Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giao an 2 buoi tuan 28 lop 45 cktkn gt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.94 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28: Từ ngày 31/03 đến ngày 05/04/2014 BUỔI SÁNG. Thứ. Môn. Tên bài dạy. Chào cờ 2. Tập đọc. Ôn tập tiết 1. 31/03. Hát. 4B. Toán. Luyện tập chung. Đạo đức. Tôn trọng luật giao thông. Địa lí. Người dân và hoạt động sx ở ĐB duyên hải miền Trung. 3. Toán. Giới thiệu tỉ số. 01/04. Thể dục. 4A. Chính tả. Ôn tập tiết 2. Hát 4 02/04 5A. Tập đọc. Ôn tập tiết 5. Thể dục Toán LT và câu. Luyện tập chung Ôn tập tiết 3. Anh văn 5. Kể chuyện. Ôn tập tiết 5. 03/04. Toán. Luyện tập. 4B. Tập Lvăn. Ôn tập tiết 6. 6 04/04. Nghỉ. TUẦN 28: Từ ngày 31/03 đến ngày 05/04/2014. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BUỔI CHIỀU Thứ. Môn. Tên bài dạy. Ghi chú. 2. Lịch sử. Tiến vào dinh độc lập. 31/03. Khoa học. Sự sinh sản của động vật. 5A. Luyện T Việt. Luyện kể chuyện giữa học kì II. 3. Tin học. 01/04. Kỹ thuật. Lắp máy bay trực thăng (Tiết 2). 5B. HĐNG. Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về thiếu nhi các nước trên thế giới. 4 02/04. 5. Luyện Toán. Luyện tập về số tự nhiên. 03/04. Luyện Toán. Luyện tập về số tự nhiên. 6. Khoa học. Ôn tập: Vật chất và năng lượng ( t2). 04/04. Khoa học. Ôn tập: Vật chất và năng lượng ( t2). 4A,B. HĐNG. Người dân và hoạt động sản xuất ở ĐB duyên hải. 5A,B. miền Trung. TUẦN 28 GIÁO ÁN BUỔI SÁNG Ngày soạn: 28/03/2014.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy : Thứ hai, 31/03/2014 Lớp dạy : 4B CHÀO CỜ:. GV bộ môn ************** ÔN TẬP (TIÊT 1). TẬP ĐỌC: I Mục tiêu: - Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội nội dung cả bài;nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - GDHS lòng yêu Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu (11 phiếu ghi tên các bài tập đọc, 5 phiếu ghi tên các bài TĐ - Một số bảng nhóm kẻ bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/2 lớp ) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.( xem - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về lại khỏang 1-2 phút ) chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) và trả - Đọc và trả lời câu hỏi. lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu - Theo dõi và nhận xét. hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS chỉ tóm tắt ND các bài tập là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm vào vở. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài kể ? có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là + Các truyện kể..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. Bốn anh tài (T.4 -13). Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (T.21) - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao - Hoạt động trong nhóm. đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào - Sửa bài (Nếu có) xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). - Kết luận về lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Truyện cổ thần đoàn kết chiến đấu chống yêu Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Bốn anh tài dân tộc Tày tinh, cứu dân bản của bốn anh em Móng Tay Đục Máng,Yêu Cẩu Khây. tinh, Bà lão chăn bò. Anh hùng Từ điển Ca ngợi anh hùng Trần Đại Nghĩa Trần Đại Nghĩa lao động nhân vật đã có những cống hiến xuất sắc Trần Đại lịch sử Việt cho sự nghiệp quốc phòng và xây Nghĩa Nam dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ? ) chuẩn bị tiết sau. ***************** HÁT: GV bộ môn ***************** TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Môc tiªu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài tập ở nhà. - HS lên bảng làm bài - Nhận xét phần sửa bài. 3.Bài mới a) Giới thiệu: Luyện tập chung. - Lắng nghe b) Luyện tập: Bài 1,2 Gọi hs đọc yc - HS đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - YC hs đọc lại từng câu, nhìn vào hình bên cạnh sau đó ghi đúng hoặc sai vào ô vuông. - Gọi hs nêu kết quả Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Muốn biết hình nào có diện tích lớn nhất ta làm sao? - YC hs làm bài vào SGK - Gọi hs nêu kết quả *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài, gọi hs lên bảng giải. - Tự làm bài vào SGK Bài 1: a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S Bài 2: a) S; b) Đ; c) Đ; d) Đ - HS đọc y/c - Ta tính diện tích của từng hình, sau đó so sánh số đo diện tích của các hình (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) và chọn số đo lớn nhất. - Làm bài vào SGK - Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông 25cm2 - HS đọc đề bài - Tự làm bài Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m2) Đáp số: 180m2. - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng - Chấm một số bài, yc hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc các công thức tính diện tích, - Lắng nghe, thực hiện chu vi hình chữ nhật, hình vuông, diện tích hình bình hành. - Bài sau: Giới thiệu tỉ số - Nhận xét tiết học ******************** ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. Kỹ năng sống: Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật. Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông. II. Đồ dùng dạy - học: Một số biển báo giao thông III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2) - HS đọc - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/38 + Em sẽ đến giúp đỡ cụ những việc em có thể làm + Nếu ở gần nơi em ở có cụ già sống cô như quét nhà, giặt đồ và làm những việc lặt vặt đơn, không nơi nương tựa, em sẽ làm gì? khác để giúp cụ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Tham gia giao thông đúng luật. Trao đổi thông tin - Gọi HS đọc thông tin SGK/40 - Gọi HS đọc 3 câu hỏi phía dưới - Yc HS TLN các câu hỏi sau: + Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?. - HS đọc to trước lớp - HS đọc - Chia nhóm 6 thảo luận: + Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người làm cho nhiều gia đình mất con, mất cha, mất mẹ... + Tại sao xảy ra tai nạn giao thông? + Vì không chấp hành luật lệ giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm... + Em cần làm gì để tham gia giao thông + Trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi an toàn? luật lệ về an toàn giao thông. sau đó vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn... - Yc các nhóm trình bày - Trình bày - Cùng HS nhận xét, bổ sung - Lắng nghe * Hoạt động 2: Qs tranh và TLCH: - YC HS quan sát các tranh SGK/41 - Quan sát - YC HS TLN4, quan sát các tranh trong - Chia nhóm 4 làm việc SGK để TLCH: - Trình bày + Nội dung bức tranh nói về điều gì? + Tranh 1: Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao + Những việc làm đó đã đúng theo Luật thông. Vì các bạn đạp xe đúng lề đường bên phải, Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì chỉ chở một người. đúng Luật Giao thông? + Tranh 2: Một chiếc xe chở rất nhiều, việc làm + Tranh 3: Có nhiều trâu bò, động vật đi này sai luật giao thông, vì xe chạy quá nhanh lại lại trên đường, việc làm này sai luật giao chở nhiều. Nên chạy chậm lại và chở người và đồ thông. Không nên để trâu bò, động vật đi đúng qui định lại trên đường, ảnh hưởng đến các + Tranh 4: Thực hiện sai Luật giao thông. Vì đây phương tiện giao thông đi lại. là đường ngược chiều, xe đạp không được đi vào, + Tranh 6: Thực hiện đúng luật GT. Vì sẽ gây tai nạn. mọi người đều đứng cách xa khi xe lửa + Tranh 5: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi chạy qua. người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông và đội nón bảo hiểm. - Kết luận và chốt ý đúng - Lắng nghe * Hoạt động 3: Những hành vi vi phạm Luật Giao thông. (BT2 SGK/42) - Các em hãy thảo luận nhóm đôi dự đoán - HS đọc nội dung BT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> xem điều gì có thể sẽ xảy ra trong các tình huống trên? a) Nhóm HS đáng đá bóng giữa lòng đường b) Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa c) Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ. - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày a) Có thể xảy ra tai nạn cho mình và cho người khác b) Có thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy với tốc độ nhanh 2 bạn không chạy khỏi đường tảu hỏa. c) Có thể xảy ra tai nạn cho người khác (vì rơm rạ rất trơn) cũng có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu xe chạy nhanh không vào lề kịp. d)1 nhóm thiếu niên đang đứng xem cổ vũ d) Có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu các xe đâm cho đám thanh niên đua xe trái phép vào nhau và văng ra lề. đ) Học sinh tan trường đang tụ tập dưới đ) Rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn vì là nơi có lòng đường trước cổng trường nhiều xe qua lại. e) Để trâu bò đi lung tung trên đường e)Có thể xảy ra tai nạn cho người đi xe trên đường quốc lộ g) Có thể chìm đò và sẽ xảy ra tai nạn. g) Đò qua sông chở quá số người q.định - Lắng nghe - Kết luận và chốt ý đúng - Vài HS đọc to trước lớp - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/40 3. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện. - Củng cố nội dung bài học - GD và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tôn trọng Luật giao thông. ****************************** Ngày soạn: 29/03/2014 Ngày dạy : Thứ ba, 01/04/2014 Lớp dạy : 4A ĐỊA LÍ: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Môc tiêu; - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,…. * GDBVMT: Gd HS chăn nuôi gia súc phải có chuồng trại, VS chuồng trại sạch sẽ. * Tích hợp SDNLTK&HQ: GD HS có thể dùng phân gia súc để lám bếp bioga. II. §å dïng d¹y- häc - Bản đồ dân cư Việt Nam III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: Dải đồng bằng DHMT - HS lên bảng thực hiện theo y/c - Treo lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung, gọi HS lên chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Dải đồng bằng duyên hải miền trung có đặc điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung? - Nhận xét, ghi điểm 2/ Bài mới:  Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc - Yc Hs quan sát lược đồ và so sánh: + Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn + Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB. - Gọi HS đọc mục 1 SGK/138 + Người dân ở ĐBDH miền Trung là những dân tộc nào? - Yc HS quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo luận nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh. - Kết luận: Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo sơ mi và quần dài.  Hoạt động 2: Hoạt động sx của người dân - Các em hãy quan sát các hình trong SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình - Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐB DH miền Trung, các em hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng những ngành nghề gì? - GV ghi lên bảng vào 4 cột - Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích hợp. - Gọi HS đọc lại kết quả trên bảng - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng * GDBVMT: Gd HS chăn nuôi gia súc phải có chuồng trại, VS chuồng trại sạch sẽ. - GV giới thiệu nghề nuôi tôm và làm muối - Gọi HS đọc bảng SGK/140 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH miền Trung? - Gọi HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ. - Lắng nghe - Quan sát, so sánh: + Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều hơn so với ở vùng núi Trường Sơn. + Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB. - HS đọc to trước lớp + Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác. + Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. + Người Kinh: mặc áo dài cổ cao. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp + Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối - HS đọc lại - HS lên bảng thực hiện: + Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô + Chăn nuôi: gia súc (bò) + Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi tôm + Ngành khác: làm muối - HS đọc to trước lớp - Lắng nghe - HS đọc +Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để giúp họ hoạt động sản xuất được dễ dàng, đem lại cho họ cuộc sống ổn định. - Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối;.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> biến của người dân nuôi, đánh bắt thuỷ sản. - Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt - Lắng nghe và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. Nghề chính của họ là nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. 3. Củng cố, dặn dò: * Tích hợp SDNLTK&HQ: GD HS có thể dùng phân gia súc để lám bếp bioga. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/140 - Vài HS đọc to trước lớp - GD và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện - C.bị: HĐ SX của người dân ĐBDHMT (tt) . ***************** TOÁN: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2*, bài 4* dành cho HS khá giỏi. - Rèn tính cẩn thận trong tính toán II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới:  Giới thiệu bài:  Dạy bài mới: a) Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7:5 - Đọc nội dung ví dụ - Nêu ví dụ: - Tóm tắt: 5 xe Số xe tải: 7 xe - Theo dõi Số xe khách: - Giới thiệu: +Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay 5 7. +Đọc là: "Năm chia bảy", hay "năm phần bảy". 