Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của người ăn chay tại một số vùng của HN năm 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.83 MB, 78 trang )

Bộ Y TÈ

Bộ GIẢO DỤC VÀ DÀO TẠO
TRƯỜNG

đại học Y hà NỌ!

NGUYÊN NGỌC THU

Ngành đào tao Cử nhân Dinh dirửng
Mà ngành
: D72030S

TÌNH TRẠNG DINH DƯỞNG VÀ MỘT SĨ YẾU TĨ

LIÊN ỌUAN CỦA NGƯỜI ĂN CHAY TẠI .MỘT SỐ

VÙNG CỦA HÀ NỘI NĂM 2020 -2021

KHĨA LUẬN TƠT NGHIỆP cư NHÂN V KHOA

Khóa 2017 * 2021

Người hương dần khoa hoe:

THS. PHAN THI BÍCH HANH

Hà Nội - 2021

•W.- .-Tí ca:


<€

4» HỄ?


Ị ’I CẤM OA
I.

Tỏi xin bảy lị lóng biết ơn chân thành va sâu sác lới Ban Giám hiệu. Phóng

Quân 11 Đáo tạo Đại hoc trường Đụi I1ỢC Y Há NỘI cúng toan thề các thảy cị
cua Bộ mơn Đinh dường và An toàn thực phẩm. Viên Đao lạo Y học dự phòng
và Y tể còng cồng dà lận linh giang day và giúp dờ tôi trong suốt thơi gian hoc
làp tai trường

Tôi xin bày tỏ lông biết ơn chân thanh va sáu sác tới Ths.Phan Thị Bích

Hạnh, giồng viên Bộ mòn Đinh dirởng vã An toan thực pliầm, Viện Đao tao Y
học dự phỏng và Y té công cộng da luôn tận linh chỉ dạy, dinh hướng, lọo cơ

hội hực tập vả truyền lira linh yêu với nghề cho tôi trong suồt quá trinh học tàp
va nghiên cưu

Tỏi xin bày tò lòng biết ơn chân thảnh vá sàn sác lới Càu lac bộ ăn chay
Hà NỘI và các nhá hàng chay trên địa ban Ha NỘI đâ luôn hướng dần tận linh

va liếp thêm động lục cho tòi trong suốt quá trinh I1OC láp vã nghiên cứu.
Tòi cùng xin gừi lời cám ta và lời chúc sức khóc đén những người ân chay

đầ kiên tri. không ngai mệt mõi đê giúp dở tôi hoan thanh nghiên ciru nãy.


Cuối cùng, tòi xin bảy tỏ lòng biết ơn võ bơ đến bố mọ và những người
thân trong gia dinh cúng loàn the bạn bè đđ đông viên, tao điều kiện giúp đờ tịi

tiong SI thời gian hoc lập vả hốn thanh luân văn.

Hà NỘI, Iigờy l(> ỉhứng 6
Sinh viên

Nguyền Ngọc Thu

•W.' .-Tí Ca:
4» HỄ?

Ikìm 202ỉ


LỜI CAM ĐOAN

Kinh ữtii:
- Phòng Quản li Đao tao Dai hoc Trưởng Dai hoc Y í la Nội.
-

Viên Dào lao Y học dư phong và Y tê cóng cóng

- Bộ mồn Dinh dường vã An toán thực phàm
- Hội đồng chấm luận văn lốt nghiệp

Tôi xin cam đoan nghiên cứu ' Tìnli trạng dinh dtrởng và một số yểu tấ

Hẻn quan của người chay tại một sô vùng cùa ĩỉà Nội’’ là do lỏi thực hiện.

Các két quả. sô liệu trong luận vân dcu có thật va chưa được dâng tải trên tai
liệu khoa hục nào.

ỈĨỜNột.ngày ỉ (ì tháng 6

Sinh viên

Nguyền Ngọc Thu

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?

nđmĩOỈÌ


MỤC LỤC

LỜI cảm Ơ1Ì

Danh mục chừ viết tàt

Danh mục bàng
Danh muc biẻu dó

CHƯƠNG 1 - rĨNG QUAN TÀI LIỆU—......................................... -....................3


11. Tông quan về ché độ ân chay.................................................................... 3
1.1.1. Khai niệm vá phân loai ché đị ân chay............................................. 3

1.1.2. Một sơ lợi ích cùa chè độ ăn chay...................................................... 3
1.1.3. Tlnrc trạng an chay trên thế giới vả tai Vièt Nam ........................... 4
I 2. Một số dặc dicm cũa người ãn chay trên thố giới vả tai Việt Nam....... 5

1.2.1. Trinh đồ hộc vẩn.................................................................................. 5
1.2.2. Dộc điềm hãnh VI. lối sông................................................................. 5

1 2.3. Độc điểm chề độ fln chay..............................

6

1 3. Tinh trang dinh dường vá chẻ độ an chay.................................................9
1.3.1. Dinh nghĩa và phân loai VC tinh trang dinh dường . ......................... Q

1 3.2. Tinh trang dinh dường cùa người an chay trẽn thề giới vã tại Vièt
1 4. Một số yêu lổ liên quan đèn tinh trang dinh dường cua ngươi ân chay 13
14.1. Nhóm tuổi vả giới............................................ ................................ 13

1.4.2. Khu vực sông......................................................................................14
CHƯƠNG 2 - DƠI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PIIÁP NGHIÊN cửu........ 15

2.1. Đói tượng nghiên cứu............................................................................. 15
2.1.1. Tiêuchiiẳn lựa chọn.......................................................................... 15
2.1.2. Tiéu chuẩn loại trử............................................................................ 15

2 2. Dia diêm vả thời gian nghiên cứu..........................


15

2 2.1. Đĩa điểm nghiẻncím.......................................................................... 15

•W.'

,-TíCa:


4» HỄ?


2.2.2. Thời gian nghiên cứu........................................................................ 15

2 3. Thiêt kê vả quy trình nghicn cứu............................................................. 16
2.3.1. Thiết ke nghiên cửu........................................................................... 16

2 3.2. Quy trinh nghiên cứu......................................................................... 16

2 4. Mầu và cách chọn màu............................................................................ 16
2.4.1. Cở mầu................................................................................................16
2.4.2. Cách chon mẫu................................................................................... 16
2.4.3. Khương phap chọn mảu...................................................................... 17

2 5. Biển sò và liêu chuẩn đánh giá................................................................ 17
2.5.1. Biền sổ................................................................................................ 17

2.5.2. Tiêu chuẩn đanh giá........................................................................... 19


2 6 Kỉ thuật và cịng cu............................................................................

