Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

SINH 7 TUAN 1617THEO MAU MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.1 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 16 Tiết: 30. Ngày soạn: 19/11/2013 Ngày dạy: 2/12/2013. Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. II. Chuẩn bi: GV: - Tranh đặc điểm cấu tạo phần phụ, cấu tạo cơ quan miệng, sự phát triển của chân khớp, lát cắt ngang qua ngực của châu chấu, cấu tạo mắt kép, tập tính ở kiến. - Bảng phụ HS: Xem trước bài 29, kẻ sẵn bảng 1, 2 và 3/96,97 vào vở. III. Phương pháp: - Hoạt động 1:Trực quan, vấn đáp, thảo luận. - Hoạt động 2:Vấn đáp, thảo luận, liên hệ thực tế. - Hoạt động 3: Vấn đáp, thảo luận, liên hệ thực tế. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số:7A: 7B: 7C: 7D: 2. KTBC: Không kiểm tra 3. Bài mới: Các đại diện của ngành Chân khớp có ở khắp mọi nơi trên hành tinh: dưới nước hay trên cạn, ở ao hồ, sông hay ở biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực. Chúng sống tự do hay kí sinh. Dù sống ở môi trường nào Chân khớp đều có đặc điểm chung như nhau và có vai trò lớn đối với tự nhiên và đời sống con người. HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG HĐ1: (10’) ĐẶC ĐIỂM CHUNG GV yêu cầu HS quan sát hình 29.1-6 SGK, đọc kĩ các đặc điểm - Có vỏ kitin vừa che chở bên dưới hình và lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp. ngoài vừa làm chỗ bám cho cơ ( HS q.sát hình, đọc kĩ t.tin dưới hình, thảo luận, thống nhất câu bộ xương ngoài). trả lời. Yêu cầu chọn được nội dung ở hình 1,3,4 - Phần phụ phân đốt, các đốt GV:Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận khớp động với nhau. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Sự phát triển và tăng trưởng GV chốt lại bằng đáp án đúng đó là các đặc điểm ở hình 1, 3, 4 gắn liền với sự lột xác. => Hãy rút ra kết luận về đặc điểm chung của chân khớp? HĐ2: (19’) SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/96 SGK. HS vận dụng kiến thức đã học trong ngành để hoàn thành bảng 1 GV kẻ bảng, gọi 1 vài HS lên hoàn thành bảng. 1 vài HS lên điền bảng, lớp n.xét, bổ sung=>HS tự sửa chữa GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp. Tên đại diện 1- Giáp xác. Môi trường sống Nước Nơi ẩm Cạn X. Râu Các phần cơ thể Số lượng Kg có 2 2 đôi. Số đôi ch/ngực 5. Cánh Kg có Có X.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (tôm sông) 2- Hình nhện (nhện) 3- Sâu bọ (châu chấu). X. 2 X. 3. X 1 đôi. 2. Đa dạng về tập tính GV yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bảng 2/ 97 SGK. HS liên hệ thực tế, thảo luận thống nhất nội dung cần điền. GV kẻ bảng gọi HS lên điền. 1 vài HS lên điền bảng, lớp n.xét, bổ sung => HS tự sửa chữa. Lưu ý: 1 số đại diện có thể có nhiều tập tính. GV chốt lại kiến thức đúng. GV: Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính? HS: Do HTK của chân khớp phát triển cao GV: Nhờ đâu chân khớp đa dạng về môi trường sống và tập tính?. 4 3. X 2 đôi. Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.. HĐ3: (10’) VAI TRÒ THỰC TIỄN GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tế, thảo - Lợi ích: + C/cấp thực phẩm luận hoàn thành bảng 3 trang 97 SGK. cho con người : tôm, cua, tằm HS dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân về thực + Làm TĂ của ĐV khác: rận tế, thảo luận lựa chọn những đại diện điền vào bảng 3. nước. GV y/cầu các nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết quả, Gv ghi nhanh + Làm thuốc chữa bệnh: bọ vào bảng. cạp, ong mật,… Đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét, + Thụ phấn cho hoa: ong, bổ sung (nếu cần). bướm