5. +Tỉ số này cho biết: số xe tải bằng 7 số xe - HS lặp lại khách -YC HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này 7. + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7:5 hay 5. - HS lặp lại.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5 3. + Đọc là:"Bảy chia năm", hay"Bảy phần năm". - HS nêu: 5 : 7 hay 7 ; 6 (HS lên điền vào 7 +Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng 5 số xe bảng) tải - YC HS đọc lại tỉ số của số xe khách và số xe a tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này. - HS nêu: a : b hay b. b) Giới thiệu tỉ số a:b (b khác 0) - Yc HS lập tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6 - Yc hãy lập tỉ số của a và b. - HS lặp lại. 3. - 3 : 6 hay 6 a. - Ta nói rằng: TS của a và b là a: b hay b (b ≠ 0) - Biết a = 3 m, b = 6 m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu? - Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết kèm theo tên đơn vị.  Thực hành: Bài 1(SGK/147): - Yc HS làm vào bảng con - Nhận xét và chốt bài đúng.. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Đọc yc BT - Thực hiện bảng con a. 2. a. 7. a. 6. a. 4. a) b = 3 ; b ¿ b = 4 ; c ¿ b = 2 ; d ¿ b = 10 - HS đọc yc Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉsố của số bạn trai và số bạn của cả tổ là:. Bài 3(SGK/147): 5 - Yc HS tự làm bài vào vở, gọi HS lên bảng viết 11 câu trả lời Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: 6 11. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài tập. 2 Bài 2: HS viết câu trả lời. - GV hướng dẫn học sinh viết tỉ số của số bút đỏ a. 8 và bút xanh. - 1HS đọc yêu cầu. - GV mời 2 học sinh lên bảng viết. - HS thực hiện. Bài 4: HS đọc đề, HD vẽ sơ đồ rồi giải bài tập. - GV hướng dẫn cách giải cho học sinh. - Gv nhận xét cho điểm.. 8 b. 2. Giải Số trâu trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con trâu - HS lắng nghe và thực hiện. - Trả lời. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe - Muốn tìm tỉ số của a và b với b khác 0 ta làm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chuẩn bị: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Nhận xét tiết học ***************** THỂ DỤC: GV bộ môn ***************** CHÍNH TẢ: ÔN TẬP (TIẾT 2) I. Môc tiêu : - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết 85 chữ/15 phút), không mắc 5 lỗi chính tả trong bài; trình bài đúng bài thơ lục bát. - Giáo dục HS ngồi viết đúng tư thế. II. §å dïng d¹y häc : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1) - Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu Mđ, YC của tiết - Lắng nghe ôn tập b. Ôn tập * Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi hs lên bốc thăm và đọc to trước lớp - Bốc thăm và đọc theo yc của phiếu - Hỏi hs về đoạn vừa đọc - Suy nghĩ trả lời - Nhận xét, ghi điểm. * Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính - Gọi hs đọc BT2 - HS đọc yc của BT - Trong tuần 22,23,24 có những bài tập - Sầu riêng, Chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru đọc nào thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống màu? an toàn, Đoàn thuyền đánh cá. - Các em hãy lần lượt xem lại từng bài và - Xem lại bài nhớ nội dung chính ở mỗi bài - Gọi hs phát biểu về nội dung chính của - Lần lượt phát biểu từng bài - Cùng hs nhận xét, dán phiếu đã ghi sẵn - Vài hs đọc lại bảng tổng kết nội dung. Sầu riêng - Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng-loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta. Chợ Tết - Bức tranh chợ Tết miền Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết. Hoa học trò - Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ-một.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Vẽ về cuộc sống an toàn. Đoàn thuyền đánh cá. loại hoa gắn với học trò. - Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: TNVN có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. - Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.. * Nghe-viết (Cô Tấm của mẹ) - Gv đọc bài Cô Tấm của mẹ - HS theo dõi trong SGK - Các em hãy đọc thầm bài thơ chú ý cách - Đọc thầm, ghi nhớ những điều hs nhắc nhở trình bày bài thơ lục bát; cách dẫn lời nói trực tiếp; tên riêng cần viết hoa; những từ ngữ mình dễ viết sai. - Bài thơ nói điều gì? - Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - YC hs gấp SGK, đọc cho hs viết theo yc - Viết chính tả vào vở - Đọc lại cho hs soát lại bài - Soát lại bài - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem trước các tiết MRVT thuộc - Lắng nghe, thực hiện 3 chủ điểm đã học - Nhận xét tiết học ************************************ Ngày soạn: 30/3/2014 Ngày dạy : Thứ tư, 02/04/2014 Lớp dạy : 5A HÁT: GV bộ môn ***************** TẬP ĐỌC: ÔN TẬP TIẾT 5 I. Môc tiêu; - Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già ; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả. - Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt II. §å dïng d¹y- häc - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh. III. Các hoạt động dạy- học :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đề bài. b. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.. - Gv đọc mẫu lần 1 giọng thong thả, rõ ràng - Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả. - Nêu nội dung bài chính tả?. Hoạt động học. - HS theo dõi trong SGK. - 1HS đọc to bài chính tả.. - Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè - Gv đọc cho HS viết từ khó : tuổi giời, - 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp : tuồng chèo, mẹt bún… tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún … - Yêu cầu HS đọc từ khó. - Lớp nhận xét. - Gv theo dõi sửa sai - HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp. - Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng * Viết chính tả : - GV đọc cho HS viết. - HS viết chính tả . - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả. - HS đổi vở soát lỗi . * Chấm, chữa bài : - GV chấm một số bài . 