Tải bản đầy đủ (.docx) (150 trang)

Giao an Ngu van 11 gan het HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.86 KB, 150 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 73 :. LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG ( Xuất dương lưu biệt ). -Phan Bội Châu –. Ngày soạn : 26/12 ; Ngày giảng : 27/12 ; Tuần học : 19 A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức:Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của lớp nhà chí sĩ cách mạng trong buổi ra đi tìm đường cứu nước. 2. Kĩ năng: Cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và nhất là giọng thơ tâm huyết, sôi sục, đầy sức lôi cuốn. 3. Thái độ:-Rút ra những bài học về lẽ sống của thanh niên; Giáo dục lòng yêu nước, ý thức tự cường dân tộc.). B. Phương tiện thực hiện : SGK , SGV Ngữ văn 11, tập 2 ; Chuẩn KT, KN C. Cách thức tiến hành. - Đọc hiểu, đọc diễn cảm. Phân tích và bình giảng, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức: Lớp. 11A4. Ngày dạy. HS vắng. Điểm. 31/12. 11A9 11A1 0 2. Kiểm tra bài cũ: Vở soạn của HS. 2p 3. Bài mới: Nhà thơ Sóng Hồng đã từng viết : “Lấy cán bút làm đòn xoay chế độ Mỗi vần thơ bom đạn phá cường quyền” Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một bài thơ của Phan Bội Châu có hào khí như thế !. Hoạt động của GV- HS. Thời gian. Yêu cầu nội dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Hoạt động 1.. 5p. HS đọc tiểu dẫn SGK. Tóm tắt ý.. I.Tiểu dẫn. 1. Tác giả. Phan Bội Châu (1867- 1940). GV chuẩn xác kiến thức.. - Là người nổi tiếng thông minh, học giỏi. - Quê quán: Nghệ An.. - Phần tiểu dẫn SGK trình bày những nội dung chính. - Phan Bội Châu là nhà yêu nước và cách mạng lớn, ” vị anh hùng thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập” - Ông là nhà văn, nhà thơ lớn, khơi nguồn cho loại văn chương trữ tình- chính trị 2. Bài thơ :. *Hoạt động 2. - Nêu hoàn cảnh lịch sử và sáng tác của bài thơ ?. 3p. * Hoàn cảnh lịch sử : Tình hình chính trị trong nước đen tối, các phong trào yêu nước thất bại; - Hoàn cảnh sáng tác: Trước lúc lên đường sang Nhật Bản, ông làm bài thơ này để chia tay bạn bè, đồng chí.. - Thể loại và kết cấu của bài thơ ?. * Thể loại, kết cấu. - Thể loại: Thất ngôn bát cú ĐL, viết bằng chữ Hán.. - GV hướng dẫn 3 HS đọc văn bản theo 3 phần : giọng trầm hùng thể hiện được tâm huyết của nhà thơ và niềm hứng khởi toát lên từ bài thơ.. - Kết cấu: Đ – T - L – K.. - Sau đó nhận xét và hướng dẫn HS đọc hiểu từ khó và đối chiếu phần dịch thơ với phần dịch nghĩa và phiên âm để bước đầu hiểu nội dung văn bản.( câu 6-8). II. Đọc hiểu văn bản... * Đọc và giải thích từ khó.. 1. Hai câu đề.. * Hoạt động 3. GV dẫn dắt, nêu vấn đề: - Ở hai câu đề tác giả muốn nhấn mạnh điều gì? Em hiểu chữ lạ theo nghĩa nào?. 8p. - Đưa ra quan niệm về chí làm trai: + Phải lạ: Phải làm nên những điều kì lạ, phi thường. + “ Há để...” : biết mưu đồ việc lớn,lưu lại tiếng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hàm ý của tác giả trong câu thứ 2?. thơm cho muôn đời.. - HS nêu ý kiến.. -> Khẳng định lí tưởng, khát vọng sống cao đẹp của tuổi trẻ: không chịu khuất phục trước số phận, trước hoàn cảnh.. GV nhận xét và DG thêm: - Đây là quan niệm con người vũ trụ quen thuộc trong văn chương Nho giáo thời trung đại.. => Lí tưởng ấy tạo cho con người tư thế mới, khoẻ khoắn, thách thức với càn khôn, chứ không tầm thường, buông xuôi theo số phận. Đó là một tư thế, tầm vóc lẫm liệt, phi thường.. - Làm trai cho đáng nên trai. - Lời đối thoại với tất cả nam nhi -> thức tỉnh họ hướng về đất nước, phải chủ động trong sự nghiệp cứu nước, đồng thời tự nhắc nhở mình phải sống sao cho xứng đáng với chí làm trai.. Xuống Đông, Đông tĩnh, lên Đoài, Đoài yên. ( Ca Dao) - Công danh nam tử còn vương nợ Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ Hầu ( Phạm Ngũ Lão ). -GV : Đọc hai câu thực và cho biết điều tác giả muốn khẳng định là gì?. 2. Hai câu thực. 8p. - Tác giả bộc lộ sâu sắc ý thức về cái tôi cá nhân tích cực: + “...cần có tớ”: Ý thức về trách nhiệm của bản thân trước thời đại. Do: Ý thức được sứ mệnh của mình trong lịch sử và từ sự thôi thúc của khát vọng lập công danh .. - Giọng điệu: + C3 là một lời khẳng định đầy tự tôn về trách nhiệm cá nhân trước vận mệnh dân tộc.. - GV : Xuất phát từ đâu nhà thơ ý thức được điều đó?. + C4 chuyển sang giọng điệu phủ: -> Tự hỏi mình, thực chất là để khẳng định nghĩa vụ cá nhân, tăng thêm ý thức trách nhiệm, cũng là lời giục giã cứu nước.. - GV : Em có nhận xét gì về giọng điệu. ( cách nói), NT của 2 câu thơ này? Ý nghĩa?. - NT đối-> khẳng định nhân cách cứng cỏi, cao đẹp bởi ý thức trách nhiệm cao trước thời cuộc của PBC.. “ Thân ấy hãy còn, còn sự nghiệp Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu”. =>Khẳng định ý thức trách nhiệm của cái tôi cá nhân trước thời cuộc, không chỉ là trách nhiệm trước hiện tại mà còn là trách nhiệm trước lịch sử dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV : Khái quát chung về cái tôi của Phan Bội Châu trong hai câu thực? HS nêu ý kiến. 3. Hai câu luận.. GV chốt ý và DG: -> Chí làm trai gắn với cái tôi trách nhiệm đáng kính. GV dẫn dắt, chuyển ý. - GV : Đọc hai câu luận và cho biết tác giả bàn về điều gì? thái độ của tác giả trước tình cảnh nước mất nhà tan? -HS trả lời. GV: Nhà thơ tiếp tục triển khai đề, gắn chí làm trai vào hoàn cảnh thực tế của nước nhà. - Quan niệm sau này của các chí sĩ yêu nước: “ Sống vì CM anh em ta Chết vì CM chẳng phiền hà” ( Tố Hữu) - Nhân hứng cũng vừa toan cất bút Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào” ( Nguyễn Khuyễn). - Theo em do đâu mà PBC có được ý tưởng cách tân này? - Nêu bật một quan niệm. 8p. - Hiện thực đất nước: đã rơi vào tay giặc, mất chủ quyền. + Cách nói đối nghịch: Non sông đã chết >< sống thêm nhục -> Nêu lên một quan điểm nhân sinh: sống mà chịu thân phận nô lệ ngoại bang là sống nhục. + NT nhân hóa: Non sông đã chết -> Miêu tả nỗi đau, nỗi nhục mất nước của tác giả. + Âm điệu câu thơ mạnh mẽ thể hiện thái độ dứt khoát trong quan niệm sống của nhà thơ trước thực tại. - Ý định từ bỏ sách Thánh hiền: -> Thái độ phê phán , cái cũ kĩ, lỗi thời, -> Tư tưởng sâu sắc, mới mẻ, táo bạo, tiến bộ nhất, thể hiện khí phách ngang tàng, táo bạo của tác giả. => Với NT đối, nhân hóa, từ ngữ gây ấn tượng mạnh >cái tôi của một bậc hào kiệt, thể hiện rõ lòng nhiệt huyết đầy sục sôi và cái nhìn đầy tỉnh táo của PBC trước thời cuộc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sống đẹp đẽ của kẻ sĩ trước thời cuộc và lịch sử dân tộc: Đau về nỗi nhục mất nước, phủ nhận cách học cũ kỹ, lạc hậu ( đọc sách thánh hiền - đạo Nho ) không hợp thời, vô nghĩa trong buổi nước mất nhà tan. -> Nhờ tinh thần dân tộc, ý thức cứu nước, những luồng ánh sáng mới về ý thức hệ mà PBC tiếp nhận qua các phong trào tân thư đầu thế kỉ. GV đọc hai câu kết: - Tác giả muốn bày tỏ điều gì ở hai câu kết? qua những hình ảnh nào? NT? Ý nghĩa? - So sánh nguyên tác với bản dịch ở câu 8? -> GV nhấn mạnh: Nguyên tác: “Nhất tề phi” ( cùng bay lên) -> hành động phi thường của bậc trượng phu sẵn sàng ra khơi tìm đường cứu nước, tìm cách xoay chuyển càn khôn. - Dịch là: “ Muôn trùng....khơi” -> chỉ còn lại tư thế êm ả của cuộc đưa tiễn, không phù hợp với không khí chung của toàn bài: hăm hở, sục sôi. Không lột tả được cảm hứng lãng mạn trong nguyên tác.. 7p. 4. Hai câu kết. - Tư thế , khát vọng lên đường của bậc trượng phu: + Hình ảnh :“ trường phong” >khí thế sôi sục,tư thế hăm hở ra đi bằng lòng nhiệt huyết cao độ. + Hình ảnh “ Đông hải”: >ẩn dụ về những khó khăn, gian khổ, thử thách nguy hiểm mà người chí sĩ phải đối mặt.. + “ lãng nhất tề phi” : Thể hiện một khát vọng lớn, một sự hoà nhập với vũ trụ bao la. -NT: Điệp từ, động từ mạnh, hình ảnh chọn lọc, giọng thơ rắn rỏi.. > Hai câu kết thể hiện khí thế sôi sục, hăm hở ra đi tìm đường làm sống lại giang sơn đã chết..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 4. GV hướng dẫn HS tổng kết.. III. Tổng kết.. Đọc ghi nhớ SGK sgk/5. 1.Nghệ thuật:. -Rút ra KL về nội dung và NT của bài thơ? 3p. - Xây dựng hình tượng nhân vật trữ tình . hình ảnh kì vĩ sánh ngang tầm vũ trụ. - NT đối chỉnh, câu hỏi tu từ, cách nói phủ định đề khẳng định, sử dụng từ ngữ tinh tế, hình ảnh kì vĩ,... 2. Nội dung: Lí tưởng cứu nước cao cả, nhiệt huyết sục sôi, tư thế đẹp đẽ và khát vọng cháy bỏng của nhà thơ của nhà chí sĩ cách mạng trong buổi đầu ra đi tìm đường cứu nước.. E. Củng cố, dặn dò (1p) 1. Củng cố - Bài thơ có gì giống nhau và khác nhau về chí làm trai với các nhà thơ trung đại ? 2.Dặn dò : - Học thuộc lòng bài thơ, nắm chắc phần Ghi nhớ sgk/5 - Viết một đoạn văn trình bày những cảm nhận của anh ( chị) về hình ảnh nghệ thuật ở hai câu thơ cuối ? - Soạn tiết 74 : Nghĩa của câu 3. Rút kinh nghiệm bài giảng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 74 :. NGHĨA CỦA CÂU. Ngày soạn: 26/12 ; Ngày 31/12 ; Tuần học : 19. I.Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Nắm được những nội dung cơ bản về hai thành phần nghĩa của câu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đặt câu và diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện và sữa lỗi về nội dung ý nghĩa của câu. 3. Thái độ: - Nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu, biết diễn đạt đươc nghĩa sự việc và nghĩa tình thái băng câu thích hợp với ngữ cảnh. II. Phương tiện thực hiện. - SGK , SGV Ngữ văn 11, Chuẩn KT, KN Ngữ văn 11 III. Cách thức tiến hành. - Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức: Lớp. Ngày dạy. 11A4. 31/12. HS vắng. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 11A9 11A1 0. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Khi nói hay viết chúng ta thường nói, viết thành câu. Câu là một đơn vị ngữ pháp có cấu trúc phức tạp và sự phân hóa phong phú dựa vào những tiêu chí khác nhau. Song dù phong phú, phức tạp đến đâu câu cũng phải có nghĩa. Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ về điều này: Hoạt động của GV- HS. Thời. Nội dung cần đạt. gian * Hoạt động 1.. I. Hai thành phần nghĩa của câu.. HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi. GV định hướng và chuẩn xác kiến thức.. 1. Khảo sát bài tập. 5p. -Gíông nhau : Cả 2 câu đều đề cập đến cùng một sự việc : Chí Phèo từng có thời “ao ước có một gia đình nho nhỏ”.. - So sánh các cặp câu ? Hai câu trong mỗi cặp đều đề cập đến cùng một sự việc, đó là sự việc gì?. - Khác nhau : + Câu “a1” kèm theo sự đánh giá chưa chắc chắn về sự việc ( bởi từ “hình như”). + Câu” a2” không có từ hình như:đề cập đến sự việc như nó đã xảy ra, thể hiện độ tin cậy cao.. - Ngoài nội dung sự việc, em thấy: + Câu nào biểu lộ sự việc nhưng chưa tin tưởng chắc chắn đối với sự việc? + Câu nào biểu lộ sự phỏng đoán có độ tin cậy cao đối vơi sự việc? + Câu nào thể hiện sự nhìn nhận, đánh giá bình thường của người nói đối với sự việc? Gọi HS trả lời. * Cặp câu “a1” và “a2” :. * Cặp câu “b1” và “b2”: 5p. - Gíông nhau : + Cùng đề cập đến sự việc “ người ta cũng bằng lòng”. - Khác nhau : + Câu “b1” : thể hiện sự đánh giá chủ quan của người nói về kết quả sự việc ( sự việc có nhiều khả năng xảy ra). bộc lộ sự tin cậy + Câu “b2” : chỉ đơn thuần đề cập đến sự việc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại.. 2. Nhận định.. - Từ sự so sánh trên em rút ra nhận định gì? GV lưu ý:. 3p. - Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa :. Thông thường, trong mỗi câu hai thành phần nghĩa trên hoà quyện vào nhau.Ngay cả những trường hợp câu không có từ ngữ riêng thể hiện nghĩa tình thái thì nghĩa tình thái vẫn tồn tại. Nhưng có trường hợp, câu chỉ có nghĩa tình thái. Đó là khi câu được cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán.. + Nghĩa sự việc ( nghĩa biểu thị thông tin) : là nghĩa đề cập đến một sự việc ( hay nhiều sự việc). + Nghĩa tình thái ( nghĩa biểu thị tình cảm) : là sự bày tỏ thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc đó. - Các thành phần nghĩa của câu thường có quan hệ gắn bó mật thiết. Trừ trường hợp câu chỉ có cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán.. VD: SGK. II. Nghĩa sự việc.. * Hoạt động 2.. 1. Tìm hiểu ngữ liệu.. HS đọc mục II SGK và phân tích những biểu hiện của nghĩa sự việc. -Sự việc là gì? -Trong thực tế khách quan, có những loại sự việc phổ biến nào tác động và tạo nên nghĩa sự việc của câu? Phân tích VD trong SGK? HS phân tích VD. GV chuẩn xác kiến thức. - SV: hành động “Xuân Tóc Đỏ cắt đặt đâu vào đấy..” - SV: + trạng thái: Trời – mấy tầng cao.. - Nghĩa của phát ngôn chính là nội dung mà phát ngôn biểu thị.. 10p. - Sự việc là những hiện tượng, sự kiện, những hoạt động (ở trạng thái động hoặc tĩnh) có diễn biến trong thời gian, không gian hay những quan hệ giữa các sự vật…. - Một số biểu hiện của nghĩa sự việc: VD: SGK + Biểu hiện hành động. + Biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm. + Biểu hiện quá trình. + Biểu hiện tư thế. + Biểu hiện sự tồn tại. + Biểu hiện quan hệ.. + tính chất: Trời – xanh ngắt.. * Lưu ý :. - SV: + trạng thái: ngán.. - Ở sự việc tồn tại, có thể câu chỉ có 2 bộ phận :. + đặc điểm: xuân đi, xuân.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lại lại.. + Động từ tồn tại ( có, còn , mất, hết..).. - SV- quá trình: lá vàng -> trước gió -> khẽ đưa -> vèo.. + Sự vật tồn tại ( khách, tiền, gạo, đệ tử, ông , tôi…). - SV – tư thế: lom khom.. + Có thể thêm bộ phận thứ 3 : nơi chốn hay thời gian tồn tại ( Trong nhà có khách).. - SV chỉ sự tồn tại: bạc, tiền, đệ tử, còn rượu, ông, tôi... + Ởvị trí động từ tồn tại, có thể là động từ hay tính từ miêu tả cách thức tồn tại (Ngoài song thỏ thẻ oanh vàng). - Từ chỉ quan hệ: là. - Ở sự việc quan hệthì có nhiều loại quan hệ như đồng nhất, sở hữu, so sánh ( tương đồng hay tương phản), nguyên nhân, mục đích…. - Qua phân tích ngữ liệu, em hãy cho biết : Thế nào là nghĩa sự sự việc? - Nghĩa sự việc thường được biểu hiện trong câu như thế nào?. 2. Ghi nhớ - Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến. 2p. - Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ những thành phần như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. III. Luyện tập. Bài tập 1: SGK. - câu 1: Sự việc. * Hoạt động 3. Luyện tập. Thảo luận nhóm 5’.. 8p. - câu 2: Sự vịêc - đặc điểm - câu 3: Sự việc - quá trình - câu 4: Sự việc - quá trình. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét và cho điểm.. - câu 5: Trạng thái - đặc điểm - câu 6: Đặc điểm - tình thái - câu 7: Tư thế - câu 8: Sự việc - hành động. - Nhóm 1: Bài tập 1 - 4 câu đầu - Nhóm 2: Bài tập 1- 4 câu cuối. Bài tập 2. 8p. - Nghĩa tình thái:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhóm 3: Bài tập 2.. a/ kể, thực, đáng b/ có lẽ c/ dễ, chính ngay mình. Bài tập 3.. - Nhóm 4: Bài tập 3.. 3p. - Phương án 3.. V. Củng cố, dặn dò 1p 1. Củng cố : Nắm nội dung bài học 2. Dặn dò : Chuẩn bị làm bài viết số 5 3. Rút kinh nghiệm. HẦU TRỜI(Tản Đà ). Tiết 75,76 :. Ngày soạn : 1/1/2014 ; Ngày giảng : 2/1/2014 ; Tuần học : 20 I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức:Cảm nhận được ý thức cá nhân, ý thức nghệ sĩ và quan niệm mới về nghề văn của Tản Đà..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kĩ năng: Có kỹ năng cảm nhận thơ trữ tình, bình giảng được những câu thơ đặc sắc. 3. Thái độ: Nhận thức được những sáng tạo trong hình thức nghệ thuật của bài thơ: thể thơ thất ngôn trường thiên khá tự do, giọng điệu thoải mái, tự nhiên, ngôn ngữ sinh động. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGK - SGV Ngữ văn 11, Chuẩn KT, KN Ngữ văn 11 III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN - Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, bình giảng, trao đổi thảo luận nhóm. I.V. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức: Lớp. 11A4. Ngày dạy. HS vắng. Điểm. 31/12. 11A9 11A1 0. 2. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn (3p) 3. Bài mới Hoạt động của GV- HS. Thờ i. Kiến thức cần đạt. gian Hoạt động 1. 5p I. TIỂU DẪN. - Dựa vào sgk, em hãy tóm tắt những nét chính về TĐ?. 1. Tản Đà (1889- 1939). Gv giảng thêm.... - Quê: Hà Tây.. - sông Đà ,non Tản .... - Gia đình: nhà Nho.. - Tại sao nói TĐà là con người của 2 thế kỉ? thơ văn của ông được coi là gạch nối giữa 2 thời đại văn học?. - Làm văn, thơ, viết báo, lấy văn chương làm nghề kiếm sống.. HS dựa SGK trả lời. GV nhấn mạnh ý: + Xuất thân trong một gia đình quan. - Tên thật Nguyễn Khắc Hiếu.. - Con người có cá tính phóng khoáng, “ ngông: - Cuộc đời có nhiều long đong lận đận. - “Con người của 2 thế kỉ” cả về học vấn,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lại PK nhưng lại sống theo phương thức của lớp tiểu Tư sản thành thị “ Bán văn buôn chữ kiếm tiền tiêu”.. lối sống và sự nghiệp văn chương. -Thơ văn Tản Đà vừa mang âm hưởng cổ điển vừa có sự hiện diện của cái Tôi lãng mạn, bay bổng, vừa ngông nghênh phớt đời, vừa cảm thương ưu ái... + Học chữ Hán từ nhỏ nhưng sáng tác thơ văn bằng chữ Quốc ngữ. + Là nhà Nho nhưng ít chịu khép mình trong khuôn phép Nho gia.. - Thơ văn Tản Đà có thể xem như cái gạch nối giữa hai thời đại văn học của dân tộc: trung đại và hiện đại.. + Sáng tác văn chương chủ yếu theo các thể loại cũ nhưng nguồn cảm xúc lại rất mới mẻ.. - Tác phẩm tiêu biểu: SGK.. -> Tạo nên cá tính sáng tạo của TĐà trong văn chương. 2.Bài thơ “Hầu trời”. - Nêu xuất xứ? nhận xét cấu tứ của bài thơ? Thể thơ?. * Xuất xứ. 2p. - In trong tập “Còn chơi”, xuất bản lần đầu năm 1921. - Cảm hứng sáng tác: Cảnh trời-> mô típ nghệ thuật có tính hệ thống trong thơ TĐ. Bài thơ Hầu trời là một khoảnh khắc trong chuỗi cảm hứng lãng mạn đó.. - Bố cục và nội dung bài thơ?. - Thể thơ: thất ngôn trường thiên.. HS trả lời.. - Bài thơ cấu tứ như một câu chuyện.. GV giới thiệu về bài thơ để gợi cảm hứng cho hs...( SGV) GVDG thêm: - Bên cạnh những khổ thơ 4 câu, tác giả xen vào những đoạn thơ 6 câu, 10 câu, 12 câu..mang dáng dấp một bài hành nhỏ -> Không gian NT để TĐ bộc lộ cái ngông của mình và tung hoành thỏa thích. - Bài thơ trữ tình có yếu tố tự sự: Được diễn ra như một câu chuyện: có diễn biến, tình tiết, tình huống, tình tieert, nhân vật, giao tiếp...; Cách kể chuyện độc đáo, hấp dẫn, xây dựng tình huống đặc sắc: Duyên được lên. 3p. *Bố cục - Phần 1: Từ đầu  “Truyền cho văn sĩ ngồi chơi đấy”: Giới thiệu câu chuyện. - Phần 2:tiếp“…ta chưa biết”: Thi nhân đọc thơ cho trời và chư tiên nghe. a.Thái độ của thi nhân khi đọc thơ và việc thi nhân nói về tác phẩm của mình. b.Thái độ của người nghe thơ ( Trời và chư tiên) - Phần 3: Còn lại ->thi nhân trò chuyện với Trời. a.Thi nhân kể về hoàn cảnh của mình. b.Trách nhiệm và khát vọng của thi nhân..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hầu trời gắn với chuyện thơ văn, gắn với những phút cao hứng của nhà thơ. Hoạt động 2 Gv hướng dẫn hs đọc: diễn cảm, phân biệt lời thoại với lời kể, cố gắng lột tả tinh thần phóng túng, ngông, pha chút hài hước, dí dỏm của TĐà. Gọi 2 HS đọc phần chữ to.. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 4p. GV nhận xét giọng đọc, cho HS theo dõi phần chú thích chân trang.. 2. Đọc - hiểu chi tiết. - Cách vào đề của bài thơ gợi cảm giác như thế nào về câu chuyện mà tác giả sắp kể? Phân tích khổ thơ để làm sáng tỏ điều đó?. - GV:Tác giả kể lại câu chuyện nằm mơ xảy ra vào lúc nào và nói về việc gì? Nhân vật trong câu chuyện là ai? Tâm trạng của nhân vật?. - Đọc - Chú thích. GV dẫn dắt HS tìm hiểu chi tiết theo bố cục ở trên.. Gv định hướng.... 1. Đọc-hiểu khái quát. a.Phần 1: Giới thiệu câu chuyện:. 20p - Câu chuyện xảy ra vào lúc “đêm qua” gợi khoảnh khắc vắng lặng, yên tĩnh. - Chuyện kể về giấc mơ được lên cõi tiên của tác - Nhân vật trữ tình là nhà thơ đang mang tâm trạng. - GV:Nhận xét về nghệ thuật giới thiệu câu chuyện của tác giả trong phần 1 của bài thơ?. * Cái hay trong nghệ thuật biểu đạt của nhà thơ : + Cách dùng điệp từ “Thật” Nhấn mạnh tâm trạng, cảm xúc thật của thi nhân. +Kết cấu câu cảm thán  bộc lộ cảm xúc bàng hoàng của nhà thơ. + Kết hợp câu khẳng định  diễn tả trạng thái mơ mà như tỉnh; thực mà như hư của nhà thơ. =>Cách vào chuyện độc đáo, có duyên đã làm cho câu chuyện mà tác giả sắp kể.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> trở nên lôi cuốn, hấp dẫn.. Gv nêu vấn đề để hs tìm hiểu vấn đề 2: - GV: Tác giả có thái độ gì khi kể chuyện?. b.Phần 2: Tác giả đọc thơ cho Trời và các chư tiên nghe 25p. *Thái độ của thi nhân khi đọc thơ: - Thi sĩ rất cao hứng và có phần tự đắc: “đương cơn đắc ý”, -Thi nhân kể tường tận từng chi tiết về các tác phẩm của mình (Hai quyển khối tình…). - GV: Nghe tác giả đọc thơ, Trời và các chư tiên có biểu hiện gì?. - Giọng đọc thơ của thi nhân vừa truyền cảm, vừa hóm hỉnh, vừa sảng khoái  cuốn hút người nghe. *Thái độ của người nghe thơ: - Trời đánh giá cao và không tiếc lời tán dương:  Trời tỏ thái độ thật tâm đắc khi nghe thơ và cất lời khen rất nhiệt thành. - Chư tiên nghe thơ cũng rất xúc động, tán thưởng và hâm mộ.. - GV:Từ thái độ và giọng đọc thơ của thi nhân, em có cảm nhận gì về tâm hồn và tính cách của nhà thơ?. Tóm lại, Thái độ của Trời và Chư Tiên khi nghe thơ đã tỏ ra rất thích thú và ngưỡng mộ tài năng thơ ca của thi nhân. - Giọng thơ hào sảng, lai láng tràn trề -> TĐ rất ý thức về tài năng của mình. TĐ còn rất táo bạo, dám đường hoàng bộc lộ bản ngã của mình, thâm chí còn rất “ngông” khi tìm đến tận trời để khẳng định tài năng thơ văn của mình.  Cả đoạn thơ mang đậm chất lãng mạn và thể hiện tư tưởng thoát li trước thời cuộc của nhà thơ.. -GV:Tác giả đã kể gì về mình trước 20 p c.Phần 3: Thi nhân trò chuyện với trời. Trời và các chư tiên? * Thi nhân kể về hoàn cảnh của mình. GV yêu cầu hs đọc đoạn thơ: “Bẩm -Tản Đà đã vẽ một bức tranh rất chân con không....sương tuyết”. Nêu vấn thực và cảm động về chính cuộc đời đề: mình:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV: Thi nhân tự kể về mình như thế nào?. + Họ tên, quê quán. Cách tự kể về họ tên trong thơ văn càng khẳng định hơn về cái tôi cá nhân của nhà thơ. + Những tác phẩm đã xuất bản.. - GV:Em có nhận xét gì về cuộc sống và nỗi lòng thi nhân?. + Kể chi tiết với giọng đầy chua chát về cuộc sống, thân phận cơ cực, tủi hổ của mình -> Qua lời kể, ta cảm nhận được cuộc sống nghèo khó, túng thiếu của thi nhân:phải lên tận cõi trời để thỏa nguyện nỗi lòng. -> Đó cũng chính là hiện thực cuộc sống của người nghệ sĩ trong XH “ áo cơm ghì sát đất” bấy giờ.Cuộc đời người nghệ sĩ tài hoa trong xã hội thực dân nửa phong kiến.. - GV: Cảm hứng hiện thực của đoạn thơ có mối liên hệ với cảm hứng lãng mạn (cảm hứng chủ đạo của bài thơ) như thế nào?. => Cảm hứng hiện thực bao trùm cả đoạn thơ. *Trách nhiệm và khát vọng của thi nhân:. GV giảng- liên hệ mở rộng.... -“…Trời định sai con một việc này  Nhiệm vụ Trời giao cho thi nhân : Truyền bá “thiên lương” cho hạ giới - một trách nhiệm nặng nề nhưng rất vinh dự vì có ý nghĩa với cuộc đời. => Từ trách nhiệm này, chứng tỏ nhà thơ dù lãng mạn nhưng vẫn không thoát ly hiện thực cuộc sống.Tác giả vẫn ý thức về trách nhiệm và nghĩa vụ của mình với cuộc đời , mong giúp đời tốt đẹp hơn. III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật - Thể thơ thất ngôn trường thiên.. -GV:Em hãy đánh giá chung về nội dung tư tưởng và nghệ thuật của bài thơ?. - Giọng điệu thoải mái, tự nhiên.. 5p. - Ngôn ngữ giản dị, sống động. 2. Nội dung: Bài thơ khẳng định ý thức cá nhân, nghệ sĩ và quan niệm mới về nghề văn của Tản Đà. V. Củng cố, dặn dò 3p.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Củng cố: - Em có nhận xét gì về cái “ngông” giữa nhà thơ Tản Đà và Nguyễn Công Trứ ?. 