Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đường sắt Cao tốc Bắc Nam đến giáp phường Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 95 trang )

Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................1
CHƢƠNG I. PHẦN MỞ ĐẦU ...............................................................................4
1.1. LÝ DO, THIẾT KẾ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN ....................................4
1.1.1. Lý do thiết kế quy hoạch .........................................................................4
1.1.2. Mục tiêu đồ án ........................................................................................5
1.1.3. Tính chất, chức năng ..............................................................................5
1.2. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH ..............................................................5
CHƢƠNG II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG .................7
2.1. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .....................................7
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất ............................................................................7
2.1.2. Địa hình, địa mạo ...................................................................................7
2.1.3. Khí hậu, thủy văn ....................................................................................7
2.1.4. Địa chất cơng trình, địa chất thủy văn ...................................................9
2.1.5. Cảnh quan thiên nhiên ............................................................................9
2.2. HIỆN TRẠNG ..............................................................................................9
2.2.1. Hiện trạng dân số ...................................................................................9
2.2.2. Hiện trạng lao động ..............................................................................10
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất .........................................................................10
2.2.4. Hiện trạng các cơng trình xây dựng .....................................................12
2.2.5. Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội liên quan đến khu vực..................13
2.2.6. Hiện trạng các cơng trình di tích, văn hố, lịch sử ..............................13
2.2.7. Những nét đặc trưng về môi trường cảnh quan....................................13
2.2.8. Không gian kiến trúc của khu vực nghiên cứu .....................................13
2.2.9. Hiện trạng giao thông ...........................................................................14
2.2.10. Hiện trạng san nền, thoát nước mưa ..................................................15
2.2.11. Hiện trạng cấp nước ...........................................................................20
2.2.12. Hiện trạng cấp điện ............................................................................25


2.2.13. Hiện trạng thốt nước thải .................................................................26
2.2.14. Hiện trạng mơi trường khu vực ..........................................................28
2.2.15. Các dự án chuẩn bị đầu tư có liên quan .............................................30
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

1


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

2.3. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TỔNG QT HIỆN TRẠNG XÂY
DỰNG ......................................................................................................................31
2.3.1. Những điểm thuận lợi ...........................................................................31
2.3.2. Khó khăn ...............................................................................................32
2.3.3. Cơ hội ....................................................................................................32
2.3.4. Nguy cơ .................................................................................................32
2.4. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG ĐỒ ÁN .......................33
CHƢƠNG III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ...................................34
3.1. QUY MÔ DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG .......................................................34
3.2. CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT .............................................................34
3.2.1. Tiêu chuẩn sử dụng đất cho các cơng trình cơng cộng dịch vụ trong
đơn vị ở ....................................................................................................................35
3.2.2. Tiêu chuẩn thiết kế cơng trình hạ tầng kỹ thuật ...................................36
CHƢƠNG IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH .........................................................37
4.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ........................................................37
4.1.1. Nguyên tắc tổ chức không gian.............................................................37
4.1.2 Xác định các khu chức năng chính trong đơ thị ....................................37
4.1.3. Các phương án cơ cấu phân khu chức năng ........................................37
4.2. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ................................................................39

4.2.1. Bảng dự kiến cơ cấu quỹ đất xây dựng theo phương án chọn..............39
4.2.2. Giải pháp phân bố quỹ đất ...................................................................40
4.2.3. Các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, VSMT và quản lý
xây dựng ...................................................................................................................46
4.3. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC VÀ THIẾT KẾ
ĐƠ THỊ ....................................................................................................................49
4.3.1. Bố cục khơng gian kiến trúc tồn khu ..................................................49
4.3.2. Tổ chức khơng gian ...............................................................................50
4.3.3. Thiết kế đô thị........................................................................................53
4.4. QUY HOẠCH LƢỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT .........................................60
4.4.1. Quy hoạch giao thông ...........................................................................60
4.4.2. Chuẩn bị kỹ thuật ..................................................................................63
4.4.3. Cấp nước ...............................................................................................70
4.4.4. Cấp điện và thông tin liên lạc ...............................................................73
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

2


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

4.4.5. Thốt nước thải .....................................................................................81
4.4.6. Thu gom, xử lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường .............................87
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ MƠI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC .............................89
CHƢƠNG VI. CHƢƠNG TRÌNH, HẠNG MỤC ƢU TIÊN ĐẦU TƢ,
NGUỒN LỰC THỰC HIỆN, YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY
DỰNG......................................................................................................................92
6.1. CÁC HẠNG MỤC ƢU TIÊN ĐẦU TƢ....................................................92
6.2. TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƢ .............................................................93

6.3. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN......................................................................94
6.4. YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG .........................94
CHƢƠNG VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................95

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

3


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

CHƯƠNG I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO, THIẾT KẾ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
1.1.1. Lý do thiết kế quy hoạch
a. Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến
2025, tầm nhìn đến năm 2035 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số: 84/ QĐ-TTg ngày 16/01/2009 đã khẳng định:
Thành phố Thanh Hoá là đơ thị tỉnh lỵ, trung tâm hành chính, chính trị, kinh
tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật của tỉnh Thanh Hoá; là một trong những trung tâm
kinh tế, dịch vụ, chăm sóc sức khoẻ, giáo dục đào tạo, thể dục thể thao của vùng
phía Nam Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Là đô thị chuyển tiếp giữa vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ với vùng Bắc
Trung Bộ; đầu mối giao lưu của tỉnh với cả nước; có vị trí quan trọng về Quốc
phịng, an ninh.
Đơ thị phát triển dịch vụ đa ngành, đa lĩnh vực, phát triển công nghiệp sạch,
công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn; phát triển nơng nghiệp áp dụng cơng nghệ
sinh học và quy trình canh tác hiện đại với các sản phẩm có giá trị kinh tế cao.
- Khu vực Đông ga đường sắt cao tốc được xác định là đầu mối giao thông,
trung tâm thương mại, dịch vụ vận tải, y tế và khu đơ thị mới phía Tây thành

phố Thanh Hóa.
b. Chính phủ đã giao Bộ Giao thông vận tải phối hợp với các ngành và các
địa phƣơng với sự hỗ trợ của JiCa (Nhật Bản) lập dự án tiền khả thi dự án đƣờng
sắt cao tốc Bắc Nam trình Chính phủ phê duyệt báo cáo khả thi đã xác định hƣớng
tuyến đƣờng sắt cao tốc về phía Tây thành phố Thanh Hóa và dự kiến xây dựng ga
hành khách cao tốc nằm ở phía Đơng thị trấn Rừng Thơng thuộc địa giới hành
chính xã Đơng Tân, huyện Đơng Sơn.
c. UBND tỉnh Thanh Hóa đó giao cho UBND thành phố Thanh Hóa cùng
với các ngành nghiên cứu lập dự án tiền khả thi xây dựng bến xe trung tâm thành
phố. Gắn bến xe với các dịch vụ giao thông vận tải, hành khách và hàng hóa, các
chợ đầu mối, các trung tâm bán bn, các dịch vụ cho vận tải hàng hóa, bến xe tải,
nhà trọ, nhà nghỉ, sân bãi và các kho trung chuyển hàng hóa. Xây dựng khu vực
bến xe trung tâm thành một trung tâm logistic (kinh doanh dịch vụ vận tải), đầu
mối giao thơng quan trọng phía Tây thành phố Thanh Hóa.
d. UBND tỉnh Thanh Hóa đã có quyết định điều chỉnh, mở rộng khu công
nghiệp Tây Bắc Ga, khu đơ thị Tây ga. Do đó cần có một quỹ đất cho việc phát
triển các khu chức năng đơ thị phục vụ cho khu vực phía Tây thành phố Thanh
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