21

2.6.1. Cơng cụ thu thập thông lin................................................................ 21
2.6.2. Kĩ thuật thu thập thông tin............................................................... 21
2.7. Quan li và phàn tích sồ liêu, cách khống chế sai số và nhiễu................ 24
2.7.1. Sai số vã each khống chề................................................................ 24
2.7.2. Quán li, xir li vá phàn tích sổ liệu..................................................... 24

2.8. Vân đe đao dức trong nghiên cưu........................................................... 25
CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU........ .................................. -....... -...... 26

3.1. Đặc điểm vồ đôi lượng nghiên cửu .............................

26

3.1.1. Dike diem nhân khấu hoe của đỏi tượng nghiên cứu....................... 26

3 12. D3c diêm VẬ hanh VI. lói sống cúa đối lương nghiên cứu............. 28

3 I 3. Độc điềm bệnh li man linh cùa đồi tirựng nghiên cứu

.... .. ........ 29

3 14. Độc điểm về chế độ an chay của đối tirợng nghiên cứu................. 30
3.2. Tinh trang dinh dương cùa đối tương nghiên cứu................................ 36
3 3 Một sô yêu lố hèn quan đèn tinh trang dinh dương cứa dối lương


nghiên cứu....................................................................................................... 39

4 1. Bàn luận về độc điềm của ngirời An chay

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


4 1.1. Độc điểm nhàn khẩu học ................................................................. 43

4 1.2. Đac điểm hành vi. lối sông.............................................................. 44
4.1.3. Đac điềm bệnh li man linh............................................................... 45

4 14. Độc điềm chế độ ân chay.................................................................. 45
4 2. Bàn luận về tinh trạng dinh dường cùa ngươi íin chay . ........................49
4 2.1. Tinh trang dinh dường theo BMI. .................................................... 49

4 2.2. Tinh trang dinh dường theo chu VI võng eo

............................... 51

4 2 3. Tinh trang dinh dường theo li lê vịng co vịng mơng................... 52

4 3. Bàn luân về một $Ậ yêu tố liên quan đến tinh trang dinh dường của
người an chay................................................................................................. 52
VÍT I ,ri\


CJ

KHUYN NGH

TI LIU THAM KHO ããããããããããã*ããããããããããããããôããããããããããããããôããããããããããããããããããããããããããôãããããã 56

ãW.-

<

4* Hi:


ĐANH M VC CHỮ VIẾT TÁT

BMI

Body Mass Index - Chi số khối cơ thẻ

CED

Chronic Energy Deficiency - Thiếu nâng lượng
trương diễn

HCCH

Hội chứng chuyển hóa

NCKN


Nhu can khuyến nghị

SDD

Suy dinh dường

TCBP

Thưa cảiVb<ío phi

TH

Tiếu học

THCS

Trung học cơ sớ

THPT

Trung hộc plìẬ thơng

TPCN

Thực phàm chức năng

wc

Waist Circumference - Chu VI vòng eơ


WHO

World Health Organization - Tồ chức y tế thế giới

WHR

Waist - Hip Circumference Ratio Ti lệ vịng eo vong mơng

•KT

4» HỄ?


DANH MỤC BÀNG

Bâng 3.1. Đâc diem nhãn khâu hoc của dổi lương nghicn cửu....................... 26
Bảng 3.2. Đăc diêm hành VI. lôi sổng cùa đối tượng nghiên cứu.................... 28
Bâng 3 3 Đặc điểm bệnh li mợn linh của đổi lirợng nghiên cứu..............

29

Bâng 3 4 ĐẠc điểm về che đờ án chay của đối tượng nghiên cứu................. 30
Bâng 3 5. Hàm lượng các chài trong khẳu phần cùa dồi tượng nghicn cửu... 32
Bàng 3.6. Ti lệ đạt vã mủc đáp ứng vê nang lượng, cac dial sinh năng lirọng

trong khau phần.................................................................................................. 33
Bang 3.7 Ti lè đat và mưc dáp ứng về vitamin v khoỏng chỏi, dial x trong
khõu phõn ãããããããằôãããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããããã 34

Bng 3.8. Dac điềm nhãn trác cùa dồi tượng nghiên cứu................................ 36

Bâng 3.9. Phàn loai lình trang dinh dường theo BMI va giới tinh.................. 38

Báng 3.10 MÔI liàt quan giữa tinh trang dinh dường theo BMI va một $Ậ yéu
tố nhân khẩu học................................................................................................ 39
Bâng 3.11. Mối liên quan giừa sử dụng thực phẩm chức năng và đáp ửng nhu

cầu khuyên nghi vẻ một sô vitamin................................................................. 41
Bâng 3 12. Mỏi liên quan giữa sô loại thực phầm/ngay vã mức đáp ứng nhu càu
khuyên ngh| về Vitamin và chat khống............................................................ 42
DANH MỤC BIẺU DƠ

Biếu đô 3 1. Tỉnh trang dinh dường theo BMI................................................. 37
Biếu đồ 3 2. Tinh trạng dinh dường theo chu vi vòng co................................ 37
Biểu đồ 3 3. Tinh trạng dinh dường theo ti lè vịng eo/vịng mơng.................38

Biêu đị 3 4 Mối liên quan giAa thói gian hoạt địng thề lựctrong tuần va khối
lượng cơ............................................................................................................... 40

•W.- .-Tí ca:

<€

4* HỄ?


TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ MỘT SỎ YẺỤ TỎ liền quan

của

NGƯỜI ĂN CHAY TẠI MỘT SỚ VÙNG CÙA HẢ NỘI NẢM 2020-2021


Tác già: Nguyền Ngọc Thu

Người hướng dan khoa học: Th*. Phan Thị Bích Hạnh
Bối cành: Xu hirơng ăn chav ngảy một phó biến tại Việt Nam. cũng như các

quốc gia trên thẻ giới. Mặc du mang lại những lợi ích nhắt đ|nlì cho sức khoẻ,

nhưng một sổ báo cao trên thê giơi đa cho thây khẩu phán ân chay thiếu cân
địi sè ảnh hường đén tình trang dinh dường chung cùa ngươi ăn chay. Tuy

nhiên, những nghiên cứu về tinh trang dinh dương của ngươi an chay tai Việt

Nam còn han chẻ
Mục tiêu: Mò lả tinh trang dinh dường, một sổ dậc điếm cứa ngươi an chay vã

một sô yen tổ lien quan đến tinh trang dinh dường của ngươi ân chay tại một sớ
vung cua Ha Nòi nâm 2020-2021

Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cát ngang dược thực hiên trên 64 người đA

thực hiộn chỏ dộ ân chay tỏi thiều là I tháng, tinh lởi thời diểtn tham gia nghiên

cứu đồi tượng vần đang thực hiên chê độ All cliay vớt độ tuồi tư 20 - 60. đánh
giã tinh trạng dinh dường và khẩu phẩn cung mót sổ yêu tố khác.
Két qua: 7.8% người àn chay cở rinh trang thiêu nâng lương trướng diễn (CED.

