Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Báo cáo ca bệnh sốt q tại BVĐK tư thái nguyên năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 60 trang )

BỌ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
***

TÀNG THỊ MAI

BÁO CẢO CA BỆNH SÓT Q TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TRƯNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN NÀM 2020

Ngành đào tạo : Cư nhân Xct nghiệm y học
Mã ngành : D720332

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP C’ú NHÂN Y KHOA
KHÓA 2017-2021

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYÊN vù TRUNG
2. THS. HOẢNG THỊ THANH HOA

Hà Nội- 2021

TM/ V*:

BỌ Y TẾ


LỜI CÁM ON
Lởi dầu tiên em xin gửi lời cam ơn chân thành tới PGS.TS.
Nguyễn Vù Trung Trướng Bộ môn Vi sinh Trường Dại học Y Hà Nội đà
giúp dờ. động viên khích lộ và định hướng cho cm trong suốt q trinh
làm khóa luận.


Em xin cám ơn ThS. Hồng Thị Thanh Hoa dã trực tiếp hướng
dan cm hoãn thành dề tài. Có dà giúp cm tháo gờ những thắc mắc. hỏ trự
cm lúc khó khàn để cm cỏ the hỗn thành dược khỏa luận của mình.
Em xin gứi lời cam ơn tới Bộ mỏn Vi sinh Trưởng đại học Y Hả
Nội đà giúp đờ vã tạo diêu kiện dê em có thê thực hiện de tài cua mình.
Em xin chân thành cam ơn TS. Lẽ Thị Hội. CN. Ma Thị Huven. BS.
Đặng Thị Hương củng các cán bộ. anh chị thuộc Lab nghiên cứu dà luôn
quan tâm, chia se cho em những kinh nghiệm quỷ báu giúp em rèn luyện
kỳ nâng thực hành.
Em cùng xin gưi lời cam ơn tới các thầy cô trong khoa Kỹ thuật Y
học. Ban lãnh đạo trường Đại học Y llả Nội đã luôn chi báo tận lính, tạo
diều kiện tốt nhất cho chúng em trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng, em xin bày to lịng biết ơn sâu sắc đến gia dính, người
thân, bạn bè dà luôn bên cạnh, ung hộ động viên em hồn thiện khóa
luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cam ơn!

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam doan đây là de tài dộc lập cua riêng tôi. Các so liệu
sư dụng phân tích trong de tài có nguồn gổc rõ ràng, đã công bố theo
đúng quy dinh do tôi lự tỉm hiêu. phân tích một cách trung thực, khách
quan. Các két qua này chưa từng được công bồ trong bảt kỳ nghiên cửu
nào khác.
Sinh viên
Tảng Thị Mai

TM/ V*:


DAMI MỤC CHỮ VIÉTTÁT

c. burnetii - Coxiella burnetii
CDC - The Centers for Disease Control (Trung tàm Dự phông và Kiêm soát bệnh tật)
DNA - Deoxyribonucleic Acid
ARN - Ribonucleic Acid
PCR - Polymerase chain reaction (Phan ứng chuỗi polymerase)
qPCR • Quantitative Polymerase Chain Reaction (Phan ứng chuồi polymerase định
lượng)
NRC - National Reference Center (Trung tâm Tham kháo quốc gia)

DANH MỤC BÁNG
Bang I. I. Các đoạn mồi Oligonucleotide được sứ dụng dê khuếch đại PCR vã giái
trinh tự.
Báng 2.1. Trinh tự Nucleotide mồi và probe của gen ISI111. Com Ị
Bang 2.2. Thành phẩn phàn ứng gen screening ISi 111
Bang 2.3. Thành phần phan ứng gen Com ì
Bang 2.4. Diều kiện chu kỳ nhiệt
Báng 2.5. Thành phần hỏn hợp phan ứng PCR với gcn Com ì

TC V*:


DANH .VIỤC HÌNH ẢNH
Hỉnh 1.1. Các vi khuân CoxieHa burnetii trên kính hiên vi điện tử truyền qua (TEM:
Transmission Electron Microscopy).
Hỉnh 1.2. Cây phát sinh gcn thè hiện mối quan hệ của c. burnetii với các loài khác
thuộc bộ Proteobacteria. Cây được xây dựng bằng phương pháp neighbor-joining với
giai trình tự gen 16S rRNA.
Hỉnh 1.3. Đường lây truyền vi khuân c. burnetii
I lính 2.1. Sơ dồ nghiên cửu
Hỉnh 2.2.A. Hình anh mầu máu toàn phần đưực trộn với dung dịch dịch Eicoll theo ty

lệ 2:1
Hỉnh 2.2.B. Hình anh hồn hợp máu toàn phần vả dung dịch Ficoll lách thành 4 lớp
sau ly tâm
Hình 3.1. Kct qua real-time với gcn ÍSI111
Hình 3.2. Kct qua real-time với gen Coml
Hỉnh 3.3. Kct quà diện di nhân bán gcn Com Ị
Hỉnh 3.4. Chromatogram cùa trinh tự gcn Com Ị
Hình 3.5a.b Kct qua BLAST cua gcn Com!


MỤC LỤC

TM/ V*:


TKf V*:

-u


ĐẠT VÁN ĐÈ
Sot Q là một cãn bệnh gây ra bời vi khuân Coxiella burnetii. Vi khuân lây nhiễm
tự nhiên cho một sổ động vật. như dè. cừu vã gia súc. c. burnetii dược tỉm thấy trong các
sán phẩm sinh sán (nhau thai, nước ối), nước tiêu, phàn và sữa cua động vật bị nhiễm
bệnh, sốt Q lây truyền từ động vật sang người do hít bụi dà bị ơ nhiễm bới phân, nước
tiếu, sữa và các san phấm khi sinh nở cua động vật bị nhiễm vi khuân. Bệnh có thê biêu
hiện cấp lính hoặc màn tính. Neu khơng được chần dốn và diều trị kháng sinh thích hợp
kịp thời, bệnh cỏ thê dần đến tư vong.
Bệnh dà dược mó ta ở hầu hết các quốc gia. ngoại trừ New Zealand. Trên thề giói
đã có nhiều nghiên cứu trên người vả dộng vật vè độc diêm dịch tẻ học. lâm sàng vã

cõng cụ xét nghiệm phát hiện bệnh,... dược thực hiện ờ nhiêu nước như Mỹ. úc, một sỗ
nước châu Á (Nhụt Ban. Hàn Quốc, Trung Quốc. Thái Lan....), châu Phi (Kenya, Ai Cập.
Tunisia,...) và dộc biệt là các nước châu Âu (Hà Lan. Bungari. Pháp. Đức, Tây Ban
Nha...). Tuy nhiên ỡ hầu het câc quốc gia. sốt Q không được dưa vảo danh sách cãc bệnh
dáng chú ý. Do dó. dịch tẻ học của bệnh chi có thế được ngoại suy tử các cuộc diều tra
các ỏ dịch dược xác định, lừ các diêu tra huyết thanh hục lien hành trẽn người hoặc ờ
dộng vật ờ một số khu vực. hoặc tir dừ liệu thu được từ các phỏng tiu’ nghiệm y tế cơng
cộng hoặc phịng thí nghiệm tham chiểu cho các bệnh Rickettsia [I], Ớ Việt Nam. thông
tin VC sự lim hành và phân bo cùa bệnh sốt ọ ờ người cùng như vai trò gây bệnh cua c.
burnetii chưa được quan tàm nghiên cứu. Mặc dù trước đáy dã có một vài nghiên cửu có
nhấc đến [2] mà chưa cỏ nghiên cứu nào trên người đánh giá cụ the về tỷ lệ mấc, tỷ lệ
lưu hành, sự phân bố và các yếu tổ nguy cơ... Một trong nhừng nguyên nhân cua thực
trạng nãy là do sự khó khán trong việc chân đốn xác định cân ngun gây bệnh. c.
burnetii là vi khuần ký sinh nội bão bắt buộc, lã tác nhân gây bệnh truyền nhiễm thuộc
nhóm nguy cơ 3 và quá trinh nuôi cẩy phân lập bải buộc phai được thực hiện trong
phòng xét nghiệm an toàn sinh học cấp 3 [3].
Xuẩt phát lừ thực tể trên, chúng tòi tiến hành de tâi: “Báo cáo ca bệnh sot Q tại
Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên năm 2020". Với 2 mục tiêu:
/. Mô tù lâm sáng và cận lâm sàng cua bệnh nhân bị sốt ọ
2. Trình bày kỹ thuật sir dụng dê phát hiện vi khuân CoxieUa burnetii

CHƯƠNG 1. TÔNG QUAN
1.1.

