Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

THIENLYTUAN 32LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.4 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN CM THỨ 32 Thứ, ngày Tiết Tiết trong chương ngày trình Thứ 2 1 32 Ngày: 2 21/04 3 63 4 32 5 156 Thứ 3 1 32 Ngày: 2 63 22/04 3 32 4 5 157 Thứ 4 1 32 Ngày: 2 64 23/04 3 32 4 158 5 63 Thứ 5 1 63 Ngày: 2 64 24/04 3 32 4 5 159 Thứ 6 1 64 Ngày: 2 25/04 3 64 4 160 5 32. LỚP: 4C Môn. Tên bài dạy. CC TA TĐ LS T CT LTVC ĐĐ MT T KC TĐ ĐL T KH TLV LTVC KT TA T TLV ÂN KH T SH. Tham dự chào cờ Vương quốc vắng nụ cười Kinh thành Huế Ôn tập về….tự nhiên (tt) Nghe viết : Vương quốc vắng nụ cười Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu Ôn tập về….tự nhiên (tt) Khát vọng sống Ngắm trăng. Không đề Biển, đảo và quần đảo Ôn tập về biểu đồ Động vật....sống ? LT miêu........con vật Thêm trạng........ cho câu Lắp ô tô tải (T2) Ôn tập về phân số LT xây........con vật Trao đổi....động vật Ôn tập về...... phân số Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 20/04/2014 Ngày dạy: 21/04/2014. Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu vắng tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các CH trong SGK). II.CHUẨN BỊ: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ, câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : Con chuồn chuồn nước. - Gọi 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của -HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi bài. -Nhận xét -GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới : 1’ a)Giới thiệu bài : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ). - Trong cuộc sống, những câu chuyện vui, hài hước là thứ vô cùng cần thiết trong - Lắng nghe sinh hoạt của con người. Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười, các em học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy. b)Phát triển bài: 29’ Hoạt động 1: - GV nghe và nhận xét, sửa lỗi luyện đọc -HS luyện đọc cho HS. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - Đọc diễn cảm cả bài. - 1, 2 HS đọc cả bài. Hoạt động 2: - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. * Đoạn 1: Từ đầu đến chuyên về môn Tìm hiểu bài cười - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở * Chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất vương quốc nọ rất buồn chán ? buồn chán : - mặt trời không muốn dậy - chim không muốn hót - hoa trong vườn chưa nở đã tàn - gương mặt mọi người rầu rĩ , héo hon - gió thở dài trên những mái nhà . - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn * Cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như chán như vậy ? vậy :Vì dân cư ở đó không ai biết cười. Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. * Đoạn 2 : Tiếp theo … học không vào. - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình *Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, hình ? chuyên về môn cười. *Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kết quả ra sao ? * Đoạn 3 : Còn lại - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ? - Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? -Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?. *Nêu đại ý của bài ?. 3’. 2’. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Cho đọc tiếp nối và hướng dẫn đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung theo gợi ý phần luyện đọc. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài: Vị đại thần…phấn khởi ra lệnh. Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. 4.Củng cố : - Đọc sắm vai. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 5.Dặn dò : - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. - Chuẩn bị : Hai bài thơ của Bác Hồ.. đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. Ý đoạn 2: Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại. * Điều bất ngờ xảy ra là: Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. * Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. * Câu chuyện này muốn nói với em: + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán. + Tiếng cười rất cần cho cuộc sống. + Con người cần không chỉ cơm ăn, áo mặc mà cần cả tiếng cười . Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình. * Đại ý: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. -3 HS nối nhau đọc 1 lượt. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn. - HS nêu - Lắng nghe. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 20/04/2014 Ngày dạy: 22/04/2014. Chính tả ( Nghe – viết ) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI. I.MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT 2b. II.CHUẨN BỊ: GV: - Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2b. HS: -SGK, VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : Nghe lời chim nói - Tìm từ phân biệt: r/d/gi hoặc v/d/gi. -HS lần lượt tìm các từ có chứa âm cần phân biệt - GV nhận xét – đánh giá. -Nhận xét 3.Bài mới : 2’ a)Giới thiệu bài : - Nghe - viết : Vương quốc vắng nụ cười . - Lắng nghe - Phân biệt s/x hoặc âm chính o/ô/ơ . b)Phát triển bài : 29’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. a.Hướng dẫn chính tả: - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ đầu - HS theo dõi trong SGK đến trên những mái nhà. - HS đọc thầm Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con - HS viết bảng :kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. b.Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - HS nghe. - Nhắc cách trình bày bài - HS viết chính tả. - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh - HS dò bài. soát lỗi. Hoạt động 2: Chấm và chữa bài. - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. tập - Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập 2b. - Giáo viên giao việc - Cả lớp đọc thầm - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. Bài 2b: nói chuyện, dí dỏm, hóm hỉnh, công chúng, nói chuyện, nổi tiếng. 3’ 4.Củng cố : - HS ghi lời giải đúng vào vở. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS - HS nêu học tốt. - Lắng nghe -Gọi các hs viết sai từ viết lại từ đúng. 2’ 5.Dặn dò : - Về nhà tiếp tục luyện viết lại các chữ sai ( nếu có). - Lắng nghe - Chuẩn bị: (Nhớ-viết): Ngắm trăng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I.MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu(trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? –ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). II.CHUẨN BỊ: GV: SGK, Bảng phụ viết bài tập 3, Giấy khổ to. HS: SGK, VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - Gọi 2 HS nêu tác dụng của trạng ngữ chỉ - HS lần lượt nêu tác dụng của trạng ngữ nơi chốn cho câu. Cho ví dụ. - Nhận xét - GV nhận xét. 3.Bài mới : 1’ a) Giới thiệu bài : Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - Lắng nghe - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?). b)Phát triển bài: 29’ Hoạt động 1: Nhận xét * Bài 1, 2. - Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu. - Đọc yêu cầu bài 1, 2. - Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa - Cả lớp đọc thầm. Phát biểu gì cho câu? * Trạng ngữ của câu: Đúng lúc đó. Bổ sung ý - Trao đổi nhóm. Phát biếu học tập cho nghĩa thời gian cho câu. lớp. - GV chốt lại ý * Bài tập 3, 4. - Đọc yêu cầu bài tập 3, 4. - GV nhận xét phần làm bài của HS. - Làm xong dán kết quả lên bảng. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Ghi nhớ - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi hs đọc ghi nhớ - HS vài hs cho ví dụ về trạng ngữ chỉ thời gian. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho các nhóm. - Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng ngữ chỉ thời - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng gian in trong phiếu. +Buổi sáng hôm nay - Các nhóm đọc kết quả. +Vừa mới ngày hôm qua. - Cả lớp nhận xét. +Qua 1 đêm mưa rào. +Từ ngày còn ít tuổi. +Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng +Hồ giải trên các lề phố Hà Nội. Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3’. 2’. - HS tiếp tục làm việc theo nhóm. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng Mùa đông – đến ngày đến tháng. Giữa lúc gió đang gào ghét ấy – có lúc 4.Củng cố : - Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. - Trò chơi thêm trạng ngữ hay - Nhận xét. 5.Dặn dò : -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét rút ra kết luận chọn trạng ngữ. - HS nêu - Lắng nghe. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 20/04/2014 Ngày dạy: 23/04/2014. Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG. I.MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1), bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3). - GDKNS: GD tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; tư duy sang tạo: bình luận, nhận xét; làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm. II.CHUẨN BỊ: GV: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : - Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về du lịch hay thám hiểm. -Gọi hs kể lại một câu chuyện được chứng -HS lần lượt kể kiến hoặc được tham gia về du lịch hay thám hiểm. -GV nhận xét -Nhận xét 3.Bài mới : a)Giới thiệu bài : Khát vọng sống 2’ - Hôm nay, chúng ta dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, để kể lại được câu - Lắng nghe chuyện :Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. 30’ b)Phát triển bài: *Hoạt động 1:GV kể chuyện - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn. -Lắng nghe. -Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc -Kể lần 2:Vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2:Hướng dẫn HS kể truyện, - Kể theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu trao đổi về ý nghĩa câu chuyện chuyện. -Cho HS kể chuyện. - HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho -Cho HS bình chọn. bạn trả lời. - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được 3’ 4.Củng cố : ý nghĩa câu chuyện. -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn - Lắng nghe kể, nêu nhận xét chính xác. 2’ 5.Dặn dò : -Yêu cầu hs về nhà kể lại truyện cho người - Lắng nghe thân nghe, xem trước nội dung tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập đọc NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. - Hiểu ND: (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được CH trong SGK; thuộc 1 trong 2 bài thơ). - GDTTHCM: GD học tập tinh thần yêu đời của Bác; II.CHUẨN BỊ: GV: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười - Gọi 2, 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm. -Nhận xét 3.Bài mới : 1’ a)Giới thiệu bài : Ngắm trăng - Không đề - Hôm nay các em sẽ học hai bài thơ của Bác Hồ : bài Ngắm trăng. Không đề. Bác viết khi - Lắng nghe bị giam trong nhà tù của chế độ Tưởng Giới Thạch, bài Không đề – Bác viết nhân dịp Bác tròn tuổi 60. 