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. * Bài 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, hỏi: - HS đọc yêu cầu của đề bài ,suy nghĩ lần lượt HS nêu ý kiến. H: Đoạn văn tả ngoại hình hay tính cách của + .. tả ngoại hình. bà cụ? H: tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình? + Tóc, da, tuổi .... H: Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách + tả tuổi của bà. nào? - Gv nhận xét : miêu tả nhân vật không nhất - So sánh với cây bàng già ; mái tóc bạc trắng.. thiết miêu tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà tả - Lớp nhận xét. những đặc điểm tiêu biểu. - Yc Hs đọc lại đề bài HS nêu ý kiến người - Nêu yêu cầu bài, lần lượt HS nêu người em em chọn tả. định tả…. - Yc HS làm vào vở BT, sau đọc tiếp nối - Viết vào vở BT, lần lượt HS đọc bài làm của đọc bài văn của mình. mình. - GV nhận xét ghi điểm, tuyên dương một số - Lớp nhận xét, nêu ý kiến. đoạn văn hay … 3. Củng cố – dặn dò: - Chữa lỗi sai trong bài viết. - Lắng nghe - Về nhà hoàn chỉnh đoạn viết. - Nhận xét chung tiết học. ***************** THỂ DỤC: GV bộ môn *****************.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Môc tiªu: - Biết giải toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Làm các BT 1 và 2. (HSKG: BT3) - Rèn tính cẩn thận trong tính toán II. §å dïng d¹y häc: - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - YC hs làm bài tập 4 SGK. - Hs lên làm, lớp nhận xét. - Gv nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài b. Hướng dẫn Hs luyện tập - Yêu cầu hS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian * Bài 1: GV yêu cầu hS đọc đề bài - Hs đọc đề bài, nêu cách tính và làm vào vở, hs - Nêu yêu cầu của bài toán lên bảng làm. - Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs Bài giải 1 lên bảng làm. Quãng đường báo gấm chạy trong 25 (giờ) 1. 120 × 25. = 4,8 (km) Đáp số : 4,8 (km). - Lớp nhận xét. BT2: - HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải a) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 36 – 12 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số : 2 giờ - Yc hs lên bảng làm… b) Sau 3 giờ xe đạp và xe máy cách nhau là: 12 × 3 = 36 (km) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 36 – 12 = 24 (km) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 36 : 24 = 1,5 (giờ) Đáp số : 1,5 (giờ) - Gv nhận xét ghi điểm. * Bài 3 : Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn - Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. Bài giải HS cách làm: Thời gian xe máy đi trước ô tô là: - Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu - Gv nhận xét ghi điểm. * Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS. H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? - Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> km? - Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy bao nhiêu km? - Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ:. 11giờ 7phút – 8giờ 37phút = 2giờ 30phút Quãng đường ô tô cách xe máy là: 36 x 2,5 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là: 54 – 36 = 18 (km) Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là : 90 : 18 = 5 (giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: - Gv nhận xét, sữa chữa. 11giờ 7phút + 5giờ =16giờ 7phút 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 16giờ 7phút - Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc…. - HS nhắc lại quy tắc. - Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài. - Lắng nghe ***************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP TIẾT 3 I. Mục tiêu. - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT 2) - HS khá, giỏi : Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế. II.Chuẩn bị : - Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 III.Hoạt động dạy học :. Hoạt động dạy 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL. - GV nêu yc về đọc và đọc hiểu. b. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) - Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. - GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc - Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH c. Làm bài tập : * Bài tập 2 -Yc 2hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn trả lời cau hỏi làm vào vở BT ? H : Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương? H : Điều gì đã gắn bĩ tác giả đối với quê hương?. Hoạt động học - Một vài em kể.. - Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút - Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi. - Hs đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm nêu Yc trao đổi nhĩm đơi trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm nêu kết quả - … đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương mảnh liệt, day dứt.. ……. những kỉ niệm của tuổi thơ ….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> H : Tìm các câu ghép trong bài? - Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép …. H: Tìm các từ được lặp lại? - Các từ “tơi, mảnh đất” lặp lại …. H:Tìm các từ ngữ có tác dụng thay thế để Đ1. Mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê liên kết câu? tơi (c1) Đ2. mảnh đất quê hương tơi (c3) thay mảnh - Yc Hs nối tiếp nhau lần lượt đại diên trả đất cọc cằn (c2), mảnh đất ấy (c4,c5) thay lời câu hỏi. mảnh đất quê hương (c3) - Gv nhận xét chốt lại ý đúng. - Nhận xét câu văn của bạn 2. Củng cố – dặn dò : - Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra - Lắng nghe chưa đạt về chuẩn bị bài . *********************************** Ngày soạn: 31/3/2014 Ngày dạy : Thứ năm, 03/04/2014 Lớp dạy : 4B ANH VĂN: GV bộ môn ***************** KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP TIẾT 5 I. Môc tiêu; - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới:  Giới thiệu bài:  Ôn tập a) Kiểm tra TĐ và HTL - Gọi những HS chưa có điểm kiểm tra lên bốc thăm và - Lên bốc thăm, đọc to trước lớp và đọc to trước lớp, sau đó trả lời 1 câu hỏi do giáo viên trả lời câu hỏi. nêu ra. - Nhận xét, cho điểm b) Tóm tắt vào bảng nd các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm + Những bài tập đọc nào trong chủ điểm Những người + Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quả cảm là truyện kể? quay!, Con sẻ. - Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung chính của từng - Làm việc nhóm 6 bài và nhân vật trong các truyện kể ấy. (phát phiếu cho 2 nhóm) - Dán phiếu và trình bày - Gọi HS dán phiếu và trình bày.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng: Tên bài Nội dung chính Nhân vật Khuất phục Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong Bác sĩ Ly – Tên cướp biển tên cướp cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn, khiến hắn biển phải khuất phục. Ga-vrốt Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt bất Ga-vrốt . ngoài chiến chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp Aêng –giôn –ra . lũy tế cho nghĩa quân. Cuốc –phây –rắc Dù sao trái Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc –ních và Ga-li- Cô-péc –ních và Ga-li- lê dất vẫn lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học quay Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả than cứu con Con sẻ mẹ, sẻ con và con chó của sẻ mẹ săn, nhân vật tôi 2. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập - Lắng nghe và thực hiện. - Xem lại các tiết học về 3 kiểu câu kể: Câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?. - Nhận xét tiết học ***************** TOÁN: LUYỆN TẬP I. Môc tiªu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng v tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3*, bài 4* dành cho HS khá giỏi. - Rèn kĩ năng cẩn thận khi tính toán II. §å dïng d¹y häc: - SGK, Vở BT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó - HS lên bảng - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm sao? + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số bé - Gọi hs lên giải bài 3/148 + Tìm số lớn Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó tổng hai số là 99 Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: - Nhận xét - ghi điểm. 99 - 44 = 55.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Dạy-học bài mới: Đáp số: SB: 44; SL: 55\ a. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các - Lắng nghe em sẽ giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số - YC hs tự làm bài - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp Tổng số phần bằng nhau: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: SB: 54; SL: 144 Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Tổ chức cho hs giải bài toán theo nhóm 4 - Tự làm bài theo nhóm 4 (phát phiếu cho nhóm) - Gọi các nhóm trình bày và nêu cách giải - Trình bày, nêu cách giải - Dán phiếu, cùng hs nhận xét kết luận lời + Vẽ sơ đồ giải đúng + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số cam, tìm số quýt Tổng số phần bằng nhau: 2+5=7 Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 - 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả; quýt: 200 quả *Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? + Hai lớp trồng 330 cây + 4A có 34 hs; 4B có 32 hs + Mỗi hs trồng số cây như nhau - Bài toán hỏi gì? - Tìm số cây mỗi lớp trồng được - Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu - Cần biết được số cây 1 bạn trồng cây chúng ta cần biết gì? - Muốn tìm số cây 1 bạn trồng ta làm sao? - Ta lấy tổng số cây chia cho tổng số hs của hai - Tổng số hs của hai lớp biết chưa? muốn lớp biết ta làm sao? - Chưa, ta thực hiện phép tính cộng để tính số - Yc hs tự làm bài trong nhóm đôi (phát hs của 2 lớp phiếu cho 2 nhóm) - Trình bày Số hs của cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi hs trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số hs lớp 4A trồng là:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 330 - 170 = 160 (cây) - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng Đáp số; 4A: 170 cây; 4B: 160 cây *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Tổng của chiều dài và chiều rộng biết - Chưa biết, muốn biết ta phải tính nửa chu vi chưa? Muốn biết ta làm sao? - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở - Yc hs làm vào vở , gọi hs lên bảng giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 - 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng: 75m ; Chiều dài: 100m - HS trả lời 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai - HS lắng nghe và thực hiện. số đó ta làm sao? - GD và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học - Bài sau: Luyện tập ***************** TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP TIẾT 6 I. Môc tiêu : - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gi? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3). II. §å dïng d¹y häc : - Một số bảng nhóm kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể (BT1); 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2 III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới:  Giới thiệu bài:  Hướng dẫn ôn - HS đọc yêu cầu tập - Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? * Bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1(SGK/98): Gọi - Làm việc nhóm 6 HS đọc yc + Các em đã học những kiểu câu kể nào? - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Các em xem lại các tiết LTVC về 3 câu kể đã học, trao đổi nhóm 6 tìm định nghĩa, đặt câu để hoàn thành bảng nhóm. (phát bảng nhóm cho 2 nhóm) - Gọi đại diện nhóm trình bày - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng (sử dụng kết quả làm bài tốt của HS) Ai làm gì ? Ai thế nào ? -CN trả lời câu -CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì )? hỏi: Ai (con gì, -VN trả lời câu cái gì )? Định nghĩa hỏi: Làm gì? -VN trả lời câu - VN là ĐT, cụm hỏi: Thế nào? ĐT -VN là: ĐT,cụm ĐT,TT, cụm TT Các cụ già nhặt Bên đường, cây Ví dụ cỏ, đốt lá cối xanh um * Bài 2(SGK/98): - Gợi ý: Các em lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì). - HS đọc yc - Lắng nghe, tự làm bài \ - Lần lượt lên điền kết quả Kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì?. Tác dụng Giới thiệu nhân vật “tôi” Kể các hoạt động của nhân vật “tôi”. Ai là gì ? -CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì )? -VN trả lời câu hỏi: Là gì? -VN thường là: DT, cụm DT Hồng Vân là HS lớp 4 A.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Dàn tờ giấy đã viết đoạn văn lên bảng; gọi HS có câu trả lời đúng lên điền kết quả:. Ai thế nào?. Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. - HS đọc yêu cầu Giớichú thiệu nhận định về bs Ly +Bấy giờ tôi còn là+một bá hoặc lên mười. +Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt về hành độngnằm của bác sĩ Ly một nắm cây mía+ Để đất,kểkhoan khoái xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp + Để nói về đặc điểm t.cách của bs Ly từng cây một +Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một - Tự làm bài cách lạ lùng - Nối tiếp đọc đoạn văn của mình. * Bài 3(SGK/98): + Em có thể dùng câu kể Ai là gì? để làm gì? + Em dùng câu kể Ai làm gì? để làm gì? + Em có thể dùng câu kể Ai thế nào?để làm gì? - Yc HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp - Cùng HS nhận xét (nội dung đoạn văn, các kiểu câu kể; liên kết của các câu trong đoạn) 2. Củng cố, dặn. * Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm. Trước thái độ côn đồ của tên cướp biển, ông rất điềm tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông đã khuất phục được tên cướp biển. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> dò: - Củng cố nội dung bài học. - GD và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Kiểm tra. *************************************. TUẦN 28 GIÁO ÁN BUỔI CHIỀU Ngày soạn: 28/03/2014 Ngày dạy : Thứ hai, 31/03/2014 Lớp dạy : 5A LỊCH SỬ: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Biết ngày 30 – 4 -1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất. - Giáo dục HS lòng ham thích tìm hiểu lịch sử dân tộc II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri. + Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN, + Hiệp định Pa- ri về VN được kí kết vào thời chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp gian nào, trong khung cảnh ra sao? lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước + Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri? trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu + Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng Pa-ri. lớn mạnh. - Nhận xét và cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu bài.  Hoạt động 1: Nắm khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. Hỏi: Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri? - Vừa chỉ bản đồ vừa nêu: Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, nhận thấy thời cơ giải phóng miền Nam thống nhất đã đến, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy , bắt đầu từ ngày 43-1975. Ngày 10-3-1975 ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải phóng. Ngày 25-3 ta giải phóng Huế, ngày 29-3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9-4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa ngõ Sài Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung. Đúng 17 giờ, ngày 26-4-1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. Hoạt động 2: Biết nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri. - Chia nhóm 4. - Yêu cầu hs trả lời: + Nhóm 1, 2: Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?. - Quan sát và lắng nghe. + Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập. + Nhóm 3,4: Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến - Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, hút vào cổng phụ và bị kẹt lại. vào Dinh Độc Lập. - Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập - Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên toà nhà và cắm cờ giảiphóngtrên nóc dinh. - Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng. + Nhóm 5, 6: Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các + HS kể theo SGK, nhấn mạnh: Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng. chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập +……..chứng tỏ quân địch đã thua trận và.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> chứng tỏ điều gì? cách mạng đã thành công. + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn điều kiện? rời rã đã bị quân đội VN đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam VN. + Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến + Là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, lá cờ thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã được cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc Độc Lập. nào? Hoạt động 3: Biết ý nghĩa cuả chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh - Chia nhóm 6. Yêu cầu thảo luận : + Nhóm 1, 2: Chiến thắng của chiến dịch lịch + Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến Minh là 1 chiến công hiển hách đi vào lịch thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất sử dân tộc ta như 1 Bạch Đằng , 1 Chi Lăng, 1 Đống Đa, 1 ĐBP,… nước của dân ta? + Nhóm 3,4, 5: Chiến thắng này tác động thế + Chiến thắng này đã đánh tan chính quyền nào đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của ta. miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước của cách mạng VN đã hoàn toàn thắng lợi. + Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta. Hỏi: Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí + Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, Minh? mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng đất nước được thống nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - HS đọc ghi nhớ - HS đọc bài học. - Chuẩn bị bài sau: “Hoàn thành thống nhất đất - Lắng nghe nước.”. - Nhận xét tiết học. ***************** KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: - Biết được động vật có thể sinh sản bằng nhiều cách: đẻ trứng và đẻ con - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Giaùo duïc hoïc sinh ham thích tìm hieåu khoa hoïc. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, phiếu học tập. Dụng cụ vẽ. - HS: dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động dạy 1. Baøi cuõ: + Chồi thường mọc ra ở vị trí nào nếu ta trồng cây từ một số bộ phận của mẹ? + Nêu cách trồng một bộ phận của cây mẹ để có cây con mới. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Biết sự sinh sản của động vật. -Yêu cầu HS đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 112, SGK, trả lời câu hỏi : + Đa số động vật được chia thành mấy giống? + Đó là những giống nào? + Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?. Hoạt động học - HS trả lời. + 2 giống.. + Giống đực và giống cái. + Cơ quan sinh dục giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo + Thế nào là sự thụ tinh ở động vật? thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành + Hợp tử phát triển thành gì? cơ thể mới. + Cơ thể mới của động vật có đặc điểm + Cơ thể mới của động vật mang đặc tính của bố mẹ. gì? + Động vật có những cách sinh sản nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ * Kết luận: Đa số động vật được chia con. thành 2 giống: đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. - Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang đặc tính của bố mẹ. - Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con. * Hoạt động 2: Biết các cách sinh sản Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con của động vật. Gà, chim, rắn, cá sấu, Chuột, cá heo, cá - Chia nhóm 4. vịt, rùa, cá vàng, sâu, voi, khỉ, dơi, voi, - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Yêu cầu HS phân loại các con vật trong ngỗng, đà điểu, ngan, hổ, báo, ngựa, lợn, tu hú, chim ri, đại chó, mèo, hươu, nai,.