Tải bản đầy đủ (.docx) (146 trang)

GIÁO án mỹ THUẬT 8 CV 5512 năm học 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 146 trang )

MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
Bài 1: Vẽ trang tri
TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
Tiết PPCT : 1
Ngày dạy:
Lớ
SS
p
8a1
8ª2
8ª3
8ª4
8ª5
8ª6
8ª7
8ª8

HS vắng

Ngày

Lớp

SS

HS vắng

Ngày

8ª9
8ª10


8ª11
8ª12
8ª13
8ª14
8ª15
8ª16

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm, công dụng và phương pháp
trang tri quạt giấy.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn kiểu dáng, biết cách
chọn họa tiết, màu sắc phù hợp với công dụng, mục đich sử dụng của quạt. Sắp xếp bố
cục hài hòa.
3. Thái độ: Học sinh yêu thich môn học, yêu vẻ đẹp của các đồ vật trong cuộc
sống, phát huy khả năng sáng tạo và tư duy trừu tượng.
4. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu
đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu
thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Đồ dùng mĩ thuật 8, 1 vài quạt giấy và 1 số loại quạt khác có hình
dáng và kiểu trang tri khác nhau.
- Hình vẽ gợi ý các bước tiến hành trang tri quạt giấy. Chọn bài vẽ của học sinh
năm trước ( nếu có)
Bài vẽ của các học sinh năm trước.
2. Học sinh: Sưu tầm hình ảnh các loại quạt
Giấy, bút chì, com pa, màu vẽ, tẩy.
1



MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736

1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Vào bài mới
Quạt giấy là đồ vật thường dùng của mỗi gia đình, quật có tác dụng quạt mát và
dùng để trang tri cho đẹp. Để tạo ra một chiếc quạt giấy đẹp mỗi học sinh chúng ta
hãy cùng cơ tìm hiểu và trang tri một chiếc quạt giấy.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu cách sắp xếp vật mẫu, đặc điểm của quạt giấy
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực
quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và đặc điểm của quạt giấy
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I.Quan sát,nhận xét
- Quan sát một số quạt có hình dáng và
trang tri khác nhau, nhận xét:
? Tác dụng của quạt giấy?
- Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang tri.
? Có những loại chất liệu dùng để làm quạt
nào?
- Nhiều chất liệu khác nhau.
? Quạt giấy có dạng hình gì? Được làm - Quạt có nhiều loại : quạt giấy,

quạt nan, quạt mo, ....
như thế nào?
- Nhiều hình dạng, làm bằng nan tre, bồi - Quạt giấy có dạng nửa hình trịn,
làm bàng nan tre bồi giấy hai mặt
giấy 2 mặt
- Quạt giấy dùng trong cuộc sống
? Cách làm quạt giấy?
hàng ngày để quạt ; dùng trong
? Quạt giấy được trang trí như thế nào?
- Trang tri bằng hoạ tiết hoa văn cách điệu, biểu diễn nghệ thuật ; dùng để
tranh phong cảnh, cảnh sinh hoạt của con trang tri ....
2


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
người.
? Màu sắc?
- Màu sắc phong phú, phù hợp với hoạ tiết
*Dự kiến tình huống phát sinh: em có thể
dùng giấy màu cắt dán chiếc quạt giấy, hoặc
em có thể tìm mua những nguyên liệu để
làm quạt giấy rất tốt, cô sẽ hướng dẫn các
em làm nếu các em thich.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
- Em hãy tóm lại những đặc điểm cơ bản
của quạt giấy?
Bước 4: Kết luận nhận định

Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
- GV nhắc nhở HS khi vẽ cần quan sát kỹ để
vẽ hình cho chinh xác.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tạo dáng và trang trí quạt giấy
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách tạo dáng và trang tri quạt giấy
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực
quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Tạo dáng và trang trí
- GV hướng dẫn cách tạo dáng
1. Tạo dáng
- Quạt giấy có hình gì?
+ Dùng com pa quay hai nửa
- Hình bán nguyệt
đường trịn đồng tâm có bán kinh
- Có thể trang trí quạt giấy theo những thể
khác nhau
thức nào?
+ Dùng thước kẽ hai đường xéo lên
- Sau khi xác định hình dáng ta phải làm
0,5cm
gì?
+ Vẽ các nan quạt
* Hướng dẫn HS tạo dáng quạt.
- GV cho HS xem một số mẫu quạt và gợi ý
3



MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
để HS lựa chọn hình dáng quạt theo ý thich.
- HS xem một số mẫu quạt và và lựa chọn
hình dáng quạt theo ý thich.
- GV vẽ minh họa. Nhắc nhở HS chú ý đến
tỷ lệ để quạt có hình dáng thanh mảnh, nhẹ
nhàng.
- HS quan sát GV vẽ minh họa.
* Hướng dẫn HS trang trí quạt.
+ Hướng dẫn HS vẽ mảng.
- GV cho HS quan sát mẫu quạt, yêu cầu HS
nêu nhận xét cụ thể về cách sắp xếp các
hình mảng trên quạt.
- HS quan sát mẫu quạt và nêu nhận xét cụ
thể về cách sắp xếp các hình mảng trên
quạt.
- GV vẽ minh họa, nhắc nhở HS khi vẽ
mảng cần phải có mảng to, nhỏ, mảng
chinh, phụ. Có thể sử dụng đường diềm để
trang tri cho quạt.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ họa tiết.
- GV cho HS quan sát và nêu nhận xét về
họa tiết trên các mẫu quạt.
- GV gợi mở để HS lựa chọn cách sắp xếp
và họa tiết trang tri cho quạt của mình.
- GV vẽ minh họa.
+ Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV cho HS nhận xét về màu sắc ở một số
mẫu quạt. Nhắc nhở HS nên lựa chọn gam

màu nhẹ nhàng hay rực rỡ phải tùy thuộc
vào mục đich sử dụng của quạt.
- HS quan sát nhận xét về họa tiết và màu
sắc ở một số mẫu quạt.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
4

2. Trang trí
- Hình thức: đối xứng, không đối
xứng, đường diềm
Chọn họa tiết

Vẽ màu phù hợp

*GV giới thiệu cách trang tri quạt
giấy: có nhiều cách: trang tri đối
xứng hoặc không đối xứng bằng
các học tiết hoa lá hình mảng, bằng
tranh


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (24’)
a, Mục tiêu: giúp học sinh thực hành vẽ
b, Nội dung: thực hành vẽ theo mẫu theo hướng dẫn GV.

c, Sản phẩm: HS trình bày sản phẩm
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành
GV cho HS xem bài vẽ của 1 số HS năm Tạo dáng và trang tri quạt giấy theo
trước, sau đó cất đi.
ý thich
Gợi ý thêm cho HS cách tìm hoạ tiết, tìm
màu theo ý thich
GV khuyến khich học sinh vẽ hình, vẽ màu
tại lớp
Học sinh làm bài
Gv đi bao quát lớp giúp đỡ hs yếu không
làm được bài, hướng dẫn hs làm bài tốt như
các bạn khá giỏi
-Trang tri bằng hoạ tiết hoa lá, đường diềm,
hoặc bằng 1 bức tranh phong cảnh, cảnh
sinh hoạt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập
Giáo viên treo 1 số bài vẽ cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
GV khuyến khich học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.
5



MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
4. Hoạt động vận dụng
Tác dụng của quạt giấy?
-Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang tri.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
-Hoàn thành bài vẽ, nếu chưa xong
-Đọc trước bài 2, tìm tư liệu bài viết về mỹ thuật thời Lê.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
.....
Ki duyệt
Ngày………/……../20…….
TT

Nguyễn Thị Nhàn

Bài 2: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ
Tiết PPCT :2
Ngày dạy:
6