2.Dặn dò: -Học thuộc lòng một số đoạn hay của bài thơ Hầu trời - Nắm nội dung cơ bản và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ. - Chuẩn bị làm bài làm văn số 5 ( Nghị luận xã hội ) 3. Rút kinh nghiệm. Tiết : 79 +80. VỘI VÀNG Xuân Diệu Ngày soạn : 6/1/2014, Ngày giảng : 7/1, Tuần học : 21. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Niềm khao khát giao cảm với đời và quan niệm nhân sinh thẫm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu. - Đặc sắc của phong cách nghệ thuật thơ Xuân Diệu trước cách mạng tháng Tám 2. Kĩ năng: Đọc hiểu một tác phẩm trữ tình theo đặc trưng thể loại. Phân tích một bài thơ mới. 3. Thái độ: Giáo dục một thái độ sống tích cực, một nhân cách sống trong sáng, yêu đời, biết cống hiến tuổi trẻ cho lý tưởng và xã hội. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học: - Phương pháp nêu vấn đề, trao đổi thảo luận nhóm, giảng bình, thuyết trình… . - Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn. 1.2. Phương tiện: Sgk, giáo án, Chuẩn KT, KN 2. Học sinh: - Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> C. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức:. Lớp. Ngày dạy. 11A4. 1 /2014. 11A9. 1 /2014. 11A10. 1/2014. HS vắng. Điểm. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Nêu khái niệm “nghĩa tình thái” cho ví dụ minh họa? 3. Bài mới.( 1p) Trước cách mạng tháng Tám , hồn thơ của Xuân diệu hồn nhiên yêu đời, yêu cuộc sống, say mê với cái đẹp, nhạy cảm với sự trôi chảy của thời gian. Nhưng càng yêu say đắm, Xuân Diệu sợ cuộc sống, sợ tình yêu và vẻ đẹp sẽ bỏ mình bay đi mất. Chính vì thế mà trong thơ ông có những thái độ hốt hoảng, lo âu, yêu sống một cách vội vàng cuống quýt, vồ vập. “Vội vàng” tiêu biểu cho trạng thái cảm xúc ấy của Xuân Diệu. Hoạt động của GV- HS. Thờ i. Yêu cầu cần đạt. gian Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc SKG – tìm hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm.. I. TIỂU DẪN 1. Tác giả: - Xuân Diệu (1916- 1985) tên khai sinh là Ngô Xuân Diệu.. - Hãy nêu vài nét về tác giả? 5p. - Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh nhưng sông với mẹ ở Quy Nhơn. - Là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới. - Ông là nhà thơ của tình yêu, của mùa xuân và tuổi trẻ với giọng thơ sôi nổi,đắm say, yêu đời tha thiết. - Là nghệ sĩ lớn, nhà văn hóa lớn có sức sáng tạo mãnh liệt, bền bỉ và có sự nghiệp văn học phong phú. 2. Tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hãy cho biết xuất xứ của bài thơ?. 1p. - Xuất xứ: In trong tập Thơ thơ (1938)- tập thơ đầu tay và cũng là tập thơ khẳng định vị trí của Xuân Diệu – “Nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới”. II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc hiểu khái quát - Đọc. 5p. - Chú thích - Bố cục : 3 phần + 13 câu đầu: Tình yêu cuộc sống trần thế “tha thiết”.. -GV:Chia bố cục bài thơ và nêu nội dung chính từng phần?. +16 câu (câu 1429): Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp người. +10 câu cuối: Lời giục giã cuống quýt vội vàng để tận hưởng tuổi xuân của mình…. Hoạt động 2: Gv hướng dẫn Hs đọc hiểu chi tiết. Gv gọi 1 Hs đọc bài thơ. Học sinh đọc, giáo viên hướng dẫn cách đọc, giọng đọc từng đoạn cho phù hợp.. 2.Đọc hiểu chi tiết. Thao tác 1: Tìm hiểu 13 câu thơ đầu: - Mở đầu bài thơ, tác giả thể hiện một khát vọng kì là đên ngông cuồng. Đó là khát vọng gì? Từ ngữ nào thể hiện điều này? Sở dĩ Xuân Diệu có khát vọng kì lạ đó bởi dưới con mắt của thi sĩ mùa xuân đầy sức hấp dẫn, đầy sự quyến rủ. - Vậy bức tranh mùa xuân hiện ra như thế nào? Chi tiết nào thể hiện điều này?. a.Tình yêu cuộc sống tha thiết: - Khát vọng kì lạ đến ngông cuồng: 23p. “ Tắt nắng ; buộc gió” + điệp ngữ “tôi muốn” : khao khát đoạt quyền tạo hóa, cưỡng lại quy luật tự nhiên, những vận động của đất trời.  Cái tôi cá nhân đầy khao khát đồng thời cũng là tuyên ngôn hành động với thời gian. - Bức tranh mùa xuân hiện ra như một khu vườn tràn ngập hương sắc thần tiên, như một cõi xa lạ: + Bướm ong dập dìu + Chim chóc ca hót + Lá non phơ phất trên cành..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Hoa nở trên đồng nội  Vạn vật đều căng đầy sức sống, giao hòa sung sướng. Cảnh vật quen thuộc của cuộc sống, thiên nhiên qua con mắt yêu đời của nhà thơ đã biến thành chốn thiên đường, thần tiên. - Để miêu tả bức tranh thiên nhiên đầy xuân tình, tác giả sử dụng nghệ thuật gì?. + Điệp ngữ: này đây. tuần tháng mật.. kết hợp với hình ảnh, Hoa … xanh rì âm thanh, màu sắc:. Lá cành tơ … Yến anh … khúc tình si Ánh sang chớp hàng mi. Có gì mới trong cách sử dụng nghệ thuật của tác giả? Nghệ thuật đó có tác dụng gì?. - Hãy cho biết tâm trạng của tác giả qua đoạn thơ trên? Giáo viên hướng dẫn nắm đoạn “Xuân Diệu là nhà thơ …trong thơ” và cắt nghĩa từ “mới nhất” ở những phương diện nào? (nội dung và nghệ thuật). Thao tác 2: Tìm hiểu 15 câu thơ tiếp.. Thời gian tự nhiên vẫn thế nhưng quan niệm, cảm nhận về thời gian ở mỗi con người, thời đại lại khác nhau.. + So sánh: tháng giêng ngon như cặp môi gần: táo bạo. Nhà thơ phát hiện ra vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên và thổi vào đó 1 tình yêu rạo rực, đắm say ngây ngất.  Sự phong phú bất tận của thiên nhiên, đã bày ra một khu địa đàng ngay giữa trần gian “một thiên đàng trần thế” - Tâm trạng đầy mâu thuẫn nhưng thống nhất: Sung sướng >< vội vàng: Muốn sống gấp, sống nhanh, sống vội tranh thủ thời gian.. b. Băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp người: 23p - Xuân Diệu lại cho rằng: Xuân đương tới – đương qua Xuân còn non - sẽ già. -Quan niệm về thời gian của người xưa và Xuân Diệu có gì khác?.  thời gian như 1 dòng chảy, thời gian trôi đi tuổi trẻ cũng sẽ mất. Thời gian tuyến tính  Xuân Diêu thể hiện cái nhìn biện chứng về vũ trụ, thời gian.. -“Tóc ngời mai mốt không đen. - Cái nhìn động:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nữa Tuổi trẻ khô đi, mặt xấu. + Xuân Diêu cảm nhận sự mất mát ngay chính sinh mệnh mình.. rồi”. Xuân hết nghĩa là tôi cũng mất ( Hư vô ). “ Già sẽ đến, giơ tay xua ánh sáng Đuổi bướm chim, làm sợ cả hoa hương Và dần già càng rõ rệt bộ xương Mà bạn hữu sẽ nằm đặt dưới đất” ( Thanh niên).  Người xưa, các nhà thơ trung đại(HXH).. …tuổi trẻ chẳng 2 lần thắm lại  Mùa xuân, tuổi trẻ không tồn tại mãi, nó ngắn ngủi vô cùng, tuổi trẻ đẹp nhất của đời mỗi người. Xuân Diệu lấy tuổi trẻ làm thước đo thời gian. Thời gian mất nghĩa là tuổi trẻ cũng mất  Cảm nhận sâu sắc, thấm thía. +Hình ảnh sự vật: đi. Cơn gió xinh … phải bay Chim rộn ràng … đứt tiếng. reo.  tàn phai, héo úa, chia phôi, tiễn biệt.. - Mau: gấp gáp, vội vàng, cuống quýt, hưởng thụ.. …”Xuân vẫn tuần hoàn”  Thời gian qua đi rồi trở lại, thời gian vĩnh cửu  quan niệm này xuất phát từ cái nhìn tĩnh, siêu hình, lấy sinh mệnh vũ trụ làm thước đo.. - Từ quan niệm thời gian là tuyến tính, nhà thơ đã cảm nhận được điều gì? Chi tiết nào thể hiện được điều đó?. Xuân Diệu thể hiện cảm nhận tinh tế về bước đi của thời gian là sự mất mát, chia li. Mất tuổi trẻ, tình yêu - đẹp nhất, quí nhất của đời người không còn. Không gian, thời gian, cảnh vật đều mất mát..  Quan niệm mới, tích cực thấm đượm tinh thần nhân văn..  sự trân trọng và ý thức về giá trị của sự sống, cuộc sống, biết quí đời mình (đây cũng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Quan niệm sống của Xuân Diệu là gì qua đoạn thơ đó?. Thao tác 3: tìm hiểu 10 câu cuôi.. là cơ sở sâu xa của thái độ sống vội vàng). c.Lời giục giã cuống quýt vội vàng để tận hưởng tuổi xuân của mình 23p. Cảm xúc tràn trề, ào ạt khiến Xuân Diệu sử dụng ngôn từ đặc biệt.. - GV: Cảm nhận được sự trôi chảy của thời gian, Xuân Diệu đã làm gì để níu giữ thời gian? - Nghệ thuật điệp cú theo lối tăng tiến:. -GV:Hãy nhận xét về đặc điểm của hình ảnh, ngôn từ, nhịp điệu trong đoạn thơ mới?. Ta muốn. ôm riết say thâu cắn.  cao trào của cảm xúc mãnh liệt. - Điệp + Liên từ: và … và. + Giới từ + trạng thái: Cho. chếnh choáng đã đầy no nê. - Tính từ chỉ xuân sắc: mơn mởn, thời tươi. - Danh từ  Những biện pháp trên thể hiện cái “tôi” đắm say mãnh liệt, táo bạo, cái “tôi” điển hình cho thời đại mới, một cái “tôi” tài năng thiết tha giao cảm với đời. III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật 4p. - Nhịp điệu của đoạn thơ dồn dập, hối hả, sôi nổi, cuồng nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 3: Gv hướng dẫn học sinh tổng kết.. - GV:Hãy nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?. - Sự kết hợp giữa ,mạch cảm xúc và ,mạch luận lí. - Cách nhìn, cách cảm mới và những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ. - Sử dụng ngôn từ nhịp điệu dồn dập, sôi nổi, hối hả, cuồng nhiệt. 2. Nội dung. -GV: Hãy rút ra ý nghĩa của văn bản ?. Quan niệm nhân sinh, quan niệm thẫm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu- nghệ sĩ của niềm khao khát giao cảm với đời.. D. Củng cố, dặn dò (2p ) 1. Củng cố : em thích câu thơ nào nhất trong bài thơ ? Vì sao ? 2. Dặn dò : - Nắm phần nội dung và nghệ thuật bài thơ - Soạn bài : Tiết 81 Nghĩa của câu 3. Rút kinh nghiệm bài giảng Tiết: 81 :. Tiếng Việt. NGHĨA CỦA CÂU( tiếp ) Ngày soạn : 9/1 , Ngày giảng : 10/1 Tuần học : 21. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về hai thành phần nghĩa của câu, nhất là nghĩa tình thái. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng phân tích, lĩnh hội nghĩa của câu và đặt câu với các thành phần nghĩa phù hợp. 3. Thái độ:Nhận dạng và phân tích đựơc hai thành phần nghĩa của câu. B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học: - Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.2. Phương tiện: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: - Hs chủ tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. C. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 11A4. Ngày dạy. HS vắng. Điểm. 1 /2014. 11A9. 1 /2014. 11A10. 1/2014. 2. Kiểm tra bài cũ:(3p) - Nêu các thành phần nghĩa của câu? - Nêu khái niệm nghĩa sự việc và cho ví dụ minh họa? 3. Bài mới. Như đã giới thiệu ở tiết trước, câu gồm có hai thành phần nghĩa cơ bản. chúng ta tìm hiểu được nghĩa sự việc ở tiết trước. tiết này ta se đi vào tìm hiểu phần còn lại của bài “nghĩa của câu” với nội dung nghĩa tình thái. Hoạt động của GV- HS. Thời gian Hoạt động 1. 1p III. Nghĩa tình thái. HS đọc mục III SGk và trả lời 1. Khái niệm: câu hỏi. - Nghĩa tình thái biểu hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với - Nghĩa tình thái là gì ? người nghe. 2. Các trường hợp biểu hiện của nghĩa tình - Các trường hợp biểu hiện thái. của nghĩa tình thái? a. Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người 10p nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Gv hướng dẫn hs các ví dụ - Khẳng định tính chân thực của sự việc sgk. - Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp. - Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc. - Đánh giá sự việc có thực hay không có thực đã xảy ra hay chưa xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 10p Hoạt động 2. HS đọc ghi nhớ SGK.. Hoạt động 3. Trao đổi thảo luận nhóm làm bài tập.. 8p. - Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc. b. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. - Tình cảm thân mật, gần gũi. - Thái độ bực tức, hách dịch. - Thái độ kính cẩn. 3. Ghi nhớ. - SGK. IV. Luyện tập. Bài tập 1. Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái a. Hiện tượng nắng Chắc: Phỏng đoán mưa ở hai miền khác độ tin cậy cao nhau. b. ảnh của mợ Du và Rõ ràng là: Khẳng thằng Dũng định sự việc. Nhóm 1. Bài tập 1.. c. cái gông. Thật là: Thái độ mỉa mai. d. Giật cướp, mạnh Chỉ: nhấn mạnh; đã vì liều đành: Miễn cưỡng.. Nhóm 2. Bài tập 2 Nhóm 3: Bài tập 3.. 4p. 3p Nhóm 4: Bài tập 4. 4p. Bài tập 2. - Nói của đáng tội: Rào đón đưa đẩy. - Có thể: Phóng đoán khả năng - Những: Đánh giá mức độ cao( tỏ ý chê đắt). - Kia mà: Trách móc( trách yêu, nũng nịu ) Bài tập 3. - câu a: Hình như - câu b: Dễ - câu c: Tận Bài tập 4: Đặt câu: Bây giờ chỉ 8h là cùng.  phỏng đoán mức độ tối đa. Chả lẽ nó làm việc đó.  chưa tin vào sự việc.. D. Củng cố, dặn dò (2p ) 1. Củng cố ; yêu cầu hs nhắc lại khái niêm ‘‘nghĩa tình thái’’. 2.Dặn dò : - Làm các bài tập vào vở.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Học phần lí thuyết để áp dụng làm bài tập tương tự. -Soạn tiết 82 : Tràng giang - Huy Cận 3.Rút kinh nghiệm:. TRÀNG GIANG. Tiết 82. (Huy Cận) Ngày soạn : 11/1 ; Ngày giảng : 12/1 , Tuần học : 21 A. Mục tiêu bài học. - Cảm nhận được nỗi buồn cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, nỗi sầu nhân thế, niềm khao khát hoà nhập cuộc đời và tình cảm đối với quê hương đất nước của tác giả. - Thấy được màu sắc cổ điển và hiện đại trong bài thơ mới. - Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình. - Củng cố thêm tình yêu quê hương đất nước. B. Phương tiện thực hiện. - SGK, SGV Ngữ văn 11.Chuẩn KT, KN Ngữ văn 11 C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu - đọc diễn cảm. Phân tích, giảng bình kết hợp so sánh, nêu vấn đề qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm. D. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: Lớp 11A4. 11A9. 11A10. Ngày dạy /1 /2014. / 1 /2014. /1/2014. HS vắng. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (3p ) - Phân tích quan niệm của XD về cuộc sống, tuổi trẻ và hạnh phúc? 3. Bài mới: “ Một chiếc linh hồn nhỏ Mang mang cổ thiên sầu” là hai câu thơ khái quát về đặc điểm hồn thơ Huy Cận, một nhà thơ của phong trào thơ mới. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một bài thơ rất tiêu biểu cho hồn thơ Huy Cận trước CM tháng 8: “ Tràng giang” Hoạt động của GV- HS. Thời. Nội dung cần đạt. gian. HĐ 1 : Đọc hiểu khái quát - Phần tiểu dẫn trình bày những nội dung chính nào ? HS đọc tiểu dẫn SGK và tóm tắt nội dung chính.. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả. 3p. GV nhấn mạnh ý. -> DG thêm :. - Thơ Huy Cận hàm súc, giầu chất suy tưởng, triết lí.. - Thơ HC thường khắc họa những cảnh lụi tàn, bơ vơ, hoang vắng, chia lìa.. - Các tác phẩm tiêu biểu sgk -> HC được nhận giải thưởng HCM đợt I ( 1996).. - HC tỏ ra rất nhạy cảm với không gian rộng lớn và thời gian vĩnh hằng. 2. Bài thơ:. - Nêu xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của bài thơ ? HS trả lời, « Từng lời, từng lời bắt đầu như có dòng nước lũ cuốn ra từ lòng tôi » (HC). Một buổi chiều mùa thu 1939...Đứng trước sông Hồng mênh mang sóng nước, HC. - Huy Cận là nhà thơ lớn, một trong những đại biểu xuất sắc của phong trào Thơ mới với hồn thơ ảo não.. 2p. - Xuất xứ: Bài thơ viết mùa thu 1939, được in trong tập “Lửa thiêng” tập thơ tiêu biểu và nổi tiếng của ông trước cách mạng tháng tám 1945. - Hoàn cảnh ra đời sgk.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> chạnh lòng nghĩ đến những kiếp người nổi nênh trên dòng Tràng giang. Nỗi niềm ấy đã gợi cảm hứng cho thi nhân sáng tác nên tác phẩm này. Hoạt động 2.. II. Đọc hiểu văn bản.. GV nêu vấn đề : Theo các em chúng ta nên đọc bài thơ này bằng một giọng đọc như thế nào ?. 1.Đọc – hiều khái quát: * Đọc và cảm nhận chung:. HS nêu ý kiến. GV nhận xét và Hướng dẫn đọc : giọng đọc trầm, chậm, tha thiết để thể hiện được tâm trạng buồn, hụt hẫng trong tâm hồn thi nhân ; chú ý cách ngắt nhịp câu thơ và những từ ngữ gợi tả tâm trạng. HS : Đọc văn bản-> GV nhận xét. - Nêu cảm nhận chung của em sau khi đọc bài thơ ? -> Tả cảnh chiều nơi một dòng sông mênh mông, đìu hiu, hoang vắng, ẩn chứa tâm trạng, chất chứa nỗi buồn, sự cô đơn.. - Em có suy nghĩ gì về nhan đề và lời đề từ bài thơ?. * Nhan đề và lời đề từ. - Nhan đề.. 1p. -> Con sông dài, rộng lớn, mang ý nghĩa khái quát, trang trọng, vừa cổ điển vừa hiện đại, gợi âm hưởng lan toả, ngân vang và nỗi buồn mênh mang. + Em hãy giải thích ý nghĩa từ Tràng giang? Tràng có nghĩa là dài, tại sao tác giả không dùng Trường giang ? 1p + Lời đề từ có mối liên hệ gì với bức tranh thiên nhiên và tâm trạng tác giả trong bài thơ?. +Tràng giang: Từ Hán Việt mang sắc thái cổ kính, trang nhã ,tô đậm cảm giác về sự mênh mang, bát ngát của con sông lớn.. -Lời đề từ: Cảm hứng chủ đạo được tác giả nói rõ: Nỗi buồn trước cảnh sông nước bao la bát ngát. => Toàn bộ cảm xúc chi phối cảm hứng sáng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS: Nêu suy nghĩ Kết hợp cá nhân, nhóm / lớp. tác của tác giả  chìa khoá để hiểu bài thơ.. Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết bài thơ theo khổ thơ. - Đọc khổ 1 và nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nhiên? ( hình ảnh thơ? Biện pháp NT, ngôn từ miêu tả?) HS thảo luận trả lời. GV nhận xét, chốt ý và Bình. + Điệp điệp: Liên tục, nhiều lần, bao nhiêu sóng gợn là bấy nhiêu nỗi sầu.. 2 Đọc hiểu chi tiết. a. Khổ thơ 1. 8p. * Hai câu đầu: - Cảnh vật: + Sóng gợn: Nhẹ, lô xô gối lên nhau từng lớp một như vô tận, Điệp âm “ang” tạo âm điệu mềm mại, như lan toả nỗi buồn âm thầm mà da diết khôn nguôi.. + Con thuyền xuôi mái: buông xuôi, phó mặc, gợi sự lẻ loi, nhỏ bé ẩn dụ tượng trưng cho những kiếp người nhỏ nhoi, lạc lõng, cô đơn giữa dòng đời. - NT đối: + Câu thơ đăng đối: ...buồn điệp điệp ...nước song song”. + Ảnh hưởng của Đường thi ở NT Đối ( ý, hình ảnh, B- T). “ Vô biên lạc mộc tiêu tiêu hạ. Bất tận trường giang cổn cổn lai”(ĐP). + Đối thanh B – T, hình ảnh Tràng giang dữ dội >< sóng gợn lặng lẽ kết hợp với từ láy nguyên âm “ điệp điệp, song song”, khơi nguồn cho âm hưởng mênh mang, ảo não của cả bài thơ, tạo âm hưởng cổ kính Đường thi. -> Diễn tả nỗi buồn rợn ngợp của lòng người trước cảnh sóng nước mênh mông. * Hai câu sau: - Hình ảnh: + Thuyền về nước lại: Đối ý, gợi sự chia ly, xa cách, buồn bã.. + Câu thơ có cấu trúc tương ứng, đối thanh điệu -> miêu tả sự chia lìa của thuyền và nước.. + Củi một cành khô lạc mấy dòng: tầm thường, gợi sự côi cút, bấp bênh, lưu lạc, trôi nổi trên sông, biểu tượng cho kiếp người nhỏ nhoi, vô dịnh giữa dòng đời.. + Câu thơ hiện đại tuyệt bút “. - NT:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Củi...dòng” -> Thân phận nhỏ bé, lênh đênh, trôi nổi, hiện thân của những cái tôi bé nhỏ giữa dòng đời, trở thành tha hương trên chính quê hương mình.. + Đối một >< mấy: gợi sự nhỏ bé, đơn côi. + Đảo ngữ: nhấn mạnh thân phận nhỏ bé đơn côi của con người.  Cảnh cô đơn, buồn vắng vô tận, nỗi buồn như ngấm vào tận da thịt. TL: Giọng thơ uyển chuyển, âm điệu trầm buồn gợi lên một không gian mênh mông, bát ngát, cảnh vật tượng trưng cho kiếp người nhỏ nhoi, cô đơn, lạc lõng, vô định trong dòng đời nhuốm nỗi buồn da diết, khôn nguôi. 8p b. Khổ thơ 2.. - Hs đọc khổ 2- . - Bức tranh thiên nhiên có thêm chi tiết nào? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ miêu tả? HS phát hiện, phân tích. GV nhận xét, chốt và Bình, liên hệ: - Câu thơ: “ Đâu tiếng....chiều” có 2 cách hiểu: + C1: không có tiếng chợ vãn: câu thơ như một lời than “ đâu rồi âm thanh của cuộc sống”, con người khao khát có một âm thanh cuộc sống mà không có nên càng bơ vơ hiu hắt. + C2: Đâu đây vẳng lại âm thanh tiếng chợ vãn: chút âm thanh càng làm cho cảnh vật thêm cô tịch với NT lấy động tả tĩnh -> Đều thể hiện sự hoang vắng đến thê lương của cảnh. - Những cặp câu đối B - T tạo chất nhạc, động từ ngược hướng lên xuống mang cảm giác chuyển động rõ rệt.. Bức tranh sông nước có thêm chi tiết: - Lơ thơ cồn nhỏ: mấy cồn đất nhỏ giữa sông> sự bé nhỏ, đơn độc giữa cái vô cùng. - Gió đìu hiu thổi, âm thanh tiếng chợ chiều đã vãn ở những làng xa vọng lại, trời sâu chót vót, bến cô liêu... - Nghệ thuật dùng từ láy Lơ thơ, đìu hiu, chót vót, gợi tả nỗi buồn nhẹ, sâu lắng của cảnh, của lòng người. - Gợi tả âm thanh làng xa: nhỏ, xao xác từxa vọng lại của một buổi chợ chiều đã vãn: NT lấy động tả tĩnh gợi không gian buồn vắng. -> Cảnh lặng lẽ, hoang vắng, không sắc, không màu, không một âm thanh, không một tiếng động, có vẳng hơi tiếng con người ở một phiên chợ chiều đã vãn nhưng mơ hồ - càng gợi sự tàn tạ, vắng vẻ, cô đơn. - Không gian hai chiều: + nắng xuống/ trời lên/ sâu chót vót + sông dài/ trời rộng/ bến cô liêu  Nghệ thuật đối, sự đối lập giữa con người với vũ trụ: con người càng nhỏ bé , rợn ngợp trước không gian rộng lớn ấy. Sử dụng thi liệu quen thuộc trong thơ cổ -> Hình ảnh thơ mang.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Hoài Thanh từng nói “ Con người không thể không cảm thấy lạc loài giữa cái mênh mông của đất trờ, cái xa vắng của thời giani”. màu sắc cổ điển.. 8p. - Đọc khổ thơ 3 và nhận xét cảnh vật ở thổ thơ có gì đáng chú ý?. c. Khổ thơ 3. - Cảnh cô đơn, buồn, trống vắng được nhấn mạnh hơn bởi hai lần phủ định: + không một cây cầu.để gợi sự thân tình cảu cuộc sống. + không một chuyến đò nối đôi bờ, chỉ mênh mông sông nước.. ? Hình ảnh Bèo dạt gợi cho em suy nghĩ gì? Ý nghĩa dùng từ phủ định hai lần?.  Không bóng người, không sự giao lưu. +Bèo dạt: hình ảnh nhỏ bé, trôi nổi vô định, chia lìa, tan tác.. HS phát hiện, phân tích..  gợi hình ảnh con người mất quyền lợi, mất tự do, mất chủ quyền, kiếp sống lưu lạc trên dòng đời, thân phận bèo bọt, vô nghĩa, cô đơn trước đất trời.. GV nhận xét, chốt và Bình, liên hệ. + Bờ xanh tiếp bãi vàng lặng lẽ trải dài đôi bờ: không gian tĩnh lặng, buồn vắng.. GV Bình: giữa các sự vật không có sự liên hệ, không cần nhau, không tìm nhau.. - Giọng thơ hụt hẫng, mất mát. - Tâm trạng nhân vật trữ tình: khao khát tình đời tình người, sự hòa hợp giữa con người với con người trong cuộc đời của một tâm hồn đang bơ vơ, ảo não.. -GV: Đọc khổ thơ 4 và cho biết cảnh vật và cảm xúc của nhà thơ trong khổ thơ có gì đặc biệt?. HS: Đại diện trả lời, nhận xét bổ sung GV: Mở rộng. TL: Cảnh vật chia lìa, sự sống ngưng đọng, thể hiện nỗi buồn nhân thế. 8p. d. Khổ thơ 4. * Hai câu đầu: Thiên nhiên vào buổi chiều muộn: + “ Lớp...bạc”: lớp lớp mây trắng chồng xếp lên nhau như một ngọn núi mây trắng nổi bật trên nền trời xanh trông như dát bạc-> Thiên nhiên hùng vĩ. + “ Chim nghiêng...sa” : một cánh chim nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bản thảo Huy Cận viết: Dờn dợn. Do sự vô tình của người sắp chữ in mà thành dợn dợn. Tác giả cảm ơn sự vô tình đó của anh thợ sắp chữ máy in.. nhoi chấp chới trong ánh chiều tà, không gian rộng hơn, gợi nỗi buồn xa vắng. - Từ ngữ : lớp lớp, đùn, nghiêng, sa  Cảnh hoàng hôn u ám, nặng nề, tưởng chừng như đặc quánh lại. - NT : mượn cách diễn đạt trong thơ Đường mang màu sắc cổ điển nhưng vẫn mang nét độc đáo của hồn thơ HC.. Câu thơ được gợi ra từ hai câu thơ trong Hoàng Hạc lâu của Thôi Hiệu: Quê hương khuất bóng hoàng hôn/ Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai.. * Hai câu kết : Hình anh cánh chim chiều, mây trắng, con nước trong một buổi hoàng hôn dậy lên nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương trong lòng thi nhân.. -GV: Tình yêu thiên nhiên ở đây có thấm đượm lòng yêu nước thầm kín của thi nhân không? Vì sao?. -Dợn dợn: Gợi cảm giác bên trong, buồn vô hạn, nhớ quê hương. - Không khói …nhớ nhà: nét cổ điển mà hiện đại trong thơ Huy Cận. Nỗi nhớ da diết của một cái tôi lãng mạn. Đó chính là lòng yêu nước thầm kín của Huy Cận trước cảnh ngộ đất nước mất chủ quyền.. Thôi Hiệu: “ Quê hương khuất bóng hoàng hôn. Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai?” -> HC đã sáng tạo thi liệu Đường thi. III. TỔNG KẾT. 1. Nghệ thuật - Vẻ đẹp vừa cổ điển vừa hiện đại .. Hoạt động 3 -GV:Tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật HS: Trao đổi cặp. GV chốt ý. HS đọc phần ghi nhớ sgk. 3p. - Ngôn ngữ sinh động, giàu hình ảnh. - Nghệ thuật đối, bút pháp tả cảnh giầu tính tạo hình, hệ thống từ ngữ láy giàu giá trị biểu cảm. 2. Nội dung: Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên, nỗi sầu của cái tôi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, niềm khát khao hòa nhập với cuộc đời và lòng yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả.. D.Củng cố, dặn dò 1.Củng cố : Nắm rõ tâm trạng, đặc sắc nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2.Dặn dò : - Thuộc lòng bài thơ. - Nắm nội dung bài học. - Soạn bài : Thao tác lập luận bác bỏ 3. Rút kinh nghiệm bài giảng. THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ.. Tiết 83:. Ngày soạn : 20/1 ; Ngày giảng : 21/1 ; Tuần học : 23 A.Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Hiểu được mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ 2. Kĩ năng : Biết vận dụng phối hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, ý thức khi tham gia tranh luận bác bỏ. B. Phương tiện thực hiện. - SGK, SGV, Chuẩn KT, KN Ngữ văn 11 C. Cách thức tiến hành. - Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. D. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: Lớp. Ngày dạy. 11A4. /1 /2014. 11A9 11A10. /1 /2014 / 1/2014. HS vắng. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động của GV- HS. Thờ i. Nội dung cần đạt. gian HĐ 1 : Tìm hiểu chung HS quan sát VD SGK mục I và trả lời câu hỏi.. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ. 7p. -GV : Thế nào là bác bỏ? Thế nào là thao tác lập luận bác bác bỏ ?. 1. Mục đích của thao tác lập luận bác bỏ * Khái niệm. - Bác bỏ: bác đi, gạt đi, không chấp nhận.. -GV :Trong cuộc sống cũng như bài viết nghị luận, ta dùng thao tác bác bỏ nhằm mục đích gì?. - Thao tác lập luận bác bỏ là dùng lí lẽ, dẫn chứng đúng đắn, khoa học để chỉ rõ những sai lầm lệch lạc thiếu khao học của một quan điểm, ý kiến nào đó.. 3p. * Mục đích: Trong đ/sống cũng như trong các văn bản nghị luận thường song song tồn tại những quan niệm đúng đắn, khách quan, trung thực và những quan điểm lệc lạc, phiến diện, chủ quan; do đó chúng ta cũng thường phải sử dụng thao tác bác bỏ nhằm phê phán cái sai để bảo vệ chân lí của đời sống, chân lí nghệ thuật. 2. Yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ. - GV : Để bác bỏ thành công chúng ta cần nắm vững những yêu cầu nào?. -> Để bác bỏ thành công, chúng ta cần: + Chỉ ra được cái sai hiển nhiên (trái với quy luật tự nhiên, XH, sáng tạo và cảm thụ nghệ thuật…) của chủ thể phát ngôn (ý kiến, nhận định, quan điểm…). HS : đọc, phân tích VD đưa ra khái niệm. Suy luận, trả lời. Nhấn mạnh, lấy VD minh hoạ. + Dùng lí lẽ và dẫn chứng khách quan, trung thực để bác bỏ các ý kiến, nhận định … sai trái.. - Nghị luận, về bản chất là tranh luận để bác bỏ những quan điểm, ý kiến không đúng bày tỏ và bênh. + Thái độ thẳng thắn, có văn hoá tranh luận và có sự tôn trọng người đối thoại, tôn trong bạn đọc.. GV : Chuẩn kiến thức. 3p.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> vực những ý kiến đúng đắn. Để nghị luận thêm sâu sắc, cần phải biết bác bỏ (dùng lí lẽ và dẫn chững đúng đắn, khoa học để chỉ rõ những sai lầm, lệch lạc, thiếu khoa học của một ý kiến nào đó) -> Nhờ đó ông Đinh Gia Trinh bác bỏ thành công, đầy sức thuyết phục ý kiến của ông Nguyễn Bách Khoa cho rằng “Nguyễn Du là một con bệnh thần kinh”.. HĐ 2. Tìm hiểu cách bác bỏ. Hs đọc đoạn trích, trao đổi thảo luận vŕ trả lời câu hỏi sau: -GV : Cho biết trong ba đoạn trích trên, luận điểm (ý kiến, nhận định, quan niệm ) nào bị bác bỏ? bác bỏ bằng cách nào?. 2p. -GV : Luận cứ nào bị bác bỏ? Cách bác bỏ ra sao? -GV : Cách lập luận nào bị bác bỏ? Hãy phân tích?. 2p. HS làm việc theo nhóm ( Bàn – 5’) –> nêu ý kiến.. - Bác bỏ bằng cách khẳng định ý kiến sai trái ấy không có cơ sở, so sánh hai nền văn học Việt – Trung để nêu câu hỏi tu từ“Phải quy lỗi cho cho sự nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự bất tài của con người”. c/ Ông Nguyễn Khắc Việt bác bỏ quan niệm sai trái: “Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi”. GV định hướng nhận xét, chốt ý.. 2p -GV : Hãy rút ra những cách thức bác bỏ từ việc phân tích những ví dụ trên?. - Bác bỏ bằng cách nêu lên những dẫn chứng cụ thể, phân tích tác hại đầu độc môi trường của những người hút thuốc lá gây ra cho những người xung quanh. * Kết luận - Dùng lí lẽ dẫn chứng gạt bỏ những quan điểm, nhận định sai trái…nêu ý kiến đúng đắn của mình nhằm thuyết phục người đọc.. HS nêu ý kiến. GV :Tổng hợp, lưu ý HS về các cách bác bỏ ->Chỉ định + HS: đọc chậm rõ ghi nhớ trong SGK.. b/ Ông Nguyễn An Ninh bác bỏ ý kiến sai trái ( luận cứ lệch lạc) cho rằng: “ Nhiều đồng bào của chúng ta, để biện minh việc từ bỏ tiếng mẹ đẻ, đã than phiền rằng Tiếng nước mình nghèo nàn”. 2p. - Bác bỏ bằng nhiều cách khác nhau: bác bỏ một luận điểm, luận cứ, sau đó chỉ rõ tác hại, nguyên nhân hoặc phân tích những khái cạnh sai lầm ấy bằng thái độ khách quan, đúng mực. * Ghi nhớ: SGK..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> III. LUYỆN TẬP. HĐ3: Luyện tập. Bài tập 1.. GV tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận nhóm làm bài tập SGK.. a/ Bác bỏ: “ Đổi cứng thành mềm” của kẻ sĩ cơ hội cầu an.. - Nhóm 1.Bài tập 1(a). - Nhóm 2. Bài tập 1(b). 11p. - Bằng lí lẽ và dẫn chứng. b/ Bác bỏ: “ thơ là những lời đẹp” - Bằng dẫn chứng cụ thể. Bài tập 2. Gợi ý. 11p - Khẳng định đây là quan nniệm sai về việc kết bạn trong lứa tuổi học trò.. - Nhóm 3+4: Bài tập 2.. - Phân tích học yếu không phải là thói xấu, mà chỉ là nhược điểm chủ quan hoặc khách quan chi phối sức khoẻ, gia đình…; từ đó phân tích nguyên nhân và tác hại của quan niệm sai trên. - Khẳng định quan niệm đúng đắn là kết bạn với những người học yếu là trách nhiệm và tình cảm bạn bè nhằm giúp đỡ nhau cùng tiến bộ về mọi mặt, trong đó có học tập.... E.Củng cố,dặn dò (2p) 1. Củng cố: Củng cố kiến thức, nắm vững mục đích và yêu cầu, cách bác bỏ.. 2. Dặn dò - Nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị bài : Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ. 3. Rút kinh nghiệm bài giảng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 84:. LUYỆN TẬPTHAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ. Ngày soạn : 23/1 ; Ngày giảng : 24/1 ; Tuần học : 23. A.Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức:Củng cố, khắc sâu kiến thức và kĩ năng sử dụng thao tác lập luận bác bỏ. 2. Kĩ năng :Biết vận dụng phối hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ :Biết phát biểu ý kiến hoặc viết được đoạn văn nghị luận bác bỏ.. B. Phương tiện thực hiện. - SGK, SGV, Chuẩn KT, KN Ngữ văn 11 C. Cách thức tiến hành. - Đọc hiểu, phân tích, kết hợp nêu vấn đề gợi mở, so sánh qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. D. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: Lớp. Ngày dạy. 11A4. HS vắng. Điểm. 2 /2014. 11A9. 2 /2014. 11A10. 2/2014. 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Yêu cầu và mục đích của thao tác lập luận bác bỏ ? 3. Bài mới. Hoạt động của GV- HS. Thờ i. Nội dung cần đạt. gian * Hoạt động 1.. 13p. Bài tập 1.. GV hướng dẫn HS giải bài tập.. a. Đoạn trích (a). Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày.. - Người viết bác bỏ một quan niệm sống, một lối sống sai lầm: “Cuộc sống...nhà mình”. Tác giả khẳng định: đó “là một cuộc sống...đi nữa”.. GV chuẩn xác kiến thức, cho điểm.. - Dùng cách nói vừa hình tượng vừa thực tế.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> để phân tích cụ thể, có sức thuyết phục: Ví cuộc sống đó “giống như...vướng mắt nữa”; nêu lên tác hại của lối sống đó bằng một so sánh lôgíc: “ Nhưng hễ...hoang dại nào” - Kết luận: “Con người không thể hạnh phúc với một hạnh phúc mỏng manh như thế” - Tácgiả đã chỉ ra quan niệm đúng đắn “Con người...đáng thèm muốn”.. - Nhóm 1. Bài tập 1(a). -> Cách diễn đạt hết sức rõ ràng, rành mạch vừa lôgíc vừa hình tượng. b. Đoạn trích (b) - Người viết bác bỏ một thực tế: không có người hiền tài “người học rộng tài cao vẫn chưa thấy có ai tìm đến”.. - Nhóm 2. Bài tập 1(b). - Ngay từ đầu, người viết đã đặt ra 2 giả thiết mà theo tác giả có thể là nguyên nhân: “Hay trẫm ít đức...” - Phân tích, chỉ rõ tình hình:... - Bộc bạch những lo lắng đồng thời khẳng định “cứ cái ấp mười nhà...hay sao?”. -> Tác giả bác bỏ bằng cách nêu lên rất nhiều câu hỏi bắt buộc người đọc, đặc biệt là những người đọc có lương tri phải suy nghĩ, trăn trở, tự nhận thấy lối sống của mình chưa đúng, cần thay đổi “trổ tài giúp nước” Bài tập 2. Luyện tập cách bác bỏ. - Nhóm 3. Bài tập 2. 13p. - Cả hai quan niệm chưa đúng. - Bác bỏ quan niệm thứ nhất: + Đây là một quan niệm phiến diện, cực đoan. Muốn học giỏi môn Văn đúng là cần đọc nhiều sách, học thuộc nhiều thơ văn nhưng nếu không có phương pháp thì cũng không thu lượm được bao nhiêu.. - Nhóm 4. Đưa ra quan niệm đúng đắn về cách học môn ngữ. + Đọc nhiều và đọc có phương pháp, học thuộc nhiều thơ văn và biết cách vận dụng thơ văn đồng thời phải đi đôi với việc rèn luyện.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> văn?. nhiều về tư duy, về cách nói, cách viết..mới có thể học giỏi văn. - Bác bỏ quan niệm thứ hai: (...) - Một vài kinh nghiệm để học tốt môn Ngữ văn: + Đọc nhiều sách, học thuộc nhiều thơ văn. + Luyện nhiều về tư duy, về cách nói, cách viết. + Trang bị cho mình những kiến thức lí luận cần thiết. + Trau dồi vốn ngôn ngữ + Luyện viết thương xuyên. + Trau dồi vốn sống và những kiến thức thực tế. + Không ngừng tìm hiểu đời sống tâm hồn nhiều bí ẩn của con người.. * Hoạt động 2.. Bài tập 3.. HS làm bài tập 3 tại lớp.. Mở bài. GV gọi chữa bài và nhận xét cho điểm.. Giới thiệu ít nhất 2 quan niệm sống khác nhau: 1 Sgk; 2 cách sống của tuổi trẻ thời hội nhập là phải có trí tuệ, có khát vọng làm 13p giàu… Thân bài. a.Thừa nhận đây cũng là một trong những quan niệm về cách sống hiện nay. Phân tích ngắn gọn nguyên nhân phát sinh ra quan niệm ấy. b.Bác bỏ quan niệm về cách sống ấy: vấn đề cần bác bỏ: bản cháât của cái gọi là sành điệu chính là lối sống buông thả, hưởng thụ và vô trách nhiệm. cách bác bỏ: dùng lí lẽ và dẫn chứng thực tế. c.khẳng định 1 quan niệm về cách sống đúng đắn. Kết luận: phê phán và nêu tác hại của quan.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> niệm về cách sống sai trái.. E. Củng cố, dặn dò (3p) 1. Củng cố - Tác dụng sử dụng của thao tác lập luận bác bỏ trong cuộc sống ? 2. Dặn dò - Soạn tiết 85,86:Đây thôn Vĩ Dạ ( Hàn Mạc Tử ) 3. Rút kinh nghiệm bài giảng. ĐÂY THÔN VĨ DẠ. ( Hàn Mặc Tử ). Tiết 85,86. Ngày soạn : 31/1/2014, Ngày giảng: 7/2/2014; Tuần : 24 A.Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng, đượm buồn của thôn Vĩ và nỗi buồn, cô đơn trong cảnh ngộ bất hạnh của một con người thiết tha yêu thiên nhiên, yêu sự sống. 2. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ trữ tình. 3. Thái độ : - Nhận biết được sự vận động của tứ thơ của tâm trạng chủ thể trữ tình, và bút pháp tài hoa độc đáo của Hàn Mặc Tử...

<span class='text_page_counter'>(41)</span> B. Phương tiện thực hiện. - Sách giáo khoa , SGV Ngữ văn 11 - Chuẩn KT, KN Ngữ văn 11 - Tài liệu về Hàn MặcTử, laptop, máy chiếu, điều khiển từ xa. C. Phương pháp dạy học - Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức: Lớp. Ngày dạy. 11A4. 2/2014. 11A9. 2 /2014. 11A10. 2/2014. HS vắng. Điểm. 2. Kiểm tra bài cũ: 5p - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Tràng giang. Phân tích sự hài hoà các yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ. - Phân tích, so sánh hai câu thơ cuối của bài Tràng giang và Hoàng hạc lâu để thấy sự khác nhau về đề tài, cảm hứng, tư tưởng, nghệ thuật. 3. Bài mới:. oạt động của GV và HS. Thời. Kiến thức. gian. Hoạt động 1.. I. Tiểu dẫn.. S đọc tiểu dẫn SGK. 1. Tác giả.. m tắt nội dung chính. V chuẩn xác kiến thức.. Làm thơ từ năm 16 tuổi với nhiều t danh: Phong Trần, Lệ Thanh, inh Duệ Thị.. 936 lấy bút danh Hàn Mặc Tử.. - Hàn Mặc Tử là người có số phận bất hạnh. 7p. -Ông là một trong những nhà thơ có sức sống mãnh liệt trong phong trào Thơ mới ; “ ngôi sao chổi trên bầu trời Việt Nam” ( Chế Lan Viên) -> Nhận định: - Là một trong những nhà thơ có sức sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Nhà thơ tài năng phong cách nghệ uật kỳ lạ.. mạnh, dồi dào nhất trong Trường thơ loạn (Bình Định) gồm Yến Lan, Bích Khê, Chế Lan Viên và phong trào thơ mới.. Hàn Mặc Tử : Con người của văn ương kẻ đam mê văn chương.. -Thơ ông kì dị, đấy bí ẩn và phức tạp, qua đó thấy một tài năng lớn, một tình yêu đau đớn đối với con người và cuộc sống.. rước không có ai, sau không có Hàn Mặc Tử như ngôi sao chổi ẹt qua bầu trời Việt Nam với cái ôi chói loà rực rỡ của mình” hế Lan Viên). - Đặc điểm thơ: chia thành 2 nhánh: +Vừa quằn quại, đau đớn. +Vừa hồn nhiên, trong trẻo. => Cách nói mãnh liệt khác nhau của một tâm hồn thiết tha yêu đời, yêu cuộc sống.. Nêu xuất xứ bài thơ?. Bài thơ được sáng tác trong hoàn nh nào?. 2.Bài thơ. S phát biểu.. - Sáng tác 1938, in trong tập Thơ Điên.. VDG thêm về cảm hứng sáng tác a bài thơ.. - Bài thơ được gợi cảm hứng khi nhà thơ nhận được tấm bưu thiếp phong cảnh do Hoàng Cúc gửi ra từ Huế kèm theo lời thăm hỏi khi ông đang trên giường bệnh. HMT nhìn từ bức bưu ảnh đó mà tưởng tượng ra bức trang bến Vĩ Dạ và sáng tác nên bài thơ này.. Hoạt động 2.. ướng dẫn đọc: giọng tình cảm, lúc n hoan, bồi hồi, lúc sâu lắng, âm ngâm, trách móc, nghi ngờ.. ướng dẫn tìm hiểu chi tiết bài thơ.. Ấn tượng chung của em về khổ thơ câu đầu là lời của ai hướng đến ai? c dụng nghệ thuật của câu thơ y? sự khác nhau giữa chơi và. II. Đọc hiểu văn bản. 1. Đọc – hiểu khái quát. - Đọc - Giải thích từ khó. 5p. - Thể thơ và bố cục. + Thể thơ: Thất ngôn trường thiên(3 khổ/bài, mỗi khổ 4 câu) + Bố cục: 3 khổ -(k1: thôn Vĩ buổi bình minh trong hồi tưởng và tưởng tượng; -k2: tượng tưởng dòng sông, con thuyền chở trăng đêm nay; -K3: nghi ngờ, trách móc, mộng mơ khi ngắm bưu ảnh)..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ăm? 2. Đọc – hiểu chi tiết.. Từ chơi, thân mật, gần gũi hơn. ăm khách sáo, xa xôi.. Thôn Vĩ được tái hiện như thế nào a sự hồi tưởng và NT miêu tả của nhân trong khổ thơ này?. Nắng mới lên là nắng như thế o? NT miêu tả?. Sự lặp lại 2 lần từ “nắng” khiến u thơ tràn ngập ánh sáng.). a. Khổ thơ 1. - Câu thơ 1: 20p. + Hình thức: câu hỏi. + Nội dung: như lời trách móc nhẹ nhàng hàm ý tiếc nuối , vừa như một lời hỏi thăm, một lời mời thiết tha. -> Cái cớ để khơi gợi lại những kỉ niệm về xứ Huế. Cách nhà thơ tự phân thân, tự giãi bày tâm trạng: nuối tiếc, nhớ mong.. - Bức tranh thôn Vĩ được khắc hoạ tươi đẹp, sống động qua sự hồi tưởng của thi nhân.. Hình ảnh nào gợi vẻ đẹp nhà vườn Huế?. + Hình ảnh những hàng cau thẳng tắp vươn lên trong nắng mới: Nắng hàng cau-Nắng mớ lên.. Tác dụng của đại từ phiếm chỉ ai?. ánh nắng ban mai tinh khiết trong lành chiếu lên những hàng cau còn ướt đẫm sương đêm.. Tại sao tác giả không dùng từ ượt? màu xanh ấy gợi cho ta cảm ận điều gì?. GV: So sánh xanh như ngọc làm nét qúy phái, sang trọng của lá a trong vườn. ). Mặt chữ điền là khuôn mặt như ế nào? mặt của ai? Vì sao hình ảnh uôn mặt chữ điền thhấp thoáng a màn lá trúc gợi lên cảm xúc gì?. GV: khuôn mặt chữ điền có nhiều ch hiểu khác nhau: là khuôn mặt gái thôn Vĩ, khuôn mặt người ay thẳng, phúc hậu theo quan. + Điệp từ nắng đi liền với hàng cau >Hình ảnh trong trẻo, tinh khiết, tinh khôi, gần gũi, quen thuộc của miền quê. Thiên nhiên sống động rạng ngời, gợi cảm giác khoẻ khoắn, ấm áp. - Những khu ai.........ngọc?”. vườn. xứ. Huế:. “. Vườn. + Đại từ phiếm chỉ “ai” : tưởng như xa lạ mà gần gũi thân thương. + Tính từ mướt kết hợp từ cảm thán “ quá”: Xanh mướt là màu xanh mỡ màng, non tơ, mềm mại, phản ánh sức sống của khu vườn..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ệm truyền thống; khuôn mặt àng trai thôn Vĩ; khuôn cửa sổ nh vuông.. + “Xanh như ngọc”: Biện pháp so sánh gợi lên màu sắc trong trẻo, tươi sáng của vườn cây Bức tranh thiên nhiên trinh nguyên, đầy ắp ánh sáng, có màu sắc, có đường nét.. Qua những hình ảnh trên, tác giả vẽ nên một bức tranh thiên nhiên Dạ như thế nào? Tâm trạng của nhân?. - Hình ảnh con người với> Hình ảnh con người Huế mang một vẻ đẹp kín đáo, đôn hậu, dịu dàng e ấp. Cảnh vật xứ Huế càng trở nên đẹp và nên thơ hơn.. V dẫn dắt vấn đề.. S thảo luận, suy nghĩ trả lời cá ân -> GV nhận xét, chốt ý và nh.. >Vẻ đẹp: cảnh và người xứ Huế.. V dẫn dắt chuyển ý:. Có gì đột ngột trong sự chuyển ý khổ 1 sang khổ 2? hình ảnh thiên iên được miêu tả ở đâu? có gì ác và giống với khổ 1: =>Vĩ Dạ hiện lên thật tươi đẹp: Cảnh và người hài hòa, gắn bó mang vẻ đẹp rất đặc trưng: Vẻ đẹp của thơ, của TY và hoài niệm.. Dòng sông Hương, gió mây, hoa p có gì đặc biệt? NT miêu tả?. S nêu ý kiến.. Là tiếng nói bâng khuâng rạo rực của một tâm hồn yêu đời, khát sống, hướng về cái trong trẻo, thánh thiện.. on sông dùng dằng con sông ông chảy. ng chảy vào lòng nên Huế rất u. Thu Bồn ). Ca dao Nam bộ :. Ai về Giồng Dứa qua truông. ó lay bông sậy bỏ buồn cho em”. Trúc Thông với bài thơ Bờ sông n gió :. Lá ngô lay ở bờ sông. ờ sông vẫn gió người không thấy ”. 20p. b. Khổ thơ 2. - Cảnh sắc sông Hương có Gió, mây, sông nước, hoa mang nỗi buồn ảm đạm, hiu hắt, -Nhịp điệu: chầm chậm, nhẹ nhàng.  Không gian trống vắng, thời gian như ngừng lại, cảnh vật hờ hững với con người. + Cái ngược đường của gió, mây gợi sự xa cách, chia ly đôi ngả -> nỗi đau thân phận..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> VDG và Bình.. Khổ 2 dường như không liên hệ g ì i khổ 1: đang cảnh bình minh bắt ng cảnh đêm trăng sông Hương. m trạng đang bồi hồi vui, mong i, ao ước chuyển sang buồn thiu.. + Dòng nước được nhân cách hoá “ dòng nước buồn thiu” để nói tâm trạng con người: đang bồi hồi, vui, mong đợi, ao ước chuyển sang buồn thiu, nỗi niềm trống trải, xa vắng, chia lìa.. Sự vật rời rạc, không giao thoa, ông thân thiện: “gió theo lối…… ây”, gió mây không thuận chiều i sự chia ly “Anh đi đường anh, đường tôi. Tình nghĩa đôi ta có ế thôi”. Cảnh vật trên sông Hương buồn thiu, lặng lẽ.. Câu thơ 3-4 hình ảnh hư hư thực ực, dòng sông mơ mộng, huyền , câu thơ ẩn chứa một nỗi niềm lo ng không bắt kịp hạnh phúc. Em có cảm nhận gì về hình ảnh ơ trong hai câu sau của khổ thơ? ân tích NT miêu tả?. Liên hệ:. Không gian đắm đuối toàn trăng. i cũng trăng và nàng cũng ăng”. ( Hàn Mặc Tử). GV: Cảnh được nhìn qua tâm ng con người: không gian mênh ông có đủ cả gió, mây, sông, ớc, trăng, hoa nhưng không gợi ột nét vui→từ niềm vui trong sáng m trạng tác giả đã đột ngột chuyển ng nỗi phấp phỏng, lo âu.. gười đi một nửa hồn tôi chết. ột nửa hồn tôi hóa dại khờ. nh đứng cách xa ngàn thế giới. ng nhìn trong mộng miệng em ời. - Hai câu sau tạo nên hình ảnh thơ không xác định: vừa thực vừa ảo đan xen nhau: + Hình ảnh thực: Khi trăng sáng dòng sông sáng ngời, ánh trăng phủ chiếu. + Hình ảnh ảo: Dòng sông như làm bằng ánh trăng. -> NT miêu tả: + Sử dụng câu hỏi tu từ, đại từ phiếm chỉ “Thuyền ai”, tạo hình ảnh thơ mới lạ “bến sông trăng, thuyền chở trăng”  Cảm giác huyền ảo, cảnh đẹp như trong cõi mộng, ẩn chứa một nỗi mong chờ, 1 niềm hi vọng tha thiết, 1 nỗi buồn man mác trong lòng thi nhân, + Từ “kịp”: chứa đầy nỗi lo âu, phấp phỏng, hoài nghi, + Nhịp điệu câu thơ khoan thai, nhịp nhàng gợi tả nỗi buồn sâu lắng trong lòng thi nhân. >Đằng sau cảnh vật là tâm trạng vừa đau đớn ,vừa khát khao cháy bỏng của nhà thơ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> m cười, anh cũng cười theo nữa. ể nhắn hồn anh đã tới nơi. Hàn Mặc Tử ). Ở khổ thơ thứ 3 nhà thơ bộc lộ m trạng của mình như thế nào?. Khách đường xa là ai. Câu thơ ng điệp ngữ khách đường xa đề m gì? Bóng dáng người thiếu nữ ện ra như thế nào? Tâm trạng của nhân lúc này? Sương khói mờ ân ảnh là vì sao?. S thảo luận nêu ý kiến.. V nhận xét. DG và Bình.. V: là chủ thể trữ tình đang hồi nhớ i đắm mình ngắm bưu ảnh; là nh ảnh trong mơ của người trong ộng (cô gái- người yêu). Chủ thể: Đầy khát vọng trong ng gọi. Khách thể: hư ảo, nhạt nhoà, xa i.. c. Khổ thơ 3. 23p. - Mơ: chưa tồn tại trong hiện thực. - Điệp ngữ khách đường xa làm tăng nhịp độ cảm xúc đang từ chậm buồn khổ 2 sang nhanh gấp, phiêu bồng, mờ ảo. - Khách đường xa : Bóng dáng người xưa hiện lên xa xôi, mờ ảo, khoảng cách xa xăm giữa hai tâm hồn. - “ Áo em trắng quá nhìn không ra” : vẻ hư ảo tăng lên, hình ảnh người thiếu nữ như tan loãng vào sương khói huyền ảo khiến thi nhân nhìn không ra và nhận thấy đó chỉ là nhân ảnh. -> Gợi sự thảng thốt, hụt hẫng, thể hiện tâm trạng tuyệt vọng trước một TY đơn phương của chủ thể.. Câu thơ đầy đam mê, hồi hộp, ưỡng vọng, nhưng hụt hẫng, xót .. Câu thơ cuối bài thể hiện tâm trạng của tác giả? Chút hoài nghi “ai ết tình ai có đậm đà?” có biểu hiện ềm tha thiết với cuộc đời không? sao? Ngôn từ, NT có gì đặc biệt?. S trả lời.. V nhận xét, nhấn mạnh ý và Bình.. - Câu thơ cuối chất chứa hoài nghi, băn khoăn có 2 nghĩa trái ngược: + Làm sao mà biết được tình cảm của người xứ Huế phương xa có đậm đà hay không + Và cô gái Huế thương yêu và thương nhớ ấy làm sao mà biết được tình cảm nhớ thương tha thiết, -NT: Câu thơ sử dụng câu hỏi tu từ, kết hợp với.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> đại từ phiếm chỉ “ ai” nhắc lại 2 lần nuối tiếc và hoảng hốt ,.  TL: Hai câu cuối mang chút hoài nghi mà lại chan chứa niềm thiết tha với cuộc đời.. Hoạt động 3.. III. Tổng kết.. ướng dẫn HS tổng kết bài thơ. 1. Nghệ thuật : - Trí tưởng tượng phong phú.. S đọc ghi nhớ SGK.. 7p. - Nghệ thuật so sánh, nhân hóa ; thủ pháp lấy động gợi tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ,... - Hình ảnh sáng tạo, có sự uyển chuyển hòa quyện gữa thực vàảo. c.Nội dung - Bài thơ là bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ và lòng yêu đời, ham sống mãnh liệt màđầy uẩn khúc của nhà thơ.. E. Củng cố, dặn dò (3p) 1. Củng cố - “Đây thôn Vĩ Dạ vừa đem đến cho người đọc bức tranh thiên nhiên đặc trưng cho hoa cỏ núi sông một vùng miền Trung đất Việt, vừa cho người ta thấy được vẻ đẹp lãng mạn của tình yêu thời Thơ mới”. Anh ( chị ) hiểu như thế nào về ý kiến trên ? 2.Dặn dò - Nắm nghệ thuật, nội dung của bài thơ. - Tiết sau trả bài số 5 tiết 87 - Soạn tiết 88 : Chiều tối ( Hồ Chí Minh ) 3. Rút kinh nghiệm bài giảng. Tiết 87: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5 NGHỊ LUẬN XÃ HỘI, RA ĐỀ BÀI LÀM VĂN SỐ 6 NGHỊ LUẬN VĂN HỌC, HS LÀM Ở NHÀ. Ngày soạn: 6/2, Ngày trả bài : .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 2/2014, Tuần học : 24.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Kiến thức: Giúp HS nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết. 2. Kĩ năng :Rút ra những kinh nghiệm về việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ :Tăng thêm lòng yêu thích học tập bộ môn.. II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN : sgv, sgk, chuẩn KT-KN, bài làm hs III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN -Phương pháp thuyết giảng, phân tích kết hợp trao đổi. -Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lưu văn phòng. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Ổn định lớp Lớp. Ngày giảng. 11A4. /2/2014. 11A9 11A10. HS vắng. Điểm số. /2/2014 /2/2014. 2.Kiểm tra : ý thức chuẩn bị 3. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV- HS. Thờ i. Kiến thức cần đạt. gian Hoạt động 1.. I. NNHẮC LẠI YÊU CẦU CỦA BÀI VIẾT. Yêu cầu học sinh nhắc lại 1. Đ - Đề bài: Hiện nay một số bạn trẻ, không thích sống Đề bài, phân tích yêu cầu với gia đình, bỏ học rong chơi lêu lổng vơi bạn đề. bè, sa đà vào các quán chát. Anh 2. X - Xác định yêu cầu chính Kiểu. + Kiểu bài: nghị luận xã hội. Bàn về một tư tưởng đạo lí.. + Vấn đề cần nghị luận: Đưa ra ý kiến bàn luận về việc học: Tại sao phải học và học không ngừng? Làm thế nào để có thể học mãi trong tình hình hiện nay và trong hoàn cảnh của bản thân?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Cá + Dẫn chứng: Trong học tập và cuộc sống. Hoạt động 2.. Bố c. GV chữa đề theo đáp án II. XÂY DỰNG DÀN Ý CHO BÀI VIẾT thang điểm. Bài làm của HS có thể viết theo kiểu nghị luận chặt chẽ, cũng có thể viết theo dạng bày tỏ tâm sự, nhưng viết theo cách nào thì cuối cùng cũng phải đạt được + GV: dùng câu hỏi để gợi những ý sau trong bố cục ba phần của bài viết : HS lập dàn ý cho đề bài. A. Mở bài : + HS :xây dựng các câu trả lời theo phương án đã soạn trong tiết bài viết. B. Thân bài. 1. Ý nghĩa của lời khuyên. - Phải coi việc học tập là việc thường xuyên, phải học tập không ngừng, học suốt đời. 2. Vì sao phải học suốt đời ? - Mọi hành vi của con người đều hướng đến mục đích làm cho cuộc sống tốt hơn về cả hai phương diện vật chất và tinh thần. Muốn làm tốt thì phải có kiến thức, Kiến thức không tự nhiên mà có, phải tích lũy từ kinh nghiệm của người đi trước đã được ghi lại trong sách vở, từ thầy cô và kinh nghiệm của bản thân. - Cuộc sống không ngừng vận động, kiến thức của con người cũng không ngừng đổi mới. - Đặc biệt là trong xã hội hiện đại , sự bùng nổ của tri thức vừa nhiều vừa nhanh. Cái mới của hôm nay có thể là cái cũ, cái lạc hậu ngay vào ngày hôm sau. Xã hội hiện đại đang toàn cầu hóa, mọi quốc gia liên quan và tác động đến nhau mạnh mẽ. 3. Làm cách nào để có thể học mãi, học suốt đời ? - Trước hết trong tư tưởng phải xác định việc học là việc luôn luôn cần phải làm, bởi bản thân mỗi người không thể hiểu biết hết mọi việc, cần phải được không ngừng bổ sung kiến thức. - Phải luôn luôn tìm đọc sách báo, phải biết ngoại ngữ để tìm đến lượng thông tin khổng lồ trên mạng.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> thông tin thế giới. Nếu có điều kiện, có thể đến lớp hoặc phấn đấu đạt tới những bậc học cao hơn. - Phải biết định hướng để học và chọn lọc tri thức để học, học để biết, để làm, không học để khoe mình có bằng này, cấp nọ. - Phải biết học trong thực tế công việc của chính mình, học bạn bè, học biết kết hợp với hành và sáng tạo. C. Kết bài Vì trách nhiệm đối với chính mình và mọi người, phải học tốt ngày hôm nay, tạo căn bản để sau này học không ngừng. III. NHẬN XÉT,TRẢ BÀI VIẾT VÀ NHẮC NHỞ. 1. Nhận xét chung. * Ưu điểm. - Nhìn chung các em hiểu đề, biết cách triển khai ý. Nắm được nội dung yêu cầu đề bài. Có kĩ năng nghị luận. - Một số bài tỏ ra biết phân tích, liên hệ với đời sống, các tấm gương học tập nổi tiếng trong lịch sử dân tộc, trong văn học. Hoạt động 3. * Nhược điểm.. + GV: nhận xét, đánh giá chung về bài viết: nhận xét những ưu điểm, nhược điểm bài viết, về kiểu bài; về nội dung, về bố cục; về khả năng vận dụng các thao tác lập luận. Đánh giá kết quả.( Dựa vào kết quả cụ thể của từng lớp để nhận xét.). - Nhiều bài viết còn chưa hiểu rõ trọng tâm đề, sa vào nghị luận về vấn đề học tập có tầm quan trọng như thế nào với bản thân. Chưa lí giải rõ vì sao phải học nữa, học mãi. Làm thế nào để học ? - Bài viết chưa mở rộng, chưa bày tỏ được cảm nhận của mình một cách cụ thể và rõ ràng. Đôi khi còn sa đà, chưa đi vào trọng tâm đề. - Diễn đạt đôi chỗ còn chung chung, mờ nhạt. - Chưa biết triển khai ý, có bài viết hầu như chỉ mới dừng lại ở dạng nêu cảm nhận về câu nói. - Đa số chưa đủ ý so với yêu cầu đề. - Nhiều bài viết còn mắc lỗi chính tả, diễn đạt, kiến.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> thức... * Kết quả. Loại điểm Điểm 8 Điểm 7 Điểm 5, 6 Điểm 4 Điểm 3,2,1. A4. A8. A10. 2. + GV: trả bài và yêu cầu + HS:đổi bài cho nhau để sửa chữa, rút kinh nghiệm. 3. Nhắc + HS:làm bài số 6, thời hạn nộp bài. + GV: công bố kết quả cụ thể: Số bài đạt loại TB, khá: số lượng Số bài đạt loại yếu, kém: số lượng + GV: phân tích nguyên nhân thành công và chưa thành công của bài viết.. * Hoạt động 3. Ra đề về nhà. Hẹn lịch thu bài. GV định hướng cách làm bài cho HS. Yêu cầu viết bài. - Kiểu bài nghị luận xã hội. - Bố cục 3 phần rõ ràng. - Các thao tác lập luận cần sử dụng: Phân tích, so sánh, bác bỏ.. IV. RA BÀI SỐ 6, + HS:LÀM BÀI Ở NHÀ. 1. Đề.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Tư liệu :Vốn sống thực. Tiết 88. CHIỀU TỐI ( MỘ ) - Hồ Chí Minh-. Ngày soạn : 13/2/2014, Ngày giảng: 14/2/2014; Tuần : 26 A.Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: - Giúp HS thấy được vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh: dù trong hoàn cảnh khắc nghịêt đến đâu vẫn luôn hướng về ánh sáng và sự sống. - Thấy được sự kết hợp giữa màu sắc cổ điển và hiện đại, giữa chất thép và chất tình. 2. Kĩ năng :- Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình. 3. Thái độ : Cảm nhận được bút pháp tả cảnh ngụ tình vừa cổ điển vừa hiện đại.. B. Phương tiện thực hiện. - Sách giáo khoa , SGV Ngữ văn 11 - Chuẩn KT, KN Ngữ văn 11 - Tài liệu về Hàn MặcTử, laptop, máy chiếu, điều khiển từ xa. C. Phương pháp dạy học - Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Lớp. Ngày dạy. 11A4. 2/2014. 11A9. 2 /2014. 11A10. 2/2014. HS vắng. Điểm. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Tràng giang. Phân tích sự hài hoà các yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ. - Phân tích, so sánh hai câu thơ cuối của bài Tràng giang và Hoàng hạc lâu để thấy sự khác nhau về đề tài, cảm hứng, tư tưởng, nghệ thuật. 3. Bài mới:. oạt động của GV và HS. Thời. Kiến thức. gian. oạt động 1. I. Tiểu dẫn.. m hiểu phần Tiểu dẫn.. 1. Hoàn cảnh ra đời tập thơ " Nhật kí trong tù".. Em biết gì về Hoàn cảnh ra đời tập ơ NKTT của HCM ? Nêu xuất xứ, ể thơ của bài thơ này ?. S đọc kĩ phần tiểu dẫn trong SGK. ả lời câu hỏi.. V chuẩn xác kiến thức.. - Là tập nhật kí viết bằng thơ, được Bác sáng tác trong thời gian bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam từ mùa thu 1942 - 1943 tại tỉnh Quảng Tây - TQ. - Tập thơ gồm 134 bài viết bằng chữ Hán. 2. Bài thơ " Chiều tối". - Là bài thơ thứ 31 của tập thơ, được sáng tác mùa thu 1942 trên đường Bác đi đày từ Tĩnh Tây đến Thiên Bảo.. oạt động 2. - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.. V hướng dẫn HS đọc,giải thích từ ó, nhận xét bản dịch và phân chia cục.. II. Đọc - hiểu văn bản.. S đọc diễn cảm toàn văn phần. 1. Đọc-hiểu khái quát - Đọc và giải thích từ khó..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> iên âm, dịch nghĩa, dịch thơ, chú ch chân trang, trả lời câu hỏi.. GV: Đọc đúng nhịp thơ, giọng ậm rãi, bình tĩnh, thoáng chút vui, m ở câu cuối. Từ " hồng" đọc hơi và kéo dài hơn.. So sánh phần phiên âm, dịch nghĩa i phần dịch thơ của Nam Trân, em ấy chỗ nào chưa dịch đạt?. -So sánh bản dịch và nguyên tác. + Câu 2: Chưa dịch được chữ "cô", "mạn mạn" -> dịch là trôi nhẹ là chưa sát. +Câu 3: dịch thừa từ " tối", làm mất đi ý vị " ý tại ngôn ngoại", hàm súc của thơ cổ. - Thể thơ, bố cục * Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt * Bố cục : 2 phần -2 câu đầu: Bức tranh thiên nhiên. Hướng dẫn HS phân tích bức nh thiên nhiên ở 2 câu thơ đầu?. - 2 câu sau: Bức tranh đời sống.. V nêu vấn đề. Bức tranh thiên nhiên chiều tối ở i câu thơ đầu được tác giả miêu tả a những hình ảnh thơ nào? Từng nh ảnh gợi cảm xúc và ý nghĩa gì?. Qua những hình ảnh thơ trên ta m nhận được tâm trạng nhân vật ữ tình lúc này ra sao?. So sánh sự tương đồng và khác ệt giữa thiên nhiên và con người? trả lời.. V chuẩn xác và Bình:. Chiều tối là thời khắc cuối cùng a một ngày, với một tù nhân như c, đấy cùng là chặng đường của ột ngày đày ải.. Liên hệ “ Qua đèo ngang”. Phân tích NT miêu tả thiên nhiên ở. 2. Đọc hiểu chi tiết. a. Hai câu thơ đầu. - Bức tranh thiên nhiên lúc chiều tối: với hình ảnh: + Chim mỏi vê rừng tìm chốn ngủ>trong giờ khắc của ngày tàn đang về rừng tìm nơi tổ ấm.; sự hoà hợp, cảm thông giữa tâm hồn nhà thơ với thiên nhiên, thể hiện tình yêu của Bác với mọi sự sống trên đời . Chim bay về tổ thể hiện niềm ước mong sum họp của người lữ thứ. + Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không Áng mây cô đơn, lẻ loi đang trôi chầm chậm giữa bầu trời cao rộng -> Taâm hoàn ung dung thö thaùi của người tù cộng sản. Nhưng đây cũng là chòm mây mang tâm trạng,.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> i câu thơ này?. S suy nghĩ trả lời cá nhân -> HS ác bổ sung. Hai câu thơ mang vẻ đẹp cổ điển, ít mà gợi nhiều, chỉ hai nét phác a mà gợi lên hồn cảnh vật.. có hồn người : Taâm traïng coâ ñôn, leû loi và lặng lẽ của con người đang phải lang thang troâi dạt chốn quê người. - So sánh thiên nhiên và con người: + Tương đồng về hình thức: đều cô đơn, mệt mỏi, mong muốn tìm được tổ ấm. + Khác biệt về bản chất: thiên nhiên tự do còn con người mất tự do, đang bị áp giải. =>Một tâm hồn nhạy cảm, luôn tha thiết với thiên nhiên và tìm thấy ở thiên nhiên sự đồng cảm trong tâm hồn. - Nt miêu tả: + Caùnh chim moûi (quyeän ñieåu):caùnh chim vừa mang ý nghĩa không gian (rừng núi), vừa mang ý nghĩa thời gian (buổi chiều); + Chòm mây lẻ loi trôi lửng lờ (cô vân mạn maïn): Hình ảnh ẩn dụ về người bị lưu đày trên con đường khổ ải xa lắc. -> Hình ảnh mang đậm chất Đường thi. + Khung cảnh thiên nhiên được phác hoạ baèng buùt phaùp coå ñieån : duøng ñieåm noùi dieän, lấy động tả tĩnh với hình ảnh chim bay, mây trơi->Gợi cái cao, rộng cảnh chiều tối âm u, hiu quaïnh. -NT:Sử dụng bút pháp miêu tả theo lối chấm phá của thơ Đường bằng việc lựa chọn những nét tiêu biểu ( mây, chim) gợi lên cái hồn của cảnh vật và tạo vẻ đẹp cổ điển cho bài thơ.  Hai câu thơ hiện bản lĩnh kiên cường của người chiến sĩ- có ý chí nghị lực, phong thái ung dung, tự chủ, tự do hoàn toàn về tinh thần b. Hai câu thơ sau.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Bức tranh được miêu tả trong câu 4 là gì?. Taùc giaû chuyeån ñieåm nhìn nhö ế nào?( từ cao xa xuống gần ấp, bức tranh ước lệ nhưng rất ện thực). Nhaän xeùt veà ngheä thuaät vaø taùc ng của biện pháp nghệ thuật ở u 3,4?. Hình ảnh lò than đã rực hồng có ý hĩa gì trong hoàn cảnh này?. Quy tụ điểm sáng trong 2 câu thơ ối là chi tiết nào? Ý nghĩa của chi t đó?. Em hãy nêu cảm nhận của mình về m hồn người tù – chiến sĩ qua hai u thơ này ?. S phát hiện. oạt động 3. ướng dẫn HS tổng kết. Nêu giá trị NT và nội dung của bài ơ?. - Hình ảnh con người lao động: “giản dị, toát lên vẻ trẻ trung, khỏe mạnh, sống động của người thiếu nữ vùng sơn cước, > gợi cuộc sống lao động bình dị, dân dã,… + Phép điệp liên hoàn “sự mải miết, trong cơng việc của cơ gái cuộc sống lao động cần maãn, vaát vaû  Thể hiện sự quan tâm, tình thương của Bác với những người lao động nghèo. - Hình ảnh “ lò than đã rực hồng” : Màu sắc ấm áp bừng lên giữa đêm rừng, mang lại sức sống cho cảnh vật . ->Ý nghĩa: + Gợi sự ấm áp + Gợi cuộc sống sum vầy, ấm áp. + Niềm tin , niềm lạc quan về cuộc sống. -Sự vận động của tứ thơ : + Sự vận động từ nỗi buồn đến niềm vui, từ bóng tối đến ánh sáng. + Niềm tin, niềm lạc quan, yêu đời và tình yêu thương nhân dân của Bác.  Thông qua bức tranh cuộc sống lao động thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác thương người, yêu cảnh tha thiết III. Tổng kết 1.Nghệ thuật - Từ ngữ côđọng, hàm súc,… - Thủ pháp đối lập, điệp liên hoàn,… 2. Nội dung: Bài thơ là vẻđẹp tâm hồn và nhân cách nghệsĩchiến sĩ HCM: yêu thiên nhiên, yêu con người, yêu cuộc sống; kiên cường vượt lên lên hoàn cảnh, luôn ung dung , tự tại và lạc quan trong.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> mọi hoàn cảnh ngộđời sống E. Củng cố, dặn dò 1. Củng cố:Vì sao nói bài Chiều tối hài hòa giữa yếu tố cổđiển và hiện đại ? 2. Dặn dò - Học thuộc lòng bài th ơ - Soạn tiết 89 Từ ấy ( Tố Hữu ) 3. Rút kinh nghiệm. Tiết 89:. TỪ ẤY(Tố Hữu) Ngày soạn: 16/2, Ngày giảng : 19/2, Tuần học : 27. A. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Cảm nhận được niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cộng sản . - Hiểu được sự vận động của tứ thơ và những đặc sắc trong hình ảnh, ngôn ngữ, nhịp điệu… 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng phân tích tâm trạng trong thơ trữ tình. 3. Thái độ : Hiểu được sự vận động của các yếu tố trong thơ trữ tình. B. Phương tiện thực hiện. - Sách giáo khoa , SGV Ngữ văn 11 - Chuẩn KT, KN Ngữ văn 11 - Ôn tập, kiểm tra đánh giá kết quả học tập Ngữ văn 11( NXBĐHSP) - Kĩ năng đọc-hiểu văn bản Ngữ văn 11 ( Nguyên Kim Phong ) - Tư liệu tranh, ảnh về cuộc đời Tố Hữu. C. Cách thức tiến hành. - Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thuộc lòng bài thơ Chiều tối( Phiên âm, dịch thơ) - Em hiểu gì về tâm hồn người tù cộng sản trong bài thơ? - Nêu rõ hướng vận động của tứ thơ, hình ảnh thơ. Từ đây có thể rút ra nhận xét giá trị khái quát của bài thơ. 3. Bài mới: Trong văn học Việt Nam Tố Hữu được xem là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng. Từ một thanh niên trí thức tiểu tư sản, được giác ngộ lí tưởng, Tố Hữu trở thành một chiến sĩ cộng sản. Tập thơ “Từ ấy” là tập thơ đầu tay đánh dấu thời điểm bừng sáng của tâm hồn và lí tưởng cách mạng. Bài thơ “Từ ấy” có ý nghĩa như một tuyên ngôn về lẽ sống của người chiến sĩ cách mạng và tuyên ngôn của một nhà thơ. Để hiểu hơn bài thơ này, ta tìm hiểu bài thơ Hoạt động của Gv. V: Dựa và phần Tiểu dẫn ng Sgk, em nào hãy trình đôi nét về tác giả Tố Hữu?. Thời gian. Nội dung bài học. I.Tiểu dẫn 1.Tác giả - Tố Hữu (1920 - 2002),Tên thật: Nguyễn.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> V: Em biết gì về tập thơ “ ấy”?. V: Hoàn cảnh sáng tác của thơ?. V hướng dẫn Hs đọc bài : HS đọc với giọng điệu say , phấn chấn hạnh phúc, thể n niềm vui sướng, say mê tác giả như trong mối ên đầu với cách mạng, với ng.. gọi 1-2 Hs đọc bài thơ.. V: Hãy nêu thể loại, bố cục bài thơ ?. v gọi 1 Hs đọc lại khổ 1. : Em biết những câu thơ của Tố Hữu nói về việc đi lí tưởng?. u những ngày xưa, tôi nhớ. Kim Thành - Quê quán: Thừa Thiên – Huế. - Gia đình: nhà nho truyền thống. -Say mê lý tưởng, sớm giác ngộ và tham gia hoạt động cách mạng. - Sự nghiệp sáng tác gắn liền với sự nghiệp cách mạng.  Tố Hữu là nhà thơ lớn của dân tộc, là “lá cờ đầu của thơ ca cách mạng” Việt Nam hiên đại. 2.Tác phẩm: - Trích phần “ Máu lửa” trong tập “ Từ ấy” - Bài thơ ghi lại những cảm xúc, suy tư sâu sắc khi Tố Hữu được đứng vào hàng ngũ của Đảng.. II.ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc – hiểu khái quát: -Đọc, tìm hiểu chú thích - Thể thơ, bố cục * Thể thơ:Thất ngôn: 7 chữ/câu; 4 câu/khổ; 3 khổ/bài. *Bố cục: 3 phần: + Khổ 1: Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lý tưởng của Đảng cộng sản. + Khổ 2: Nhận thức mới về lẽ sống. + Khổ 3: Sự chuyển biến lớn trong tình cảm của nhà thơ. 2. Đọc-hiểu chi tiết.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> n khoăn đi kiếm lẽ yêu đời. n vơ theo mãi dòng quanh n. ốn thoát, than ôi, bước ng rời ( Nhớ đồng). ng khuâng đứng giữa đôi g nước. ọn một dòng hay để nước. iảng: Người thanh niên đi a cuộc đời mờ mịt không y lối ra, bỗng một ngày kia, t nguồn ánh sáng mới, một m tin mới giải thoát anh i sự ràng buộc, vây hãm:. ồi một hôm nào tôi thấy tôi,. ẹ nhàng như con chim cà lơi đồng, hương nắng vui ca. n chín tầng cao bát ngát ” sánh với Xuân Diệu:. ừ lúc yêu nhau hoa nở mãi. ng vườn thơm ngát của hồn ”. guyên đán- Xuân Diệu ). “Từ ấy” có ý nghĩa như thế ?. h : Nhà thơ xác định lí ng khi đứng trong Đảng, tranh cho lí tưởng:. ống vì cách mạng anh em ta. a.Khổ 1: niềm vui sướng say mê khi gặp lí tưởng của Đảng -Hai câu đầu + “Từ ấy”: giản dị, mộc mạc, ngắn gọn -> mốc thời gian khi tác giả bắt gặp lí tưởng cách mạng.. + Từ ngữ: bừng, chói -> động từ mạnh miêu.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ết cũng vì cách mạng chẳng. tả ánh sáng phát ra đột ngột và có sức xuyên thấu.. V: Nhà thơ đã dùng hình ảnh để chỉ lí tưởng và niềm vui bắt gặp lí tưởng ?. V” Em hiểu thế nào là “nắng ? Dùng hình ảnh “nắng hạ” ây có ý nghĩa gì ?. Mặt trời chân lí” diễn đạt u gì ?. Ngoài sử dụng hình ảnh ẩn Tố Hữu còn dùng biện p tu từ nào khác không?. Gv dẫn : Tâm trạng, niềm suớng hân hoan của nhà khi đón nhận lí tưởng cách ng tiếp tục được thể hiện ở câu thơ sau.Tố Hữu không đón nhận lí tưởng Đảng g trí tuệ mà bằng cả tình m rạo rực, say mê, sôi nổi t.. V:Hãy nêu biện pháp nghệ ật mà nhà thơ đã sử dụng ở câu thơ này ?. V: Hình ảnh ấy gợi lên điều. V:Ý nghĩa của khổ thơ đầu?. Vchuyển ý: Niềm vui sướng hoan của nhà thơ khi được nhận lí tưởng cách mạng ợc thể hiện sâu sắc ở khổ thơ .Và nó đã nhanh chóng yển biến thành nhưng nhận c mới về lẽ sống ở khổ thơ. -Hình ảnh: + Nắng hạ: ánh sáng rực rỡ, có sức nóng và sự lan tỏa + Mặt trời chân lý: chân lý của Đảng, cách mạng, của chủ nghĩa Mac- Lê Nin, sáng rực, vĩnh viễn, ăm áp, cần thiết như mặt trời. -> Động từ mạnh kết hợp những hình ảnh ẩn dụ miêu tả ánh sáng của lý tưởng cách mạng đến với tác giả đột ngột, bất ngờ, tác động mạnh mẽ đến trái tim thanh xuân đầy nhiệt huyết. Hai câu sau: - Hình ảnh: Hồn tôi = vườn hoa lá: đậm hương + rộn tiếng chim -> Hình ảnh so sánh sống động, tươi trẻ, vui nhộn, có màu sắc, hương vị và âm thanh.. Tóm lại: Khổ thơ thể hiện tình cảm chân thành, trong trẻo, nồng nhiệt của một thanh niên lần đầu tiên tiếp nhận lý tưởng và được đứng trong hàng ngũ của Đảng..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> hai.. b. Khổ 2: Nhận thức mới về lẽ sống. v gọi Hs đọc khổ 2.. V:Lẽ sống mới của Tố Hữu được thể hiện qua những từ ữ nào ?. V: Những từ ngữ ấy có ý ĩa gì ?. -Từ ngữ: + Buộc: tự nguyện gắn kết với thái độ dứt khoát, kiên quyết. + Để: Mục đích + Tình trang trải - trăm nơi: tình yêu thương lan tỏa rộng khắp và sự đồng cảm sâu xa. + Hồn tôi với hồn khổ: quan tâm, cảm thông, chia sẻ. V:Biện pháp nghệ thuật nào ợc sử dụng ở đây ? Và nêu dụng của nghệ thuât ấy?. + Mạnh khối đời: hình ảnh ẩn dụ trừu tượng hóa sức mạnh tập thể. - Nghệ thuật: + Điệp từ: để, với. V: Khi được ánh sáng của lí ng soi rọi, nhận thức mới Tố Hữu về lẽ sống như thế ? Lão đày tớ. + Hoán dụ + Ẩn dụ -> Nhấn mạnh sự gắn kết chặt chẽcủa chủ thể với cộng đồng.. Đến già còn bửa củi. Gánh nước cuốc vườn rau. ất bụi lấm đầy đầu. Mà chủ còn hắt hủi. ……………... Tố Hữu). Gió lùa mưa rơi rơi. ên nẻo đường sương lạnh. i về đâu em ơi. hơi thân tàn cô quạnh ( Mồ côi ). Tóm lại: Tố Hữu đã tìm thấy niềm vui, sức mạnh mới trong cái ta rộng lớn không chỉ bằng nhận thức mà bằng cả tình cảm yêu mến, sự giao cảm , chia sẻ của những trái tim..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> iều hôm nay gió lạnh. Đẩy em tới phòng anh. Anh chỉ có chút tình ( Tương tư ). Em len lét cúi đầu, tay xách quần dơ, cắp chiếc nón le. n chưa thôi, lời day rứt nặng. ng dây tiếng rủa nguyền trên ng chủ ! ( Đi đi em ). : Đó là mối quan hệ đoàn gắn bó, tạo ra sức mạnh ng cuộc đấu tranh cách ng, nhiều nhà thơ lãng mạn ơng thời đã quay lưng lại với c đời và thu hẹp mình trong “ tôi” cô đơn cá nhân nhỏ không phải con người siêu hể như thơ cổ:. i là con nai bị chiều giăng i. ông biết đi đâu, đứng sầu g tối ( Xuân Diệu ). Với tôi, tất cả như vô nghĩa. cả không ngoài nghĩa khổ ” ( Chế Lan Viên ). ãy cho tôi một tinh cầu giá h, t vì sao trơ trọi cuối trời ! nơi ấy tháng ngày tôi lẩn.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> nh ững ưu phiền, đau khổ với n lo”. hững sợi tơ lòng, Chế Lan n). V gọi 1 Hs đọc lại khổ 3. c. Khổ 3: Sự chuyển biến lớn trong tình cảm. GV chuyễn ý Lẽ sống cộng g của nhà thơ thể hiện rất nét ở khổ thơ thứ 2. Sau khi ợc đón nhận lí tưởng cách ng,trong lòng Tố Hữu còn n ra sự chuyển biến mãnh về tình cảm. Điều này được hiện ở khổ thơ thứ 3. V: Sự chuyển biến trong tình m của nhà thơ được thể hiện cấu trúc thơ nào ?. V:Tác dụng của viêc lặp cấu c ấy?. V: Những biện pháp nghệ ật nào được sử dụng trong thơ này?. V: Có sự chuyển biến tình m ở khổ thơ 3 so với khổ 2 ? y sự chuyển biến trong tình m của nhà thơ có thể khái t như thể nào?. V: Em nào hãy khái quát giá nghệ thuật và nội dung của thơ?. tạm biệt đời yêu quý nhất n mấy vần thơ một nắm tro ơ gửi bạn đường, tro gửi. “ Tôi đã là...” → cấu trúc khẳng định rõ ràng nhận thức của tác giả về vị thế của mình trong gia đình lớn, ..... -Từ ngữ: + Con, anh, em: tình yêu thương ruột thịt, tình gia đình đầm ấm. + Vạn: ước lệ chỉ số nhiều, đông đảo. -Hình ảnh: kiếp phôi pha, em nhỏ, cù bất cù bơ -> lang thang, bơ vơ, không chốn nương thân. Tóm lại: Khổ 3 cho thấy tình cảm chân thành, tình yêu thương sâu sắc, sự đồng cảm, xót thương cho những số phận bất hạnh.. III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật: - Hình ảnh tươi sáng, giàu ý nghĩa tượng trưng; ngôn ngữ gợi cảm, giàu nhạc điệu; giọng thơ sảng khoái; nhịp thơ hăm hở ….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> g là cho và chết cũng là .. - Cách dùng hình ảnh ẩn dụ đầy sáng tạo; cách nói trực tiếp khẳng định.. ạm biệt- Tố Hữu ). 2. Nội dung. cuộc đời Tố Hữu cống hiến cách mạng, cho thơ cho n dân, Tổ quốc. cuộc đời và cách mạng của nhà thơ hóa vào hồn thiêng song. Bài thơ đã thể hiện niềm vui lớn, tình cảm lớn trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cộng sản của Tố Hữu. thơ là:. yên ngôn nghệ thuật của. uyên ngôn lẽ sống của TH. V gọi 1- 2 Hs đọc phần Ghi (Sgk/44). VI. Củng cố,dặn dò 1. Củng cố : - Giáo viên nhấn mạnh những điểm trọng tâm của bài học. - Câu hỏi củng cố mở rộng: Qua bài thơ, em hiểu thêm được điều gì về tâm hồn của người chiến sĩ cộng sản – Nhà thơ Tố Hữu? 2. Dặn dò - Học thuộc lòng bài thơ và phân tích thơ - Soạn bài : Đọc thêm : Lai Tân, Nhớ đồng, Tương tư 3. Rút kinh nghiệm bài giảng. Tiết 90:Đọc thêm - LAI TÂN. ( Hồ Chí Minh ).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - NHỚ ĐỒNG ( Tố Hữu ) - TƯƠNG TƯ. ( Nguyễn Bính ). - CHIỀU XUÂN.( Anh Thơ ) Ngày soạn: 19/2 ; Ngày giảng : 20/2 ; Tuần học : 27 A.Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Tự học có phương pháp, có kết quả qua những gợi ý về kiến thức và kĩ năng để thấy rõ giá trị tư tưởng – nghệ thuật chủ yếu của 4 tác phẩm trữ tình. 2. Kĩ năng : Trang bị kiến thức về tác giả, rèn kỹ năng đọc và cảm thụ tác phẩm thơ. 3. Thái độ : Hiểu sâu rộng hơn về tác giả, tác phẩm đã học trong chương trình chính khóa. B. Phương tiện thực hiện. - Sách giáo khoa văn 11; Chuẩn KT KN Ngữ văn 11 C. Cách thức tiến hành. - Phương pháp đọc hiểu-đọc diễn cảm, Phân tích, bình giảng, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức: Lớp. Ngày dạy. 11A4. / 2/2014. 11A9. / 2 /2014. 11A10. /2/2014. HS vắng. Điểm. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p ) - Đọc thuộc lòng bài thơ Từ ấy và phân tích tâm trạng của người thanh niên khi bắt gặp lí tưởng của Đảng? 3. Bài mới:. Hoạt động của Gv. Thời gian. Nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> oạt động 1.. 