Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.94 KB, 52 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ Thời gian thực hiện 4 tuần ( Từ ngày 30/1 – 24/2/2012) I - MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ. 1- Phát triển thể chất. - Biết cách chăm sóc sức khỏe cho bản thân, có thói quen và thực hiện được các thao tác rửa tay bằng xà phòng, đánh răng, rửa mặt. - Biết mặt trang phục phù hợp với thời tiết, biết tự thay tất, quần, áo khi bị ướt, bẩn và biết để đúng nơi qui định. - Phối hợp nhịp nhàng giữa tay, mắt, chân.. để thực hiện tốt các bài vận động cỏ bản như: đi chạy, nhảy, trườn, bò.. - Phân biệt ích lợi của 4 nhóm thực phẩm, biết lựa chọn các thực phẩm theo sở thích. Biết ích lợi của việc ăn uống đủ chất, đúng giờ, hợp vệ sinh. - Biết được ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, các đối với sức khẻo của con người. - Biết tránh xa những con vật nguy hiểm 2- Phát triển nhận thức. - Biết so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa các con vật quen thuộc, gần gũi qua một số đặc điểm của chúng - Biết được ích lợi cũng như tác hại của các con vật đối với đời sống con người. - Biết mối quan hệ đơn giản giưac con vật với môi trường sống (Thức ăn, sinh sản, vận động …) cảu các con vật. - Có kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc con vật gần gũi. - Đếm đến 7, nhận biết nhóm có 7 đối tượng, nhận biết số 7. - Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 7. - Thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 7 3- Phát triển ngôn ngữ. - Biết bày tỏ tình cảm nhu cầu mong muốn, suy nghĩ của mình bằng lời nói. - Biết lắng nghe đặt và trả lời các câu hỏi. - Biết sử dụng các từ chỉ tên goi, các bộ phận và một số điểm nổi bật, rõ nét cảu một số con vật gần gũi. - Biết nói lên những điều trẻ quan sát, nhận xét được và trao đổi thảo luận với các bạn và người lớn. - Thích đọc sách và chọn sách theo ý thích về các con vật - Thích nghe đọc thơ, kể chuyện về các con vật - Thích đọc thơ, kể chuyện diễn cảm về các con vật - Nhận biết và phát âm chữ cái đã học, chữ cái p, q, h, k trong các từ. 4- Phát triển tình cảm – xã hội. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống, các con vật gần gũi trong gia đình và các con vật xung quang . - Yêu thích các con vật trong gia đình, con vật sống dưới nước, con vật trong rừng và những con côn trùng. - Quý trọng người chăn nuôi. - Tập cho trẻ một số kỹ năng và phẩm chất sống phù hợp mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc được giao (Chăn sóc các con vật nuôi…) 5- Phát triển thẩm mỹ. - Biết tạo ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hòa. - Biết thể hiện cảm xúc phù hợp với tác phẩm về các con vật - Nhận biết cái đẹp của các con vạt qua một số đặc điểm riêng của chúng. - Biết thể hiện cảm xúc phù hợp khi hát, múa, vận động theo nhạc. Mạnh dạn tham gia biểu diễn các bài hát. II – NỀ NẾP THÓI QUEN..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1- Hoạt động chung (Luyện tập có chủ đích): - Trẻ ngồi đúng tư thế, không gác chân lên ghế. - Tham gia phát biểu sôi nổi. - Không nói chuyện riêng trong giờ học. - Đặt và trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ câu. - Biết thi đua cùng bạn trong học tập. 2- Hoạt động góc (Hoạt động vui chơi): - Biết thỏa thuận phân vai trước khi chơi. - Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi nhẹ nhàng, Sắp xếp ngăn nắp. - Biết giao tiếp giứa các góc chơi, biết thể hiện vai chơi. - Thể hiện tình cảm của mình đối với các bạn. 3- Nề nếp (Vệ sinh, lao động tự phục vụ…): - Biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ. - Biết đánh răng hằng ngày sau khi ăn, trước và sau khi ngủ dậy. - Biết sắp xếp, kê bàn ghế gọn gàng. - Biết giúp cô làm một số công việc vừa sức. 4- Các mặt giáo dục khác : GD lễ giáo, GD môi truòng, GD an toàn giao thông…: - Biết xưng hô đúng mực, không xưng mày tao với bạn. - Thực hiện đi thưa về chào. - Biết lắng nghe ý kiến của người khác và trả lời lịch sự, lễ phép. - Không vứt rác bừa bãi, giúp cô quét dọn sân trường. - Tự giác chào hỏi khi có khách đến lớp, đến nhà. - Ngồi ngay ngắn khi đi trên xe, không thò tay ra ngoài khi ngồi trên xe máy, xe ô tô. III. CÔNG TÁC KHÁC. - Trang trí lớp theo chủ đề “Con vật bé yêu quý” - Làm bảng kế hoạch chương trình - Làm đồ dùng, đồ chơi cho tiết dạy - Hoàn thành hồ sơ, sổ sách của cô và trẻ. ********************************************* NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM HIỆU. MẠNG NỘI DUNG. CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH - Tên gọi nuôi trong gia đình (4t) - Biết được đặc điểm riêng của từng con vật (4t). - Biết quan sát so sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các con vật theo dấu hiệu rõ nét. (5t) - Mối quan hệ: giữa cấu tạo của các con vật với môi trường sống: giữa cấu tạo với cách kiếm ăn. CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC - Tên gọi của các con vật sống dưới nước (4t) - Biết được đặc điểm riêng của từng con vật sống dưới nước (4t) - Biết nhận biết, phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa các con vật theo đặc diểm riêng của chúng (5t) - Mối quan hệ giữa cấu tạo, vận động với môi trường sống (5t)..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> CON VẬT BÉ YÊU QUÝ. CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG - Tên gọi của một số con vật sống trong rừng (4t). - Biết được đặc điểm riêng của từng con vật (4t) - Quan sát, so sánh, nhận xét những đặc điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật trong rừng (5t) - Mối quan hệ giữa môi trường sống với cấu tạo của từng con vật trong rừng (5t) - Biết được nơi sống của chúng: Tổ, hang, cách kiếm mồi.. - Ích lợi, tác hại của một số con vật sống trong rừng đối với con người ( nguồn thuốc, chữa bệnh, giúp việc, giải trí…) - Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài vật quý hiếm. Cách bảo vệ chúng. CÔN TRÙNG - Tên gọi của một số côn trùng (4t) - Biết được đặc điểm riêng của một số côn trùng (4t) - So sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau của các loại côn trùng (5t) - Sự giống nhau và khác nhau của một số loại côn trùng: nơi sống, thức ăn, cấu tạo.. (5t) - Một số côn trùng có ích, có hại cho đời sống con người. - Quá trình phát triển của một số con côn trùng - Ích lợi, tác hại của một số loại côn trùng đối với đời sống con người. - Cách chăm cóc, bảo vệ chúng. MẠNG HOẠT ĐỘNG * Khám phá khoa học. - Trò chuyện, tìm hiểu về đặc điểm, ích lợi của các con vật nuối trong nhà. - Tìm hiểu về đặc điểm các con vật sống trong rừng. - Tìm hiểu về các con vật sống dưới nước. - Trò chuyện, tìm hiểu về các con côn trùng * Làm quen với toán. - Đếm đến 7, nhận biết số 7,nhận biết nhóm có 7 đối tượng. - Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 7. * Dinh dưỡng- sức khỏe. - Tìm hiểu về gía trị dinh dưỡng của các thực phẩm có nguồn gốc từ động vật - Ăn uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh khi ăn - Mối nguy hiểm khi tiếp xúc với các con vật, cách đề phòng và tránh. * Vận động. - Phối hợp nhịp nhàng giữa tay và chân để thực hiện tốt bài tập phát triển chung, các vận động: + Ném xa bằng 2 tay, nhảy lò cò + Nhảy khép và tách 2 chân vào 6 ô + Chuyền bắt bóng qua đầu qua chân, chạy.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phát triển nhận thức. Phát triển thể chất. CON VẬT BÉ YÊU QUÝ Phát triển thẩm nỹ * Âm nhạc. - Hát:Chú mèo con;Dắt trâu ra đồng;Chú voi con ở bản đôn; Chú ếch con; Biểu diễn văn nghệ - Nghe hát: Đưa cơm cho mẹ đi cày; Lý kéo chài; Bèo dạt mây trôi; Lượn tròn lượn khéo - Trò chơi: sol-mi-la, Hát theo hình vẽ. *Tạo hình. - Vẽ gà trống, gà mái; xé dán đàn cá; Vẽ con vật trong rừng; nặn các con vật theo ý thích, Căt dán con vật làm allbum.. - Làm đồ chơi từ lá cây, Thắt nhà tháp từ là mì. Phát triển ngôn ngữ - Trò chuyện mô tả các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật rõ nét của một số con vật gần gũi - Thảo luận, kể lại những điều đã quan sát được từ các con vật. - Nhận biết phát âm chữ cái đã học và chữ cái p, q, h, k trong các từ. - Đọc thơ: Mèo đi câu cá; Nàng tiên ốc; Con chuồn chuồn ớt; Ếch con học bài.. - Kể chuyện: Bác gấu đen và 2 chú thỏ; Con gà trống kiêu căng; Kể chuyện sáng tạo. - Đọc đồng dao về các con vật. KẾ HOẠCH TUẦN I : Con vật nuơi Thực hiện từ ngày 30/1 – 3/2/2012 . Các hoạt động -Đón trẻ. - Troø chuyeän. Phát triển tình cảm-xã hội - Trò chuyện về con vật mà bé thích, làm trực nhật chăm sóc bể cá. - Chơi phòng khám thú y, cửa hàng thực phẩm, cửa hàng thú nhồi bông. Bán con vật - Chơi đóng vai gia đình, mẹ con, nấu ăn, bác sĩ thú y, trại chăn nuôi - Đóng kịch “Bác gấu đen và 2 chú thỏ”. - Quan sát và cùng chăm sóc các con vật. - Trò chơi: Cáo và thỏ; Mèo và chim sẻ - Mạnh dạng, tự tin trong sinh hoạt hằng ngày. trong gia đình. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 - Cô đón trẻ vào lớp, trẻ cất đồ dùng cá nhân. Trao đổi với phụ huynhvề về tình hình học của trẻ trong chủ đề vừa qua - Trò chuyện với trẻ về chủ đề mới “Con vật bé yêu quý”, trị chuyện về các con vật nuôi trong gia đình: Tên gọi, đặc điểm, cấu tạo… - Cô điểm danh trẻ PTNT PTTM PTTM. PTTC PTNN Môn: Làm - Môn: Tạo - Môn: Âm - Môn: Thể - Môn: Văn quen với hình nhạc. dục học. Vẽ gà trống, Chú mèo con Ném xa bằng 2 toán Thơ “Mèo đi Đếm đến 7. gà mái. ( Đề ( Dạy hát) tay, Nhảy lò câu cá”.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> tài). cò. Hoạt động học - Tích hợp: KPXH. Thể dục giữa giờ. Hoạt động dạo chơi ngoài trời. - Tích hợp: Chữ cái. - Thứ 2, 4, 6 tập các động tác: + Hô hấp: gà gáy + Tay 2: Tay đưa ngang, gập khuỷu tay, ngón tay để trên vai + Chân 2: Bước khụy 1 chân sang bên, chân kia thẳng + Bụng 3: Nghiêng người sang 2 bên. + Bật 2: Bật dạng chân, khép chân. - Thứ 3, 4: Vận động theo bài hát” Gà gáy vang dậy bạn ơi”. - Chuẩn bị: vòng, gậy. - Hình thức: Đứng vòng tròn, 3 hàng ngang. 1.Hoạt động 1.Hoạt động 1.Hoạt động 1.Hoạt động coù chuû ñích : coù chuû ñích: coù chuû ñích: coù chuû ñích: Dạo chơi, trò Dạo chơi, quan Giải câu đố về - Trò chuyện chuyện về các sát các con vật các con vật về ích lợi của con vật nuôi gần trường. nuôi trong gí các con vật trong gia đình, Trò chuyện về đình, Trò trò nuôi, trò chuyện về cách chăm sóc chuyện về đặc chuyện về ích lợi và cách giữ gìn vệ sinh điểm, thức ăn, các món ăn chăm sóc chuồng trai cách sinh sản chế biến từ chúng vật. 2. Trò chơi của từng con động Làm con trâu vật 2. Trò chơi vận động. vận động: Mèo và chim 2. Troø chôi từ lá cây. Giáo dục bảo .Mèo bắt chuột sẻ vận động vệ môi 3.Chơi tự do. 3. Chơi tự do. Bịt măt bắt dê trường sống 3. Chơi tự do. 2. Trị chơi. Góc chơi 1. Góc xây dựng. 2. Góc phân vai. Hoạt động gĩc.. - Tích hợp: Toán. Nhận biết nhóm có 7 đối tượng. Nhận biết số 7. - Tích hợp: - Tích hợp: KPKH Chữ cái. Nội dung Xây trại chăn nuôi. Yêu cầu - Biết cách xây, xây công trình đẹp Chơi cẩn thận, không tranh giành đồ chơi.. Nhóm gia đình bán cơm, Bác sĩ thú y,, nhóm bán nước giải khác, cửa hàng bán thức ăn cho các con. Thể hiện được vai chơi: biết cách xưng hô, Biết cách khám bệnh cho các con vật. Xưng hô. vận động. Thỏ đổi chuồng 3.Chôi tự do. Chẩn bị Mái nhà,gạch nhựa, lon, khối gỗ, cây ăn quả, rau hoa, chuồng trai, con vật, máng ăn.. - Đồ dùng gia đình, lon sữa, ly, trái cây,đồ dùng bác sĩ thú y.Một số loại thức ăn cho các con. 1.Hoạt động coù chuû ñích: - Dạo chơi, đọc đồng dao về các con vật.Gióa dục trẻ về cách chame sóc bảo vệ các con vật. 2. Trò chơi vận động. Kéo co 3. Chơi tự do.. Tiến hành -.Cô giúp đỡ trẻ cách xây cách bố trí mô hình. - Cô nhập vai chơi cùng trẻ - Cô đến các nhóm chơi nhập vai chơi cùng trẻ để hướng dẫn trẻ cách xưng hô.