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
Lớ
SS
p
8a1
8ª2

8ª3
8ª4
8ª5
8ª6
8ª7
8ª8

HS vắng

Ngày

Lớp

SS

HS vắng

Ngày

8ª9
8ª10
8ª11
8ª12
8ª13
8ª14
8ª15
8ª16

I. MỤC TIÊU
1. Kiên thức: Học sinh khái quát về mỹ thuật thời Lê - thời kỳ hưng thịnh của

mỹ thuật Việt Nam.
2.Kỹ năng: Học sinh biết được các tác phẩm MT thời Lê
3.Thái độ: Học sinh hiểu biết yêu qui giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức
bảo vệ các di tich lịch sử văn hóa của quê hương.
4.Năng lực, phẩm chất
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý,
hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs
có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có
trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Phương tiện:Một số hình ảnh về cơng trình kiến trúc, tượng, phù
điêu trang tri thời Lê. Sưu tầm ảnh chùa Bút pháp
2. Học sinh: Đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu về mỹ thuật thời Lê.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp, thực hành
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
7


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
d, Tổ chức thực hiện
Vào bài mới
Trải qua bao thăng trầm của lịch sử, các triều đại phong kiến ở Việt Nam đã để
lại không it những thành tựu về các cơng trình nghệ thuật có giá trị. Hơm nay cơ và

các em sẽ cùng tìm hiểu sơ lược về bối cảnh lịch sử và vài nét khái quát về mỹ thuật
thời Lê thơng qua các loại hình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc trang tri,
đồ gốm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan,
DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và vài nét về bối cảnh lịch sử
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học I. Vài nét về bối cảnh lịch sử
tập
- Sau 10 năm kháng chiến chống quân
- GV giới thiệu về lịch sử thời Lê, đặt Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng một
câu hỏi để HS tìm hiểu trả lời Thời vua nhà nước phong kiến hoàn thiện với
Thái Tổ, Thái Tông
nhiều chinh sách tiến bộ, tạo nên một xã
?Hãy nêu những hiểu biết của mình về hội thái bình, thịnh trị.
nhà Lê
- Cuối thời Lê nạn cát cứ xảy ra làm
?Kể tên những vị anh hùng thời Lê?
triều Lê bị sụp đổ.
- Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
- HS liên hệ kiến thức cũ trả lời
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét

Bước 4: Kết luận nhận định
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
GV: Sau 10 năm kháng chiến chống
quân Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây
dựng 1 nhà nước PKTW tập quyền
8


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
hoàn thiện với nhiều chinh sách KT,
QS, CT, VH, ngoại giao tich cực tiến
bộ tạo nên XH thái bình thịnh trị, mặc
dù về sau có biến động.
Thời kỳ này bị ảnh hưởng bởi tư tưởng
nho giáo và văn hoá Trung Hoa nhưng
mỹ thuật VN vẫn đạt đến đỉnh cao,
mang đậm đà bản sắc DT
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về mỹ thuật thời Lê.
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được sơ lược về mỹ thuật thời Lê.
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan,
DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học II. Sơ lược về mỹ thuật thời Lê
tập
1. Nghệ thuật kiến trúc
- GV chia nhóm học tập và giao nhiệm
a. Kiến trúc cung đình.
vụ.
- Nhà Lê cho tu sửa lại kinh thành Thăng

Nhóm 1: Nêu đặc điểm cơ bản và Long và xây dựng nhiều cơng trình to
những cơng trình kiến trúc thời Lê?
lớn như: Điện Kinh Thiên, Cần Chánh,
Nhóm 2: Nghệ thuật điêu khắc thời Lê Vạn Thọ… ngoài ra nhà Lê còn cho xây
có gì nổi bật?
dựng khu cung điện Lam Kinh tại
Nhóm 3: Nêu những thành tựu về (Thanh Hóa) quê hương nhà Lê .
chạm khắc trang trí thời Lê?
b. Kiến trúc tơn giáo.
Nhóm 4: Em biết gì về nghệ thuật gốm + Nho giáo: Nhà Lê đề cao Nho giáo nên
thời Lê?
cho xây dựng miếu thờ Khổng Tử và
- GV cho các nhóm trình bày kết quả trường dạy Nho học.
thảo luận và tóm lại nội dung bài học.
+ Phật giáo: Đến thời Lê Trung Hưng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhiều ngôi chùa được sửa chữa và xây
HS thực hiện các yêu cầu của GV
dựng mới như: chùa Keo, chùa Thiên
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Mụ, chùa Mia, chùa Thầy…
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét 2. Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc
Bước 4: Kết luận nhận định
trang trí.
Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức
a. Nghệ thuật điêu khắc.
9