GV: Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống con + Làm sạch MT: bọ hung. người? - Tác hại: + Làm hại cây trồng: HS liên hệ thực tế, nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp. bướm, châu chấu GV chốt lại kiến thức. + Làm hại cho n/nghiệp: sâu bọ * BVMT: Từ những lợi ích và tác hại trên mỗi chúng ta cần phải + Hại đồ gỗ, tàu thuyền: mọt, làm gì? con sun HS: Cần có ý thức bảo vệ các loài có ích, tiêu diệt các loài có + Là vật trung gian truyền hại. bệnh: ruồi, muỗi 4. Củng cố: (4’) Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1. Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?( vỏ kitin chống lại sự thoát hơi nước, thích nghi với MT ở cạn; chân khớp và phân đốt linh hoạt trong di chuyển, 1 số có cánh t/nghi với đời sống bay) 2. Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp? (phần phụ phân đốt, khớp động…) 3. Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất? (giáp xác) 5. Dặn dò:(1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và soạn trước bài 30. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 16 Tiết: 31. Ngày soạn: 19/11/2013 Ngày dạy: 4/12/2013. Bài 30: ÔN TẬP PHẦN I ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức của HS trong phần ĐVKXS về: - Tính đa dạng của động vật không xương sống. - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường. - Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành. - Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, niềm đam mê yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bi: GV: - Bảng phụ HS: Xem trước bài 30, kẻ sẵn bảng 1, 2 và 3 của bài 30 vào vở. III. Phương pháp: - Hoạt động 1:Trực quan, vấn đáp, liên hệ thực tế. - Hoạt động 2:Vấn đáp, thảo luận, liên hệ thực tế. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: 7A: 7B: 7C: 7D: 2. KTBC: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG HĐ1: (12’) TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở ĐVKXS đa dạng về cấu bảng 1 trang 99 SGK và làm bài tập: tạo, lối sống nhưng vẫn HS quan sát hình, đọc kĩ t.tin các đại diện, nhớ lại kiến thức đã học, tự mang đặc điểm đặc trưng điền vào bảng 1. Yêu cầu điền được: của mỗi ngành thích GV y/cầu hs ghi tên ngành vào chỗ trống trên hình nghi với điều kiện sống. HS ghi tên ngành của 5 nhóm ĐV: ĐVKXS, RK, các ngành giun, thân mềm, chân khớp. GV y/cầu hs ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới mỗi hình. HS ghi tên các đại diện: ĐVKXS (trùng roi, trùng biến hình, trùng giày); RK(hải quỳ, sứa, thủy tức); Các ngành giun(sán dây, giun đũa, giun đất); Thân mềm(ốc sên, vẹm, mực); Chân khớp(tôm, nhện, bọ hung). GV gọi 1 vài hs báo cáo kết quả gv ghi lại. 1 vài HS đọc kết quả, lớp nhận xét, bổ sung=> GV chốt đáp án đúng GV: + Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành. + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật. + Nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống. HS vận dụng sự hiểu biết thực tế nêu được 1 số đại diện và đặc điểm cấu tạo HĐ2: (29’) SỰ THÍCH NGHI CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG GV hướng dẫn HS chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài điền vào cột 2 bảng 2 sau đó tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6 HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học, liên hệ thực tế hoàn thành bảng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV gọi HS hoàn thành bảng. HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp n. xét, bổ sung. GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau. Sự thích nghi Tên ĐV MT sống Kiểu d.dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp Trùng roi xanh Nước ao, hồ T.dưỡg, d.dưỡng Bơi bằng roi K/tán qua màng cơ thể Trùng b.hình Nước ao, hồ Dị dưỡng Bơi = chân giả K/ tán qua màng cơ thể Trùng giày Nước bẩn(cống...) Dị dưỡng Bơi bằng lông K/tán qua màng cơ thể Hải quỳ Đáy biển Dị dưỡng Sống cố định Kh/ tán qua da Sứa Trong nước biển Dị dưỡng Bơi lội tự do Kh/ tán qua da Thủy tức Ở nước ngọt Dị dưỡng Bám cố định Khuếch tán qua da Sán dây KS ở ruột người Nhờ chất h.cơ có Ít di chuyển Hô hấp yếm khí sẵn Giun đũa KS ở ruột người Nhờ chất hữu cơ Ít di chuyển, = Hô hấp yếm khí có sẵn v.động cơ dọc Giun đất Sống trong đất Ăn chất mùn Đào đất để chui Kh/ tán qua da Ốc sên Trên cây Ăn lá, chồi,củ Bò bằng cơ chân Thở bằng phổi Vẹm Nước biển Ăn vụn hữu cơ Bám 1 chỗ Thở bằng mang Mực Nước biển Ăn thịt ĐV nhỏ Bơi bằng xúc tu Thở bằng mang khác và xoang áo Tôm Ở nước (mặn, Ăn thịt ĐV khác Bằng chân bơi, Thở bằng mang ngọt) chân bò và đuôi Nhện Ở cạn Ăn thịt sâu bọ “Bay” bằg tơ, bò Phổi và ống khí Bọ hung Ở đất Ăn phân Bò và bay ống khí 4. Củng cố: (2’) Gv tóm tắt lại những nội dung chính của bài 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà ôn toàn bộ kiến thức phần ĐVKXS. - Soạn phần còn lại của bài và hoàn thành đề cương để giờ sau ôn tập tiếp V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Long Hòa, ngày 27/11/2013 Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Hồng Nhi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 17 Tiết: *. Ngày soạn: 19/11/2013 Ngày dạy: 9/12/2013. Bài 30: ÔN TẬP PHẦN I ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức của HS trong phần ĐVKXS về: - Tính đa dạng của động vật không xương sống. - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường. - Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành. - Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp kiến thức, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, niềm đam mê yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bi: GV: - Bảng phụ HS: Xem trước bài 30, kẻ sẵn bảng 1, 2 và 3 của bài 30 vào vở. III. Phương pháp: - Hoạt động 1:Trực quan, vấn đáp, liên hệ thực tế. - Hoạt động 2:Vấn đáp, thảo luận, liên hệ thực tế. - Hoạt động 3: Vấn đáp, thảo luận, liên hệ thực tế. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số: 7A: 7B: 7C: 7D: 2. KTBC: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG HĐ1: (13’) TẦM QUAN TRỌNG THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG GV y/cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên loài - Làm thực phẩm:Tôm, cua, sò, trai, ốc, vào ô trống thích hợp. mực… HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3. - Có giá trị xuất khẩu: Tôm, cua, mực… GV gọi HS lên điền bảng - Được nhân nuôi: Tôm, cua, mực… 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung. - Có giá trị d.dưỡng chữa bệnh: Ong mật… GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn và chốt lại - Làm hại cơ thể động vật và người: Sán lá bằng bảng chuẩn. gan, sán dây, giun đũa… GDMT: ĐVKXS có số lượng loài rất lớn, mỗi - Làm hại thực vật: Châu chấu, ốc sên… loài có số lượng cá thể nhiều nên có vai trò thực - Làm đồ trang trí: San hô, ốc… tiễn to lớn cả 2 mặt môi trường và chất lượng cuộc - Làm sạch MT: trai, sò... sống. => Từ ý nghĩa thực tiễn trên mỗi ch/ta cần phải làm gì để duy trì và bảo vệ đa dạng sinh học? HS: Cần phải có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học. HĐ2: (28’) BÀI TẬP GV y/cầu hs thảo luận trả lời các câu hỏi sau: HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận để trả lời: Câu 1: Các b/pháp phòng chống bệnh sốt rét là: Câu 1: Các b/pháp phòng chống bệnh sốt rét là: B. Tiêu