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vệ sinh trả trẻ. vật, cửa hàng tế nhị vật, con vật, bán các con chuồng trại.. vật 3. Góc nghệ -Vẽ, nặn, cắt - Có kỹ năng -Giấy, màu - Cô đến các thuật dán về các con cắt, nặn, vẽ, tô tô, đất ,khăn nhóm giúp vật, trang trí màu để tạo ra lau, tranh đỡ, hướng các con sản phẩm.Biết rỗng các con dẫn trẻ. vật.Lắp ghép, tạo ra sản vật,kéo, xâu hạt phẩm đẹp hồ.xốp tròn. - Làm nhà - Biết lắp ghép - Các bộ lắp tháp, con vật theo ý tưởng, ghép, dây, từ lá cây. không tranh hột hạt - Ghép chuồng giành đồ chơi. trại 4. Góc học tập -Chơi cờ chém -Biết phân lượt - Bộ cờ chém - Cô đén chơi gánh, cờ đô mi đi, chơi đúng gánh, cờ đô cùng trẻ để nô.Xem sách, luật. mi nô, bàn cờ huóng dẫn tranh, truyện - Biết cách lật - Tranh sách giúp đỡ trẻ về chủ sách khi xem, về chủ đề, cách chơi đề.Ghép từ, biết cách ghép tranh có chứa xếp chữ cái từ theo chữ cái. từ, chữ cái hột hạt rời 5. Góc thiên Chơi cới cát Biết cách chơi, Cát, nước, Cô đến các nhiên nước,pha màu, thu dọn đồ đá, màu, nhóm chơi chăm sóc cây, chơi khi chơi chai,bình tưới cùng trẻ làm bánh, xong. chăm sóc cá - Cho trẻ thực hiện thao tác vệ sinh rửa tay, lau mặt.Cô quan sát xửa sai. - Nêu gương trả trẻ đúng giờ.. Thứ 2, ngày 30 tháng 1 năm 2012 Môn: Tạo hình Đề tài: Vẽ gà trống, Tích hợp: KPKH. gà mái. (Đề tài). I. YÊU CẦU. * 4 tuổi. - Trẻ vẽ được bức tranh đơn giản từ những nét cơ bản như:nét xiên, nét thẳng, nét cong để tạo ra hình con gà trống, gà mái với những chi tiếc đơn giản … * 5 tuổi. - Trẻ biết tô màu đẹp, hợp lý và vẽ có sáng tạo trong sản phẩm của mình * Chung 2 độ tuổi. - Củng cố kỹ năng vẽ nét cong, thẳng, xiên, ngang. - Giáo dục tính tự tin, thẩm mỹ cho trẻ. II. CHUẨN BỊ. - Cho cô + Tranh vẽ:gà trống , gà mái của trẻ năm trước + Tranh vẽ gà trống, gà mái của cô. + Máy hát, đĩa nhạc - Cho trẻ: + Giấy vẽ, màu tô, bút lông..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Quan sát, trò chuyện. - Trò chơi “Dung dăng dung dẻ” - Cho trẻ hát bài “Gà gáy vang dậy bạn ơi” + Con vừa hát bài hát nói về con vật gì? + Gà trống là con vật sống ở đâu? - Đọc bài “Rồng rắn” cho trẻ đi quan sát tranh - Trẻ đi quan sát, cô đến trò chuyện gợi hỏi về đặc điểm, cấu tạo, hình dáng, màu sắc của gà trống, gà mái. - Con có nhận xét gì về đặc điểm cảu gà trống, gà mái? ( Trẻ nếu điểm giống và khác nhau) - Hát vận động bài “ Em tập lái ô tô” đến quan sát tranh triển lãm của cô và của các bạn năm ngoái. - Cho trẻ nêu nhận xét cách vẽ của gà trống, gà mái. - Con quán sát xem con gà trống có các bộ phận nào? - Cô đã dùng nét gì để vẽ cái mình của con gà trống? - Cái đầu của con gà trống có hình gì? - Dùng nét gì để vẽ cái đầu? - Tương tự cho trẻ nhận các bộ phận của con gà trống và các nét vẽ các bộ phận đó. - Cho trẻ nhận xét các bộ phận của con gà mái? + Con quan sát xem giữa gà trống và gà mái có gì khác nhau? + Đuôi gà trống như thế nào? + Đuôi gà mái ra sao? + Con quan sát xem phần đầu của gà trống và gà mái co gì khác nhau? - Giờ hoạt động tạo hình hôm nay cô sẽ cho các con vẽ về gà trống và gà mái. - Cô cho trẻ nêu ý tưởng vẽ của trẻ, cách vẽ để tạo ra sản phẩm. - Cô nhắc nhở trẻ tư thế ngồi vẽ, cách trình bày bố cục tranh, cách chọn màu và tô màu cho đẹp * Hoạt động 2. Trẻ thực hiện - Cho trẻ về chỗ thực hiện vẽ - Cô đến từng nhóm gợi ý giúp đỡ trẻ gặp lúng túng - Cô đến gợi ý cho những trẻ khá để trẻ sáng tạo hơn cho sản phẩm của mình - Cô động viên khuyến khích trẻ để trẻ hoàn thành xong bài vẽ của mình - Cô mở nhạc cho trẻ nghe để tạo không khí cho trẻ * Hoạt động 3. Nhận xét sản phẩm - Cho trẻ treo sản phẩm của mình lên giá. - Cho trẻ hát bài “Gà trống, mèo con và cún con” - Cô tuyên dương trẻ đã hoàn thành xong sản phẩm của mình - Cho trẻ chọn bài vẽ mà trẻ thích (3-4 trẻ) + Vì sao con thích bài vẽ của bạn? + Con thích bài vẽ của bạn ở điểm nào? - Cô chọn bài vẽ của trẻ hỏi trẻ có hài lòng với bài vẽ của mình không. - Mời trẻ nêu ý tưởng của mình về bài vẽ đó. - Cô nhận xét một số bài vẽ chưa đẹp để trẻ cố gắng hơn cho những giờ học sau ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *************************************. Thứ 3, ngày 31 tháng 1 năm 2012 Môn: Âm nhạc Đề tài: Chú mèo con NDTT: Dạy hát NDKH: + Nghe hát: “ Đàn gà con” + Trò chơi “Tiềng kêu của 2 chú mèo” Tích hợp: Toán. I. YÊU CẦU. * 4 tuổi. - Trẻ hát theo cô và bạn, nhớ tên bài hát. * 5 tuổi. - Trẻ thuộc bài hát, hát đúng nhịp bài hát, hiểu nội dung bài hát. * Chung 2 độ tuổi. - Cảm nhận được giai điệu bài nghe hát “Đàn gà con ” và vận động tốt theo bài hát. - Chơi tốt trò chơi “Tai ai tinh” - Rèn khả năng cảm nhận âm nhạc của trẻ - Giáo dục trẻ biết giữ gìn, chăm sóc bảo vệ cây xanh II. CHUẨN BỊ. - Cho cô: +Thuộc bài hát “ Chú mèo con; Đàn gà con” + Tranh bài hát Chú mèo con; Đàn gà con + Máy hát, đĩa nhạc - Cho trẻ: Mỗi trẻ 1nốt nhạc Sol- mi III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Giới thiệu - Cô cùng trẻ dạo choi hát bài “Đi chợ” hướng trẻ quan sát tranh “Con mèo”. + Tranh này vẽ con gì? + Chú mèo đang làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Mèo được nuôi ở đâu các con? + Chú mèo có ích lợi gì cho chúng ta? + Con thấy chú mèo có những đặc điểm gì? + Đôi chân của mèo như thể nào? + Mèo chạy nhanh hay chậm các con? + Chú mèo kêu sao các con? - Cho trẻ bắt chước tiếng kêu của chú mèo. - Có một bài hát nói về một chú mèo, mèo ta rất ngoan, chạy rất nhanh để bắt chuột, và chú mèo rất thích đùa vui với bé, đó là nội dung bài hát “ Chú mèo con” * Hoạt động 2. Dạy hát - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 - Cô hát lần 2 giảng nội dung bài hát: Bài hát thể hiện niềm vui của bé đối với chú mèo của mình - Dạy trẻ hát: + Cô dạy trẻ hát theo cô từng câu đến hết bài (2-3 lần) + Dạy từng tổ hát theo cô từng câu đến hết bài. + Đọc bài về xếp hàng cho trẻ xếp 2 hàng dọc. + Dạy từng hàng hát theo cô, hát theo hiệu lệnh và hát luân phiên + Chuyển đội hình vòng tròn, cô cùng trẻ hát cả bài. + Mợi nhóm nam nhóm nữ hát cùng cô cả bài ( Cô sửa sai) - Trò chơi ngôi sao may mắn, mời các nhân hát (cô sửa sai) - Mời nhóm lên hát ( Cho trẻ đếm số bạn lên hát) * Hoạt động 3. Nghe hát “Đàn gà con” - Trò chơi “ Cây to, cây chụm”, cho trẻ ngồi chụm vào cô - Hôm nay các con học ngoan và giỏi cô sẽ hát tặng cho các con nghe bài hát, đó là bài” Đàn gà con” - Chuyển đội hình vòng tròn - Cô hát lần 2 làm động tác minh họa. - Lần 3 cô mở nhạc cô cùng trẻ vận động theo nhạc. * Hoạt động 4. Trò chơi âm nhạc “Tiếng kêu của 2 chú mèo” - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ làm tiếng kêu của chú mèo “ meo – meo” - Cho trẻ sướng âm “ sol – mi” - Cô làm tiếng kêu của mèo, trẻ sướng âm. - Cho trẻ sướng âm luân phiên - Cho trẻ hòa âm theo hiệu lệnh của cô. - Cho trẻ chơi 3-4 lần. - Cô mở nhạc cho trẻ hát vận động lại bài “Chú mèo con” ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *************************************.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ 4, ngày 1 tháng2 năm 2012 Môn: Thể dục Đề tài: Ném xa bằng Tích hợp: Chữ cái. 2 tay. Nhảy lò cò. I. YÊU CẦU - Trẻ biết dùng 2 tay ném xa túi cát. Kết hợp với nhảy lò cò và biết giữ thăng bằng khi nhảy lò cò - Thực hiện đúng thuần thục các bài tập phát triển chung. Biết phối hợp giữa mắt và tay để ném xa đúng yêu cầu - Giáo dục trẻ tính tự tin và tính tích cực trong học tập II. CHUẨN BỊ - Cho cô: Túi cát lớn, 20 túi cát có dán các chữ cái đã học - Cho trẻ: Mỗi trẻ 1 túi cát, hoa đeo cổ có 2 màu đủ cả lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1. Khởi động - Cho trẻ xếp 3 hàng dọc -> đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân: đi bằng gót chân, mũi chân, mép bàn chân, chậy chậm, chạy nhanh -> chuyển thành 3 hàng ngang * Hoạt động 2. Trọng động a/ Bài tập phát triển chung -Hô hấp: Gà gáy. - Tay 2: Tay đưa ngang gập khuỷu tay, ngón tay để trên vai (3l x 8n). - Chân 2: Bước khuỵu một chân sang bên, chân kia thẳng ( 3l x 8n). - Bụng 3: Nghiêng người sang 2 bên ( 2l x 8n).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bật 2: Bật dạng chân, khép chân( 2l x 8n). b/ Vận động cơ bản. - Cho trẻ hát vận động bài “Trời nắng trời mưa”, cho cả lớp chuyển thành 2 hàng ngang - Cô giới thiệu bài vận động cơ bản “ Ném xa bằng 2 tay, Nhảy lò cò” - Cô làm mẫu lần 1 cho trẻ xem. - Cô làm mẫu lần 2, giải thích từng động tác: TTCB đứng sát vạch chân trước chân sau. 2 tay cầm túi cát, khi có hiệu lệnh ném, đưa tay từ dưới ra trước lên cao ra sau rồi ném mạnh về phía trước. Sau đó nhảy lò cò về phía trước và về đứng cuối hàng. - Mời 2 trẻ lên làm mẫu cho các bạn xem (cô quan sát sửa sai) - Lần lượt mời 2 trẻ lên thực hiện đến hết lớp - Tổ chức cho 2 đội thi đua nhảy lò cò và ném túi cát có chữ cái theo yêu cầu (Cho lớp đếm nhận xét và phát âm chữ cái trên túi cát) - Mời những cháu thực hiện tốt lên thực hiện lại cho các bạn xem. - Mời những cháu thực hiện chưa đúng lên làm lại và cô sửa sai c/ Trò chơi vận động “Mèo và chim sẻ” * Hoạt động 3. Hồi tĩnh. Cho trẻ đi nhẹ nhàng hít thể đều ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *************************************.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ 5, ngày 2 tháng 2 năm 2012 Môn: Làm quen với toán. Đề tài:. Đếm đến 7, nhận biết nhóm có 7 đối tượng. Nhận biết số 7. Tích hợp:Khám phá khoa học I. YÊU CẦU. * 4 tuổi. - Biết thực hiện theo yêu cầu của cô cùng với bạn - Biết chơi cùng bạn. * 5 tuổi. - Nhận biết được nhóm đồ vật có số 6 lượng 7. - Biết đặt câu hỏi đố bạn, trả lời câu hỏi rõ ràng, đủ câu * Chung 2 độ tuổi. - Biết đặt số tương ứng với từng nhóm. - Rèn kuyện kỹ năng đếm số lượng của trẻ. - Phát triển khả năng nhận biết của trẻ. II. CHUẨN BỊ. - Cho cô: + Trang trại chăn nuôi có các con vật + 7 chú gà , 7 hạt lúa + Thẻ số từ 4-8. + Một số tranh con vật có số lượng 4, 5, 6, 7 treo xung quanh lớp - Cho trẻ: Rổ đựng đồ dùng học tập có: Thẻ số 4- 7, 8 chú mèo, túi sỏi, bài tập, bút chì, màu tô. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Ôn số lượng 6. - Cho trẻ hát vận động bài “ Gà trống, mèo con và cún con” + Con vừa hát bài hát nói về nội dung gì? + Gà trống có ích lợi gì? + Thức ăn của gà là gì? + Mèo con thì làm gì? + Còn cún con thì sao? + Thức ăn của mèo và cún con là gì? - Trò chơi “ thi xem ai nhanh”, 2 trẻ lên lấy tranh có số lượng 6 rồi treo lên bảng. - Cho cả lớp nhận xét, đếm số lượng trong tranh bạn vừa tìm được - Hôm nay, các bác nông dân mời lớp mình đến thăm trang trại của các bác, cô cháu mình cùng đến trang trại nòa, khi đi các con đi cẩn thận không được chen lấn - Cô cùng trẻ hát bài “Đi chơi”, đến trang trại thăm quan - Con quan sát xem ở trang trại có gì? - Con quan sát xem có con vật nào có số lượng 6. - Cho trẻ gọi tên con vật, đếm số lượng con vật . * Hoạt động 2. Đếm đến 7. Nhận biết nhóm có 7 đối tượng.Nhận biết số 7..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Con đếm xem ở trang trại có mấy con bò sữa (Cho trẻ đếm 7 con bò sữa) + Bò sữa có ích lợi gì cho chúng ta? + Vì sao chúng ta phải uống nhiều sữa? - Tương tự cho trẻ đếm con vật có số lượng 7 - Cho trẻ về ngồi vòng cung. - Cô đến trang trại các bác ở trang trại có tặng cho cô một món quà, ai lên giúp cô mở ra xem đó là quà gì - Cho trẻ lên gắn 7 con gà + Các bác ở trang trại tặng cho cô con gì?(4t) + Các bác tặng cho cô mấy con gà?(5t) - Cho trẻ lên gắn 6 hạt lúa lên bảng - Cho lớp đếm số lượng hạt lúa bạn vừa gắn - Cô có 7 con gà, mỗi con ăn 1 hạt lúa, Con quan sát và có nhận xét gì về số lượng con gà và hạt lúa? (5t) - Vậy con phải làm gì để số hạt lúa bằng số con gà?.(5t) - Cho trẻ lên gắn thêm 1 hạt lúa nữa. - Cho lớp đếm nhận xét số lượng hạt lúa - Có 6 hạt lúa gắn thêm 1 hạt nữa cô có tất cả là mấy hạt lúa(5t) - Cho lớp đọc 6 thêm 1 là 7. - Nãy giờ con tạo nhóm có số lượng mấy? - Để biểu thị cho nhóm có số lượng 7 cô dùng số7. - Cô đưa số 7 lên đọc cho trẻ nghe (3lần) - Cho trẻ đọc, lớp, tổ cá nhân. - Con có nhận xét gì về cấu tạo số 7.