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736

- Tượng trịn hình người, thú vật được tạc
nhiều và gần với nghệ thuật dân gian.
Tượng rồng tạc nhiều ở các thành, bậc
điện, các bia đá.
- Tượng Phật bằng gỗ được tạc rất tinh tế
đạt đến chuẩn mực như: Quan Âm nghìn
mắt nghìn tay, La hán, Quan Âm thiên
phủ…
b. Chạm khắc trang trí.
- Thời Lê có nhiều chạm khắc trên đá ở
các bậc cửa, bia đá với nét uyển chuyển,
rõ ràng.
- Ở các đình làng có nhiều bức chạm
khắc gỗ miêu tả cảnh sinh hoạt của nhân
dân rất đẹp về nghệ thuật.
3. Nghệ thuật Gốm.
- Gốm thời Lê kế thừa những tinh hoa
của Gốm thời Lý, Trần. Phát triển được
nhiều loại men quý hiếm như: Men
ngọc, hoa nâu, men trắng, men xanh…
đề tài trang tri rất phong phú mang đậm
nét dân gian hơn nét cung đình.

10


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
Hoạt động 3: Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT

hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS nêu Khái quát về Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học III. Đặc điểm của mỹ thuật thời Lê.
tập
- Mỹ thuật thời Lê kế thừa những tinh
- GV yêu cầu HS nhắc lại những đặc hoa của mỹ thuật thời Lý, Trần, vừa
điểm chinh của mỹ thuật thời Lê.
mang tinh dân gian đậm đà bản sắc dân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tộc, đạt đến đỉnh cao về nội dung lẫn
HS thực hiện các yêu cầu của GV
hình thức thể hiện.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động luyện tập
GV nêu 1 số câu hỏi kiểm tra HS
- Kể tên những cơng trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê
- Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê?
- GV: MT thời Lê có nhiều cơng trình kiến trúc to đẹp: điện Lam Kinh, chùa
Thầy, chùa Bút Tháp...nhiều tượng phật và phù điêu trang tri được xếp vào loại đẹp
của MT cổ VN
- NT tạc tượng và chạm khắc trang tri đạt đến đỉnh cao về nội dung lẫn hình
thức
- NT gốm kế thừa được tinh hoa thời Lý Trần, tạo được nét riêng và mang đậm
chất dân gian.
- GV khen ngợi và cho điểm những HS phát biểu xây dựng bài tốt
4. Hoạt động vận dụng

- Kể tên những vị anh hùng thời Lê?
- Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Làm bài tập 1,2,3 sgk
- Tìm tư liệu, tranh ảnh về các tác phẩm của mĩ thuật thời Lê
11


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
.....

Ki duyệt
Ngày………/……../20…….
TT

Nguyễn Thị Nhàn

12


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736

Bài 3: Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TIÊU BIỂUCỦA MỸ THUẬT THỜI LÊ
Tiết PPCT : 3
Ngày dạy:
Lớ
SS

p
8a1
8ª2
8ª3
8ª4
8ª5
8ª6
8ª7
8ª8

HS vắng

Ngày

Lớp

SS

HS vắng

Ngày

8ª9
8ª10
8ª11
8ª12
8ª13
8ª14
8ª15
8ª16


I. MỤC TIÊU
1. Kiên thức: Học sinh khái quát về mỹ thuật thời Lê - thời kỳ hưng thịnh của
mỹ thuật Việt Nam.
2.Kỹ năng: Học sinh biết được các tác phẩm MT thời Lê
3.Thái độ: Học sinh hiểu biết yêu qui giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức
bảo vệ các di tich lịch sử văn hóa của quê hương.
4. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu
đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu
thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Tranh ảnh mỹ thuật thời Lê
2. Học sinh: đọc trước bài
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
13