BMI < 18,5); 203% có tinh trang thừa càivbéo phi (TCBP. BMI > 23) Ti lệ
CED ở nừ cao hơn ờ nam (8.9% so với 53%), ti lé TCBP ở nam cao hơn ở nữ


(47,4% SO với 8.9%) Ti lệ tàng nguy cơ mổc hội chúng chuyền hỏa (HCCH)
là 10,9% khi đánh giá theo chu vi vòng eo (WC), 25.0% khi đánh giả theo ti lệ

vong co'vịng mịng (WHR). Nam giới có nguy cơ TCBP cao hơn so với nừ
giới (OR - 9,2). Ti lè không đai nhu cầu khuyến nghi (NCKN) vể năng lượng,

protein, lipid, glue id Ian lượt lá 93,7%, 76,6%. 85.9% 92,2%; ti lè % các chất

•W.-

<€

4* HỄ?


sinh năng lượng trong khẩu phẩn là P:L:G” (14.4 ±3.7): (19,7 ±9,1): (66,1

± 12.3). Ti lộ không dat kdm (90,6%). caitxi (87,5%). sát (64,1%). Ti lộ không
dal vitamin A (85,9%), vitamin Bl2 (85,9%), vitamin Bl (73,4%). vitamin B6

(67,2%). vitamin E (67,2%), folate (57,8%), vitamin c (56,3%) và tí lộ khơng
đal chất xơ lá 89,1%. Co mối hèn quan giừa sử dụng thực phẩm chức nâng và

khả nang đụt NCKN vè Vilamin A, vitamin BI2. vitamin E Có mổi tirơngquan
thuận giữa số loại thực phẩm sứ dung trong ngav va đáp ứng một sơ vitamin,
khống chất, giừa khỏi lượng cơ và thơi gian lìoat đóng thề lưc.

Kct luộn và đo xuất: Ngtrời ân chay có li lộ CED ở nwic thấp khi đảnh giá theo
BMI. Ti lệ CED cao hơn ở nử, tì lè TCBP cao hơn Ạ nam Ti lệ tăng nguy cơ
mác HCCH ở mức thấp khi đánh giá theo wc, cao hơn đáng kè khi đanh giá

theo WHR Đa phán đồi tượng chưn đap ứng dược NCKN vê nâng lượng, các

chát sinh năng lượng, vitamin vả khoáng chát, chãi xơ tuy nhiên li lệ các chất
sinh nâng Itrợng trong khâu phẩn ±1 phu hợp với NCKN. Tinh trang dinh đường

Cua người ăn chay Cờ lièn quan đền yéu tố giới lính. thời gian hoat dõng thẻ

hrc tuần. Cân nghiên cửu irẽn cờ mầu lớn hơn dề không bỏ SĨI các u tố tiêm
ần cùng như cõ cái nhìn khach quan về các yêu tố liên quan đen tinh trang dinh
dường đa được tim thấy trong nghiên cứu cùa chúng lịi

Từ khóa: .4/1 chay. Tỉnh trụng dinh dường. ỉ'tịi Nam.

•KT


I

ĐẠT VÁN ĐÊ

Án chay la chồ độ ân không tiêu thụ tãt cả các loai thít, các sản phẩm chế
biển tứ thịt, cá. động vãt thân mêm và giáp xác.... các săn phàm tư sửa. trứng

vá mật ong cõ thề được sử dưng .
Trong một thông kè nâm 2016. châu Á có tý lộ người ân chay cao nhắt,
VOI 19% dân sò Tỷ lè An chay của Cliâu Phi vá Trung Đông lã 16%, tiếp theo

lá 8% ở Nam và Trung Mỹ vã 6% ở BÁc Mỹ. Châu Ảu có tỳ lè người ân chay

thằp nhất, với 5% dân số2. Từ năm 2012 đèn 2018. sô người An chay ờ Brazil


đả tâng tứ 8% lên 14%. chiếm một phẩn dáng ké dấn sô

số người An thuần

chay ờ Anh táng gàp 4 lân từ nam 2014 đèn 2019 í Theo một báo cáo về xu

hướng an chay Tại Việt Nam nam 2012 trên 659 đối tượng cho thầy có 14.7%
người an chay thường xuyỗn. trong đó có 4.4% người ân chay trường theo nâm

* Trong một nghiên cứu khác về thỏi quen liêu dùng thực phẩm chay lai Việt

Nam trên 334 người cùng cho thấy có 50,3% đối tượng an chay vả 68% quan
làm va lim hiểu vổ ãn chay 6 Như vảy, có the tháy ràng ché độ All chav đang

ngày một phồ biến trẽn the giới, củng như tại Viet Nam Điều nãy có thẻ 11 giãi

do chẽ đơ An chay nung lại nhiều lợi ích như ngftn ngừa, điẻu tr I va giam biền
chưng dai thao đươnggiảm nguy co mắc bệnh tim mach
thu và tâm trương

giâm huyết áp tâm

giảm cholesterol tồn phân va LDL cholesterol ‘°; giam

càn
Khơng thẻ phù nhận ráng chề độ An chay mang lại nhiều lợi ích Tuy

nhiên, str mat càn bâng về các chắt dinh dưỡng là khùng thê tránh khôi Trong
một nghiên cứu lại Đan Mạch được cóng bố năm 2015 cho thấy người An chay


không đạt được lượng protein khuyển nghi hãng ngáy ' Nghiên cứu tai
Malaysia năm 2019 cùng cho thày một li lè lớn phu nừản chay kltòng đap ứng

nhu cầu khuyên nghi vổ các chát: nang lượng (59.3%), protein (56.5%), vitamin

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


B12 (99.4%), canxi (89,3%). folate (90,4%), kOm (61,0%)

l ại Viet Nam.

