Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.83 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :6 /3/2014 Tuần : 27 Tiết thứ : 53. Ngày dạy : 14/ 3 /2014. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán. * Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. III phương pháp Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm hoạt động cá nhân IV. Tiến trình giờ dạy giáo dục 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt Động của thầy - của trò Ghi bảng * HĐ1: Ôn bài Lí thuyết:(5p) - GV:Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập I. Lí thuyết:(5p) phương trình ? Các bước giải bài toán bằng cách - Nhắc lại nhanh các bước giải bài toán bằng lập phương trình: cách lập phương trình và cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. - HS: Nêu các bước giải HĐ 2: Luyện tập giải bài tập: (35p) GV: Cho HS làm bài tập 2 (Bảng phụ) Bài 2> ( Đưa lên bảng phụ ) Điền số Cho HS hoạt động cá nhân làm bài tập trên. (biểu thức) thích hợp vào chỗ Bài 2: (…….) cho lời giải bài toán sau: - HS đọc kỹ đề và lần lượt trả lời điền vào … Trên quãng đường AB dài 30 km. theo yêu cầu của GV Một xe máy đi từ A đến C với vận Gọi quãng đường AC là x (km), điều kiện 0 < x tốc 30km/h, rồi đi từ C đến B với < 30 vận tốc 20km/h hết tất cả 1 giờ 10 Quãng đường CB là 30 - x (km) phút. Tính quãng đường AC và CB. Giải x Thời gian người đó đi quãng đường AC là 30 Gọi quãng đường AC là x (km), điều kiện …… (h) Thời gian người đóđi quãng đường CB là Quãng đường CB là ….. Thời gian người đó đi quãng đường 30 - x AC là ….. 20 (h) Thời gian người đó đi quãng đường Thời gian đi tổng cộng là 1 giờ 10 phút nên ta CB là ….. có phương trình: Thời gian đi tổng cộng là 1 giờ 10.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> x 30 - x 7 30 + 20 = 6 Giải phương trình: 2x + 3(30 - x) = 70 2x + 90 - 3x = 70 -x = -20 x = 20 x = 20 Thỏa mãn điều kiện đặt ra. Vậy quãng đường AC dài 20 km. Quãng đường CB dài 10 km.. phút nên ta có phương trình: ……….. + ………… = ………. Giải phương trình: ……………………………… x = ……. Thỏa mãn điều kiện đặt ra. Trả lời Vậy quãng đường AC dài …. Quãng đường CB dài …... - Hoàn thành bài tập trên? - Nhận xét? 4. Củng cố: :(4p) Nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài. 5. Dặn dò:(1p) Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và xem lại bài tập đã sửa IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................ Ngày soạn :6 /3/2014. Ngày dạy : 15/ 3 /2014. Tuần : 27 Tiết thứ : 54 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán. * Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. III phương pháp Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm hoạt động cá nhân IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt Động của thầy - của trò Ghi bảng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * HĐ1: Ôn bài Lí thuyết:(5p) - GV:Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? - Nhắc lại nhanh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. - HS: Nêu các bước giải. I. Lí thuyết:(5p) Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:. HĐ 2: Luyện tập giải bài tập: (35p) Yêu cầu HS đọc đề? Và tóm tắt bài toán? - HS đọc đề và tóm tắt đề.. Bài 1> Tính tuổi của An và mẹ An biết rằng cách đây 3 năm tuổi của mẹ An gấp 4 lần tuổi An và sau đây hai năm tuổi của mẹ An gấp 3 - GV : Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn? lần tuổi An. Giải: Gọi tuổi của An hiện nay là x (tuổi) điều - Gọi tuổi của An hiện nay là x (tuổi) điều kiện x > 0. kiện x > 0. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại Tuổi của An cách đây 3 năm là : lượng đã biết? x - 3 (tuổi) Tuổi của An sau đây hai năm là x + 2 (tuổi). Tuổi của mẹ An hiện nay là 4x - 9 (tuổi) Tuổi của mẹ An cách đây 3 năm là 4 (x + 3) (tuổi) Tuổi của mẹ An sau đây hai năm là: 3 (x + 2) (tuổi) Vì hiệu số giữa tuổi mẹ An và tuổi An không thay đổi qua các năm. Ta có phương trình: - Lập phương trình của bài toán? 4(x - 3) - (x - 3) = 3 (x+2) - (x+2) - Giải phương trình và trả lời bài toán?. 4x 12 x 3 3x 6 x 2 4x x 3x x 6 2 12 3 x 13 (thoản. mãn điều kiện) Vậy tuổi của An hiện nay là 13 (tuổi) Tuổi của mạ An hiện nay là: 4.13 - 9 = 43 (tuổi) - Cho HS khác nhận xét. 4. Củng cố: :(4p) Nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài. 5. Dặn dò:(1p) Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và xem lại bài tập đã sửa IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT TUẦN 27.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn :13 /3/2014 Tuần : 28 Tiết thứ : 55. Ngày dạy : 21 / 3 /2014 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán. * Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. III phương pháp Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm hoạt động cá nhân IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt Động của thầy - của trò Ghi bảng * HĐ1: Ôn bài Lí thuyết:(5p) - GV:Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương I. Lí thuyết:(5p) trình ? Các bước giải bài toán bằng cách lập - Nhắc lại nhanh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: phương trình và cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. - HS: Nêu các bước giải HĐ 2: Luyện tập giải bài tập: (30p) Bài 2> Điểm kiểm tra toán của một lớp được cho trong bảng sau: Điểm số (x). 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Tần số (f). 2. 2. 3. 6. *. 5. 3. 2. 1. *. GV: Yêu cầu HS đọc đề - HS: Đọc đề bài. - Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình? - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?. - Lập phương trình?. - Giải phương trình và trả lời bài toán?. Biết điểm trung bình của lớp là 5,0. Hãy điền số thích hợp vào hai ô còn trống (được đánh dấu Giải: *. - Gọi số bài kiểm tra đạt điểm 5 là x (x N ) Số lần bài kiểm tra đạt điểm 10 là: 16 - x Theo bài ra ta có phương trình:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV: Yêu cầu HS. 1.2 2.2 3.3 4.6 5.x 6.5 7.3 40 8.2 9.1 10. 16 x 5,0 40 5x 75 x 15 x = 15 thỏa mãn điều kiện Vậy số bài kiểm tra đạt điểm 5 là 15. số bài kiểm tra đạt điểm 10 là 16 - 15 = 1.. 4. Củng cố: :(9p) Bài tập. Một hình chữ nhật có chu vi 320m. Nếu tăng chiều dài 10m, chiều rộng 20m thì diện tích tăng 2700m2. tính kích thước của hình chữ nhật đó? Bµi gi¶i * Gọi chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là x (m) (ĐK: x > 0) 320.x 160x(m) - Chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là: 2. - Diện tích của hình chữ nhật ban đầu là: x(160 - x) (m2) - Nếu tăng chiều dài 10m thì chiều dài của hình chữ nhật mới là x + 10 (m) Nếu tăng chiều rộng 20m thì chiều rộng của hình chữ nhật mới là: (160 - x) - 20 = 180 - x (m) * Theo bài ra ta có phương trình: x 10 180 x x 160 x 2700 x 90 Vậy: chiều dài của hình chữ nhật ban đầu là 90 (m). chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là 160 - 90 = 70 (m). 5. Dặn dò:(1p) Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và xem lại bài tập đã sửa IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................... Ngày soạn :13 /3/2014 Tuần : 28 Tiết thứ : 56. Ngày dạy : 22 / 3 /2014. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán. * Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> III phương pháp Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm hoạt động cá nhân IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt Động của thầy - của trò * HĐ1: Ôn bài Lí thuyết:(5p) - GV:Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? - Nhắc lại nhanh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và cách chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. - HS: Nêu các bước giải. Ghi bảng I. Lí thuyết:(5p) Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:. HĐ 2: Luyện tập giải bài tập: (35p) - GV: Cho HS hoạt động theo nhóm và mời đại diện các nhóm lên làm. II. Luyện tập giải bài tập: :(35p) HS; Các nhòm làm bài - Đại diện các nhóm lên trình bày: - Theo dõi, hướng dẫn các nhóm làm bài - HD lập bảng và gọi HS lên trình bày Tgian làm riêng 8A 8B. x. Cả 2. 