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Vào bài mới
Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Lê, hơm nay cơ

cùng các em tìm hiểu về một số cơng trình mĩ thuật thời Lê.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số cơng trình kiến trúc thời Lê
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về 1 số cơng trình kiến trúc thời Lê
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan,
DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và vài nét về 1 số cơng trình kiến trúc thời Lê
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Kiến trúc
GV treo tranh về chùa Keo: Đây là cơng 1. Chùa Keo
trình điển hình của nghệ thuật kiến trúc - Địa điểm: xã Duy Nhất, huyện Vũ
phật giáo ở Việt Nam.
Thư, tỉnh Thái Bình
? Nêu một số cơng trình MT tiêu biểu thời - Xây dựng: từ thời Lý (1061) bên cạnh
Lê?
biển, 1611 bị lụt lớn, 1603 dời vị tri,
? Nêu đặc điểm của cơng trình kiến trúc xây lại.
chùa Keo?(chùa Keo ở đâu, em biết gì về - Quy mơ lớn: 154 gian có tường bao
chùa Keo)
quanh, diện tich 528 mẫu.
? Địa điểm xây dựng chùa?
- Kiến trúc: các cơng trình nối tiếp: tam
? Thời gian xây dựng?
quan nội, khu tam bảo thờ phật, gác
? Cơ cấu, diện tích, quy mơ chùa?
chng
? Kiến trúc như thế nào?

2. Gác chuông chùa Keo
*Gác chuông: là KT bằng gỗ, có cách lắp Là một cơng trình kiến trúc bằng gỗ
ráp kết cấu chinh xác, đẹp về hình dáng. Ba tiêu biểu, gồm 4 tầng cao gần 12m, là
tầng mái theo lối chồng diêm, dưới tầng cơng trình kiến trúc nổi tiếng của nghệ
mái có 84 cửa dàn thành 3 tầng, 28 cụm thuật cổ Việt Nam.
lớn tạo thành những cánh tay đỡ mái.
Các tầng mái uốn cong thanh thoát đẹp và
14


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
trang nghiêm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh các tác phẩm điêu khắc
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được các tác phẩm điêu khắc.
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan,
DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Điêu khắc
GV yêu cầu HS quan sát tượng phật bà + Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt
quan Âm ở SGK, nêu câu hỏi, HS trả lời
nghìn tay.
- Tinh ước lệ dân gian: nghìn tay nghìn

- Địa điểm đặt tượng?
mắt
- Thời gian tạc tượng?
- Chất liệu?
- Địa điểm: chùa Bút Tháp, Bắc Ninh
- Cấu tạo?
- 1656
- Nghệ thuật diễn tả?
- Chất liệu: Gỗ
+ GV: NT diễn tả đã đạt đến sự hoàn hảo - Gồm 42 tay lớn và 952 tay nhỏ toạ lạc
tạo ra sự phức tạp nhiều đầu nhiều tay mà trên toà sen cao 2m, cả bệ là 3.7 m
vẫn giữ nét tự nhiên, cân đối thuận mắt.
KL: pho tượng có tinh tượng trưng cao,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
được lồng ghép hàng ngàn chi tiết mà
HS thực hiện các yêu cầu của GV
vẫn mạch lạc về bố cục, hài hoà trong
Bước 3: Báo cáo thảo luận
diễn tả đường nét
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
- Toàn bộ pho tượng là sự thống nhất
Bước 4: Kết luận nhận định
trọn vẹn tạo được sự hoà nhập chung
- GV nhận xét, kết luận.
tránh được sự đơn điệu lặng lẽ thường
có của các pho tượng phật.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình tượng con rồng trên bia đá
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu Đặc điểm hình tượng con rồng trên bia đá
15



MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT
hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS nêu Khái quát về Đặc điểm hình tượng con rồng trên bia đá
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Chạm khắc trang trí
GV u cầu HS tìm hiểu qua hình ảnh và
SGK
- Đặt ở lăng vua Lê Thái Tổ
- Địa điểm đặt bia đá?
- Hình rồng thường tượng trưng cho quyền
lực vua chúa nên thường được đặt ở đó
- Đặc điểm hình rồng trên lăng vua Lê - Đặc điểm: ở cả 2 mặt trên trán bia
Thái Tổ?
được chạm khắc hàng chục hình lớn
- Đặc điểm hình rồng thời Lê?
nhỏ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hình Rồng thời Lê xuất hiện nhiều
HS thực hiện các yêu cầu của GV
trên các bia đá và chủ yếu là chạm nổi,
Bước 3: Báo cáo thảo luận
hình Rồng nằm cạnh các họa tiết như:
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Sóng nước, hoa lá…Rồng thời Lê trông
Bước 4: Kết luận nhận định
dáng vẻ mạnh mẽ, có sự kế thừa hình
- GV nhận xét, kết luận.