4


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Hóa. Khu vực Đơng ga đƣờng sắt cao tốc có quỹ đất chủ yếu là đất sản xuất nông
nghiệp Nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để hinh thành khu đô thị đồng bộ hiện
đại, hấp dẫn, đáp ứng nhu cầu về không gian ở và tiện nghi đô thị đang tăng rất
cao tại khu vực.
Vì vậy, việc lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Đông ga đƣờng

sắt cao tốc đến giáp phƣờng Phú Sơn thành phố Thanh Hóa là nhiệm vụ cấp bách
và hết sức cần thiết cho việc phát triển thành phố, hƣớng tới mục tiêu đƣa thành phố
Thanh Hóa trở thành Đơ thị loại I.
1.1.2. Mục tiêu đồ án
- Cụ thể hoá Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Thanh Hoá,
tỉnh Thanh Hố đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 tại Quyết định số 84/QĐTTg ngày 16/01/2009;
- Cụ thể hóa quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Thanh
Hóa đó đƣợc cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Xác định, khai thác hiệu quả quỹ đất cho xây dựng và phát triển các lĩnh
vực dịch vụ thƣơng mại, dịch vụ vận tải, nhà ở;
- Xây dựng khu đơ thị phía Đơng ga đƣờng sắt cao tốc thành phố Thanh Hóa
thành khu đơ thị hiện đại có hệ thống hạ tầng kĩ thuật đồng bộ, là đầu mối giao
thông, trung tâm thƣơng mại, dịch vụ vận tải (logistic) quan trọng phía Tây thành
phố Thanh Hóa;
- Cải tạo chỉnh trang, hiện đại hóa khu dân cƣ hiện hữu, gắn kết với khu ở
mới thành một thể thống nhất;
- Làm cơ sở pháp lý cho các công tác quản lý xây dựng và triển khai tiếp công
tác chuẩn bị đầu tƣ xây dựng đô thị theo quy hoạch. Tạo cơ hội thuận lợi cho các
chƣơng trình phát triển, các dự án đầu tƣ, sử dụng hợp lý các nguồn lực đảm bảo phát
triển bền vững lâu dài.
1.1.3. Tính chất, chức năng
Là đầu mối giao thông, trung tâm thƣơng mại, dịch vụ vận tải, y tế và khu
đơ thị mới phía Tây thành phố Thanh Hóa.
1.2. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH
- Căn cứ Luật xây dựng số: 16/2003/QH-11 ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

5



Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đơ thị.
- Thông tƣ 10/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ
của từng loại quy hoạch đô thị.
- Căn cứ Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Thanh Hố đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại
quyết định số: 84/QĐ - TTg ngày 16/01/2009.
- Căn cứ quy hoạch Tổng thể kinh tế - xã hội Thành phố Thanh Hóa giai
đoạn 2006 - 2020 đƣợc cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2010 2020.
- Căn cứ quyết định số 2115/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 về việc phê duyệt
nhiệm vụ, dự tốn kinh phí lập Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Đông ga
đƣờng sắt cao tốc Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa.
- Căn cứ quyết định số: 4496/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2011 về việc phê
duyệt điều chỉnh hƣớng tuyến - Dự án đƣờng vành đai Đông - Tây thành phố Thanh
Hóa của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Căn cứ đặc điểm hiện trạng và khả năng phát triển khu vực Đông ga
đƣờng sắt cao tốc Bắc Nam- Thành phố Thanh Hóa.
- Bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/10,000 và 1/2.000.
- Các Dự án liên quan đến khu vực nghiên cứu, các tài liệu và số liệu khảo
sát điều tra hiện trạng khu vực.

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

6



Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
2.1. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất
* Tổng diện tích đất quy hoạch: 513ha thuộc địa giới hành chính xã Đơng
Tân, Đơng Lĩnh, thị trấn rừng Thông, phƣờng An Hoạch và phƣờng Phú Sơn,
* Phạm vi ranh giới:
Phía Tây Bắc giáp: Đƣờng vành đai phía Tây
thành phố Thanh Hóa và thị trấn Rừng Thơng
Phía Tây Nam giáp: Đƣờng quy hoạch;
Phía Đơng Nam giáp: Khu đơ thị mới Đơng

S= 513ha

Sơn;
Phía Đơng giáp: Khu đơ thị mới Tây Ga.

2.1.2. Địa hình, địa mạo
Địa hình khu vực nghiên cứu mang đặc điểm đặc trƣng địa hình của thành
phố Thanh Hóa tƣơng đối bằng phẳng, có độ dốc dần từ Tây sang Đông và đƣợc
phân làm 3 khu vực địa hình chủ yếu:
- Khu vực địa hình cao nhất là khu dân
cƣ Đơng Lĩnh bám sƣờn đồi có cốt từ 4,5m2,0m – 3,0m

9,0m.
- Khu dân cƣ hiện hữu dọc theo sông


4.5m – 9,0m

Nhà Lê và QL47 có cốt từ 3,5m - 5,0m.
- Khu đất sản xuất nơng nghiệp có địa

2,0m – 3,0m

hình thấp nhất, cốt khoảng 2,0m - 3,0m.
- Đặc điểm địa hình, địa mạo của khu

3.5m – 5,0m

vực tƣơng đối thuận lợi cho công tác quy
hoạch và xây dựng.đơ thị.

2.1.3. Khí hậu, thủy văn
a. Khí hậu: Khu vực có khí hậu Bắc Trung Bộ, về cơ bản khí hậu Bắc Trung
Bộ vẫn giữ những đặc điểm chính của khí hậu Miền Bắc. Song liên quan đến vị trí
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

7


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

cực Nam của vùng và đặc điểm riêng của địa hình khu vực mà khí hậu ở đây có
tính chất chuyển tiếp giữa khí hậu miền Bắc và miền Đơng Trƣờng Sơn. Những
đặc điểm quan trọng nhất của vùng Bắc Trung Bộ là xuất hiện một kỳ khơ nóng

gió Tây đầu mùa Hạ, liên quan đến hiệu ứng frôn của Trƣờng Sơn đối với luồng
gió mùa Tây Nam. Sự phát triển mạnh mẽ của thời tiết gió tây khơ nóng đã làm sai
lệch đáng kể sự diễn biến của mùa mƣa ẩm ở Bắc Trung bộ so với tình hình chung
của miền. Trong quá trình phát triển của giú mựa, mựa hạ tháng 7 trở thành tháng
núng nhất và có độ ẩm thấp nhất trong năm. Mƣa bắt đầu từ tháng 8, nhanh chóng
đạt cực đại vào tháng 9, đến tháng 11 mƣa mới kết thúc.
* Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình năm 23,60C
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 33.10C
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 14.50C
- Nhiệt độ tối cao tuyệt đối 42,00C
- Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 5,40C
- Biên độ ngày trung bình 6.10C
* Mƣa:
- Lƣợng mƣa trung bình năm: 1744,9 mm
- Số ngày mƣa trung bình năm: 136,6 ngày
- Lƣợng mƣa trung bình tháng lớn nhất: 731,3mm
* Độ ẩm:
- Độ ẩm tƣơng đối trung bình năm: 85%
- Độ ẩm tƣơng đối thấp nhất trung bình năm: 67%
- Độ ẩm thấp nhất tuyệt đối năm 9%
- Độ ẩm tuyệt đối trung bình năm 25.3%
* Bão: Bắc Trung Bộ núi chung và khu vực nghiên cứu quy hoạch núi riêng
là vùng chịu ảnh hƣởng trực tiếp của bão. Mƣa bão ở đây lùi lại muộn hơn chút ít so
với Bắc Bộ. Theo kết quả thống kê trong thời gian 55 năm (1911 - 1965) có tất cả
41 cơn bão đổ bộ vào bờ biển Bắc Trung Bộ. Trong đó tháng 9: 16 cơn, sau đó
tháng 7, 8, 10. Tốc độ gió trong bão có thể đạt trên 40km/h. Bão gây ra mƣa lớn
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

