Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

9 bài tiểu luận PHÂN TÍCH và ĐÁNH GIÁ KIỂM TOÁN môn kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.45 MB, 21 trang )

BỘ …………………..
Trường……………………………….
-----------------------------------------

KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
ASSIGNMENT
ĐỀ TÀI: Assignment kiểm tốn tài chính

GVHD: ……..
Lớp :………….
Họ và Tên: ………..
Mã số SV: ………………

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 09 năm ………………


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

TRANG NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………..…………………………………………………
………………………………………………………………………………………..……
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày… tháng…năm 2013.

[Type the company name]

1


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

Giai đoạn 1: Sinh viên nghiên cứu tìm hiểu kiến thức kiểm tốn thơng qua sách.
1. Giới thiệu sách:
- Được xuất bản bởi nhà xuất bản lao động xã hội.
- Do bộ mơn kiểm tốn khoa kiểm toán –kiểm toán trường đại học Kinh Tế thành
phố Hồ Chí Minh biên soạn.
- Chịu trách nhiện sản xuất Nguyễn Cơng Tiêu.
- Ban biên tập giáo trình dạy nghề biên tập.
- Tái bản lần thứ sáu vào năm 2009

Bảng Scan bìa:

[Type the company name]

2


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

[Type the company name]

3


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

[Type the company name]

4


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

2. Lý do chọn cuốn sách là:
- So với những cuốc sách viết về kiểm toán hiện có trên thị trường thì đây là cuốn sách
bao gồm đầy đủ và chi tiết nhất những nội dung về kiểm toán hiện hành. Sách gồm 16
chương chi tiết và cơ bản. Chi thành từng nội dung cơ bản về các loại kiểm tốn, hình
thức và q trình kiểm toán một cách chi tiết và rỏ ràng. Từ mức độ trung bình cơ bản
đến nâng cao cho từng mức độ khác nhau có thể tham khảo và tìm hiểu.
- Mỗi phần nội dung được trình bày tách biệt, rỏ ràng và dễ hiểu.Tái bản lần thứ 6 vì vậy

được sữa đổi và áp dụng đầy đủ những chuẩn mực mới nhất của kiểm tốn.
- Trong mỗi chương thì có sự tham gia của các tác giả khác nhau của trường Đại học
Kinh Tế đảm bảo rằng ở mỗi nội dung sẽ là những kiến thức được chắc lọc từ những kiến
thức tốt nhất và sỡ trường của các tác giả tham gia.Cho ta đỡ nhàm chán vì cứ xoay
quanh một cách lập luận và diễn đạt tương tự nhau.
- Ở mỗi ví dụ hay các vấn đề được đưa ra đều được chú thích rỏ rằng hay đính kèm các
thông tư thuần lợi cho việc chúng ta tham khảo thêm và tìm hiểu rỏ hơn cho vấn đề đó.
- Cuốn sách được viết bởi các thạt sĩ và tiến sĩ của một trường đại học danh tiếng và có
uy tín trên thị trường nên sự tin cậy và chính xác cao.
- Các thuật ngữ được chú thích rỏ ràng và chi tiết ở cuối sách các tài liệu tham khảo được
liệt kê ở cuối sách rỏ ràng nên việc tìm hiểu thêm sẽ ít gặp khó khan, trở ngại.
3. Nơi dung chính của cuốn sách:
Sách được cấu trúc thành 16 chương, bao gồm hai phần kiến thức.

Phần thứ nhất: Bao gồm bảy chương đầu tiên, giới thiệu các kiến thức mang tính
ngun lý của hoạt động kiểm tốn, với trọng tâm là kiểm tốn độc lập.
o Chương I: trình bày định nghĩa, phân loại kiểm tốn theo mục đích và theo
chủ thể kiểm tốn, lịch sữ hình thành và phát triển của kiểm toán trên thế
giới và ở Việt Nam, vai trị của kiểm tốn, giới thiệu về kiểm tốn độc lập
hình thức tổ chức và lĩnh vực hoạt động của nó. Cuối cùng là quy trình kiểm
tốn BCTC.
o Chương II: Chủ yếu nói về mơi trường và các chuẩn mực kiểm toán, đạo
đức và trách nhiệm của kế toán viên độc lập. Những yêu câu của xã hội và
sự giám sát hoạt động kiểm toán độc lập.

[Type the company name]

5



KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

Ngồi hai chương đầu trình bày về hoạt động kiểm tốn và mơi trường của hoạt
động này, năm chương sau giải thích các khái niệm và phương pháp áp dụng trong các
bước của quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính.
o Chương III: Trình bày về hệ thống kiểm soát nội bộ giới thiệu về hệ thống
kiểm sốt nội bộ, trình tự nghiên cứu và các vấn đề khác có lien quan.
o Chương IV: Bước đầu tiên của kiểm tốn là chuẩn bị kiểm tốn nói về
những bước đầu tiên cho việc kiểm toán như tiếp nhận, phân cơng… tìm
hiểu về khách hàng để xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủ ro cuối cùng là
xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm tốn.
o Chương V: Là chương bằng chứng kiểm toán giới thiệu chung và các cách
thu thập bằng chứng kiểm toán, những phương pháp lựa chọn thử nghiệm
như toàm bộ, phần tử đặc biệt hay lấy mẩu để kiểm toán, cuối cùng là lập hồ
sợ kiểm tốn ta có khái niệm các cách phân loại hồ sơ hay các yêu cầu của
hồ sơ kiểm tốn.
o Chương VI: Kiểm tốn trong mơi trường tin học trình bày về bản chất của
hệ thống máy tính kiểm sốt nội bộ và kiếm tốn trog mơi trường tin học.
o Chương VII: Hồn thành kiểm tốn xem xét và đanh giá kết quả của cuộc
kiểm toán như thế nào và báo cáo kiểm toán về BCTC ra sao.