(5t) - Cho trẻ liên hệ thực tế tìm tranh, đồ vật, con vật có số lượng 7 * Hoạt động 3. Luyện tập. - Trò chơi “tìm bạn thân”, trẻ tạo nhóm có 7 bạn. - Chuyển đội hình vòng tròn cho trẻ ngồi, cô phát rổ đồ dùng cho trẻ. + Con quan sát xem trong rổ của con có gì? + Con xếp ra cho cô 5 con mèo ra trước + Để biểu thị cho nhóm có 5 đối tượng con dùng số mấy? + Cô tặng cho các con 2 con mèo nữa, bây giờ con có tất cả là mấy con mèo? + Cho trẻ đếm và đặt số tương ứng. + Cho trẻ xếp 4 chú mèo ra, đếm số lượng chú mèo, đặt số tương ứng + Ai giúp cô đặt câu hỏi tạo nhóm có số lượng 7 chú mèo: - Cho trẻ đặt câu đố: Để có được 7 chú mèo bạn làm bằng cách nào? - Cho trẻ thêm vào 3 chú mèo, đếm nhận xét và đặt số tương ứng. - Trò chơi “Bé khéo tay”, cho trẻ xếp hạt sỏi thành chữ số 7 - Trò chơi “Ai nhanh nhất” trẻ lên thi bật qua suối tìm tranh có số lượng 7 - Cho trẻ về khoanh tròn nhóm con vật có số lượng 7 và tô màu con vật đó ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ************************************* Thứ 6, ngày 3 tháng 2 năm 2012 Môn: Văn học. Đề tài: Thơ “ Mèo đi câu cá” ( Thái Hoàng Linh) Tích hợp: Âm nhạc I. YÊU CẦU. * 4 t uổi. - Trẻ đọc theo cô bài thơ, nhớ tên bài thơ, tên tác giả. * 5 tuổi. - Trẻ thuộc thơ, đọc diễm cảm bài thơ “ Mèo đi câu cá” - Hiểu nội dung bài thơ “ Mèo đi câu cá”: * Chung 2 độ tuổi. - Chú ý lắng nghe cô đọc thơ, cảm nhận được nhịp điệu bài thơ. - Phát triển ngôn ngữ, đọc thơ rõ ràng, mạch lạc, phát triển khả năng chú ý, tưởng tượng. - Giáo dục trẻ không nên lười biếng trong công việc, phải siêng năng, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ. - Cho cô + Tranh chữ to bài thơ “Mèo đi câu cá” + Tranh minh họa nội dung bài thơ + Ngôi sao may mắn. + Tranh 2 chú mèo cắt rời - Cho trẻ: III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Giới thiệu - Cho trẻ hát vận động bài “ Thương con mèo”, cho trẻ ngồi hình chữ u - Trò chơi “ Ghép hình” + Bạn vừa ghép được hình gì? + Mèo là con vật nuôi ở đâu? + Con có biết thức ăn của mèo là gì không? + Con quan sát thấy 2 chú mèo này đang làm gì? - Để biết rõ hơn về 2 chú mèo này, hôm nay cô sẽ cho các con làm quen với bài thơ “Mèo đi câu cá” của nhà thơ Thái Hoàng Linh * Hoạt động 2. Dạy trẻ đọc thơ - Cô đọc thơ cho trẻ nghe lần 1 bằng lời diễn cảm + Cô vừa đọc con nghe bài thơ gì? + Tác giả bài thơ là ai? - Trò chơi “Gió thổi”, cô cùng trẻ đến tranh chữ to, cho trẻ ngồi hình chữ u. - Cô đọc thơ lần 2 qua tranh chữ to cho trẻ nghe, dùng que chỉ từng từ ứng với tiếng - Cô đọc thơ lần 3 qua tranh minh họa nội dung - Trò chơi “Mèo và chim sẻ” - Dạy trẻ đọc thơ: + Cô dạy trẻ đọc thơ từng câu đến hết bài (2-3 lần) + Dạy từng tổ đọc thơ theo cô. - Mời tùng nhóm đọc thơ theo cô từng câu. - Cô cùng trẻ đọc thơ, cho trẻ đọc luân phiên to nhỏ theo hiệu lệnh - Xoay tròn cô dạy trẻ đọc thơ qua tranh chữ to.(Lớp,nhóm mam, nhóm nữ) - Mời cá nhân lên đọc thơ qua tranh chữ to..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Trò chơi “Ngôi sao may mắn:, mời các nhân đọc thơ * Hoạt động 3. Đàm thoại - Trò chơi “Gieo hạt”, cho trẻ chuyển vòng cung - Con vừa đọc bài thơ gì? (4t) - Tác giả bài thơ là ai?(4t) - Bài thơ viết về con vật gì?(5t) - Anh em mèo trắng đi đâu? - Hai anh em mèo trắng có câu được con các nào không? - Vì sao? - Mèo anh khi đi câu thì làm gì? - Vì sao mèo anh không chịu câu cá? (5t) - Còn mèo em thì có câu cá không?(4t) - Vì sao mèo em không câu cá?(5t) - Hậu quả mà 2 anh em mèo trắng nhận được là gì? - Nếu con là mèo anh và mèo em thì con làm gì? - Giáo dục trẻ phải tự giác siêng năng lao động, không nên ỷ lại người khác như anh em mèo trắng. - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”, trẻ lên hái hoa và đọc thơ theo yêu cầu, trẻ đọc thơ qua tranh nội dung, qua tranh chữ to, hoặc có thể mời bạn lên đọc thơ cùng mình. - Cho cả lớp đọc lại bài thơ “mèo đi câu cá” - Cô mở nhạc cho trẻ hát vận động bài “Ai cũng yêu chú mèo” ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *************************************. KẾ HOẠCH TUẦN II: Con vật sống trong Thực hiện từ ngày 6/2 – 10/2/2012 . Các hoạt động. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. rừng Thứ 5. Thứ 6.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Đón trẻ. - Troø chuyeän. Hoạt động học. Thể dục giữa giờ. Hoạt động dạo chơi ngoài trời. - Cô đón trẻ vào lớp, trẻ cất đồ dùng cá nhân. Trao đổi với phụ huynhvề về tình hình học của trẻ trong chủ đề vừa qua - Trò chuyện với trẻ về chủ đề mới “Con vật sống trong rừng”, trị chuyện về các con vật sống trong rừng: Tên gọi, đặc điểm, cấu tạo… - Cô điểm danh trẻ PTNT PTNT PTTM. PTNN PTNN Môn: Làm - Môn: Khám - Môn: Âm - Môn: Làm - Môn: Văn với học. phá khoa học nhạc. quen chữu cái quen toán Trò chuyện về Chú voi con ở Làm quen Chuỵện “Bác Nhận biết gấu đen và 2 các con vật bản đôn ( Dạỵ nhóm chữ cái mối quan hệ chú thỏ” sống trong vận động) h, k hơn kém rừng và ích lợi trong phạm của chúng vi 7 - Tích hợp: - Tích hợp: - Tích hợp: - Tích hợp: - Tích hợp: Tạo hình Tạo hình Toán Thể dục KPKH - Thứ 2, 4, 6 tập các động tác: + Hô hấp: thở với ông mặt trời + Tay 1: Tay đưa trước, đưa cao + Chân 3: Ngồi khuỵu gối, tay đưa cao ra trước + Bụng 2: Quay người sang bên 90 độ + Bật 2: Bật dạng chân, khép chân. - Thứ 3, 4: Vận động theo bài hát “Bài thể dục sáng”. - Chuẩn bị: vòng, gậy. - Hình thức: Đứng vòng tròn, 3 hàng ngang. 1.Hoạt động 1.Hoạt động 1.Hoạt động 1.Hoạt động coù chuû ñích : coù chuû ñích: coù chuû ñích: coù chuû ñích: Quan sát thời Dạo chơi, giải Trò chuyện về Dạo chơi, tiết, dạo chơi câu đố về các cách bảo vệ đọc đồng dao trò chuyện về con vật sống môi trường, về các con các con vật trong Trò rừng. cách bảo vệ vật. sống trong Nhặt rác trên các con vật chuyện về rừng sinh sân, làm đồ quý hiếm cách sống cảu các chơi từ lá cây trong rừng và 2. Trò chơi con vật trong vận động: 2. Trò chơi sự sống của rừng chúng .Thỏ tìm vận động. Đi như gấu, bò 2. Troø chôi 2. Trò chơi chuồng vận động. 3.Chơi tự do. như chuột vận động Người thợ 3. Chơi tự do. Cáo và thỏ săn giỏi 3. Chơi tự do. 3.Chôi tự do. Góc chơi Nội dung Yêu cầu Chẩn bị 1. Góc xây Xây sở thú Biết cách xây, Mái nhà,gạch dựng xây công trình nhựa, lon, đẹp Chơi cẩn khối gỗ, cây thận, phân bố xanh, khuân viên chuồng,các hợp lý. con vật,ghế đá.. 2. Góc phân Nhóm gia đình Trang trí cửa Đồ dùng gia. 1.Hoạt động coù chuû ñích: - Dạo chơi, đọc đồng dao về các con vật.Gióa dục trẻ về cách chame sóc bảo vệ các con vật. 2. Trò chơi vận động. Kéo co 3. Chơi tự do. Tiến hành Cô nhập vai chơi cùng trẻ, giúp trẻ bố trí mô hình vườn bách thú. Cô đến các.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> vai. Hoạt động gĩc.. 3. Góc nghệ thuật. Vệ sinh trả trẻ. bán cơm, Bác sĩ thú y; Nhóm bán nước giải khác; Cửa hàng bán thức ăn cho các con vật; Cửa hàng bán các con vật -Vẽ, nặn, cắt dán về các con vật,Lắp ghép, xâu hạt, con vật từ lá cây. - Ghép chuồng trại. hàng sạch sẽ, giữ vệ sinh cho các loại thực phẩm. Giao tiếp lịch sự, niềm nở với khách hàng.. đình, lon sữa, ly, trái cây,đồ dùng bác sĩ thú y.Một số loại thức ăn cho các con vật, con vật, chuồng trại... nhóm chơi nhập vai chơi cùng trẻ để nhác nhở trẻ cách giữ gìn vệ sinh các loại thực phẩm.. - Có kỹ năng cắt, nặn, vẽ, tô màu để tạo ra sản phẩm.Biết tạo ra sản phẩm đẹp - Biết lắp ghép theo ý tưởng, không tranh giành đồ chơi.. -Giấy, màu tô, đất ,khăn lau, tranh rỗng các con vật,kéo, hồ.xốp tròn. - Các bộ lắp ghép, dây, hột hạt. - Cô đến các nhóm giúp đỡ, hướng dẫn trẻ.. 4. Góc học tập -Chơi cờ chém -Biết phân lượt - Bộ cờ chém - Cô đén chơi gánh, cờ đô mi đi, chơi đúng gánh, cờ đô cùng trẻ để nô.Xem sách, luật. mi nô, bàn cờ huóng dẫn tranh, truyện - Biết cách lật - Tranh sách giúp đỡ trẻ về chủ sách khi xem, về chủ đề, cách chơi đề.Ghép từ, biết cách ghép tranh có chứa xếp chữ cái từ theo chữ cái. từ, chữ cái hột hạt rời 5. Góc thiên Chơi cới cát Biết cách chơi, Cát, nước, Cô đến các nhiên nước,pha màu, thu dọn đồ đá, màu, nhóm chơi chăm sóc cây, chơi khi chơi chai,bình tưới cùng trẻ làm bánh, xong. chăm sóc cá - Cho trẻ thực hiện thao tác vệ sinh rửa tay, lau mặt.Cô quan sát xửa sai. - Nêu gương trả trẻ đúng giờ.. Thứ 2, ngày 6 tháng 2 năm 2012 Môn: Khám phá khoa học Đề tài:. Trò chuyện về các con vật sống trong rừng Và ích lợi của chúng. Tích hợp: Tạo hình I. YÊU CẦU. * 4 t uổi. - Trẻ biết tên các con vật sống trong rừng. - Biết được đặc điểm của một số con vật sống trong rừng * 5 tuổi. - Biết so sánh những điểm giống nhau và khác nhau của 2-3 con vật.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Chung 2 độ tuổi. - Biết được ích lợi tác hại của các con vật sống trong rừng - Phát triển khả năng quan sát, phán đoán của trẻ - Giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ các con vật II. CHUẨN BỊ. - Cho cô + Mô hình sở thú, các con vật sống trong rừng, con vật nuôi trong nhà, con vật sống dưới nước + Tranh một số con vật sống trong rừng + Câu đố, bài thơ, bài hát về các con vật trong rừng + Một số con vật trong rừng (bằng nhựa) + Tranh các con vật sống trong rừng được cắt rời: Con voi; Con khỉ; Con hổ ..được chia làm 3 nhóm - Cho trẻ: + Mỗi trẻ 1 bộ lô tô về các con vật sống trong rừng, vật nuôi trong gia đình, con vật sống dưới nước. + Đất nặn, bảng con, khăn ẩm + Dây hoa đeo cổchia làm 3 màu III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1. Quan sát, trò chuyện. - Cho trẻ hát bài “Chú voi con ở bản đôn” đi tham quan sở thú. + Con quan sát thấy ở sở thú có những con vật nào? (Con voi, con khỉ, con hổ, cá xấu…) + Trong những con vật đó thì con vật nào sống trong rừng? (5t) (Con voi, con khỉ, con hổ..). - Cho trẻ gọi tên các con vật sống trong rừng có trong sở thú + Con có nhận xét gì về cấu tạo, hình dáng của chú gấu? (Có 4 chân, thân hình to) - Tương tự cho trẻ nhận xét hình dáng cấu tạo của chú ngưạ vằng, con hổ, hà mã.. - Trò chơi “Kết bạn” trẻ về 3 nhóm theo màu hoa, cho 3 nhóm ghép tranh(Trẻ ghép tranh của nhóm mình) - Tập trung trẻ cô đó: “Bốn chân trông tựa cột đình Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong. Lúc ra trận, khi xiếc xong. Thồ hàng, kéo gỗ đều không quản gì Đố các con đó là con gì? (Con voi) - Con quán sát xem nhóm nào ghép đuọc hình con voi? (Nhóm 1) - Đến quan sát tranh con voi , cho trẻ ngồi 3 hàng ngang. + Con có nhận xét gì về hình dáng của con voi?(5t) (Thân hình to) + Con quán át thấy con voi có gì đặc biệt? (4t) (Co cái vòi) + Cái miệng của con voi có cấu tạo như thế nào? (5t)(có cái vòi và có ngà) + Con hãy đoán xem con voi dùng vòi để làm gì? (dể lấy thức ăn, để uống nước) + Voi ăn thức ăn gì? (4t) (ăn cỏ , ăn mía, lá cây) + Voi đẻ con hay đẻ trứng? + Voi có ích lợi gì cho chúng ta? + Voi sống theo bầy đàn hay sống riêng lẻ? (Bầy đàn) - Nhắc đến con voi con liên tưởng đến bài hát nào? - Cho trẻ hát bài “Chú voi con ở bản đôn” - Hát vận động bài “Lý con khỉ” cho trẻ đến tranh nhóm 2 - Mời đại diện nhóm lên giới thiệu tranh của nhóm mình, nêu đặc điểm của con khỉ (Hình dáng, cấu tạo, thức ăn cách sống) + Con có biết khỉ sinh con hay sinh trứng?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Trò chơi “trốn cô”, cô trốn đến tranh “con hổ” - Tương tự mời nhóm lên miêu tả con vật của nhóm mình(tên gọi, hình dáng, cấu tạo, cách sinh sống) - Cho trẻ so sánh 3 con vật: con voi, con khỉ, con hổ (5t) - Cô giới thiệu thêm một số con vật sống trong rừng cho trẻ biết - Cho trẻ nhận xét tính tình của các con vật - Giáo dục trẻ không nên đến gần, không nên trêu chọc những con vật hung giữ. * Hoạt động 2. Trò chơi - Trò chơi “Bắt chước tiếng kêu, dáng đic ác con vật”, cho trẻ đi vòng tròn tạo dáng. - Trò chơi” Thi xem ai nhanh”, 2 trẻ lên tìm tranh con voi con khỉ.Cho trẻ so sánh con voi và con khỉ + Giống nhau: đếu sống trong rừng, có 4 chân, tự kiếm sống + Khác nhau: Voi tai lớn, khôn leo trèo được, voi có vòi; khỉ tai nhỏ, leo trèo được và không có vòi. - Trò chơi “Chọn tranh theo yêu cầu” - Để bảo vệ các con vật quý hiếm con sẽ làm gì? - Giáo dục trẻ: Trong rừng có nhiều con vật tự kiếm sống, người ta có thể nuôi dạy chúng để biểu diễn trong rạp xiếc hoặc nuôi trong sở thú vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ chúng, không nên săn bắt, chặt đốt phá rừng - Cho trẻ về 3 nhóm nặn con vật trong rừng ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ************************************* Thứ 3, ngày 7 tháng 2 năm 2012 Môn: Âm nhạc Đề tài : Chú voi con ở Bản Đôn NDTT: Dạy vận động “Võ tay theo tiết tấu chậm” NDKH: + Nghe hát “Bèo dạt mây trôi” (Dân ca Nam Bộ) + Trò chơi “ Sol- mi- la” Tích hợp: Toán I. YÊU CẦU. * 4 tuổi. - Trẻ biết vỗ (gõ) theo tiết tấu chậm bài hát “Chú voi con ở bản đôn” cùng cô và các bạn. * 5 tuổi. - Trẻ vỗ (gõ) đúng tiết tấu chậm bài hát “Chú voi con ở bản đôn”. * Chung 2 độ tuổi. - Rèn kỹ năng vỗ (gõ) theo tiết tấu chậm của trẻ. - Phát triển khả năng nghe nhìn của trẻ. - Trẻ chơi tôt trò chơi âm nhạc, cảm nhận được giai điệu bài nghe hát..