10p. định hướng cách học 4 bài trong 1 tiết.. I. Bài thơ: Lai tân(Hồ Chí Minh) 1. Đọc 2. Hoàn cảnh sáng tác. - SGK. 3. Định hướng nội dung và nghệ thuật.. oạt động 2.. a. Nội dung:. định hướng cách học 4 bài đọc thêm trong 1 giờ học.. - Ba câu đầu : Những kẻ thực thi công vụ- ban trưởng nhà lao, cảnh sát trưởng, huyện trưởng- vi phạm pháp luật.. ao đổi nhóm.. hóm 1: Đọc và xác định chủ bài thơ Lai tân?. - Câu cuối : Thái độ châm biếm của tác giả. b. Nghệ thuật :. v: Nét đặc sắc nghệ thuật ng bài thơ ?. hóm 2: Đọc và phân tích ý ĩa các biện pháp tu từ có ng bài thơ Nhớ đồng?. - Tạo điểm nhấn ở tiếng cuối mỗi câu. - Chọn nhân vật, miêu tả chi tiết. II. Bài thơ: Nhớ đồng(Tố Hữu) 1. Đọc 10p. 2. Hoàn cảnh sáng tác. - SGK. 3. Định hướng nội dung và nghệ thuật. a. Nội dung - Trong hoàn cảnh bị giam cầm, tách biệt thế giới bên ngoài, tiếng hò ám ảnh nhà thơ, gợi nhớ quê hương, gợi kỉ niệm về đồng bào đồng chí. - Điệp khúc: Khắc sâu và tô đậm âm vang của tiếng hò, khêu gợi nỗi nhớ thương của tác giả về cảnh quê, người quê. - Tình yêu quê hương và nỗi nhớ da diết thể hiện qua nhiều hình ảnh quen thuộc: cánh đồng, dòng sông, đồng lúa, nhà tranh, cồn bãi… - Khát vọng tự do và hành động của người chiến sĩ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> hóm 3: Bài thơ Tương tưnói nội dung gì? Căn cứ vào ững chi tiết nào mà em xác h như vậy?. b. Nghệ thuật Lựa chọn hình ảnh gần gũi quen thuộc, giọng thơ da diết, khắc khoải trong nỗi nhớ. c. Ý nghĩa văn bản Nỗi niềm thương nhớ đồng quê, cảnh vật, con người, đồng chí của người tù cộng sản trẻ tuổi trong những ngày đầu bị giam cầm ở nhà lao Thừa Thiên. III. Bài thơ: Tương tư(Nguyễn Bính) 1. Đọc 10p. - SGK. 3. Định hướng nội dung và nghệ thuật. a. Nội dung Tâm trạng tương tư của chàng trai với những diễn biến yêu thương, hờn giận, trách móc, khát khao, mong mỏi,…. GV: Em có nhận xét gì về ệ thuật của bài thơ ?. b. Nghệ thuật. V: Bài thơ thể hiện tình cảm ủa đôi lứa ?. Nhóm4.Tìm những nét đẹp ng cách miêu tả phong cảnh ều xuân.. 2. Hoàn cảnh sáng tác.. Hình ảnh và ngôn từ, thể thơ lục bát, cách ví von, giọng điệu và hồn thơ trữ tình dân gian. c.Ý nghĩa văn bản Vẻ đẹp trữ tình của một tình yêu chân thành thuần phác. IV. Chiều xuân(Anh Thơ) 1. Đọc 10p. 2. Hoàn cảnh sáng tác. - SGK. 3. Định hướng nội dung và nghệ thuật. a. Nội dung - Cảnh chiều xuân ở nông thôn miền Bắc đẹp, tĩnh lặng, êm đềm, thơ mộng, nhưng buồn:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> V: Những nét nghệ thuật đặc được sử dụng trong bài thơ. b. Nghệ thuật:Sử dụng hình ảnh tiêu biểu cho sắc xuân, lựa chọn từ ngữ gợi hình, gợi âm thanh, miêu tả cái động để nói tĩnh. c. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ngợi ca vẻ đẹp của quê hương đất nước đã bao trùm lên bức tranh quê hương buổi “ Chiều xuân”.. E. Củng cố, dặn dò (2p ) 1. Củng cố - Đọc thuộc lòng 2/4 bài thơ. - Tập bình những câu thơ tâm đắc. 2. Dặn dò - Soạn bài Đặc điểm loại hình Tiếng Việt. 3. Rút kinh nghiệm bài giảng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tiết 91,92:. ĐẶC ĐIỂM CỦA LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT Ngày soạn: 19/2 , Ngày giảng ; 24/2 ; Tuần học : 28. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm loại hình ngôn ngữ và những đặc điểm loại hình của tiếng Việt. - Vận dụng được những tri thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt để học tập TV và ngoại ngữ thuận lợi hơn. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng các đặc điểm loại hình của Tiếng Việt vào việc dùng từ, đặt câu đúng qui tắc ngữ pháp. - Củng cố, ôn tập kiến thức về nguồn gốc Tiếng Việt 3. Thái độ : - Giáo dục thái độ trân trọng và ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.. B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGV, SGK ; Chuẩn KT-KN Ngữ văn 11 - Nhiều tài liệu tham khảo khác - Máy chiếu, laptop, bảng phụ C.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN -Nêu vấn đề, thực hành, thảo luận nhóm. -Trình chiếu bài giảng điện tử.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định lớp ( 1p) Lớp 11A4 11A9 11A10. Ngày dạy /2/2014 /2/2014 /2/2014. HS vắng. Điểm. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới :. Tiết 91:. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT Ngày soạn: 19/2 , Ngày giảng ; 25/2 ; Tuần học : 28. B. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm loại hình ngôn ngữ và những đặc điểm loại hình của tiếng Việt. - Vận dụng được những tri thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt để học tập TV và ngoại ngữ thuận lợi hơn. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng các đặc điểm loại hình của Tiếng Việt vào việc dùng từ, đặt câu đúng qui tắc ngữ pháp. - Củng cố, ôn tập kiến thức về nguồn gốc Tiếng Việt 3. Thái độ : - Giáo dục thái độ trân trọng và ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.. B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN - SGV, SGK ; Chuẩn KT-KN Ngữ văn 11 - Nhiều tài liệu tham khảo khác - Máy chiếu, laptop, bảng phụ C.PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN -Nêu vấn đề, thực hành, thảo luận nhóm. -Trình chiếu bài giảng điện tử. D.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Ổn định lớp ( 1p).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Lớp 11A4 11A9 11A10. Ngày dạy /2/2014 /2/2014 /2/2014. HS vắng. Điểm. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : t/g 5p. Hoạt động của GV- HS -GV:Đọc phần I , em bắt gặp khái niệm nào chưa hiểu ? -VD: Loại hình nghệ thuật : Ca, múa, nhạc,… Loại hình báo chí : chính trị, văn hóa, giáo dục,… Loại hình ngôn ngữ : Nga, Anh, Pháp,… -GV: Qua các VD trên, em hiểu loại hình ngôn ngữ là gì ?. Nội dung cần đạt I.Loại hình ngôn ngữ: 1. Khái niệm: - Loại hình : là tập hợp những sự vật, hiện tượng , cùng có chung những đặc điểm nào đó.. -Loại hình ngôn ngữ : là cách phân chia những nhóm ngôn ngữ dựa trên những đặc điểm giống nhau ( ngữ âm, từ ngữ, ngữ pháp….). 2. Một vài loại hình ngôn ngữ quen thuộc : -GV: Trong thực tế người ta phân - LHNN đơn lập: tiếng Việt,Thái, Hán,…) chia thành những LHNN nào ? -LHNN hòa kết : Nga, Anh, Pháp,… VD tiếng Việt đọc câu thơ: Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Gồm mấy từ, mấy tiếng ? VD anh: I am =I’m ( tương đương ) II. Đặc điểm loại hình ngôn ngữ TV Nhóm 1 thảo luận : Tiếng là đơn vị 1.Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp: cơ sở của ngữ pháp - VD: Sao anh không về chơi thôn Vĩ ? ? Câu thơ có mấy tiếng? Mấy âm tiết + 7 tiếng, cũng là 7 âm tiết ? +7 từ ? Tiếng có vai trò gì ? + Đọc và viết đều tách rời nhau -Nhận xét : + Về ngữ âm : tiếng là âm tiết + Về mặt sử dụng :tiếng có thể là từ, có thể là yếu cấu tạo từ . + Về mặt ngữ pháp : tiếng là đơn vị nhỏ nhất dùng để tạo câu. (10p) Nhóm 2 a:  Đây là đặc điểm đầu tiên> TV thuộc loại ?Xác định vị trí của các từ người hình ngôn ngữ đơn lập..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> trong câu ca dao sau ? ? Vai trò ngữ pháp của các từ người ?. 2.Từ không biến đổi hình thái -VD 1 sgk/56. Cười người(1) chớ có cười lâu Cười người(2) hôm trước, hôm sau người (3)cười ( Ca dao ). 10p. + Về mặt ngữ âm, chữ viết : gồm 3 từ “người”, không thay đổi về cách đọc, cách viết, giữ nguyên. + Về hình thái : -Người (1), người (2)là phụ ngữ ( bổ ngữ) chỉ đối tượng của động từ cười”. -Người (3)là CN chỉ chủ thể của động từ Nhóm 2b: thực hành VD cười. So sánh tiếng Việt với tiếng Anh VD 2 sgk/56 trong câu sau: - Về mặt ngữ pháp: Tôi(1) tặng anh ấy(1) một cuốn sách, +Tôi(1) là chủ ngữ anh ấy (2) cho tôi (2) một quyển vở +Tôi (2) là phụ ngữ ( bổ ngữ) chỉ đối tượng ? Xác định vị trí của các từ tôi, anh tiếp nhận của động từ cho. trong tiếng Anh, tiếng Việt ? + Anh ấy (1) ( phụ ngữ ) + Anh ấy ( 2) chủ ngữ -Về mặt ngữ âm: + Tôi (1)và tôi (2) hoàn toàn giống nhau + Anh ấy (1), anh ấy (2) hoàn toàn giống nhau -Dịch ra tiếng Anh: + Tôi (1)> I ( vì là chủ ngữ ) + Tôi (2) > me ( vì là phụ ngữ ) + Anh ấy (1) > him ( vì là phụ ngữ ) + Anh ấy (2) > he ( vì là chủ ngữ ) -GV giúp HS chốt ý -Nhận xét : Từ độc lập có hình thái như thế nào thì đứng trong câu cũng có hình thái như vậy. >TV thuộc ngôn ngữ đơn lập vì không biến đổi hình thái. Nhóm 3a: Hãy đảo trật tự từ trong câu sau: Tôi ăn cơm ? Cho biết ý nghĩa của các cách đảo đó ?. Nhóm 3b: Các em hãy thêm hư từ vào câu văn trên, cho biết ý nghĩa của câu ?. 3.Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự trước sau của từ và hư từ -VD1: Tôi ăn cơm ( có nghĩa ) Cơm tôi ăn ( có nghĩa ) Cơm ăn tôi ( vô nghĩa ) > Khi đảo trật tự từ thì nghĩa của câu sẽ thay đổi hoặc trở nên vô nghĩa. - VD 2: Tôi đang ăn cơm ( hành động đang diễn ra) Tôiđã ăn cơm ( hành động đã hoàn thành) Tôi vừaăn cơm. ( hành động vừa hoàn thành ) >Dùng các hư từ thì câu sẽ thay đổi ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> *Nhận xét : - Có nhiều cách đảo từ ,nhưng sự đảo lộn ấy sẽ làm thay đổi cấu trúc ngữ pháp, nội dung ý nghĩa hoặc làm câu văn vô nghĩa. - Nếu thêm hư từ thì ý nghĩa câu văn sẽ thay đổi so với nghĩa gốc. III. Ghi nhớ sgk/57 1p GV cho hs thảo luận nhóm (3 p) Trình bày ( 2 p) Nhóm 1,2 5p. Cụm từ Nụ tầm xuân (1) Nụ tầm xuân (2). Vai trò ngữ pháp. Cụm từ Nụ tầm xuân 1 Nụ tầm xuân 2. Nhóm 3 ,4 Từ Bến (1). Vai trò ngữ pháp. Bến (2). 1p. IV.Luyện tập Bài 1 :Hãy phân tích những ngữ liệu dưới đây về mặt từ ngữ ( chú ý những từ ngữ in đậm) để chứng minh TV thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập. *Ý1. -Giáo viên củng cố bài -Dặn dò về nhà: Bài tập 2,3 sgk/58. Vai trò ngữ pháp Bổ ngữ của động từ hái Chủ ngữ của của động từ nở. *Ý 2 Từ Bến 1 Bến 2. Vai trò ngữ pháp Là bổ ngữ của động từ nhớ Là chủ ngữ của động từ đợi. = > Nhận xét: Mỗi từ có vai trò ngữ pháp khác nhau ,đứng ở những vị trí khác nhau ,nhưng vẫn không thay đổi hình thái. *Ý 3 Từ Vai trò ngữ pháp Trẻ (1) Bổ ngữ Trẻ (2) Chủ ngữ Già (1) Bổ ngữ Già (2) Chủ ngữ. E. Củng cố, dặn dò 1.Củng cố: Việc nắm vững đặc điểm loại hình ngôn ngữ TV, giúp em có tác dụng học ngoại ngữ ?.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 2.Dặn dò - Soạn : Tóm tắt tiểu sử 3.Rút kinh nghiệm. Tiết 93 :. TIỂU SỬ TÓM TẮT.. Ngày soạn : 23/2 ; Ngày giảng : 27/2, Tuần học : 28. A. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức:Nắm được mục đích, yêu cầu của văn bản tiểu sử tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 2. Kĩ năng :Biết cách viết một văn bản tiểu sử tóm tắt. 3. Thái độ : Có ý thức thận trọng, chân thực khi viết tiểu sử tóm tắt. B. Phương tiện thực hiện. - Sách giáo khoa văn 11, Chuẩn KT KN Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành. - Phương pháp đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức: Lớp 11A4 11A9 11A10. Ngày dạy /2/2014 /2/2014 /2/2014. HS vắng. Điểm. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: t/g 3p. Hoạt động của GV- HS HĐ 1 : Tìm hiểu mục đích, yêu cầu. Nội dung cần đạt I. Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt.. HS đọc kĩ mục I - SGK, trả lời câu 1. Khái niệm: hỏi. - Tiểu sử tóm tắt là văn bản thông tin một GV chuẩn xác kiến thức. cách khách quan, trung thực những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của một cá nhân nào đó. - Tiểu sử tóm tắt là gì ? 2. Mục đích: - Giới thiệu cho người đọc, người nghe về cuộc đời, sự nghiệp và những cống hiến của người được nói tới.. 3p. - Nêu mục đích của tiểu sử tóm tắt ?. - Giúp những người có trách nhiệm làm công tác tổ chức. - Giúp chúng ta trong việc lựa chọn bạn bè, giới thiệu cán bộ lãnh đạo. - Nắm được tiêủ sử nhà văn, nhà thơ, thêm cơ sở để hiểu đúng, hiểu sâu hơn các sáng.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> tác của họ. 3. Yêu cầu: 3p. - Bản tiểu sử tóm tắt cần đáp ứng - Thông tin một cách khách quan, chính xác những yêu cầu cơ bản nào? về người được nói tới: phải ghi cụ thể, chính xác những số liệu, mốc thời gian, thành tích, đóng góp nổi bật. - Nội dung và độ dài của văn bản cần phù hợp với mục đích viết tiểu sủ tóm tắt. - Văn phong cần cô đọng, trong sáng, giản dị, không sử dụng các biện pháp tu từ, phương thức chủ yếu là thuyết minh.. II. Cách viết tiểu sử tóm tắt. 10p. HĐ 2 : Cách viết tiểu sử tóm tắt. 1. Khảo sát ví dụ:. Thảo luận nhóm. Đại diện trình bày. Văn bản tiểu sử tóm tắt nhà bác học " GV chuẩn xác kiến thức. Lương Thế Vinh" ( SGK-T. 54). - Văn bản kể lại vắn tắt về cuộc đời và sự - Nhóm 1: Kể lại vắn tắt cuộc đời và nghiệp của nhà bác học Lương Thế Vinh. sự nghiệp của nhà bác học Lương - Các tài liệu được lựa chọn: cụ thể, chính Thế Vinh ? xác, chân thực, tiêu biểu về thân thế và cuộc - Nhóm 2: Các tài liệu được lựa đời của Lương Thế Vinh: chọn trong tiểu sử tóm tắt của Lương + Ghi từ họ tên, quê quán, các mốc thời Thế Vinh là những tài liệu như thế gian. nào? Phân tích đặc điểm của các tài + Dẫn chứng cụ thể: Cuốn " Đại thành liệu đó ? toán pháp", "Hí phường phả lục"... - Nhóm 3: Các tài liệu đó phải đáp ứng những yêu cầu nào? Tác giả đó - Đánh giá chính xác, toàn diện, khách quan: đánh giá về Lương Thế Vinh như thế + So sánh với các sĩ phu đương thời. nào? + Dựa vào lời đánh giá của Lê Quý Đôn. - Nhóm 4: Đọc lại VB và cho biết: Bài viết gồm những nội dung nào? Chúng được sắp xếp ra sao? 2. Viết tiểu sử tóm tắt: 10p. -Bản tiểu sử tóm tắt gồm 4 phần: + Nhân thân: họ, tên, tự, hiệu, quê quán. + Các hoạt động chính: các mốc thời gian:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> từ nhỏ, chưa đầy 20 tuổi, năm 21 tuổi... + Những đóng góp chủ yếu: trong lĩnh vực toán học, văn chương, nghệ thuật,... + Đánh giá chung: có tài kinh bang tế thế, tài hoa, danh vọng vượt bậc ( Lê Quý Đôn). -> Trình tự sắp xếp hợp lí, phù hợp với lô gic tiếp nhận của người đọc. - Những lưu ý khi viết phần đánh giá - Những lưu ý về phần đánh giá người được viết TSTT: về người được viết TSTT? + Nội dung: chính xác, đầy đủ, khách quan. + Mức độ: Phù hợp với mục đích, yêu cầu của việc viết TSTT. + Cách đánh giá: phải khoa học, cô đọng, khách quan, thể hiện rõ thái độ, ý kiến, lập trường của người viết đối với người được viết TSTT. 1p. - Qua khảo sát ví dụ em hãy cho biết tiểu sử tóm tắt thường gồm có mấy phần?. 3. Kết luận. a. Các phần của tiểu sử tóm tắt: 4 phần + Giới thiệu khái quát nhân thân. + Giới thiệu ngắn gọn lĩnh vực hoạt động xã hội: làm gì, ở đâu,... + Những đóng góp, những thành tựu tiêu biểu. + Đánh giá vai trò, tác dụng.. 2p. b. Các bước viết tiểu sử tóm tắt: + Sưu tầm tài liệu về đối tượng thông qua + Để viết tiểu sử tóm tắt cần lŕm việc đọc sách, tra cứu hồ sơ lưu trữ, hỏi nhân chứng... gě? + Sắp xếp, chọn lọc những tài liệu tiêu biểu. + Sử dụng ngôn ngữ thích hợp viết thành văn bản. + Kiểm tra, sửa chữa lại văn bản đó viết..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> III. Ghi nhớ: SGK 5p. IV. Luyện tập. HĐ 3 : HS đọc ghi nhớ.. Bài tập 1: - Trường hợp viết tiểu sử tóm tắt: c,d. HĐ 4: Luyện tập.. - Các trường hợp còn lại:. Thảo luận nhóm. a- viết văn bản thuyết minh.. Nhóm 1: Làm BT 1. b- viết sơ yếu lí lịch. e- viết điếu văn.. Văn bản Giống nhau Nhóm2: So sánh Tiểu Điếu văn? Tiểu sử tóm tắt 5p. Khác nhau Đối tượng là sử tóm tắt và một người nào đó, do người khác viết. Sự tiếc Điếu văn thương, lời Đều viết về chia buồn một nhân vật với gia nào đó quyến. Do bản thân Sơ yếu lí viết, theo Nhóm 3: So sánh Tiểu sử tóm tắt và lịch mẫu cố định. Sơ yếu lí lịch? Đối tượng VB thuyết rộng hơn, có Nhóm 4: So sánh Tiểu sử tóm minh cảm xúc.tắt và văn bản thuyết minh?. Bài tập 2:. E. Củng cố, dặn dò 1.Củng cố: Việc tóm tắt tiểu sử giúp ta điều gì trong tiếp cận các nhà văn trong chương trình ? 2.Dặn dò - Soạn : Tôi yêu em (Puskin ) 3.Rút kinh nghiệm bài giảng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tiết 99 :. LUYỆN TẬP VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮT.. Ngày soạn : 12/3 ; Ngày giảng : 13/3, Tuần học : 30. B. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức và kĩ năng viết tiểu sử tóm tắt 2. Kĩ năng :Tập viết tiểu sử tóm tắttheo định hướng của sách giáo khoa.. 3. Thái độ : Có ý thức thận trọng, chân thực khi viết tiểu sử tóm tắt B. Phương tiện thực hiện. - Sách giáo khoa văn 11, Chuẩn KT KN Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành. - Phương pháp đọc hiểu, phân tích, kết hợp so sánh, tái hiện, đàm thoại nêu vấn đề bằng hệ thống câu hỏi thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức: Lớp 11A4 11A9 11A10. Ngày dạy /3/2014 /3/2014 /3/2014. HS vắng. Điểm. 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ số 28 ( Tago). Nêu suy nghĩ sau khi học xong bài thơ đó.( 5p) 3. Bài mới: t/g 5p. Hoạt động của GV- HS * Hoạt động 1.. Nội dung cần đạt 1. Tình huống có những đặc điểm cần lưu ý :.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> HS đọc mục I SGK và trả lời các câu - Giới thiệu một đoàn viên ưu tú hỏi + Người trẻ tuổi(Học sinh, sinh viên…) + Có năng lực tổ chức các hoạt động tập thể - Tham gia ứng cử vào ban chấp hành HLH thanh niên của tỉnh hoặc thành phố(một tổ chức đoàn thể mang tính xã hội hoá cao). 2. Qui trình gồm các bước: - Xác định mục đích và yêu cầu viết tiểu sử tóm tắt. 5p. - Xác định nội dung trình bày trong bản tóm tắt - Tìm hiểu người giới thiệu để có những thông tin cần thiết - Viết bản tiểu sử tóm tắt. * Hoạt động 2.. 5p. 3. Trình bày bản tiểu sử tóm tắt trước lớp.. Thưa các bạn ! GV hướng dẫn HS trình bày bản tiểu Trong đại hội Liên hiệp thanh niên của thành sử tóm tắt trước lớp. phố sắp tới, tôi xin giới thiệu bạn……vào danh sách đề cử của ban chấp hành nhiệm kì mới.. Nhận xét cách trình bày của bạn.. GV bổ sung và kết luận.. Bạn …sinh ngày…tháng…năm…, tại… hiện đang là học sinh… Suốt ba năm học bạn …đều là….. bạn không chỉ học giỏi mà còn là người có năng lực tổ chức và điều hành các hoạt động tập thể một cách có hiệu quả… Với uy tín và kinh nghiệm công tác của bạn …tôi tin là…sẽ có những đóng góp tích cực cho phong trào thanh niên của thành phố. Vì vậy tôi xin trân trọng giới thiệu bạn …vào danh sách đề cử. Rất mong các bạn đồng tình, ủng hộ ý kiến của tôi và tập trung phiếu bầu cho bạn.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> … Xin chân thành cảm ơn. 6p 6p 6p. *Hoạt động 3.. 4. Luyện tập, củng cố.. Hoạt động nhóm(4 nhóm). - Viết tiểu sử tóm tắt các nhân vật:. GV hướng dẫn HS luyện tập viết tiểu sử tóm tắt. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung.. +Nguyễn Du +Nguyễn Trãi + Nam Cao +Xuân Diệu. 6p. + Một nhân vật nào đó mà em kính phục E, Củng cố, dặn dò ( 1p) 1. Củng cố - Việc tóm tắt tiểu sử giúp em điều gì khi tìm hiểu những tác gia văn học lớn ? 2. Dặn dò - Tóm tắt cuộc đời và sự nghiệp một nhà khoa học mà em yêu thích . - Soạn tiết 100,101 : Người cầm quyền khôi phục uy quyền. 3. Rút kinh nghiệm bài giảng. Tiết: 100,101. : NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN V. Huy- gô Ngày soạn: 18/3, Ngày giảng : 19/3 , Tuần học : 31.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> A. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức - Những biểu hiện của bút phát lãng mạn trong đoạn trích tác phẩm -Sự khôi phục uy quyền của người cầm quyền. - Ánh sáng của tình thương đẩy lùi bóng tối của cường quyền làm an lòng những người khốn . - Những biểu hiện của tình thương. 2.Kĩ năng -Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Phân tích tâm lí , tính cách và xung đột nhân vật. 3.Thái độ: Giáo dục lòng kính trọng và yêu thương B. Phương tiện thực hiện. - SGK Ngữ văn 11. - Thiết kế bài học - Máy chiếu C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. - Phương pháp phân tích, bình giảng kết hợp so sánh nêu vấn đề qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức. Lớp 11A4. Ngày dạy /3/2014. 11A9. /3/2014. 11A10. /3/2014. HS vắng. Điểm. 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) -Truyện ngắn Người trong bao và hình tượng Bêlicốp để lại trong em những ấn tượng và cảm xúc gì? -Vì sao nói truyện ngắn Người trong bao có ý nghĩa thời sự rất rộng rãi và sâu sắc? 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hơn một thế kỉ qua, hằng trăm triệu người trên thế giới này đã được làm quen với bộ tiểu thuyết lãng mạn tuyệt vời Những người khốn khổ của nhà văn Pháo Vich-to Huy-gô. Chúng ta khâm phục tài năng của tác giả và ngưỡng mộ và cảm thương một tâm hồn cao cả, thánh thiện của nhân vật chính: người tù khổ sai Giăng Van-giăng. t/g 5p. Hoạt động của GV- HS * Hoạt động 1.. Nội dung cần đạt I. Tiểu dẫn.. HS đọc tiểu dẫn SGK và tóm tắt nội 1. Tác giả dung chính. GV chuẩn xác kiến thức. - Vích-to Huy-gô( 1802-1885), nhà văn thiên tài nước Pháp, danh nhân văn hóa nhân loại, người bạn lớn của những người khốn - GV:Tiểu dẫn SGK trình bày những khổ luôn hoạt động vì sự tiến bộ của con nội dung nào ? người - GV:Tóm tắt những nét chính về tác - V.Huygô sáng tác trên nhiều thể loại, để giả ? lại khối lượng tác phẩm đồ sộ : - Sự nghiệp văn chương của V.H có - Tác phẩm tiêu biểu: SGK/80 gì đặc biệt? kể tên những tác phẩm tiêu biểu thuộc mỗi thể loại của Huy -Các tác phẩm của Huygo thể hiện lòng gô? yêu thương bao la đối với người dân lao động nghèo khổ. - GV:Khái quát những nét chính về tác phẩm?  Ông được mệnh danh là “nhà văn của những người khốn khổ”. - HS: Đọc phần tóm tắt nội dung tác phẩm. - GV: dẫn dắt nội dung từ đầu đến đoạn trích :. 2. Tác phẩm “Những người khốn khổ” - Cấu trúc: Gồm 5 phần, hơn 2000 trang, hàng trăm nhân vật - Nội dung: Tái hiện khung cảnh Pari và nước Pháp ba thập kỷ đầu thế kỷ 19, xoay quanh nhân vạt Giăng Van giăng từ khi được ra tù đến lúc qua đời, với một thông điệp : Trên đời, chỉ có một điều ấy thôi, đó là thương yêu nhau.. Giăng van giăng- thợ xén cây- bị két án tù khổ sai chỉ vì lấp trộm bành mì cho 7 đứa cháu đói khát và những lần vượt ngục không thành. Sau 19 năm tù đầy Giăng van giăng được tha nhưng bị mọi người xua đuổi. - Tóm tắt tác phẩm: SGK. Được giám mục Mirien cảm hoá, ông quyết tâm làm lại cuộc đời. Nhờ nghị lực, thông minh và may mắn, Giăng văn giăng trở thành thị trưởng Mađơ len và chủ nhà máy sản xuất thuỷ tinh giàu có.Ông ra sức làm việc thiện. Để cứu một ngời nghèo.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> bị bắt và kết án oan, Giăng van giăng quyết định tự tố cáo mình với nhà chức trách và chờ cảnh sát đến bắt mình. - Vị trí đoạn trích ? kể tóm tắt nội 3. Đoạn trích. dung đoạn trích ? phân chia bố cục ? - Vị trí: Nằm ở cuối phấn thứ nhất : Phăng HS trả lời. tin, thị trưởng Ma-đơn-len ( Giăng-VanGiang) rơi vào tay Gia-ve, Phăng- tin tắt thở GV chốt ý. trước khi biết sự thật về ông thị trưởng và con gái mình. - Nhan đề: Do tác giả đặt, có ẩn ý. - Tóm tắt nội dung đoạn trích. Người cầm quyền khôi phục uy quyền kể lại tình huống thanh tra cảnh sát Gia ve – một hung thần ác sát đối với thế giới tội phạm dẫn lính đến bắt Giăng Van giăng khi ông đang chứng kiến cảnh cô thợ khâu Phăng tin - GV hướng dẫn HS đọc : Đọc thể hấp hối. hiện không khí căng thẳng của - Đọc và phân chia Bố cục tình huống +Sự đắc thắng và ngạo mạn và tàn nhẫn nhưng cũng có phần e dè, sợ hãi của Gia ve. +Thái độ bình tĩnh, cương quyết, cam chịu của Giăng Van giăngvới Gia ve và sự thương xót chân thành với Phăng tin… +Thái độ sợ hãi đến khủng khiếp của Phăng tin với Gia ve…. * Hoạt động 2.. * Đọc, tìm hiểu chú thích. *Bố cục: Ba phần: - Phần một: từ đầu đến...chị rùng mình (Giăng Van-giăng chưa mất hết uy quyền) - Phần hai: Tiếp đó đến Phăng-tin đã tắt thở (Giăng Van-giăng đã mất hết uy quyền) - Phần ba: còn lại (Giăng Van-Giăng khôi phục uy quyền). GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản. II. Đọc -hiểu văn bản. - Nhân vật Gia ve là ai ? Đại diện 1. Hình tượng nhân vật Gia ve. cho thế lực nào trong xã hội? - Lai lịch: Chánh thanh tra cảnh sát, người cầm quyền khôi phục uy quyền, con ác thú giữ nhà cho chính quyền tư sản. - Tìm những hình ảnh, chi tiết miêu.