Phần thứ hai: Bao gồm chín chương, tập trung vào các kiến thức về thực hành
kiểm toán.
Sáu chương đầu của phần này trình bày về kiểm tốn các khoản mục trên báo cáo
tài chính, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
o Chương VIII: Kiểm tốn tiền trình bày vè nội dung, đặc điểm và mục tiêu
của kiểm toán các khoản mục tiền, yêu cầu, các nguyên tắc kiểm soát nội bộ
đối với thu và chi tiền và các khoảng mục tiền.
o Chương XI: Kiểm toán nợ phải thu khách hàng nội dung đặc điểm và mục
tiêu của nợ phải thu khách hàng. Kiểm soát nôi bộ các khoản nợ như lậ lệnh

bán hàng, xét duyện bán chịu, xuất hóa đơn, gửi hàng…Nợ phải thu khách
hàng đánh giá và thử nghiệm. Chương X kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn
hàng bán những nội dung, đặc điểm và mục tiêu. Các mục đích và thủ tục
kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho cuối cùng là nghiên cứu đánh giá và
thử nghiệm kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn bán hàng.
o Chương XI: Kiểm tốn tài sản cố định và chi phí khấu hao trong chương
này ta có thể tìm hiểu những đặc điểm nội dung và mực tiêu của kết toán
TSCĐ và chi phí khấu hao, mục địch và các thr tục kiểm soát, nghiên cứu,
đánh giá và thử nghiệm kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao.

[Type the company name]

6


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

o Chương XII: Kiểm tốn nợ phải trả và vốn CSH về phần nợ phải trả ta tìm
hiểu vè kiểm tốn và kiểm sốt nợ phải trả cịn kiểm tốn về VCSH sẽ là
kiểm tốn và một số vấn đề về kiểm toán.
o Chương XIII: Kiểm tốn thu nhập và chi phí ở phần này ta sẽ có kiểm tốn
về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kiểm tốn doanh thu hoạt động
tài chính và thu nhập khác. Kế tốn chi phí ta có kiểm tốn về chi phí quản
lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng, kiểm tốn tiền lương và chi phí khác.
Ba chương cuối: Cùng giới thiệu thêm về các hoạt động kiểm toán chuyên biệt,
bao gồm những dịch vụ của doanh nghiệp kiểm tốn, khái niệm và quy trình của kiểm
toán nội bộ và kiểm toán Nhà nước.
o Chương XIV: Tìm hiểu các dịch vụ của doanh nghiệp kiểm tốn tìm hiểu
tổng quan về các loại hình do doanh nghiệp kiểm toán cung cấp các dịch vụ
đảm bảo và các địch vụ có lien quan.

o Chương XV: Kiểm tốn nội bộ trihf bày chủ yếu về bản chất, vai trò và các
dịch vụ kiểm toán nội bộ. kiểm toán nội bộ trong ngân hàng và các doanh
nghiệp nhà nước, các tổ chức tín dụng.
o Chương XVI: Kiểm tốn nhà nước chương này trình bày về các nội dung
cơ bản của kiểm tốn nhà nước bản chất, vai trị và nhiệm vụ … qua trình
phát triển chức năng, nhiệm vụ… của kiểm toán nhà nước.
 Nội dung của sách bao gồm các chương sau đây:
Chương I

- Tổng quan về kiểm toán và kiểm tốn độc lập

Chương II - Mơi trường kiểm toán
Chương III - Hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương IV - Chuẩn bị kiểm toán
Chương V – Bằng chứng kiểm tốn
Chương VI - Kiểm tốn trong mơi trường tin học
Chương VII – Hồn thành kiểm tốn
Chương VIII - Kiểm tốn tiền
Chương IX - Kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Chương X - Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
Chương XI - Kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao
Chương XII - Kiểm tốn nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Chương XIII - Kiểm tốn thu nhập và chi phí
[Type the company name]

7


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |


Chương XIV - Các dịch vụ của doanh nghiệp kiểm toán
Chương XV - Kiểm toán nội bộ
Chương XVI - Kiểm toán Nhà nước
Bảng scan mục lục:

[Type the company name]

8


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

[Type the company name]

9


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

[Type the company name]

10


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

[Type the company name]

11



KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

[Type the company name]

12


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

[Type the company name]

13


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

[Type the company name]

14


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

[Type the company name]

15


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |


[Type the company name]

16


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

[Type the company name]

17


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

[Type the company name]