Bệnh sốt Ọ

/. /. /. Định nghỉa
Sốt Ọ lã một bệnh nhiễm trùng lảy truyền từ động vật sang người do vi khuân
Coxieỉla hurnelii gây nên. Động vụt chân nuôi vã vật nuôi là vật chu chính và việc truyền
sang người chu yếu thơng qua việc hít phai các hạt aerosol bời động vật bị nhiễm bệnh.

Các hạt aerosol đưực định nghía đơn gian (theo CDC) là các hạt hoặc giọt nho lơ lưng
7

TM/ zfci V*:

4Ả 'V.


trong khơng khí. Biêu hiộn lâm sàng cua bệnh đa dạng từ không triệu chửng hoặc triệu
chứng nhẹ đen tư vong, ơ người, bệnh cỏ thế gây ra các triệu chứng nhẹ tương tự như
bệnh cúm. một số trường hợp khơng có triệu chứng, các dạng nhẹ cua bệnh có thê khôi
sau vài tuần mà không cần điều trị. sốt Q có thê biêu hiện thành bệnh cấp tính (da so là
bệnh sốt tự giới hạn. viêm phôi hoặc viêm gan) hoặc lã bệnh mạn tính (chu yếu lã viêm
nội tâm mạc), dặc biệt ơ những bệnh nhân bị bệnh van tim trước dó, người bị suy giam
miền dịch vả ơ phụ nừ có thai. Ngược lại. ơ dộng vật. sốt ọ trong hầu hết các trưởng hựp
là khơng có triệu chứng ngoại trừ động vật nhai lại mang thai có thê bị sẩy thai và thai
chết lưu. Rầt khó đe chân đoán sốt ọ chi dựa trên các triệu chững lâm sàng. Chân đoán
xác định sốt Q bang xét nghiệm kháng thế trong máu dựa vào sự tàng đáng kẽ hiệu giá
khàng thế trong huyết thanh, việc xác định thường dõi hói thời gian tương doi vã bệnh
nhãn phái dược theo dòi trong một thời gian nhất dịnh. Điều trị tùy thuộc vào mức độ
nghiêm trọng cua các triệu chứng, việc điều trị có hiệu qua vả dung nạp lốt với liệu pháp
kháng sinh mã quan trọng nhất là tetracycline [4Ị.
Ị. 1.2. Lịch sừphát hiện

Thuật
ngừ
"sốt
Q"
hay
"q

fever”
(viết
tắt
cua
“query
fever"
-vã
sổt
Derrick
de
vấn)


dirợc
các
đề
bệnh
xuất
sốt
vào
trẽn
năm
những
1937
người
bơi
Edward
lâm
việc
Holbrook

trong
lị

Mavis
ờtruy
Brisbane.
Freeman
đà
Queensland,
được
Derrick
úc
[5].
gưi
một
Macfarlane
sổ
tài
liệu
Bumet
truyền
vả
cộng
nhiễm
sự

do
dưa
vi
khn

ra
gia
Rickettsia
thuyết
nguồn
J6J.
gốc
Derrick
cùa
cán

bệnh
cộng
này
sự


diều
kha
nâng
tra
dịch

tề
dộng
học
vật
cua
chán
bệnh,

dốt.
dặc
Họ
biệt
kết

luận
vai
răng
trị
động
tiêm
vật
năng
hoang
cua

vector



chửa
một
tự
bệnh
nhiên

the
cũa
lây

bệnh
truyền
sốt
Q.
qua
với
ve
động
hoặc
vật
cãc
ni
lồi

dộng

chửa
vật
thử
chân
cấp
dốt
khác
[
1J.

Nảm 1935. độc lạp vói công việc cùa Derrick. Gordon Davis (làm việc tại
Hamilton. Montana. Mỳ) đang nghiên cứu về bệnh sốt phát ban vùng Rocky Mountain
(Rocky Mountain spotted fever). Người la cho chuột lang án nhùng con ve bắt dược Ở
Nine Mile. Mont thỉ thấy sot xuat hiện ở một số cá the [7]. Tuy nhiên, các triệu chửng

quan sát dược ỡ nhùng cá thê này không gọi ý đến sot phát ban vùng núi Rocky. Ngồi
ra. bệnh có thê được truyền sang chuột lang chưa bị nhiêm bệnh bang cách tiêm truyền
tãc nhãn gãy bệnh qua màng bụng lấy từ dộng vật bị nhiềm bệnh. Nám 1936. Herald Rea
Cox dà tham gia cúng Davis đê mô ta thêm VC đặc trưng cùa "tác nhân gây bệnh ờ Nine
Mile”. Bumet và Freeman, cùng như Davis và Cox, dà chững minh rằng tác nhân gây
bệnh có thè di qua giày lọc và bộc lộ các đặc tính cua ca vi-rút và Rickettsiae [8], Vảo
nám 1938. Cox dà thành công trong việc nhân giống tác nhân này trong trứng có phơi
(9J.
Mói liên hộ giừa các nhóm nghiên cứu ó Montana vã Brisbane nay sinh khi có ca
nhiễm sot Q mac phai trong phịng thí nghiệm nám 1938. Rolla Eugene Dyer đã den
Hamilton đê xác nhận khá nãng phát triển trong trứng cùa tác nhãn gày bệnh ờ Nine
Mlle. Sau dó. ơng bị nhiễm chinh vi sinh vật dang dưực nghiên cứu trong phỏng thí
nghiệm. Chuột lang dược liêm bằng máu cua Dyer bị sốt và người ta phát hiện
Rickettsiae trong các mầu lá lách cua nhùng con chuột nhicm bệnh. Ngoải ra. kha nâng
miền dịch chéo đà được chứng minh giừa các vi sinh vật dược phân lập từ máu cua Dyer
với tác nhãn Nine Mile. Miền dịch chéo như vậy kha nâng cao cho thấy tác nhân gãy sốt
ọ. phân lập từ máu cua Dycr. và tác nhân Nine Mile trên thực tế là cùa cùng một loại vi
sinh vật. Tác nhân gáy bệnh sốt Q dầu tiên dược dật tên là Rickettsia burnetii. Tuy nhiên,
vào nẫm 1938. Cornelius B. Philip dà de xuất việc tạo ra một chi mới có tên là Coxiella
và dối tên cua tác nhân càn nguyên là Coxielỉa burnetii, một cái tên tôn vinh cá Cox vã
8

TM/ zfci V*:

4Ả 'V.


Bumet. nhùng người dà xác định tác nhân gãy sot Q là một loài mới [ 1 j.
1.2.
Vi khuân Coxiella burnetii

1.2.1.

Dặc diêm sinh học

1.2.1.

ỉ. Hình thè

Hình /. 7. Các vi khuẩn Coxiellư burnetii trên kính hiến vi diện tư truyền
qua (TEM: Transmission Electron Microscopy) /10/
c. burnetii là nhùng cầu trực khuân nhô (rộng 0.2 đen 0.4 pm và dài 0.4 đến I pm)
(liính l.l). Chúng được xếp loại vào nhóm vi khuân Gram âm kỷ sinh nội bào bất buộc,
tuy cỏ vảch tể bào (ương lự như các vi khuần Gram âm nhưng vi khuân nãy không thê
nhuộm được bang kỳ thuật nhuộm Gram [II]. Phương pháp Gimcncz thường được sư
dụng dè nhuộm c. burnetii phân lụp từ nuôi cầy hoặc trục tiếp từ các mầu bệnh phẩm
[12]. Có thố quan sát dưực hai dụng cùa vi khuẩn tương ứng với hai pha cua một chu kỳ
phát triển. Biến thê tế bảo lớn (LCV: Large Cell Variant) cũa vi khuẩn lã dạng hoạt dộng,
nhân lên theo cắp số nhân, trong khi biến the lề bào nho (SCV: Small Cell Variant) là
dạng linh, không nhân lẽn 113]. scv là những trực khuân nho (dài 0.2 đèn 0.5 pm) dược
đặc trưng bới chất nhiễm sác đặc. một lórp envelope dày và hệ thống mãng trong khác
thường. LCV có kích thước kín hơn (> 0.5 pm). chất nhiễm sắc phân lán và lớp envelope
lương tự như các vi khuẩn Gram âm kinh diên [14]. LCV có the biệt hóa tạo nha bão
(sporogenic differentiation) đe chuyến đối thành scv. dạng giống nha báo cùa c burnetii,
có kha nâng đề kháng cao hơn. Chúng dược giai phơng khi tế bào ly giái và có thê tôn lại
một thời gian dài trong môi trường [4],
Ỉ.2.L2. Nuôi cấy
c. burnetii không thê nuôi cấy được trên các môi trường nuôi cẩy vi khuẩn thông
thường. Dặc biệt quy trinh ni cấy phai được thực hiện trong phỏng thí nghiệm an tồn
sinh học câp 3. c burnetii có thê được nuôi cay trong các tế bào khác nhau, bao gồm tể
bào nguyên bâo sựi cua người, tế bào L và tế bào thận khi [15]. Thời gian nhân đôi ước

9

TM/ zfci V*:

4Ả 'V.


tính cua vi khuẩn là từ 20 đen 45 giờ khi nuôi cay trong le bào in vitro [4].
1.2.1.