8



Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

trên diện rộng và kéo dài, những cực đại của lƣợng mƣa thƣờng xuất hiện trong bão.
b.Thuỷ văn: Khu vực thiết kế chịu ảnh hƣởng trực tiếp của chế độ thuỷ văn
của thành phố Thanh Hóa. Sơng nhà Lê và sơng Nơng Giang đóng vai trị tiêu
thốt nƣớc và cung cấp nƣớc mặt cho cả khu vực sản xuất nông nghiệp thông qua
hệ thống kênh mƣơng tƣới tiêu.
2.1.4. Địa chất cơng trình, địa chất thủy văn
a. Địa chất cơng trình
Khu vực nghiên cứu quy hoạch tuy chƣa có kết quả khảo sát địa chất cụ thể
cho từng dạng địa hình. Qua các lỗ khoan địa chất phục vụ xây dựng cơng trình thì
cƣờng độ chịu nén của đất tự nhiên đạt ≥ 1 kg/cm2, có thể xây dựng nhà cao tầng.
b. Địa chất thuỷ văn
Khu vực có lƣợng nƣớc mặt và lƣợng nƣớc ngầm khá phong phú. Đặc điểm địa
chất thuỷ văn thuận lợi góp phần tạo mơi trƣờng cảnh quan xanh sạch và điều kiện khai
thác nguồn nƣớc rất thuận lợi cho khu vực nói riêng và tồn thành phố nói chung.
2.1.5. Cảnh quan thiên nhiên

Phía Tây có núi Rừng Thơng xanh mát; phía Đơng là khu cơng nghiệp và khu
đơ thị Tây Bắc Ga; phía Nam là khu dân cƣ xã Đông Tân và con sông Nhà Lê, kênh
Bắc uốn lƣợn, Dân cƣ làng xóm xen lẫn màu xanh của những cánh đồng lúa tạo cho
khu vực quy hoạch một cảnh quan thiên nhiên hữu tình đầy sức sống.
Với những lợi thế cảnh quan thiên nhiên, khu vực quy hoạch hồn tồn có đủ
điều kiện để xây dựng và phát triển một đô thị hiện đại, văn minh và thân thiện.
2.2. HIỆN TRẠNG
2.2.1. Hiện trạng dân số
+ Tổng số hộ trong khu vực nghiên cứu khoảng 2175(hộ) tƣơng đƣơng 8060 (ngƣời).

Trong đó:
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

9


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

* Xã Đơng Tân khoảng 1387 hộ, dân
số 4953 ngƣời. Bao gồm:
- Thôn Tân Lê: 80 hộ, 316 ngƣời
- Thôn Tân Lợi: 91 hộ, 296 ngƣời
- Thôn Tân Cộng: 182 hộ, 719 ngƣời
- Thôn Tân Hạnh: 253 hộ, 996 ngƣời
- Thôn Tân Tự: 178 hộ, 505 ngƣời
- Thôn Tân Dân: 321 hộ, 1185 ngƣời
- Thôn Tân Thọ: 282 hộ, 936 ngƣời
* Phƣờng Phú Sơn: 94 hộ, 371 ngƣời
* Phƣờng An Hoạch: 206 hộ, 787 ngƣời
- Phố Tân Sơn: 129 hộ, 479 ngƣời
- Phố Cao Sơn: 77 hộ, 308 ngƣời
* Xã Đông Lĩnh: 180 hộ, 720 ngƣời
* Xã Đông Xuân - Đông Sơn: 79 hộ, 315 ngƣời
* Thị trấn Rừng Thông: 229 hộ, 914 ngƣời
Trong khu vực nghiên cứu dân cƣ tập trung chủ yếu tại phía Nam của sơng
Nơng Giang, dọc trục Quốc lộ 45. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc đóng khung
các khu ở hiện có để cải tạo, chỉnh trang và tổ chức các khu chức năng mới mà
không ảnh hƣởng nhiều đến việc di dời, đền bù giải phóng mặt bằng trong khu vực.
2.2.2. Hiện trạng lao động

+ Tổng số lao động trong khu vực khoảng: 3.790 ngƣời
- Lao động nông nghiệp 2.051 ngƣời, chiếm 54,1%.
- Lao động phi nông nghiệp 1739 ngƣời, chiếm 45,9%.
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất
a. Tổng diện tích khu vực nghiên cứu: 513ha
TT
1

Đơn vị hành chính

Diện tích đất trong phạm vi QH

Phƣờng Phú Sơn

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

40.0

10


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
2

Phƣờng An Hoạch

28.5

3


Thị trấn Rừng Thơng + xã Đơng Xn

20.0

4

Xã Đông Tân

219.5

5

Xã Đông Lĩnh

201.6

6

Xã Đông Cƣơng

3.4

Tổng cộng

513.0

- Đất nông nghiệp: 325.83ha.
- Đất phi nông nghiệp: 101.04ha.
- Đất khác ( trống, giao thông, sông, nghĩa địa…): 86.13ha.

Bảng đánh giá hiện trạng các loại đất trong khu vực nghiên cứu quy hoạch

T.T

TÊN KHU ĐẤT

TT
RỪNG
THƠNG
(D.TÍCH
HA)


ĐƠNG
TÂN
(D.TÍCH
HA)


ĐƠNG
LĨNH
(D.TÍCH
HA)


ĐƠNG CƠNG
(D.TÍCH
HA)

P. PHÚ

SƠN
(D.TÍCH
HA)

P. AN
HOẠCH
(D.TÍCH
HA)

TỔNG
(D.TÍCH
HA)