18


KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

-

4. Nội dung thú vị nhất.
Chương IX: Kiểm toán nợ phải thu khách hàng phần thử nghiệm chi tiết.
o Gửi thư xin xác nhận đến khách hàng:
Để xác nhận tính có thật của nợ phải thu khách hàng thì thử nghiệm phổ biến nhất là
gửi thư xin xác nhận đến khách hàng. Khi lập thư xác nhận kiểm tốn cần cân nhắt về
các loại thơng tin mà người được yêu cầu có thể sẳn sàn xác nhận ngay vì điều này

ảnh hưởng đến tỉ lệ phúc đáp và nội dung của bằng chứng thu thập được. Các số liệu
phải phụ hợp với tài liệu có liên quan với tài khoản phải thu khách hàng, cần theo dõi
cho tới khi thư chắc chắn được gửi đi và địa chỉ hồi âm phải là địa chỉ của kiểm tốn
viên.
Có thể sữ dụng hai hình thức thư xác nhận là thư xác nhận mở hoặc thư xác nhận
đóng. Sử dụng thư xác nhận mở sẽ làm giảm rủ ro vì kiểm tốn viên có thể u cầu họ
điền thơng tin đúng vào chổ phúc đáp hoặc cung cấp những thông tin khác chứ không
ghi sẳn số liệu hoặc các thơng tin khác cần xác nhận. Thư xác nhận đóng thì thường
cũng cấp bằng chứng kém tin cậy hơn so với thư xác nhận mở nên cần phải có các thử
nghiệm cơ bản bổ sung. Thư xác nhân đóng có thể giảm rủ ro kiểm toán xuống mức
chấp nhận được khi nào rủ ro tiềm tang và rủ ro kiểm soát thấp các khoản xác nhận
gồm nhiều khoản nhỏ khả năng sai sót thấp. Có những trường hợp có thể kết hợp cả
hai loại thư trên.
Trường hợp ban giám đốc đơn vị được kiểm tốn khơng đồng ý gửi thư xác nhận thì
kiểm tốn phải xem xét việc đó có hợp lý không và thu thập bằng chứng để xem việc
khơng đồng ý của họ có hợp lý khơng nếu đồng ý với quyết định của họ thì phải áp
dụng thủ tục thay thế.
Kiểm tốn viên có thể chọn ra các khoản nợ phải thu cần xác nhận để đảm bảo sự hiện
hữu và chính xác của các khoản thu trên tổng thể. Do chỉ gửi thư xác nhận trong phạm
vi mẩu nên cở mẫu cần khá lớn và phải đại điện cho tổng thể để có thể thu thập được
bằng chứng đáng tin cậy.
Thời điểm gửi thư xác nhận nếu rủ ro phát hiện có thể chấp nhận được là thấp kiểm
toán viên nên xin xác nhận sau ngày kết thúc niên độ. Trường hợp ngược lại ngày xin
xác nhận có thể là 1 hay hai tháng trước ngày kết thúc niên độ.
Độ tin cậy của thư phản hồi phụ thuộc vào khả năng, kiến thức và thiện chí của khách
hàng. Vì vậy kiểm tốn viên cần xem xét kỉ lưỡng.Kiểm tốn viên có thể thẩm định
lại nguồn và thông tin phản hồi qua điện thoại với người gửi thơng tin đó.
[Type the company name]

19



KIỂM TỐN TÀI CHÍNH |

Khi có sự khác biệt về số liệu của đơn vị và thư hồi âm kiểm tốn viên có thể đề nghị
đơn vị giải thích hoặc đề xuất cách giải quyết. Sau khi giải quyết xong mọi khoản
chệnh lệch qua thư xác nhận kiểm toán viên sẽ đánh giá lại rủ ro với các khoản nợ
phải thu của khách hàng.
Khi khách hàng khơng trả lời thì kiểm toán viên tiếp xúc với bên đã nhận yêu cầu xác
nhận để lấy thông tin phản hồi nếu không được kiểm toán viên cần sử dụng các thủ
tục thay thế.
Dựa trên kết quả của thư xác nhận và các thủ tục kiểm toán thay thế kiểm toán viên
xem xét tình thích hợp và đây đủ của bằng chứng thu thập được liên quan tới nợ phải
thu và lập hồ sơ kiểm toán liệt kê các thư đã nhận được và tổng hợp kết quả chung.
Bảng scan trang có nội dung:

em chưa có scan ảnh

5. Những câu hỏi đặt ra và góp ý:
- Cuốn sách cịn q ít những ví dụ mình họa hay những vấn đề cụ thể để người đọc
có thể dễ hình dung ra vấn đề.
- Tại sao việc kiểm toán lại chỉ được đưa ra khi cơng ty đó có những trục rặt được
phát hiện mà không phải là bất kỳ công ty nào mà chúng ta muốn kiểm toán?
- Sách nên đưa ra một vài câu hỏi tư duy sau mổi vấn đề để người đọc có thể vận
dụng những kiến thực họ tìm hiểu được ở sách giải quyết việc đó ẽ khiến người
đọc cảm thấy thú vị và nhớ lâu hơn.

[Type the company name]

20




×