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> tranh, ảnh mà nhóm mình mang tơí lớp, bàng, quạ, diều hâu, trâu, bò,… những con vật trong hình trang 112, 113 bướm,… SGK và những con vật mà em biết thành hai nhóm: động vật đẻ trứng và động vật - Đại diện nhóm trình bày. đẻ con. - Nhận xét, bổ sung. - GV ghi nhanh tên các con vật lên bảng. * Hoạt động 3: Vẽ tranh các con vật em thích. - Yêu cầu vẽ tranh các con vật em thích. - Gợi ý vẽ: + Con vật đẻ trứng. + Con vật đẻ con. - HS vẽ. + Gia đình con vật. - HS trưng bày sản phẩm. + Sự phát triển của con vật. - HS đọc - Theo dõi giúp đỡ HS. - Lắng nghe 3. Củng cố- Dặn dò : - Gọi HS đọc lại mục bạn cần biết. - Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”. - Nhận xét tiết học . ************************************ LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN KỂ CHUYỆN GIỮA KÌ II I. Môc tiêu: Củng cố thêm - Kể lại được những câu chuyện (đoạn truyện) đã học từ đầu kì II - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). * HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa. II. §å dïng d¹y- häc - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Ôn luyện kể chuyện - Lắng nghe GV giới thiệu bài. b. Kể chuyện: - Yêu cầu HS kể tên các câu chuyện đã học từ đầu - 2 HS kể. kì II - Lắng nghe. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. Gợi ý: Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện. + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết + 1 HS đọc thành tiếng. truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau của truyện. nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn truyện. kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa + Bạn thích nhất là nhân vật nào trong truyện. câu chuyện ? Vì sao? - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. động nhất? - Cho điểm HS kể tốt. + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? 3. Củng cố – dặn dò: + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra - Nhận xét tiết học được bài học gì về những đức tính đẹp? - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể - HS cả lớp thực hiện cho người thân nghe. ************************************* Ngày soạn: 29/03/2014 Ngày dạy : Thứ ba, 01/04/2014 Lớp dạy : 5B HĐNG: SƯU TẦM TRANH, ẢNH, TƯ LIỆU VỀ THIẾU NHI. ATGT:. CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI BÀI 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG. I. Mục tiêu: Gióp HS . - Hiểu đợc các nguyờn nhân gõy tai nạn giao thông khác nhau( do đờng, phơng tiện giao thông, do hµnh vi , thêi tiÕt …) - Nhận xét đánh giá, phán đoán nguyên nhân gây TNGT. - HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông để đảm bảo giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Một vài hình ảnh có thật về tai nạn giao thông tại địa phơng. - Một số bức trang vẽ các tình huống sang đờng an toàn, không ần toàn cua ngời tham gia giao th«ng. - Sưu tầm tranh ảnh về thiếu nhi các nước trên thế giới III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. An toàn giao thông * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân một vụ - Lắng nghe tai n¹n giao th«ng. - Hs phân tích - GV đọc mẩu tin về tai nạn giao thông. - Híng dÉn HS ph©n tÝch. + HiÖn tîng. + Thêi gian. + HËu qu¶. - Tìm ra nguyên nhân chính + Nguyªn nh©n ( c¸c nguyªn nh©n kh¸c, … ) - HS díi líp nhËn xÐt bæ sung. T×m ra nguyªn nh©n chÝnh. - GV nhËn xÐt, kÕt luËn ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Hoạt động 2: Thử xác định nguyên nhân gây TNGT. - Lần lượt kể chuyện trước lớp - Mçi tæ mét b¹n kÓ c©u chuyÖn TNGT mµ em biÕt. - Yªu cÇu HS ph©n tÝch nh÷ng nguyªn nh©n g©y TNGT ở những câu chuyện đó. - Nhận xét - GV nhËn xÐt bæ sung, kÕt luËn. * Hoạt động 3 : Thực hành làm chủ tốc độ ( giúp HS có ý thức khi đi xe đạp phải đảm bảo tốc độ hợp lí, không đợc phóng nhanh để tránh tai n¹n giao th«ng ) - Gäi 2 HS thùc hµnh: ( 1 ch¹y, mét ®i bé, - GV vẽ đờng thẳng trên sân trờng. bất ngờ GV hô đứng lại ) - GV nhËn xÐt ai dõng l¹i ngay, ai cha dõng l¹i ngay đợc. - Ph©n tÝch , nhËn xÐt vµ kÕt luËn. - Đọc ghi nhớ - 3 HS nªu ghi nhí. - GV nhËn xÐt chung. b. HĐNG : - HS trình bày theo nhóm - Yêu cầu hs trưng bày tranh, ảnh, tư liệu về - Thuyết trình hoặc bình luận về tranh, ảnh, thiếu nhi các nước trên thế giới tư liệu của nhóm mình - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm - Các nhóm khác nhận xét chuẩn bị tốt - Liên hệ HS phải biết đoàn kết, tôn trong thiếu - Lắng nghe nhi các nước trên thế giới, không phân biệt màu da, chủng tộc 2 Cñng cè- dÆn dß : - HS nh¾c l¹i nh÷ng ®iÒu cÇn ghi nhí,. - Về nhà viết vẽ, su tầm tranh ảnh về chủ đề ATGT để tiết sau trình bày. - Lắng nghe - Liên hệ thực tế ***************** KĨ THUẬT: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( T2) I. Mục đích: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - HS rèn tính cẩn thận, khéo léo, nhanh nhẹn II. Chuaån bò : - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại các bước lắp xe ben. - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Thực hành lắp máy bay trực thăng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> a. Chọn các chi tiết - HS chọn đúng, đủ chi tiết theo bảng trong SGK. - Hai hoïc sinh leân choïn caùc chi tieát - Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại. và gọi tên của các chi tiết đó, cả lớp - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. nhaän xeùt . b. Lắp từng bộ phận - Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung - Hoïc sinh quan saùt maãu nhaän xeùt caùc từng bước lắp trong SGK. bộ phận của máy bay trực thăng. - Nhắc HS: + Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý mà - Cả lớp nhận xét GV đã hướng dẫn ở tiết 1. + Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm. - HS thực hành lắp từng bộ phận. + Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới - Cho HS đọc phần ghi nhớ . của các thanh; mặt phải, mặt trái của càng máy bay - Thực hành thao tác theo qui trình để sử dụng vít. (theo nhoùm) - Theo dõi HS lắp, giúp đỡ HS yếu. 4. Củng cố-dặn dò: - HS nhắc lại quy trình: lắp máy bay trực thăng . - GV dặn HS chuẩn bị giờ sau thực hành lắp máy bay - Lắng nghe trực thăng (t3). - Nhận xét tiết học. ************************************ Ngày soạn: 31/3/2014 Ngày dạy : Thứ năm, 03/4/2014 Lớp dạy : 5A,B LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS kiến thức về số tự nhiên - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Đáp án: a) ...34 chia hết cho 3? a) 2; 5 hoặc 8 b) 4...6 chia hết cho 9? b) 8.