ỉ. Kha nâng (fề khàng

Ó dạng biến thể tế bảo nho (SCV). một dạng giống nha bào. vi khuẩn có kha năng
chống chịu cao với áp lực môi trường, chẳng hạn như nhiệt độ cao. áp suất thẩm thấu,
diều kiện khó. pH thấp hoặc cao và các san phẩm hóa học như amoni clorưa. chât khư
trùng như natri hypochlorite 0.5% vã bức xạ ƯV. Chi tiếp xúc với nong dộ cao cua
formalin (ví dụ > 5%) trong thời gian dài (ữ nhát 24 den 48 giờ) mới có the tiêu diệt
dược c. burnetii 116). Phân tích hộ phiên mà cua scv đà tiết lộ các gcn được điều chinh
liên quan đen phan ứng oxy hóa. lái cấu trúc thành tế bão và thu nhận arginine [17].
Ngoài ra. scv cho thấy sổ lượng liên kết chéo cao bất thường trong peptidoglycan, có thê
liên quan đến kha năng chong chịu với môi trưởng đặc biệt cua chúng [16], Kha nâng đe
kháng này cho phép c. burnetii tồn tại trong mỏi trường mả vần giữ khá nàng lây nhiễm
[17). ('húng có thè tồn tại từ 7 đen 10 tháng trên vãi len ở nhiệt độ môi trường, hơn I
tháng trên thịt tươi và hơn 40 tháng trong sừa. Mặc dù scv bị phá húy bơi 2%
formaldchyd nhưng chúng đã dược phân lập lừ các mô bao quan trong tbrmaldehyd 4
den 5 tháng [4]. Độc lực cao cua c. burnetii, kha nàng tạo aerosol và sự ôn định trong
mỏi trường cua nò đà khiến Tning tâm kiếm sốt và phịng ngừa dịch bệnh lloa Kỳ phân
loại vi khuân này là tác nhân de dọa sinh học loại B. Một cuộc tắn công khung bố sinh
học với mầm bệnh này. mặc dù không liên quan đen ty lộ tư vong cao nhtr được quan sát
đối với các tác nhãn loại A. nhưng có thế gày ra những hậu qua làu dài do sự nhiêm trùng

dai dâng trong quan thê [II].
1.2.2.

Đặc diem kiểu gen

c. burnetii
lừng
được
phân
loại
vàotự
bộ
Rickettsialcs.
Rickettsiaccac
Rochalimaca
[18],
vãtrên
tộc
Tuy
nhiên,
Rickettsiae
các
nghiên
cũng
với
cứu
các
phát
chi
sinh

Rickettsia
genhọ
gan vã
dây.
chu yếudà
dựa
phân
lích
trinh
I6S

1
0

TM/ zfci V*:

4Ả 'V.


rRNA. đà chi ra rằng chi Coxiella thuộc nhánh gamma cua ngành Protcobactcria (19]. bộ
Legioncllales. họ Coxicllaceac (20) (Hình 1.2).
Protcobỉictcria

groups

(aiưlỉa

rC
/ M/>»w AẢJ


-[

ruktĩiiit

-

/Q/*wM.'Zd Ai-n W-Ajr

I______________

alpha

HnxMi nrỉìttniii

//

( UMự^ửAơUrrxraní

ddli

Hình 1.2. Căy phát sinh gen thế hiện mồi quan hị cua c. burnetii vửi các
loài khúc thuộc bộ Proteobacteria. Cây dược xây dựng bàng phưưng pháp
neighbor-joining vởì giãi trình tự gen 16S rK.VA ỉ ĩ/
Trình tự bộ gcn hồn chinh đầu tiên cua c. burnetii đà được cơng bố vào năm 2003.
Phân tích chúng ban đầu được phân lập tử ve của Davies vã Cox vảo năm 1938 (được gọi
là Nine Mile) cho thầy bộ gen dạng vịng gồm 1995.275 cập base. Kích thước bộ gcn cùa
chung c. burnetii Nine Mile là 2.1 Mb. Kích thước bộ gen rất khác nhau giừa cãc chung
c. burnetii khác nhau, dao dộng từ 1.5 den 2.4 Mb (21 ]. Tồn bộ bộ gen cùa c. burnetii
có thê truy cập dược trong mảy chu NCBI (GcnBank NC 002971).
Bộ gen cua các vi khuân nội bão bảt buộc khác có ít hoặc khơng có yếu lố trinh tự

chèn (IS: insertion sequence), cô thế là do chuyến gen bị hạn chề. Tuy nhiên, c. burnetii
dược xác định sỡ hừu 29 yếu tố IS: 21 hãn sao cua một isotype liên quan den ISI10 duy
nhất. IS! 111. 5 IS30 và 3 yếu tố họ ISAs. Các yếu tố IS này dược phàn tán xung quanh
nhiêm sắc thế (nhưng khơng tím thầy trẽn plasmid) mà không tạo cụm cục bộ rõ ràng
(22]. Phán tích nhiều chung cho thấy số lượng you tồ ISI111 rất khác nhau giừa các
chung. Trong một phân tích và đảnh giã các xét nghiệm real-time PCR dựa trên TaqMan
nhảm mục tiêu vào gen ICD (isocitratc dehydrogenase) đậc biệt vã gcn transposase cùa
yếu tổ ISIIIIa có trong nhiều ban sao trong bộ gen c. burnetii dược thực hiện với DNA
cua 75 chung khác nhau có nguồn gốc từ khắp nơi trên thể giới. Sư dụng phương pháp
này. số lượng yếu tố IS1111 trong bộ gen cua chung Nine Mile được xác định là 23. gằn
bang 20. con sổ được biết qua giai trinh lự bộ gcn. Trong các chung phân lập khác, so
lượng ycu to ISI111 rắt khác nhau (từ 7 dẽn 110) và dường như rẩt cao ờ một sổ chung
[23]. Ycu tố ISI111 là một trinh lự chẽn điên hình: một yểu lố di truyền vận dộng trong
vi khn khơng có chức năng nào khác ngồi một transposasc (Tnp). tức là một enzyme
1
1

TM/ V*:

-


tự xúc tác cho kha nâng vận dộng cua minh. Trinh tự chèn IS1111 VC cơ ban lả kỷ sinh
trũng DNA ích kỳ. có khã năng lự dộng sao chép, sinh sôi và nhay đến các locus khác
bên trong, nhưng cùng giữa các bộ gcn cua vi khuân. Tat cá cãc bộ gcn cùa c. burnetii
đều chứa nhicu ban sao ISIIII phân lán dọc theo nhiem sac thê vi khuẩn Trình tự chèn
IS1111 thường dược sir dụng dê xác nhận các tnrờng hợp sốt Q. Tuy nhiên, gần dây sự
hiện diện cùa IS1111 dã dược kiêm tra ớ các vi khuẩn giồng Coxiclla có quan hộ I1Ọ
hàng gần nhưng khác biệt về mặt di truyền vói c. burnetii dà dược tím thay trong bọ ve.
Kel qua này cho thay IS1I11 không dậc hiệu cho c. burnetii, cho thầy xét nghiệm phát

hiện sol Q chi dựa trẽn yểu tố này có the dẫn den xác định nhẩm với các vi khuân giống
Coxiclla.
Bốn loại plasmid ngoài nhiễm sắc thê dà dược xác định: QpHI (36 kilo base
(kb)). QpRS(39 kb). QpDG (42 kb) và QpDV (33 kb). Co một chúng khơng có plasmid.
Tuy nhiên, một DNA tương dồng với một đoạn cua plasmid Qplll dà được xác định trẽn
nhiễm sầc thê cua nó [24], Plasmid QpHI hồn chinh lừ Coxìellu burnetii, phân lụp 'Nine
Mile', giai đoạn I. dược nhân ban thành đoạn .'Vỡ/ I với kích thước 37329 bp. Tồn bộ
plasmid dược giai trinh tự bang phương pháp kết thúc chuồi sau khi phân dịng Eco RI.
37
dọc
mớ

hóa
cho
polypeptit
lớn
hơn
100
gốc
axit
amin
đãmột
dược
xác
dinh.
Cáckhung
chung
của
c.
burnetii

cómặt
nguồn
gốc
từ
nhiêu
khu
vực
dịa


truyền
các
vật
khi
chu
dược
khác
đánh
nhau
giá
cho
bằng
thây
giai
sự
trinh
dơng
nhât
gen
dáng