năm 2017. một nghiên cưu trên các nhá sư va ni cô vẻ chế độ ân chay cùng cho

thấy giã tri trung binh về các chốt sinh nàng lưựng và một sổ vitamin va khoang

chát (vitamin A, vitamin Bl, vitamin c, canxi, sát) đêu không đai nhu cầu
khuyến nghi '■*. Từ làu, người la dà thấy rằng cớ môi liên quan chai che giừa

chè độ an và tinh trang dinh dường. Một chẻ đò ỉn mát càn báng (du thiếu hay

thìra) đêu dần đèn nhưng rói loan về tinh trang dinh dường vả gây ra một số
bênh như suy dinh dường protein - nâng lượng, thừa cản béo plìi,...,s.
Hiện nay, những nghiên cứu về ân chay nôi chung, linh trang dinh dường


cùa người An chay nói riêng tại Việt Nam con rát hạn che Hơn nữa. chưa có

nhiều nghiên cứu tai Viêt Nam đi sáu khai thác ché độ ăn cùng như các yếu tố
liên quan đến tình trang dinh dường cũa ngươi in chay. Vice tim hiêu ve các
yêu tơ liên quan đèn đèn tình trang dinh dưỡng và đánh gia khầu phân cùa người

an chay sẻ cung càp bàng chứng hỗ trợ các chuyên gia dinh dường xảy dưng
một che độ an chay phú hợp cho người Viột Nam. Vi vậy chúng tỏi quyết dinh

thực hiện nghiên CƯU "Tinh trụng dinh dirởng và một vổ yểtt nỉ Hèn quan cua
ngưởi (ỉn chay lợi một vấ vùng cưa Hà Hột nđm 2020 - 202ỉ " với mục tiêu:

1. Mở tả linh trang dinh dường va mòt sồ đac diêm cua ngươi ản chay tai
một sỏ vùng cũa I la NỊI nam 2020 - 2021.

2. Mỏ tá mỏt sơ víu tố liên quan đen tinh trang dinh dường cũa người ân

chay tai mót số vùng cùa 1 lả NỘI nam 2020 -2021.

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


3

CHƯƠNG 1 - TONG QUAN TÀI Liệu


1.1. Tống quan vể chế độ ủn chay
/. /. /. Khái niệm và phân loại chế độ ăn chay

Ản chay là che độ ản không tiêu thụ tất cá các loại thịt (thịt lợn, thít bo,
thít cini, thít gia câm, thit thú sân), các sản phàm che biên từthit (xúc xích, xúc
xích Ý, pa tê. V V.), ca (bao gồm cả sushi), đóng vát thản mem va giap xác....

Các san phầm tứ sừa. trứng và mât ong cõ thể được sử dung, do đó cõ hai loai
chè độ fin chay chinh

❖ Ẩn chay ỉacto-ovo: l.a chế độ ăn chay không tiêu thu thịt nhung tiêu thu
các sàn phàm sừa, trứng, mật ong. cung với nhiều loai time phẩm thực
vât. Chè độ ân chay lacto-ovo được chia thanh hai danh muc phu la án

chay lacto - loai trừ trưng và ăn chay ovo loai trừ sừa va các sán phàm

từ sừa

❖ Thuần chay: La chế đô an chay chi tiêu thu các thực phẩm từ thực vát.
không nêu thu thịt, các thực phim tử sừa, trũng, mặt ong ’.

/. ỉ. ĩ. Một sồ lợi ich cùa chế độ ỉin chay
Những nghiên cứu trên thế giới đa cho thấy chè đó ăn chay mang lai

nhiều lợi ích nhtr ngan ngừa, diêu tri vá giâm biên chửng trong bênh dải tháo
đường type 2 7; giảm nguy cơ mác bênh tim mach nói chung bao gồm bệnh tim

thiếu máu cục bò và bệnh mach máu nao ’. Trong các thử nghiệm ngẫu nhiên
có đơi chúng, chè độ fin chay lảm giảm cá huyết áp tâm thu và huyết ap lâm
trương lần lirợt lã 4,8 vồ 2,2 mmHg


Mat khác, chế độ fin chay lam giam đang

kê lương cholesterol toàn phần và LDI. cholesterol ’°, làm giảm kết tậptiéucằu
Ngoải ra. chè đị ăn chay cùng được cho la mót phương pháp đê giảm càn

•W.'


4

/. 1.3. Tltựv trạng tin chay trên rhégiài và tợi 17ft Xam

❖ Thực trụng ủn cliay trên thê gioi

Theo Ruby (2012) bao gom số liệu thống kẽ được tống hợp tứ nhiêu
nguồn khac nhau trong nghiên cưu phát hiên ra rang 8% người Canada (Ipsos-

Rcid. 2004) vồ 3% người Mỹ gồc Mỳ (Cunningham. 2000). 3% dân só Vưcmg
quốc Anh (Cơ quan Tiêu chuẩn Thực phàm Vương quốc Anh. 2009), 1-2% dàn
số New Zealand (Bldwell, 2002), 6% ở Ireland, 9% ở Đức, 8,5% ở Israel vả

40% ở An Độ (Liên minh an chay Châu Âu. 2008) lá nhưng người ăn chay

Theo một thống kê nam 2016. nhìn tư khia canh toan càu. châu À là châu lục
có tý lẻ ngirứi ân chay cao nhài, VỚI 19% dãn số Tỹ lè án chay cua Châu Phi
va Trung Đơng la 16%, tiếp tlìCơ lá 8% ở Nam và Trung Mỹ va 6% ở Bảc Mỷ

Châu Àu co tỷ lè người ản chay thâp nhất, với 5% dân số2 Mat khác trong mờt
cuộc tham dó nam 2017 cho tháy ràng khống 10% người an chay đang sống ở


Đức Ti lè này ỡ Thụy Điẻn là 10% va ở Italia là 7% l8. Thang 7 nâm 2018.
Gallup News lien hãnh cuộc tham dò vê số người an chay ở Mỹ. Cc tham dó

được thực hiện ngẫu nhiên trên 1033 người lởn. tir 18 tuồi trớ lẽn. sổng ở tẩt cả
50 tiêu bang cùa lỉoa Kỉ và Quặn Columbia. Kêt quã cho thấy, 5% ngươi Mỳ
tniờng thanh COI minh là người ăn chay, trong dó 3% coi minh la người đn

thuần chay

SÓ lượng ngirởi An thuần chay tại Vương quóc Anh tAng gấp bón

lãn tir nam 2014 đên nam 2019. Nam 2019 có 600 000 ngươi ân thuôn chay,
lương đương 1.16% dàn sổ; 276 000 (0.46%) váo nam 2016; và 150 000

(0,25%) vào nam 2014 í Tữ nám 2012 đền 2018. sổ người an chay ở Brazil đa
táng tứ 8% lẽn 14% chiếm một phần đáng ké dàn số \CÓ the thấy rang chẽ dỡ

an chay đang phát triền vị cùng manh me trên tồn thế giới.

❖ Thực trạng an chay tại việt Nam
Tháng 8 nam 2012. công ty nghiên cứu lh| trường trực tuyến W&S đa
thục hiện một cuộc khảo sát trẽn 659 ngươi nham tim hiếu xu hướng an chay

•W.-

<€

4* HỄ?