15’ b)Phát triển bài: Hoạt động 1 : Bài Ngắm trăng Luyện đọc: - Hoàn cảnh của Bác trong tù: rất thiếu thốn - HS nối tiếp nhau đọc. khổ sở về vật chất, dễ mệt mỏi về tinh thần. - 1 HS đọc xuất xứ , chú giải . - Đọc diễn cảm bài thơ: giọng ngân nga, thư - HS đọc –Cả lớp đọc thầm thái. Tìm hiểu bài: - Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh như thế - Bác nhìn qua cửa sổ phòng giam nhà tu. nào ? - Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa - Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ. Bác Hồ với trăng ? - Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác Hồ? - Qua bài thơ, em học được ở bác Hồ: * Chốt ý : + Tình yêu với thiên nhiên, với cuộc sống. Bài ngắm trăng nói về tình cảm yêu + Lòng yêu đời, lạc quan trong cả những thiên nhiên của bác trong hoàn cảnh rất đặc hoàn cảnh rất khó khăn. biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng, thấy trăng như một người bạn tâm tình . Bài thơ cho thấy phẩm chất cao đẹp của bác: luôn lạc quan, yêu đời, ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể nào lạc quan được. Đọc diễn cảm : - GV đọc mẩu bài thơ. Giọng đọc ngân nga, ung dung tự tại. - HS luyện đọc diễn cảm. 15’ Hoạt động 2 : Bài Không đề - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng Luyện đọc: khổ và cả bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3’. 2’. - Đọc diễn cảm bài thơ: giọng vui, khoẻ khoắn. - HS nối tiếp nhau đọc. - 1 HS đọc xuất xứ , chú giải . Tìm hiểu bài: - HS đọc –Cả lớp đọc thầm - Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh -HS đọc kĩ bài thơ để trả lời nào ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? -Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ. Từ ngữ cho biết điều đó là: đường non, rừng - Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và sâu quân đến, tung bay chim ngàn. phong thái ung dung của Bác ? - Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn hái rau. Đọc diễn cảm: - GV đọc mẩu bài thơ. Giọng đọc vui khoẻ - HS luyện đọc diễn cảm. khoắn, hài hước. Chú ý ngắt giọng, nhấn - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng giọng của bài thơ. khổ và cả bài. 4.Củng cố : - Nói về những điều em biết về bác Hồ ? - HS nêu - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học - Lắng nghe tốt. 5.Dặn dò : - Về nhà học thuộc hai bài thơ. - Chuẩn bị:Vương quốc vắng nụ cười - Lắng nghe (Phần 2)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 20/04/2014 Ngày dạy: 24/04/2014. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I.MỤC TIÊU: -Nhận biết được : đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của con vật em yêu thích. II.CHUẨN BỊ: GV: SGK, Bảng phụ, phấn màu, tranh, ảnh về loài vật. HS: SGK, VBT III.HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. - Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại -HS lần lượt đọc hình đã hoàn chỉnh ở tiết trước. -Nhận xét -GV nhận xét- ghi điểm. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài : Luyện tập xây 1’ dựng đoạn văn miêu tả con vật. - Lắng nghe - Thực hành, vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật. b)Phát triển bài: Bài tập 1: - HS quan sát tranh minh họa con tê tê. 30’ - GV treo tranh - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV nhận xét và chốt lại - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS suy nghĩ, làm bài. - HS phát biểu ý kiến. Câu a: Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê. Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi. Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng và cách tê tê đào đất. Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê. Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó. Câu b:. Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi – bốn chân.. Câu c:. Cách tê tê bắt kiến, cách tê tê đào đất được tác giả tả tỉ mỉ.. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cho HS xem tranh các con vật - HS thực hiện làm bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3’. 2’. để làm bài. - Lưu ý HS : tả ngoại hình. - GV tóm lại ý chính. Bài tập 3: (tương tự như BT 2) nhưng tả hoạt động. - Sau khi HS làm bài xong - GV nhận xét, chốt lại. 4.Củng cố : -Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. -GV liên hệ đến cách viết đoạn văn của hs 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập xây dựng Mở bài – Kết bài trong bài văn miêu tả con vật.. - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hiện làm bài.. - HS nêu - Lắng nghe. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I.MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời CH Vì sao? Nhờ đâu? Tại sao? –ND Ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). - VB 5842: không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ ( không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II.CHUẨN BỊ: GV: - SGK,Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. HS: - SGK, VBT. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ :Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. - Gọi 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ -HS lần lượt đặt câu có trạng ngữ chỉ thời thời gian. gian - GV nhận xét. -Nhận xét 3.Bài mới : 1’ a) Giới thiệu bài :Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - Bài học hôm nay giúp các em hiểu được - Lắng nghe tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?). + GV ghi bảng. 29’ b)Phát triển bài: Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng - HS đọc yêu cầu bài ngữ chỉ nguyên nhân. - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại. Nhờ siêng năng, cần cù. Vì rét. Tại Hoa. Bài tập 2: - Cả lớp nhận xét. - Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì - Đọc yêu cầu bài. các từ đã cho vào chỗ trống trong SGK. - HS thực hiện. - GV chốt lại. - Cả lớp nhận xét. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài tập 3: - Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng - Cả lớp đọc yêu cầu bài ngữ chỉ nguyên nhân. - HS tiếp nối đọc câu đã đọc. - GV chốt lại. 3’ 4.Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2’. - Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của - HS nêu trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - Nhận xét. - Lắng nghe 5.Dặn dò : -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 20/04/2014 Tập làm văn Ngày dạy: 25/04/2014 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.MỤC TIÊU: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn văn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3). II.CHUẨN BỊ: GV: SGK, Bảng phụ, tranh minh họa, phiếu… HS: SGK, VBT, nháp … III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. - Gọi hs đọc lại đoạn văn xây dựng ở tiết -HS lần lượt đọc trước. -Nhận xét - Nhận xét – ghi điểm, 3.Bài mới : 1’ a)Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng Mở bài – Kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Lắng nghe - Qua bài học, ôn lạikiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. - Thực hành viết đoạn mở bài và đoạn kết bài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. b)Phát triển bài: Hoạt động 1: 30’ Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài kiểu - HS nhắc lại cách mở bài kiểu trực tiếp, gián trực tiếp, gián tiếp, các kiểu kết bài mở tiếp, các kiểu kết bài mở rộng, không mở rộng. rộng, không mở rộng. - HS đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài - GV kết luận câu trả lời đúng. cá nhân, trao đổi với bạn bên cạnh, trả lời lần Ý a,b: 2 câu đầu: mở bài gián tiếp. lượt các câu hỏi. Câu cuối: kết bài kiểu mở rộng. -HS phát biểu ý kiến. Ý c: Mở bài kiểu trực tiếp: Mùa xuân là mùa công múa. Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu cho một số HS làm trên - HS viết bài vào vở. phiếu. - HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét. - Nhận xét – bổ sung thêm Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS: Viết đoạn kết bài theo kiểu - HS làm vào vở. mở rộng. - HS đọc phần bài làm của mình. - GV lắng nghe và nhận xét. 3’ 4.Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2’. - Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Miêu tả con vật. (KT viết ).. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( tt ) I.MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số ). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số. - Biết so sánh số tự nhiên. - Các BT cần làm BT1 (dòng 1, 2); BT2, BT4 (cột 1). II.CHUẨN BỊ: GV: - SGK, Bảng phụ, Phấn màu HS: - SGK, VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. - GV yêu cầu HS sửa bài tập - HS lần lượt thực hiện - GV nhận xét. - Nhận xét 3.Bài mới : 2’ a) Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia - Lắng nghe các số tự nhiên : Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, …., giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. 28’ b)Phát triển bài: Bài tập 1(dòng 1, 2) - Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt - HS làm nhanh vào vở, 6 HS lên bảng giải và nêu tính, thực hiện phép tính). cách làm. - GV chốt lại lời giải đúng - HS sửa & thống nhất kết quả. Bài tập 2: - Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc - HS làm bài. tìm “một thừa số chưa biết”, “số bị chia - HS sửa và nêu lại quy tắc tìm “một thừa số chưa chưa biết”. biết”, “số bị chia chưa biết”. - GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: dành cho hs khá giỏi - HS làm bài - Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của - HS sửa và nêu tên gọi của các tính chất. phép nhân, tính chất nhân với 1, tính chất - HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng một số nhân với một tổng…; đồng thời với các phần trong bài). củng cố về biểu thức chứa chữ - GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: * Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, - HS làm bài so sánh hai số tự nhiên. 