Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GAN tuan 29 lop 2 KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.8 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2011. ĐẠO ĐỨC ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TIẾT 2) I . MỤC TIÊU: - Biết mọi người đều cần phải hổ trợ , giúp đỡ đối sử bình đẳng với người khuyết tật . - Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật . - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng. - HS khá, giỏi: Không đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật. * GDTGĐĐHCM (Liên hệ): Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lịng nhn i theo gương Bác. NX 7 (CC 2, 3) TTCC: TỔ 3 + 4 II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liến quan đến người khuyết tật. -Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. người khác III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: -Thảo luận nhóm -Động não -Đóng vai -Dự án IV. Đồ dùng dạy học: : Tranh ảnh phiếu thảo luận. V. Tiến trình dạy học :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 1). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH _ Hát _ HS trả lời.. _ Vì sao chúng ta cần phải giúp đỡ các bạn bị khuyết tật? _ Muốn giúp đỡ người bị khuyết tật ta phải dựa vào đâu?  Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 2) Hoạt động 1: Xử lý tình huống *HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ. _ HS thảo luận và trình bày ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> người khuyết tật. _ GV nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng thì Thuỷ và Quân gặp 1 người bị hỏng mắt. Thuỷ chào: - HS nxét, bổ sung “Chúng cháu chào chú ạ!” Người đó bảo: _ HS nhắc lại. “Chú chào các cháu”. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo: “Về nhanh để xem phim hoạt hình trên Ti vi, cậu ạ”. _ HS trình bày, - Các bạn khác nhận xét.. _ Nếu là thuỷ em sẽ làm gì khi đó? _ Yêu cầu HS thảo luận và trình bày kết quả. - GV nhận xét  Kết luận: Thuỷ nên khuyên bạn: Cần chỉ _ HS nhắc lại. đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà tìm. Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật *HS củng cố, khắc sâucách ứng xử đối với người khuyết tật. _ HS kể _ GV yêu cầu HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm được. Sau mỗi phần trình bày, GV tổ - Nhận xét tiết học. chức cho HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt.  Kết luận: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nihều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để học bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. 4. Củng cố :GV yêu cầu HS nêu những việc mà em đã làm để giúp đỡ người khuyết tật.  Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò:Thực hành những điều được học. _ Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích (tiết 1). _ Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC NHỮNG QUẢ ĐÀO (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK ) - Ham thích môn học. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Tự nhận thức -Xác định giá trị bản thân III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: -Trình bày ý kiến cá nhân -Trình bày 1 phút -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ IV. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng V. V. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu : Cây dừa - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa. - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của 3. Bài mới bạn. Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện câu - HS theo dõi - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh - Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. sửa lỗi cho HS, nếu có. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu c) Luyện đọc đoạn cho đến hết bài. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo (Đọc 2 vòng) nhóm. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọc cá nhân. đọan trong bài. - Nhận xét, cho điểm. - HS nxét. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, - HS đọc đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm bài, TLCH + Câu 1: SGK/ trang 92 + Câu 2: SGK/ trang 92 + Câu 3: SGK/ trang 92 + Câu 4: SGK/ trang 92 - GV nxét, chốt lại Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài. - Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài. - HS đọc thầm bài, TLCH + HS trả lời + HS trả lời + HS trả lời + HS trả lời HS nxét, bổ sung - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - 5 HS đọc lại bài theo vai.. - Gọi HS đọc bài theo vai - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau - HS nxét, bình chọn mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4. Củng cố : GV tổng kết bài, gdhs 5 Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và - HS nghe. chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương. - Nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3. II. CHUẨN BỊ Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu: Các số đếm từ 101 đến 110. - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của số tròn chục từ 101 đến 110. GV. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS nxét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 111 đến 200 - Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và vào cột trăm. hỏi: Có mấy trăm? - Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình - HS viết và đọc số 111. vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. - Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và - Thảo luận để viết số còn thiếu trong cách viết các số còn lại trong bảng: bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng upload.123doc.net, 120, 121, 122, 127, lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn 135. hình biểu diễn số. - Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. - Làm bài theo yêu cầu của GV. Bài 1/ 145 (nhóm) - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở - Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: để kiểm tra bài lẫn nhau. Trên tia số, số đứng trước bao giờ cũng Bài 2 (ND ĐC(b ) / 145 (phiếu cá nhân) bé hơn số đứng sau nó. - Lớp làm phiếu cá nhân, 1 HS làm phiếu - Làm bài vào vở. nhóm dán bảng 123 < 124 120 < 152 - Nhận xét và cho điểm HS. 129 > 120 186 = 186.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài3/ 145: 126 < 122 135 > 125 - Y/c HS làm vở 136 = 136 148 > 128 - Chấm chữa bài 155 < 158 199 < 200 4.Củng cố: 5.Dặn dò: HS về nhà ôn lại về cách đọc, - HS nghe. cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến - Nhận xét tiết học. 110. - Nhận xét tiết học.. > < =.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2011. THỂ DỤC Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” và “ Chuyển bóng tiếp sức”. I/ Muïc tieâu : - Làm quen với trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia vaøo troø chôi - Ôn trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Ñòa ñieåm phöông tieän - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập - Phöông tieän : Chuaån bò coøi, voøng vaø baûng ñích . III/ Noäi dung vaø phöông phaùp Noäi dung Phöông phaùp 1/ Phần mở đầu - Tập hợp hàng dọc chuyển - GV nhận lớp phổ biến nội dung thaønh haøng ngang yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội hình, trang phuïc luyeän taäp X X X X X X - Khởi động các khớp. X X X X X X - OÂn baøi TD phaùt trieån chung. X X X X X X - Kieåm tra baøi cuõ: 4Hs. GV Nhaän xeùt 2/ Phaàn cô baûn + Chôi troø chôi “Con coùc laø caäu oâng trời”. Mục tiêu: biết cách chơi và bước đầu tham gia vào trò chơi. -Gv neâu teân troø chôi vaø caùch chôi, luật chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs quan saùt. -Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức có biểu dương và xử phạm bằng hình thức vui.. + Trò chơi: “ Chuyển bóng tiếp sức” Muïc tieâu: bieát caùch chôi vaø tham gia chơi tương đối chủ động. -Gv neâu teân troø chôi vaø caùch chôi,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> luật chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs quan saùt. -Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức Đội hình xuống lớp có biểu dương và xử phạm bằng hình X X X X X X thức vui. X X X X X X X X X X X X GV 3/ Phaàn keát thuùc - Thaû loûng. - G v cuøng HS heä thoáng laïi baøi - GV nhận xét giờ học và giao bài taäp veà nhaø.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. - Bài tập cần làm : Bài 2 ; Bài 3 - Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu :Các số từ 111 đến 200. - Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111 - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của đến 200. GV. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số. a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Có 2 trăm. - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? - Có 4 chục. - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? - Có 3 đơn vị. - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. - 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243. - Yêu cầu HS đọc số vừa viết được. - 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba. - 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị. - 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. - Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. b) Tìm hình biểu diễn cho số: - GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn - HS thực hiện theo y/c tương ứng với số được GV đọc Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1/ ND ĐC - HS làm phiếu cá nhân Bài 2 / 147 (phiếu cá nhân) 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450 - Y/c HS làm bài – b; 405 – a. - Nhận xét và cho điểm HS. - NHóm làm bài trình bày kết quả thảo Bài 3 / 147 (phiếu nhóm) luận - GV phát phiếu cho các nhóm làm bài 911, 991, 673, 675, 705, 800, 560, 427, - GV nxét, sưae bài 231, 320, 901, 575, 891.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số. - HS thực hiện 5.Dặn dò HS về nhà ôn, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số. Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KỂ CHUYỆN NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2) - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3) II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Tự nhận thức -Xác định giá trị bản thân III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: -Trình bày ý kiến cá nhân -Trình bày 1 phút -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ IV. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu : Kho báu. - Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu. dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới 1) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện - Theo dõi và mở SGK trang 92. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Đoạn 1: Chia đào. - Nội dung của đoạn 3 là gì? - Quà của ông. - Nội dung của đoạn cuối là gì? - Chuyện của Xuân. - Nhận xét phần trả lời của HS. - HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với 2) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý quả đào của ông cho... Bước 1: Kể trong nhóm - Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ... - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên - Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào bảng phụ. của Việt ở đâu?... - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một - HS nxét, bổ sung đoạn theo gợi ý. Bước 2: Kể trong lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS - Tổ chức cho HS kể 2 vòng. khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi sung cho bạn. bạn kể. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. Mỗi HS trình bày 1 đoạn. - Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi - 8 HS tham gia kể chuyện. gợi ý từng đoạn cho HS. - Nhận xét, ghi đểm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3) Phân vai dựng lại câu chuyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 4. Củng cố : 5.Dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. - HS tự phân vai dựng lại câu chuỵen - Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai. - HS nxét, bình chọn Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHÍNH TẢ ( Tập – chép ) NHỮNG QUẢ ĐÀO I. MỤC TIÊU - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu : Cây dừa - Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải vào giấy nháp. Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,… - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn - GV nhận xét trên bảng. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn. - 3 HS lần lượt đọc bài. - Người ông chia quà gì cho các cháu? - Người ông chia cho mỗi cháu một quả đào. - Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông - Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. cho? Vân ăn xong vẫn còn thèm... - Người ông đã nhận xét về các cháu ntn? - Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. B) Hướng dẫn cách trình bày - Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn. - HS nêu - Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này - Viết hoa tên riêng của các nhân vật: có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? Xuân, Vân, Việt. C) Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu - Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, ngã. vẫn. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng - Viết các từ khó, dễ lẫn. con. Chỉnh sửa lỗi cho HS. D) Viết bài - HS nhìn bảng chép bài. E) Soát lỗi - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ ra lề vở. khó cho HS soát lỗi. G) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a/ 93 (phiếu nhóm) - Các nhóm làm bài trình bày kết quả - GV chọn phần 2a và phát phiếu cho các nhóm thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> làm bài Đáp án: sổ, sáo, xổ, sân, xồ, xoan - Nhận xét bài làm và cho điểm HS. - HS nxét, sửa bài 4. Củng cố :Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng bài. - HS nghe 5.Dặn dò:Chuẩn bị: Hoa phượng. Nhận xét tiết học. Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TỰ NHIÊN - XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. - Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu ) - Có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý các con vật sống dưới nước. NX 6 (CC 2, 3); NX 7 (CC 2, 3) TTCC:TỔ 1 + 2 II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về cây sống dưới nước -Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối. -Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối. -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: - Thảo luận cặp đôi - Chia sẻ. IV. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do . V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: - Kể tên một số loài vật sồng trên cạn và nêu - HS nêu ích lợi của chúng. - HS nxét - GV nxét, đánh giá 3. Bài mới: Hoạt động 1: Lm việc với SGK. *HS biết nói tên các loài vật sống dưới nước. -Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang - Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng 60, 61 và cho biết: nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát + Tên các con vật trong tranh? viên. + Chúng sống ở đâu? - Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của + Các con vật ở các hình trang 60 có nơi GV. sống khác con vật sống ở trang 61 ntn? - 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên - Gọi 1 nhóm trình bày lên bảng ghi tên các con vật dưới các - Kết luận: Ở dưới nước có rất nhiều con tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. sống của những con vật này (nước mặn và Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, nước ngọt). hồ, sông, …) - Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét. Hoạt động 2: Lm việc với tranh ảnh ( Đ/C: có thể chỉ y/c HS thi kể tên các con vật sống dưới nước).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * HS cĩ kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả. Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. -Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.Tổng hợp kết quả -Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng. Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật -Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? -Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. -Có cần bảo vệ các con vật này không? -Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. -Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. -Kết luận: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. 