6. Năng suất 1h 3 2x 1 x 1 6. - Theo bài ra ta có phương trình nào? - Cho HS khác nhận xét.. Bài 4> : Hai lớp 8A, 8B cùng làm chung một công việc và hoàn thành trong 6 giờ. Nếu làm riêng mỗi lớp phải mất bao nhiêu thời gian? Cho biết năng suất của lớp 8A 1 bằng 1 năng suất của lớp 8B. 2 Giải: Gọi thời gian lớp 8B làm riêng xong công việc là x (h), x>6. 1 Thì trong 1h làm riêng, lớp 8B làm được (CV) x 1 3 Do NS lớp 8A bằng 1 = NS lớp 8B, nên trong 1h 2 2 làm riêng, lớp 8A làm được : 3 1 3 . = (CV) 2 x 2x 1 Trong 1h cả 2 lớp làm (CV). 6 1 3 1 + = Theo bài ra, ta có PT: x 2x 6 Giải ptr có x = 15 > 6 (Thỏa mãn điều kiện.) Vậy nếu làm riêng lớp 8B mất 15 h. 3 1 1 . = 1h lớp 8A làm được (CV). Do đó làm 2 15 10 riêng lớp 8A mất 10h.. 4. Củng cố: :(4p) Nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài. 5. Dặn dò:(1p) Học lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình và xem lại bài tập đã sửa IV. Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT TUẦN 28 Ngày soạn :20 /3/2014 Tuần : 29 Tiết thứ : 57. Ngày dạy : 29/ 3 /2014. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình * Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. * Thái độ: - Biết phân tích bìa toán và trình bày lời giải 1 cách ngắn gọn, chính xác. II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. III phương pháp Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm hoạt động cá nhân IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định lớp: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Luyện tập (35p) Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 46. Bài tập 46 (tr31-SGK) - Học sinh đọc kĩ đề toán. - Giáo viên hưỡng dẫn học sinh phân tích bài Gọi chiều dài quãng đường AB là x (km) (x>48) chiều dài quãng đường BC là x - 48 (km) toán.. A. C. B. 48 km. ? Lập bảng để xác định cách giải của bài toán? - Cả lớp suy nghĩ và làm bài. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét bài làm của bạn và bổ sung (nếu có). ? Hãy làm bài tập 47 - SGK ?. x Thời gian ô tô dự định đi là 48 (h) x 48 Thời gian ô tô đi trên đoạn BC là 54 Theo bài ra ta có phương trình:. x x 48 1 1 48 54 6 Giải ra ta có: x = 120 Vậy quãng đường AB dài 120 km. Bài tập 47 (tr32-SGK). (8'). - GV cho HS làm theo nhóm trong 7'.. ax a) Số tiền lãi tháng thứ nhất: 100 (đồng). - HS làm theo nhóm.. Số tiền cả gốc và lãi có được sau tháng thứ nhất là:. - GV gọi 1HS lên bảng làm và thu bài cho các nhóm chấm chéo.. x. => Nhận xét. xa 100 (đồng).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> xa a x 100 . 100 Số tiền lãi của tháng thứ 2: (đồng) b) khi a = 1,2 tiền lãi 2 tháng là 48,288 nghìn đồng.. 1,2x 1,2 1,2x x 100 100 100 48,288 0,012. 1,012x + 0,012x = 48,288 x = 2000 Số tiền bà An gửi là 2000 nghìn đồng (2 triệu đồng) IV. Củng cố: (1') - Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại các bài tập trên. - Làm bài tập 56, 57, 58, 60 (tr12, 13-SBT) - Ôn tập chương III, ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương. IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Ngày soạn :21 /3/2014 Tuần : 29 Tiết thứ : 58. Ngày dạy : 30 / 3 /2014. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS ôn lại bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. HS biết chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn trong một bài toán. * Kĩ năng: Rèn luyên kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: * Thầy: Phấn màu, thước thẳng * Trò: Ôn và làm bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. III phương pháp Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm hoạt động cá nhân IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt Động của thầy - của trò * HĐ1: Ôn bài Lí thuyết:(5p). Hs: nªu c¸ch gi¶i bµi to¸n b»ng c¸ch lËp ph¬ng tr×nh. Ghi bảng Ghi. c¸ch giÈi bµi to¸n b»ng c¸ch lËp ph¬ng tr×nh? B1: LËp ph¬ng tr×nh - Chọn ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số - Biểu diễn các đại lợng cha biết theo ẩn và các đại lợng đã biết. - LËp ph¬ng tr×nh biÓu thÞ mèi quan hÖ gi÷a các đại lợng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> B2: Gi¶i ph¬ng tr×nh B3: Tr¶ lêi, kiÓm tra xem c¸c nghiÖm cña ph¬ng tr×nh , nghiÖm nµo tho¶ m·n ®iÒu kiÖn cña Èn, nghiÖm nµo kh«ng råi kÕt luËn HĐ 2: Luyện tập giải bài tập: (35p).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS đọc đề bài Ph©n tÝch t×m c¸ch gi¶i Nếu đặt số ngày dệt theo kế hoạch là x. Th× ta biÓu diÔn thÕ nµo ?. Gäi hs lªn tr×nh bµy?. HS đọc đề bài Ph©n tÝch t×m c¸ch gi¶i Nếu đặt thời gian lớp 8B làm riờng xong công việc là x. Th× ta biÓu diÔn thÕ nµo ?. Gäi hs lªn tr×nh bµy?. Cho học sinh nhận xét cách trình bài của bạn. Bài 1: Một công ti dệt lập kế hoạch sản xuất một lô hàng, theo đó mỗi ngày phải dệt 100m vải. Nhưng nhờ cải tiến kĩ thuật, công ti đã dệt 120m vải mỗi ngày. Do đó, công ti đã hoàn thành trước thời hạn 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, công ti phải dệt bao nhiêu mét vải và dự kiến làm bao nhiêu ngày? Giải : Gọi số ngày dệt theo kế hoạch là x (ngày), điều kiện: x >0 Tổng số mét vải phải dệt theo kế hoạch là 100x (m). Khi thực hiện, số ngày dệt là x - 1 (ngày). Khi thực hiện, tổng số mét vải dệt được là 120(x1) (m) Theo bài ra ta có phương trình: 120 (x - 1) = 100x 120x 120 100x 20x 120 x 6 x = 6 thỏa mãn điều kiện đặt ra. Vậy số ngày dệt theo kế hoạch là 6 (ngày). Tổng số mét vải phải dệt theo kế hoạch là 100.6 = 600 (m). Bài 2: Hai lớp 8A, 8B cùng làm chung một công việc và hoàn thành trong 6 giờ. Nếu làm riêng mỗi lớp phải mất bao nhiêu thời gian? Cho biết năng 1 suất của lớp 8A bằng 1 năng suất của lớp 2 8B. Giải Gọi thời gian lớp 8B làm riêng xong công việc là x (h), x>6. 1 Thì trong 1h làm riêng, lớp 8B làm được x (CV) 1 3 Do NS lớp 8A bằng 1 = NS lớp 8B, nên 2 2 3 1 3 . = trong 1h làm riêng, lớp 8A làm được: 2 x 2x 1 Trong 1h cả 2 lớp làm (CV). 6 1 3 1 + = Theo bài ra, ta có PT: x 2x 6 Giải pt có x = 15 > 6 (Thỏa mãn điều kiện.) Vậy nếu làm riêng lớp 8B mất 15 h. 3 1 1 . = 1h lớp 8A làm được (CV). Do đó 2 15 10 làm riêng lớp 8A mất 10h..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> IV. Củng cố: (1') - Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2'). - Xem lại các bài đã chữa - Lµm c¸c bµi tËp ë SBT. IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... --------------------------------------------CHUYÊN MÔN KÝ DUYỆT TUẦN 29.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 33 Tiết 54. Ngày soạn: / 0 Ngày dạy: / Chủ đề: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng giữa thứ tự và phép nhân. /2012 /2012. I Mục tiêu: * Kiến thức: - HS được củng cố các kiến thức về thứ tự trên tập hợp số, biết về bất đẳng thức, thứ tự và phép cộng; thứ tự và phép nhân với số dương, với số âm; tính chất bắc cầu của thứ tự. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng chứng minh các bất đẳng thức đơn giản, vận dụng trực tiếp kiến thức được học vào bài toán cụ thể. * Thái độ: - Hình thành tính cách cẩn thận, chính xác, làm việc có khoa học. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ ghi đề bài tập * Học sinh: Học bài và làm bài tập. III phương pháp Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm hoạt động cá nhân IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Họat động 1: Ôn tập lí thuyết: 1. Lí thuyết: (5p) - HS lần lượt trả lời câu hỏi theo - Nêu tính chất về liên hệ giữa yêu cầu. thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân? - Phát biểu và viết công thức tổng quát về tính chất bắc cầu? Hoạt động 2: Luyện tập giẩi 2. Giải bài tập: bài tập:(37p) Bài 1: HS làm: Mệnh đề nào sau đây đúng? Bài 1: Mệnh đề nào sau đây a) Vì x2 > 0 với mọi x khác 0, a) Nếu x < 0 thì x2 > x đúng? nên x2 > 0 > x nếu x < 0. Vậy b) Nếu x2 > 0 thì x > 0 2 a) Nếu x < 0 thì x > x mệnh đề a đúng. c) Nếu x2 > x thì x > 0 2 b) Nếu x > 0 thì x > 0 - Các mệnh đề còn lại là sai. HS d) Nếu x2 > x thì x < 0 c) Nếu x2 > x thì x > 0 lần lượt lấy ví dụ minh họa cho e) Nếu x < 1 thì x2 < x. 2 d) Nếu x > x thì x < 0 từng mệnh đề. e) Nếu x < 1 thì x2 < x. - Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, sau đó lân lượt trả lời và giải thích thông qua lấy ví dụ minh họa cho từng câu. Bài 2: a. Hãy chứng tỏ rằng nếu Bài 2: a. Hãy chứng tỏ rằng nếu - Đại diện các nhóm lên trình m > n thì m – n > 0. m > n thì m – n > 0. bày: b. Chứng tỏ nếu m – n > 0 thì m b. Chứng tỏ nếu m – n > 0 thì m a) Từ m > n, cộng cùng số - n > n. > n. vào 2 vế ta được m – n > 0. c. CMR từ a + 2 > 5, suy ra a > c. CMR từ a + 2 > 5, suy ra a > - HS vận dụng tính chất Lhệ giữa 3..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu. - Sau vài phút yêu cầu các nhóm lên trình bày. Bài 3: Cho a > b và m < n, hãy đặt dấu > hoặc < vào ô vuông: a) a. ( m – n ) b(m–n) b) m ( a – b ) n(a–b) Yêu cầu 2 HS lên làm vào gọi HS khác nhận xét. Bài 4: a. Cho BĐT m > 0. Chứng 1 0 tỏ m 1 b. Cho m < 0.Chứng tỏ m <0 c. Cho a > 0, b > 0 và a > b. Chứng tỏ: 1 1 a b - HD: vận dụng các tính chất của liên hệ giữa thứ tự với phép nhân để làm các câu trên. - Cho HS hoạt động nhóm và sau vài phút mời đại diện các nhóm lên trình bày. Bài 5: Sử dụng tính chất bắc cầu chứng tỏ rằng: nếu m < n thì m + 21 < n + 30. - Cho HS làm vào nháp và gọi 1 HS lên giải. - HS khác nhận xét. thứ tự và phép cộng làm các câu còn lại. - HS khác nhận xét - 2 HS lên bảng điền vào ô vuông: a. < b. >. - HS khác nhận xét. - Các nhóm lên trình bày: a. Từ m > 0, nhân cả hai vế 1 2 với số m ta được 1 0 m . 1 2 b. Nhân cả hai vế cho m được đpcm 1 c. Nhân cả hai vế cho ab ta được điều phải chứng minh. - HS nhận xét. - HS giải như sau: Từ m < n ta có m + 21 < n + 21 Từ 21 < 30 ta có n + 21 < n + 30 Theo tính chất bắc cầu ta có: m + 21 < n + 30 - HS khác nhận xét. Bài 3: Cho a > b và m < n, hãy đặt dấu > hoặc < vào ô vuông: a) a. ( m – n ) b(m–n) b) m ( a – b ) n(a–b). Bài 4: a. Cho BĐT m > 0. 1 0 Chứng tỏ m 1 b. Cho m < 0. Chứng tỏ m < 0 c. Cho a > 0, b > 0 và a > b. Chứng tỏ: 1 1 a b. Bài 5: Sử dụng tính chất bắc cầu chứng tỏ rằng: nếu m < n thì m + 21 < n + 30.. Hoạt động 3: Dặn dò: :(2p) - Xem lại các bài đã giải - Xem trước bài bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. V. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………. DUYỆT TUẦN 33 (tiết 54).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 34 Tiết 55. Ngày soạn: / 0 /2012 Ngày dạy: / /2012 Chủ đề: CÁC BÀI TẬP DẠNG BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. * Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bất phương trình, kỹ năng biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số * Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc tự giác. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Hệ thống bài tập. Thước thẳng, phấn màu. * Học sinh: Học bài và làm bài tập. III phương pháp Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm hoạt động cá nhân IV. Tiến trình lên lớp: 4. Ổn định lớp: 5. Kiểm tra bài cũ: HĐ 1: Ôn tập lí thuyết::(5p) 1. Ôn tập lí thuyết - HS lần lượt trả lời câu hỏi - Thế nào là bất phương trình bậc nhất 1 ẩn? - Nêu 2 quy tắc biến đổi của bất ptr. HĐ 2: Giải bài tập:(38p) 2. Luyện tập giải bài tập - 4 HS lên giải và kết quả như Bài tập 1: - Cho HS giải các bất phương sau: a) x - 5 > 7 x > 7 + 5 trình sau: a) x - 5 > 7 x > 7 + 5 x > 12.Vậy tập nghiệm của bất a) x - 5 > 7 x > 12.Vậy tập nghiệm của bất x x 12 phương trình là b) x - 2x < 8 - 4x x x 12 phương trình là b) x - 2x < 8 - 4x c) - 4x < - 3x + 1 b) x 2x < 8 4x d) 2 + 5x > -3x - 5 8 - Yêu cầu mỗi HS làm vào nháp 8 x < 3 .Vậy tập nghiệm của và gọi 4 HS lên trình bày bày 3 x < .Vậy tập nghiệm của 8 giải trên bảng.. . 