làm bài, chuẩn bị bài sau. ************************************.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 66: Bài : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. Mục tiêu: -Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? -Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ; Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. * Điều chỉnh: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ ( không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… IIĐồ dùng dạy học: Bảng lớp viết : + Đoạn văn ở BT1( phần NX ) +Ba câu ở BT1( phần Luyện tập ) +Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT 2, 2 đoạn văn ở BT3. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -Gọi 3 HS làm 3 bài 1, 2, 3 trang 146 - HS thực hiện -GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: LuyÖn tËp Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu bài. -1 HS đọc yêu cầu bài. -Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi -Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu nào ? hỏi Để làm gì ? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? - Yêu cầu HS làm bài a)Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, b)Vì tổ quốc, - GV nhận xét ghi điểm cho HS c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, Bài 2 :Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Gv yêu cầu HS tìm trạng ngữ thích -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài, phát biểu ý kiến,3 HS hợp điền vào chỗ trống. làm trên 2băng giấy dán bảng.. -Gv nhận xét cho điểm a)Để lấy nước tưới cho ruộng đồng, b)Vì danh dự của lớp, Bài 3;Gọi 2 HS nối tiếp nhau nội c)Để thân thể khoẻ mạnh, -2 HS nối tiếp nhau nội dung BT 3 dung BT 3 ( 2 đoạn a, b) ( 2 đoạn a, b) -Lời giải: + Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi , + Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ************************************ KĨ THUẬT Tiết 31: Bài : LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiết 1) I. Mục tiêu: -Biết tên gọivà chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo. -Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II. Đồ dùng dạy – học -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III.Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV 1.KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HS chọn mô hình lắp ghép -GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. Hoạt động 3: Chọn và kiểm tra các chi tiết -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. Hoạt động 4: :HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn -GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. +Lắp từng bộ phận. +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. Hoạt động nối tiếp:. Hoạt động của HS -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. -HS chọn các chi tiết.. -HS lắp ráp mô hình.. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép -HS lắng nghe. các mô hình tự chọn của HS. ************************************ Ngày soạn: Thứ sáu ngày 02 tháng 5 năm 2014 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 09 tháng 5 năm 2014 Môn: TOÁN Tiết 165: Bài: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan. GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -Gọi 2 HS đọc thuộc bảng đơn vị đo khối lượng. 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: LuyÖn tËp Bài 1: HS tự làm , 2 HS làm bảng. - HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng -GV chấm chữa bài. 1 giờ = 60 phút 1năm = 12 tháng 1 phút = 6 0giây 1 thế kỉ=100 năm 1giờ =3600giây 1 năm không nhuận= 365 ngày Bài 2 :GV hướng dẫn HS cách 1 năm nhuận= 366 ngày - HS làm vở, 3 HS làm bảng. chuyển đổi đơn vị. 1 - GV chấm chữa bài. a) 5 giờ = 300phút giờ = 5 phút 12 420 giây =7 phút; 3giờ15 phút = 195 phút b) 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây= 205 giây 1 phút = 6 giây 10 1 c) 5 thế kỉ = 500 năm ; 20 thế kỉ = 5. 2 giờ = 7200gi;. năm 2000 năm = 20 thế kỉ Bài 3 : Hướng dẫn HS chuyển đổi 12 thế kỉ = 1200 năm các đơn vị đo rồi so sánh kết quả. - HS đọc bảng để biết thời gian diễn ra - GV chấm chữa bài. từng hoạt động cá nhân của Hà. - Tính khoảng thời gian của các hoạt động được hỏi đến trong bài. - HS phát biểu trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a)Hà ăn sáng trong 30 phút. b)Buổi sáng Hà ở trường trong 4 giờ. Bài 4 :Yêu cầu HS đọc bảng để biết - HS làm và nêu kết quả.Khoảng thời thời gian diễn ra từng hoạt động cá gian dài nhất là 20 phút. nhân của Hà. Bài 5 : Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở, 2 HS làm bảng. - 5giờ 20 phút > 300 phút 1/3 giờ =20 phút 495giây = 8 phút 15 giây 1/5 phút < 1/3 phút Hoạt động nối tiếp: -GV hệ thống lại kiến thức ôn tập, - Lắng nghe nhận xét tiết học; chuẩn bị giờ sau ************************************ TẬP LÀM VĂN Tiết 64: Bài : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.Mục tiêu: - Điền đúng nội dung cần thiết vào một mẫu thư chuyển tiền. - Hiểu được các yêu cầu trong thư chuyển tiền. GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II/ Đồ dùng dạy – học - Mẫu thư chuyển tiền. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: -Gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả hình - HS thực hiện dáng con vật, đọc đoạn văn miêu tả hoạt động con vật -Nhận xét , cho điểm 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: LuyÖn tËp Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc yêu cầu của bài. H. Tình huống của bài . - GV giải nghĩa những từ viết tắt, - HS nghe hiểu những từ khó hiểu trong mẫu thư. +SVĐ, TBT,ĐBT là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện. +Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu điện. + Căn cước : giấy chứng minh thư. +Người làm chứng: người chứng nhận đã nhận đủ tiền. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung dung của mẫu thư chuyển tiền. - HS làm vào VBT.một số HS đọc trước - GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu HS làm vào VBT. lớp. - GV nhận xét- ghi điểm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV hướng dẫn để HS biết người -1 HS đọc yêu cầu của bài. nhận tiền sẽ viết gì vào mặt sau của - HS nghe và viết vào mặt sau của thư thư chuyển tiền. chuyển tiền. GV nhận xét- ghi điểm. -HS đọc nội dung thư của mình. Hoạt động nối tiếp: - GV chốt lại kiến thức đã học - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. ************************************ ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Ý THỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ) I.Mục tiêu: - HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp. GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: - 2 HS trả lời . HS khác - Nªu mét sè biÓu hiÖn cña bÖnh cóm A. nhận xét . - Nªu c¸ch phßng chèng bÖnh cóm A. - GV nhận xét - Đánh giá. 2. Bµi míi: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: a ,Tham quan trường, lớp học . - GV cho HS tham quan sân trường, vườn trường, lớp học. -Yêu cầu HS làm phiếu học tập sau theo cặp. 1.Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào? Sạch, đẹp, thoáng mát. Bẩn, mất vệ sinh. Ý kiến ……………………………………… 2.Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại ý kiến của em……………………… - Gọi HS trình bày ý kiến . *Kết luận :Các em cần phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. b, Những việc cần làm để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 , ghi ra giấy những. - Lắng nghe - HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học. - HS làm phiếu học tập sau theo cặp.. - Đại diện nhóm trình bày . - Lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Gọi HS trình bày ý kiến , nhận xét , trao đổi. - GV kết luận :Muốn giữ trường lớp sạch đẹp , ta cò thể làm một số công việc sau: +Không vứt rác ra sân , lớp. +Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường. +Luôn kê bàn ghế ngay ngắn. +Vứt rác đúng nơi quy định. +… Hoạt động 3:Thực hành vệ sinh trường lớp. - GV cho HS nhặt rác quanh sân trường, lau bàn ghế tủ ,cửa kính, … Hoạt động nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS : Thực hiện tốt những việc làm đã học. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày,trao đổi, nhận xét , - Lắng nghe. - HS nhặt rác quanh sân trường, lau bàn ghế ,tủ ,cửa kính, … - Lắng nghe.. ************************************ ĐỊA LÍ Tiết 33: Bài : ÔN TẬP I.Mục tiêu: - So sánh, hệ thống hoá các kiến thức ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người , hoạt động sản xuất của người dân. -GD HS lòng ham học hỏi, tìm hiểu, yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước từ đó tôn trọng, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên của đất nước. GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,… II.Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: 2. Bµi míi Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tổ chức HS ôn tập - Gọi 2 HS đọc y/c bài 3, 4 ( bỏ ý 4 ) - 2 HS đọc yêu cầu bài 3, 4 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. -Gọi HS trao đổi kết quả trước lớp và - HS làm việc theo cặp. chuẩn xác đáp án. - HS trao đổi kết quả trước lớp và 3. Một số dân tộc sống ở : chuẩn xác đáp án. a) Dãy núi Hoàng Liên Sơn - Dân tộc Thái, Dao, Hmông.. b)Tây Nguyên - Dân tộc Gia-rai,Ê-đê, Ba-na, Xơc)Đồng bằng Bắc Bộ đăng, Tày, Nùng… d)Đồng bằng Nam bộ -Kinh đ)Các đồng bằng duyên hải miền -Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa Trung. -Kinh,Chăm 4. Chọn ý em cho là đúng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài 5 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.. 4.1 ý d) Dãy núi Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta ,có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc. 4.2Ý b)Tây Nguyên là các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. 4.3 ý b) Đồng bằng lớn nhất nước ta là Đồng bằng Nam bộ - 1 HS đọc yêu cầu bài 5 - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghép 1 với b; 2 với c ; 3 với a ; 4 với d ; 5 với e.. Hoạt động nối tiếp: - GV tổng kết khen ngợi những học - Lắng nghe. sinh chuẩn bị bài tốt . - Dặn hS ôn tập chuẩn bị KTĐK . *****************************************************.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×