4. Củng cố : GV tổng kết bàu, gdhs 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.. -. Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi.. -. HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi. - HS nxét, tuyên dương. -. Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi).. -. Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, … Phải bảo vệ tất cả các loài vật. HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra.. -. Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. 1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.. -. - HS nghe Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ tư, ngày 23 tháng 3 năm 2011. TẬP ĐỌC CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.(trả lời được CH1,2,4 ) - HS khá, giỏi trả lời được CH3 -Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu: Những quả đào. -Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả đào. - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu - GV nhận xét hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc - Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc a) Đọc mẫu mẫu lần 2. - Luyện đọc câu Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu lỗi cho HS, nếu có. cho đến hết bài. c) Luyện đọc đoạn + Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang cười đang - Y/c HS chia đoạn nói. + Đoạn 2: Phần còn lại. - HS đọc bài theo hình thức nối tiếp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 - Luyện đọc theo nhóm. HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. d) Thi đọc - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng đọc cá nhân. thanh một đoạn trong bài. - Nhận xét, cho điểm. - HS dọc đồng thanh đoạn 1 e) Cả lớp đọc đồng thanh - Theo dõi bài trong SGK và đọc thầm - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. theo. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS trả lời Câu 1/ 94: - HS nxét, bổ sung - GV nxét, chốt lại - HS trả lời Câu 2/ 94: HS nxét, bổ sung - GV nxét, chốt lại - HS trả lời Câu 3/ 94: - Ngọn cây rất cao M: thân cây rất to - Cành cây rất to - GV nxét, chốt lại .....

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 4/ 94: - GV nxét, chốt lại 4. Củng cố : Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu HS khác quan sát tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của quê hương tác giả. 5 Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau: Cậu bé và cây si già. - HS trả lời HS nxét, bổ sung - HS đọc bài Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000 ) - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3 (dong 1). HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại. - Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu: Các số có 3 chữ số. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc số và yêu cầu HS viết số được đọc Cả lớp viết số vào bảng con. vào bảng, Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số. a) So sánh 234 và 2la -Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông nhỏ? - Có 234 hình vuông. -Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu - Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng viết hình vuông? số 235. 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên - 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều 235 hình vuông nhiều hơn 234. hình vuông hơn? - 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234. -234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn? - Chữ số hàng trăm cùng là 2. b) So sánh 194 và 139. - Chữ số hàng chục cùng là 3. -Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với - 4 < 5 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông. - 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình -Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách vuông, 139 hình vuông ít hơn 194 hình so sánh các chữ số cùng hàng. vuông. c) So sánh 199 và 215. - Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3 - Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông nên 194 > 139 hay 139 < 194. với 215 hình vuông tương tự như so sánh - 215 hình vuông nhiều hơn 199 hình 234 và 235 hình vuông. vuông, 199 hình vuông ít hơn 215 hình - Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách vuông. so sánh các chữ số cùng hàng. - Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 - Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS < 215. đọc thuộc lòng kết luận này. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. - HS đọc Bài 1/ 148 >.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> < = - Y/c HS làm bảng con -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 / 148 (miệng) - Y/c HS làm miệng -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3/ 148 ( phiếu nhóm) -Yêu cầu các nhóm tự làm bài và trình bày kết quả thảo luận -GV nxét, sửa bài 4. Củng cố: Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ số. 5.Dặn dò: HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số. Chuẩn bị: Luyện tập. - Làm bảng con 127 > 121 124 < 129.... - HS nxét, sửa bài - HS làm miệng a) 695; b) 979; c) 751 - HS nxét, sửa bài - Các nhóm làm bài, trình bày kết quả - Đọc các dãy số vừa làm - HS thực hiện theo y/c - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT1,BT2) - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT3 ) * GDBVMT (Khai thác trực tiếp): GD ý thức bảo vệ MT thiên nhiên. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu: Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH - 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy từ “Để làm gì?” - Kiểm tra 4 HS. - 2 HS làm bài 2, SGK trang 87. 