diệt muỗi và ấu trùng muỗi, ngủ màn Câu 2: Tế bào gai của thủy tức có vai trò gì? Câu 2: Tế bào gai của thủy tức có vai trò: C. Tự vệ, tấn công và bắt mồi Câu 3: Các đv trong ngành ĐVNS loài nào có hạt Câu 3: Loài ĐVNS có hạt diệp lục là: diệp lục? A. Trùng roi xanh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 4: Nhện có những tập tính nào? Câu 5: Giun đất hô hấp bằng gì? Câu 6 : Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào? Câu 7: Trong nhóm các ĐV sau, nhóm nào gồm toàn thân mềm? A. Trai, sò, ốc, mực B. Mực, trai, tôm, cua C. Trai, ốc, mực, ba khía D. Trai, sò, cua, tôm Câu 8: Hệ thần kinh của giun đất có dạng ntn? Câu 9: Kể tên các lớp ĐV thuộc Ngành C/khớp: Câu 10 : Bộ phận nào của nhện làm n/vụ bắt mồi và tự vệ? Câu 11: Thủy tức có hình dạng như thế nào?. Câu 12: Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống?. Câu 13: Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? Vì sao có người ăn trai, sò lại bị ngộ độc?. Câu 14: Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra tác hại gì cho cơ thể vật chủ?. Câu 4: Nhện có những tập tính: A. Chăng lưới, bắt mồi. Câu 5: Giun đất hô hấp bằng: B. Da Câu 6 : C/chấu h.hấp bằng: B.Hệ thống ống khí Câu 7: Trong nhóm các động vật sau, nhóm nào gồm toàn thân mềm? A. Trai, sò, ốc, mực Câu 8: HTK của giun đất có dạng: B. TK chuỗi hạch Câu 9: Ngành Chân khớp có 3 lớp lớn là Giáp xác , hình nhện và Sâu bọ Câu 10: Bộ phận nào của nhện làm n/vụ bắt mồi và tự vệ là: A. Đôi kìm có tuyến độc Câu 11: Thủy tức có cơ thể hình trụ dài, phần dưới có đế bám vào giá thể. Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. Câu 12: Đ/điểm c/tạo khiến chân khớp đa dạng về tập tính và MT sống là: - Có HTK và g/quan p/triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính p/phú ở sâu bọ. - Cấu tạo các phần phụ ở chân khớp phân đốt, khớp động với nhau. - Cơ quan hô hấp đa dạng (thở bằng mang và thở bằng ống khí) - Phần phụ miệng cũng th/nghi với các thức ăn ở môi trường sống khác nhau. Câu 13: - Trai d.dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn h/cơ, ĐVNS và các đv nhỏ khác, góp phần lọc sạch MT nước vì cơ thể trai giống như những máy lọc sống. - Ở những nơi nước ô nhiễm, người ăn trai, sò hay bị ngộ độc vì khi lọc nước, nhiều chất độc còn tồn đọng ở cơ thể trai, sò. Câu 14: - Các loài giun tròn thường kí sinh ở nơi giàu chất dinh dưỡng trong cơ thể người và đ/vật, thực vật như: ruột non, ruột già, mạch bạch huyết, rễ lúa... - Gây ra cho vật chủ các tác hại như: lấy tranh thức ăn, gây viêm nhiễm nơi kí sinh và tiết ra chất độc có hại cho cơ thể vật chủ.. 4. Củng cố: (2’) Cho hs đọc phần tóm tắt ghi nhớ 5. Dặn dò: (1’) Về nhà ôn toàn bộ kiến thức phần ĐVKXS, tiết sau kiểm tra học kì I. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần: 17 Tiết: 32. Ngày soạn: 21/11/2013 Ngày dạy: ..../...../2013. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá lại việc nắm bắt một số kiến thức cơ bản của hs về ĐVKXS. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy, tính toán, tổng hợp, vận dụng k.thức đã học vào thực tiễn làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài II. Chuẩn bi: - GV: Đề kiểm tra photo - HS: Ôn lại kiến thức cơ bản về ĐVKXS. III. Phương pháp giảng dạy: Kiểm tra IV. Tiến trình lên lớp: GV phát đề, học sinh làm bài độc lập. MA TRẬN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chương TN TL TN TL TN TL I. ( 5 tiết) Biết được màu sắc ở Biện pháp phòng bệnh Ngành ĐVNS trùng roi xanh sốt rét Số câu: 2 1câu (2) 1câu (1) Số điểm: 1 0,5 đ 0,5 đ Tỉ lệ 10 % 50 % 50 % II. (3 tiết) Hình dạng của thủy tức Ngành Ruột khoang Số câu:1 1câu (6) Số điểm: 1 1đ Tỉ lệ 10% 100 % III. (7 tiết) Hô hấp của giun đất Nơi sống và tác hại Các ngành giun của giun tròn Số câu: 2 1 câu (3) 1câu (9) Số điểm: 2,5 0,5 đ 2đ Tỉ lệ 25% 20 % 80 % IV. ( 4 iết) Biết được các động vật Ý nghĩa cách dinh Ngành thân mềm thân mềm dưỡng của trai Số câu: 2 1 câu (4) 1Câu (8) Số điểm: 2,5 (0,5 đ) 2đ Tỉ lệ 25% 20 % 80 % V. (8 tiết) Biết được các lớp thuộc Đa dạng của chân Ngành chân khớp ngành chân khớp khớp Số câu: 2 1 câu (5) 1 câu (7) Số điểm: 3 (1 đ) 2đ Tỉ lệ 30% 33,3 % 66,7 % Tổng câu:9 5 câu 2 câu 2 câu Tổng điểm:10 (3,5 điểm) (4 điểm) (2,5 điểm) Tỉ lệ 100% 35 % 40 % 25 % ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng trong các câu sau: Câu 1: Các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét là: A. Ăn uống phải hợp vệ sinh. B. Tiêu diệt muỗi và ấu trùng muỗi, ngủ trong mùng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. Vệ sinh thân thể, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. D. Không cần làm gì cả vì bệnh sốt rét không lây qua người. Câu 2: Trong các loài động vật sau loài nào có hạt diệp lục? A. Trùng roi xanh B. Trùng biến hình C. Trùng giày D. Trùng sốt rét Câu 3: Giun đất hô hấp bằng? A. Phổi B. Da C. Ống khí D. Miệng Câu 4: Trong nhóm các động vật sau, nhóm nào gồm toàn thân mềm? A. Trai, sò, ốc, mực B. Mực, trai, tôm, cua C. Trai, ốc, mực, ba khía D. Trai, sò, cua, tôm Câu 5: Hãy chọn các từ hoặc cụm từ (Sâu bọ; Chân rìu; Giáp xác) điền vào chỗ trống thay cho các số 1, 2 trong câu sau sao cho phù hợp. Ngành Chân khớp có 3 lớp lớn là.(1)……………………, hình nhện và (2)…………………… II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 6:(1 đ) Thủy tức có hình dạng như thế nào?. Câu 7: (2 đ) Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống? Câu 8: (2 đ) Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? Vì sao có người ăn trai, sò lại bị ngộ độc? Câu 9: (2 đ) Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra tác hại gì cho cơ thể vật chủ? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B A B A 1 - Giáp xác 2 - Sâu bọ Số điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu Nội dung Thang điểm 7 Thủy tức có cơ thể hình trụ dài, phần dưới có đế bám vào giá thể. Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng tỏa ra. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. 1,0 Đặc điểm cấu tạo khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống là: - Có HTK và giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong 0,5 8 phú ở sâu bọ. - Cấu tạo các phần phụ ở chân khớp phân đốt, khớp động với nhau. 0,5 - Cơ quan hô hấp đa dạng (thở bằng mang và thở bằng ống khí) 0,5 - Phần phụ miệng cũng th/nghi với các thức ăn ở môi trường sống khác nhau 0,5 - Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên 1 sinh và các động vật nhỏ khác, góp phần lọc sạch môi trường nước vì cơ thể 9 trai giống như những máy lọc sống. - Ở những nơi nước ô nhiễm, người ăn trai, sò hay bị ngộ độc vì khi lọc nước, 1 nhiều chất độc còn tồn đọng ở cơ thể trai, sò. - Các loài giun tròn thường kí sinh ở nơi giàu chất dinh dưỡng trong cơ thể 1 10 người và đ/vật, thực vật như: ruột non, ruột già, mạch bạch huyết, rễ lúa... - Gây ra cho vật chủ các tác hại như: lấy tranh thức ăn, gây viêm nhiễm nơi kí 1 sinh và tiết ra chất độc có hại cho cơ thể vật chủ. V. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... .......................................................................................................... Long Hòa, ngày 05/12/2013 Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Hồng Nhi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×