8 x x 3 bất phương trình là c) 4x 3x 1 x 1. Vậy tập nghiệm của bất phương - Theo dõi, hướng dẫn cho HS dưới lớp làm. trình là. . . x x 1. d) 2 5x 3x 5 7 x 8. Vậy tập nghiệm của bất phương. . x x 3 bất phương trình là c) 4x 3x 1 x 1. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là. x x 1. d) 2 5x 3x 5 7 x 8. Vậy tập nghiệm của bất phương.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 7 x x 8 trình là - Cho HS khác nhận xét bài làm của các bạn. - Nhận xét, sửa sai Bài 2> Giải các bất phương trình a) 2 - 3x 14 b) 2x - 1 > 3 c) -3x + 4 7 d) 2x - 6 < -2 - Chia lớp thành 4 nhóm, cho mỗi nhóm làm 1 câu.. 7 x x 8 trình là . - Nhận xét bài làm của bạn - Tiếp thu - Mỗi nhóm làm một câu - Đại diện nhóm trình bầy. a) 2 3x 14 -3x 14-2 3x 12 x -4. Bài tập 2:. a) 2 3x 14 -3x 14-2 3x 12 Vậy tập nghiệm của bất phương x -4 Vậy tập nghiệm của bất phương x x 4 trình là x x 4 trình là. - Sau vài phút mời đại diện các HS làm tương tự và kết quả như sau: nhóm lên trình bày kết quả. b) 2x - 1 > 3. b) 2x - 1 > 3. 2x > 3+1 2x > 3+1 x>2 x>2 x x 2 Vậy S = x x 2 Vậy S = c) -3x + 4 7 3 x 7 4 - Cho các nhóm thảo luận và x 1 c) -3x + 4 7 nhận xét kết quả bài làm của 3 x 7 4 nhau. Vậy tập nghiệm của BPT là x 1 x x 1 Vậy tập nghiệm của BPT là. . . . . . . d) 2x - 6 < -2 2x < -2 + 6 x<2. - GV chốt lại và sửa bài cho Vậy tập nghiệm của BPT là từng nhóm.. x x 2. - Tiếp thu HĐ3: Dặn dò::(2p) - Ghi nhận - Làm lại các bài tập vừa giải V. Rút kinh nghiệm: DUYỆT TUẦN 34 (tiết 55). x x 1 d) 2x - 6 < -2 2x < -2 + 6 x<2 Vậy tập nghiệm của BPT là. x x 2.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 35 Tiết 56. Ngày soạn: / 0 Ngày dạy: /. /2012 /2012. Chủ đề: CÁC BÀI TẬP DẠNG BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững cách giải bất phương trình và biểu diễn nghiệm trên trục số. * Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bất phương trình, kỹ năng biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số * Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc tự giác. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Hệ thống bài tập. Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Học sinh: Học bài và làm bài tập. III phương pháp Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm hoạt động cá nhân IV. Tiến trình lên lớp: 1Ổn định lớp: 2Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: HĐ của thầy Hoạt động 1:luyện tập(43p). HĐ của trò - Tìm hiểu bài tập 2. Ghi bảng Bài tập 2: Trong các lời giải của BPT -2x + 5> x -1 sau đây, lời - Cho HS làm bài tập 2 (treo bảng - Hoạt động theo nhóm và đại giải nào đúng? Lời giải nào sai? phụ) diện nhóm trình bầy a) 2x 5 x 1 - Chia lớp thành 3 nhóm và mời a) Sai: Vì đã chuyển x và 5 từ đại diện các nhóm lên trình bày. vế này sang vế kia mà không 2x x 5 1 đổi dấu. x 4 x 4 b) Sai: Vì đã chia cả hai vế của bất phương trình cho -3 mà b) 2x 5 x 1 không đổi dấu bất phương trình. 