Rồng thời Lý, Trần cùng với sự ảnh
GVKL: Hình rồng thời Lê dù kế thừa tinh hưởng của Rồng nước ngoài(Trung
hoa văn hoá thời Lý Trần song qua bàn tay Quốc).
các nghệ nhân, nó đã được Việt hố và phù
hợp với truyền thống văn hóa dân tộc.
3. Hoạt động luyện tập
- GV đặt 1 số câu hỏi kiểm tra nhận thức học sinh
- GV cho điểm những học sinh phát biểu xây dựng bài tốt
- GV cho HS nêu cảm nhận về các cơng trình mỹ thuật thời Lê, nêu trách nhiệm
của mình trong việc giữ gìn và phát huy các giá trị nghệ thuật của dân tộc.
- GV nhận xét về tinh thần học tập của cả lớp. Đồng thời tuyên dương những
cá nhân có tinh thần học tập tốt, những nhóm thảo luận tich cực và sôi nổi.
4. Hoạt động vận dụng
- Kiến trúc như thế nào?
- Kiến trúc: các cơng trình nối tiếp: tam quan nội, khu tam bảo thờ phật, gác
chuông
16


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
- HS nêu cảm nhận và trách nhiệm của mình trong việc giữ gìn và phát huy các
giá trị nghệ thuật của dân tộc.
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Tập chép hình rồng trên bia đá Vĩnh Lăng, học bài.
- Chuẩn bị bài sau: giấy, thước, màu và quan sát hình dáng, hoạ tiết ở 1 số chậu
cảnh.
RÚT KINH NGHIỆM

Bài 4: Thường thức mĩ thuật
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH

Tiết PPCT : 4
Ngày dạy:
Lớ
SS
p
8a1
8ª2
8ª3
8ª4
8ª5
8ª6
8ª7
8ª8

HS vắng

Ngày

Lớp

SS

HS vắng

Ngày

8ª9
8ª10
8ª11
8ª12

8ª13
8ª14
8ª15
8ª16

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh biết cách tạo dáng và trang tri chậu cảnh
Học sinh nắm bắt được đặc điểm và phương pháp tiến hành tạo dáng và trang
tri chậu cảnh
2. Kĩ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nhận xét và chọn kiểu dáng, tạo
được chậu cảnh có kiểu dáng mềm mại, sử dụng họa tiết và màu sắc hài hòa.
17


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
Trang tri được 1 chậu cảnh
3. Thái độ: Học sinh yêu thich môn học, cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật
thông dụng trong cuộc sống.
Học sinh yêu thich việc trang tri đồ vật
4. Năng lực, phẩm chất: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu
đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu
thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Ảnh chụp một số chậu cảnh. Một số bài vẽ của HS năm trước
Các bước vẽ minh họa
2.Học sinh: Sưu tầm ảnh chụp chậu cảnh. chì, tẩy, màu, vở bài tập, giấy, bút
chì, màu vẽ...
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp ,

gợi mở , cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành
thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Vào bài mới
Chậu cảnh là vật dụng rất quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiều tiện ich rất
thiết thực.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về một số loại chậu cảnh
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan,
DH khám phá, thảo luận nhóm
18