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> tả chân dung nhân vật Gia ve ? BPNT miêu tả ?. - Ngoại hình: Bộ mặt gớm ghiếc; cặp mắt phóng vào tội phạm như móc sắt; cái cười ghê tởm phô cả hai hàm răng. -> Miêu tả Gia-ve, Huy-gô sử dụng lối so sánh ngầm: Gia-ve là con ác thú! - Ngôn ngữ:. -GV : Diện mạo ? ngôn ngữ ? hành động ? Nhận xét ? HS nêu ý kiến, lấy dẫn chứng minh họa ý.. + Xưng hô mày – tao. + Giọng nói như ác thú gầm. + Gọi Phăng tin là con đĩ. + Giọng điệu luôn quát tháo:Chỉ bằng hai tiếng: Mau lên: cộc lốc, ngắn ngủi, mà đã có cái gì man rợ, điên cuồng. -> Thô bỉ, cộc cằn, coi thường, khinh miệt người khác.. * PP : Thảo luận Nhóm ( 3 phút - Hành động và thái độ: theo dãy bàn) Với GVG: + Coi GVG như một địch thủ bí hiểm. + “Cứ đứng lì một chỗ mà nói..” (nói như - Nhóm 1 : Tìm chi tiết thể hiện gầm, như thôi miên con mồi); phóng vào hành động của Gia ve khi đối diện GVG cặp mắt nhìn như cái móc sắt... với Giăng van giăng ? Nhận xét về + “ nắm lấy cổ áo, phá lên cười...” (tựa như hành động và thái độ của hắn ? con ác thú) -> Đe dọa, uy hiếp, hung hăng, bạo ngược, tác oai tác quái. Hống hách, hả hê khi khôi phục uy quyền. - Thái độ: Khi đối diện với Giăng Van Giăng: + Hắn vừa xấu hổ, nhục nhã vừa căm tức trước sự mạnh mẽ và tấm lòng nhân hậu của Giăng van giăng. + Hắn hả hê, khoái trá trong sự đắc thắng của con thú khi săn được mồi..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Hắn rất nể sợ trước sức mạnh phi phàm và bản lĩnh của Giăng van Giăng. Với Phăng-tin: + Khi vào phòng Gia-ve giậm chân. + Hắn quát tháo trong nhà bệnh, gọi P là đồ khỉ, con đĩ.. + Không để ý và quan tâm đến Phăng-tin (ác thú rình mồi chỉ tập trung vào con mồi chính). - Nhóm2: Tìm chi tiết thể hiện cách + Nhìn Phăng tin trừng trừng khiến Phăng cư xử, thái độ của Gia ve khi đối với Phăng tin ? Nhận xét về hành động tin hãi hùng như muốn chết lịm đi. và thái độ của hắn ? + Tuyên bố “Giờ lại đến lượt con này! Đồ -> Đại diện trình bày, HS khác bổ khỉ, có câm họng không?” sung. + Hắn không giấu điều mà Giăng VanGV nhận xét, chuẩn xác kiến thức và giăng cần phải bí mật với Phăng-tin Bình. + Hắn vùi dập tia hi vọng cuối cùng Phăng-tin vào ông thị trưởng bằng cách tuyên bố “Chỉ có một tên kẻ cắp + Trước nỗi đau của người mẹ cận kề cái chết mà chưa được gặp con -> hắn khiến P sốc và tắt thở. -> Vô lương tâm, độc ác, vùi dập sự sống của người khác. TL: Với nghệ thuật ẩn dụ so sánh: V. Huy gô đã dựng lên một chân dung độc đáo, đầy ấn tượng. Hiện thân của con ác thú. - GV:Khái quát về nghệ thuật miêu ( độc ác, lạnh lùng, tàn bạo) tả và nhận xét chung về chân dung của Gia-ve ? HS trả lời Gv tổng hợp kiến thức.. 2. Hình tượng Giăng Van giăng.. * Lai lịch: Chỉ vì thương cháu đói mà đi ăn trộm 1 chiếc bánh mì> lĩnh án 19 năm tù -GV: Kể về lai lịch của GVG? - Vì khổ sai -> vượt ngục -> trở thành thị trưởng Ma đơ len. sao GVG bị Gia ve bắt ? Tiết 2..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> HS nêu ý kiến Gv dẫn dắt, định hướng.. * Hoàn cảnh - Lúc này từ một ông thị trưởng Ma đơ len giàu có sang trọng trở thành tên tù khổ sai Giăng Van giăng khốn khổ.. * PP: Trao đổi thảo luận nhóm ( Tổ, - Không muốn sống trong giả dối, giàu sang 7’) mà lương tâm day dứt tự thú. - Nhưng ông lại không còn điều kiện để cứu mẹ con Phăng - tin khi ông tự thú và nộp mình cho cảnh sát.  Giăng Van-giăng bị đẩy vào một hoàn cảnh thật ngặt nghèo: sự đấu tranh gay gắt giữa cái cao cả >< cái thấp hèn; giữa tội lỗi.> < và lòng nhân ái. =>Ông chấp nhận tự thú và nài nỉ Gia-ve gia hạn cho 3 ngày để lo việc cho Phăng- tin * Thái độ với Gia-ve: - Khi Gia-ve hùng hổ nắm cổ áo đòi bắt: + Cử chỉ ông vẫn điềm tĩnh,ngôn ngữ vẫn nhã nhặn. + Không hề tỏ ra khiếp sợ trước Gia-ve, trước uy quyền. + Vì Phăng-tin, ông phải hạ giọng cầu xin Giave gia hạn cho 3 ngày. - Khi thái độ tàn bạo của Gia-ve làm cho Phăng-tin sợ hãi đến chết: Nhóm 1+2 Tìm những hình ảnh, chi + GiăngVan-giăng tỏ thái độ lên án mạnh tiết miêu tả ngôn ngữ, cử chỉ, thái độ mẽ, quyết liệt nhưng vẫn hết sức kìm chế sự và hành động của Giăng Van giăng bất nhẫn của Gia-ve. đối với Gia-ve và Phăng-tin trong + Hành động và lời lẽ nghiêm khắc và đoạn trích ? bình tĩnh của ông làm cho Gia ve phải khiếp sợ. => Với Gia-ve, Giăng Van-giăng là một người có nhân cách cao thượng và trong sáng. *. Với Phăng-tin:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Khi chị lâm bệnh nặng: + Ân cần chăm sóc,trân trọng, chở che . + Nhẹ nhàng an ủi,nhận tìm và chăm sóc bé Cô-det. - Khi chị chết: + Ông thật lòng đau đớn, xót xa. + Nhẹ nhàng hứa hẹn và an ủi vong linh của chị. => Thái độ và tình cảm của GiăngVangiăng với mẹ con Phăng-tin xuất phát từ tình yêu thương của những người cùng cảnh ngộ. Với Phăng –tin, Giăng Vangiăng là vị cứu tinh, là ân nhân, là bậc đại hiền của chúa. * NT miêu tả: - Miêu tả trực tiếp: Ngôn ngữ, cử chỉ, hành động >< với Gia ve. - Miêu tả gián tiếp qua Phăng tin cầu cứu, Nhóm 3+4. Nghệ thuật miêu tả, kể qua sự chứng kiến của bà Xơ : chuyện góp phần làm nổi bật hình Cảnh GVG thì thầm vào tai Phăng tin: tượng nhân vật Giăng Van giăng như thế nào? + Nâng đầu Phăng-tin đặt ngay ngắn -> Đại diện nhóm trình bày. GV + Nâng bàn tay Phăng tin đặt vào đấy nụ nhận xét, chuẩn xác kiến thức. hôn.  GVG như một vị cứu tinh, một đấng cứu thế, một người cha. - Miêu tả ngoại đề của tác giả thông qua hàng loạt câu hỏi và lời bình luận: Hình ảnh - GV:Theo em GVG nói thầm điều của một con người phi thường, lãng mạn. gì với Phăng tin? Em có suy nghĩ gì + “ Ông nói gì với chị.... cao cả” > biểu về chi tiết này? hiện trực tiếp cảm xúc của người kể chuyện. GV nêu giả thiết: => Khơi dậy mối đồng cảm với những người Thì thầm nói với Phăng-tin, nói với khốn khổ. linh hồn người đã khuất! Ông nói gì? + “ Chết tức là đi ... vĩ đại”> Khẳng định ông cầu chúc cho linh hồn chị siêu.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> thoát! ông hứa với chị sẽ đi tìm Cô- thế giới lí tưởng ( người anh hùng lãng mạn dét về cho chị! Tình yêu thương giải quyết bất công xã hội bằng giải pháp những con người cùng khổ-tình yêu tình thương. thương của nhà văn với các nhân vật HS nêu ý kiến riêng. - Chi tiết bà xơ Xem-pli-xơ trông thấy nụ cười của Phăng-tin có ý nghĩa gì? - GV: Chi tiết tưởng chừng vô lí (người đã chết không thể cười), như một ảo ảnh lãng mạn, thể hiện tình người dưới ngòi bút lãng mạn của Huy-gô. Cuộc sống cân phải có tình yêu thương giữa con người với con người. - GV định hướng HS vào câu hỏi 4 => Tóm lại. Những thủ pháp nghệ thuật và trong SGK. cách kết cấu sự phát triển của tình tiết trong HS nêu ý kiến -> GVDG về thủ pháp kể chuyện đều hướng tới việc tô đậm, ca ngợi con người khác thường, đều qui tụ về Bình luận ngoài đề. thế giới lí tưởng: GVG hiện thân của tình thương, đấng cứu thế, là người cầm quyền GV giải thích thêm: Bình luận khôi phục uy quyền. ngoại đề là một trong những yếu tố ngoài cốt truyện trong các tác phẩm thuộc loại hình tự sự trong đó tác giả hoặc người kể chuyện trực tiếp bộc lộ những tư tưởng tình cảm quan niệm đối với đời sống và nhân vật. Ví dụ như lời mở đầu của tác phẩm Truyện Kiều, Lục Vân Tiên.... - Vậy, em hiểu thế nào về tiêu đề đoạn trích? - Ai là người cầm quyền khôi phục uy quyền? Tại sao là GVG mà không phải là Gia-ve?. GV diễn giảng.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Gia-ve lâu nay vẫn phục tùng ông thị trưởng Ma-đơ-len, khi Giăn+ GVG trở lại với tên thật của mình, tên mật thám tưởng đã có đủ điều kiện để khôi phục lại quyền hành của hắn. -Song ở đoạn trích này ta thấy: trong con mắt mọi người, nhất là Phăngtin, ông thị trưởng Ma-đơ-len vẫn là vị cứu tinh. Ngay cả Gia-ve cũng phải khép nép, phục tùng nghe theo Giăng Van-giăng, Vì thế người khôi phục uy quyền chính là Giăng Vangiăng (lưu ý ở đoạn cuối tác phẩm: chính Giăng Van-giăng đã tha chết cho Gia-ve) - Hình tượng người anh hùng lãng mạn đối lập với cường quyền – nhân vật trung tâm được Huygô dồn hết tâm huyết và bút lực đẻ miêu tả và qua đó gửi gắn thông điệp về tình thương yêu con người.. * Quan niệm của V.Huy gô:. - Người cầm quyền khi đã thâu tóm quyền - Qua hình ảnh Giăng Van-giăng em lực về mình, muốn thể hiện quyền lực, bắt hiểu thế nào về quan niệm người mọi người phải phục tùng mình! cầm quyền của V.Huy gô ? - Quan niệm của Huy-gô: Người cầm qưyền là con người lí tưởng, được tất cả mọi người hướng tới. Đó là con người hiện thân của cái đẹp, cái thiện, có tâm hồn thánh thiện, cùng chia sẻ, nếm trải mọi nỗi khổ đau,bất hạnh của con người. Giăng Van-giăng là hiện thân của con người lí tưởng ấy. III. TỔNG KẾT. * Hoạt động 3. Hướng dẫn HS tổng kết bài.. 1. Nghệ thuật: - Nghệ thuật tương phản:. - GV:Khái quát lại giá trị nghệ thuật - Nghệ thuật phóng đại, so sánh, ẩn dụ, và nội dung tư tưởng của tác phẩm? bình luận ngoại đề… được sử dụng nhuần nhuyễn và có hiệu quả cao trong việc biểu -HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> -Gv chốt ý.. đạt nội dung đoạn trích.. - Lý tưởng nhân văn - sức mạnh tình thương và sự cảm hoá không nhuốm màu +Thiện : nạn nhân- đấng cứu thế, sắc tôn giáo. cứu nhân. - Sự phân tuyến nhân vật rạch ròi, dứt + Ác : ác nhân –tay sai phù trợ khoát: Thiện –ác :  - Thiện hy sinh, thất bại, thiệt thòi - Giầu xung đột tính kịch. nhưng vẫn ánh lên niềm tin và hy vọng. 2. Nội dung: - Ác váo vênh, tự mãn, tạm thời V. Huy-gô muốn gửi tới bạn đọc một thông chiến thắng, nhưng để lại sự khinh bỉ điệp: Trong hoàn cảnh bất công và tuyệt cười chê cho người đọc. vọng, con người chân chính vẫn có thể bằng ánh sáng của tình thương đẩy lùi bóng tối của cường quyền và nhen nhóm niềm tin vào tương lai. E. Củng cố, dặn dò 1. Củng cố - Theo em tình yêu thương của Huy gô thể hiện như thế nào trong đoạn trích? 2. Dặn dò - Nắm toàn bộ kiến thức về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích . - Soạn tiết 102 : Thao tác lập luận bình luận 3.Rút kinh nghiệm bài giảng. Tiết 102. THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN Ngày soạn : 19/3 ; Ngày giảng : 21/3 ; Tuần học : 31. A. Mục đích yêu cầu. 1) Kiến thức - Khái niệm, tác dụng của thao tác lập luận bình luận. -Các cách sử dụng thao tác bình luận. - Hiểu được mục đích, yêu cầu và tầm quan trọng của thao tác lập luận bình luận..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 2.Kĩ năng -Nhận diện đối tượng, nội dung và cách bình luận trong một số văn bản nghị luận. - Vận dụng thao tác lập luận bình luận để viết đoạn văn, bài văn nghị luận. xã hội hoặc văn học. 3) Thái độ - Có ý thức sử dụng thao tác lập luận bình luận vào viết đoạn văn,bài văn nghị luận và ứng xử trong cuộc sống. B. Phương tiện thực hiện. - SGK, SGV Ngữ văn 11.Chuẩn KTKN Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết giảng kết hợp so sánh, nêu vấn đề qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức Lớp 11A4 11A9 11A10. Ngày dạy. HS vắng. Điểm. /3/2014 27 /3/2014 21 /3/2014. 2.Kiểm tra bài cũ: Trong chương trình ,em đã học những thao tác lập luận nào ? 3. Bài mới. t/g. Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt -Bức ảnh 1: Hút thuốc I.Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận -Bức ảnh 2 : Phóng xe bừa bãi 1.Thao tác lập luận bình luận là gì ? -Bức ảnh 3: - GV: Từ những hình ảnh trên, em a) Ví dụ: hiểu bình luận là gì ? Bình luận thời Bình luận quân Bình luận thể sự sự thao. -GV đưa 3 bức tranh khác nhau - HS nhận diện , phát biểu chủ đề. -GV: Em hiểu thế nào là bình luận thời sự, bình luận quân sự, bình luận.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> thể thảo ? + Bình luận thời sự: Đưa ra ý kiến bàn bạc, đánh giá về sự kiện thời sự -> Thể hiện thái độ lập trường của người bình luận. + Bình luận quân sự: Đưa ra ý kiến đánh giá và bàn bạc về việc bày binh bố trận, trong lĩnh vực quân sự. Qua đó thể hiện lập trường, quan điểm của người bình luận. + Bình luận thể thao :Đưa ra ý kiến đánh giá và bàn bạc về 1 trận đấu hoặc một môn thể thao nào đó -> Qua đó thấy được ý kiến của người bình luận.. Đưa ra ý kiến bàn bạc, đánh giá về sự kiện thời sự. -> Thể hiện thái độ lập trường của người bình luận.. Đưa ra ý kiến đánh giá và bàn bạc về việc bày binh bố trận, trong lĩnh vực quân sự. Qua đó thể hiện lập trường, quan điểm của người bình luận.. Đưa ra ý kiến đánh giá và bàn bạc về 1 trận đấu hoặc một môn thể thao nào đó -> Qua đó thấy được ý kiến của người bình luận.. -GV: Vậy thao tác lập luật bình luật là gì ? *GV chốt lại :. b. Khái niệm:. Thao tác lập luận bình luận là thao tác lập *GV so sánh bình luận với : giải luận của văn nghị luận đưa ra ý kiến đánh thích, chứng minh, phân tích : giá và bàn bạc về một tình hình, một vấn đề -Giải thích : Dùng lí lẽ và dẫn chứng nào để làm cho người đọc, người nghe + Đánh giá: Chỉ ra vấn đề: Đúng/sai? hiểu rõ, hiểu đúng một vấn đề nào Hay/dở? Tốt/xấu?... đó. + Bàn luận: phải có sự trao đổi ý kiến đối - Chứng minh : Dùng lí lẽ và dẫn với người đối thoại.đó. chứng để làm cho người đọc, người nghe tin một vấn đề nào đó là đúng, là có thật. - Phân tích : Dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm cho người đọc, người nghe thấy được bản chất của vấn đề.. -Đưa ra ý kiến bàn bạc, đánh giá về sự kiện thời sự -> Thể hiện thái độ lập trường của người bình luận. GV yêu cầu quan sát đoạn trích – 2.Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận “ Xin lập khoa luật” – Nguyễn bình luận. Trường Tộ ,sgk Ngữ văn 11, tập 1, trang71,72..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> -GV:Trong đoạn đó, tác giả có nhận định , đánh giá đúng-sai, hay – dở không ? Có bàn bạc sâu rộng vấn đề được bàn nói đến hay không ? Nếu có thì đích cuối cùng của các lời nói suông trên giấy về trung hay lễ nghĩa, rằng luật pháp là công bằng và cũng là đạo đức ? + HS trả lời + GV nhận xét, bổ sung. -GV: Dựa vào nhận thức về ý nghĩa của từ bình luận trong mục 1, anh ( chị) thấy Xin lập khoa luật có phải là một đoạn trích có tính chất bình luận không ? Vì sao không thể coi đây là một đoạn trích chứng minh hay giải thích ? + HS trả lời + GV nhận xét, bổ sung.. a)Ví dụ: Văn bản “Xin lập khoa luật” - Vấn đê : Đề cao luật pháp ở các nước phương Tây và chỉ ra sự cần thiết của luật pháp đối với xã hội. + Giỏi-> làm quan + Quan dùng luật: trị dân theo luật mà giữ gìn. + Khi xử phạt đều phải dựa vào ngũ hình. + Vua không được đoán phạt một người theo ý mình phải dựa vào ý kiến của các quan.. - Thái độ: Phê phán với đạo Nho “ Chỉ nói -GV: Muốn làm cho ý kiến bình luận suông trên giấy, không làm cũng chẳng bị ai có sức thuyết phục có sức thuyết phạt,có làm cũng chẳng được ai thưởng. Bởi phục người đọc ( người nghe ) thì vậy xưa nay học đã nhiều mà mấy ai đổi phải nắm vững kĩ năng bình luận . được tâm tính, sửa được lỗi lầm” Vì sao ? + HS trả lời -> Tác giả có ý thức tranh luận với quan + GV nhận xét, bổ sung. niệm cho rằng việc lập khoa luật là không cần thiết. -> Như vậy tác giả đã nêu ra vấn đề đúng, sai của đời sống và bàn bạc rất sâu. “ Nếu bảo luật lệ chi tốt cho việc cai trị chứ không có đạo đức tinh vi thế thì không biết rằng trái - GV:Tại sao có thể nói rằng con luật là tội, giữ đúng luật là đức. Nếu tận người hôm nay cần biết bình luận, dụng cái lẽ công bằng trong luật mà xử sự thì dám bình luận và do đó, phải nắm mọi quyền pháp đều là đạo đức” vững kĩ năng bình luận ? + HS trả lời ->Vua chúa thống trị đất nước đều phải dựa + GV nhận xét, bổ sung. vào luật, và thực hiện theo luật. GV: Chúng ta đang sống trong thời đại văn minh, dân chủ; mọi người => Nhằm mục đích thuyết phục triều đình đều có quyền tham gia giải quyết các cho mở khoa luật. vấn đề. Con người trong thời đại như thế phải dám làm và phải có khả năng tham gia bình luận, để trở thành người có ích cho xã hội. Muốn các cuộc tranh luận có hiệu b) Kết luận quả và bổ ích chúng ta cần thành.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> thạo kĩ năng bình luận.. -GV xen kẽ bài tập 2 sgk/73 -GV yêu cầu HS đọc văn bản: -Thảo luận nhóm ( 5p). * Mục đích: - Bình luận nhằm đề xuất ý kiến nhận xét đánh giá giúp người đọc, người nghe hiểu, tán đồng với mình về một hiện tượng, vấn đề nào đó. * Yêu cầu: - Bình luận nhằm đề xuất ý kiến nhận xét đánh giá giúp người đọc, người nghe hiểu, tán đồng với mình về một hiện tượng, vấn đề nào đó. -Ý kiến đưa ra bình luận phải thực sự thuyết phục, lôi cuốn người đọc, người nghe. - Phải nắm vững kĩ năng bình luận. II. Cách bình luận.. +Nhóm 1: Đoạn trích nêu vấn đề gì? Nhận xét cách nêu?. 1. Ví dụ (Bài tập 2 SGK trang 73).. *Vấn đề bình luận : nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông. +Nhóm 2: Tác giả đã dùng lí lẽ nào để giải quyết vấn đề? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?. * Giải quyết vấn đề : - Dùng lí lẽ: + “Thần chết đã… đường phố” + “Những kẻ…giao thông. + Những kẻ đầu …làm khoái cảm” -Chỉ ra nguyên nhân: + Hạn chế khách quan. + Hạn chế chủ quan (chủ yếu): ý thức tham gia giao thông còn non kém. => Tác giả đã đi vào giải thích vấn đề.. +Nhóm 3: Tác giả đã làm cho người đọc tin vào điều mình nói bằng cách nào? Qua đó thể hiện thái độ gì đối. - Dẫn chứng: + “ Theo thống kê …. xe máy”..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> với vấn đề được nêu.. +Nhóm 4: Kết thúc vấn đề, tác giả đã đưa ra lời bàn nào? Giải pháp nào để giải quyết được vấn đề đã nêu ra? -HS trình bày -GV nhận xét, bổ sung. + “Họ là lực lượng lao động …công dân và gia đình” => Dùng lí lẽ và dẫn chứng để cho người đọc thấy được nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông Từ đó dẫn đến thái độ phê phán, không đồng tình với những sát thủ trên đường phố -> Đánh giá vấn đề *Tác giả đã đưa ra lời bàn: - Vấn đề an toàn giao thông là hạnh phúc, là cơ hội gặt hái thành công để hội nhập, là thể hiện thái độ mến khách. - Hành động cần có: + Tự điều chỉnh mình. + Tự cứu mình và cứu người. + Cần một chương trình truyền thông hiệu quả để lưỡi hái tử thần không còn nghênh ngang trên đường phố. => Bàn bạc, mở rộng vấn đề 2. Kết luận: 3 bước. -GV: Từ việc phân tích bài tập trên, theo em thao tác lập luận bình luận gồm mấy bước ? -HS trình bày -GV nhận xét, bổ sung. * Bước 1: Nêu vấn đề cần bình luận. -> Trình bày rõ ràng trung thực. * Bước 2: Đánh giá vấn đề cần bình luận. -> Phải đề xuất và chứng tỏ được ý kiến nhận định , đánh giá, của mình là xác đáng. * Bước 3: Bàn bạc, mở rộng vấn đề. - > Có những lời bàn sâu rộng. II. Ghi nhớ : sgk/73. -HS đọc Ghi nhớ SGK/ 73 -HS luyện tập bài 1,3 sgk/73. III. Luyện tập. Bài tập 1 sgk/73 - Bình luận không phải là giải thích, chứng minh hay kết hợp giải thích với chứng minh. Vì:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Mục đích 3 kiểu bài này khác nhau + Bản chất của bình luận là tranh luận về vần đề mà tất cả người tham gia bình luận đều đã biết và đều có ý kiến riêng về vấn đề đó Bài tập 3 sgk/73 Sau khi đọc văn bản “ Xin lập khoa luật: chúng ta còn có thể bình luận thêm -Nêu vai trò của pháp luật đối với xã hội hiện nay. + Làm cho mọi người hiểu được pháp luật và làm theo pháp luật. + Để xây dựng xã hội thực sự văn minh, công bằng. -Làm thế nào để có luật nghiêm và làm tốt việc giáo dục pháp luật trong xã hội. + Đặt ra luật pháp và hoàn chỉnh bộ luật. Luật pháp phải xuất phát từ hiện thực và nguyện vọng của nhân dân. + Mọi người phải có ý thức sống và làm theo pháp luật. Đặc biệt nêu cao tinh thần gương mẫu của mọi người, mọi ngành, mọi tổ chức trong việc chấp hành pháp luật E. Củng cố, dặn dò 1. Củng cố: -Tập viết một đoạn bình luận cho một vần đề mà em quan tâm hoặc một đọan, một câu, một chi tiết, một nhân vật ….yêu thích trong văn học. 2. Dặn dò - Hiểu được mục đích, yêu cầu và tầm quan trọng của thao tác lập luận bình luận. - Nắm được nguyên tắc và cách thức bình luận - Hoàn thành các bài tập - Soạn tiết Luyện tập thao tác lập luận bình luận 3. Rút kinh nghiệm bài giảng..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiết 105 :. LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN Ngày soạn : 20/3 ; Ngày giảng : 21/3 ; Tuần học : 31. A. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức và kĩ năng thao tác lập luận bình luận. 2. Kĩ năng : Vận dụng thao tác lập luận bình luận vào việc nhận xét, đánh giá, bàn bạc một số vấn đề cụ thể. 3. Thái độ : Rèn luyện tư duy lôgíc. B. Phương tiện thực hiện. - SGK Ngữ văn 11.Chuẩn KTKN Ngữ văn 11 - Ôn tập, kiểm tra đánh giá kết quả học tập Ngữ văn 11 C. Cách thức tiến hành - HS thực hiện theo các bài tập SGK hướng dẫn bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. - Trình bày trực tiếp trên lớp. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức. Lớp 11A4. Ngày dạy. 11A9. /3/2014. 11A10. 21 /3/2014. /3/2014. HS vắng. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn 3. Bài mới. t/g 3p. Hoạt động của GV- HS * Hoạt động 1.. Nội dung cần đạt 1. Qui trình viết bài văn lập luận bình luận.. HS đọc yêu cầu bài tập 1 và thực hiện theo hướng dẫn. Đề tài : Lời ăn tiếng nói của một học sinh văn minh, thanh lịch. Các nhóm làm việc độc lập. - Xác định kiểu bài : Bình luận xã hội. * Hoạt động 2.. 20p. - Diễn đạt một luận điểm trong phần thân bài.. GV gọi HS trình bày trước lớp. Nhận 2. Trình bày luận điểm trước lớp. xét và cho điểm. - Vấn đề cần bình luận: “ Lời ăn tiếng nói của học sinh văn minh thanh lịch” * Hoạt động 3. - Nội dung bình luận: gồm các luận điểm: HS đọc bài viết tham khảo SGK. + Lời ăn tiếng nói là thước đo giá trị trình độ văn hóa, khả năng giao tiếp của con người. + Học sinh đến trường được học bao điều mới lạ, trong đó có lời ăn tiếng nói. + Là một HS văn minh , thanh lịch thì không thể nói những lời để người khác khó nghe như : cục cằn, thô lỗ, chửi bậy, chửi thể,… + Người xưa đã răn dạy: “ Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” ,” Chim khôn tiếng hót rảnh ranh/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe”,… Học sinh văn minh , thanh lịch là hs biết dùng cách nói nhã nhặn; chân thành, lựa lời trong giao tiếp; biết nói lời cảm ơn khi được người khác giúp đỡ, biết xin lỗi khi mình mắc lỗi; lễ phép với bề trên,… + Bàn rộng : Lời nói có thể làm cho người ta phấn chấn lên, làm cho mọi mối quan hệ trở nên tốt đẹp, đó là “ lời nói gói vàng”.Nhưng lời nói có thể giết chết một.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> con người, thui chột mọi ước mơ, khát vọng” “ Lời nói đọi máu”,… Lời nói chân thành , trung thực sẽ làm ta xích lại gần nhau hơn, khích lệ , động viên nhau vui vẻ, vươn lên trong cuộc sống; lời nói độc địa, cục cằn, thô lỗ , hoặc đay nghiến sẽ dẫn đến tác hại cho tinh thần, sức khỏe, quan hệ công việc, … của mỗi người. = > Kết luận: Mỗi HS hãy cố gắng để phấn đấu trở thành học sinh văn minh, thanh lịch, nói lời hay, làm việc tốt, xứng đáng là thanh niên của thế kỉ tiên phong- thế kỉ XXI. - Thao tác lập luận: Bình luận, kết hợp giải thích, chứng minh,… GV hướng dẫn HS luyện tập. 3. Tham khảo một số bài viết trong SGK.. HS đại diện nhóm trình bày. Bài tập 2 sgk/ 83. GV nhận xét, cho điểm. Vệ sinh an toàn thực phẩm -Vấn đề cần bình luận : Vệ sinh an toàn thực phẩm không chỉ là một quốc gia mà cả thế giới quan tâm. -Nội dung bình luận ( xác định các luận điểm, luận cứ ) + Xã hội phát triển , đời sống được nâng cao , chất lượng sống càng được xã hội quan tâm, nhất là vấn đề sinh thực phẩm, bởi nó có tác động trực tiếp tới sức khỏe mỗi cá nhân và cả cộng đồng.. 10p. + Vì sao vệ sinh an toàn thực phẩm luôn là vấn đề nóng được mọi người quan tâm ? Ngoài vấn đề dinh dưỡng còn vấn đề vệ sinh, an toàn cho sức khỏe con người. Trên thực tế, bệnh dịch lây lan do dùng thực phẩm không vệ sinh, không an toàn: người mắc bệnh ung thư ngày càng nhiều. Bệnh dịch ( tả, lị, thương hàn…) xảy ra ở nhiều nơi… tình trạng bị ngộ độc thức ăn vẫn liên tiếp xảy ra ở thành phố và các tỉnh thàng gây chết người ( dẫn chứng).