16S

rRNA

[25].
di
Sự
ICD
khác
(isocitrate
biột
cùng
dehydrogenase),

được
bằng
cách
gcn
xác
com
định
ílự

trinh
gen
mucZ
tự
cùa
gen
dơi

tên
trinh
thành
lự.
(/JIA
Gen
com
khi

tồn
(ID
genbank:
bộ
bộ
gcn
1209823).
cùa
c.
burnetii

hóa

dược
protein
giai
hoạt
[26],
lính
dược
miền

phát
dịch
hiện
lien

chửa
kết
trinh
với
màng
lự
tương
ngồi
tự
khoang
với
vị
27,7-kDa
trí
xủc
tác
hóa
cua
một
enzym
protein
disulfide
gồm
252
oxidorcducta.se.

axil
amin.
Gen
muc7.
Khung
(djlAf
dọc

(ID
(ORE)
genbank:

1209786)
một
protein
mang
khống
đặc
tính
27
kDa
mucoid
(ORE
cho
cùa
tế
270
bào.
axit
ơ

amin)
E.
coli.
chưa

dược

hóa
chứng
minh

quan
trọng
về
miền
dịch
học
[27].
Phân tích đa hình đoạn cat giới hạn (RFLP) cua DNA bộ gcn (gDNA: genomic
DNA) cho thấy sự không dồng nhất đáng kể trong các kiểu dai và sự da dạng di truyền
giửa các chung c. burnetii [28]. Sự không dong nhat về mật di truyền cùa c. burnetii có
thè dirợc đánh giá bảng một số kỳ thuật sinh học phân tu. Các kỳ thuật genotyping khác
nhau dà được mô ta chu yếu dựa trên việc xác dịnh sự khác biệt giừa các locus được
chọn trên bộ gcn. Định danh chính xác tác nhân là rắt quan trụng dê phân biệt giữa các
chung và dê xâc định các marker dịch tề học. Các marker này là cơ sư cùa dịch tề hục
phân tư cho phép xác định các nguồn bủng phát sot Q [29],
Kỳ thuật Coml/MucZ typing tên đầy du là Coml and MucZ. encoding genes
sequencing (Giãi trinh tự các gcn mà hóa Coml và MucZ)dựa trên phân tích trinh tự gen
mà hóa Com I và MucZ được công bố vào năm 1999. Các phan ứng khuếch dụi và giái
trinh tự PCR dược thực hiện băng cách sữ dụng các cụp mỗi oligonucleotide dược liệt kẽ

trong Bang 2.1. Các doạn mồi dược chọn theo trinh lự đà công bo cùa IMWC z và com.
Bộ gen cùa c. burnetii dược khuếch dại bằng kỳ thuật Nested PCR (PCR lồng), sứ dụng
hai cặp mồi trong hai phan ứng PCR liên tiếp. Ớ vòng I. sir dụng cặp mồi Com Fl R4.
Các san phàm sau dó dược sư dụng liếp phan ứng PCR ơ vòng 2 với cặp mồi Cox F2 R4.
Sau dó kiêm tra lại băng diện di. dược đưa di giái trinh tụ vã phân tích trình tự.
Bâng ì. ì.Cúc đoạn mồi Oligonucleotide dirực sữ dụng dế khuếch dụi PCR và giãi
trình tự

1
2

TM/ V*:

-


1.2.3.

Trinh tự Nucleotide 5* -> 3’
Cơ chế xâm nhập và phát triển trong tế bào

Con đường lây nhiễm quan Irọng nhất lã hú phai bụi nhièm vi khuân, thử hai là
đường miệng. Sau khi hú phai hoặc ăn phai, dạng ngoại bào cua Coxiella burnetii (hay
SCV) tự gan vào màng te bão và dược dưa vào tê bào chu. Phagolysosome dược hỉnh
thành sau khi hợp nhất phagosome với lysosome có tính acid cùa tế bào. Nhiều
phagolysosome nội bào cuối cùng hợp nhất với nhau dẫn den sự hình thành một khơng
bão lớn. c. burnetii dã thích nghi với các phagolysosome cua tế bào nhân chuẩn và có
kha nâng nhân lên trong không bào acid (pH 4.7 đến 5.2). c. burnetii lã một loại vi khuẩn
ưa acid mã sự trao đôi chất cùa nó dược tăng cường ở pH acid. Thực ra. tính acid là cần
thiết cho q trinh trao dơi chất cua nó. bao gồm sự dồng hóa chất dinh dường và tỏng

hụp acid nucleic và acid amin [2], Sự nhãn lên cua c. burnetii có the được ngăn chặn
bang cách táng pll cùa phagolysosome như sữ dụng các tác nhân lysosomotropic như
chloroquine.
1.2.4.

Phương thức lây truyền

1.2.4.

J. Ỏ chửa

c. burnetii có thè gảy nhiễm cho nhiều lồi dộng vật có xương song và động vật
khơng xương sổng. Ngối ra. vi khn cỏ the tồn tại thời gian dài trong mòi trưởng, do
quá trinh tạo gia nha bào (pscudosporulation). Trong số câc lồi dộng vật có vú. gia súc.
cừu và dè là ô chửa thường xuyên nhát dần den sự lây truyền bệnh cho người. Tuy nhiên,
dộng vụt hoang dà cùng có thể là
Primer
Muc-I b

CGGTGATGAACTGGATTGG

-5-15

Muc-2

ATGACC TGACGCGC TTGACG

266-247

Muc-3


GGCAACGCAAGACCCCCGTG

579-598

Muc-4 a.b

AACCATGCTTCGCACCTTAC

810-79

Com-I a.b

CGTGAAGAACCGTTTGACTG

3-22

Com-2

TGAGGATTGCCTGCCACTGG

284-265

c om-3

GCGCTGCTCAGTGTCGACGG

C om-4 a.b

CTTTTCTACCCGGTCGATTTC


759-739

Igonm'teotute dung de khtiei h dai rt K
b Mòi Oligonucleotide dùng dè giói trinh tự.
ổ chứa, như ơ một trường hợp sồt ọ cấp tính được báo cáo sau khi tiềp xúc với chuột lúi
1
3

TM/ V*:

-


và tx,> tường ơ Úc [30] hoặc con lười ba ngón ờ Cayenne [31 ]. c. burnetii cũng đà được
phân lập ờ nhiều loài ve. cho thấy rang những dộng vật chân dốt này có vai trị trong việc
truyền vi khuân. Cuối cũng, người ta đà chửng minh được rang c. burnetii có thê phát
triẽn bẽn trong amip, cho thày sự tham gia cua các vật chu này vào sự tồn tại trong môi
trường cua vi khuân.
1.2.4.2.

Con đường lây nhiễm ớ người.

• Đường hơ hắp
Hầu hết các trường hợp nhiễm trùng ơ người xay ra sau khi hít phai cãc hạt
aerosol bị nhìẻm c. burnetii. Nhiẻm trùng có thê xày ra sau khi tiếp xúc trực tiếp với
động vật bị nhiễm bệnh và câc sán phẩm của chúng (nhau thai. da. len. phân bón. V.V.),
dặc biệt lã tại thời diêm de hoặc giêt mõ. Hơn nửa. các hạt aerosol chửa vi khuân có thể
phát tân bơi gió. dần den các trường hợp mẳc sốt ọ ở each xa khu vực bị ó nhiễm chính.
Vỉ vậy. các trưởng hợp sốt Q cơ the dược chân đốn ớ những người khơng tiep xúc gan

với dộng vật [32 Ị.
• Dường tiêu hóa
Ớ động vật nhai lại. sữa là con dường gây bệnh thường xuyên nhất. Hiện tại vẫn
còn nhùng tranh cài liên quan den kha nâng nhiễm trùng băng đường uống. Cần những
nghiên cửu sảu hơn dê lãm rị kha nâng nãy.
• Các con đường lây truyền trực tiếp từ người sang người
Viêm phôi do sốt Q dược coi là một bệnh không truyền nhiễm. Sàn phẩm trong
quả trinh sinh đe từ những thai phụ bi nhiễm bệnh cùng là một nguồn lây nhiễm ơ các
khoa san. Nhiễm c. burnetii thõng qua truyền máu thu thập từ bệnh nhân sốt ọ bị nhiêm
khuân huyết có thè xáy ra. ví vi khuẩn có the tồn tại trong các mầu máu người được lưu
trử [33]. Do đỏ. sàng lọc người hiền mâu có hộ thong là chiên lưực hữu ích dè giam nguy
cơ lây truyền qua truyền mâu.