2x x 5 1 c) Đúng. 3x 6 - Nhận xét - Gọi HS khác nhận xét - HS nêu cách giải và HS khác 6 x x 2 - Cho HS làm bài tập 3: Trong làm 3 các khẳng định sau, khẳng định c) 2x 5 x 1 nào đúng, khẳng định nào sai? Khi x = 2 thì: a) Khi x = 2 ta có: 2x - 3 = 2.2 - 2x x 5 1 a) Giá trị của biểu thức 2x - 3 là 3 = 1 > 0 6 số âm. Khẳng định sai. 3x 6 x b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ b)Vế trái : x + 3 = 2 + 3 = 5 3 hơn giá trị của biểu thức 2x + 5. Vế phải: 2x + 5 = 2.2 + 5 = 9 x 2 c) Giá trị của biểu thức 2x - 3 lớn Vế trái < vế phải Khẳng Bài tập 3: Trong các khẳng định hơn giá trị của biểu thức 3x - 5. định đúng. sau, khẳng định nào đúng, khẳng - Nêu hướng giải bài tập? c) Vế trái : 2x - 3 = 2.2 - 3 = 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HD: Thay x = 2 vào từng biểu thức, tính giá trị so sánh và rút ra kết luận. - Gọi HS lần lượt làm các câu trên. - Cho HS làm bài tập 4: Giải các bất phương trình sau: 2. a) x 2 x 1 x 3 4x. Vế phải: 3x - 5 = 3.2 - 5 = 1 Vế trái = vế phải Khẳng định sai. - HS khác nhận xét.. định nào sai? Khi x = 2 thì: a) Giá trị của biểu thức 2x - 3 là số âm. b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ - HS hoạt động theo nhóm và hơn giá trị của biểu thức 2x + 5. đại diện các nhóm lên trình bày: c) Giá trị của biểu thức 2x - 3 lớn x 2 4x 4 x 2 4x hơn giá trị của biểu thức 3x - 5. Bài tập 4: 3 4x Giải các bất phương trình sau:. x 2 4x x 2 4x 4x - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi 3 4 nhóm làm 1 câu. 1 4x 1 x 4 b) x 1 x 1 x 2 3. Vậy tập nghiệm của bất phương. - Sau vài phút mời đại diện các nhóm lên trình bày.. 1 x x 4 trình là b) x 1 x 1 x 2 3 x 2 Vậy tập nghiệm của bất ptr là. - Gọi HS nhận xét. x x 2 - Nhận xét. Hoạt động 2: Dặn dò(2p) - Làm bài tập phần BPT bậc nhất một ẩn trong SBT IV. Rút kinh nghiệm: DUYỆT TUẦN 35 (tiết 56). 2. a) x 2 x 1 x 3 4x b) x 1 x 1 x 2 3.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 36 Tiết 57. Ngày soạn: /0 /2012 Ngày dạy: /0 /2012 Chủ đề: CÁC BÀI TẬP DẠNG BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (TT). I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS nắm được thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững cách giải bất phương trình và biểu diễn nghiệm trên trục số. * Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bất phương trình, kỹ năng biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số * Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc tự giác. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Hệ thống bài tập. Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Học sinh: Học bài và làm bài tập. III phương pháp Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm hoạt động cá nhân IV. Tiến trình lên lớp: 1Ổn định lớp: 2Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: luyện tập(40p) gọi HS đứng tại chỗ trả lời Bài tập 1: Bài 1> Trong các lời giải của bất phương Bài 2> Đại diện các nhóm trình trình - 2x + 5 > x - 1 sau đây, lời giải nào bày: a) 2x 5 x 1 đúng? Lời giải nào sai?. 2x x 5 1 a) Sai: Vì đã chuyển x và 5 từ vế x 4 x 4 này sang vế kia mà không đổi dấu. b) 2x 5 x 1 b) Sai: Vì đã chia cả hai vế của bất 2x x 5 1. a) 2x 5 x 1 2x x 5 1 x 4 x 4 b) 2x 5 x 1 2x x 5 1 3x 6 6 x x 2 3 c) 2x 5 x 1 2x x 5 1 3x 6 x x 2. phương trình cho -3 mà không đổi dấu bất phương trình. c) Đúng.. 6 3. - Các nhóm lên bảng làm - Nhận xét Bài 3 > HS nêu cách giải và HS khác làm.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chia lớp thành 3 nhóm và mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Gọi HS khác nhận xét Bài 2> Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Khi x = 2 thì: a) Giá trị của biểu thức 2x - 3 là số âm. b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 2x + 5. c) Giá trị của biểu thức 2x - 3 lớn hơn giá trị của biểu thức 3x - 5. - Nêu hướng giải bài tập? - HD: Thay x = 2 vào từng biểu thức, tính giá trị so sánh và rút ra kết luận. - Gọi HS lần lượt làm các câu trên.. a) Khi x = 2 ta có: 2x - 3 = 2.2 - 3 3x 6 =1>0 6 Khẳng định sai. x x 2 b)Vế trái : x + 3 = 2 + 3 = 5 3 Vế phải: 2x + 5 = 2.2 + 5 = 9 c) 2x 5 x 1 Vế trái < vế phải Khẳng định 2x x 5 1 đúng. c) Vế trái : 2x - 3 = 2.2 - 3 = 1 6 3x 6 x Vế phải: 3x - 5 = 3.2 - 5 = 1 3 Vế trái = vế phải Khẳng định sai. x2 - HS khác nhận xét. Bài tập 2: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Khi x = 2 thì: a) Giá trị của biểu thức 2x - 3 là số âm. b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 2x + 5. c) Giá trị của biểu thức 2x - 3 lớn hơn giá trị của biểu thức 3x - 5.. 