100, 1000; nhân nhẩm với 11; … so sánh * Chú ý: HS phải thực hiện phép tính trước (tính hai số tự nhiên. nhẩm) rồi so sánh & điền dấu thích hợp vào ô * Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm trống. một số phép tính bằng miệng để ôn lại - HS sửa bài. cách nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3’. 2’. 1000. * HS nêu kết quả và nêu cách làm - GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 5: dành cho hs khá giỏi - HS lên bảng sửa bài - GV chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố : - Bài học hôm nay giúp các em ôn lại những gì ? - GV nhấn mạnh lại các phần trọng tâm để hs thi HKII. 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem lại kiến thức bài - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.(tt).. - HS tự đọc đề & tự làm bài vào vở: Số lượt phải mua xăng: 180 : 12 = 15 (lượt) Số tiền phải mua là : 7500 x 15 = 112500 (đ) - HS nêu - Lắng nghe. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( tt ) I.MỤC TIÊU : - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên. - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. - Các BT cần làm BT1(a), BT2, BT4. II.CHUẨN BỊ: GV: SGK, phiếu, Phấn màu HS: SGK, VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - GV yêu cầu HS nêu các tính chất của -HS lần lượt nêu các tính chất của phép nhân phép nhân. -Nhận xét - GV nhận xét –đánh giá. 3.Bài mới : 1’ a)Giới thiệu bài : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia - Lắng nghe các số tự nhiên : Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, …., giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. 28’ b) Phát triển bài: Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm câu (a) - Bài này củng cố về tính giá trị của biểu - HS làm bài, trình bày cách làm vào vở. thức có chứa chữ. - 2 HS sửa & thống nhất kết quả - GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 2: - Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong trong một biểu thức một biểu thức. - GV chốt lại lời giải đúng - HS làm bài vào vở - 4 HS sửa Bài tập 3: dành cho hs khá giỏi - Vận dụng các tính chất của bốn phép - HS làm bài. tính để tính nhanh. - HS sửa bài, một số HS nêu cách tính nhanh - GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4: - Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài. - HS đọc đề toán, tự làm bài vào vở - GV chốt lại lời giải đúng - 1 HS lên bảng làm . Lớp sửa bài : Số vải tuần sau bán : 319 + 76 = 395 (m) Số ngày bán trong 2 tuần : 7 x 2 = 14 ( ngày) Trung bình mỗi ngày bán : (319 + 395) : 14 = 51 ( m) Bài tập 5: dành cho hs khá giỏi - HS đọc đề toán, thi đua tính nhanh theo tổ - HS tự làm rồi chữa bài. - Đại diện mỗi tổ lên bảng làm HS lên bảng làm . - GV chốt lại lời giải đúng - Lớp sửa bài :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3’. 2’. Số tiền 2 hộp bánh : 24000 x 2 = 48000 (đ) Số tiền 6 chai sữa : 9800 x 6 = 58800 (đ) Số tiền lúc đầu mẹ có : 4.Củng cố : 48000 + 58800 + 93200 = 200000 ( đ) - Bài học hôm nay giúp các em ôn lại - HS nêu những gì ? - HS nêu cách tìm số trung bình cộng. - Lắng nghe 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Toán ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I.MỤC TIÊU: - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. - Các BT cần làm BT2, BT3. II.CHUẨN BỊ: GV: - Tranh các biểu đồ của 2 bài tập SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp 5’ 2.Bài cũ : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - Bài học giúp em ôn những gì ? - Nhận xét 3.Bài mới : 1’ a)Giới thiệu bài : Ôn về biểu đồ - Giúp HS rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ. 28’ b)Phát triển bài: Bài tập 1: (dành cho hs khá giỏi) Bài tập 2: - HS đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ cột. - GV chốt lại lời giải đúng. 3’. 2’. Bài tập 3: - GV treo biểu đồ cột lên bảng - GV chốt lại lời giải đúng 4.Củng cố : -Bài học hôm nay giúp các em ôn những gì? - HS nêu cách đọc, xử lí, phân tích biểu đồ: * Quan sát 2 cột của biểu đồ (tranh); quan sát cột bên trái và hàng của biểu đồ (cột). 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.. Hoạt động học - Hát -HS lần lượt thực hiện các BT và trả lời câu hỏi -Nhận xét - Lắng nghe. - HS làm bài - 2 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích trên biểu đồ. - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả -Chia lớp thành 2 nhóm: nhóm 1(a), nhóm 2(b). - Sau đó đại diện nhóm lên trình bày bảng và nhận xét. - HS nêu - Lắng nghe. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số. - Các BT cần thực hiện BT1, BT3 ( chọn 3 trong 5 ý), BT4 (a, b), BT5. II.CHUẨN BỊ: GV: -SGK, bảng phụ, thẻ ghi phân số HS: -SGK, VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : Ôn tập về biểu đồ - GV yêu cầu HS đọc và nhận xét về biểu -HS lần lượt đọc đồ trên bảng. -Nhận xét -Nhận xét 3.Bài mới : 1’ a) Giới thiệu bài : Ôn về phân số - Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân - Lắng nghe số; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 29’ b)Phát triển bài: Bài tập 1: - Củng cố ôn tập khái niệm phân số. - Yêu cầu HS lựa chọn câu trả lời đúng. - Treo bảng trắc nghiệm - HS sửa bài và giải thích sự lựa chọn của mình - GV chốt lại lời giải đúng - HS nhận xét Bài tập 2: (dành cho hs khá giỏi) Bài tập 3: - Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối - HS làm bài vào vở. giản - HS lên bảng sửa bài - GV chốt lại lời giải đúng -Nhận xét Bài tập 4: - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài vào vở - GV chốt lại lời giải đúng - HS sửa bài -Nhận xét Bài tập 5: - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài vào vở - GV chốt lại lời giải đúng - HS sửa bài; lớp nêu cách xếp theo thứ tự tăng dần. 3’ 4.Củng cố : -Nhận xét - Bài học hôm nay giúp các em ôn lại - HS nêu những kiến thức gì ? - HS nêu lại cách rút gọn, qui đồng phân - Lắng nghe số. 2’ 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về - Lắng nghe phân số..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Các BT cần làm BT1, BT2, BT3. II.CHUẨN BỊ: GV: SGK, Hình phóng to của BT 4 / 168; Phấn màu HS: SGK, VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : Ôn tập về phân số - Bài học giúp các em ôn những gì ? ( Giúp - HS lần lượt trả lời ôn tập, củng cố khái niệm phân số; so sánh, - Nhận xét rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số ) 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài: Ôn tập về các phép tính 1’ với phân số - Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện - Lắng nghe các phép cộng và trừ phân số: Cách làm tính, giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ phân số. b)Phát triển bài: 29’ Bài tập 1: - HS làm bài vào vở - GV chốt lại lời giải đúng - 2 HS lên bảng sửa; HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số và thống Bài tập 2: nhất kết quả - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai - HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số phân số khác mẫu số trước khi làm bài. khác mẫu số trước khi làm bài. - GV chốt lại lời giải đúng -HS làm bàivào vở Bài tập 3: -2 HS lên bảng sửa và thống nhất kết quả. - Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần & kết quả phép tính (như đối với - HS làm bài vào vở số tự nhiên) -3 HS sửa bài. Lớp nêu cách tìm và thống - GV chốt lại lời giải đúng nhất kết quả Bài tập 4: (dành cho hs khá giỏi) 3’ 4.Củng cố : -HS giải theo nhóm đôi. - Thi đua giải nhanh BT 5 / 168: -2 HS lên bảng giải và thống nhất kết quả: a) Số phần diện tích để trồng hoa và lối đi: 1 2 m 3 1 19 Đổi 4 = 15 phút ; 5 40 cm.   4 5 20 (diện tích vườn hoa) So sánh và kết quả : Con sên thứ hai bò nhanh hơn. Số phần diện tích để xây bể nước: - Bài học hôm nay giúp các em ôn lại những gì ? 19 1 2’ 5.Dặn dò :  1 - 20 20 (diện tích vườn hoa) -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với - Lắng nghe phân số (tt)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Lịch sử KINH THÀNH HUẾ I.MỤC TIÊU: - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chinh1ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới. - GDMT: GD vẻ đẹp cố đô Huế - Di sản văn hóa thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. II.CHUẨN BỊ: GV: - Hình trong SGK phóng to. - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Phiếu học tập HS. - SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : Nhà Nguyễn thành lập - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh -HS lần lượt nêu nội dung ghi nhớ nào? Kinh đô đóng ở đâu? -Nhận xét -Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn? - GV nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới : 2’ a) Giới thiệu bài : Kinh thành Huế - HS sơ lược được quá trình xây dựng; sự - Lắng nghe đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. - Biết Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới. 26’ b)Phát triển bài: Hoạt động1: - Hoạt động cả lớp - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô - HS đọc SGK đoạn : “Nhà Nguyễn .. các công Huế? trình kiến trúc”. -GV chốt lại vấn đề. - HS mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế. Hoạt động 2: - Thảo luận nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp - Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống một trong những công trình ở kinh thành nhất về những nét đẹp của các công trình đó (tham Huế ). khảo SGK ) - GV hệ thống lại để HS nhận thức được - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế. *GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11/12/ 1993 UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới. 3’ 4.Củng cố :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2’. - Qua bài học em biết những gì? ( HS nêu - HS nêu phần ghi nhớ / 68 ) - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong - Lắng nghe SGK / 66 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Tìm đọc truyện: Các vua đời nhà - Lắng nghe Nguyễn. - Chuẩn bị bài: Tổng kết thống kê các sự kiện lịch sử, nhân vật tiêu biểu em đã học từ” Buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ 19”.