1

ĐẤT HÀNH CHÍNH

0.23

0.5

0

0

0

0

0.73


2

ĐẤT THƯƠNG MẠI

0.14

2.85

0.11

0

0.13

0.38

14.09

3

ĐẤT CƠ QUAN

0.03

2.024

0

0


0

0

1.28

4

ĐẤT Y TẾ

0

2.29

1.01

0

0

0

3.3

5

ĐẤT VĂN HÓA

0


0.14

0

0

0

0.09

0.23

6

ĐẤT VĂN HÓA THỂ THAO

0.65

0.37

0

0

0

0

1.02


7

ĐẤT DÂN CƯ

5.93

41.22

10.96

0

4.2

8.51

71.18

8

ĐẤT CƠNG NGHIỆP

0

0.15

5.0

0


4.19

2.91

5.95

9

ĐẤT QUỐC PHỊNG

0

0.9

0

0

0

0

0.9

10

ĐẤT DI TÍCH

0


0

0

0

0

0

0

11

ĐẤT TRƯỜNG PTTH

0

1.14

0

0

0

0

1.14


12

ĐẤT TRƯỜNG THCS

0

0.34

0

0

0

0

0.34

13

ĐẤT TRƯỜNG TIỂU HỌC

0

0.4

0

0


0

0

0.4

14

ĐẤT TRƯỜNG MẦM NON

0

0

0

0

0

0

0

15

ĐẤT TRỒNG LÚA

5.7


110.94

150.55

2.5

9.1

7

285.79

16

ĐẤT TRỒNG MÀU

1.54

8.08

1.64

0

0.02

0.62

11.9


17

ĐẤT TRỒNG CÂY ĂN QUẢ

0

4.4

0

0

0

0.03

4.43

18

ĐẤT TRỒNG CÂY PHI LAO

0

1.25

0.79

0


0

0

2.04

19

ĐẤT TRỐNG

0.4

4.48

2.2

0

18.25

3.55

29.3

20

ĐẤT NGHĨA ĐỊA

0


0.43

2.66

0.81

0

0

3.9

21

ĐẤT XỬ LÝ RÁC THẢI

22

ĐẤT BIẾN THẾ

23
24

4.2
0

0.17

1.15


0

0

0.06

1.38

ĐẤT AO

0.02

10.4

1.18

0

0.57

0.75

12.92

ĐẤT MƯƠNG THOÁT N-

0.04

2.3


5.5

0.04

1.6

0

9.48

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

11


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
ƯỚC
26

ĐẤT SƠNG

1.29

10.3

0

0


0.25

1.35

13.19

27

ĐẤT ĐƯỜNG NHỰA

2.11

1.84

1.43

0

0.28

2.15

7.81

28

ĐẤT ĐƯỜNG BÊ TƠNG

0.39


2.5

0.65

0.03

0.15

0

3.72

29

Đ. ĐẤT, Đ. BỜ
RUỘNG,TALUY

1.53

10.08

12.59

0.02

1.26

1.1


26.58

20

219.5

201.6

3.4

40

28.5

513

RANH GIỚI NGHIÊN CỨU
Q.HOẠCH

b. Đánh giá quỹ đất xây dựng
Theo kết quả thống kê hiện trạng sử dụng đất: Tổng diện tích: 513ha
Trong đó:
- Đất cơng trình hiện trạng: 83ha.
- Đất các cơng trình đầu mối: 8.7ha.
- Đất các dự án đang triển khai: 47ha.
- Đất sông, hồ: 21.7ha.
- Đất giao thông ( bao gồm cả dự án): 70ha.
* Quỹ đất cịn lại có thể đƣa vào quy hoạch
chức năng mới khoảng 282.6ha, chiếm 55%


2.2.4. Hiện trạng các cơng trình xây dựng

+ Trong khu vực quy hoạch có cơng trình trụ sở của thị trấn rừng Thông, xã
Đông Tân bao gồm: Trụ sở làm việc của UBND, Đảng uỷ, Đoàn thể. Tổng diện
tích khoảng 6000m2 với tầng cao 1 tầng. Hệ thống các trƣờng học, trạm y tế, bƣu
điện, văn hóa của xã Đông Tân đƣợc đầu tƣ xây dựng với tầng cao từ 1- 2 tầng,
tuy nhiên diện tích chƣa đảm bảo đủ tiêu chuẩn. Ngồi ra cũng có hệ thống các
cơng trình cơng cộng của huyện Đơng Sơn nhƣ doanh trại quân đội, bệnh xá quân
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

12


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

đội, trƣờng trung học phổ thơng, bệnh viện... đƣợc xây dựng kiên cố, hình thức
kiến trúc đẹp, hiện đại với tầng cao từ 2-5 tầng.
Cơng trình nhà ở: Các khu dân cƣ dọc trục Quốc lộ 45, 47 và khu vực dân cƣ
phƣờng Phú Sơn đƣợc xây dựng tƣơng đối kiên cố với tầng cao tối thiểu 2 tầng.
Khu dân cƣ làng xóm hiện hữu của xã Đơng Tân, Đơng Lĩnh chủ yếu là nhà một
tầng mái bằng, cấp 4 mái ngói và nhà tạm.
Mật độ xây dựng của các hộ dân cƣ dọc trục Quốc lộ 45, 47 và khu vực dân cƣ
phƣờng Phú Sơn tƣơng đối lớn, còn lại tƣơng đối thƣa. Diện tích xây dựng cơng trình
nhà ở chỉ chiếm khoảng 25% - 30% diện tích đất ở thổ cƣ của các hộ.
2.2.5. Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội liên quan đến khu vực
Trong khu vực nghiên cứu quy có hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội hiện tại của xã
Đông Tân và thị trấn Rừng Thông nhƣ: Trƣờng học, chợ, y tế, cây xanh v.v...mới chỉ
đáp ứng phần nào nhu cầu sử dụng của dân cƣ hiện có của xã. Riêng hệ thống công
viên cây xanh, vƣờn hoa, khu vực vui chơi giải trí chƣa đƣợc đầu tƣ tại khu vực này.

2.2.6. Hiện trạng các cơng trình di tích, văn hố, lịch sử
Trong khu vực khơng có các cơng trình văn hố di tích lịch sử
2.2.7. Những nét đặc trƣng về mơi trƣờng cảnh quan
Đây là khu vực tập trung các cơng trình đầu mối kỹ thuật nhƣ trạm xử lý
nƣớc thải công nghiệp, khu xử lý rác, trạm điện, nhà máy nƣớc, tiểu thủ cơng
nghiệp làng nghề. Phía Đơng có khu cơng nghiệp Tây Bắc Ga, phía Tây Bắc có
núi rừng Thơng nên cảnh quan mơi trƣờng trong khu vực có những nét đặc trƣng
riêng. Tuy nhiên đây cũng là nhân tố tạo nên sự ô nhiễm môi trƣờng cho khu vực
và các vùng lân cận. Trong quy hoạch cần tập trung xử lý, nhất là khu vực bãi rác
Cồn Quán để tạo cho khu vực quy hoạch có một mơi trƣờng cảnh quan phong phỳ,
trong lành, sạch đẹp.
2.2.8. Không gian kiến trúc của khu vực nghiên cứu
Không gian kiến trúc khu vực nghiên cứu chủ yếu là các cơng trình nhà ở
thấp tầng bám dọc trục Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47.
Hiện tại có 2 điểm quan sát cảnh quan chính đối với khu vực nghiên cứu là
trên tuyến Quốc lộ 45 và Quốc lộ 47.
Các trục không gian chủ đạo của khu vực là trục Quốc lộ 45 và trục Quốc lộ 47.