<span class='text_page_counter'>(102)</span> + Nguyên nhân gây ra: *Do môi trường sản xuất các sản phẩm nông nghiệp sử dụng nhiều chất kích thích ( dẫn chứng ) * Do môi trường chế biến thực phẩm sử dụng hóa chất độc hại ( dẫn chứng ) * Do lưu thông, bảo quản và kinh doanh thực phẩm. * Do bán các loại hàng ăn uống trên các đường đi, tuyến phố không hợp vệ sinh ( dẫn chứng) * Do ý thức con người chỉ quan tâm tới lợi nhuận mà chưa thấy được tác hại to lớn đến sức khỏe cộng đồng; do thiếu hiểu biết của người tiêu dùng dẫn đến hậu quả nghiêm trọng cho chính họ. 10p. + Biện pháp giải quyết : *Nhà nước cần có hành lang pháp lí với người tiêu dùng nhất là hàng hóa, thực phẩm. * Bộ Y tế và các cơ quan hữu quan cần vào cuộc, thường xuyên kiểm tra các cơ sở sản xuất và chế biến thực phẩm. * Cần có chế tài xử phạt nghiêm minh đối với những cá nhân, cơ sở vi phạm sản xuất kinh doanh. * Mỗi người dân nên là người tiêu dùng thông minh để bảo vệ sức khỏe cho chính mình và cộng đồng. => Kết luận : Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với sức khỏe con người. Ai cũng phải quan tâm, lên án bất cứ hành vi nào trong sản xuất và kinh doanh vì lợi nhuận mà làm tổn hại đến đời sống, sức khỏe cộng đồng. Góp phần xây dựng đất nước ngày càng phát triển , văn minh, tiến bộ.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> E. Củng cố, dặn dò ( 2p) 1. Củng cố - Bình luận có vai trò gì trong đời sống ? 2. Dặn dò - Về nhà lập thêm dàn ý cho một số chủ đề sgk - Soạn bài : Về luân lí xã hội nước ta ( Phan Châu Trinh) 3. Rút kinh nghiệm bài giảng. Tiết: 103:. VỀ LUÂN LÍ XÃ HỘI Ở NƯỚC TA ( Trích ĐẠO ĐỨC VÀ LUÂN LÍ ĐÔNG - TÂY ) Phan Châu Trinh. Ngày soạn: 24/3; Ngày giảng : 25/3 ; Tuần học : 32. A. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức - Giúp HS cảm nhận được tinh thần yêu nước, tư tưởng tiến bộ của Phan Châu Trinh khi kêu gọi gây dựng nền luân lí xã hội ở nước ta. -Phong cách chính luận độc đáo : lúc từ tốn mềm mỏng, lúc kiên quyết đanh thép, lúc mạnh mẽ nhẹ nhàng. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Rèn kĩ năng viết bài nghị luận - Đọc – hiểu văn bản chính luận. 3.Thái độ - Biết quan tâm chia sẻ xây dựng mối quan hệ tương thân tương ái trong xã hội. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11, Chuẩn KTKN Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học - Máy chiếu, láptop C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm; kết hợp bình giảng, phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức Lớp 11A4. Ngày dạy. 11A9. 27/3/2014 /3/2014. 11A10. 21 /3/2014. HS vắng. Điểm. 2. Kiểm tra bài cũ: (3p)Phân tích sự đối lập về tính cách giữa Giăng Văn giăng – Gia ve? 3. Bài mới. t/g. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt I.Tiểu dẫn. *Hoạt động 1.. 1. Tác giả.. HS đọc tiểu dẫn SGK. Tóm - Phan Châu Trinh là nhà yêu nước và cách mạng tắt nội dung. GV chuẩn xác lớn của Việt Nam đầu thế kỉ XX; luôn có ý thức kiến thức. dùng văn chương để làm cách mạng. - Đặc điểm thơ văn : + Đậm chất hùng biện, lập luận chặt chẽ, đanh thép. + Thơ của ông dạt dào cảm xúc về đất nước,…. 2. Đoạn trích “Về luân lí xã hội ở nước ta”.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> -GV: Vị trí, đời ?. - Thuộc phần 3 cuả bài Đạo đức và luân lí Đông Tây, được ông diễn thuyết vào đêm 19/11/1925, tại thời điểm ra nhà Hội Thanh niên Sài Gòn( nay thuộc TP Hồ Chí Minh) - Nhan đề do nhà biên soạn sách đặt II. Đọc hiểu văn bản. 1. Đọc- hiểu khái quát. a. Đọc VB - Rõ ràng, mạch lạc, hùng hồn, khi đau xót, khi tha thiết. Chú ý câu hỏi cảm thán, câu hỏi tu từ. b. Giải thích từ khó. - SGK c. Thể loại, bố cục.. - Thể loại: Văn chính luận (nghị luận về một vấn đề chính trị-xã hội: Vấn đề luân lí xã hội 1925 ở Hướng dẫn HS đọc văn bản, nước ta) tìm hiểu thể loại, bố cục. - Bố cục: 3 phần * Hoạt động 2.. + Phần 1: ở VN chưa có luân lí xã hội + Phần 2: So sánh luân lí xã hội Châu Âu (Pháp) với nước ta. + Phần 3: Giải pháp của Phan Châu Trinh để Việt Nam có luân lí xã hội 2. Đọc- hiểu chi tiết a. Luận điểm 1: Ở Việt nam chưa có luân lí xã hội. * Hoạt động 3. Trao đổi cặp. GV chuẩn xác kiến thức.. 5p. -GV:Theo em hiểu luân lí xã hội là gì ?. - Luân lí xã hội: Khái niệm dùng chỉ những quan niệm, nguyên tắc, qui định hợp lí lẽ thường chi phối mọi quan hệ, hoạt động và phát triển của xã hội.. - Cách đặt vấn đề trực tiếp, trực diện, nhấn mạnh và phủ định: “xã hội luân lí trong nước ta tuyệt nhiên không ai biết đến” - Phân tích luận điểm: + Sửa lại quan niệm phiến diện, hẹp hòi: quan hệ.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> bạn bè không thay thế cho luân lí xã hội được chỉ là bộ phận nhỏ của luân lí xã hội. + Quan niệm Nho gia xưa bị hiểu một cách sai - GV:Nhận xét cách nêu vấn lệch đề và phân tích luận điểm của tác giả ?  Cách nêu vấn đề và phân tích luận điểm của tác giả bộc lộ quan niệm tư tưởng của một nhà Nho uyên Quan niệm Nho gia xưa : bác, sắc sảo và thức thời.  Bình thiên hạ là góp phần cho xã hội giàu có, hạnh phúc..  Bình thiên hạ là cai trị xã hội, đè nén nhân dân, trục lợi cá nhân hư thế nào ? Hoạt động 1. Trao đổi, thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.. - Nhóm 1. Tác giả so sánh và phân tích hai nền luân lí xã hội Đông (nước ta) và Tây(Châu Âu và Pháp) như thế nào?. b. Luận điểm 2 : So sánh luân lí xã hội bên Châu Âu (Pháp) và ở nước ta. Luân lí XH nước ta. Luân lí XH Châu Âu. - Không hiểu, chưa hiếu, điềm nhiên như - Rất thịnh hành và phát ngủ, chẳng biết gì triển (thờ ơ, tê liệt). - Dẫn chứng :Phải ai nấy hay, ai chết mặc ai, cháy nhà hàng xóm bình chân như vại, đèn nhà ai nhà nấy rạng, chỉ nghĩ đến sự yên ốn của riêng mình, bất công cũng cho qua.. - Dẫn chứng : Khi người có quyền thế hoặc chính phủ, cậy quyền thế, sức mạnh đè nén, áp bức quyền lợi riêng của cá nhân hay đoàn thể thì người ta tìm mọi cách để giành lại công bằng xã hội..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Nguyên nhân : - Nguyên nhân : Có đoàn Chưa có đoàn thể, ý thể, có ý thức sẵn sàng làm thức dân chủ kém viẹc chung(công đức), có ăn học (văn hoá)có tinh thần dân chủ, biết nhìn xa trông rộng. - Tác giả lí giải nguyên nhân tình trạng dân không biết đoàn thể, không trọng công ích. +Trước đó ông cha ta có ý thức đoàn thể, biết đến công ích : góp gió làm bão, gom cây làm rừng. +Về sau : Bọn Vua chúa quan lại, bọn tri thức - Nhóm 2. Tác giả lí giả vì Tây học háo danh, háo quyền, tham lam chà đạp lên sao dân ta chưa có ý thức dân tình đoàn thể, ý thức dân chủ  Học trò có những suy thoái đạo đức, luân lí kém? - Thái độ của tác giả. + Đối với bọn lại, tri thức Tây học : căm ghét cao độ, đả kích mạnh mẽ. - Nhóm 3. Thái độ của tác giả + Đối với nhân dân: Vừa đau xót, vừa mỉa mai, trước tình trạng đó như thế vừa cảm thông. nào?. Tác giả kết luận bằng hai câu cảm thán cho thấy tinh thần phản phong của tác giả hết sức mạnh mẽ, triệt để. c. Luận điểm 3: Giải pháp của Phan Chu Trinh - Mục đích: Nước Việt Nam tự do độc lập - Giải pháp trước mắt và lâu dài: Nhân dân phải Nhóm 4. Tác giả đưa ra giải xây dựng đoàn thể, đẩy mạnh truyền bá tư tưởng xã pháp gì để phát triển luân lí hội trong nhân dân. xã hội ở nước ta? II. Ghi nhớ: SGK/85 * Hoạt động 2. HS đọc ghi nhớ SGK.. III. Tổng kết 1.Nghệ thuật. - Kết hợp chặt chẽ yếu tố biểu cảm và yếu tố nghị luận. + Yếu tố nghị luận: Lập luận chặt chẽ lôgíc, biểu.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> hiện tư duy sắc sảo, giọng văn mạnh mẽ, hùng hồn. - GV : Nhận xét nghệ thuật + Yếu tố biểu cảm: Dùng nhiều câu cảm thán, lời văn chính luận và nội dung văn nhẹ nhàng từ tốn, mềm mỏng ; lúc kiên quyết của đoạn trích ? đanh thép,… 2.Nội dung Tình yêu nước, tư tưởng tiến bộ và ý chí quật cường của Phan Châu Trinh : dũng cảm vạch trần thực trạng đen tối của xã hội đương thời, đề cao tư tưởn đoàn thể vì sự tiến bộ , hướng về một ngày mai tươi sáng của của đất nước. E.Củng cố, dặn dò ( 2p) 1. Củng cố : Chủ trương gây dựng nền luân lí xã hội ở Việt Nam của Phan Châu Trinh đến nay còn có ý nghĩa thời sự không ? Vì sao ? 2. Dặn dò - Nắm kiến thức của đoạn trích - Soạn đọc thêm : Tiếng mẹ đẻ-nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức 3. Rút kinh nghiệm bài giảng.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tiết 104: Đọc thêm: TIẾNG MẸ ĐẺ- NGUỒN GIẢI PHÓNG CÁC DÂN TỘC BỊ ÁP BỨC. Ngày soạn: 30/3 ; Ngày giảng : / 3/2014, Tuần học : 32. A. Mục đích yêu cầu. 1) Kiến thức - Tiếng mẹ đẻ nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức. - Luận điểm, luận cứ rõ ràng, ngôn ngữ chính luận. 2) Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. 3) Thái độ - Giáo dục thái độ tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11, Chuẩn KTKN Ngữ văn 11 - Nhiều tài liệu tham khảo khác. C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm; kết hợp bình giảng, phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức. Lớp 11A4. Ngày dạy. 11A9. 27/3/2014 /3/2014. 11A10. 21 /3/2014. HS vắng. Điểm. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới.. t/g. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> I.Tiểu dẫn * Hoạt động 1.. 1. Tác giả.. HS đọc tiểu dãn SGk và tóm tắt nội - 1899 – 1943, sinh ra ở quê mẹ, lớn lên ở dung chính. quê cha. - Cha là nhà yêu nước lớn - Là nhà báo, nhà văn và trước hết là nhà yêu nước tiến bộ nổi tiếng đầu thế kỷ XX.. 2. Tác phẩm - Sáng tác 1925 dưới bút danh Nguyễn Tịnh, đăng trên báo Tiếng chuông rè. II. Đọc hiểu văn bản. * Hoạt động 2.. 1. Đọc. 2. Định hướng tìm hiểu văn bản. Câu 1.. GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu Thói học đòi Tây hoá của một bộ phận tri văn bản qua hệ thống câu hỏi SGK thức, quan lại Việt Nam thể hiện ở : + Thích nói tiếng Pháp hơn tiếng Việt + Cóp nhặt những cái tầm thường của văn hoá Châu Âu để loè đồng bào mình. - Nhóm 1. Câu 1.. + Kiến trúc, trang trí nhà cửa lai căng lại cho là văn minh Pháp. + Từ bỏ tiếng mẹ đẻ, cho là Tiếng Việt nghèo nàn. Câu 2.. - Nhóm 2. Câu 2. Tiếng nói có tầm quan trọng đặc biệt đối với vận mệnh dân tộc + Là người bảo vệ quí báu nhất nền độc lập dân tộc + Là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng dân tộc Câu 3.. - Nhóm 3. Câu 3. Nhận định Tiếng việt không nghèo dựa trên.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> cơ sở : + Ngôn từ thông dụng, da dạng, phong phú + Ngôn ngữ giàu có của Nguyễn Du + Người Việt có thể dịch các tác phẩm Trung Quốc sang tiếng Việt, sáng tác những tác phẩm văn học hay bằng Tiếng Việt Câu 4. - Nhóm 4. Câu 4. Quan niệm của tác giả về mối quan hệ giữa ngôn ngữ nước ngoài và ngôn ngữ nước mình. + Người trí thức chân chính phải biết ít nhất một thứ tiếng châu Âu, để hiểu văn hoá châu Âu + Tuyên truyền cho đồng bào cùng hiểu những hiểu biết của mình, chứ không được giữ làm của riêng. + Học tiếng nước ngoài để làm giàu cho ngôn ngữ nước mình chứ không phải từ bỏ tiếng mẹ đẻ. E. Củng cố, dặn dò 1. Củng cố: -Vì sao Nguyễn An Ninh lại đặt ra vấn đề bảo vệ tiếng mẹ đẻ ? 3.. Dặn dò. - Nắm nội dung, nghệ thuật của bài văn - Soạn bài :Luyện tập thao tác lập luận bình luận 3. Rút kinh nghiệm bài giảng. Tiết 105 :. LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN Ngày soạn : 20/3 ; Ngày giảng : 21/3 ; Tuần học : 31. A. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức và kĩ năng thao tác lập luận bình luận. 2. Kĩ năng : Vận dụng thao tác lập luận bình luận vào việc nhận xét, đánh giá, bàn bạc một số vấn đề cụ thể. 3. Thái độ : Rèn luyện tư duy lôgíc..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> B. Phương tiện thực hiện. - SGK Ngữ văn 11.Chuẩn KTKN Ngữ văn 11 - Ôn tập, kiểm tra đánh giá kết quả học tập Ngữ văn 11 C. Cách thức tiến hành - HS thực hiện theo các bài tập SGK hướng dẫn bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. - Trình bày trực tiếp trên lớp. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức. Lớp 11A4. Ngày dạy. 11A9. /3/2014. 11A10. 21 /3/2014. HS vắng. Điểm. /3/2014. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn 3. Bài mới. t/g 3p. Hoạt động của GV- HS * Hoạt động 1.. Nội dung cần đạt 1. Qui trình viết bài văn lập luận bình luận.. HS đọc yêu cầu bài tập 1 và thực hiện theo hướng dẫn. Đề tài : Lời ăn tiếng nói của một học sinh văn minh, thanh lịch. Các nhóm làm việc độc lập. - Xác định kiểu bài : Bình luận xã hội. * Hoạt động 2.. - Diễn đạt một luận điểm trong phần thân bài.. GV gọi HS trình bày trước lớp. Nhận 2. Trình bày luận điểm trước lớp. xét và cho điểm. - Vấn đề cần bình luận: “ Lời ăn tiếng nói của học sinh văn minh thanh lịch” * Hoạt động 3. - Nội dung bình luận: gồm các luận điểm:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 20p. HS đọc bài viết tham khảo SGK.. + Lời ăn tiếng nói là thước đo giá trị trình độ văn hóa, khả năng giao tiếp của con người. + Học sinh đến trường được học bao điều mới lạ, trong đó có lời ăn tiếng nói. + Là một HS văn minh , thanh lịch thì không thể nói những lời để người khác khó nghe như : cục cằn, thô lỗ, chửi bậy, chửi thể,… + Người xưa đã răn dạy: “ Lời nói chẳng mất tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” ,” Chim khôn tiếng hót rảnh ranh/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe”,… Học sinh văn minh , thanh lịch là hs biết dùng cách nói nhã nhặn; chân thành, lựa lời trong giao tiếp; biết nói lời cảm ơn khi được người khác giúp đỡ, biết xin lỗi khi mình mắc lỗi; lễ phép với bề trên,… + Bàn rộng : Lời nói có thể làm cho người ta phấn chấn lên, làm cho mọi mối quan hệ trở nên tốt đẹp, đó là “ lời nói gói vàng”.Nhưng lời nói có thể giết chết một con người, thui chột mọi ước mơ, khát vọng” “ Lời nói đọi máu”,… Lời nói chân thành , trung thực sẽ làm ta xích lại gần nhau hơn, khích lệ , động viên nhau vui vẻ, vươn lên trong cuộc sống; lời nói độc địa, cục cằn, thô lỗ , hoặc đay nghiến sẽ dẫn đến tác hại cho tinh thần, sức khỏe, quan hệ công việc, … của mỗi người. = > Kết luận: Mỗi HS hãy cố gắng để phấn đấu trở thành học sinh văn minh, thanh lịch, nói lời hay, làm việc tốt, xứng đáng là thanh niên của thế kỉ tiên phong- thế kỉ XXI. - Thao tác lập luận: Bình luận, kết hợp giải thích, chứng minh,…. GV hướng dẫn HS luyện tập. 3. Tham khảo một số bài viết trong SGK.. HS đại diện nhóm trình bày. Bài tập 2 sgk/ 83.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> GV nhận xét, cho điểm. Vệ sinh an toàn thực phẩm -Vấn đề cần bình luận : Vệ sinh an toàn thực phẩm không chỉ là một quốc gia mà cả thế giới quan tâm. -Nội dung bình luận ( xác định các luận điểm, luận cứ ) + Xã hội phát triển , đời sống được nâng cao , chất lượng sống càng được xã hội quan tâm, nhất là vấn đề sinh thực phẩm, bởi nó có tác động trực tiếp tới sức khỏe mỗi cá nhân và cả cộng đồng.. 10p. + Vì sao vệ sinh an toàn thực phẩm luôn là vấn đề nóng được mọi người quan tâm ? Ngoài vấn đề dinh dưỡng còn vấn đề vệ sinh, an toàn cho sức khỏe con người. Trên thực tế, bệnh dịch lây lan do dùng thực phẩm không vệ sinh, không an toàn: người mắc bệnh ung thư ngày càng nhiều. Bệnh dịch ( tả, lị, thương hàn…) xảy ra ở nhiều nơi… tình trạng bị ngộ độc thức ăn vẫn liên tiếp xảy ra ở thành phố và các tỉnh thàng gây chết người ( dẫn chứng) + Nguyên nhân gây ra: *Do môi trường sản xuất các sản phẩm nông nghiệp sử dụng nhiều chất kích thích ( dẫn chứng ) * Do môi trường chế biến thực phẩm sử dụng hóa chất độc hại ( dẫn chứng ) * Do lưu thông, bảo quản và kinh doanh thực phẩm. * Do bán các loại hàng ăn uống trên các đường đi, tuyến phố không hợp vệ sinh ( dẫn chứng) * Do ý thức con người chỉ quan tâm tới lợi nhuận mà chưa thấy được tác hại to lớn đến sức khỏe cộng đồng; do thiếu hiểu biết của người tiêu dùng dẫn đến hậu quả nghiêm.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> trọng cho chính họ. 10p. + Biện pháp giải quyết : *Nhà nước cần có hành lang pháp lí với người tiêu dùng nhất là hàng hóa, thực phẩm. * Bộ Y tế và các cơ quan hữu quan cần vào cuộc, thường xuyên kiểm tra các cơ sở sản xuất và chế biến thực phẩm. * Cần có chế tài xử phạt nghiêm minh đối với những cá nhân, cơ sở vi phạm sản xuất kinh doanh. * Mỗi người dân nên là người tiêu dùng thông minh để bảo vệ sức khỏe cho chính mình và cộng đồng. => Kết luận : Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với sức khỏe con người. Ai cũng phải quan tâm, lên án bất cứ hành vi nào trong sản xuất và kinh doanh vì lợi nhuận mà làm tổn hại đến đời sống, sức khỏe cộng đồng. Góp phần xây dựng đất nước ngày càng phát triển , văn minh, tiến bộ.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tiết 106 :. BA CỐNG HIẾN VĨ ĐẠI CỦA CÁC MÁC. ĂNG – GHEN Ngày soạn : 30/3 ; Ngày giảng : 1/4 ; Tuần học : 33. A. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức -Ba cống hiến vĩ đại của Mác. -Tình cảm của Ăng –ghen đối với Mác. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. 3.Thái độ - Thái độ biết ơn và trân trọng những thành quả CM mà các bậc tiền bối đã đặt ra. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11 - Thiết kế bài học - Máy chiếu C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm; kết hợp bình giảng, phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức. Lớp 11A4. Ngày dạy. 11A9. /3/2014. /3/2014. HS vắng. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 11A10. 21 /3/2014. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn (2p) 3. Bài mới. t/g 2p. Hoạt động của GV- HS * Hoạt động 1.. Nội dung cần đạt I. Tiểu dẫn.. HS đọc tiểu dẫn SGK, tóm tắt nội dung 1. Ăng ghen (1820-1895) chính. - Nhà hoạt động cách mạng nổi tiếng của phong trào thế giới và Quốc tế cộng sản. Quan niệm về hạnh phúc của Mác : - Hạnh phúc là đấu tranh. - Người viết tiếp và hoàn chỉnh tác phẩm nổi tiéng nhất của Mác : Bộ Tư bản, và cùng Mác soạn Tuyên ngôn Đảng cộng sản.. 2. Các Mác (1818-1885) - Người nào đem lại hạnh phúc cho nhiều - Nhà triết học và lí luận chính trị vĩ người nhất thì người đó là kẻ hạnh phúc đại người Đức nhất. 2p - Người đi đường không biết mệt mỏi.. - Có đóng góp rất lớn cho cuộc đấu tranh chống ách thống trị tư sản. - Là người thầy, lãnh tụ vĩ đại nhất của giai cấp công nhân và nhân dân lao động toàn thế giới (Lê Duẩn)  Tình bạn của Các Mác và Ăng ghen là tình bạn vĩ đại và cảm động nhất của hai nhà thiên tài, hai nhà cách mạng. 3. Văn bản : Ba cống hién vĩ đại của Các Mác. - Nhan đề: Do nhà biên soạn sách đặt - Là bài điếu văn - chính luận do Ăng ghen đọc trước mộ Các Mác tại nghĩa trang Hai – ghết (Luân Đôn - Anh ). 2p.  Đánh giá cống hiến vĩ đại của Mác, biểu lộ lòng tiếc thương của những.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> người cộng sản trước tổn thất to lớn này. * Hoạt động 2. GV hướng dẫn HS đọc văn bản, tìm hiểu bố cục, thể loại. 4p. - GV: Giọng trầm hùng, nhưng trang nghiêm dứt khoát và tự hào.. II. Đọc hiểu văn bản. 1.Đọc-hiểu khái quát -Đọc - Giải thích từ khó. - Thể loại và bố cục +Thể loại: điếu văn + Bố cục: 3 phần. * Hoạt động 3.. * Phần 1: Sự trống vắng và mất Trao đổi thảo luận nhóm. Đại diện nhóm mát của giai cấp vô sản và nhân dân thế trình bày. GV chuẩn xác kiến thức giớ khi Mác qua đời. * Phần 2: Đánh giá ba cống hiến vĩ đại của Các Mác.. - GV: Nhận xét phần mở đầu? - GV: Tâm trạng của tác giả trước lời đánh giá đó ?. * Phần 3: Giải thích vì sao Mác bị nhiều người thù ghét và vu khống nhưng lại không có kẻ thù cá nhân. Đánh giá sự bất tử của Mác. 2. Đọc- hiểu chi tiết a. Phần mở đầu. 10p. - Ngắn gọn, giản dị, cùng lúc có những tác dụng: + Thông báo cụ thể, rõ ràng thời điểm ra đi mãi mãi của Mác + Sự ra đi của Mác rất đời thường, giản dị như một sự việc trong cuộc sống hàng ngày. + Mối quan hệ giữa cái bình thường và vĩ đại, bình thường bỗng hoá thiêng liêng - Đánh giá khái quát về Mác: Nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong số những nhà tư tưởng hiện đại..

<span class='text_page_counter'>(119)</span>  Bộc lộ niềm thương tiếc sâu sắc vì sự tổn thất, trống vắng mang tầm thế giới, nhân loại trước sự ra đi của Mác. Nhóm1: 10p. b. Ba cống hiến vĩ đại của Mác.. - Cống hiến vĩ đại thứ nhất của Các – * Cống hiến vĩ đại thứ nhất. Mác là gì? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để làm nổi bật cống hiến đó? Nhận xét - Tìm ra qui luật phát triển của lịch sử tác dụng của cống hiến đó với xã hội xã hội loài người. ( mang tầm vĩ mô) Trong KHTN (sinh học) Cống hiến vĩ đại của Đác uyn: Tìm ra quy luật tiến hoá và phát triển của thế giới hữu cơ (muôn loài). Trong KHXH (Sử và triết) Cống hiến vĩ đại của Các Mác: Tìm ra quy luật phát triển của loài người.. - Nội dung cụ thể của quy luật : + Đó là lịch sử hình thành và phát triển của kinh tế xã hội + Đó là mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và thượng tầng kiến trúc… + Mỗi giai đoạn phát triển kinh tế nhất định của một dân tộc hay một thời đại tạo ra cơ sở để phát triển thượng tầng kiến trúc tương ứng.  Phát hiện mới mẻ, quan trọng đến mức vĩ đại. Nó làm đảo lộn và phá sản tất cả các cách giải thích về lịch sử xã hội trước đó và đương thời. Nó trở thành hạt nhân của chủ nghĩa duy vật lịch sử  Cách trình bày và đánh giá giản dị, dễ hiểu thông qua cách bình luận và so sánh tương đồng.. Nhóm 2. Cống hiến thứ hai của Mác là gì? Tác dụng của cống hiến hai?. * Cống hiến vĩ đại thứ hai. - Tìm ra giá trị thặng dư (m) và qui luật của giá trị thặng dư.. - Tác dụng của cống hiến: mang tầm vi mô, rất mới mẻ và tinh vi. Đó là qui luật vận động riêng của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đương thời và.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> của xã hội tư sản do phương thức ấy đẻ ra.  Vĩ đại hơn cống hiến 1, với cống hiến này, lập tức một ánh sáng xuất hiện. Nhóm 3..  Chỉ cần một trong hai cống hiến Mác đã đủ trở thành nhà tư tưởng vĩ đại.. Cống hiến vĩ đại thứ ba của Mác là gì ? * Cống hiến thứ ba. Nhận xét con người Mác qua cống hiến - Mác đã kết hợp giữa lí luận với này ? thực tiến, biến các lí thuyết cách mạng khoa học thành hành động.. Nhóm 4..  Mác không chỉ là một nhà bác học, nhà tư tưởng vĩ đại mà còn là nhà cách mạng. Ông vừa là người thầy, người đồng chí, người bạn kính trọng tin tưởng và thân yêu của giai cấp công nhân và nhân dân lao động toàn thế giới.. Vì sao Mác có nhiều kẻ đối địch nhưng c. Đoạn kết. chưa chắc có kẻ thù riêng ? Nhưng ai - Đánh giá tổng hợp về con người của khóc thương ông nhiều nhất ? Vì sao ? Mác trong các mối quan hệ… - Mác có nhiều kẻ thù vì chúng bị vạch trần chân tướng, chúng căm ghét, run sợ vì đó là sự thật mà chúng không thể chối cãi hay bác bỏ.. 8p. - Giá trị của bài văn trong cách lập luận?. * Hoạt động 4. HS đọc ghi nhớ SGK/95. - Mác không có kẻ thù riêng vì mục tiêu phê phán, đấu tranh của Mác là xã hội tư sản và học thuyết phản động, duy tâm phản khoa học của chúng, chứ không phải một cá nhân cụ thể nào.  Hàng triệu người : Giai cấp công nhân, nhân dân lao động toàn thế giới thương tiếc ông, chính là bằng chứng hùng hồn nhất chứng tỏ sức mạnh và sự bất tử của học thuyết Mác. III. Ghi nhớ. Sgk/95.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> IV.Tổng kết 1. Nghệ thuật - Mô hình chung lập luận toàn bài: Thông báo về cái chết - đánh giá sự nghiệp người quá cố – bày tỏ sự thương tiếc.. 3p. - Lập luận vừa trùng điệp vừa tăng tiến, và so sánh khẳng định Mác là - GV: Giá trị của bài văn trong cách lập nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong số những luận? Nội dung tư tưởng của bài văn ? nhà tư tưởng vĩ đại hiện đại. - Nét đặc biệt của bài văn tế: đề cao +ca ngợi +thương tiếc, không bi ai, khuôn sáo - Văn chính luận giầu chất biểu cảm. 2.Nội dung:Với những đóng góp to lớn, Mác trởn thành nhà tư tưởng vĩ đại nhất trong số những nhà tư tưởng hiện đại “ tên tuổi và sự nghiệp của ông đời đời sống mãi”. E. Củng cố, dặn dò (2p) 1. Củng cố : Hãy tóm tắt lại ba cống hiến vĩ đại của Các Mác ? 2. Dặn dò : Soạn bài : Phong cách ngôn ngữ chính luận 3.Rút kinh nghiệm bài giảng. Tiết 107:. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN. Ngày soạn: 31/3; Ngày giảng : 1/4/2014; Tuần học : 33. A. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức : Các loại văn bản , ngôn ngư chính luận, đặc điểm về phương tiện diễn đạt, đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ chính luận. luận. 2. Kĩ năng -Nhận biết và phân tích những đặc điểm về phương tiện ngôn , đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ chính luận. -Viết văn nghị luận chính trị xã hội, dùng từ đặt câu, lập luận, kết cấu văn bản....

<span class='text_page_counter'>(122)</span> 3.Thái độ : Giáo dục thái độ tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11, Chuẩn KTKN Ngữ văn 11 - Máy chiếu C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức Lớp 11A4. Ngày dạy. 11A9. /3/2014. 11A10. 21 /3/2014. HS vắng. Điểm. /3/2014. 2. Kiểm tra bài cũ : (3p) *Câu hỏi:Hãy nêu ba cống hiến vĩ đại của các mác là những cống hiến gì ? So sánh các so sánh đó ? 3. Bài mới. t/g 2p. Hoạt động của GV- HS HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi. Nội dung cần đạt I.VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN 1. Tìm hiểu văn bản chính luận: -Văn bản chính luận :. +Thời xưa : Hịch, Cáo, Thư , Sách, Chiếu, -GV:Văn bản chính luận thời xưa Biểu,… viết theo các thể loại nào? +Hiện đại : Các cương lĩnh; tuyên bố, -GV:Văn bản chính luận hiện đại tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu; các bài bao gồm các thể loại nào? bình luận, xã luận; các báo cáo, tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị, … a.Tuyên ngôn: Bản tuyên bố có tính chất cương lĩnh của một chính đảng, một tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP - Sức thuyết phục 5p. - Niềm tự hào dân tộc - Tính chiến đấu -Tính sáng tạo b) Bình luận thời sự. 5p. Bàn, đánh giá, nhận định về một tình hình, một vấn đề, thường là xã hội, chính trị xảy ra trong thời gian gần nhất và đang được - GV:Đọc 3 ví dụ SGK và xác định nhiều người quan tâm thể loại, mục đích, thái độ và quan CAO TRÀO CHỐNG NHẬT, CỨU điểm của người viết ? NƯỚC Ngày 9 tháng 3 năm nay, Nhật tước khí giới của quân đội Pháp. * Bọn thực dân Pháp hoặc là bỏ chạy, hoặc là đầu hàng. * Người Pháp không liên minh với cách mạng VN để chống Nhật * Công cuộc kháng chiến ở Đông Dương là công cuộc duy nhất của nhân dân ta c) Xã luận: Bài chính luận trình bày quan điểm của tờ báo về một vấn đề thời sự quan trọng, thường đăng ở trang nhất VIỆT NAM ĐI TỚI. 5p. Những thành tựu mới về các lĩnh vực của đất nước, vị thế của đất nước trên trường quốc tế * Những triển vọng tốt đẹp của cách mạng trong thời gian sắp tới * Giọng văn hào hứng sôi nổi, câu văn giàu hình ảnh gợi mở một tương lai sáng sủa của dân tộc nhân dịp đầu năm mới. * Mục đích: thuyết phục người đọc (nghe).