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo dục trẻ tình cảm yêu thương mẹ và gia đình mình. II. CHUẨN BỊ. - Cho cô: +Tranh chú voi con. + Phách gõ, máy hát, đĩa nhạc. + Thuộc bài hát “Bèo dạt mây trôi” - Cho trẻ: + Dụng cụ âm nhạc: Phách gõ, thìa, ly, vỏ sò… Chia làm 4 nhóm. + Dây hoa đeo cổ có 4 màu đủ cho trẻ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Trò chơi âm nhạc “Sol – mi - la” - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho lớp mình một trò chơi “sol – mi -la” - Đọc đồng dao “Dung dăng dung dẻ” Chia làm 4 đội theo màu hoa. - Cho trẻ sướng âm nốt nhạc của nhóm mình - Cô làm nhạc trưởng, từng nhóm sướng âm - Cho cả lớp hòa âm. - Cho trẻ choi 4-5 lần * Hoạt động 2. Vận động “Vỗ (gõ) theo tiết tấu chậm” - Cô đàn cho trẻ nghe, cho trẻ đoán tên bài hát cô vứa đàn. - Cho cả lớp hát lại bài “Chú voi con ở bản đông” (2l) - Để bài hát thêm sinh động hơn con sẽ làm gì? - Cho trẻ hát vỗ tay theo tiêt tấu chậm bài “Chú voi con ở bản đôn”. - Cô dạy trẻ vỗ tay theo tiết tấu chậm từng câu đến hết bài. - Cho trẻ đi lấy nhạc cụ rồi về đúng theo 4 nhóm theo nhạc cụ. - Cô nhắc lại cách gõ và gõ cho trẻ nghe cách gõ theo tiết tấu chậm. - Cho trẻ gõ theo cô từng câu đến hết bài - Cho từng nhóm gỗ thử (thẻ, thìa, vỏ sò, ly). - Mời từng đội lên biểu diễn - Cho trẻ nhận xét cách biểu diễn của từng đội. - Mời trẻ thực hiên tốt lên thực hiện lại - Mời trẻ chưa thực hiện được lên vận động lại.(cô sửa sai) - Mời cá nhân lên thực hiện. * Hoạt động 3. Nghe hát “Bèo dạt mây trôi” - Tạm biệt buôn làng Bản Đôn ta về thăm Bắ Ninh và thưởng thức làng điệu dân ca ngọt ngào cảu vùng Nam Bộ. Các con cùng lắng nghe bài hát “Bèo dạt mây trôi” - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. - Lần 2 cô mở nhạc cho trẻ nghe, cô cùng trẻ vận động theo nhạc - Cho vỗ theo tiết tấu chậm trên đùi, mông theo bài hát “Chú voi con ở bản đôn” - Xoay tròn cho cả lớp hát vỗ tay theo tiết tấu chậm. ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ 4, ngày 8 tháng 2 năm 2012 Môn: Làm quen chữ cái Đề tài: Làm quen nhóm chữ cái h, k Tích hợp: Toán I. YÊU CẦU 4 tuổi. - Biết lựa chọn chữ cái h, k theo bạn. - Tham gia các trò chơi cùng bạn. * 5 tuổi. - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái h,k - Biết so sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 chữ cái h, k - Phát triển khả năng quan sát, so sánh, suy đoán đối chiếu từ qua trò chơi. * Chung 2 độ tuổi. - Giáo dục trẻ tính tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. - Cho cô: + Tranh vẽ “con hổ”, “con khỉ” + Thẻ chữ cái h, k + Thẻ chữ cái rời để trẻ ghép từ. + Tranh lô tô các con vật có chứa từ dưới tranh. + Chữ h, k rỗng, bông hoa chia làm 2 nhóm - Cho trẻ: Rổ có thẻ chữ cái h, k hạt sỏi, vỏ sò; các nét chữ cắt rời để trẻ xếp chữ h, k III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Trò chuyện.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cho trẻ hat vận động bài “Lý con khỉ” đến ngồi tập trung gần cô - Trong bài miêu tả về con gì? ( con khỉ) - Cô giới thiệu tranh “ con khỉ”, giới thiệu từ dưới tranh, cho trẻ đọc từ (lớp, tổ, cá nhân) - Cô đọc câu đố về con hổ, cho trẻ đoán - Cô đưa tranh “ con hổ”, giới thiệu từ dưới tranh, cho trẻ đọc từ + Con khỉ và con hổ sống ở đâu? (4t) (Trong rừng) + Con hổ và con khỉ khác nhau ở điểm nào các con? (5t) - Cho trẻ tạo dáng con hổ, con khỉ * Hoạt động 2. Làm quen chữ cái h, k - Trẻ chơi trò chơi “Vỗ tay”, giãn đội hình chữ U - Trò chơi “ Ghép từ”, mời 2 trẻ lên thi ghép từ dưới tranh. - Cho cả lớp quan sát, nhận xét từ bạn vừa ghép được. - Cho cả lớp đếm số lượng chữ cái ở 2 từ. - Đọc bài vè xếp hàng, cho trẻ ngồi 3 hàng ngang a/ Làm quen chữ l - Cho trẻ đọc từ “con hổ” + Mời trẻ lên chọn chữ cái đã học trong từ “con hổ” + Mời trẻ lên chọn chữ cái giống cô. + Cô giới thiệu chữ “h”, cô phát âm cho trẻ nghe (3lần) + Cho cả lớp phát âm, mời cá nhân phát âm. + Con có nhận xét gì về cấu tạo của chữ “h” + Cô củng cố: Chữ “” là 1 nét thẳng đứng bên trái và 1 nét móc bên phải + Cho cả lớp nhắc lại, mời cá nhân nhắc lại. + Cô giới thiệu chữ “h” viết thường. b/ Làm quen chữ “k” + Cho trẻ lên chọn chữ cái thứ 4 trong từ “con khỉ” + Cô tiến hành giới thiệu chữ “k” theo các bước. - Trò chơi “ bé khéo tay”, trẻ chia làm 2 nhóm trẻ trang trí chữ cái h, k rỗng - Cho trẻ dán chữ cái của nhóm mình lên bảng - Cho trẻ ngồi tập trung 3 hàng ngang + Đội 1 con trang trí chữ cái gì? (chữ h) + Đội 2 con trang trí chữ gì? (Chữ k) + Con có nhận xét gì về cấu tạo của 2 chữ cái h, k . Giống: đều có 1 nét thẳng đứng . Khác: Chữ “h” có nét thẳng đứngbên trái nét móc bên phải,chữ “k”có 1 nét thẳng đứng bên trái, 2 nét xiên bên phải + Cho trẻ nhắc lại ( lớp, cá nhân) - Cho trẻ xếp chữ cái h, k từ các nét rời (cô quan sát sửa sai) * Hoạt động 2. Trò chơi luyện tập. - Trò chơi “ Tạo dáng”, trẻ tạo dáng chữ cái h, k - Đọc “Đi cầu đi quán”, trẻ ngồi vòng cung - Trò chơi “Thi xem ai nhanh”, hai đội lên nhảy khép và tách 2 chân vào 6 ô lấy tranh có chứa chữ cái theo yêu cầu. - Trò chơi “Thi chọn nhanh”, trẻ chọn chữ cái theo yêu cầu và xếp chữ cái từ hột hạt. - Trò chơi “Tìm chỗ ngồi”, trẻ tìm ghế có chữ cái giống chữ cái trên tay. ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ********************************************. Thứ 5, ngày 9 tháng 2 năm 2012 Môn: Làm quen với toán. Đề tài: Nhận. biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 7. Tích hợp: Tạo hình. I YÊU CẦU. * 4 tuổi. - Trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6 - Biết làm theo cô và bạn. * 5 tuổi. - Trẻ biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 7 - Biết đặt câu hỏi so sánh để đố bạn. - Trẻ biết thực hiện được theo yêu cầu của cô * Chung 2 độ tuổi. - Giáo dục trẻ tính tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. - Cho cô: + Tranh con vật có số lượng 4, 5,6, 7 + Thẻ số 4,5,6 + Mô hình sở thú có các con vật có số lượng 4, 5, 6, 7 + Các con vật bằng xốp: 7 con sư tử, 7 con thỏ, 7 con khỉ, 7 con voi - Cho trẻ: + Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng: 7 con thỏ, củ cà rốt III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1. Ôn số lượng 6. - Cho cả lớp hát vận động bài “Tập đếm”, cho trẻ ngồi hình chữ u. - Mời 2 trẻ lên chơi “ Thi xem ai nhanh”, lên chọn tranh có số lượng 6. - Lớp đếm nhận xét kết quả. - Hát vận động bài “Đoàn tàu tí xíu” đến mô hình sở thú + Cho trẻ đếm số lượng từng con vật ở sở thú - Con quan sát xem ở sở thú có các con vật nào có số lượng 6. + Con hổ sống ở đâu? (trong rừng) + Hổ sinh sản ra sao? (sinh con).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Trò chuyện với trẻ về các con vật ở trong rừng, đặc điểm, thức ăn ,cách sinh sản, cách sống * Hoạt động 2. Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6. - Cho trẻ về lớp ngồi thành hình chữ u. - Cho trẻ lên gắn 7 con sư tử lên bảng - Cho trẻ đếm - Cho trẻ khác lên gắn 6 con thỏ lên bảng - Cho cả lớp đếm số lượng con thỏ - Con có nhận xét gì về số lượng con sư tử và con thỏ trên bảng trên bảng? (4t) ( số lượng không bằng nhau) - Vì sao con biết? (5t) (Xếp tương ứng 1-1) - Cho trẻ lên xếp tương ứng 1-1 - Số lượng nào nhiều hơn? Số lượng nào ít hơn? (5t) - Nhiều hơn bao nhiêu ít hơn bao nhiêu? - Để số lượng 2 nhóm bằng nhau con làm bằng cách nào? - Cho trẻ lên gắn thêm 1 con thỏ nữa - Cho trẻ đếm và nhận xét số lượng 2 nhóm. - Cô lấy cất 2 nhóm con vật - Cho trẻ lên gắn 7 con khỉ, cho lớp đếm số lượng con khỉ - Mời trẻ khác lên gắn 5 con voi, cho trẻ đếm số lượng con voi - Cho trẻ đặt câu hỏi đố bạn:Ai giúp cô đặt câu hỏi so sánh 2 nhóm con vật này + Bạn có nhận xét gì về số lượng con khỉ và con voi?(5t) + Nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn? + Nhiều hơn bao nhiêu, ít hơn bao nhiêu? + Để số lượng 2 nhóm bằng nhau bạn làm bằng cách nào? (5t) - Cho trẻ lên gắn tạo sự bằng nhau giữa 2 nhóm. * Hoạt động 3. Luyện tập. - Trò chơi “ Tìm bạn thân”, cho trẻ tạo nhóm bạn có số lượng hơn kém trong phạm vi 7. - Đọc đồng dao “Đi cầu đi quán”, trẻ nhận rổ đồ cùng ngồi vòng tròn. - Trò chơi “Làm theo yêu cầu”, cô yêu cầu số lượng trẻ đặt số lượng ra và đếm số lượng + Cho trẻ xếp 5 con thỏ ra trước + Cô tặng cho con thêm 2 con thỏ nữa con có tất cả mấy con thỏ? + Cho trẻ xếp 4 củ cà rốt ra + Con có nhận xét gì về số lượng con thỏ và củ cà rốt? (4t) + Vì sao con biết?(5t) + Nhóm nào nhiều hơn, nhóm nào ít hơn? + Để số lượng 2 nhóm bằng nhau con làm bằng cách nào? - Cho trẻ thêm vào. - Số lượng con thỏ và củ cà rốt lúc này như thể nào và bằng mấy? - Lần lượt cho trẻ thêm, bớt số lượng và đặt câu hỏi so sánh số lượng con thỏ và củ cà rốt - Trò chơi “ Tìm đúng chỗ ngồi”, Trẻ tìm về ghế có số chấm tròn hơn hoặc kém so với thẻ chấm tròn trên tay. - Trẻ về tô màu số con vật có số lượng hơn kém theo yêu cầu ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(25)</span> ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ********************************************. Thứ 6, ngày 10 tháng 2 năm 2012.. Môn: Văn học. Đề tài: Kể chuyện “Bác gấu TÍch hợp: Khám phá khoa học.. đen và 2 chú thỏ”. I. YÊU CẦU * 4 tuổi. - Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, nhớ tên câu chuyện. * 5 tuổi. - Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, tình tiết trong câu chuyện, kể lại được một đoạn truyện. - Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình đối với các nhân vật. * Chung 2 độ tuổi. - Phát triển khả năng ngôn ngữ của trẻ. - Giáo dục trẻ biết yêu thương giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn, hoạn nạn II. CHUẨN BỊ. - Cho cô: + Thuộc câu chuyện. + Tranh nội dung câu chuyện. + Tranh chữ to câu chuyện. + Mô hình rối, rối các nhân vật: Thỏ trắng, thỏ xám, gấu. + Tranh thỏ, gấu cắt rời thành từng mảnh - Cho trẻ: mũ thỏ trắng, thỏ xám, gấu III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Trò chuyện. - Cho trẻ hát vận động bài” Trời nắng, trời mưa” - Trò chơi “Ghép hình”, 2 đội lên ghép hình + Bạn ghép được hình gì? + Hai con vật này sống ở đâu? + Thức ăn cua rchúng là gì? - Để biết được tình cảm và mối quan hệ cua rcác con vật này ra sao các con cùng lắng nghe câu chuyện “Bác gấu đen và 2 chú thỏ” * Hoạt động 2. Cô kể chuyện. - Cô kể cho trẻ nghe lần 1, bằng lời diễn cảm. - Trò chuyện: + Trong câu chuyện có nhân vật nào? (4t) + Trong các nhân vật con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? (5t) - Trò chơi “ Trốn cô”, cô cùng trẻ đến vườn cổ tích nghe kể chuyện, cho trẻ ngồi 3 hàng ngang.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cô kể chuyện lần 3 qua mô hình rối, cô vừa kể vừa sử dụng rối + Con đếm xem trong câu chuyện có mấy nhân vật? + Đó là những nhân vật nào? - Trò chơi “Tạo dáng con vật”, đến tranh câu chuyện cho trẻ ngồi vòng cung - Cô kể chuyện lần 3 qua tranh nội dung câu chuyện * Hoạt động 3. Đàm thoại. - Chuyện đội hình vòng tròn, cô và trẻ cùng trò chuyện + Con vừa nghe câu chuyện gì? (4t) + Chuyện gì đã xảy ra với bác gấu? (4t) (bác gấu bị mắc mưa) + Bác gấu đã đến nhà của ai để trú mưa? (4t) + Thỏ xám nói gì với bác Gấu? (5t) + Thỏ xám đối xử với bác gấu như thế nào? Vì sao? (5t) + Sau đó Bác Gấu lại đến nhà ai nữa? + Thỏ Trắng cư xử với bác Gâu ra sao? + Điều gì dã xảy ra với nhà thỏ Xám? + Bác Gấu và Thỏ Trăng đã làm gì với thỏ Xám? + Giữ thỏ trắng và thỏ xám con thích ai hơn? Vì sao? - Giáo dục trẻ biết yêu thương và giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn - Trò chơi “ Tạo dáng các con vật”, cho trẻ ngồi tập trung cùng cô. - Mỗi nhân vật có một tính cách riêng, bây giờ cô cháu mình cùng đặt tên tính cách cho từng nhân vật nhé. - Cô gắn tranh từng nhân vật lên cho trẻ thỏa thuận đặt tên tính cách từng nhân vật. - Cô cùng trẻ thống nhất tên nhân vật, cô ghi tên nhân vật lên bảng cho trẻ đọc. - Cô kể lại truyện qua tranh minh họa nội dung câu chuyện, cô kể một đoạn mời trẻ khác lên kể tiếp, cô gợi ý giúp đỡ trẻ. ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ******************************************** -.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> KẾ HOẠCH TUẦN III: Con vật sống dưới nước Thực hiện từ ngày 13/2 – 17/2/2012 . Các hoạt động -Đón trẻ. - Troø chuyeän. Hoạt động học. Thể dục giữa giờ. Hoạt động dạo chơi ngoài trời. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 - Cô đón trẻ vào lớp, trẻ cất đồ dùng cá nhân. Trao đổi với phụ huynh về tình hình học của trẻ. - Trò chuyện với trẻ về “Con vật sống dươic nước”, trị chuyện về các con vật sống dươics nước: Tên gọi, đặc điểm, cấu tạo… - Cô điểm danh trẻ PTNN PTTM PTTM. PTTC PTNN Môn: Làm - Môn: Tạo - Môn: Âm - Môn: Thể - Môn: Văn quen chữ cái học. hình nhạc. dục Tập tô nhóm Thơ Xé dán đàn cá Lý kéo chài Chuyền bắt “Nàng chữ cái h, k (Nghe hát) bóng qua đầu tiên ốc” - Tích hợp: qua chân. Tạo hình Chạy chậm 10m - Tích hợp: - Tích hợp: - Tích hợp: - Tích hợp: KPKH Toán Thể dục KPKH - Thứ 2, 4, 6 tập các động tác: + Hô hấp: thở với ông mặt trời + Tay 1: Tay đưa trước, đưa cao + Chân 3: Ngồi khuỵu gối, tay đưa cao ra trước + Bụng 2: Quay người sang bên 90 độ + Bật 2: Bật dạng chân, khép chân. - Thứ 3, 4: Vận động theo bài hát “Bài thể dục sáng”. - Chuẩn bị: vòng, gậy. - Hình thức: Đứng vòng tròn, 3 hàng ngang. 1.Hoạt động 1.Hoạt động 1.Hoạt động 1.Hoạt động coù chuû ñích : coù chuû ñích: coù chuû ñích: coù chuû ñích: Dạo chơi, trò Dạo chơi, giải Trò chuyện về Dạo chơi, chuyện về các câu đố về các ích lợi, tác hại đọc đồng dao loại con vật con vật sống của các con về các con sống dưới dưới nước. vật sống dưới vật. Trò nước.Cách Làm quen bài nước.Trò chuyện về Chăn sóc, bảo thơ “Rong và chuyện về các cách sinh vệ chung cá”. Gấp hình món ăn từ sống cuả các con vật sống chúng 2. Trò chơi con cá 2. Trò chơi 2. Troø chôi dưới nước vận động: vận động. Cóc băt mồi 2. Trò chơi vận động Tạo dáng 3.Chơi tự do. Mèo và chim vận động. 3. Chơi tự do. sẻ Rồng rắn tự 3. Chơi tự do. 3.Chơi do.. 1.Hoạt động coù chuû ñích. Dạo chơi đọc bài thơ”con cá vàng”, Nhặt lá cây xé hình con cá 2. Trò chơi vận động. Chs dưới ao 3. Chơi tự do..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Góc chơi 1. Góc xây dựng. 2. Góc phân vai. Hoạt động gĩc. 3. Góc nghệ thuật. Vệ sinh trả trẻ. Nội dung Xây ao cá. Yêu cầu Biết cách xây, xây, trang trí công trình đẹp.. Nhóm gia đình bán cơm, Bác sĩ thú y; Nhóm bán nước giải khác; Cửa hàng bán các con vật. Nhóm Bán thực phẩm. Giao tiếp lịch sự, niềm nở với khách hàng.Trưng bày cửa hàng gọn gàng. Chẩn bị Mái nhà,gạch nhựa, lon, khối gỗ, cây xanh,các con vật dưới nước,vỏ sò.. Đồ dùng gia đình, lon sữa, ly, trái cây,đồ dùng bác sĩ thú y.Một số loại thức ăn cho các con vật, con vật, chuồng trại.. -Giấy, màu tô, đất ,khăn lau, tranh rỗng các con vật,kéo, hồ.xốp tròn. - Các bộ lắp ghép, dây, hột hạt. Tiến hành Cô nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý để trẻ bố trí mô hình cho đẹp Cô đến các nhóm chơi nhập vai chơi cùng trẻ để nhác nhở trẻ cách giữ gìn vệ sinh các loại thực phẩm. - Cô đến các nhóm giúp đỡ, hướng dẫn trẻ.. -Vẽ, nặn, cắt - Biết sử dụng dán về các con các kỷ năng vật, in hình tạo hình để con vật, trang thực hiện trí con vật,Lắp - Biết lắp ghép ghép, xâu hạt, theo ý tưởng, con vật từ lá không tranh cây. giành đồ chơi. - Ghép chuồng trại 4. Góc học tập -Chơi cờ chém -Biết phân lượt - Bộ cờ chém - Cô đén chơi gánh, cờ đô mi đi, chơi đúng gánh, cờ đô cùng trẻ để nô.Xem sách, luật. mi nô, bàn cờ huóng dẫn tranh, truyện - Biết cách lật - Tranh sách giúp đỡ trẻ về chủ sách khi xem, về chủ đề, cách chơi đề.Ghép từ, biết cách ghép tranh có chứa xếp chữ cái từ theo chữ cái. từ, chữ cái hột hạt rời 5. Góc thiên Chơi cới cát Biết cách chơi, Cát, nước, Cô đến các nhiên nước,pha màu, thu dọn đồ đá, màu, nhóm chơi chăm sóc cây, chơi khi chơi chai,bình tưới cùng trẻ làm bánh, xong. chăm sóc cá, câu cá - Cho trẻ thực hiện thao tác vệ sinh rửa tay, lau mặt.Cô quan sát xửa sai. - Nêu gương trả trẻ đúng giờ.. Thứ 2, ngày 13 tháng 2 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Môn: Tạo hình. Đề tài: Xé dán đàn cá (Đề tài) Tích hợp: Khám phá khoa học I. YÊU CẦU. * 4 tuổi. - Biết cách xé con cá từ những hình cơ bản với những kỹ năng như: xé bấm, xe vụn.. * 5 tuổi - Vận dụng những kỹ năng như học để xé bấm, xé dải…để tạo hình con cá với nhiều hình dáng khác nhau - Biết cách trang trí con cá và sáng tạo trong sản phẩm của mình. * Chung 2 độ tuổi. - Tạo ra con cá với đầy đủ các bộ phận - Rèn luyện kỹ năng xé dán của trẻ. - Giáo dục trẻ tính cẩn thận, giữ gìn vệ sinh, không bôi bẩn. Biết giữ gìn và bảo vệ và chăm sóc các con vật dưới nước II. CHUẨN BỊ. - Cho cô : + Chậu cá với nhiều con cá khác nhau + Giỏ cá nhựa + Tranh các con cá, đàn cá + Tranh xé dán đàn cá của cô +Máy hát, băng nhạc. - Cho trẻ : +Kệ treo sản phẩm. +Giấy màu, giấy A4, hồ, khăn ẩm. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Quan sát, trò chuyện. - Trò chơi “Đi cầu đi quán”, cô cùng trẻ đi chợ mua thức ăn - Đến quày hàng cho trẻ quan sát các con vật , trò chuyện về các con vật - Tập trung trẻ cho trẻ ngồi vòng cung + Con quan sát xem cô mua được gì? (Các con cá) + Con thấy con cá có những bộ phận nào? - Trò chơi “Chiếc hộp kỳ diệu”Cho trẻ lên mở hộp kỳ diệu ra và lấy chậu cá ra cho cả lớp quan sát. + Con quan sát thấy trong chậu có gì? + Các chú cá đang làm gì các con?(4t)(Chúng đang bơi) +Con quan sát và đoán xem cá bơi được là nhờ đâu? (5t)(Mời 1 trẻ lên quan sát và trả lời) - Cô củng cố: Cá bơi được là nhờ vây và đuôi + Cá có ích lợi gì cho chúng ta các con? + Vậy con phải làm gì với các chú cá nhỏ? - Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con cá cảnh, phải ăn các thức ăn từ cá để cơ thể khẻo mạnh - Trò chơi “Rồng rắn” cho trẻ đi quan sát tranh về các con cá. - Cho trẻ quan sát trò chuyện về hình dáng màu sắc của các con cá. - Hôm nay cô sẽ cho các con thể hiện sự khéo tay của mình, cô sẽ cho các con xé dán đàn cá, các con có thích không? - Cho trẻ đi quan sát tranh xé đan của cô - Cho trẻ nhận xét tranh: + Con có quan sát xem con cá này có hình dạng thế nào? ()4t.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Con có biết cô đã dùng kỹ năng gì để xé đán chúng không? (5t). - Cho trẻ nêu các kỹ năng xé dán - Cho trẻ nếu ý định xé dán của trẻ, cho trẻ nhắc lại các kỹ năng xé dán và vệch hồ - Cô nhắc trẻ cách vệch hồ, trình bày bố cục bức tranh, biết giữ vệ sinh trong khi thực hiện. * Hoạt động 2. Trẻ thực hiện. - Trẻ về chỗ ngồi thực hiện xé dán đàn các - Cô bao quát cả lớp, gơi ý để trẻ sáng tạo cho bức tranh của mình. - Cô quan sát giúp đỡ những trẻ gặp lúng túng. - Cô mở nhạc không lời để tạo không khí cho trẻ. * Hoạt động 3. Nhận xét sản phẩm. - Trẻ gắn sản phẩm lên giá - Trò chơi nhẹ “nu na nu nống”. - Cho trẻ chọn tranh mà trẻ thích, nêu ý hích về bức tranh: +Con thích tranh nào nhất? + Con thích tranh ở điểm nào? -Cô chọn tranh của trẻ và hỏi: + Con có hài lòng với bức tranh của mình không? Vì sao? -Cô chọn tranh đẹp nhận xét, hỏi ý tưởng của trẻ về bức tranh. - Cô chọn tranh chưa tốt nhận xét để trẻ thực hiện tôt hơn trong những bài sau. - Giáo dục trẻ biêt bảo vệ chăm sóc các con cá - Xoay tròn cho trẻ hát vận động bài “ ca vàng bơi” ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Thứ 3, ngày 14 tháng 2 năm 2012 Môn: Âm nhạc Đề tài: Tôm, cua, cá thi tài (Trịnh Công Sơn) NDTT: Nghe hát. NDKH: + Vận động múa bài “Chú ếch con”.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Trò chơi: “Hát theo hình vẽ” Tích hợp: Toán. I. YÊU CẦU *Chung 2 độ tuổi. -Trẻ được nghe hát và hiểu nội dung bài “Tôm, cá, cua thi tài” - Trẻ vận theo bài “Chú ếch con”“ một cách đúng nhịp - Trẻ chơi trò chơi một cách hứng thú và chú ý lắng nghe. - Trẻ biết chăm sóc bảo vệ các loại cây II. CHUẨN BỊ. - Cho cô: + Tranh tôm, cá, cua, các con vật sống dưới nước treo làm câu lạc bộ + Tranh chú ếch đang ngồi học bài - Cho trẻ: dụng cụ âm nhạc, thẻ săm, ô cữa bí mật III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Nghe hát “Tôm, cua, cá thi tài”. - Trò chơi “ Dung dăng dung dẻ“ cho trẻ ngồi tập trung - Cho trẻ đọc đồng dao “Con rùa” + Con vừa đọc đồng dao nói về con vật nào? + Con rùa là con vật sống ở đâu? + Ngoài con rùa ra còn có con vật nào sống dưới nước nữa? - Con rùa, con ốc, con lương…là những con vật sống dưới nước mà còn nhiều con vật sống dưới nước nữa. - Cho trẻ đến quan sát tranh ở câu lạc bộ - Cô đọc câu đố: Chân gần đầu. Râu gần mắt. Lưng còng co quắp Mà bơi rất tài Đố là con gì? (Con tôm) - Cho trẻ quan sát tranh con tôm, cho trẻ đọc tên “Con tôm” - Con quan sát xem trong các con vật này con nào có 8 cẳng 2 càng (con cua) - Cho trẻ quan sát tranh con cua, trò chuyện về con cua, con cua nó bò như thế nào các con?(bò ngang). - Cho trẻ làm con cua bò ngang - Cô đọc câu đố: Nhởn nhơ bơi lội lượn vòng. Đuôi mềm như dải lụa hồng xèo ra Đố là con gì? (Con cá) - Con cá có ích lợi gì cho chúng ta các con? - Con cá cho chúng ta thit, làm cachr và cá bắt bọ gậy, diệt lăng văng nữa đó các con vì thế các con phải biết chăm sóc bảo vệ nó. - Nãy giờ con tìm hiểu về các con vật sống dưới nước, bây giờ ai giỏi lên chọn cho cô tranh con tôm, con cua, con cá. - Con quan sát xem con tôm, con cua, con cá giống và khác nhau ở điểm nào? - Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn đã sáng tác bài hát “Tôm, cua, cá thi tài” Cô sẽ hát cho các con nghe - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. - Giảng nội dung bài hát: bài hát nói về cuộc thi tài của con tôm, con cua, con cá mỗi con vật có nét đẹp riêng - Cô hát lần 2 cho trẻ nghe. + Trong bài hát này con tôm có đặc điểm gì? (Có 2 râu dài và bơi lùi) + Con cua có đặc điểm gì khác?(Có 2 càng, bò ngang bằng 8 cẳng) + Con cá có điểm gì khác với con cua và con tôm? (Có 2 vây tựa như mái chèo).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Qua bài hát này con biết được điều gì? (Biết được cách di chuyển của con tôm, con cua, con cá) - Cô mở nhạc cô hát theo nhạc (2lần), cô cùng trẻ vận động theo nhạc. * Hoạt động 2: Vận động theo bài “Chú ếch con” - Chuyển đội hình đến chỗ cây đán, cô đàn cho trẻ nghe, cho trẻ đoán tên bài hát - Cho trẻ hát vỗ tay theo tiết tấu chậm bài hát “Chú ếch con”. - Chú ếch con trong bài hát như thế nào? - Giáo dục trẻ biết chăm chỉ học hành, biết ngoan ngoãn, vâng lời mọi người - Để bài hát thêm sinh động hơn con làm gì? - Cho trẻ đọc đồng dao “Con cua 8 cẳng 2 càng” và cho trẻ đứng đôị hình chữ u - Cho trẻ hát múa bài “Chú ếch con” - Cho 1 tổ múa, 2 tổ hát (Cô sửa sai) - Mời trẻ lên biểu diễn. - Cho cả lớp hát múa * Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc “Hát theo hình vẽ” - Chuyển đội hình 3 hàng ngang, cho trẻ chơi trò chơi “Ô cữa bí mật” - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ đếm số ô cữa - Cho trẻ lên bốc thăm và chọn tranh theo số lượng hoa trong lá săm của mình - Cho trẻ đoán tên bài hát tương ứng với nội dung bức tranh - Cho trẻ lên hát bài hát mình đoán được và mời bạn lên hát cùng, trẻ biểu diẽn với nhiều hình thức. - Cô mở nhạc cho trẻ nghe bài “Tôm, cua, cá thi tài, cho trẻ gấp hình con cá ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI …………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………........ ............... ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………... ***********************. Thứ 4, ngày 15 tháng 2 năm 2012 Môn: Thể dục Đề tài: Chuyền. bắt bóng qua đầu qua chân. Chạy chậm 10m. Tích hợp: Chữ cái I. YÊU CẦU - Trẻ biết dùng 2 tay để chuyền bóng qua đầu, qua chân và biết nhận bóng bằng 2 tay không để bóng tơi xuống dất. Biết cách chạy châm đúng kỹ năng. - Thực hiện đúng thuần thục các bài tập phát triển chung. Biết phối hợp giữa mắt và aty để bắt bóng. - Rèn kỹ năng phản xạ nhanh với bóng - Giáo dục trẻ tính tự tin, tính tích cực và tinh thần đoàn kết trong học tập.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> II. CHUẨN BỊ - Cho cô:4 quả bóng to; 2 vạch thẳng song song cách nhau 10m; Con bướm làm bằng đĩa - Cho trẻ: 10 quả bóng to, bông hoa có dán số 1, 2, 3, 4 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1. Khởi động - Cho trẻ chơi “Banh lăn” xếp 3 hàng dọc -> đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân: đi bằng gót chân, mũi chân, mép bàn chân, chậy chậm, chạy nhanh -> chuyển thành 3 hàng ngang * Hoạt động 2. Trọng động a/ Bài tập phát triển chung -Hô hấp: Thở với ông mặt trời - Tay 1: Tay đưa trước đưa cao (3l x 8n). - Chân 3: Ngồi khuỵu gối tay đưa cao ra trước ( 3l x 8n). - Bụng 1: Cúi gập người về trước, ngón tay chạm mu bàn chân ( 2l x 8n). - Bật 2: Bật dạng chân, khép chân(2l x 8n). b/ Vận động cơ bản. - Cho trẻ hát vận động bài “vè xếp hàng”, cho cả lớp chuyển thành 2 hàng ngang - Cô giới thiệu bài vận động cơ bản “ Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân. Chạy chậm 10m” - Cô mời 6 trẻ lên cô hướng dẫn cho trẻ làm mẫu lần 1 - Cô làm mẫu lần 2, giải thích từng động tác: TTCB chân đứng dạng ngang vai, khi nghe hiệu lệnh chuyền bóng, người đầu hàng cầm bóng chuyền qua đâu ra sau, người sau nhận bóng và chuyền qua chân ra cho người tiếp theo, người tiếp theo chuyền qua đầu luân phiên chuyền qua đầu qua chân cho đến người cuối cùng. Chuyền bóng xong người đầu tiên đứng sát vạch chạy chậm từ vạch xuất phát đến vạch đích, cứ thế lần lượt chạy đến hết.