1
4

TM/ V*:

-


Hình 1.3. Dường lây truyền vi khuẩn c. burnetii Ị34Ị
• Vai trị cua các lồi ve trong truyền bệnh ở động vật có xương sống và người
Trong số các ngoại ký sinh trùng (ectoparasites), ve được coi là ồ chứa tự nhiên
cua c. burnetii. Ve bãi tiết vi khuân trong nước bụt và phàn. Sau khi nhân lên trong các te
bào ruột giừa và dạ dày cũa một con ve bị nhiễm, các vi khuân đọng lụi trên da dộng vật
trong quá trinh bài tiết phân. Phân chứa số lượng lớn vi khuẩn và cỏ thề dụt tới nồng dộ
10” vi khuẩn mỗi gram. Ngồi ra cịn có khá nang lây truyền dục qua sinh san ờ ve do vi
khuấn dà được phán lập trong buồng trứng cua ve bị nhièrn bệnh. Tuy nhiên, ve khơng
được cho là góp phần vào việc duy trí bệnh coxiellosis ớ câc khu vực lưu hành. Chúng bị

nghi là có vai trị quan trọng trong việc truyền c. burnetii giữa các loài dộng vật có
xương sống hoang dà, đặc biệt lả các lồi gặm nhấm và chim hoang dà (35]. Ngoài ra. I li
rai và To dã đưa ra giá thuyết rang chủng có thè dóng vai trị truyền Coxiclla từ dộng vật
hoang dà bị nhiêm bệnh sang dộng vật chưa nhiẻm (naive) trong nhà [36].
1.2.5.

Phương pháp chẩn đoán nhiễm Coxiella burnetii

Do phần lớn cảc trưởng hợp nhicm c. burnetii khơng có triệu chửng và triệu
chửng nếu có cùng khơng diên hình, nên việc chân doán và tầm soát nhièm c. burnetii
đơn thuần dựa vảo triệu chứng lãm sàng lã không khá thi. c burnetii không phát triển
dược trên các môi trường nuôi cẩy thơng thường, nên các cơng cụ chân dốn gián tiếp
đặc hiệu dược sư dụng chính cho chân dốn. Huyết thanh học và kỳ thuật sinh học phân
tư văn là kỹ thuật chắn đốn XCI nghiệm phơ biến nhất đê phát hiện nhicm c. burnetii.
Ni cấy có thê dược thực hiện bơi các phịng thí nghiệm tham chiêu trên cùng một mầu
lâm sàng, nhưng dõi hoi có phịng thí nghiệm an tồn sinh học cấp 3. Ngồi ra. phàn tích
bệnh học cua các mẫu mô bị nhiễm bệnh, sau khi nhuộm hóa mơ mien dịch, là một cơng
cụ hữu ích đê chân đốn khi các mảu này có sản. Cãi thiện độ nhạy cua các kỹ thuật chân
dốn chính lã mục tièu chính trong những năm gần dây.
1
5

TM/ V*:

-


1.2.5.1. Mau bệnh phàm
Coxiella burnetii là tác nhân gây bệnh rất dễ lây nhiễm. Do đó chi có phịng thí
nghiệm an lồn sinh học cấp 3 và nhân viên có kinh nghiệm mới được phép thao tác với

mẫu bệnh phàm bị nhiễm vã nuôi cầy vi sinh vật nãy từ các mẫu bệnh phâm dó. Một so
mẫu bộnh phàm thu thập từ người phú hợp sư dụng dê chân doán phát hiện nhiễm
c.burnetii. nhưng giá trị cùa chúng phụ thuộc vào biểu hiện lâm sàng. Kỳ thuật khuếch
đại DNA có the dược thực hiện với bệnh phàm máu. dịch não tuy. tuy xương, sinh thiết
van tim. phình mạch hoặc mạch ghép, sinh thiết xương, sinh thiết gan. sửa. nhau thai,
mầu từ thai nhi trong trường hợp sẩy thai vả dịch nỗi nuôi cấy tề bào. Máu nên dược lấy
vào ống chong đơng EDTA hoặc natri citrate, và kíp bạch cầu phai đưực giữ lại đê dũng
cho kỳ thuật khuếch đại gcn. Các mầu dạng rắn phai giừ dông lạnh ơ -80°C trước khi làm
thí nghiệm. De ni cấy c. burnetii có thê lẩy lớp bully coat cua máu đà dược chổng
đơng bang heparin, máu tồn phẩn, huyết tương, tuy xtrơng. địch não tuy. sinh thiết van
tim. phình mạch hoặc mạch ghép, sinh thiết xương, sinh thiết gan. sữa. nhau thai và mầu
tử thai nhi trong trưởng hợp sáy thai. Tất cá các mầu bệnh phẩm (ngoại trừ máu toàn
phan), nên dược bao quan ờ -nghiệm. Máu tồn phần nên được giừ ỡ 4°c [37]
1.2.5.2.

Nuôi cầy

c. burnetii cỏ the được nuôi cẩy trong lúi nồn hồng cua phơi gã và cã trên các
màu le bào khác nhau, chảng hạn như nguyên bào sợi phôi cùa người, tể bào muồi, te bào
thận khi xanh (Vero). tể bào L. ni cấy mó VC. V.V.. Tuy nhiên, VC mật kỳ thuật, nuôi
cắy c. burnetii vần là một quá trinh khó khán và độ nhạy cua phương pháp chắn đoản này
lã thấp. Gần dây. c. burnetii có thè được ni cấy bên ngồi tề bào chu trong mơi trường
phịng thí nghiêm khơng có tế bào [38]. Mơi trưởng khơng tế bão có thành phần tương
ứng hồn tồn với các u câu chun hóa cùa sinh vật trong phagolysosome. Phát hiện
này là một cuộc each mạng và sẽ cho phép thực hiện các nghiên cứu sâu hơn ve c.
burnetii. Một hạn chế khác dối với việc phân lập vi khn lã nó địi hỏi thực hiện trong
phịng thí nghiệm an tồn sinh học cap 3 vỉ tính lây nhiễm cao. Do dó. ni cay hiếm khi
dược thực hiện, đặc biệt là trong thủ y. Hơn nừa. các nghiên cứu dịch tề học dựa trên
phân lập vi khuẩn là không thực tế [35].

Ị.2.5.3. Phán ứng khuếch dụi DNA
PCR mang lại lợi ích đáng kê cho việc xác dinh Coxielía burnetii so với các kỳ
thuật xét nghiệm khác, đặc biệt là trong giai đoạn sớm cùa bệnh, cỏ the phát hiện DNA c.
burnetii trong nlùcu loại mẫu. bao gồm te bào ni cay. mẫu sinh thiết, máu tồn phần,
dộng vật chân đổt và mẫu huyết thanh. Phương pháp này có độ nhạy và độ đậc hiệu cao.
Tuy nhiên, phương pháp PCR thường cỡ hạn chế là không dịnh lượng dược so lượng vi
khuân có mật. Sự phát triển cua PCR định lượng thời gian thực (RTq PCR real-time
1
6

TM/ V*:

-


quantitative PCR) không chi biến PCR thành một công cụ chần đốn nhanh mà cịn cung
cấp thơng tin định lượng RTq PCR có the dưực tự dộng hỏa và do đỏ có thê dưực sư
dụng trong các nghiên cửu quy mó lớn. PCR có nhùng ưu diêm khiến nó trơ thành
phương tiện rẩt hừu ích dê chân dồn sớm nhiềm trùng trong giai đoạn chưa có mật
kháng the. Một so doạn moi (primers) dà có sần cho chân đốn. Một đoạn moi có nguồn
gốc từ trinh tự DNA lặp lại thường xuyên là ISI111 (7 dền 120 ban sao cho mỏi bộ gcn)
thường dược sư dụng và dà dược chứng minh là cho những kết quà nhạy [35]. PCR có
thê âm tính khi phàn ứng huyết thanh học xuất hiộn
[39]. Hou vả cộng sự nhận thấy một mỗi liên quan đáng kê giừa sự vẳng mật cua kháng
thê IgM và kết quá PCR dương tính (40]. Các trường hợp sốt ọ được lay mầu trong vòng
hai tuần đau bị bệnh thường cho kct qua huyết thanh âm tính. Trong những trưởng hợp
như vậy, người la để nghị xét nghiệm PCR thường quy như xct nghiệm huyết thanh học.
Khi PCR được dưa vào quy trình chân đốn mà chủ yếu dựa trên huyết thanh học. quan
sát thấy có sự tăng độ nhạy rõ rệt (78% so với 29% khi huyết thanh hục được sứ dụng
lãm phương pháp chân đoàn duy nhất). PCR vã RTq PCR dược coi lã phương pháp dưực

lựa chọn đẽ phát hiện DNA trong nhiều loại mầu bệnh phàm khác nhau. Tuy nhiên. PCR
và RTq PCR khơng có kha nâng phàn biệt DNA vi khuẩn tir vi khuân sống và/ hoặc chết,
('ác kit PCR dang dần trơ nên có sần. Phân tích mảu bằng PCR nên dược thực hiện vào
ngày lấy mẫu dê giam thiêu kết quá âm tính giá [35].
1.2.5.4.