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> c) 37... chia hết cho cả 2 và 5? d) 28... chia hết cho cả 3 và 5? Bài tập 2: Tìm phân số, biết tổng của tử số và mẫu số là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số và hiệu của mẫu số và tử số là 11.. c) 0 d) 5 Lời giải: Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là: 99. Ta có sơ đồ: 11 Tử số 99 Mẫu số Tử số của phân số phải tìm là: (99 – 11) : 2 = 44 Mẫu số của phân số phải tìm là: 44 + 11 = 55 44. Phân số phải tìm là: 55 44. Đáp số: 55 Lời giải: a. x + 35 = 472 + 228 b. x – 72 = 39 + 25 x + 35 = 700 x – 72 = 64 x = 700 – 35 x = 64 + 72 x = 665 x = 136 Lời giải: Bài tập 4: Ta thấy: 0 + 4 = 4. Cho hai số 0 và 4. Hãy tìm chữ số thích Để chia hết cho 3 thì các chữ số cần tìm là: 2; hợp để lập số gồm 3 chữ số chẵn khác nhau 5; và 8. Nhưng 5 là số lẻ 9 loại). và là số chia hết cho 3? Vậy ta có 8 số sau: 402 240 840 420 204 804 480 408 Đáp số: có 8 số. 4. Củng cố dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. ************************************* Ngày soạn: 01/4/2014 Ngày dạy : Thứ sáu, 04/4/2014 Lớp dạy : 4A,B KHOA HỌC: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (T2) I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. - Giúp HS có ý thức yêu thích khoa học II. Chuẩn bị: Bài tập 3: Tìm x: a) x + 35 = 472 + 228 b) x – 72 = 39 + 25.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế… - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khởi động 2.Bài mới: * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Triển lãm - Yêu cầu cầu HS trưng bày các tranh, ảnh đã sưu - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh (treo tầm theo nhóm trên tường hoặc bày trên bàn) vẽ việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học. - Thuyết trình, giải thích các tranh, ảnh của nhóm - Các thành viên trong nhóm tập mình thuyết trình, giải thích về tranh ảnh của nhóm. - GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu - Mỗi nhóm cử một bạn làm ban giám chí đánh giá sản phẩm của các nhóm. khảo. - Ví dụ các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong - Cả lớp tham quan khu triển lãm của phú phản ánh các nội dung đã học; trình bày đẹp, từng nhóm, nghe các thành viên trong khoa học; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn; trả lời được từng nhóm trình bày (một hoặc vài các câu hỏi đặt ra. người hay tất cả các thành viên trong nhóm trình bày, mỗi người một phần. - Ban giám khảo đưa ra câu hỏi. - HS trong nhóm đưa ra nhận xét riêng - Ban giám khảo đánh giá. của mình. - GV là người đánh giá, nhận xét cuối cùng. * Hoạt động 2: Thực hành câu hỏi 2SGK - Quan saùt - Veõ caùc hình leân baûng, yc hs quan saùt - Các em hãy nêu từng thời gian trong ngày + Buổi sáng, bóng cọc ngả dài về phía Taây tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc. + Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó. + Buoåi chieàu, boùng coïc daøi ra ngaû veà phía Ñoâng. 4. Củng cố – Dặn dò: - Lắng nghe - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Thực vật cần gì để sống? ***************** LUYỆN TNXH: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I. Môc tiêu: Giúp HS củng cố - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,…. * GDBVMT: Gd HS chăn nuôi gia súc phải có chuồng trại, VS chuồng trại sạch sẽ. * Tích hợp SDNLTK&HQ: GD HS có thể dùng phân gia súc để lám bếp bioga. II. §å dïng d¹y- häc - Bản đồ dân cư Việt Nam III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: Nhắc lại phần ghi nhớ - HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới:  Giới thiệu bài: Ôn luyện kiến thức - Lắng nghe  Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc - Quan sát, so sánh: - Yc Hs quan sát lược đồ và so sánh: + Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền + Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều hơn so với ở vùng núi Trường Sơn. Trung so với ở vùng núi Trường Sơn + Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền + Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB. Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB. - HS đọc to trước lớp - Gọi HS đọc mục 1 SGK/138 + Người dân ở ĐBDH miền Trung là những dân + Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác. tộc nào? - Yc HS quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo luận + Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, ngang và khăn choàng đầu. + Người Kinh: mặc áo dài cổ cao. phụ nữ Kinh. - Kết luận: Đây là trang phục truyền thống của - Lắng nghe các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo sơ mi và quần dài.  Hoạt động 2: Hoạt động sx của người dân - Các em hãy quan sát các hình trong SGK/139 và - HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp đọc ghi chú dưới mỗi hình - Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất + Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh của người dân ĐB DH miền Trung, các em hãy bắt thuỷ sản, làm muối cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng những - HS đọc lại ngành nghề gì? - HS lên bảng thực hiện: - GV ghi lên bảng vào 4 cột - Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong hình, + Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô + Chăn nuôi: gia súc (bò) các em hãy lên bảng điền vào cột thích hợp. + Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi tôm + Ngành khác: làm muối - Gọi HS đọc lại kết quả trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng - HS đọc to trước lớp * GDBVMT: Gd HS chăn nuôi gia súc phải có chuồng trại, VS chuồng trại sạch sẽ. - GV giới thiệu nghề nuôi tôm và làm muối - Lắng nghe - Gọi HS đọc bảng SGK/140 - HS đọc - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết vì + Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH để giúp họ hoạt động sản xuất được dễ miền Trung? dàng, đem lại cho họ cuộc sống ổn định. - Gọi HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ - Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; biến của người dân nuôi, đánh bắt thuỷ sản. - Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt - Lắng nghe và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. Nghề chính của họ là nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. 3. Củng cố, dặn dò: * Tích hợp SDNLTK&HQ: GD HS có thể dùng phân gia súc để lám bếp bioga. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/140 - Vài HS đọc to trước lớp - GD và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện - C.bị: HĐ SX của người dân ĐBDHMT (tt) . *************************************.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

×