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

13


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

2.2.9. Hiện trạng giao thơng
a. Giao thơng đối ngoại
- Quốc lộ 45: là tuyến đƣờng từ thành phố Thanh Hóa đi Thiệu Hóa, chạy
xun qua khu vực theo hƣớng Đơng - Tây. Hiện tại chiều rộng lòng đƣờng 11m,

CGĐĐ = 14m, kết cấu mặt láng nhựa. Tổng chiều dài qua khu vực nghiên cứu
khoảng 2.817m;
- Quốc lộ 47: chạy dọc phía Nam khu vực quy hoạch. Hiện tại chiều rộng
lịng đƣờng 7 - 8m, CGĐĐ = 10 - 11m, kết cấu mặt láng nhựa. Riêng đoạn giáp
với khu đô thị mới Cầu Cao (dài 780m), tuyến đƣợc mở rộng với quy mơ: lịng
đƣờng 7,5mx2, phân cách giữa 1m, CGĐĐ = 26m. Tổng chiều dài qua khu vực
nghiên cứu khoảng 3.495m;
- Đƣờng nối Ngã ba Rừng Thông - Cầu Cáo: tuyến giao thơng phía Tây khu
vực quy hoạch. Lịng đƣờng 14m, CGĐĐ = 24m, kết cấu mặt láng nhựa. Tổng
chiều dài 481m;
b. Giao thơng đối nội
Hiện tại, chỉ có một số tuyến đƣờng đối nội kết cấu mặt láng nhựa hoặc bê
tơng trong khu dân cƣ phía Bắc và phía Nam khu vực quy hoạch; Tổng chiều dài
khoảng 14.241m. Còn lại là các tuyến đƣờng đất, cấp phối, đƣờng ven sông, Tổng
chiều dài khoảng 3.046m.
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG ĐƢỜNG BỘ
GIỚI HẠN NGANG
TT

TÊN ĐƢỜNG

MẶT
CẮT

CHIỀU
DÀI
(M)

CGĐĐ (M)


MẶT
ĐƢỜNG
(M)

VỈA HÈ LỀ
ĐƢỜNG
(M)

LOẠI
ĐƢỜNG

1

Quốc lộ 45

1-1

2.817

14,0

11,0

1,5*2

Nhựa

2

Đƣờng Ngã ba Rừng Thông

đi Cầu Cáo

2-2

481

24,0

14,0

5,0*2

Nhựa

3

Quốc lộ 47

3-3

2.715

10,0-11,0

7,0-8,0

1,5*2

Nhựa


4

Quốc lộ 47 (đoạn mở rộng)

4-4

780

26,0

7,5*2 +
1,0 (PC)

5,0*2

Nhựa

5

Đƣờng nhựa khác

-

4.361

Nhựa

6

Đƣờng bê tông


9.880

Bê tông

7

Đƣờng đất, cấp phối

3.046

Đất, CP

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

14


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

* Đánh giá chung hệ thống giao thơng trong khu vực:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua:
Quốc lộ 45, Quốc lộ 47. Các tuyến giao thông đối ngoại này cũng đã xuống cấp,
quy mô không đủ đáp ứng nhu cầu kết nối. Mật độ mạng lƣới đƣờng nội bộ khu
vực cũng rất thấp, chủ yếu là đƣờng cấp phối, đƣờng đất, đƣờng bê tơng có mặt
cắt nhỏ; hệ thống hạ tầng kỹ thuật chƣa đƣợc đầu tƣ. Nhìn chung, hệ thống giao
thơng khu vực nghiên cứu lập quy hoạch hiện tại không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật,
hầu hết đã xuống cấp; không đủ đáp ứng yêu cầu phục vụ kết nối cho hiện tại và
trong tƣơng lai.

2.2.10. Hiện trạng san nền, thoát nƣớc mƣa
a. Hiện trạng san nền
Địa hình khu vực quy hoạch đƣợc chia làm 2 khu vực:
- Khu vực dân cƣ phía Bắc (chạy dọc khu Rừng Thơng), khu vực dân cƣ
bám dọc các tuyến đƣờng chính: Quốc lộ 45, Quốc lộ 47: cao độ nền trung bình
biến thiên từ 3,5m-5,0m. Riêng khu vực dân cƣ ven Rừng Thông, cao độ nền từ
7,0m-9,0m.
- Khu vực đồng ruộng trũng chiếm phần lớn diện tích khu vực có cao độ
trung bình từ 2,0m-3,0m
Địa hình khu vực có hƣớng dốc về phía sơng Nhà Lê và sông Nông Giang.
Với khu vực dân cƣ phía Bắc, nƣớc mƣa theo hƣớng dốc địa hình chảy vào các ao,
mƣơng, khu vực ruộng trũng rồi thoát ra sông Nông Giang và sông Nhà Lê. Với
khu vực dân cƣ phía Nam, nƣớc mƣa thốt trực tiếp ra sơng Nhà Lê.
Đánh giá chung, địa hình nền khu vực nghiên cứu tƣơng đối bằng phẳng; cịn
diện tích lớn quỹ đất thuận lợi dành cho việc quy hoạch, đầu tƣ xây dựng cơng trình.
b. Hiện trạng thốt nước
Hệ thống thốt nƣớc mƣa trong các khu dân cƣ, cơng trình cơng cộng, khu
làng nghề của khu vực hiện có ít, chủ yếu XD dọc các tuyến đƣờng chính, bên
trong các tuyến đƣờng nhánh chảy theo địa hình. Hệ thống thốt nƣớc đa số vẫn là
thoát chung.
Hệ thống tiêu nƣớc mƣa của khu vực hiện phần lớn chảy theo địa hình và
một số kênh chính, liên xã.
Vào mùa mƣa, việc thốt nƣớc lũ tốt, khu vực bị ngập úng cục với diện rộng
hầu nhƣ khơng có.
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

15


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc

Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

* Hiện trạng các sơng của vùng:
- Ngồi khu vực:
* Các sông lớn: Sông Mã, sông Chu.
* Các sông nhỏ: Sơng Đình Hƣơng, sơng Hạc, sơng Thống Nhất.
- Trong khu vực:
* Sơng Nhà Lê có nhiệm vụ chính là tiêu, thốt nƣớc cho huyện Đơng Sơn
và có một phần nhỏ tiêu nƣớc cho khu vực từ kênh Bắc đến Quốc lộ 47.
* Hiện trạng lưu vực và hướng thoát nước chính:
+ Hƣớng thốt nƣớc:
- Hƣớng thốt nƣớc chính của tồn khu vực: Thốt nƣớc từ phía Tây sang
phía Đơng, đổ xuống mƣơng tiêu Trƣờng Sơn Nổ Vả, sơng Đình Hƣơng (sơng
Hạc, sơng Thống Nhất và biển Đơng).
- Hƣớng thốt nƣớc phụ: Thốt nƣớc xuống sơng Nhà Lê (sơng Thống Nhất
và biển Đơng).
+ Hiện trạng lƣu vực và các hƣớng thốt nƣớc của các lƣu vực trong địa
bàn nhƣ sau:
- Lƣu vực 1: Diện tích khoảng 105,5 ha (từ ranh giới phía Bắc đến phía Bắc
của Nơng Giang; từ ranh giới phía Tây đến khoảng giữa của mƣơng huyện và mƣơng
Trƣờng Sơn Nổ Vả gồm phía Đơng TT Đơng Sơn và phía Đơng xã Đơng Tân) thốt
theo các khe, mƣơng tiêu nội đồng, thốt xuống mƣơng huyện, sơng Nhà Lê.
- Lƣu vực 1a: Diện tích là 114,9 ha.Tồn bộ từ phía Nam của sông Nông
Giang đến Quốc lộ 47. Bao gồm Phía Đơng TT Đơng Sơn, Phía Đơng xã Đơng
Tân và Phía Tây Bắc phƣờng An Hoạch. Nƣớc mƣa thốt theo địa hình có hƣớng
dốc từ Nơng Giang và Quốc lộ 47 xuống sơng Nhà Lê.
- Lƣu vực 2: Có diện tích là 339,4ha (Từ ranh giới phía Bắc đến phía Bắc
của Nông Giang, Từ khoảng giữa của mƣơng huyện và mƣơng Trƣờng Sơn Nổ Vả
đến ranh giới phía Đơng. Bao gồm Phía Đơng xã Đơng Lĩnh, Phía Tây xã Đơng
Cƣơng, Phía Đơng xã Đơng Tân, Phía Tây phƣờng Phú Sơn). Nƣớc mƣa từ các núi,

thoát theo các khe, mƣơng tiêu nội đồng, thoát xuống mƣơng Trƣờng Sơn Nổ Vả.
* Hiện trạng hệ thống kênh, mương tiêu thuỷ lợi:
+Kênh chính:
- Kênh Trường Sơn Nổ Vả. Là kênh tiêu chính thốt nƣớc. Tiêu nƣớc cho
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