Các xi’t nghiệm huyết thanh học

Vỉ chẩn đốn dựa vào làm sàng rất khó khãn nên trong hầu hết các trường hợp.
chân đoản sốt ọ phụ thuộc vào xét nghiệm huyết thanh học. Một số phương pháp đã dược
mô tá như: vi ngưng kct (microagglutination), cổ định bố thê. xét nghiệm miền dịch
phỏng xạ. xét nghiệm kháng thê miền dịch huỳnh quang gián liếp (xét nghiệm miền dịch
huỳnh quang), xct nghiệm lan máu gián ticp. ELISA, xét nghiệm mien dịch huỳnh quang
liên kết với enzyme, dot immunoblotting và Western immunoblotting. Các tiêu chí can
tính đen khi chọn xét nghiệm chan doán bao gồm dộ dục hiệu, độ nhạy, giá irị dự dỗn
dương lính, chi phí và lượng kháng nguyên cần thiết. Các phương pháp dáng tin cậy vã
thường dược sư dụng là miền dịch huỳnh quang gián tiếp, cố định bồ thè. ELISA vã vi
ngưng kết. Ba phương pháp đầu tiên là có sần trẽn thị trưởng.
1.2.3.5.

Mơ bệnh hục - Hóa mị miễn (lịch

Phan ứng miền dịch trong sốt Q có liên quan dền phan ứng viêm dẫn đến sự hình
thành các tơn thương u hạt. phơ biên nhất là ờ phôi, gan và tuy xương. Mô bệnh học cua
viêm phổi do sốt Q ờ người hiếm khi dược nghiên cứu. Có the có phù nề khống kẽ.
thâm nhiễm cãc te bào lympho vã dại thực bào. Không gian phế nang chứa dầy các tế
bào mỏ. hoại tư khu trú trong phe nang và xuất huyết dà được mó tá. Viêm phe quan hoại
tư và viêm lieu phế quan cùng có thê gập. Các tơn thương gan là khác nhau trong sot Q
1
7


TM/ V*:

-


cap tính và màn tính. Trong sốt cẩp lính, dặc trưng lã cãc tôn thương u hạt gọi lã u hạt
donut, bao gồm các vòng fibrin dày dặc bao quanh một không bào lipid trung tâm.
Những thay đồi u hạt và hoại tư dà đưực ghi nhận trong túy xương. Trong sốt mạn tính,
kết q mơ bệnh học khơng đặc hiệu với thâm nhiêm tế bào lympho và hoại tư trung tâm.
Các sủi trong viêm nội lâm mạc do sốt Q thường nhẫn vã cỏ dạng nốt. Van thường thâm
nhiễm câc dại thực bào trong đó chứa day tế bão c. burnetii. Dê phát hiện ('. burnetii
trong các mơ có thê dùng mầu tươi hoặc các mầu dtrợc cố định bằng formalin và nhúng
vào parafin. Mầu bệnh phàm van tim hoặc mạch máu là có giá trị nhất. Một số kỳ thuật
hiện nay như immunopcroxidasc. xct nghiệm mien dịch hấp thụ liên kết với enzyme
(ELISA) hoặc xét nghiệm miền dịch huỳnh quang liên kết với enzyme (EL1FA), hoặc
kháng thê đơn dịng [14],
1.2.6. An tồn sinh học và an ninh sinh học
Do cỏ dộc lực cao và kha nàng tạo aerosol, ón định trong môi trường, lieu truyền
nhiêm rắt thấp và kha nâng truyền bệnh cao. c. burnetii dược coi là một tác nhân de dọa
an toàn và an ninh sinh học. Nó dược Trung tâm Dự phịng và Kiểm sốt bệnh tật lloa Kỳ
(U.S. CDC) liệt kè trong danh sách các tác nhân khung bõ sinh học nhóm B. Lieu nhiêm
trùng thắp chi một vi khuân được báo cáo ờ ca chuột lang và người. Làm việc với vi
khuân nhóm này dịi hoi phịng thí nghiệm vã các co sờ động vật an toàn sinh học cấp 3.
cùng như nhân viên có kinh nghiệm vã dược dào tạo. Các quy trình khàn câp và giám sát
y tê cua nhãn viên thường dược thực hiện dê dam bao an toàn cho những người làm việc
vói các tác nhân như c. burnetii. Mặc dù vắc-xin sốt Q cho người đà có ớ ức. nhưng việc
sứ dụng nó de ngăn ngừa sot Q ờ nhân viên phịng thí nghiệm vẫn cịn dang được tranh
luận [41 ].
1.3. rình hình nghiên cứu trong và ngồi nưức

Ị. ỉ. ỉ. Trên thề ỊỊÌỞi
Sốt Q dã dược mơ tá ờ hầu hết mọi quốc gia. ngoại trừ New Zealand. Ĩ hầu hết
cãc quốc gia. sốt Q khơng nẳm trong danh sách các bệnh cằn lưu ý. Do dỏ. dịch tề học
cua nó chi có thè dược ngoại suy lừ các cuộc diêu tra về các dạt bủng phát dà xác định,
tử các dợt xét nghiệm huyết thanh dược thực hiện ờ người hoặc ớ động vật o một sổ khu
vực. hoặc từ dữ liệu thu dược lữ các phóng thí nghiệm y tế cơng cộng hoặc các phịng thí
nghiệm tham chiếu VC bệnh Rickettsia.
• Pháp
Các trường hợp sot Q được báo cáo lã xảy ra không thường xuyên ở nhiều vùng
khác nhau cua Pháp, bệnh dirợc chân đoán chu yểu ờ mien nam. gằn Marseille. Trong
một nghiên cứu huyết thanh học được báo cáo bời Tissol Dupont và cộng sự vào năm
1992 [421 với 942 mầu huyết thanh được thu thập tử những người hiển máu ờ Marseille,
1
8

TM/ V*:

-


kháng thê đặc hiệu kháng c. burnetii được phát hiện trong 38 mầu. tương ứng với tý lộ
huyết thanh lã 4.03 trên 100 dân. Tỳ lộ lưu hãnh cao nhất dược báo cáo ờ Pháp là ở một
vùng nông thôn ở dày Alps, với các kháng thế đặc hiệu dược phát hiện ờ 30% quần thè.
Trong cùng thời gian. 323 trường hợp sốt Q cấp tính đã được chấn đốn tại NRC. Trong
số 149 bệnh nhân sốt Q cấp lính dược biết nghề nghiệp, chi có 9.4% là nơng dân vả
29.8% sống ớ nông thôn. Tuy nhiên, trong số các yếu tố nguy cơ đưực báo cáo chủ yếu lã
tiếp xúc với cửu hoặc nhau thai cũa dê hoặc dê nên sốt Ọ lã phố biển ở Pháp. Ví dàn số
nông thôn dà giám nhiều trong vãi thập ky qua. nên càn bệnh này hiện thường được phát
hiện ờ người dàn thành thị. thường là sau khi tiếp xúc không thưởng xuyên với động vật
bị nhiêm bệnh hoặc có kha nâng xảy ra sau khi uổng sữa tươi nguyên liệu bị ơ nhiễm.