5

tai Việt Nam. Cuộc khao sát được liến liảiúi trên 355 nam và 304 nữ từ 16 tuổi

trở lèn Trong 650 người tham gia kháo sát có hơn một nửa thinh thoảng an
chay chiếm 58.9% Nhóm người nãy đa số thường An chay vào các thơi điểm

như ngày râm. mồng một hàng tháng hay váo những dip lẻ lớn cũa Phật giáo

Nghiên cưu chi ra rảng co 14,7% ngươi An chay thương xuyên, trong dố có 4%
người An chay trường theo năm. 10.9% ngươi An chay Irvóng theo tháng 46%

trên tồng sổ 659 người tham gia khảo sát cho biết ràng ăn chay là một vice có

ý nghía với cuộc sống ciia ho * Trong một nghiên cửu khác về thói quan tiêu
dừng thực phẩm chay tai Việt Nam được điêu tra trên 334 người dược được lira
chọn ngầu nhién tại nội thanh thành phó Hồ Chi Minh cho tháy có 50,3% đổi

tượng An chay. 68% đơi lượng co quan lâm vả tim hiểu vẻ Alt chay” Điểu này
chúng lò xu hương An chay đang vô cùng phổ hiến tai Việt Nam

1.2. Một số đậc diêm cua người ân chay trên the giói và tại Việt Nam
ĩ.2.1. Trình độ /lực vun
Nhừng nghiên cưu trên the giới cùng như tai Việt Nam đìu cho thầy rang

đa phần người ân chay có nền tảng học vẩn cao Nghiên cứu tai Bangladesh

cho thây người ăn chay có trinh độ học vấn đA lơl nghiệp THPT (mức cao nhắt
trong nghiên cứu) chiêm ti lộ cao nhất (40%)


Nghiên cưu ở Đan Mach cùng

chơ kết qua lương tư kill người An chay cỡ trinh độ Ik»c ván tren THPT chiêm
ti lệ cao nhất (49%) : Tai Việt Nam. nghiên cữu cưa Nguyên Thi Phương Anh

nảm 2017 củng chơ kêl qua trinh đờ hoe vắn cao đÃng/đai hoe. sau dại Itoc phơ
biến nhát trong nhỏm ngươi ản chay (34.5%) J.
1.2.2. Dậc điểm hành vỉ, lỏỉsởng
Người An chay co một lối sông lương đối lanh manh Nhiều nghiên cứu
trên thê giới cho thày ti lẽ hút thuốc ở ngươi án chay ở mức tháp. Nghiên cưu

cua Wimitzer và còng sư nâm 2018 về tỉnh trang sức khoe cùa người An chay

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


6

chạy bộ cho thày: chi co 5% nhóm ân chay lacto-ovo có hành vi hút thuốc vã

100% nhom ăn thuần chav không hút thuốc21 Trong nghiên cứu của Ncbl năm
2019 cùng cho thây ti lệ hut thc ở nhóm ngi an chay trong nghiên cứu là
0% 22 Nghiên cứu cùa Nguyền 1111 Phương Anh tai Việt Nam cho kết quả

tương đổng khi ti lè hút thuốc ờ nhóm người ản chay thuộc mức thắp (8.2%)

cung với đo ti lệ sù đung đồ uống có cồn cùng ớ nuk thấp (2.2%). Ngoai ra.

nghiên cint của Nguyền Thi Phương Anh cùng cho thầy ti lệ không hoat đông

the lưc ở người an duty cùng ở mửc thấp 4.92% ‘4.
1.2.3. Dộc điềm chế độ An cliay

Lí (lo ủn chay

Ản cha} vi lí đo tôn giao, triết học, đao đức. tinh bẽn vừng cùa mòi
trường và sức khỏe la li do pho biến nin loàn the giới 2\ Trong một nghiên cưu

tai Tangail Sadar upazila cùa quán Tanga 11 Bangladesh đuvc cõng bồ nam
2016 cho thầy 82% đồi tượng an chay vi I i do tịn giảo. 10% vi sức khóe vả 8%
lá do sự giáo due cùa gia đinhỉự. Tai Viột Nam. trong một nghiên cửu till trường

khảo sãt trèn 659 ngtrởi nhám tim hiêu xu hưởng an chay cho thấy cõ ba lí do

dược người an chay lựa chựn phố biển nhất Thứ nhát, án chay giúp tàm hôn

nhe nhàng thanh thán (40,7%), thư hai la vi họ muốn cẩu nguyên (39%), và
cuối củng Lá an chay giúp mọi người bổ sung hoặc ngân ngừa một sổ chàt. giúp
tang cường bão vệ sức khóe (33,1%). 46% trên tổng số 659 người tham gia

kháo sát cho biết ráng ản chay là mót Vice có V nghĩa VỚI cuộc sơng cua 110 5.

❖ Kỉénànchay
Trong một cuộc thảm dóđirợc thưc hiên ngảu nhiên trên 1033 người lon.
tir 18 tuổi tro lén. sông ớ tất ca 50 lieu bang cùa Hoa Ki vá Quần Columbia. 5%


người Mỳ ĩnrờng Ihânh coi minh la người an chay lacto-ovo. trong đó 3% COI

minh là người ân thuần chay

Nam 2019. kêt q nghiên cữu về các yếu tố

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


7

liên quan đèn thiến máu ở phụ nừ An chav tnrởng thanh tqi Malaysia dược cóng

bố cho tháy 18.1% người An thuần chay. 27.7% An chay lacto. 5,1% An chay
ovơ. 49.1% An chay lacto-ovo Như vậy có thê thây ráng chẽ độ An thuần chay

có ti lệ thấp hơn dâng kê sơ VỚI chẽ độ An chay co sử dụng them cac thực phẩm
nguồn gỏc dộng vầt.