3. Bài mới Bài 1/ 95 (miệng) - Trả lời: Cây ăn quả có các bộ phận: gốc - Y/c HS đọc bài cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, - Y/c HS làm miệng hoa, quả, lá. - GV nxét, sửa bài - Hoạt động theo nhóm: Bài 2/ 95 ( phiếu nhóm) - Trình bày kết quả: to, sần sùi, cao, chót vót, thô ráp, sùi, gai góc, khẳng khiu, phân nhánh, um tùm, toả rộng, cong - GV phát phiếu cho các nhóm làm bài dán queo, kì dị, dài, uốn lượn, rực rỡ, thắm bảng tươi, mềm mại, xanh mướt, xanh non, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào,… - GV nxét, sửa bài - HS làm vở - Bài 3/ 95 (vở) - Bạn gái đang làm gì? - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bạn gái đang tưới nước cho cây. - Y/c HS quan sát tranh nói về nội dung - Bạn trai đang làm gì? tranh - Bạn trai đang bắt sâu cho cây. - Y/c HS làm vở - HS nxét, sửa bài - Nhận xét và cho điểm HS. GDBVMT - Nhận xét tiết học 4. Củng cố : 5. Dặn dò: HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì? Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ năm, ngày 24 tháng 3 năm 2011. THỂ DỤC Trò chơi “ Con cóc là cậu ông trời” – Tâng cầu. I/ Muïc tieâu : - Tiếp tục học trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”. Yêu cầu biết cách chơi và đọc được vaàn ñieäu. - Ôn tâng cầu. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ trước. II/ Ñòa ñieåm phöông tieän - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập - Phöông tieän : Chuaån bò coøi, moãi Hs chuaån bò moät quaû caàu . III/ Noäi dung vaø phöông phaùp Noäi dung Phöông phaùp 1/ Phần mở đầu - Tập hợp hàng dọc chuyển - GV nhận lớp phổ biến nội dung thaønh haøng ngang yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội hình, trang phuïc luyeän taäp X X X X X X - Khởi động các khớp. X X X X X X - OÂn baøi TD phaùt trieån chung. X X X X X X - Kieåm tra baøi cuõ: 4Hs. GV Nhaän xeùt 2/ Phaàn cô baûn +Oân taâng caàu: Mục tiêu: biết cách thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ trước. -Gv laøm maãu caùch taâng caàu,giaûi thích kó thuaät. -Chia tổ tập luyện,Gv quan sát sửa sai nhắc nhở - Caùc toå leân trình dieãn thi ñua. Nhaän xeùt + Chôi troø chôi “Con coùc laø caäu oâng trời”. Mục tiêu: biết cách chơi và đọc được vần điệu. -Gv neâu teân troø chôi vaø caùch chôi, luật chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> quan saùt. -Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức có biểu dương và xử phạm bằng hình thức vui. 3/ Phaàn keát thuùc - Thaû loûng. - G v cuøng HS heä thoáng laïi baøi - GV nhận xét giờ học và giao bài taäp veà nhaø. Đội hình xuống lớp X X X X X X X X X X X X X X X X X X GV.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> CHÍNH TẢ (nghe – viết) HOA PHƯỢNG I. MỤC TIÊU - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cu : Những quả đào. - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ - Viết từ theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ Hoa phượng - 1 HS đọc lại bài. b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Các chữ đầu câu thơ viết ntn? - Viết hoa. - Trong bài thơ những dấu câu nào được - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu sử dụng? dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. - Giữa các khổ thơ viết ntn? - Để cách một dòng. c) Hướng dẫn viết từ khó - chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,… - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm nháp. được. - HS nghe và viết. d) Viết chính tả - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. lỗi, chữa bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm tả bài vào Vở Bài tập Bài 2/ 97 (lựa chọn) a) xám, sà, sát. xác, sập, xoảng. sủi, xi - GV chọn cho HS làm 2a - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố : Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5.Dặn dò :HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này. - Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ thự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a, b ); Bài 3 ( cột 1) ; Bài 4 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu : So sánh các số có 3 chữ số - 3 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp - Kiểm tra HS về so sánh các số có 3 chữ số: làm bài vào bảng con. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS nxét 3. Bài mới Bài 1/ 149 ( phiếu nhóm) - Yêu cầu các nhóm làm bài, sau đó trinh bày - Các nhóm làm bài trình bày kết quả kết quả thảo luận - HS nxét, sửa bài - GV nxét. - Nxét, sửa bài Bài 2/ 149 (phiếu cá nhân) - Yêu cầu HS làm bài. a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000 - Gv chữa bài b) 910; 920; 930; 940; 950; 960; ... Bài 3/ 149 (vở) - Thực hiện yêu cầu của GV. - Nêu yêu cầu của bài và cho HS cả lớp làm - HS làm vở bài. 543 < 590 - Chữa bài và cho điểm HS. 670 < 676 699 < 701.... Bài 4/ 149 (bảng con) - HS làm bảng con - Yêu cầu HS làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp các số 299; 420; 875; 1000 - Chữa bài và cho điểm HS. - HS nxét, sửa bài Bài 5: ND ĐC 4. Củng cố : - HS nghe 5.Dặn dò: HS về nhà ôn luyện cách đọc, viết số, cấu tạo số, so sánh số trong phạm vi 1000. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Mét..