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Khoa học ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.MỤC TIÊU: - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. II.CHUẨN BỊ: -GV: -Hình trang 126,127 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : “Động vật cần gì để sống?” -Qua bài học em biết những gì? (vai trò -HS lần lượt phát biểu của nước, không khí, thức ăn và ánh sáng -Nhận xét đối với đời sống động vật.) - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. - GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới : 2’ a)Giới thiệu bài : “Động vật cần ăn gì để sống?” Sau bài này học sinh biết: - Lắng nghe -Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. -Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. 27’ b)Phát triển bài: Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau * Quan sát và trả lời câu hỏi: Nói tên những - Tập trung tranh ảnh. động vật ăn cỏ, lá cây, quả, … và những động - Yêu cầu HS phân chia động vật theo các vật ăn thịt, sâu bọ,… nhóm thức ăn của chúng. - Các nhóm thu gom tranh ảnh đã sưu tầm về động vật và thức ăn của chúng. -Chia theo các nhóm thức ăn; +Nhóm ăn thịt. +Nhóm ăn cỏ và lá cây. +Nhóm ăn hạt. +Nhóm ăn sâu bọ. +Nhóm ăn tạp. ….. Kết luận: - Như mục “Bạn cần biết” trang 117 SGK. Hoạt động 2:Trò chơi đố bạn “Con gì?” - HS trình bày lên giấy khổ to như báo tường. * Hướng dẫn cách chơi. -Trình bày sản phẩm và xem sản phẩm của - HS đeo hình hay ảnh một con vật nào đó nhóm khác đánh giá lẫn nhau. và úp mặt lại. * Liên hệ thực tế và trả lời : Kể tên một số - HS đó phải đặt câu hỏi về đặc điểm của đông vật ăn tạp mà bạn biết. con vật theo cách hỏi đúng hoặc sai và các -Nêu đặc điểm các con vật trong hình để các bạn trong lớp đoán (Chỉ nêu đúng hoặc bạn khác đoán. Vd : sai.) + Con vật này có 4 chân phải không? * Chơi thử. + Con vật này ăn thịt phải không ?..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3’. 2’. * Chơi theo nhóm - Chốt vấn đề. 4.Củng cố : -Qua bài học em biết những gì? *Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. *Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học thuộc mục cần biết SGK/ 127. - Chuẩn bị : “Trao đổi chất ở động vật?”. + Con vật này sống trên cạn phải không? - HS nêu - Lắng nghe. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Địa lí BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. - GDMT: GD một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên, việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở biển, đảo và quần đảo: vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng ản, có nhiều bãi tắm đẹp. Khai thác tài nguyên hợp lí. II.CHUẨN BỊ: GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : Thành phố Đà Nẵng - Xác định vị trí của thành phố Đà Nẵng trên - HS lần lượt trả lời các câu hỏi bản đồ Việt Nam. - Nhận xét - Giải thích vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch? - GV nhận xét 3.Bài mới : 2’ a)Giới thiệu bài: Biển, Đảo và Quần đảo - HS biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo. - Lắng nghe - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển & đảo, quần đảo của nước ta. - Biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta. 26’ b)Phát triển bài: Hoạt động 1: Vùng biển Việt Nam Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của hỏi. mục1: - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, * Biển nước ta có có đặc điểm gì ? các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ *Vai trò như thế nào đối với nước ta? tự nhiên Việt Nam. - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển hiểu biết, trả lời các câu hỏi. của nước ta, phân tích thêm về vai trò của - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển Đông đối với nước ta. biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái * Chốt vấn đề : Nước ta có vùng biển rộng Lan. là một bộ phận của biển Đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan. Hoạt động 2: Đảo và Quần đảo Hoạt động cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông -Quan sát và trả lời, dựa vào tranh ảnh, và yêu cầu HS trả lời câu hỏi. SGK thảo luận các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3’. 