❖ Khẩu phản
Nlỉừng nghiên cứu trên thê giới đâ chơ thấy có sự khơng hợp li trong
cung cấp cac chất đinh dương tư khẩu phân cua ngươi An chay. Năm 2015. một

nghiên cứu về việc tiêu thu cac chắt dinh dương đa lượng vã vi lương trên người
All chay tai Đan Mach dả dược còng bớ Nghiên cứu dược thưc hiên trên 70
người An thuần chay nr 18-61 tuổi da hồn thành hơ sơ thực phấm được cân


trong 4 ngây, từ đó đánh giá lượng dinh đường đa lượng vá vi lượng hang ngáy

cùa la? vả sau dó được so sảnh với 1257 cả thố (phu hợp dộ tuối) ân da dạng
thực phẩm từ dân số Đan Mạch nói chung. Thêm váo dó. che độ An cùa các đổi

tượng đA đtrực so sanh với Khuyên nghi Đinh dtrửng BÁc Âu 2012 Kết quả

nghiên cứu cho thấy che đô An thuần chay của các dới tượng cung cấp vitamin
A. vitamin D, vitamin B2. vitamin B3 va vitamin BI2 tháp hơn so VỚI dân sớ

chung. Người tham gia nghiên cứu có hrợng beta caroten. vitamin E. vitamin
BI. 136. axit lồlic và vitaminc cao Ixm so với dãn số chung Sư tiêu thu caiixi,

phốt pho. tòm. iổt vả sclcn thấp hơn so với dán số chung trong khi lương magic,
kali và sát cùa đối tương cao hơn so VỚI dân sổ chung. Người An thuần chay

trong nghiên cứu đA dạt đtrực mức tiêu thụ vè năng lượng va chất béo khuyến
nghi hảng ngày nhưng không dạt được lượng protein khuyên nghi hàng ngay

Nhin chung, những ngtrời tham gia nghiên cửu đA đai được múc khuyên ngh)

hang ngay của mọi loai vitamin vã khoáng chắt ngoại ưir vitamin D. lốt va selen
chơ cã hai gioi Tuy nhiên, ở cắp độ ca nhân, chi đan õng An chay mời đạt được

•W.'


8


lượng vitamin BL axit folic, magié và sảt; những phu Iiử trong nghiên cửu

không dạt được bất ki khuyên nghi nào vê lượng VI chất dinh dường :
Trong một nghiên cữu dược còng bồ nâm 2019 diêu tra vẻ các you lố lien

quan đèn Thiếu máu ở phu nừ ân chav trường thành tai Malaysia cùng chi ra sư

không hợp li trong cung câp cac chất lừ khấu phán: 59.3% dơi ttrợng klìịng
cung cung cảp đủ nâng lượng, ti lộ không cung cấp dũ protein lã 56,5%, chất

xơ là 88,1%, vitamin B12 là 99,4%, canxi lá 89,3%, folate lả 90,4% và kèm lã
52,0%.
Nam 2019. mót nghiên cưu khac vè dặc điềm, thói quen an kiêng và
lượng dinh dường của 81 người chay bơ trong dó 27 người theo che đị ân da

dang thục phầm. 26 người ân chay lacto-ovo. và 28 người an thn chay đà
được cơng bị. Hám lượng các chất vi lưựng vá đa lượng của đối tương dược
thu thập lừ khau phán ăn 3 ngày Khi so sanh với giầ tri khuyến nghi kct quả

cho thày có 52% người An chay Incto-ovo vả 51 9% ngươi ăn thuần chay cị
mírc nâng lượng tiêu thụ thấp Rên cạnh đố, có 50,2% nhóm ăn chay lacto-ovo
cỡ mưc tiêu thu cacbonhidrai thắp (< 50% tống nâng lượng) Ngược lạt. hẩu

hẻt (66,7%) dổi lượng nhóm ỉn Ihuán cliay cố múc tièu thu carbonhidrat cao
hơn (> 55% Tống nâng lượng). Mửc tiêu thu chất béo thầp (< 30% nang lương)

được quan sat tháy ớ 70.4% nhóm an Ihuãn chay, 44,0% nhóm ân chay lactoovo. Khơng co nhóm náo dat được khun nghi vê acid béo khơng no mót nổi

đỏi (> 10% nang lượng khuyên nghi) va acid béo không no nhiêu noi địi (7-


10% níỉng lượng khun nghị) Nhóm an chay lacto-ovo vá nhõm An thuần chay

đat dược mưc khuyên nghi vẻ chát xơ > 30g/ngày về khống chất, nhóm ân
thuần chay đạt nhu cầu khuy ên nghi vẻ lượng sÃt, ở nhóm An chay lacto-ovo

chi cỏ phụ nít sừ dung sÁt bố sung dụt được hãm lượng sắt khuyển nghị. Không
cõ đối lượng nảo ciia hai nhóm An chay đat được mức khun nghi vể lod Khi

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


9

quan sát hàm lượng vitamin thấy răng hai nhỏm ân chay đểu dai được nhu cầu
khuyển nghi về vitamin Bl. vitamin Bó. folate, vitamin c. vitamin B5 Chi cỏ

22,2% nhóm ân thuần chay vã 4,0% nhõm ăn chay lacto-ovo được hâp thu

vitamin D trong mức khuy ến nghi (20mcg/ngay) -2.
Theo một nghiên cứu vè chê dó ân chay vã hội chứng chuyến hờa tai tinh
Thừa Thiên Huổ Việt Nam thực hiộn trên 183 nhà sư vả ni cô cho thấy người

ân chay trong nghiên cứu không đáp ứng đủ nhu câu khuyến nghị về các chat
đa Itrợng cùng như VI lượng Giá tri trung binh các chất trong kháu phần An cùa
nhõm ngirởi An chay tham gia nglnén cứu clKì tliấy ho không đáp ửng đù nhu


cầu nâng lượng, protein, lipid cùng nhu cacborhidrat Rên cạnh đó. vitamin BI.
vitamin B2. vitamin pp. caiixi đèu là nhứng chất đang thiếu hut trong khẩu phàn
Cua nhóm đối tương ản chay. Ngoai ra nhu câu sát chi được đáp ứng đù ở nhom
nam giới ân cltay u.

1.3. Tình trạng dinh dưỡngvả chế độ An chay
1.3.1. Định Iighỉa và phân loại vị tinh trạng dinh dưững

❖ rinh trụng dinh dưởng
Tinh hang dinh dưỡng cô thề đirực đinh nghĩa la các đAc điểm câu trúc,

các chi sô hoa sinh và đAc điểm chưc phan cua cơ thế phân ánh mức đap ứng
nhu câu dinh dường Nhờ phai hiên vê vai tro các chát dinh đường va các tiến
bị kí tht. phương pháp đanh giá tinh trang dinh dương ngáy cáng được hoàn

thiên và trở thảnh một phần của chuyên khoa dinh dường Tinh trang dinh
dường cùa cac cả the lá kểt quả của sư án uống và sir dụng các chát dinh dương

cùa cơ thể Tinh trang dinh dường lót phản ánh sư cán lưng giữa thực phầm ủn
vào vả tình trang sức khóe, khi cơ thẻ thiếu hoAc thừa dinh dường là biếu luèn
vẽ vàn đẽ site khỏe hoặc vân đê dinh dường Đối VĨI mỗi lưa tuồi, giới tinh.