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và vài nét về một số loại chậu cảnh
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học I. Quan sát nhận xét
tập
- Chậu cảnh rất phong phú và đa dạng.
GV cho HS quan sát một số chậu cảnh - Rất cần thiết trong việc trang tri nội,

và nêu câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời.
ngoại thất.
- Chậu cảnh thường được dùng để làm - Hình dáng: có nhiều hình dáng khác
gì ?
nhau: cao, thấp, to, nhỏ.. đường nét tạo
- Chất liệu của chậu cảnh ?
dáng...
- Hình dáng của chậu cảnh ?
- Trang tri: cách sắp xếp, họa tiết màu
- Màu sắc của chậu cảnh ?
sắc đơn giản nhẹ nhàng làm tôn vẻ đẹp
- Màu sắc: tương phản mạnh, nổi bật
của cây cảnh.
GV cho HS quan sát một số bài của HS
năm trước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang tri chậu cảnh
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách tạo dáng và trang tri chậu cảnh
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan,
DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học II.Cách tạo dáng và trang trí chậu
tập
cảnh

GV nêu cách trình bày, vừa nêu vừa 1. Tạo dáng
minh hoạ lên bảng
- Phác khung hình và đường trục để tìm
dáng chậu
1. Tạo dáng
- Tìm tỉ lệ các phần (miệng, cổ, thân...)
- Chọn hình dáng của chậu cảnh.
và vẽ hình dáng chậu.
- Kẻ trục đối xứng.
19


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
- Xác định các bộ phận: Miệng, cổ,
thân , đế...

2. Trang trí
+ Tìm các họa tiết trang tri cho chậu
cảnh.
+ Họa tiết: Hình hoa, lá, con vật...
- Tìm màu sắc phù hợp để trang tri.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.

2.Trang tri
- Tìm bố cục và họa tiết trang tri chậu

cảnh.
- Tìm màu của họa tiết và thân chậu sao
cho hài hòa (không nên dùng quá nhiều
màu)

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh Thực hành
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu Đặc điểm hình tượng của chậu cảnh
b, Nội dung: quan sát, trực quan, vấn đáp gợi mở, luyện tập. Giao nhiệm vụ , KT
hỏi-đáp, KT công não, KT mảnh ghép.
c, Sản phẩm: HS hoàn thành bài tạo dáng và Trang tri chậu cảnh
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học III.Thực hành
20


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
tập
- Tạo dáng và trang tri chậu cảnh.
- Chọn hình dáng của chậu cảnh.
- Kẻ trục đối xứng.
- Xác định các bộ phận: Miệng, cổ,
thân , đế...
- Tìm các họa tiết trang tri cho chậu
cảnh.
+ Họa tiết: Hình hoa, lá, con vật...
- Tìm màu sắc phù hợp để trang tri.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét

Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hoạt động luyện tập
Giáo viên treo 1 số bài vẽ cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
GV khuyến khich học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.
4. Hoạt động vận dụng:
-Chậu cảnh thường được dùng để làm gì ? Trồng cây cảnh , Trang trí( làm
đẹp )
-Chất liệu của chậu cảnh? Nhựa, xi măng, gỗ, đá......
5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Chuẩn bị dụng cụ học tập.
- Sưu tầm một số tranh về khẩu hiệu.
RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................
.....

21


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736

Ki duyệt
Ngày………/……../20…….
TT

Nguyễn Thị Nhàn

Bài 5: Vẽ trang tri
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU

Tiết PPCT : 5
Ngày dạy:
Lớ
SS
p
8a1

HS vắng

Ngày

Lớp
8ª9
22

SS

HS vắng

Ngày


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
8ª2
8ª3
8ª4
8ª5
8ª6
8ª7
8ª8


8ª10
8ª11
8ª12
8ª13
8ª14
8ª15
8ª16

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được ý nghĩa, nội dung, kiểu chữ và cách trình
bày một câu khẩu hiệu.
Học sinh biết cách bố cục 1 dòng chữ
2. Kĩ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc lựa chọn nội dung, sắp xếp dịng
chữ, thể hiện bài vẽ có bố cục chặt chẽ, hoàn thiện kỹ năng kẻ chữ và sắp xếp chữ
thành hàng.
Trình bày được khẩu hiệu có màu sắc bố cục hợp lý.
3. Thái độ: Học sinh yêu thich môn học, hiểu rõ những giá trị mà mỹ thuật đem
lại cho đời sống hàng ngày.
Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu được trang tri.
4.Năng lực, phẩm chất
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý,
hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs
có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có
trách nhiệm với bản
II. CHUẨN BỊ VỀ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 1 số câu khẩu hiệu..
2. Học sinh: Giấy, thước kẻ, chì, màu vẽ…
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan

Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
- Kĩ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ, KT cơng não, hỏi, đáp, thực hành thảo
luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a, Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
23


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
b, Nội dung: GV giới thiệu bài mới
c, Sản phẩm: HS lắng nghe GV giới thiệu
d, Tổ chức thực hiện
Giới thiệu bài
Khẩu hiệu là một hình thức trang tri quen thuộc trong cuộc sống, nó có nhiệm
vụ cổ động, tuyên truyền các vấn đề của xa hội. Hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm
hiểu về cách trình bày khẩu hiệu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét
a, Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu vài nét về một số loại khẩu hiệu
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực
quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu khái niệm và vài nét về một số loại khẩu hiệu
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học I. Quan sát nhận xét
tập
GV giới thiệu 1 vài khẩu hiệu ở thực tế,
ĐDDH, SGK. GV nêu câu hỏi, HS tìm

hiểu trả lời.
-Khẩu hiệu thường được trưng bày ở
đâu? (nơi công cộng dễ thấy dễ nhìn)
- Chất liệulàm khẩu hiệu? –
Chất liệu: Giấy, vải, kim loại, gỗ..
- Màu sắc của khẩu hiệu? (màu nền,
màu chữ?)
- Màu sắc: tương phản mạnh, nổi bật
- Có thể trình bày khẩu hiệu trên nhiều
- Thế nào là khẩu hiệu?
chất liệu: trên giấy, trên vải, trên
GV treo 1 vài khẩu hiệu
tường...
- Kiểu chữ như thế nào?
- Khẩu hiệu thường có màu sắc tương
- Kiểu chữ: thơng thường nhưng đơn
phản mạnh, nổi bật để người đọc nhìn
giản, rõ ràng, dễ đọc.
rõ, hiểu nhanh nội dung.
- Cách sắp xếp trình bày dòng chữ?
- Vị tri trưng bày phải ở nơi công cộng
- Tuỳ thuộc vào nội dung, theo khuôn
để dễ thấy, dễ nhìn.
24


MUA GIÁO ÁN TRỰC TIẾP LIÊN HỆ ĐT, ZALO;’ 0946.734.736
khổ cho phép, có thể trình bày trên - Khái niệm: Khẩu hiệu là 1 câu ngắn
băng dài, mảng HCN đứng, ngang, gọn, súc tich mang nội dung tuyên
vuông

truyền cổ động được trình bày trên nền
GVKL: Dựa vào nội dung, ý thich mà vải, trên tường, trên giấy
có cách trình bày khác nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
Bước 3: Báo cáo thảo luận
HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách trình bày khẩu hiệu
a, Mục tiêu: giúp học sinh nắm được cách trình bày khẩu hiệu
b, Nội dung: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực
quan, DH khám phá, thảo luận nhóm
c, Sản phẩm: HS nêu trình bày sản phẩm theo từng bước
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học II.Cách trình bày khẩu hiệu
tập
- Tổ chức thảo luận nhóm tìm hiểu
B1: Sắp xếp chữ thành dịng, chọn kiểu
cách trình bày khẩu hiệu.
chữ phù hợp với nội dung(H3a sgk)
GV nêu cách trình bày, vừa nêu vừa
minh hoạ lên bảng
B2: Ước lượng khn khổ của dịng
GV gợi ý cách sắp xếp dòng chữ, nếu chữ(chiều cao, ngang)
ngắt dòng phải ngắt hợp lý về nội B3: Vẽ phác khoảng cách các con chữ
dung.
B4: Phác nét chữ, kẻ chữ và hình trang
tri
B5: Tìm và vẽ màu chữ, màu nền, hoạ

GV: Chú ý các con chữ trong từ, trong tiết trang tri.
dòng phải nhất quán về kiểu chữ.
Vẽ màu: nên vẽ màu nền trước màu
chữ sau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện các yêu cầu của GV
25


×