16


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

phần phía Đơng của địa bàn, lƣu vực 2. Chiều rộng đáy B=250-500cm. Đi qua TT
Đông Sơn, xã Đông Tân.
- Mương huyện: Tiêu nƣớc cho phần phía Tây Bắc của địa bàn, lƣu vực 1a.
Chiều rộng đáy B=75-200cm. Đi qua TT Đông Sơn, xã Đông Tân.
+ Kênh nhánh:
Các kênh tiêu nƣớc từ các khe trên núi kết hợp với các kênh tiêu nội đồng
cho các vùng thuộc TT Đông Sơn, xã Đông Tân, xã Đông Lĩnh, phƣờng Phú Sơn,
phƣờng An Hoạch. Cụ thể nhƣ sau
- Khu vực TT Đông Sơn có 3 khe từ chân núi xuống phía Nam:
+ 01 khe ở phía Đơng trạm Khuyến nơng.
+ 01 khe ở phía Đơng đài Phát thanh, Truyền hình.
+ 01 khe ở phía Đơng khu thƣ viện huyện Đơng Sơn.
- Khu vực thơn Trƣờng Sơn, xã Đơng Lĩnh có 3 khe từ chân núi xuống phía
Đơng Nam:
+ 01 khe ở phía Đơng đền thờ Tơ Hiến Thành.
+ 01 khe ở phía Đơng nhà Văn hóa thơn Trƣờng Sơn.
+ 01 khe ở phía Đông thôn Trƣờng Sơn
- Các đoạn mƣơng tiêu nội đồng khác của khu vực đổ xuống mƣơng huyện

và mƣơng Trƣờng Sơn Nổ Vả.
Thống kê hiện trạng kênh, mƣơng tiêu chính trong khu vực.

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

17


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

8408
m

337

m

2355

m

1834

m

846

m


2150

m

212

m

188

m

446

m

40
13

c¸i

01

c¸i

01

c¸i

03


c¸i

01

c¸i

01

c¸i

01

c¸i

01

c¸i

01

c¸i

03

c¸i

01

c¸i


01

+ Dự án cải dịch một phần kênh Trƣờng Sơn nổ vả
- Trong dự án khu tái định cƣ Phú Sơn điều chỉnh một phần kênh Trƣờng
Sơn Nổ Vả theo quyết định số
/QĐ-UBND, ngày / / .
* Hiện trạng hệ thống thốt nước trong các khu cơng nghiệp, cơng trình
cơng cộng, khu dân cư:
Các tuyến thoát nƣớc trong khu vực chủ yếu là các tuyến thoát chung.
1) Hiện trạng hệ thống thốt nước trên các tuyến giao thơng chính:
Trong khu vực chỉ có một phần QLộ 45 và QLộ 47 đi qua TT Đông Sơn, xã
Đông Lĩnh (núi Một) và khu đơ thị Cầu Cao là có các tuyến mƣơng thoát nƣớc
cho các khu dân cƣ 2 bên đƣờng. Các tuyến mƣơng thốt nƣớc có B=60cm.
2) Hiện trạng hệ thống thốt nước trong khu cơng nghiệp làng nghề xã
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

18


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Đơng Lĩnh:
Trong khu vực chỉ có một tuyến mƣơng thốt nƣớc phía Đơng cho khu cơng
nghiệp làng nghề, thốt ra cánh đồng phía Đơng. Tuyến mƣơng thốt nƣớc có
B=50cm.
3) Hiện trạng hệ thống thốt nước trong các khu cơng trình cơng cộng:
- Trong các khu cơng trình cơng cộng đã đƣợc đầu tƣ đồng bộ về HTKT,
trong đó có các tuyến thốt nƣớc đi chung, ra ngồi các khu này nƣớc mƣa thốt

theo địa hình, ra các cánh đồng bên ngồi khu vực.
4) Hiện trạng hệ thống thốt nước trong các khu dân cư:
- Trong địa bàn có khu dân cƣ xóm Bắc đã đƣợc đầu tƣ một số tuyến
mƣơng thoát nƣớc, các tuyến mƣơng chủ yếu thoát nƣớc ra cánh đồng phía Bắc
khu vực.
- Trong các khu dân cƣ của các khu nơng thơn: Hệ thống mƣơng, cống thốt
nƣớc hầu nhƣ chƣa có gỡ, chỉ có các cống tiêu thoát qua đƣờng. Nƣớc mƣa thấm
ngấm tại chỗ hoặc thoát theo địa hình tự nhiên, chảy theo mặt đƣờng hoặc theo các
rónh đất 2 bên đƣờng, ra các cánh đồng, thoát theo các mƣơng tiêu.
Thống kê hiện trạng hệ thống thốt nƣớc chính trong khu vực.

m

238

m

1557

m

4422

m

115

m

72


m

1102
7506

* Nhận xét chung về hiện trạng thốt nước:
- Các khe, mƣơng tiêu, sơng trong khu vực chủ yếu là các sơng tiêu, thốt
nƣớc mƣa. Hiện tại các đoạn mƣơng, sông chƣa đƣợc nạo vét thơng dịng nên vấn
đề tiêu thốt nƣớc trong mùa mƣa gặp khó khăn, vì vậy cần có kế hoạch định kỳ
khơi dòng, nạo vét nhằm tăng tiết diện dòng chảy của các sơng, suối để đảm bảo
tiêu thốt nƣớc mƣa, đặc biệt là tiêu thoát trong mựa lũ.
- Trong các khu cơng trình cơng cộng các tuyến thốt nƣớc đi chung và chỉ
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