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Chia trẻ thành 4 đội, lần lượt mời từng đội lên thực hiện (cô quan sát sửa sai) - Cô mời trẻ thực hiện tốt lên làm lại cho các bạn xem. - Mời trẻ chưa thực hiện được lên làm lại (Cô sửa sai) - Trò chơi “Tìm bạn”, chia làm 2 đội c/ Trò chơi vận động “Chuyền bóng” Cho 2 đội thi đua với trò chơi “Chung sức” cứ 2 trẻ lên ép bóng vào ngực và chuyền bóng về đích, tay không chạm vào bóng, đội nào chuyền được nhiều bóng là đội đó thắng. - Cho trẻ đếm số lượng bóng, phát âm chữ cái trên bóng. - Trò chơi “Bắt bướm” * Hoạt động 3. Hồi tĩnh. Cho trẻ đi nhẹ nhàng hít thể đều ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *************************************. Thứ 5, ngày 15 tháng 2 năm 2012 Môn: Làm quen chữ cái Đề tài: Tập tô nhóm Tích hợp: KPKH. chữ cái h, k. I. YÊU CẦU * 4 tuổi - Trẻ biết thực hiện cùng bạn, biết tô theo trình tự từ trái sang phải * 5 tuổi - Biết khoanh tròn chữ cái h, k trong các từ. - Biết cách tô chữ cái theo đúng quy trình cấu tạo của chữ cái h, k trên đường kẽ ngang. - Biết thực hiện đúng quy trình lô gô trong sách * Chung 2 độ tuổi - Trẻ ngồi học đúng tư thế, cầm bút đúng kỹ năng, tô trùng khít theo nét in mờ. - Rèn luyện kỹ năng tô cho trẻ - Giáo dục trẻ tính cẩn thận trong công việc II. CHUẨN BỊ - Cho cô: + Tranh mẫu chữ cái h, k. + Đồng hồ kỳ diệu có gắn chữ cái l, m, n, h, k + Tranh lô tô chứa từ có chữ cái h, k.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Cho trẻ: Vở bé tập tô, bút chì, màu tô III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Ôn chữ cái h, k - hát vận động bài “Đi câu” - Cho trẻ chơi trò chơi “ Đồng hồ kỳ diệu”, cô quay đồng hồ kỳ diệu, đồng hồ chỉ chữ cái nào thì trẻ pháy âm chữ cái đó. Và tìm gắn chữ cái đó lên bảng. Cho trẻ lên chọn chữ cái vừa mới học trong số chữ cái trẻ gắn lên bảng. - Trò chơi “ Thi xem ai nhanh”, mời 2 đội lên thi tìm gắn tranh có chứa chữ cái theo yêu cầu. * Hoạt động 2. Tập tô nhóm chữ cái h, k a/ Tập tô chữ cái h. - Cho trẻ lên chọn tranh có chữ cái “h” gắn lên bảng. - Cho trẻ đọc từ dưới tranh “hoa hồng” - Cho trẻ phát âm chữ “h” + Con đoán xem lô gô này người ta yêu cầu mình làm gì? + Hoa hồng có màu gì? + Hoa hồng có mùi như thế nào? - Cô tô màu hoa hồng. - Cô đọc yêu cầu trong sách và cho trẻ nhận biết lô gô yêu cầu. - Cho trẻ đọc các cụm từ hoa hồng, hoa huệ, hoa hướng dương - Cô cho trẻ lên gạch chân chữ cái “h” trong các cụm từ hoa hồng; hoa huệ; hoa hướng dương - Cô hướng dẫn trẻ tô chữ “h” theo nét chữ in mờ trên đường kẽ ngang, tô hoa hồng và từ hoa hồng theo nét in mờ. - Cô nhắc nhở trẻ cách cầm bút và cách tô, các con tô cho trùng khít theo nét in mờ, không được lẹm ra ngoài. - Cho trẻ về ngồi thực hiện tô bài tập của mình. - Cô nhắc nhở trẻ cách ngồi và cách cầm bút b/ Tập tô chữ “k” - Trẻ tô xong tập trung trẻ cho trẻ lên chọn tranh có chữ cái “k” gắn lên bảng - Cho trẻ đọc từ “hoa loa kèn” - Cho trẻ phát âm chữ “k” - Tương tự cô hướng dẫn trẻ tập tô chữ cái “k” theo trình tự của lô gô - Cho trẻ về thực hiện. * Hoạt động 3. Trò chơi. - Cho trẻ đứng 2 hàng ngang đối diện nhau. - Mời 2 đội lên chơi trò chơi “Cướp cờ”, trẻ chạy lên cướp cờ có chứa chữ cái h, k theo yêu cầu. - Trò chơi “ Tìm bạn thân”, trẻ tìm bạn có thẻ chữ cái giống nhau tạo thành 1 nhóm - Cô đến nhận xét và hỏi trẻ xem nhóm con là chữ cái gì? - Cho trẻ hát vận động bài “ Lý con khỉ” ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(36)</span> ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *************************************. Thứ 6, ngày 17 tháng 2 năm 2012 Môn: Văn học. Đề tài: Thơ “ Nàng tiên ốc” ( Phan Thị Thanh Nhàn) Tích hợp: KPKH I. YÊU CẦU. * 4 t uổi. - Trẻ đọc theo cô bài thơ, nhớ tên bài thơ, tên tác giả. * 5 tuổi. - Trẻ thuộc thơ, đọc diễm cảm bài thơ “ Nàng tiên ốc” - Hiểu nội dung bài thơ “Nàng tiên ốc”: * Chung 2 độ tuổi. - Chú ý lắng nghe cô đọc thơ, cảm nhận được nhịp điệu bài thơ. - Phát triển ngôn ngữ, đọc thơ rõ ràng, mạch lạc, phát triển khả năng chú ý, tưởng tượng. - Giúp trẻ làm quen với biện pháp nhân cách hóa. - Giáo dục trẻ yêu quý các loại con vật. Giáo dục trẻ biết hiền lành, tốt bụng sẽ được mọi người yêu mếm, được sống hạnh phúc II. CHUẨN BỊ. - Cho cô + Tranh chữ to bài thơ “Nàng tiên ốc” + Tranh có chứa từ “con ốc; bà già; nàng tiên” + Ngôi sao may mắn. + Chiếc hộp kỳ diệu có con ốc - Cho trẻ: Hoa đeo cổ coa 3 màu; 3 rổ đựng kéo, hồ, cụm từ “con ốc, bà già, nàng tiên” III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Trò chuyện, giới thiệu - Cho trẻ hát vận động bài “Cá vàng bơi”cho trẻ ngồi vòng tròn.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Cô đố:. Nhà hình xoắn, ở dưới ao Chỉ có 1 cữa ra vào mà thôi Mang nhà đi khắp mọi nơi Không đi đóng cửa nghỉ ngơi một mình Đó là con gì ? (Con Ốc) - Cô đưa tranh lên giới thiệu, cho con từ “con ốc” + Con có nhận xét gì về hình dnags của con ốc? (4t) + Con có biết vỏ ốc như thế nào không? (5t) (Cho trẻ lên sờ và nhận xét) + Ốc côngs ở đâu, thức ăn của chúng là gì? + Ốc có lợi hay có hại? (5t) - Có một bài thơ nói về một con ốc, nhưng con ốc này rất kỳ lạ và điều kỳ lạ ở con ốc này là gì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ “Nàng tiên ốc” của tác giả Phan Thị Thanh Nhàn. * Hoạt động 2. Dạy trẻ đọc thơ - Cô đọc thơ cho trẻ nghe lần 1 bằng lời diễn cảm + Cô vừa đọc con nghe bài thơ gì? + Tác giả bài thơ là ai? - Trò chơi “Gió thổi”, cô cùng trẻ đến tranh chữ to, cho trẻ ngồi hình chữ u. - Cô đọc thơ lần 2 qua tranh chữ to cho trẻ nghe, dùng que chỉ từng từ ứng với tiếng - Bài thơ nói về lòng nhân ái của một bà già bà đã nuối con ốc và con ốc này đã đền đáp bà và cho bà sống cuộc sống hạnh phúc - Cô đọc thơ lần 3 qua tranh - Dạy trẻ đọc thơ: + Cô dạy trẻ đọc thơ từng câu đến hết bài (2-3 lần) + Dạy từng tổ đọc thơ theo cô. - Mời từng nhóm đọc thơ theo cô từng câu. - Cô cùng trẻ đọc thơ, cho trẻ đọc luân phiên to nhỏ theo hiệu lệnh - Xoay tròn cô dạy trẻ đọc thơ qua tranh chữ to.(Lớp,nhóm mam, nhóm nữ) - Mời cá nhân lên đọc thơ qua tranh chữ to. - Trò chơi “Ngôi sao may mắn”, mời các nhân đọc thơ * Hoạt động 3. Đàm thoại - Cho trẻ hát vận động bài “Chú ếch con”, cho trẻ chuyển vòng cung - Bài thơ nói về ai, Bà làm nghề? (4t) - Khi bắt được con ốc bà đã làm gì?(4t) (Nuôi con ốc) - Con ốc này có gì khác so với các con ốc kia? (5t) (Vỏ nó màu xanh biết) - Điều gì đã xảy ra khi bà đi làm về (5t) - Vì sao bà già lại đập vỡ vỏ ốc xanh? (5t) - Cuộc sống của bà già và nàng tiên ra sao? - Vì sao bà già lại được sống hạnh phúc? - Giáo dục trẻ biết yêu thương các con vật, hiền lành tốt bụng sẽ được sống hạnh phúc - Trò chơi “Tìm bạn thân”, cho trẻ về 3 nhóm theo màu hoa - Trò chơi “Bé khéo tay”, 3 nhóm cắt dán từ dưới tranh “cin ốc; bà già; nàng tiên” - Tập trung trẻ cô ngâm thơ cho trẻ nghe bài thơ “Nàng tiên ốc” ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(38)</span> ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. KẾ HOẠCH TUẦN IV: Cơn Thực hiện từ ngày 20/2 – 24/2/2012 . Các hoạt động -Đón trẻ. - Troø chuyeän. Hoạt động học. Thể dục giữa giờ. Hoạt động dạo chơi ngoài trời. trùng. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 - Cô đón trẻ vào lớp, trẻ cất đồ dùng cá nhân. Trao đổi với phụ huynh về tình hình học của trẻ. - Trò chuyện với trẻ về “Cơn trùng”, trị chuyện về các cơn trùng cĩ ích, cĩ lợi: Tên gọi, đặc điểm, cấu tạo… - Cô điểm danh trẻ PTNT PTTM PTTM. PTNN PTNN Môn: Làm - Môn: Tạo - Môn: Âm - Môn: Làm - Môn: Văn quen với hình nhạc. quen chữ cái học. Gấp hình con Biểu diễn văn Làm quen toán. Chuyện sáng Thêm bớt bướm nghệ nhóm chữ cái tạo “Chuột túi phân chia can đam” (Mẫu) - Tích hợp: p, q tách gộp Toán - Tích hợp: trong phạm - Tích hợp: Thể dục vi 7 KPKH - Tích hợp: - Tích hợp: Tạo hình Âm nhạc - Thứ 2, 4, 6 tập các động tác: + Hô hấp: Thổi cháo + Tay 2: Tay đưa ngang gập khuỷu tay, ngón tay để trên vai + Chân 3: Ngồi khuỵu gối, tay đưa cao ra trước + Bụn1: Cúi gập người về trước, ngón tay chạm mu bàn chân + Bật 3: Bật luân phiên chân trước chân sau - Thứ 3, 4: Vận động theo bài hát “Con gà trống”. - Chuẩn bị: vòng, gậy. - Hình thức: Đứng vòng tròn, 3 hàng ngang. 1.Hoạt động 1.Hoạt động 1.Hoạt động 1.Hoạt động 1.Hoạt động coù chuû ñích : coù chuû ñích: coù chuû ñích: coù chuû ñích: coù chuû ñích. Dạo chơi, trò Dạo chơi, quan Trò chuyện về Dạo chơi, Trò cgơi “Hái chuyện về cá sát bầu trời, trò côn trùng có đọc đồng dao hoa dân chủ”.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> loại côn trùng coa ích.Cách Chăn sóc, bảo vệ chúng 2. Trò chơi vận động: Cúm giải 3.Chơi tự do.. chuyện về các côn trùng báo hiệu thời tiết.Đọc bài thơ “Con chuồn chuồn” 2. Trò chơi vận động. Chim bay, cò bay 3. Chơi tự do.. hại, tác hại của các côn trùng đó.Trò chuyện về cách chăm sóc bảo vệ sức khẻo và cách diệt ruồi mũi, dán.. .2. Troø chôi vận động Cò bắt ếch 3. Chơi tự do.. về các côn trùng, giải câu đố về các côn trùng. Nhặt rác trên sân 2. Trò chơi vận động. Rồng rắn 3.Chôi tự do.. 2. Trò chơi vận động. Tạo dáng 3. Chơi tự do.. Góc chơi 1. Góc xây dựng. Nội dung Xây trang trại chăn nuôi: vườn, ao chuồng. Yêu cầu Biết cách xây, xây, trang trí công trình đẹp.. Tiến hành Cô nhập vai chơi cùng trẻ, gợi ý để trẻ bố trí mô hình cho đẹp. 2. Góc phân vai. Nhóm gia đình bán cơm, Bác sĩ thú y; Nhóm bán nước giải khác; Cửa hàng bán các con vật. Nhóm bán thực phẩm. Giao tiếp lịch sự, niềm nở với khách hàng.Trưng bày cửa hàng gọn gàng. -Vẽ, nặn, cắt dán về các con vật, in hình con vật, trang trí con vật,Lắp ghép, xâu hạt, con vật từ lá cây. - Ghép chuồng trại 4. Góc học tập -Chơi cờ chém gánh, cờ đô mi nô.Xem sách, tranh, truyện về chủ đề.Ghép từ, xếp chữ cái từ hột hạt 5. Góc thiên Chơi cới cát nhiên nước,pha màu, chăm sóc cây, làm bánh,. - Biết sử dụng các kỷ năng tạo hình để thực hiện - Biết lắp ghép theo ý tưởng, không tranh giành đồ chơi.. Chẩn bị Mái nhà,gạch nhựa, lon, khối gỗ, cây xanh, chuồng,các con vật,chuồng.. Đồ dùng gia đình, lon sữa, ly, trái cây,đồ dùng bác sĩ thú y.Một số loại thức ăn cho các con vật, con vật, chuồng trại.. -Giấy, màu tô, đất ,khăn lau, tranh rỗng các con vật,kéo, hồ.xốp tròn. - Các bộ lắp ghép, dây, hột hạt. - Bộ cờ chém gánh, cờ đô mi nô, bàn cờ - Tranh sách về chủ đề, tranh có chứa từ, chữ cái rời Biết cách chơi, Cát, nước, thu dọn đồ đá, màu, chơi khi chơi chai,bình tưới xong.. - Cô đén chơi cùng trẻ để huóng dẫn giúp đỡ trẻ cách chơi. Hoạt động gĩc.. 3. Góc nghệ thuật. -Biết phân lượt đi, chơi đúng luật. - Biết cách lật sách khi xem, biết cách ghép theo chữ cái.. Cô đến các nhóm chơi nhập vai chơi cùng trẻ để nhác nhở trẻ cách giữ gìn vệ sinh các loại thực phẩm. - Cô đến các nhóm giúp đỡ, hướng dẫn trẻ.. Cô đến các nhóm chơi cùng trẻ.