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


10


linh trạng sinh 11 và mức dộ hoạt dộng thể lực, tri lực sồ cẩn sô lượng và các
loại thực phầni khac nhau dê dap ứng nhu cầu dinh dường

❖ Thiểu Hãng htựng trường diễn
Thiếu nflng lượng trưởng diẻn (CED) la tình trang mả một cá thể ở trang

thai thiểu cân bâng giùa nAng lượng ớn vào vã nang lưựng tiêu hao dẩn đèn càn
nặng và dự trừ năng lượng của cơ thế thấp Cho nên, ngươi đó klio có the đạt

được kích thước binh thường hoặc trái qua nhiêu giai đoan thiếu nâng lượng

Những người thiêu nâng lương trương diễn có chun hố nâng lượng thắp hơn
bình thường vá giảm hoat động thể lưc đản đến kháu phần an váo tháp hơn binh

thường -4. BMI lã chi sổ càn nang theo chiêu cao thường được dùng de đánh
giã tinh trang thiêu nang lượng trướng diền Nó đtrợc đinh nghía la trọng lượng

cita một người tinh bâng kg chia cho binh phương chiêu cao của người đõ tinh

báng met (kg'nf). ó người trường thành, thiều nâng lượng tnrờng diổtt dược
đinh nghĩa là có chi sơ BM1 dươi 18.5 •'

❖ Thừa cán bẽo phì

Thừa cán bẽo phi là khi một người quá nộng sơ VỚI chiều cao của minh
Sir tích tu inở bất thường hoặc qua nhiêu cỏ thề lam suy giảm sue khỏe Người
trướng thảnh Châu Á đươc đinh nghĩa lã thừa cân khi có chi so BMI tư 23 trỡ
lèn và bẽo phi khi chi sò BMI lir 25 trở lén


Thùa cân va béo plu lả kểt quà

cùa sư mat càn bâng giữa năng lượng tiêu thu (quá nhiều) va nàng lượng tiêu
hao(q Ít). Trên tốn cầu, mội ngươi đang tiêu thu thưc phàm vá đờ uòng giàu
nàng lương hơn (nhiều dường và chắt béo) vả ít tham gia vào hoat dông the

chàt hơn

Diều náy đản tới tinh trang thưa cân béo phi ngày một gia tang.

•W.' .-Tí Ca:

<€

4» HỄ?


11

/.J. 2 Tình trạng dinh dtrởng aid người ìỉn chay trên tltềgỉởỉ và tại I lệt Xam

❖ Trên thế giới
Nảm 2015. một nghiên cữu nham đánh giá việc tiêu thu các chất dinh
dường da lượng và VI lượng cùa người án thuẨn chay tai Đan Mach đà dược

tlnrc hiên. Nghiỏn cữu dược tiến hành trên 70 người an thuần chay từ 18

61

tuổi, sau đó được so sánh vởi 1257 cỗ thể an đa dang thưc phầm. phũ hợp về


độ tuổi trong dân số Đan Mạch nói chung Kết quã nghiên cứu cho thấy BMI

trung binh cùa nhóm người ãn thuần chay là 21 (10,8 - 22,2), thấp hơn BM1
trung binh cũa dân số Đan Mach nói chung là 24.4 (22.2

27.0)12

MỘI nghiên cứu cát ngang so sanh tinh ơang dinh dường và diêu kièn
sue khỏe trèn 50 đổi tượng đn chay và 50 đói tượng an đa dang thực phàm ngầu

nhiên tai Tangail Sadar upazila cùa quỉn Tangail Bangladesh da dược cơng bổ
nãm 2016. Trong nhóm nhừng dồi tượng ân chay. 4°o có BMI ở ngưởng thiểu

năng lượng trương diễn, 72% cố BMI ở ngưởng binh thường vá 24% có BMI
ở ngưởng thưa càn

TI1CO một nghiên cưu điểu tra vè tinh trang sưc khôc của những người
chay bền an chay vả an thuần chay trong do: 45 người tham gia tuản thủ chế dị

an chay. 91 người theo chế dơ ân thuần chay. Kết qua diêu tra cho thấy trong
nhóm những người An chay có 7% BMI õ ngường thiếu nơng lượng trường

diỗn, 87% BM1 ở ngưởng bình thường và 7% BMI ở ngường thừa cân Ti lộ
nay ở nhõm người An thuần chay lằn lượt la 9%. 82%. 9%21

Nam 2019, kết quả nghiên cứu vê các yếu tò lien quan đèn thiêu máu ở

phu nữ an chay trưởng thành tại Malaysia dà dược cơng bị Nghiên cứu dược
thực hiên Iren 177 phụ nữ An chay dà dirợc tuyển chon lừ mót tồ chức Phát giáo

vã Hindu ở Selangor. Malaysia. Nhùng người tham gia được do trọng lượng cơ

thề, chiều cao, vòng eo, li lệ mở cơ thẻ. Kết quà cho thảy khoảng một phẩn ba

•W.'

<€

4* HỄ?


12

số người tham gia b| thừa cân (26,6%) và béo phi (5,6%). Gắn mội nửa sổ người
tham gia bi bẽo bụng (44.0%) Hơn 2/3 trong sổ họ có tỷ lộ mờ cơ thê không

nẳm trong giới hạn khỏe mạnh (71,8%) ’
Trong nìịĩ nghiên cứu khác được cơng bơ năm 2019 điều tra vẻ đặc điém.
thói quen ăn kicng và lượng dinh dường của nhùng ngườt cliay bô an da dang

thirc phấm. ăn chạy lacto-ovo và ăn thuân chav được thực hiện tai Đài Loan
Đối tượng trong nghiên cini là 27 người ăn đa dạng thực phẩm, 26 người ăn
chav lacto-ovo, vá 28 người An thuần chay. Kết quả trong nhỏm An chay lacto-

ovo và nhom ân Ihuàn chay cho thảy: Nam giới vã Iiử giới khơng có sư khác
biệt về nhân trác học BMI trung binh của nhóm đối tượng An thuần chay là

22,1 ± 2,1, ờ nhom An chay lacto-ovo la 21.6 ± 2,0. Chi có mịt phu nừ An chay
theo che độ lacto-ovo có vịng eo trên 80 em. tát cả những ngươi tham gia khác


cỏ chi sô vòng co trong khoảng tham chiếu (< 80 em ở nừ. < 94 em ở nam)

Như vậy, qua các nghiên cứu trên thẻ giới ta thầy rông ti 16 thiểu năng
lượng trường diễn cùa người ăn chay dao động tir 4 - 9%, ti lệ thưa cán béo phi

iiAm trong khoang 9 - 32.2% BMI trung binh cua người An cliay dao đông ở
ngưởng 21 đen 22,1

❖ Tại Vty Nam

Năm 2017, một nghiên cữu về chẻ độ An cliay va hội chứng chuyển hóa
tai tinh Thừa Thiên Huế dđ đirợc báo cáo. Nghiên cưu đtrợc thục hiện trên 183
nhà sir và ni cò với đò tuổi trẽn 30 đả thực hièn chẽ đị An chay ít nhát 5 nam

va 181 người An đa dang thưc phẩm sông ớ các tinh thành làn cân. Két quầ quan
sát trên nhóm An chay cho thấy có 9.3% đói tương có ĐMI ở nguừng thiêu nang

lượng trường diễn; 60,1% ở ngường binh thường. 19,1 % 6 ngường thừa cân vả

11,5% ở nhom Mo phi. Chu vi võng co trung binh ở nam giời An cliay la 76,5

1 9,2cm, ở nữ giới lả 75,6 t 9,9cm Nam giói ở nhóm An chay có chu VI vịng

•W.- .-Tí ca:

<€

4» HỄ?