Hầu het các trưởng hợp dược chân đốn vào mùa xuân hoặc dâu mùa hè. Ty lệ mac bệnh
sỏt Q cấp tính dược ước linh là 50 irẽn 100.000 dân mồi nám và tỳ lệ mac bệnh viêm nội
tâm mạc do sốt Q dirợc ước tính là I trên 10 người mồi năm [ 11.
• Vương quốc Anh
Tử năm 1975 den nảm 1995. 67 đến 169 trường hợp sốt Q dược báo cáo hàng năm
cho Trung tám giám sát bệnh truyền nhiem (The Communicable Disease Surveillance
Center) bời các phông xét nghiệm ơ Anh và xứ Wales. Điêu này cho thay tý lệ mac on
định từ 0.15 đen 0.35 trường hợp trên 100.000 dân mỗi nãm. Trong số MI ca sốt Q dược
báo cáo lừ năm 1991 den 1995 ở Anh. xớ Wales. Bắc Ireland và Quần dao Channel, sổt
Q thường gộp ỡ nam giới trướng thành (485 ca so với 151 ca ư phụ nữ; ty lệ giới lính
4:1) với li trung bỉnh là 46.2 tuổi và xày ra thường xuycn nhất váo tháng 5. Hầu het
các trưởng hợp dà dược báo cáo ớ Bấc Ireland vã Tây Nam nước Anh. Trong loạt báo cáo
90
hợp.
viêm
nội
tàm
mạc
chiem
11%
các
trường
hợp
sot
Q dược
chân
đoán
[ 1 ].
Từ trường
năm

1980
đen
năm
1996.
8có
vụ
bùng
phát

Vương
quốc
Anh

dược
dồng
báo

14
cáo:
trường
Vào
năm
hợp
1982

tây
nam
29
nước
trường

Anh
hợp

ơ
nhân
Wales
viên
trong
phịng
cộng
thi
nghiệm
nhãn
viên
sau
bưu
khi
diện
tiếp
ỡnhàn
xúc
Oxford
cừu
nám
bị
1983;
nhiem
2
trưởng
bệnh;

hợp
251992
trường
mac
phai
hợp
trong
học
sinh
phỏng
trường
thí
nghiệm
học
ơ
tày
ởvới
Bae
nam
Ireland
nước
Anh
nám
vào
1986;
năm
1987;
5
trường
147

hợp
trưởng
ơơ
hợp
cộng

dồng
Midlands

gằn

dây
47
hơn
trưởng

4
hợp
trường

Bae
hợp
Ireland
vào
năm
vào
năm
tại
1989
Isle

trong
of
Wight

các
cơng


chất
thai
11
].
• Tây Ban Nha
Từ năm 1981 đến năm 1985. có lới 249 trưởng hợp sốt ọ tử các vùng khác nhau
cua Tây Ban Nha được chân đoán huycl thanh học tại Trung tâm Vi sinh vật hục (the
Centro Nacional de Microbiologia) Virologia e Immunologia Sanitarias. Các ca từ hai vụ
dịch (51 ca) cùng đà dược dưa vào nghiên cứu. bao gồm 234 ca sốt ọ cấp lính và 15 ca
mạn tính, trong dó có 14 ca được chân đốn là viêm nội tâm mục. Hầu hét các ca cấp tính
xảy ra ờ bệnh nhãn nội trú với viêm phối không điên hình (75%) hoặc sốt (18%). Phần
lớn các tnrừng hụp lã ờ nam giới (77,1%) trong khoang từ 15 dền 44 tuổi, dược cho là có
nguy cơ nghe nghiệp [43],
Sự phàn bố các ca bệnh theo dịa lý cho thấy sốt ọ dược chân đoán chu yểu ơ miền
Bắc Tây Ban Nha. đặc biệt là ớ các tinh Basque và Navarra, được cho là do các hoạt
dộng chăn nuôi gia súc lớn ờ những khu vực nãy. sốt Q ít phố biến hơn ớ các khu vực
miên Trung và mien Nam cua dât nước. Tuy nhiên, biêu hiện lâm sảng chính cua sot Q
cap tính khác nhau ở các vũng khác nhau. Sol Q thường biêu hiện dưới dạng viêm phơi ờ
vùng Basque phía bấc Tày Ban Nha. trong khi bệnh viêm gan chú yêu ờ Andalusia ờ
miền nam Tây Ban Nha Nhiêu dợt bùng phát sốt ọ dã dược ghi nhận trong 20 nãm qua ơ
Basque, chiêm hơn 300 trưởng hợp. Montejo Baranda vã cộng sự báo cáo 130 trưởng
1

9

TM/ V*:

-


hợp viêm phơi do sốt Ọ dược chân dốn huyct thanh từ tháng 6 nàm 1981 đèn tháng 6
nám 1984. Đày là đợt viêm phôi do sot Q lớn nhắt dược báo cáo trên the giới. Trong số
này. 76 trưởng hợp le te trong khi 54 trường hợp xay ra trong ba dợt bùng phát dịch. Hầu
hết các trường hựp là nam giới (94 trường hợp: tý lệ nam/nừ. 3:1). Đa sổ nam và nữ mắc
bệnh (86,9%) lừ 11 den 40 tuổi. Hầu hết các trường hợp dược chân đoán trong ba dợt
bùng phát sốt Q khác nhau, trong khi 52 trường hợp lã lé te và xay ra ở những bệnh nhân
tiếp xúc thường xuyên hoặc không thường xuyên với gia súc. cừu hoặc dê hoặc uống sừa
chưa dược khứ trùng. Tỷ lộ mắc bệnh thay dồi theo mùa cao dà được ghi nhận, với phần
lớn các trưởng hợp xáy ra lừ thăng 3 den tháng 7. I lầu het bệnh nhân có biếu hiện sốt và
nhức dằu. thường kèm theo đau cơ. trong khi các triệu chứng hô hấp và phôi cung cố trên
phim chụp X-quang phối dược ghi nhận lần lượt ớ 85 (65.4%) vã 98 (75,4%) bệnh nhãn.
Nong độ transaminase ờ gan táng cao được ghi nhận ư 80 bệnh nhãn (61,5%). Tiến triên
thành sot ọ màn tính khơng dưực phát hiện ờ bất kỳ bệnh nhân nào [ 1 ].
• Mỳ
Vụ dịch sốt Q lớn dầu tiên được báo cáo vào năm 1946 tại các nhà dóng gói ở
Amarillo. Tex vả ở Chicago. 111.. Các nghiên cửu dược thực hiện trong khoang thời gian
từ 1947 đến 1950 cho thấy California lã vùng dịch địa phương đỗi với sốt Q. Từ nârn
1948 đen 1977. tông cộng cỏ 1.169 trưởng hợp mấc bệnh sot Ọ ở người đà đưực bão cáo
cho CDC bao gom 785 ca (67%) tử California. Dưới 30 ca dược báo cão hãng năm trong
khoang thơi gian từ 1978 den 1986 [44].
• Nhật Bàn
c. burnetii lần dằu tiên dược phân lập từ mâu bệnh nhân nảm 1989. Cảc nghiên
cửu huyết thanh học dà chi ra rang sốt Q là bệnh địa phương trẽn dộng vật ớ Nhật Ban.

Tý lệ nhiễm burnetii cao trên động vật ớ Nhật Bán cho thấy tý lệ mắc bệnh sốt Q ờ người
có the sè tăng ờ nước này. Năm 1993. Htwc vã cộng sự dã nghiên cửu 626 mẫu huyết
thanh người dược thu thập từ 1978 đến 1991 tím sự có mật cua kháng the c. burnetii. Ty
lệ chung là 16.5%. nhưng tý lệ lã 22.5% ở 275 bác sf thú y. 11.2% ờ 107 công nhân chế
biến thịt. 15.2% ở 184 bệnh nhãn rối loạn hô hấp và chi 1,6% ỡ 60 bệnh nhân khoe mạnh
[45]. Do dó. như ờ hầu het các quốc gia khác, sot Q có kha nàng lã phơ biến ớ Nhật Ban
ớ những cá nhân tiếp xúc với động vật và sán phàm động vật.
• Đức
Sốt Q lã một cản bệnh dáng chú ý ớ Đức. 27 dến 100 trường hợp dược báo cáo
hãng năm. Vảo tháng 5 năm 1996. một dợt búng phát sốt Q xay ra ơ Rollshausen và 5 thị
tran xung quanh thuộc quận Lohra. Lambing xây ra vào tháng 12 nám 1995 và tháng 1
nàm 1996. Một nghiên cứu thuần tập hồi cứu dược thực hiện bơi viện Robert Koch ở
những cư dân Rollshausen trên 15 tuổi. Trong sổ 200 cư dân. 45 (23%) đưực coi là bị
nhiem c. burnetii trên cơ sơ diều tra làm sàng vả/ hoặc huyềt thanh học. Tỷ lệ lương lự
nhau ớ nam giới vã phụ nữ và ơ các nhóm ti khác nhau. Hầu hết bệnh nhân một moi
(80%). sốt (78%). khó chịu (76%) và ớn lạnh (71%). Tẳt cã 35 bệnh nhân có triệu chứng
đều bị viêm phơi dược xác nhận qua chụp X-quang phôi, và 4 người (11%) dược đưa vào
2
0

TM/ V*:

-


bệnh viện, sổng gần các dãn cừu cỏ lien quan dâng kê den việc tăng nguy cơ mắc bệnh
sốt Q và phương thức lây nhiêm chú yếu lã qua dường khơng khí. Các kháng thê chống
c. burnetii được tím thấy trong huyết thanh cua 15 trong sổ 20 con cừu thuộc đàn lớn
nhắt dược diều tra.
•Voronezh

Nga
Theo
số
liệu
thống

chính
thức
cua
Nga
từ
nám
1957
dền
1995.
11.058
hãnh
chính,
trưởng
bao
hợp
gom
sot
39%
ọ ờ
dàđốn
Povolzhjc.
dược
báo
cáo