19


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

đƣợc đầu tƣ cục bộ, ra ngồi các khu này nƣớc mƣa thốt theo địa hình, ra các
cánh đồng bên ngồi khu vực.
- Nhìn chung hệ thống mƣơng cống thốt nƣớc trong các khu dân cƣ của
các địa phƣơng hầu nhƣ có rất ít, nhiều khu chƣa có gỡ, chủ yếu là thấm ngấm
tại chỗ hoặc tiêu thoát tự nhiên theo địa hình ra các cánh đồng, ra mƣơng
Trƣờng Sơn Nổ Vả, sông Nhà Lê.
2.2.11. Hiện trạng cấp nƣớc
Các nguồn nước ngầm có lưu lượng, trữ lượng nhỏ khơng đảm bảo để làm
nguồn cho cơng trình cấp nước tập trung, chất lượng nước chưa đảm bảo tiêu

chuẩn vệ sinh hiện hành.
Nguồn nước mặt đi qua khu vực là sông Nông Giang (lấy nước từ đập Bái
Thượng) có thể làm nguồn cho cơng trình cấp nước tập trung.
Đã và đang sử dụng hệ thống cấp nước từ nhà máy nước thành phố Thanh
Hóa, có cơng suất 60.000m3/ng.đ, đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.
a. Nguồn nước
* Nguồn nƣớc mặt:
+ Nguồn nƣớc mặt bên ngồi khu vực:
Sơng lớn: Sơng Mã, sơng Chu.
Các sơng nhỏ : Sơng Đình Hƣơng, sơng Hạc, sông Thống Nhất.
+ Nguồn nƣớc mặt bên trong khu vực : Nhiều hộ dân cƣ, một số cơng trình
cơng cộng trong khu vực lập Quy hoạch đang dùng 2 nguồn nƣớc mặt:
Nguồn nƣớc sơng Nhà Lê: Có nhiệm vụ chính là tiêu, thốt nƣớc cho huyện
Đơng Sơn và có một phần nhỏ phục vụ cho tƣới nƣớc cho nông nghiệp trong đó có
xã Đơng Tân, Đơng Hƣng.
- Các kênh tƣới thủy lợi:
Kênh chính: Nơng Giang. Là kênh đƣợc XD từ thời Pháp. Lấy nƣớc từ đập
Bái Thƣợng, thƣợng nguồn sông Chu.
Kênh nhánh: Kênh B19 là kênh tƣới cho các vùng thuộc xã Đông Tân,
Đông Lĩnh, phƣờng Phú Sơn và một số xã ở phía Đơng Bắc, Đơng khu vực.
* Nguồn nƣớc mƣa:
Có nhiều hộ dân sử dụng nƣớc mƣa để ăn uống, sinh hoạt.
+ Nguồn nƣớc ngầm trong khu vực lập Quy hoạch
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

20


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa


- Nguồn nƣớc ngầm mạch nơng:
Nguồn nƣớc ngầm mạch nơng có độ sâu từ 4 - 7m : Nhiều khu vực dân cƣ
các xã Đông Tân, Đông Hƣng, Đông Lĩnh, phƣờng Phú Sơn đang sử dụng nguồn
nƣớc ngầm từ tầng địa chất này.
Nguồn nƣớc ngầm mạch nơng có độ sâu từ 25 - 40m: Các khu vực còn lại
trong khu vực núi chung đang sử dụng nguồn nƣớc ngầm này. Chất lƣợng nƣớc
ngầm ở địa tầng này trong khu vực bị nhiễm mặn, có vị lợ.
- Nguồn nƣớc ngầm mạch sâu:
Nguồn nƣớc ngầm mạch sâu ở khu vực bị nhiễm mặn nên ngƣời dân không
dùng nguồn nƣớc ngầm mạch sâu .
* Nguồn nƣớc cấp từ các nhà máy nƣớc TP Thanh Hóa:
- Nhà máy nƣớc đã có: Nhà máy nƣớc TP Thanh Hố có Tổng cơng suất Q =
60.000 m3/ng.đ. Cấp nƣớc cho TP Thanh Hoá và các vùng phụ cận. Trong đó
+ Nhà máy nƣớc Mật Sơn, phƣờng Đơng Vệ có cơng suất Q = 50.000
m3/ngđ.
+ Nhà máy nƣớc Hàm Rồng có cơng suất Q = 10.000 m3/ngđ.
- Nhà máy nƣớc quy hoạch: Theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây
dựng thành phố Thanh hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 đã đƣợc Thủ
Tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 84 TTg, ngày 16/1/2009, dự kiến
nâng công suất nhà máy nƣớc Hàm Rồng Lên cơng suất Q = 70.000m3/ng.đ.
b. Cơng trình cấp nước
Trong khu vực có các hạng mục thuộc 2 cơng trình cấp nƣớc sau:
- Hệ thống cấp nƣớc thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa - Dự án ADB.
- Hệ thống cấp nƣớc thị trấn Đông Sơn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa Dự án Đơng Sơn.
b-1. Nhà máy nước
Hiện tại trong khu vực chƣa xây dựng nhà máy nƣớc cấp.
b-2. Trạm bơm tăng áp
- Bên trong khu vực lập QH, phía Đơng Nam thơn Trƣờng Sơn, xã Đơng
Lĩnh có trạm bơm tăng áp công suất Q= 5000m3/ng.đ, thuộc DA hệ thống cấp

nƣớc thị trấn Đông Sơn, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Bơm chuyển nƣớc từ
nhà máy nƣớc Hàm Rồng phƣờng Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa, đến thị trấn
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

21


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Đơng Sơn.
b-3. Mạng lưới đường ống cấp nước
b-3-1. Ngồi khu vực:
- Tuyến ống 200 phía Tây đƣờng Nguyễn Trãi (dự án ADB ).
b-3-2. Trong khu vực: Có các tuyến ống cấp nƣớc nhƣ sau
- Mạng lƣới tuyến ống cấp nƣớc thành phố Thanh Hóa:
+ Đoạn đƣờng từ Ngã ba Nhồi đến cầu Cao: Ống cấp nƣớc 110, chiều dài L
= 935 m, dẫn nƣớc từ tuyến ống 200 phía Tây đƣờng Nguyễn Trãi đến xóm Bắc,
khu đơ thị mới Cầu Cao. Tuyến ống đi dƣới vỉa hè phía Đơng Nam Quốc lộ 47.
- Mạng lƣới tuyến ống cấp nƣớc thị trấn Đông Sơn, huyện Đông Sơn:
+ Tuyến ống cấp nƣớc 250, chiều dài đi qua khu vực là L = 1385 m, dẫn
nƣớc từ nhà máy nƣớc Hàm Rồng đến trạm bơm tăng áp Đông Sơn. Tuyến ống đi
dƣới ruộng lúa, chạy song song với (về phía Đơng Nam) đƣờng điện 110kv từ núi
Một đi trạm biến thế trung gian 110KV Hoằng Hóa và Hà Trung.
+ Tuyến ống cấp nƣớc 250, chiều dài đi qua khu vực là L = 2345 m, dẫn
nƣớc từ trạm bơm tăng áp Đông Sơn đến đài nƣớc đặt ở phía Tây núi Rừng Thơng
thị trấn Đông Sơn. Tuyến ống đi dƣới ruộng lúa thôn Trƣờng Sơn, xã Đơng Lĩnh,
đi men theo phía Nam chân núi và lên đài nƣớc.
+ Trên đoạn đƣờng nối QL45 và QL47 (Đoạn đƣờng phía trƣớc Huyện Ủy
và UBND huyện Đơng Sơn), có các tuyến ống cấp nƣớc sau:

* 01 tuyến ống cấp nƣớc 225 dẫn nƣớc cho khu vực phía Tây của thị trấn
Đơng Sơn.
* 01 tuyến ống cấp nƣớc 225 dẫn nƣớc cho khu vực phía Nam của thị trấn
Đông Sơn, các hộ thuộc xã Đông Tân nằm 2 bên QL47 và phƣờng An Hoạch.
* 01 tuyến ống cấp nƣớc 160 dẫn nƣớc cho khu vực phía Đơng của thị
trấn Đông Sơn và các tuyến ống 110.
+ Trên QL47, đoạn đƣờng từ Ngã ba cầu Cáo đến Ngã ba Nhồi, có các
tuyến ống cấp nƣớc sau:
* Phía Bắc: 01 tuyến ống cấp nƣớc 225, 160 cấp nƣớc cho một phần khu
vực phía Đơng của xã Đơng Tân và một phần khu vực phía Bắc phƣờng An Hoạch
- phía Bắc QL47.
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