1 x x 4 b) x 1 x 1 x 2 3 x 2 Hoạt động 2: Dặn dò: luyện tập(5p) - Xem lại các dạng toán đã giải, nắm vững quy tắc biến đổi bất phương trình - BTVN: Giải các bất phương trình sau: a. 8x + 3( x + 1 ) > 5x – ( 2x – 6 ) b. 2x( 6x – 1 ) > ( 3x – 2 )( 4x + 3 ) IV. Rút kinh nghiệm: DUYỆT TUẦN 36 (tiết 57).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 37 Tiết 58. Ngày soạn: /0 /2012 Ngày dạy: /0 /2012 : ÔN TẬP. I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS củng cố vững chắc các khái niệm : - Phân thức đại số - Hai phân thức bằng nhau - Phân thức đối - Phân thức nghịch đảo - Biểu thức hữu tỉ - Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định * Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình, kỹ năng tính toán * Thái độ: Yêu thích môn học, có thái độ học tập nghiêm túc tự giác. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Hệ thống bài tập. Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. * Học sinh: Học bài và làm bài tập. III phương pháp Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề , hoạt động nhóm hoạt động cá nhân IV. Tiến trình lên lớp: 1Ổn định lớp: 2Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: HĐ của thầy Hoạt động 1: luyện tập(35p) - Định nghĩa phân thức đại số - Định nghĩa hai phân thức đại soá baèng nhau - Phaùt bieåu tính chaát cô baûn của phân thức đại số - Neâu quy taéc ruùt goïn phaân thức. HĐ của trò - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời HS leân baûng laøm. Ghi bảng A. LYÙ THUYEÁT I. Khái niệm về phân thức đại số 1. Khaùi nieäm. A Dạn g B trong đó A,B là các đa thức,.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 8x 4 3 Haõy ruùt goïn : 8 x 1. Hoạt động 2: - Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức, khác mẫu thức ta làm như thế nào ? - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như theá naøo ? Haõy tính :. 3x x 1 x3 1 x2 x 1 = ?. - Hai phân thức như thế nào được gọi là hai phân thức đối nhau ? -Tìm phân thức đối của. x 1 5 2x. 8x 4 8x 3 1 4(2 x 1) 2 = (2 x 1)(4 x 2 x 1) 4 2 = 4x 2x 1. A C A.D B.C B D. 3. Tính chaát cô baûn cuûa phaân thức. A A.M Neáu M 0 thì B B.M. II. Các phép toán trên phân thức đại số 1. Pheùp coäng a, Cộng hai phân thức không cuøng maãu. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS leân baûng laøm. - HS trả lời. 1 x 5 2x. - HS phaùt bieåu quy taéc. - Phát biểu quy tắc trừ hai phân thức đại số - Phaùt bieåu quy taéc nhaân hai phân thức đại số ? - Neâu quy taéc chia hai phaân thức đại số ?. B 0 2 . Hai phân thức bằng nhau. - HS trả lời. A B AB M M M. b, Cộng hai phân thức không cuøng maãu - Quy đồng mẫu thức - Coäng hai phaân thức cùng mẫu vừa tìm được 2 . Phép trừ. A a, Phân thức đối của B là A B A A A B B B A C A C B D B D b, 3. Pheùp nhaân. A C A.C B D B.D. 4 . Pheùp chia. A C A D : B D B C HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố luyện tập(8p) - Laøm baøi taäp 57 SGK Tr 61 - HS leân baûng laøm HOẠT ĐỘNG 4: Dặn dò (2p) - OÂn laïi phaàn lí thuyeát - Laøm baøi taäp 58 64 SGK. C 0 D .
<span class='text_page_counter'>(22)</span> IV. Ruùt kinh nghieäm: DUYỆT TUẦN 37 (tiết 58). Tuần 34 Tiết 33. Ngày soạn: 05/09 Ngày dạy: 05/09 Chủ đề: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS củng cố vững chắc các khái niệm: Phân thức đại số , Hai phân thức bằng nhau, Phân thức đố, Phân thức nghịch đảo, Biểu thức hữu tỉ, Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định * Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải p.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>