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Vệ sinh trả trẻ. chăm sóc cá, câu cá - Cho trẻ thực hiện thao tác vệ sinh rửa tay, lau mặt.Cô quan sát xửa sai. - Nêu gương trả trẻ đúng giờ.. Thứ 2, ngày 20 tháng 2 ănm 2012 Môn: Tạo hình Đề tài: Gấp hình con Tích hợp: Khám phá khoa học. bướm. (Mẫu). I. YÊU CẦU * 4 tuổi - Trẻ biết gấp hình con bướm theo hướng dẫn của cô - Biết trang trí cánh bướm cho đẹp * 5 tuổi - Trẻ biết dùng 2 tờ giấy hình vuông to, nhỏ gấp khéo léo từng nếp bằng nhau theo hình góc, sau đó gắn kết lại thành hình 2 cách bướm và dán thêm phần mình lên cánh bướm để thành hình con bướm hoàn chỉnh. * Chung 2 độ tuổi - Trẻ biết được nhiều loại bướm, biết con bướm là loại côn trùng có ích và biết bướm bay được là nhờ có cánh. - Giáo dục trẻ biết cố gắng hoàn thành sản phẩm. Biết sử dụng đồ dùng học tập gạn gàng. II. CHUẨN BỊ - Cho cô: + Một chiếc lọ thủy tinh đựng con bướm (vật thật) + Tranh ảnh sưu tập các loại bướm. + Tranh mẫu gấp con bướm (6 tranh mẫu) + 2 tờ giấy hình vuông to hơn của trẻ. + Giá trưng bày sản phẩm + Máy hát, đĩa nhạc, Bài hát “:Kìa con bướm vàng” - Cho trẻ: Mỗi trẻ 2 tờ giấy hình vuông to, nhỏ. Dây buôcj, mình con bướm ( cô cắt sẵn), hồ dán, bút lông, bảng tên trẻ III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1. Quan sát, trò chuyện. - Cho trẻ hát vận động bài “ Kìa con bướm vàng” ngồi hình còng cung. - Cô hỏi: + Bài hát miêu tả về con gì? ( Con bướm vàng) + Con thấy bướm thường sống ở đâu? ( Đậu trên cành cây, ở những nơi vườuồna…) + Bướm là côn trùng thế nào? ( Côn trùng có ích) + Con biết con bướm có hình dáng thế nào? ( Có cánh và biết bay) - Cô để chiếc lọ có hình con bướm cho trẻ quan sát. Hỏi trẻ về hình dnags, các bộ phận của con bướm… - Muốn biết rõ hơn về hình dáng con bướm, cô cháu mình cùng dạo chơi, quan sát tranh. - Trẻ đọc đồng dao “ Cào cào giã gạo cho nhanh..” rồi tỏa ra các góc trong lớp để quan sát tranh. Cô theo dõi, lắng nghe trẻ thỏa thuận khi quan sát, sau đó cô tập trung trẻ lại trò chuyện:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Con vừa quan sát tranh về con gì? (4t) + Trong tranh có hình ảnh về những con bướm như thế nào? (4t)( Có màu sắc rất đẹp) + Con có nhận xét gì về hình dáng của các con bướm trong tranh? (5t)( hình dáng khác nhau) + Con có biết các hình con bướm trong tranh được tạo ra từ vật liệu gì? (Từ giấy màu) - Các hình con bướm được cô gấp từ giấy màu đó các con. Cô đưa mẫu gấp hình con bướm cho trẻ chuyền tay nhau xem. - Con biết làm thế nào để cô gấp được hình con bướm? - Muốn biết rõ hơn về cách gấp con bướm, các con chú ý xem cô gấp mẫu * Hoạt động 2. Cô làm mẫu. - Trò chơi “Nu na nu nống” ngồi hình chữ u. - Muốn gấp hình con bướm ccô chuẩn bị 2tờ giấy hình gì? Kích thước như thế nào? Màu sắc ra sao?(2 tờ giấy hình vuông to, nhỏ khác nhau) - Cô lần lược gấp mẫu cho trẻ xem (Vừa gấp cô vừa hướng dẫn cáh gấp cho trẻ hiểu) - Gấp xong cô giơ cho trẻ xem và hỏi: + Cô vừa gấp hình con bướm theo các bước như thế nào? (Trẻ nêu cách gấp) + Để con bướm xinh hơn con sẽ làm gì? ( Vẽ trang trí thêm họa tiết) - Hôm nya có hội thi “Tay ai khéo nhất” các conhãy gấp hình con bướm cho thật đẹp để mang đi dự thị nhé. * Hoạt động 3. Trẻ thực hiện. - Trẻ gấp , cô đến từng nhóm quan sát, nhắc trẻ cố gắng gấp các nếp giấy trở phía cho đều nhau để có hình con bướm đẹp. - Gọi ý giúp đỡ trẻ gặp lúng túng. Động viên, khuyến khích những cháu khá biết vẽ trang trí thêm lên hình cánh bướm cho đẹp. * Hoạt động 4. Nhận xét sản phẩm. - Cho trẻ chơi “Gà ngủ gà thức”, ngồi ngay ngắn trước giá tranh. - Cô khen cả lớp gấp hình con bướm đẹp. - Mời trẻ nhận xét bài gấp hình con bướm của bạn mà trẻ thích. - Cô chọn các bài gấp đẹp khen trẻ. Mời trẻ nêu ý tưởng về bài gấp của mình. - Nhìn tranh gấp về con bướm con liên tưởng tới bài hát nào? - Cô mở nhạc cho trẻ vận động bài “ Kìa con bướm vàng” ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ********************************************.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thứ 3, ngày 21 tháng 2 năm 2012. Môn: Âm nhạc NDTT: Biểu diễn văn nghệ NDKH: + Nghe hát : Con chim vành khuyên Nhạc sĩ “Hoàng Vân” + Trò chơi “Hát theo hình vẽ” Tích hợp: Toán I. YÊU CẦU. * 4 tuổi. - Trẻ biết biểu diễn hát, múa, vỗ tay một số bài hát * 5 tuổi. - Trẻ biết tên các bài hát, tên tác giả bài hát, hát đúng nhịp, rõ lời bài hát, múa đúng nhịp, đúng động tác các bài hát. * Chung 2 độ tuổi - Trẻ được ôn luyện, củng cố các dạng kỹ năng vận động. - Rèn luyện khả năng nghe nhạc. - Trẻ chơi thành thạo các trò chơi. - Giáo dục trẻ yêu thiên nhiên, cây xanh. Biết bảo vệ thiên nhiên II. CHUẨN BỊ. - Cho cô: + Sân khấu biểu diễn. + Dụng cụ cho dàn nhạc: trống, phách gõ, kèn… + Hình cho 5 ô cữa, mỗi ô một tranh về chủ đề “ Con vật bé yêu quý” + Đĩa nhạc, bài hát. + 4 nốt nhạc may mắn - Cho trẻ : Trang phục biểu diễn, dụng cụ gõ đệm các loại. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Trò chơi âm nhạc. - Trò chơi “Dung dăng dung dẻ” cho lớp chia làm 4 nhóm theo màu hoa. - Cô giới thiệu tên trò chơi “Ô cữa bí mật”. - Cho trẻ đếm các ô cữa. - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi. - Cho trẻ lên bốc chọn số ô cữa thăm số ô cữa (Số bông hoa trong vẻ thăm tương ứng với số cữa) - Cho trẻ mở ô cữa và chọn bài hát tương ứng với nội dung bức tranh - Lần lượt mời 4 đội lên chơi. - Cho trẻ lên hát, múa, gõ đêm theo baì hát mà trẻ biểu diễn. - Sau mỗi lần trẻ biểu diễn cô tặng cho tẻ một nốt nhạc may mắn. - Cuối cùng cho cả lớp đếm xem đội nào nhiều nốt nhạc nhất là đội đó thắng * Hoạt động 2. Nghe hát “ Con chim vành khuyên” - Cô loa ! loa! loa! Mời trẻ đến với chương trình văn nghệ của lớp mẫu giáo “Họa Mi”, cho trẻ ngồi vòng cung. - Để mở đầu chương trình văn nghệ hôm nay ban tổ chức xin hát tặng quí vị khán giả bài hát “Con chim vành khuyên” của nhạc sĩ Hoàng Vân - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. - Cô hát cho trẻ nghe lần 2, cả lớp lắc lư theo nhịp. - Lần 3 cô mở nhạc cho trẻ nghe, cô cùng trẻ múa minh họa theo nhạc. * Hoạt động 3. Biểu diễn văn nghệ..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Chuyển đội hình 2 hàng ngang - Trong gia đình có rất nhiều con vật, con vật nào cũng có ích và chúng đều có công việc riêng của mình để giúp cho chủ nhà. Tiết mục hợp ca bài hát “Gà trống, mèo con và cún con” của nhạc sĩ Thế Vinh mời các ca sĩ và dàn nhạc - Tiếp theo là tiết mục tam ca do các bạn nam lớp mẫu giáo Họa Mi biểu diễn, đó là bài hát “Vì sao mèo rửa mặt” - Chú voi con rất khôn ngoan, giúp con người làm việc, chú rất siêng năng kéo gỗ cho mọi người. Nào mời các chú voi con ở bản đôn xa sôi hãy thể hiện nghệ thuật của mình qua bài hát “Chú voi con ở bản đôn” cua nhạc sĩ Phạm Tuyên - Chú cá vàng nhỏ xinh đang nhẹ nhàng bơi lội. Mời khán giả đến với tiết mục múa bài “cá vàng bơi” của các nghệ sĩ văn công lớp MG Họa Mi. - Tiếp theo là bài hát “Chị ong nâu và em bé” do ca sĩ... biểu diễn. - Tiếp theo là tiết mục múa bài “Con chim non” do nhóm múa biểu diễn. - Mời các ca sĩ lên biểu diễn các bài hát của mình, trẻ lên giới thiệu tên mình, tên bài hát mình biểu diễn - Khép lại chương trình hôm nay mời các khán giả cùng hát với chúng tôi bài hát “Ong và bướm” của nhạc sĩ Bùi Anh Tôn. ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ********************************************. Thứ 4, ngày 22 tháng 2 năm 2012 Môn: Làm quen chữ cái Đề tài: Làm quen Tích hợp: Thể dục. nhóm chữ cái p, q.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> I. YÊU CẦU 4 tuổi. - Biết lựa chọn chữ cái p, q theo bạn. - Tham gia các trò chơi cùng bạn. * 5 tuổi. - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái p, q - Biết so sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 chữ cái p, q - Phát triển khả năng quan sát, so sánh, suy đoán đối chiếu từ qua trò chơi. * Chung 2 độ tuổi. - Giáo dục trẻ tính tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ. - Cho cô: + Tranh vẽ “cá mập”, “cá quả” + Thẻ chữ cái p, q + Thẻ chữ cái rời để trẻ ghép từ. + Tranh lô tô các con vật có chứa từ dưới tranh. + Chữ p, q rỗng, bông hoa chia làm 2 nhóm - Cho trẻ: Rổ có thẻ chữ cái p, q hạt sỏi, vỏ sò; các nét chữ cắt rời để trẻ xếp chữ p,q III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1. Trò chuyện - Cho trẻ hat vận động bài “Cá vàng bơi” đến ngồi tập trung gần cô - Trong bài miêu tả về con gì? ( cá vàng) + Con cá vàng sống ở đâu? + Con còn biết những con cá nào sống dưới nước nữa? - Cô giới thiệu tranh “Ca mập”, giới thiệu từ dưới tranh, cho trẻ đọc từ (lớp, tổ, cá nhân) + Cá mập sống trong môi trường nước gì?(Nước mặn) - Cô đưa tranh “cá quả”, giới thiệu từ dưới tranh, cho trẻ đọc từ + Cá quả sống trong môi trường nước gì? (nước ngọt) + Cá quả và cá mập khác nhau ở điểm nào? (5t) * Hoạt động 2. Làm quen chữ cái p, q - Trẻ chơi trò chơi “Vỗ tay”, giãn đội hình chữ U - Trò chơi “ Ghép từ”, mời 2 trẻ lên thi ghép từ dưới tranh. - Cho cả lớp quan sát, nhận xét từ bạn vừa ghép được. - Cho cả lớp đếm số lượng chữ cái ở 2 từ. - Đọc bài vè xếp hàng, cho trẻ ngồi 3 hàng ngang a/ Làm quen chữ “p” - Cho trẻ đọc từ “cá mập” + Mời trẻ lên chọn chữ cái thứ 6 trong từ “cá mập” + Cô giới thiệu chữ “p”, cô phát âm cho trẻ nghe (3lần) + Cho cả lớp phát âm, mời cá nhân phát âm. + Con có nhận xét gì về cấu tạo của chữ “p” + Cô củng cố: Chữ “p” là 1 nét thẳng đứng bên trái và 1 nét cong tròn bên phải ở trên + Cho cả lớp nhắc lại, mời cá nhân nhắc lại. + Cô giới thiệu chữ “p” viết thường. b/ Làm quen chữ “q” + Cho trẻ lên chọn chữ cái đã học trong từ “cá quả” + Cô tiến hành giới thiệu chữ “q” theo các bước. + Cho trẻ nhận xét cấu tạo chữ “q” - Cô củng cố: chữ “q” có 2 nét, nét cong tròn bên trái ở trên, nét thẳng đứng bên phải.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Trò chơi “ bé khéo tay”, trẻ chia làm 2 nhóm trẻ trang trí chữ cái p, q rỗng - Cho trẻ dán chữ cái của nhóm mình lên bảng - Cho trẻ ngồi tập trung 3 hàng ngang + Đội 1 con trang trí chữ cái gì? (chữ p) + Đội 2 con trang trí chữ gì? (Chữ q) + Con có nhận xét gì về cấu tạo của 2 chữ cái p, q . Giống: đều có 1 nét thẳng đứng và 1 nét cong tròn . Khác: Chữ “p” nét cong tròn bên phải, chữ “q” nét cong trong bên trái + Cho trẻ nhắc lại ( lớp, cá nhân) - Cho trẻ xếp chữ cái p, q từ các nét rời (cô quan sát sửa sai) * Hoạt động 2. Trò chơi luyện tập. - Đọc “Đi cầu đi quán”, trẻ ngồi vòng cung - Trò chơi “Thi xem ai nhanh”, hai đội thi lăn bóng bằng 2 tay lên lấy tranh có chứa chữ cái theo yêu cầu. - Trò chơi “Thi chọn nhanh”, trẻ chọn chữ cái theo yêu cầu và xếp chữ cái từ hột hạt. - Trò chơi “Tìm chỗ ngồi”, trẻ tìm ghế có chữ cái giống chữ cái trên tay. ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ********************************************. Thứ 5 , ngày 23 tháng 2 năm 2012. Môn: Làm quen với toán. Đề tài: Thêm bớt, Tích hợp: Tạo hình. phân chia, tách gộp trong phạm vi 7.. I.YÊU CẦU * 4 tuổi. - Trẻ thực hiện được theo yêu cầu của cô. - Biết thêm bớt, tách gộp theo cô và bạn. * 5 tuổi..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Biết chia nhóm đối tượng 7 thành 2 phần hoặc nhiều phần và biết chia nhóm theo ý thích và biết gộp nhiều nhóm lại với nhau để số lượng trẻ về vị trí ban đầu - Biết thêm bớt tạo nhóm đối tượng 7, biết đặt câu hỏi đố bạn. * Chung 2 độ tuổi. - Biết chơi các trò chơi nhanh nhẹn, phát triển trí tưởng tượng của trẻ. - Giáo dục trẻ tính tự tin trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ. - Cho cô + Quầy hàng có bán các con vật với nhiều số lượng khác nhau… + Tranh vẽ các con vật có số lượng 4,5,6, 7 treo xung quanh lớp. + 7 con cá, 7 con cua, 7 con rùa, 7 tôm + 4-5 vòng thể dục - Cho trẻ: mỗi trẻ 1 rổ đồ chơi có 8 con cá, thẻ số 5, 6, 7 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1.Ôn số lượng 6. - Cho trẻ hát vận động bài “ Cá vàng bơi” + Con vừa hát bài hát về nội dung gì? + Con cá sống ở đâu? + Cá bơi được trong nước là nhờ đâu? (5t) + Cá thở bằng gì? (Bằng mang) - Cho trẻ chơi “ Thi xem ai nhanh”, trẻ lên lấy tranh có số lượng 6. - Cho cả lớp đếm nhận xét. * Hoạt động 2. Thêm bớt, phân chia, tách gộp trong phạm vi 6. - Cho trẻ hát bài “Bà còng” cô cùng trẻ đến quan sát quầy hàng và mua con vật, cho trẻ đếm số lượng cac con vật có số lượng 6, 7 - Đọc đồng dao đi cầu đi quán cho trẻ về ngồi hình chữ u. - Đi chợ cô có mua một số con vật để về nuôi, ai lên giúp cô mở ra xem đó là những con vật nào - Cho trẻ lên gắn 7 con cá + Cô mua được mấy con cá ?(4t), Cho cả lớp đếm - Mời trẻ khác lên găn 6 con rùa, Cô mua được mấy con rùa?(4t), Cho lớp đếm. + Con có nhận xét gì về số lượng 2 nhóm con vật? (5t) + Vì sao con biết số lượng 2 nhóm không bằng nhau? (5t) - Cho trẻ lên xếp tương ứng 1 - 1 + Để số lượng 2 nhóm bằng nhau con làm bằng cách nào ? (5t) - Cho trẻ lên gắn thêm 1 con rùa nữa. - Có 6 con rùa gắn thêm 1 con nữa, có tất cả là mấy con rùa - Cho trẻ đọc 6 thêm 1 là 7 - Cho cả lớp đếm lại số lượng 2 nhóm. - Con có nhận xét gì về số lượng 2 nhóm con vật lúc này? - Trò chơi “Gió thổi”, cô lấy hết số con vật trên bảng xuống - Điều gì đã xảy ra trên bảng?(Các con vật đã biến mất) - Cho trẻ trẻ nhắm mắt cô gắn 5 con tôm + Cô mua được mấy con tôm? (4t) + Con tôm dùng để làm gì? - Cho trẻ khác lên gắn 4 con cua, cho trẻ đếm. - Nhà cô có 7 người mỗi người 1 con tôm những chỉ có 5 con tôm.Vậy giờ cô phải làm sao - Cho trẻ lên gắn thêm 2 con tôm - Cho lớp đếm số lượng - Cho trẻ đọc: 5 thêm 2 là 7.