31%du
lại
ơ
Tây
37bão
vũng
Siberia
lành
thó
14%
trung

tâm
Chemozemje.
[46].
Tuy
nhiên,
chu
yếu
sot
ơvã
các
Qkhơng
khơng
vùng
dược
Astrakhan.
cáo
Novosibirsk,
ờvà

Nga
víờ
nhừng
khó
khản
trong
chán
thiết
bị
thí

2
1

TM/ V*:

-


nghiệm. Cũng như ờ các nước khác, gia súc. cừu và dê lả những ổ chứa chính mà tir đỏ
con người bị ỏ nhiêm. đặc biệt là vào thời điếm sinh sàn. Các trường hợp sot Q mac phái
từ các khu chứa dê và cừu đà dược báo cáo trong những nám gằn dày chu yếu ớ các khu
vực Châu Âu và Châu Á cua Nga. bao gồm ca các dợt bùng phát ờ các vùng
Novosibirsk. Voronezh và Altai.
•Ỷ
Một dọt bùng phát lớn của bệnh sốt Q xảy ra vào mùa hè vã mùa thu năm 1993 gần
Vicenza, dòng bấc Ý [47], Dợt bùng phát sau khi một số dàn cừu di cư qua các khu vực
đòng dãn cư gần Vicenza trên dường đến các dồng cô ở vùng Prcalpinc cao hơn. Trong
khi chi cỏ 3 trường hợp sốt ọ được bão cáo chính thức ơ tinh Vicenza từ năm 1983 đến
năm 1992, 58 trường hợp dược chắn đoàn huyết thanh trong thời gian nghiên cứu 5

tháng. I lầu hết các trường hợp là nam giới (tỳ số giới tính 2.8:1). Đa số bệnh nhân có
biểu hiện sốt (100%). suy nhược (81%). nhức dầu (76%) và ớn lạnh (72%). Ho dược ghi
nhận ờ 47% bệnh nhân, trong khi bâl thường xuât hiện ớ 39 (81%) trong so 48 Ian chụp
X-quang ngực được thực hiện 48% bệnh nhân cần nhập viện. Ycu tố nguy cơ duy nhắt de
mác bệnh sốt Q ờ quần thế này là tiếp xúc với dân cừu di cư. Trong sổ 1 (M) dàn dược
diều tra. 30 dãn dược phát hiện bị nhiễm c. burnetii, với tỷ lộ huyết thanh dao động lừ 12
đen 55% trong một dân nhắt định.
13.2.

Tại Mệt Nam

Kết qua tỉm hiểu các nghiên cửu cơng bố trên thế giới cho thấy chi có rẩt ít
nghiên cứu tập trung vảo vi khuân Coxiella burnetii. Chi có một vải nghiên cứu cùa Lê
Viết Nhiệm và cộng sự có nhac đen cản nguycn c. burnetii gãy bệnh trên người. Một
nghiên cứu ve các cân nguyên gây sốt cấp tính ớ Việt Nam tiến hành trên 378 bệnh nhãn
thí khơng phát hiện bệnh nhân não nhiễm c. burnetii (2). Một nghiên cứu khác trên bệnh
nhân sốt phát ban ờ tinh Quang Nam. Việt Nam [48] sứ dụng phương pháp PCR với gen
IS30a cho c. burnetii cũng không có bệnh nhân nào trong tơng so 67 bệnh nhân dương
tính với gen này. Địi với các nghiên cứu cơng bố trong nước thí có nghiên cứu cùa Lè
Thành Dồng và cộng sự [49] xác dịnh sự cỏ mặt cua c. burnetii trẽn ve. mõ. mạt ờ vũng
Nam Bộ - Lãm Dồng. Nhìn chung, chưa tím dược nghiên cữu dà công bổ nào về vi
khuẩn c. burnetii gây bệnh ờ người được tiến hành tại Việt Nam.

CHƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cú ư
2.1.

Dối tượng nghiên cứu

2. /. ỉ. Dổi tượng nghiên cừu:
Chúng tôi lien hành nghicn cửu trên các bệnh nhân và mẫu máu bệnh nhân có sốt

đen khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên từ tháng 9/2019
đến tháng 12/2020.
22

TM/ V*:


2.1.2.

Tiêu chuẩn lựu chọn bệnh nhũn:

Là bệnh nhân dam bao các ticu chí sau:
- Bệnh nhân đồng ỷ tham gia vào nghiên cửu.
- (1) Sốt và có vet loét.
Hoặc (2) Sol và có ít nhất một trong các biêu hiện: nôi ban. đau đau, đau cư. xung
huyết kết mạc. nỗi hạch, gan to. lách to; và chưa tím dược nguyên nhãn sau khi dà làm
tất ca các xét nghiệm loại trừ mà bệnh viện có thế thực hiện như sốt xuất huyết, sốt rét.
sói. cúm. rubella, cấy máu...
2.1.3.
-

-

Tiêu chuẩn tồi trừ:

Bệnh nhân sốt có kết qua xét nghiệm dương tính với ký sinh trùng sốt rét. virus
Dengue, sời. cúm. rubella vả có biêu hiện lãm sàng, xét nghiệm. Xquang cua viêm
phôi, nhiêm khuân huyết, nhiễm trúng dường tiết niệu hoặc các nhiẻm trùng khác
do cản nguycn vi sinh vật khác dà dược xác định.
Hoặc: Dà diều trị kháng sinh dặc hiệu Chloramphenicol, Doxycyclin và

Azithromycin >2 ngày.
2.1.4.

17 khuẩn nghiên cứu:

Vi khuẩn gây bệnh sốt Q dirợc đề cập den trong nghiên cứu là vi khuẩn Coxiellơ
burnetii.
2.2.

Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp mô la cẳl ngang.
2.2.1.

Cữ mẫu nghiên cừu

Lẩy mẫu thuận tiện. 105 bệnh nhân và mẫu máu bệnh nhân đã dược
thu

thập từ tháng 9 nỗm 2019 đến tháng 12 nàm 2020
2.2.2.

Thiết kề nghiên cứu

23

TM/ V*:


*

Hình 2. í. Sơ dơ nghiên cứu
2.2.2.1.
-

-

-

Mầu máu cùa tất cá các bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuân lựa chọn tại mục
2.1.
Mầu bệnh phàm sê được lẩy càng sớm càng tổt sau khi bệnh nhãn nhập viện dê xử

Các mầu máu sau khi thu thập sè dược xư lý. tách lớp PBMC (Tế bão dim nhân
mảu ngoại vi)
Thông Ún bệnh nhân và các mầu bệnh phàm sau khi xứ lý sê dược vận chuyên về
Bộ môn Vi Sinh Đại học Y Hà Nội đè thực hiện xét nghiệm sinh học phân tư phát
hiện Coxielta burnetii.
Các mầu bệnh phẩm được lưu giừ ỡ nhiệt độ -80°C

2.2.2.2.
-

Mầu bệnh phầm

Thu thập thông tin bệnh nhàn

Thu thập các thòng tin qua bicu mẫu đà chuân bị vã tra cứu bệnh án của bệnh
nhân.
24


TM/ V*:


-

Bộ cáu hoi sứ dụng trong nghiên cửu với các càu hoi về các thông tin mã nghiên
cứu quan tâm như:
+ Thòng tin VC nhân khâu học gồm cỏ: hụ tên. tuồi. giới, nghe nghiệp, dịa chi,...
+ Thông tin lâm sàng khi nhập viện gồm có: tiền sứ di cư. tiền sư gia dính, bệnh lý
kèm theo, các diều trị trước dô....
2.2.2.3.
-

Y đửc trong nghiên cửu

Nghiên cứu được sự chấp nhận phê duyệt cua Hội đồng dạo dức và Hội dồng
khoa học.
Đã dược sự dồng ý. tự nguyện cua bệnh nhàn tham gia nghiên cứu.
rất ca các thông tin cua bệnh nhân đều dược bao mật tuyệt dối.

2.2.2.4.

Dịu diem nghiên cứu

Bộ món Vi Sinh Đại học Y Hà Nội (YHN) phân tích, thực hiện xét nghiệm sinh học
phân tư phát hiện CoxieUa burnetii.
2.2.2.5.

Thời gian nghiên cữu


Từ tháng 1/2020 đẻn tháng 12/2020 tiến hành phân lích mầu.
23. Vật liệu nghiên cứu
2.3.1.
-

Trang thiết bị dụng cụ

Tu an toàn sinh học cấp II
Tu sạch Clean Bench
Máy PCR: CFX96 Bio-Rad và ABI 7500 Fast
Máy vortex
Máy ly tâm

25

TM/ V*:


×