2’. * Chốt vấn đề :Nước ta có nhiều đảo và +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? quần đảo. + Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Trình bày một số nét tiêu biểu của các đảo, - Dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam. yêu cầu. - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị - HS lên bảng chỉ các đảo, quần đảo của gì? từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ *GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & các đảo, quần đảo. hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. *GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Chốt vấn đề : Biển, đảo và quần đảo nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lý. 4.Củng cố : - Qua bài học em biết những gì ? (Ghi nhớ / - HS nêu 151 ) - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong - Lắng nghe SGK/151 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về - Lắng nghe biển, đảo và quần đảo nước ta. - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Kĩ thuật LẮP Ô TÔ TẢI (TIẾT 2 ) I.MỤC TIÊU : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. II.CHUẨN BỊ: GV: - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . HS: - SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : Lắp ô tô tải (tiết 1) - Nêu các bộ phận của ô tô tải. -HS nêu lại các bộ phận của ô tô tải - Nêu các tác dụng của ô tô tải? -Nhận xét - Nhận xét 3.Bài mới : 2’ a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải (tiết 2) - HS lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy - Lắng nghe trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. 27’ b)Phát triển bài: *Hoạt động 1:Hs thực hành lắp ô tô tải: a)Hs chọn chi tiết : -Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và xếp -Gv kiểm tra . từng vào nắp hộp. b)Lắp từng bộ phận : -Gọi một em đọc phần ghi nhớ - Đọc phần ghi nhớ -Nhắc các em lưu ý: khi lắp sàn ca bin, cần -Hs tự lắp ghép. chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài, khi lắp ca bin các em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c,3d để đảm bảo đúng quy trình. -Gv theo dõi . c)Lắp ô tô tải: -Hs lắp rắp theo các bước trong sgk. -Gv nhắc hs lưu ý khi lắp các bộ phận phải chú ý: vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau, các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch. - Gv theo dõi. - Nắm tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm : *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập: *Đúng mẫu và đúng quy trình - Gv nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản *Lắp chắc chắn không xộc xệch phẩm. *Ô tô tải chuyển động được. - Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn. -Trưng bày và nhận xét lẫn nhau. - Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp vào hộp. 3’ 4.Củng cố : - Nêu các quy trình lắp ráp. - HS nêu - Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2’. 5.Dặn dò : -Nhận xét tiết học. - Dặn dò hs mang túi để cất giữ các bộ phận - Lắng nghe đã lắp..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I.MỤC TIÊU: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bo –níc, nước tiểu,. . . - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. II.CHUẨN BỊ: GV: -Hình trang 128,129 SGK. -Giấy A 0, bút vẽ dùng cho nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định lớp - Hát 5’ 2.Bài cũ : “Động vật cần ăn gì để sống?” - Qua bài học em biết những gì? -HS lần lượt trả lời các câu hỏi - Phân loại động vật theo thức ăn của -Nhận xét chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. - GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới : a)Giới thiệu bài : “Trao đổi chất ở động 2’ vật” Sau bài này học sinh biết: - Kể ra những gì động vật lấy từ môi - Lắng nghe trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. -Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn của động vật. b)Phát triển bài: 27’ Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật . * Liên hệ thực tế và trả lời : Trong quá trình -Yêu cầu HS quan sát sống, + Kể tên những con vật được vẽ trong động vật cần lấy vào cơ thể và thải ra môi trường hình. những gì? + Những yếu tố nào đóng vai trò quan -Quan sát các hình 1 trang 128 SGK. trọng đối với động vật có trong hình. + Nêu tên các con vật:bò, nai, hổ, vịt. + Kể yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với động + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ vật có trong hình: ánh sáng , nước, thức ăn sung. + Yếu tố còn thiếu : không khí + Động vật thường xuyên lấy gì và thải gì +Lấy thức ăn, nước, không khí..và thải vào môi vào môi trường trong quá trình sống? trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu… + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đỗi + Quá trình trên được gọi là gì? chất. *Kết luận: - Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nứơc, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu…Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. * Quan sát và nêu những dấu hiệu bên ngoài của Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3’. 2’. chất ở động vật -Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các nhóm. -Chốt vấn đề . 4.Củng cố : -Động vật thường xuyên lấy gì từ môi trường? -Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì? 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học thuộc ghi nhớ ở nhà. - Chuẩn bị : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.. - HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ. -Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. - HS nêu - Lắng nghe. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×