13

mịng trung bình là 89,8 ± 5.9cm, 93,6 ± 6,7cm là số do ở nữ. Tỉ lệ vong co vòng
mòng trung binh ó nam vả nừ giớ) nhóm ân chay Lần I inert là 0.63 ± 0.07 vả 0,55
± 0,06.

1.4. Một số yốu tố liên quan đến tinh trạng dinh dưởng cua người án chav
/.•/./. Nhỏm tuồi vá giới

Khi tuồi càng cao. qua trinh lâo hóa xuất hiện. Lâo hóa thương đi kem
với sự mất đi dang ke cùa nội net tơ. trong dó có hormone tâng trường, estrogen,
progesterone, testosterone, vả hai hormone tuyên giáp Sư suy giám nội tiểt tổ
bát đầu diễn ra từ khi cơ thể bước sang tuồi 30 dần đến nhừng sư thay đói về
thành phần cơ thề như tảng lượng mờ vùng bung Ngoai ra, càng lơn tuổi con

ngirời càng gộp nhiều cđng thảng hon ảnh hưởng đèn khả năng chuyền hoa cùa

cơ the vả khiến chơ việc An uống trử lẽn khỏng khoa học. có thề đản đền tang

càn Két quã diều tra của Viên Dinh dường về thưa cán béo phi va một số yếu
tô hèn quan cua người Vièt Nam 25 - 64 tuổi cùng đà cho thây cỏ mối lien quan

giữa tinh trang thira cân béo phi và nliom tuồi. Cu the. nhừng ngươi ờ nhóm
tuổi 45 - 69 có nguy cơ thira càn béo phi cao lwn nhóm 18-44 tuổi w.

Năm 2016, nghiên cứu của Trung tâm Y tế dư phòng Hà Nội trên 2692
người trương thành tai thanh phố Ha Nội nhầm diêu tia tinh trạng dinh dường

vá một so yen tố liên quan cho thây nam giới nhóm IX - 44 tuồi có ti lệ thùa
cân beơ phi (17,1%) cao hơn so VỚI nhóm 45 - 69 tuổi (14.5%); nử giới nhóm

18-44 tuổi co ty lè thiêu nâng lương trương dicn cao hơn nhom 45 - 69 tuổi
(10.6% và 6.2%) và tý lè thừa can'beo phi thấp hơn (10.7% so VỚI 18.1%)29.

Như vảy có thể tháy rang ở nam ti lệ thừa cản béo phi tàp trung ờ nhừng người
trê tuổi nhiều hơn ngược lai ở nừ thừa cân béo phi lai tâp trung ờ nhóm người

nhiểu tuổi với ti lè lớn Ixm Diều này chưa dược quan tàm dũng mức trong

•W.' .-Tí Ca:

<€

4* HỄ?


14

nhừng lighten cưu về tình trạng dinh dường của ngươi ân chay tại Việt Nam
cùng như tròn thê giới.

ỉ. 4.2. Khu vực ứng
Hiên nay, chua có nhiều nghiên cứu đánh giã sir ảnh hường cùa khu virc

sống đen tình trạng dinh dường cùa người ăn chay. Tuy nhiên trong một nghiên

cữu cũa Trung tàm Y te dư phịng Hà NĨI nữm 2016, điều tra vê tinh trạng dinh
dường vã một sỏ yếu tò hèn quan ở 2692 ngưùi trường thánh tại Thành phố Hã

Nội cho thầy: những người dàn sông ớ nơng thơn có nguy cơ thiếu năng lượng
truờng dicn cao hơn so vởi nhừng người sơng ở thành phó (OR - 1.85; W'oCI


“ 1.30 - 2.63, p - 0.001). Cùng với đó. nhưng ngươi sõng ỡ thanh thi có nguy

cơ Thira càn beo phi cao hơn nhiêu lãn so với ngirỡi sống ở nịng thơn (OR ~
2.53; 95%CI - 1.68 - 3.83; p < 0,001)

•W.'

,-TíCa: <€

4» HỄ?


15

CHƯƠNG 2 - DÔI TƯỢNG VẢ PHƯƠNG PHẤP NGHIÊN cưv
2.1. Đối tưựng nghiên cứu

Nhừng đồi tượng ăn chay hiện đang Sinh sống tại một sô vung cùa Hà NỘI

nong độ tuổi (rường thánh

2. 1. i. Tiêu chnân lựu chọn


£>ịi tượng đà thực hi4n chẻ dộ ân chay: không tiêu thu tát cả các loai thít

(thit lợn. thịt bõ. Thịt cừu. thit gia cầm. thịt thú săn.

), các sàn phẳni chế


biên từ thit (xúc xích. patc....). ca (bao gơm cả sushi), động vát thân niêm

vá giap xác,...: trong thời gian 101 thiểu la I tháng, tinh tới thơi diem
tham gia nghiên cứu đối tượng vần đang (hire hiện chề độ ăn chav

-

Đôi tượng từ 20 đến 69 tuổi.

-

Đôi tượng đang sinh sơng trèn đia bán Ha NỘI

*

ĐỊI tượng clìâp nhân tham gia nghiên cưu.

2. ì. 2. Tiêu ch nần ioọi trừ
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Đơi tượng bị gù, vẹo cột sống.
- Địi tượng khơng tình táo, khống thu thập được sổ liéu hođc không thu

thập đú sơ liệu nghiên cữu
2.2. Địa điềm và thịi gian nghiên cúu

2.2.1. f)Ịa điểm nghiẻn cứu
Nghiên cưu dược thực hiên trên dĩa bàn 1 ỉa Nôi.
2.2.2. Thời gian nghiên cứu
Nghiên cưu được tiến hành tử 1/11'2020 đến 30/04/2021


•W.' -Tí ca:

<€

4* HỄ?


×