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span> THỦ CÔNG LÀM VÒNG ĐEO TAY (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay. các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán ( nối ) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. * Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. -HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công. NX 7 (CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 1 + 2 II. CHUẨN BỊ: Mẫu vòng đeo tay. Qui trình làm vòng đeo tay.Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Làm đồng hồ (tiết 2) - GV kiểm tra dụng cụ - Nhận xét bài làm đồng hồ đeo tay - Tuyên dương Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Gv giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy - HS quan sát mẫu và trả lời và đặt câu hỏi: - Làm bằng giấy - Vòng đeo tay được làm bằng gì? - Có 2 màu hoặc nhiều màu - Có mấy màu? - Phải dán nối các nan giấy - Muốn giấy có đủ độ dài để làm thành vòng ta phải làm gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn làm + Bước 1: Cắt thành các nan giấy - HS lắng nghe, quan sát - GV hướng dẫn mẫu cho HS - Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô + Bước 2: Dán nối các nan giấy - Dán nối các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50 ô – 60 ô, làm 2 nan như vậy + Bước 3: Gấp các nan giấy - Dán đầu của 2 nan như hình 1 - Gấp nan dọc đè lên nan ngang, sao cho nếp gấp sát mép nan như hình 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Gấp nan ngang đè lên nan dọc như hình 3 - Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan giấy Dán phần cuối của 2 nan lại được sợi dây dài như hình + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. - HS quan sát. - Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng - HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy nháp - HS trưng bày sản phẩm đeo tay bằng giấy như hình 5 - GV theo dõi, uốn nắn Nhận xét tiết học 4.Củng cố 5.Dặn dò: Chuẩn bị: “Làm vòng đeo tay (Tiết 2)” - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thứ sáu, ngày 25 tháng 3 năm 2011. TOÁN MÉT I. MỤC TIÊU: - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 . HS khá, giỏi làm thêm B3. - Ham thích học toán. II. CHUẨN BI: Thước mét, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu : Luyện tập. - Sửa bài 4 - 2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở - GV nhận xét và cho điểm HS. nháp. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m). - Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - Vẽ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m. - Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”. - Viết “m” lên bảng. - HS theo dõi - Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo - Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài. độ dài đoạn thẳng trên. - Dài 10 dm. - Đoạn thẳng trên dài mấy dm? - Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng - HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet. 1 m = 10 dm - Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 - 1 mét bằng 100 xăngtimet. m dài bằng bao nhiêu cm? - Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên - HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet. bảng: - HS đọc 1 m = 100 cm - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài - HS làm bảng con học. - HS xnét, sửa Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. 1dm = 10cm 100cm = 1m Bài 1/ 150 (bảng con) 1m = 100cm 10dm = 1m - Yêu cầu HS làm bảng con - Các nhóm làm bài, trình bày kết quả.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV nxét, sửa Bài 2/ 150 ( phiếu nhóm) - Yêu cầu các nhóm làm bài - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3/ 150 ( vở) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt Cây dừa : 5m. Cây thông cao hơn : 8m Cây thông cao . . . : m? - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4/ 150 ( phiếu cá nhân) - Y/c HS làm bài. - HS xnét, sửa bài 17m + 6m = 23m 8m + 30 m = 38m ... - HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -. Bài giải Cây thông cao là: 5 + 8 = 13 (m) Đáp số: 13m Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. b) Bút chì dài 19cm. c) Cây cau cao 6m. d) Chú Tư cao 165cm.. - HS thực hành đ - Nhận xét và cho điểm HS. - HS nêu 4. Củng cố : Tổ chức cho HS sử dụng thước Nxét tiết học mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học. 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Kilômet..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TẬP VIẾT CHỮ HOA: A (KIỂU 2) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ao ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ao liền ruộng cả (3 lần). - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định - Hát 2. Bài cu - Kiểm tra vở viết. - HS viết bảng con. - Yêu cầu viết: Y, Yêu - HS nêu câu ứng dụng. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới - Giới thiệu: Gvgt, ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa - HS quan sát 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2 - 5 li. - 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát. - Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - HS tập viết trên bảng con - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng - HS đọc câu dụng. - A, l, g : 2,5 li.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả.. -. 2. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái.. - r : 1,25 li - o, i, e, n, u, c, a : 1 li - Dấu huyền ( `) trên ê - Dấu nặng (.) dưới ô - Dấu hỏi (?) trên a - Khoảng chữ cái o. - HS viết bảng con - Vở Tập viết. 3. HS viết bảng con - HS viết vở * Viết: : Ao - GV nhận xét và uốn nắn. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên Hoạt động 3: Viết vở bảng lớp. * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - HS nhận xét tiết học. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố :GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Chữ hoa M ( kiểu 2). - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2) II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Giao tiếp: ứng xử văn hóa -Lắng nghe tích cực III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời chúc mừng theo tình huống. IV. Đồ dùng dạy học: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: - Hát 2. Bài cu : Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây - 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: cối. - Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối Lớp theo dõi và nhận xét bài của các thoại lời chia vui. bạn. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Bài 1/ 98(miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc các tình huống được - HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK. đưa ra trong bài. - Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1. - Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói như thế nào ? - Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ - Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ con ra sao? … - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại - Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích tình huống này. những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ lắm./ Ôi những bông hoa này đẹp quá, cảm và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./… tình huống còn lại của bài. - 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi - GV nxét sửa bài và nhận xét. Bài 2/ 98 HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS - GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm lên thể hiện trước lớp. được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần: - Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào? - Về sau, cây hoa xin Trời điều gì? - Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm? -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên. - Gọi 1 HS kể lại câu chuyện. 4. Củng cố : 5.Dặn dò: HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, Chuẩn bịbài sau. - Hs nghe kể chuyện - Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. - Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão. - Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. - Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh... - Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi. - HS nghe Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ÂM NHẠC Ôn Tập Bài Hát: BÀI CHÚ ẾCH CON I. Yêu Cầu:- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 1, thuộc lời 2 của bài hát. -Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản, tập biểu diễn bài hát. II. Chuẩn bị của GV: - Đàn, máy nghe, băng nhạc. - Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách,…). - Bảng phụ ghi sẳn lời 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 1. Kiểm tra bài cũ: GV đệm giai điệu bài hát, hỏi HS tên bài hát, tác giả? 2. Bài mới:. Hoạt động của GV *Hoạt động 1: Ôn tập dạy lời 2 bài hát Chú ếch con. - Hướng dẫn HS ôn lại lời 1 bài hát, chú ý hát thuộc lời và đúng giai điệu.. Hoạt động của HS - HS hát ôn bài hát theo hướng dẫn của GV. + Hát đồng thanh.. - Hướng dẫn HS học tiếp lời 2 (như hướng dẫn ở lời 1). Cho HS đọc thuộc lời trước khi hát.. + Hát từng nhóm, dãy theo kiểu đối đáp.. - GV hướng dẫn HS hát cả lời kết hợp vỗ hoặc gõ đệm theo phách và theo phách và theo tiết tấu lời ca (sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo).. - HS học tiếp lời 2 theo hướng dẫn.. - GV nhận xét và sửa đối với những em chưa hát đúng giai điệu hoặc vỗ đúng phách, tiết tấu.. - HS hát kết hợp vỗ, gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca (sử dụng nhạc cụ gõ: song loan, thanh phách, trống,…). - Hướng dẫn HS hát thể hiện tình cảm vui tươi, tốc đọ hơi nhanh, hát rõ lời. *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.. - HS chú ý sửa nếu hát chưa đúng.. - Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ hoạ, hoặc HS tự nghĩ ra động tác, sau đó GV mời cá nhân, từng - HS hát với tốc độ hơi nhanh, thể hiện tình cảm vui tươi. nhóm lên biểu diễn thi đua. - Cho HS hát nối tiếp như đã thực hiện ở tiết trước GV nhận xét. *Hoạt động 3: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát. Hát theo lời ca mới. - GV dùng nhạc cụ gõ gõ âm hình tiết tấu của câu hát. - HS tự nghĩ ra động tác và lên biểu diễn trước lớp (cá nhân, từng nhóm). - HS luyện hát nối tiếp lời 2, không để lỡ nhịp (vỗ tay theo phách)..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1 hoặc 3 để HS lần lượt đoán. - GV cho HS hát lời ca mới theo giai điệu bài Chú ếch con. GV ghi lời ca lên bảng cho HS xung phong hát xem có khớp với giai điệu và tiết tấu bài hát không? *Củng cố – Dặn dò:. - HS nghe gõ âm hình tiết tấu và đoán là câu hát nào (nếu đoán câu1 hoặc câu 2, câu 3, câu 4 đều đúng).. - Cho HS cả lớp hát lại bài hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu trước khi kết thúc tiết học.. - HS thử ghép lời ca mớitheo gia điệu bài Chú ếch con.. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hoạt động tốt, thái độ tích cực trong giờ học, nhắc nhở những em chưa đạt cần cố gắng hơn ở tiết sau. Dặn HS về ôn lại HS hát ôn lại bài hát theo hướng dẫn. bài hát đã học và tập gõ đệm theo 2 nhịp. - HS nghe và ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×