22


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

* Phía Nam: 01 tuyến ống cấp nƣớc 160, 110 cấp nƣớc cho các hộ thuộc
xã Đông Tân.
+ Trên QL47, đoạn đƣờng từ Ngã ba Nhồi đến cầu Cao, có các tuyến ống
cấp nƣớc sau: 2 phía có 2 tuyến ống cấp nƣớc 70 cấp nƣớc cho các hộ thuộc xã
Đông Tân, phƣờng An Hoạch.
Thống kê hiện trạng hệ thống cp nc chớnh trong khu vc
bảng cnht-1: thống kê số l-ợng hệ thống cấp n-ớc
số l-ợng
tt

hạng mục


đơn vị

tổng

trong
vùng

ngoài
vùng

a

trạm bơm tăng áp

m3/ng.đ

5000

5000

0

b

Đài NƯớC W=700m3

cái

01


0

01

c

ĐƯờNG ống cấp NƯớC

1

ĐƯờNG ống cấp NƯớC ỉ 250

m

3730

3730

0

2

ĐƯờNG ống cấp NƯớC ỉ 225

m

2340

2340


0

3

ĐƯờNG ống cấp NƯớC ỉ 160

m

2918

2918

0

4

ĐƯờNG ống cấp NƯớC ỉ 110

m

5273

4338

935

14261

13326


935

cộng c

ghi chú

c. Cụng trỡnh thủy lợi chính
Các kênh tƣới thuỷ lợi trong khu vực: Trong địa bàn 6 phƣờng, xã, thị trấn
hiện có các hệ thống tƣới nƣớc chính phục vụ nơng nghiệp là:
+ Kênh Nông Giang đi qua khu vực, thuộc hệ thống thủy nơng Bái Thƣợng.
+ Kênh B19 phía Bắc Nơng Giang. Tƣới đến phƣờng Nam Ngạn.
+ Kênh tƣới có B=150+300 phía Nam Nơng Giang. Tƣới cho khu vực phía
Tây xã Đơng Tân và một phần phƣờng An Hoạch,
Thống kê hiện trạng kênh, mƣơng tƣới chính trong khu vực.

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

23


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Húa

1320

m

1230


t-ới đến xà đông tân

m

64

t-ới đến xà đông tân

m

532

t-ới đến ph-ờng nam ngạn

156

t-ới đến ph-ờng an hoạch

m

1345

t-ới đến ph-ờng nam ngạn

cái

02

cái


01

cái

01

cái

01

d. Hin trng s dng nc cp cho sinh hot, công nghiệp trong khu vực
Hiện tại trong khu vực đang sử dụng các loại nƣớc cấp cho sinh hoạt, sản xuất:
- Sử dụng nguồn nƣớc ngầm :
+ Sử dụng nguồn nƣớc ngầm mạch nông :
Nhiều hộ dân cƣ, các công trình cơng cộng trong khu vực lập Quy hoạch
đang dùng nƣớc ngầm mạch nông từ các giếng đào, các giếng khoan Unicef nhỏ
bơm tay hoặc bơm máy có độ sâu chia làm 2 loại sau:
* Tầng 1 có độ sâu từ 4 - 7m: Nhìn chung nƣớc ngầm trong tầng chứa nƣớc
này có nhiều sắt. Các hộ dân cƣ phải khử sắt bằng cách lọc qua các tầng cát, sỏi
nhỏ ( Các tầng cát, sỏi nhỏ đƣợc đặt trong các bể chứa có dung tích W = 0.2 1.0m3 ) trƣớc khi đem sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt.
* Tầng 2 có độ sâu từ 25 - 40m : Nhìn chung nƣớc ngầm trong tầng chứa
nƣớc này bị nhiễm mặn, có vị lợ. Nhiều hộ dân cƣ trong khu vực xây dựng các bể
để chứa nƣớc mƣa, sử dụng nƣớc mƣa cho nhu cầu sinh hoạt.
+ Sử dụng nguồn nƣớc ngầm mạch sâu:
Nguồn nƣớc ngầm mạch sâu ở đây bị nhiễm mặn nên ngƣời dân không
dùng nguồn nƣớc này cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất.
- Sử dụng nguồn nƣớc mặt:
+ Sử dụng nƣớc mƣa:
Trong khu vực có nhiều hộ dân cƣ đang sử dụng nguồn nƣớc mƣa phục vụ
cho ăn, uống, sinh hoạt.

Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

24


Thuyết minh tổng hợp: Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Đông Ga đƣờng sắt Cao tốc
Bắc Nam đến giáp phƣờng Phú Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

+ Sử dụng nƣớc Nơng giang:
Nơng giang có nhiệm vụ chính là tƣới, có một phần nhỏ để cấp cho nuụi
trồng thủy sản của xã trong vùng và các vùng phụ cận.
+ Sử dụng nƣớc từ NMN TP Thanh Hóa:
e. Đánh giá hiện trạng
- Nguồn nƣớc ngầm trong khu vực không đảm bảo về lƣu lƣợng và trữ
lƣợng để cấp nƣớc tập trung cho sinh hoạt và công nghiệp của khu vực. Nhiều hộ
vẫn đang sử dụng nƣớc ngầm mạch nông mặc dù đã qua xử lý cục bộ, song chất
lƣợng nƣớc chƣa đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh hiện hành.
- Nguồn nƣớc mặt: Chủ yếu sử dụng để phục vụ cho nông nghiệp.
- Trong khu vực, trên các tuyến đƣờng chính đang có các tuyến ống cấp nƣớc
của Thành phố Thanh Hố đi qua, nhƣng do chƣa có thói quen, tập quán sử dụng
nƣớc máy, cho nên nhiều hộ dân cƣ vẫn chƣa sử dụng nƣớc từ nhà máy nƣớc.
2.2.12. Hiện trạng cấp điện
* Nguồn điện: nguồn cấp cho khu vực nghiên cứu quy hoạch đƣợc lấy từ
trạm 110kV Núi Một, công suất S = 40+63 (MVA) - 110/35/22(10)kV.
* Lƣới điện: Hiện tại có các đƣờng điện nhƣ sau
+ Có 04 đƣờng điện 110kV:
- Lộ 110kV từ trạm 110kV Hà Trung về trạm 110kV Núi 1, chiều dài
đƣờng dây trong ranh giới quy hoạch là 2289m.
- Lộ 110kV từ trạm 220kV Ba Chè về trạm 110kV Núi 1, chiều dài đƣờng
dây trong ranh giới quy hoạch là 1717m.

- Lộ 110kV từ trạm 220kV Ba Chè về trạm 110kV TP Thanh Hóa, chiều dài
đƣờng dây trong ranh giới quy hoạch là 2821m.
- Lộ 110kV từ trạm 110kV Núi 1 về trạm 110kV Sầm Sơn, chiều dài đƣờng
dây trong ranh giới quy hoạch là 1398m.
+ Có 07 đƣờng điện 35kV:
- Lộ 371.E91: Cấp điện cho Thiệu Hóa, chiều dài đƣờng dây trong ranh giới
quy hoạch là 1561m.
- Lộ 372.E91: Cấp điện cho Đông Sơn, Bàn Thạch, chiều dài đƣờng dây
trong ranh giới quy hoạch là 2347m.
Cơ quan tư vấn: Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa

25


×