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Ai giúp cô đặt câu hỏi so sánh 2 nhóm con vật trên bảng + Bạn có nhận xét gì về số lượng 2 nhóm con vật? + Để số lượng 2 nhóm bằng nhau bạn làm bằng cách nào? - Cho trẻ thêm vào 3 con cua nữa. - Có 4 con cua gắn thêm 3 con cua nữa cô có tất cả mấy con cua - Cho trẻ đọc 4 thêm 3 là 7 - Con quán sát thấy số lượng 2 nhóm lúc này thế nào và đều bằng mấy? (5t) - Cô lấy 3 con cua cho 3 người và cho trẻ nhận xét - Có 7 con cua cô lấy đi 3 con cô còn lại mấy con? (5t) - Cho trẻ đọc 7 bớt 3 còn 4. - Cô bớt lần số lượng con cua để lại số lượng con tôm - Bây giờ có 7 con tôm cô chia cho 2 bàn mỗi bàn bên trái 3 con bàn bên phỉa 4 con + Con có nhận xét gì về số lượng con tôm của 2 bàn so với ban đầu? (5t) - Từ số lượng 7 cô chia làm 2 nhóm thì số lượng 2 nhóm ít hơn so với số lượng ban đầu - Cô gộp 2 nhóm lại và hỏi: khi cô gộp 2 nhóm lại thì con thấy sô lượng con tôm lúc này thế nào? - Cô giải thích: Từ số lượng 7 cô chia ra thành 2 nhóm hoặc nhiều nhóm thì số lượng mỗi nhóm ít hơn so với ban đầu nhưng khi gộp chúng lại thì số lượng trở về vị trí ban đầu. * Hoạt động 3 Luyện tập. - Trò chơi “Tìm bạn thân”, cho trẻ tạo nhóm bạn có số lượng là 7, cho trẻ đếm so sánh số lượng các nhóm bạn. - Chuyển đội hình vòng tròn, cô phát rổ đồ chơi cho trẻ - Con thấy trong rổ của con có gì? - Cho trẻ chơi “ Tai ai tinh”, cô gõ bao nhiêu tiếng trống thì trẻ đặt số con cá ra tương ứng với số tiếng trống, Cô gõ cho trẻ thêm bớt số lượng trong phạm vị 6 - Cho trẻ tách gộp theo yêu cầu của cô, và tách gộp theo ý thích của trẻ, cô gợi hỏi kêt quả - Trò chơi “Ai nhanh nhất”, cô đặt 5 cái vòng mời 6 trẻ lên chơi, cho trẻ so sánh số trẻ và số vòng. ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… . Thứ 6 , ngày 24 tháng 2 năm 2012 Môn: Văn học. Đề tài: Chuột túi can đảm ( Chuyện sáng tạo) Tích hợp: Âm nhạc I. YÊU CẦU. * 4 tuổi. - Trẻ hiểu nội dung các bức tranh đã được xem và nội dung câu chuyện. - Biết trò chuyện, thảo luận về nội dung các bức tranh cùng bạn * 5 tuổi. - Trẻ biết kể chuyện sáng tạo theo ý thích. - Trẻ kể chuyện rõ ràng, mạch lạc - Trẻ kể chuyện sáng tạodựa trên nội dung các bức tranh đã được xem. * Chung 2 độ tuổi - Phát triển trí tưởng tượng, ngôn ngữ kể chuyện rõ ràng, mạch lạc. - Giáo dục trẻ mạnh dạn, tự tin tham gia kể chuyện. II. CHUẨN BỊ..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> |. - Cho cô + Tranh nội dung câu chuyện “Chuột túi can đảm” . Tranh 1: Chuột túi với gấu, khỉ . Tranh 2: Chuột túi với vịt con . Tranh 3: Chuột túi đang đá bóng với bạn . Tranh 4: Chuột túi xin lội vịt con + Rối nhồi bông các con vật. + Rối dẹt các nhận vật: chuột túi, gấu, khỉ, vịt + Một số truyện tranh, tranh rời + Sân khấu rối, vườn cổ tích - Cho trẻ: Dây hoa có 3 màu, đủ cả lớp III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1. Trò chuyện, giới thiệu tranh - Cho trẻ chơi trò chơi “ Chú mèo chú chuột” + Con vừa hát bài hát nói về con vật gì? + Chú chuột trong bài hát đang làm gì? - Cô có một bức tranh về cây, con chú ý quan sát xem nội dung bức tranh nói về điều gì nhé? - Cô cho trẻ xem lần lượt từng tranh và gợi hỏi. * Tranh 1 + Tranh này vẽ con gì? + Theo các con thì các con vật đó đang làm gì? - Cô nếu ý tưởng của cô về bức tranh - Tương tự cô treo các tranh còn lại cho trẻ nêu ý tưởng của trẻ về các bức tranh còn lại * Hoạt động 2. Trẻ kể chuyện. - Trò chơi “ Tìm bạn thân”, trẻ tạo nhóm theo màu hoa - Cô hướng cho trẻ chọn đồ dùng của nhóm để kể chuyện, trẻ bàn bạc thỏa thuận và cử một bạn. lên kể. - Đọc đồng dao “Rền rền ràng ràng”, cô cùng trẻ đến nhóm kể chuyện bằng rối - Mời đại diện nhóm lên kể chuyện. + Cô tóm tắt nội dung câu chuyện trẻ vừa kể, nếu trẻ chưa giới thiệu tên câu chuyện thì cô cho trẻ đặt tên câu chuyện. - Hát vận động bài “Đi câu” đến nhóm kể chuyện bằng sách truyện tranh + Mời đại diện nhóm lên kể. + Trẻ lên lấy sách kể chuyện. + Cô tóm tắt nội dung câu chuyện (Đặt tên câu chuyện nếu trẻ chưa giới thiệu tên) - Trò chơi “ Trốn cô”, cô cùng trẻ đến nhóm kể chuyện bằng tranh, cho trẻ lên kể chuyện, cô tóm tắt nội dung câu chuyện, đặt tên câu chuyện (nếu chưa có) * Hoạt động 3. Cô kể chuyện. - Cả lớp hát bài “Đi xem múa rối” cô cùng trẻ đến sân khấu rối. - Cô sử dụng rối và kể chuyện cho trẻ nghe. - Trò chuyện về nội dung câu chuyện: + Câu chuyện cô vừa kể có các nhân vật nào? (Chuột túi, gấu, khỉ, vịt) + Chuột túi là nhận vật ra sao? (5t) + Gấu khỉ đã làm gì? (4t) + Bác vịt có thái độ như thế nào khi chuột túi nhận lỗi? (5t) + Nếu con là Gấu và Khỉ con sẽ làm gì? + Con sẽ làm gì nếu con là Bác Vịt? + Qua câu chuyện này con biết được điều gì? (5t).
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Giáo dục trẻ phải biết can đảm nhận lỗi của mình, không trốn tránh trách nhiêmk như chuột túi, mới xứng đáng là bé ngoan. - Trò chơi “Con thỏ”, xoay tròn cho trẻ kể chuyện sáng tạo, trẻ tự chọn đồ dùng để kể - Cô tóm tắt nội dung câu chuyện, đặt tên câu chuyện. ĐÁNH GIÁ CUỐI BUỔI. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… **************************************. ĐÓNG CHỦ ĐỀ: “ Con vật bé yêu quý” MỞ CHỦ ĐỀ: “Bé tìm hiểu giao thông” TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1. Đóng chủ đề - Trò chơi “Tạo dáng các con vật” - Hát vận động bài “Gà trống mèo con và cún con” + Các con vật trong bài hát sống ở đâu các con? + Ngoài những con vật đó ra còn những con vật nào sống trong gia đình nữa? + Vật nuôi trong gia đình có mấy loại? + Con vật nào thuộc gia súc, con vật nào thuộc gia cầm? + Chúng giống và khác nhau ở điểm nào? - Hát vận động bài “Chú voi con ở bản đôn” + Bài hát nói về con vật nào? + Con voi sống ở đâu? - Trò chuyện về đặc điểm của con voi - Cho trẻ đọc bài vè “Con vỏi con voi” + Còn những con vật nào sống trong rừng nữa? + Các con vật sống trong rừng có ích lợi gì cho chúng ta? + Con có nhận xét gì về tính cách của các con vật sống trong rừng? + Khi các con vật đó được con người nuôi thì chúng ra sao? - Cho trẻ hát vận đông bài “ Con chim non” - Đến quan sát tranh xé dán đàn cá của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Tranh này các con xé dán con gì? + Con các sống ở đâu? + Cho trẻ hát vạn động bài “Cá vàng bơi” - Cho trẻ kể tên các con vật sống dưới nước - Trò chơi “Con gì biết bay” - Cho trẻ đọc bài thơ “Con chuồn chuồn” đến quan sát tranh côn trùng - Trò chuyện về các con côn trùng - Cho trẻ hát bài “Ong và bướm” - Chuyển đội hình vòng tròn cô mở nhạc cho trẻ vận động bài “Con chim Vành khuyên” * Hoạt động 2. Mở chủ đề. - Cô cùng trẻ trưng bày đồ dùng, đồ chơi mới ở các góc, treo tranh về chủ đề mới. - Trò chuyện về chủ đề mới: + Con quan sát thấy lớp mình có gì khác? +Con thấy các bức tranh đó vẽ về gì? + Những phương tiện nào dành cho đường bộ? + Người đi bộ cần phải biết những qui định gì? - Đến quan sát đồ chơi + Đây là cái gì các con? (Máy bay) + Máy bay hoạt động ở đâu? + Những phương tiện hoạt động trên bầu trời gọi là đường gì? + Ngoài đường bộ đường không ra con còn biết đường gì nữa? (Đường thủy) + Con có biết những phương tiện nào hoạt động trên đường thủy không? - Cho trẻ kể tên các phương tiện giao thông mà trẻ biết, trò chuyện về những quy định khi tham gia giao thông - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không chấp hành tốt quy định giao thông? - Chúng ta sẽ tìm hiểu chủ đề mới về phương tiện giao thông và trong tháng này có ngày họi 8-3 là ngày của các cô, các mẹ, các bà và các bạn gái. + Con biết gì về ngày 8-3? + Con sẽ làm gì để bày tỏ tình cảm của mình với mẹ, bà, chị..? - Cho trẻ htá, đọc thơ về chủ đề phượng tiện giao thông , về ngày 8-3 mà trẻ biết - Nãy giờ các con tìm hiểu về các phương tiện giao thông và hôm nay chúng ta cùng bước sang tìm hiểu về chủ đề mới đó là chủ đề “ Bé tìm hiểu giao thông” - Để tìm hiểu rõ hơn về chủ đề này các con về nhà nhờ ba mẹ tìm cho con tranh ảnh về các phương tiện giao thông đem đến lớp để cô cháu mình cùng tìm hiểu nhé! *************************************************.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> ĐÁNH GIÁ CUỐI CHỦ ĐỀ 6 NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1. Về mục tiêu của chủ đề a. Các mục tiêu trẻ thực hiện được: - Phát triển thể chất - Phát triển nhận thức. - Phát triển tình cảm – xã hội - Phát triển ngôn ngữ b. các mục tiêu trẻ chưa thực hiện được: - Phát triểm thẩm mỹ 2. về nội dung của chủ đề: Các nội dung đưa ra trẻ thực hiện tốt. a.Các nội dung trẻ chưa thực hiện được b. Các nội dung còn trẻ chưa thực hiện được 3. Về tổ chức các hoạt động của chủ đề * Hoạt động góc - Hoạt động nào trẻ cũng tham gia tích cực, hứng. XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN. - 95% trẻ thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng. Biết tập động tác kết hợp với bài hát - Vì trẻ hiểu biết về các con vật: Đặc điểm, hình dáng, cách sống sinh sản, ích lợi, tác hại của các con vật, phân biệt được nhóm con vật. Nâhnj biết được số lượng, biết phấn chia, thêm bớt số lượng trong phạm vi 7 - Vì trẻ biết chăm sóc bảo vệ các con vật, tiết kiệm nước. Biết đoàn kết với bạn trong các hoạt động, lễ phép với mọi người - Vì đa số trẻ thuộc thơ, đọc thơ rõ lời, biết kể được chuyện diễn cảm, trả lời được câu hỏi - Vì cón một số cháu thực hiện các bài gấp, xé dán chưa tốt, kỹ năng tô, vẽ thực hiện còn kém. - Vì những nội dung đề ra gần gũi, phù hợp với tình hình lớp, phù hợp với lứa tuổi nên trẻ thực hiện được - Không - Không - Vì trong mỗi hoạt động cô đều áp dụng phương.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> thú và tỏ ra phù hợp vói khả năng: Tất cả các hoạt pháp dạy học tích cực, sáng tao “Trẻ học mà động học trẻ đều tham gia tích cực, hứng thú và chơi, chơi mà học:, cô sử dụng nhiều hình thức tỏ ra phù hợp với khả năng trò chơi và tạo ra nhiều tình huống thi đua… trẻ hoạt động tích cực và hứng thú. - Hoạt động học nào nhiều trẻ tỏ ra không hứng - Không thú, không tích cực tham gia. - Hoạt động học nào trẻ còn gặp những khó khăn - Vì còn nhiều trẻ kỹ năng gấp, xé dán thực hiện trong việc tiếp nhận kiến thức, kỹ năng: Hoạt chưa được tốt, nên cháu gặp khó khăn trong khi động tạo hình thực hiện. *Hoạt động góc: - Các góc chơi được trẻ lựa chọn nhiều nhất: Góc - Vì các góc chơi này đồ dùng, đồ chơi phong phân vai, góc nghệ thuật, góc thiên nhiên, góc học phú, nên trẻ thích chơi nhiều nhất, trẻ được hoạt tập động tích cực theo ý tưởng và thể hiện được nhiều công việc qua vai chơi. Thể hiện sự sáng tạo của mình qua các sản phẩm. Trẻ hứng thú thi đua cùng bạn - Các góc được trẻ lựa chọn ít nhất: góc xây dựng - Vì góc này trẻ ít được sáng tạo theo ý thích nên ít trẻ tham gia. - Trò chơi nào được nhiều trẻ thích chơi nhất là: - Vì trẻ được thi tài với bạn khi chơi. Thể hiện Chơi cờ, ô ăn quan, đô mi nô, quay lô tô.. niềm vui khi chiến thắng - Hoạt động của trẻ trong các trò chơi như:Quan - Vì trẻ biết thể hiện vai chơi, biết cách giao tiếp hệ với bạn chơi trong khi chơi, giao tiếp, kỹ năng giữa các góc chơi, biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi chơi, sử dụng đồ dùng, đồ chơi, nguyện vật liệu, gọn gàng, thu dọn dồ chơi gọn gàng, nhưng ít có những sáng tạo phát triển trò chơi…Trẻ chơi sáng tạo trong khi chơi tương đối tốt trong các trò chơi * Chơi ngoài trời: - Các khu vực chơi, đồ chơi ngoài trời được trẻ - Vì trẻ chơi không bị gò bó, thể hiện được niềm lựa chọn chơi nhiều nhất: Chơi với cát, nước nhảy vui, nên trẻ thích chơi nhiều nhất dây, bắn bi, nhảy chuôn, đi cà kheo, câu cá.... - Các hoạt động được trẻ thích tham gia nhiều - Vì hoạt động nào trẻ cũng được khám phá, trải nhất: Tất cả các hoạt động trẻ đều thích tham gia nghiệm…nên trẻ đều thích tham gia. 4. Những vấn đề khác: - Về sức khỏe, thói quen, hành vi trong ăn uống, - Vì trẻ được cô dạy và giáo dục hàng ngày thông vệ sinh: Trẻ hiểu và thực hiện được. qua các hoạt động và mọi lúc mọi nơi. - Những trẻ nghỉ dài ngày, tham gia vào các hoạt - Cháu Xà Quốc Hội: Vì cháu ốm nên trong đi động chủ đề không đầy đủ. học đều - Những sự cố đặc biệt. - Không - Những trẻ cần lưu ý đặc biệt - Không NHẬN XÉT CỦA BAN GIÁM HIỆU.
<span class='text_page_counter'>(53)</span>