<span class='text_page_counter'>(124)</span> bằng lí lẽ và lập luận dựa trên một quan điểm chính trị nhất định . *Thái độ, quan điểm: với lí lẽ sắc bén, luận cứ xác đáng, lập luận chặt chẽ. lời văn chính xác, giàu sức thuyết phục,tuỳ theo nội dung của vấn đề được đề cập, bao giờ người nói ( người viết) cũng có thái độ dứt khóat để giữ vững quan điểm chính trị của mình.. 2. Nhận xét chung vê văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận: * Các dạng tồn tại & phạm vi sử dụng: - Dạng viết: tác phẩm lí luận, tài liệu chính trị… - Dạng nói: phát biểu hội nghị, các cuộc -GV: Văn bản chính luận tồn tại ở thảo luận, tranh luận, …mang tính chất chính 10p mấy dạng ? Ngôn ngữ chính luận là trị gì ? * Khái niệm: Ngôn ngữ chính luận là ngôn ngữ dùng trong văn bản chính luận để trình bày ý kiến hoặc bình luận, đánh giá một sự kiện, một vấn đề chính trị, một chính sách, chủ trương về văn hoá, xã hội theo một quan điểm chính trị nhất định . * Phân biệt ngôn ngữ chính luận với ngôn ngữ dùng trong các văn bản khác: NGHỊ LUẬN VĂN CHƯƠNG “Xã hội Việt Nam từ xưa không có cá nhân. GV nêu VD so sánh :. Chỉ có đoàn thể: lớn thì quốc gia, nhỏ thì gia. -Nghị luận văn chương. đình. Còn cá nhân, cái bản sắc của cá nhân. - Nghị luận xã hội. chìm đắm trong gia đình, trong quốc gia như. - Nghị luận chính trị. giọt nước trong biển cả (Hoài Thanh). - Phong cách ngôn ngữ chính luận. => Nhận định khái quát rõ ràng, dứt khoát, thể hiện cơ sở tư tưởng mà tác giả dựa vào để luận bàn về thơ mới.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> QĐND Giàu mạnh từ biển “Loài người coi Thế kỷ 21 là “Thế kỷ của đại dương”, đề cao vai trò của biển đối với cuộc sống hiện đại. Đất liền đang mòn mỏi dần vì bị khai thác kiệt quệ tài nguyên, chật chội và ô nhiễm nặng nề, trong khi nguồn tài nguyên biển rất phong phú và đa dạng, nhất -GV:Hãy cho biết mục đích viết văn là nguồn lợi sinh học, khoáng sản... có thể bản , thái độ, quan điểm của người mở lối thoát khỏi tình trạng bế tắc về nguyên viết đối với những vấn đề được đề liệu, nhiên liệu cho sự phát triển. Các quốc gia có biển đều triển khai chiến lược rộng cập đến ? lớn khai thác, phát huy các tiềm năng từ biển” => NGHỊ LUẬN XÃ HỘI NGHỊ LUẬN CHÍNH TRỊ (1)Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. (2) Đó là một truyền thống quý báu của ta. (3) Từ xưa đến nay,mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước (HCMBT2-SGK/99) =>Dùng nhiều từ ngữ chính trị Câu văn mạch lạc, chặt chẽ, tuy có thể dùng câu dài (3) Quan điểm chính trị về lòng yêu nước, đánh giá cao lòng yêu nước của nhân dân ta Sức hấp dẫn & truyền cảm: lập luận chặt chẽ, hình ảnh so sánh cụ thể, sát hợp  Phong cách chính luận.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> . 5p. -GV: Phân biệt ngôn ngữ chính luận với ngôn ngữ dùng trong các văn bản khác ? 10p. Bài tập 3 sgk/99. Nghị luận. Chính luận. - thao tác tư duy, là phương tiện biểu đạt- một kiểu bài làm văn trong nhà trường.. - Là phong cách chức năng ngôn ngữ, hình thành và tồn tại như một phong cách độc lập, do cách thức sử dụng ngôn ngữ đã hình thành những đặc trưng tiêu biểu.. - Thao tác được sử dụng ở tất cả mọi - Thao tác chỉ thu lĩnh vực khi trình hẹp trong phạm vi trình bày quan điểm bày, diễn về vấn đề chính trị. Phân tích mặt diễn đạt của văn bản qua các luận điểm : II. LUYỆN TẬP : BT 3SGK/99. -Tình thế nào buộc chúng ta phải -Tình thế buộc chúng ta phải chiến đấu. chiến dấu ? - Ta chiến đấu bằng mọi thứ có trong tay. -Chúng ta chiến đấu bằng vũ khí gì ? -Niềm tin vào thắng lợi tất yếu của cuộc -Niềm tin tất thắng của chúng ta ? kháng chiến E. Củng cố, dặn dò (3p) 1. Củng cố - Em học tập được điều gì qua các văn bản chính luận đã tìm hiểu trong bài hôm nay ( lập luận, quan điểm, lập trường trước một vấn đề ?) 2. Dặn dò * Nắm được : - Các thể loại của văn bản chính luận. - Khái niệm ngôn ngữ chính luận. - Phân biệt chính luận và nghị luận. * Vận dụng kiến thức để đọc hiểu văn bản chính luận. * Soạn bài : Một thời đại trong thi ca ( trích ) ( Hoài Thanh ) 3. Rút kinh nghiệm bài giảng Tiết 108,109:. MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CA ( Trích ). -Hoài Thanh-.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn: 31/3; Ngày giảng : 1/4/2014; Tuần học : 33,34. A.Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức -Quan niệm về thơ mới và nhận thức ý nghĩa thời đại thơ mới. - Đặc sắc trong cánh nghị luận của Hoài Thanh. 2. Kĩ năng: văn bản nghị luận. - Đọc – hiểu văn bản nghị luận. 3.Thái độ- Giáo dục lòng trân trọng và ý thức gìn giữ tinh hoa văn chương dân tộc.. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11, Chuẩn KTKN Ngữ văn 11 - Máy chiếu C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức Lớp 11A4. Ngày dạy. HS vắng. Điểm. 8/4/2014. 11A9. 10 /4/2014. 11A10. 1/4/2014. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn. 3. Bài mới. t/g 7p. Hoạt động của GV- HS. Nội dung cần đạt I.Tiểu dẫn 1.Tác giả -Tên thật: Nguyễn Đức Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> -GV: Dựa vào tiểu dẫn em hãy nêu những nét khái quát về Hoài Thanh ?. -Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo ở Nghệ An; - Hoạt động trong ngành Văn hoá - nghệ thuật, giữ nhiều chức vụ: -Năm 2000 được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học - nghệ thuật.. 5p. GV đọc một số đoạn tiêu biểu sgk. *Tác phẩm tiêu biểu sgk/100 -> Phong cách: thiên về tưởng tượng và ghi nhận ấn tượng; giọng văn nhẹ nhàng, tinh tế mà hóm hỉnh, tài hoa => Là nhà phê bình văn học xuất sắc nhất của văn học Việt Nam hiện đại 2.Văn bản a.Xuất xứ, vị trí. -GV: Xuất xứ, vị trí của đoạn trích ?. -Tiểu luận mở đầu Thi nhân Việt Nam => Sự khám phá và đánh giá đầu tiên; là công trình tổng kết có giá trị về phong trào thơ mới; b.Bố cục : 3 phần - Nguyên tắc để xác định tinh thần thơ mới -Tinh thần thơ mới: chữ tôi - Sự vận động của thơ mới xung quanh cái tôi và bi kịch của nó II.Đọc-hiểu văn bản 1.Nguyên tắc để xác định tinh thần thơ Mới. 23p. -Cần tìm ra tinh thần của thơ mới => khó khăn: do sự không rạch ròi giữa thơ cũ -GV:Theo Hoài Thanh, cái khó trong việc tìm ra tinh thần của thơ mới là. + So sánh bài hay với bài hay ..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> gì?. + So sánh giữa thơ cũ và thơ mới + So sánh trên nguyên tắc đại thể -Nêu nguyên tắc: + Bắt đầu :trích dẫn thơ + Tiếp theo đưa ra luận cứ “ Người giai nhân….buộc chặt” ( Xuân Diệu )  Hình ảnh ước lệ, cổ điển. -GV:Hoài Thanh đã nêu ra cách nhận diện như thế nào đối với tinh thần của thơ mới?. “ Ô hay…..ngẩn ngơ” ( một nhà thơ cũ)  Giọng điệu trẻ trung, hiện đại. => Nếu không biết tác giả thì không thể xác định đâu là thơ cũ, đâu là thơ mới -Nhà thơ nào cũng có thể có những câu thơ hay và câu thơ không tiêu biểu. -Thời đại nào cũng có thể có những bài thơ dở. - > Cả hai loại thơ đó đều không đại diện cho thời đại. + Cuối cùng đưa ra nguyên tắc phê bình - Lập luận theo lối quy nạp. - Luận chứng tiêu biểu - Luận cứ xác đáng. - Luận điểm rõ ràng.  Giản dị sinh động, biện chứng khách quan. 3. Tinh thần thơ mới: chữ tôi. 23p. -GV:Theo Hoài Thanh, điều cốt lõi *Chữ Tôi - với ý nghĩa tuyệt đối mà thơ mới đưa đến cho thi đàn Việt Khẳng định: Tinh thần thơ mới là ở cái tôi cá Nam lúc bấy giờ là gì? nhân Về đại thể: Xã hội Việt Nam xưa không có cái tôi.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Thảng hoặc có những bậc kỳ tài ghi dấu ấn riêng của mình => Nhưng đó không phải cái tôi với ý nghĩa tuyệt đối của nó =>Cách trình bày vấn đề chặt chẽ, sắc sảo * Hệ thống ngôn từ giàu tính chất biểu cảm, chứa đựng một cách nhìn chưa từng có về “những bậc kỳ tài của thơ cũ”. GV phân tích đoạn văn hoặc…..rẻ rúng đến thế”. “Thảng. -Cách nói giàu hình ảnh, giàu xúc cảm -Giọng điệu vừa sôi nổi, vừa tha thiết -Ngôn ngữ khúc chiết, giản dị, hóm hỉnh + Ngày trước: chữ Ta => cốt cách hiên ngang, khí phách + Bây giờ: chữ Tôi => tội nghiệp, đáng thương, đầy bi kịch *Cách thâu tóm tinh thần Thơ mới => Trên cơ sở làm rõ sự khác biệt giữa thơ cũ và thơ mới: + Thơ cũ: cái ta => Ý thức về cộng đồng, dân tộc + Thơ mới: cái tôi => Ý thức về cá nhân, cá thể, cái bản ngã .. -GV:Hoài Thanh đã quan niệm như thế nào về cái tôi – ta trong thơ cũ và thơ mới?. Thơ cũ + Cái Ta, ngã. Thơ mới. cái phi + Cái Tôi ý thức cá nhân. + Cốt cách hiên + Tội nghiệp: rên rỉ, ngang, khí phách khổ sở, đầy bi kịch. Tinh thần thơ cũ. Tinh thần thơ mới. ( Ta ). ( Tôi ). -Ý thức sâu sắc về -Ý thức sâu sắc về cái tôi cộng đồng, cá nhân, cá thể . dân tộc Vừa hàm súc, vừa ấn tượng; vừa lạ lại vừa.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -GV:Hoài Thanh đã chỉ ra cách thâu hay tóm tinh thần của thơ mới dựa vào 3. Sự vận động của thơ mới xung quanh yếu tố nào? cái tôi và bi kịch của nó “Ngày thứ nhất”:. 23p. Bỡ ngỡ, lạc loài > Khó chịu, ác cảm . - Một người khách không mời? - Một cô dâu mới? - Một kẻ ngụ cư? -GV:Cái tôi trong thơ mới được - “Ngày một ngày hai”: Hoài Thanh cảm nhận như thế nào? Vô số người quen > thương cảm. =>Hình tượng hóa cái tôi có dáng vẻ,điệu bộ, cảnh ngộ,bi kịch như một con người *Sự vận động của thơ mới xung quanh cái tôi: + Ban đầu: bỡ ngỡ, lạc loài => ác cảm + Về sau: quen thuộc => thương cảm -GV so sánh VD:sgk/102 -Nguyễn Công Trứ :. -Bi kịch của cái tôi: Là sự bế tắc do thiếu một lòng tin đầy đủ vào thời đại, vào hiện tại. -Cách giải thoát: Gửi cả tâm hồn mình vào Ngày ba bữa vỗ bụng rau bình bịch, tiếng Việt, tìm cách thoát li hiện tại ăn chẳng cầu no Đêm năm canh an giấc ngáy kho => Ẩn chứa đằng sau cách giải thoát đó là kho, đời thái bình cửa thường bỏ một lòng yêu nước thầm kín, đáng trân trọng ngỏ + Nguyễn Công Trứ :cười trước cảnh -Xuân Diệu : nghèo. “Nỗi đời cay cực đang giơ vuốt Cơm áo không đùa với khách thơ”. +Xuân Diệu : Khóc than trước cảnh nghèo.  Yếu đuối, khổ sở thảm hại.. -Bởi vì căn cứ vào nội dung thể hiện, cái tôi -GV:Vì sao Hoài Thanh lại nói: trong thơ mới đã thể hiện cái đáng thương, “chữ tôi, với cái nghĩa tuyệt đối của tội nghiệp của nó:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> nó” lại “đáng thương ” và... “tội +Giao cảm với thiên nhiên, con người, nghiệp” tình yêu + Giãi bày nỗi buồn, sự cô đơn của người cầm bút -Họ gửi cả tâm hồn của mình vào tiếng Việt Vì họ xem tiếng Việt là “tấm lụa đã hứng -GV:Các nhà thơ lãng mạn, những vong hồn những thế hệ đã qua”, tiếng Việt “người thanh niên” bấy giờ đã giải mang giá trị văn hóa, tinh thần to lớn đối với tỏa bi kịch của đời mình bằng cách những tâm hồn đang rơi vào bi kịch, bế tắc nào? Vì sao? vì thời đại.... III.Tổng kết 1.Nghệ thuật - Tính khoa học HS đọc Ghi nhớ sgk/104. + Cách lập luận chặt chẽ, từ khái quát đến cụ thể, từ xa đến nay, từ xa đến gần. Điều này đã phản ánh tư duy khoa học, sự am hiểu -GV: Giá trị nghệ thuật và nội dung thấu đáo đối tượng phân tích của tác giả. của đoạn trích ? + Luôn gắn những nhận định khái quát với luận cứ cụ thể, đa dạng, có sức thuyết phục; có sự so sánh giữa thơ mới và thơ cũ; 7p. -Tính nghệ thuật: cách dẫn dắt ý theo mạch cảm xúc tinh tế, uyển chuyển và bằng ngôn ngữ hình ảnh, nhịp điệu. 2.Nội dung - Quan niệm của Hoài Thanh về “tinh thần thơ mới”: cái tôi - trong ý nghĩa văn chương và xã hội => Cái tôi đầy khổ sở, yếu đuối và bi kịch vì sự bế tắc trước thời đại Các nhà thơ, “người thanh niên” đã tìm cách giải thoát bi kịch: gửi tâm hồn vào vong hồn tiếng Việt, tìm về quá khứ, thoát li hiện tại => thể hiện tấm lòng yêu nước một cách.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> thầm kín, đáng trân trọng E. Củng cố ,dặn dò (2 p) 1. Củng cố : Sự khác nhau cái tôi thơ mới và thơ cũ ở điểm nào ? 2. Dặn dò - Nắm kiến thức về bài giảng - Soạn bài :110: Phong cách ngôn ngữ chính luận ( tiếp ) 3. Rút kinh nghiệm bài giảng Tiết 110 :. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN. ( tiếp theo ). Ngày soạn : 7/4 ; Ngày giảng : 8/4 ; Tuần học : 34 B. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức : Các loại văn bản , ngôn ngư chính luận, đặc điểm về phương tiện diễn đạt, đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ chính luận. luận. 2. Kĩ năng -Nhận biết và phân tích những đặc điểm về phương tiện ngôn , đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ chính luận. -Viết văn nghị luận chính trị xã hội, dùng từ đặt câu, lập luận, kết cấu văn bản... 3.Thái độ : Giáo dục thái độ tôn trọng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11, Chuẩn KTKN Ngữ văn 11 - Máy chiếu C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức Lớp 11A4. Ngày dạy. 11A9. /4/2014. 11A10. 8 /4/2014. /4/2014. HS vắng. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 4. Kiểm tra bài cũ : (3p) *Câu hỏi: 3. Bài mới. t/g 2p. Hoạt động của GV- HS * Hoạt động 1. Nội dung cần đạt II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận. HS đọc mục II SGK và trả lời câu hỏi 1. Các phương tiện diễn đạt GV chuẩn xác kiến thức. a/ Về từ ngữ - Sử dụng vốn từ ngữ thông thường và nhiều từ ngữ chính trị.. 2p. b/ Về ngữ pháp - Câu văn có kết cấu chặt chẽ, chuẩn HS đọc lại văn bản chính luận đã học mực, các câu có sự gắn kết lôgíc trong mạch ở tiết trước và : suy luận. -GV:Nhận xét về từ ngữ, ngữ pháp - Thường sử dụng những câu phức có và các biện pháp tu từ trong phong quan hệ từ: do vậy, bởi thế, tuy… nhưng, cách ngôn ngữ chính luận ? cho nên… c/ Về biện pháp tu từ.. 2p. - Sử dụng khá nhiều biện pháp tu từ, giúp cho việc lập luận thêm hấp dẫn, truyền cảm nhằm tăng sức thuyết phục 2. Các đặc trưng cơ bản. a.Công khai về quan điểm chính trị.. 3p. - Người nói(viết) thể hiện đường lối, quan điểm, thái độ, chính trị của mình một cách công khai, dứt khoát, không che giấu, úp mở. b. Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận. 3p. -Phong cách chính luận thể hiện tính chặt chẽ của hệ thống lập luận. Đó là yếu tố làm - GV:Phong cách ngôn ngữ chính nên hiệu quả tác động đến lí trí và tình cảm luận có mấy đặc trưng cơ bản ? Đó.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> là những đặc trưng nào ? 4p. người đọc(nghe). c.Tính truyền cảm, thuyết phục - Ngôn ngữ chính luận là công cụ để trình bày, thuyết phục, tạo nên tính hấp dẫn lôi cuốn người đọc(nghe) bằng giọng văn hùng hồn, tha thiết; ngữ điệu truyền cảm.. *Hoạt động 2..  Ba đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận thể hiện tính chất trung gian giữa ngôn ngữ báo chí và ngôn ngữ khoa học. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến các phong cách ngôn ngữ khác và góp phần vào sự phát triển của Tiếng Việt.. HS đọc ghi nhớ SGK. 3.Ghi nhớ. -SGK. 8p. * Hoạt động 3. 4. Luyện tập. Hướng dẫn HS làm bài tập SGK theo a. Bài tập 1 : các phép tu từ sử dụng trong nhóm (3 nhóm) đoạn văn : -Nhóm 1: bài 1. - Điệp ngữ kết hợp với điệp cú pháp : Ai có…. dùng. -Phéo liệt kê : súng, gươm, cuốc, thuổng, gậy gộc. -Ngắt đoạn câu ( phối hợp các phép tu từ trên) tạo ra giọng văn dứt khoát, mạnh mẽ, giầu tính nhạc, thôi thúc lòng người. b.Bài 2 : Có thể nêu một số ý sau để chứng minh câu nói của Hồ Chí Minh :. 8p. -Luận cứ : -Nhóm 2 : Bài 2 sgk/108. + Trí thức là chất làm nên sự sống.Muốn có tri thức thì phải học tập. + Nhiệm vụ của thanh niên ( học sinh, sinh viên ) là phải học : học để biết, để làm, để hội nhập, để xây dựng cuộc sống gia đình, quê hương, đất nước. + Ở thời đại nào cũng vậy, lực lượng tri thức là hiền tài, nguyên khí của quốc gia. Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> khí suy thì thế nước yếu, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh. Hiền tài là rường cột, nòng cốt quyết định sự phát triển, sự sống còn của một đất nước. =>Vì vậy , đoạn trích trong bức thư Hồ Chí Minh gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng năm học đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa tháng 9 năm 1945 là rất thiết thực. Nhất là nước Việt Nam vừa lập đổ chế độ chuyên chế ( phong kiến ) hàng ngàn năm, chế độ đô hộ của thực dân Pháp ngót một trăm năm, xây dựng một nhà nước kiểu mới dân chủ cộng hòa, một thế kỉ nguyên hoàn toàn mới với non sông Việt Nam. Cho nên, non sông Việt Nam có tươi đẹp hay không , có bước tới đài vinh quanh hay để sánh vai với các nước mạnh trên thế giới hay không , chính là nhờ phần lớn ở việc học tập của học sinh. -Dẫn chứng : Lấy dẫn chứng các thế hệ thanh niên, học sinh, sinh viên trong các thời kì. + Sau Cách mạng tháng Tám 1945. + Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ. + Trong cuộc thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội, hội nhập quốc tế. -Kết luận :Ở bất kì quốc gia nào, học tập đối với thế hệ trẻ là quan trọng… bởi thanh niên là rường cột, gánh vác nhiệm vụ quan trọng của đất nước, là chủ nhân của đất nước, đưa đất nước đi xa, sánh vai với các nước văn minh, tiến bộ trên thế giới. c. Bài 3 :Có thể nêu một ý :. 8p. -Nhóm 3 : Bài 3 sgk/ 108. - Lòng yêu nước được giáo dục từ truyền thống rất lớn lao của giống nòi, của dân tộc, đó là lòng yêu nhân dân, yêu Tổ quốc. Nhưng trước hết nó phải được bắt nguồn từ những tình yêu nhỏ bé, thiết thực của mỗi.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> người. +Yêu người thân : ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con cái ,… + Yêu làng quê, phố nhỏ và những kỉ niệm thiếu thời ( nơi chôn rau cắt rốn, gắn bó cả một thời thơ ấu biết bao kỉ niệm…) -Từ những tình cảm cụ thể, nhỏ bé mà sâu sắc, thiết tha ấy mới nâng lên thành những thứ tình cảm thiêng liêng, lớn lao : yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. - Có tình yêu lớn lao mới thúc giục mỗi người sống hành động đúng. + Sống đẹp, có nhân cách, được mọi người yêu quý và kính trọng. + Sẵn sàng bảo vệ đất nước nếu như Tổ quốc bị xâm lăng.. E. Củng cố, dặn dò (2p) 1.Củng cố - Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của Phong cách ngôn ngữ chính luận ? 2. Dặn dò - Bài về tập về nhà - Soạn tiết 111 : Một số thế loại văn học : Kịch, văn nghị luận . 3. Rút kinh nghiệm bài giảng Tiết: 111,112 MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH, NGHỊ LUẬN. Ngày soạn : 9/4 ; Ngày dạy :. 15 /4/ ; Tuần học : 35. A. Mục đích yêu cầu. 1)Kiến thức - Kịch và yêu cầu về đọc hiểu kịch. -Nghị luận và yêu cầu về đọc – hiểu văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng : Đọc – hiểu kịch bản văn học, nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 3) Thái độ - Có ý thức vận dụng những hiểu biết đã học vào việc đọc và cảm thụ văn B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11, Chuẩn KTKN Ngữ văn 11 - Máy chiếu C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh, gợi mở. D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức Lớp 11A4. Ngày dạy. 11A9. /4/2014. 11A10. /4/2014. HS vắng. Điểm. /4/2014. 2. Kiểm tra bài cũ : (5p) Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận ? 3. Bài mới. t/g Hoạt động của GV- HS 15p * Hoạt động 1. HS đọc mục I và trả lời câu hỏi.. Nội dung cần đạt I. Kịch 1. Khái lược về kịch. GV chuẩn xác kiến thức.. - Kịch là một loại hình nghệ thuật tổng hợp, có sự tham gia của nhiều người: đạo diễn, diễn viên, hoạ sĩ, nhạc công, vũ đạo, ca - Em đã được học những tác phẩm sĩ, kĩ thuật âm thanh, ánh sáng, ghi hình… kịch nào trong chương trình ngữ (trong đó 3 đối tượng quan trọng nhất là kịch bản, đạo diễn và diễn viên). văn THPT? - Đối tượng phản ánh của kịch là những mâu thuẫn xung đột trong đời sống xã hội và con người – xung đột kịch. - Kịch là gì ? Nêu những đặc điểm - Xung đột kịch có vai trò quan nhất, tạo cơ bản của thể loại kịch? tính kịch, hấp dẫn, lôi cuốn. - Hành động kịch do nhân vật kịch thể.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> hiện góp phần thể hiện xung đột kịch. - Nhân vật kịch: (chính, phụ; phản diện, chính diện…) bằng lời thoại và hành động thể hiện tính cách, xung đột kịch, qua đó thể hiện chủ đề vở kịch. - Cốt truyện kịch: phát triển theo xung đột - Theo em có bao nhiêu loại hình kịch, qua các giai đoạn: mở đầu – thắt nút – kịch ? phát triển - điểm đỉnh – giải quyết. - Thời gian, không gian kịch: có thể một địa điểm, nhiều địa điểm; một ngày, nhiều ngày, hàng năm, nhiều năm, nhiều thế hệ… - Ngôn ngữ kịch: Thể hiện trong lời thoại, mang tính hành động và khẩu ngữ: đối thoại và độc thoại, làm nổi bật tính cách nhân vật.. - Bố cục kịch: Một vở kịch được chia thành nhiều màn (hồi) khác nhau. Mỗi màn(hồi) lại được chia thành nhiều lớp (cảnh - Khi đọc và tìm hiểu kịch chúng ta ) khác nhau. phải đọc như thế nào? 10p. - Phân loại kịch + Căn cứ vào tính truyền thống hay hiện đại: Kịch dân gian (chèo, tuồng, cải lương…), kịch cổ điển (trước XX) , kịch hiện đại (từ XX) +Căn cứ vào tính chất : bi kịch, hài kịch, chính kịch (xung đột trong cuộc sống), kịch lịch sử + Căn cứ vào ngôn ngữ diễn đạt: Kịch nói, kịch hát múa, kịch thơ, kịch rối, kịch câm…. 2. Yêu cầu đọc kịch bản văn học. - Đọc kĩ phần giới thiệu, tiểu dẫn 20p.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Tập trung vào lời thoại của nhân vật - Phân tích hành động kịch Tiết 2. - Ổn định tổ chức - Bài mới. 23p. - Khái quát chủ đề tư tưởng, đánh giá giá trị của đoạn trích và toàn vở kịch. II. Nghị luận. 1. Khái lược về văn nghị luận -GV: Em đã được học những thể loại - Nghị luận là một thể loại văn học dùng lí văn nghị luận nào trong chương trình lẽ, phán đoán, chứng cứ để bàn luận về một THPT? vấn đề nào đó( xã hội, chính trị, văn học …) nhằm tranh luận, thuyết phục, bác bỏ, khẳng định, phủ nhận…giúp người đọc hiểu rõ vấn * Hoạt động 2. đề nêu ra. HS đọc mục II SGK và trả lời câu - Căn cứ vào thời gian xuất hiện: Nghị hỏi. luận dân gian (tục ngữ), nghị luận trung đại (chiếu, hịch, cáo, thư dụ…), nghị luận hiện đại(tuyên ngôn, lời kêu gọi, xã luận, phê bình…) - GV:Mục đích của văn nghị luận là - Căn cứ vào đối tượng và vấn đề nghị gì? Căn cứ để phân loại văn nghị luận: Nghị luận xã hội – chính trị (chính luận luận? ), nghị luận văn học(phê bình,. nghiên cứu, bình giảng, phân tích…) 2. Yêu cầu đọc văn nghị luận. - GV:Cần chú ý những yêu cầu gì khi đọc văn nghị luận?. - Tìm hiểu thân thế tác giả, hoàn cảnh ra đời tác phẩm. - Phát hiện chính xác luận đề và hệ thống luận điểm. - Đánh giá giá trị của hệ thống luận điểm.. * Hoạt động 3. 20p. HS đọc ghi nhớ SGK. - Tìm hiểu phương pháp luận chứng làm sáng tỏ luận điểm. - Tìm hiểu và đánh giá thái độ, cảm xúc, tình cảm của người viết. - Tìm hiểu và đánh giá sự đặc sắc độc đáo riêng của người viết. 3. Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - SGK E.Củng cố, dặn dò (2p) 1. Củng cố - Hãy nêu một số đặc điểm của kịch và văn nghị luận ? 2.Dặn dò - Nắm tốt kiến thức bài cũ -Soạn tiết 113:Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận. 3.Rút kinh nghiệm bài giảng. Tiết: 113 :LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN Ngày soạn: 14/4 ; Ngày giảng : 18/4 ; Tuần học : 35. A. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức. - Củng cố kiến thức và kĩ năng thao tác lập luận bình luận. - Vận dụng thao tác lập luận bình luận vào việc nhận xét, đánh giá, bàn bạc một số vấn đề cụ thể. 2.Kĩ năng - Biết cách bình luận trong một số văn bản nghị luận. - Bình luận nhận xét, đánh giá, bàn bạc một số vấn đề cụ thể. 3.Thái độ - Có ý thức vận dụng thao tác lập luận bình luận vào việc nhận xét, đánh giá, bàn bạc một số vấn đề cụ thể. B. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11. Chuẩn KTKN Ngữ văn 11 C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm. D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức Lớp. Ngày dạy. HS vắng. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 11A4. /4/2014. 11A9. /4/2014. 11A10. 18 /4/2014. 2. Kiểm tra bài cũ: Vở soạn 3. Bài mới. t/g 10p. Hoạt động của GV- HS Hoạt động 1. HS làm bài tập SGK GV chuẩn xác kiến thức. Nội dung cần đạt Bài tập 1. a/ Đoạn trích viết về sự ảnh hưởng mạnh mẽ của dòng thơ lãng mạn Pháp đối với các nhà thơ trong phong trào Thơ mới. b/ Tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận so sánh, ngoài ra còn sử dụng thao tác lập luận phân tích để làm nổi bật vấn đề được nêu ra.. 10p. c/ Một bài văn có sức lôi cuốn thường sử dụng nhiều thao tác lập luận. 10p. - Nhóm 1+3. Bài tập 1. -Xuất phát từ yêu cầu nêu bật nội dung vấn đề được bàn luận trong bài văn để chọn chính xác thao tác lập luận. -Dựa vào sức lôi cuốn, thuyết phục của nội dung trong bài văn đạt đến mức độ nào để đánh giá sự thành công của việc vận dụng tổng hợp nhiều thao tác lập luận. Bài tập 2 a/ Bước thứ nhất - Chủ đề bài văn bàn về tinh thần ham học hỏi của người thanh niên ngày nay. - Dàn ý: + Sự học ở thì đại nào cũng cần thiết và có ý nghĩa to lớn đối với bản thân người học. 10p. + Thanh niên ngày nay trước những yêu cầu của thực tế cần có tinh thần ham học. + Có ý thức ham học hỏi sẽ thành công.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> trong cuộc sống. + Tích luỹ kinh nghiệm, thường xuyên học hỏi ở người khác. b/ Bước thứ hai - Trình bày một luận điểm trong dàn ý. - Nhóm 2+4. Bài tập 2.. c/ Bước thứ ba - Diễn đạt các ý thành đoạn văn nghị luận trình bày trước lớp.. * Hoạt động 2 GV gọi HS trình bày đoạn văn nghị luận trước lớp, nhận xét và cho điểm. E. Củng cố, dặn dò (5p) 1. Củng cố - Việc nắm chắc các thao tác lập luận đã học trong chương trình có tác dụng gì trong bài văn ? 2.Dặn dò - Soạn tiết 114,115 : Ôn tập văn học 3. Rút kinh nghiệm bài giảng.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC. Tiết: 114, 115 :. Ngày soạn: 17/4; Ngày giảng: 23/4 ; Tuần học: 35,36. A. Mục đích yêu cầu. 1.Kiến thức - Khái niệm về văn học hiện đại. -Những tác phẩm, tác giả đã học phân theo thể loại. - Bản chất đặc thù : tính hiện đại của tác phẩm. 2) Kĩ năng -Nhận diện, phân tích tác phẩm hiện đại. 3) Thái độ -Nghiêm túc ôn tập, vận dụng các kiến thức đã học viết bài văn nghị luận văn học. B. Phương tiện thực hiện - SGK, SGV Ngữ văn 11, Chuẩn KTKN Ngữ văn 11 - Máy chiếu,laptop C. Cách thức tiến hành - Phương pháp đọc hiểu, kết hợp so sánh, phân tích hệ thống câu hỏi ôn tập qua hình thức trao đổi, thảo luận - Sơ đồ hóa bằng bảng biểu khái quát D. Tiến trình giờ học 1. Ổn định tổ chức Lớp 11A4. Ngày dạy. 11A9. /4/2014. 11A10. 18 /4/2014. 23 /4/2014. 2. Kiểm tra bài cũ: Vở soạn 3. Bài mới.. HS vắng. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> * GV hướng dẫn HS ôn tập theo hệ thống bảng qua câu hỏi SGK. * HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức vào bảng so sánh. Yêu cầu cần đạt Hoạt động của GV-HS. Nội dung. I. Nội dung ôn tập 1. Văn học Việt Nam từ đầu XX đến cách mạng tháng Tám 1945. Thơ. Văn nghị luận. 1. Xuất dương lưu biệt (Phan bội Châu), chữ 1. Về luân lí xã hội ở nước ta( Phan Hán, thể đường luật Châu Trinh ), Quốc ngữ, nghị luận xã hội. 2. Hầu trời(Tản Đà), Quốc ngữ, thất ngôn trường thiên. 3. Vội vàng (Xuân Diệu), Quốc ngữ, thơ mới 4. Tràng giang(Huy Cận) Quốc ngữ, thơ mới 5. Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) Quốc ngữ, 2. Một thời đại trong thi ca( Hoài Thanh thơ mới ), Quốc ngữ, nghị luận văn học 6. Tương tư(Nguyễn Bính) Quốc ngữ, thơ mới 7. Chiều xuân(Anh Thơ) Quốc ngữ, thơ mới.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 8. Mộ(Hồ Chí Minh ), chữ Hán, Đường luật. 3. Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức. 9. Từ ấy(Tố Hữu), Quốc ngữ, thất ngôn trường thiên ( Nguyễn An Ninh ), Quốc ngữ, nghị luận xã hội 10. Lai tân(Hồ Chí Minh), Chữ Hán, thất ngôn tứ tuyệt 11. Nhớ đồng(Tố Hữu), Quốc ngữ, thất ngôn trường thiên. 2.Phân biệt sự khác nhau giữa thơ mới và thơ trung đại Việt Nam. Các bình diện. Nội dung cảm hứng. Thơ trung đại Việt Nam. Thơ mới Việt Nam. Thời đại chữ ta nặng tính Thời đại chữ tôi, coi trọng cá nhân, cộng đồng, xã hội, xem tách biệt với cộng đồng, xã hội nhẹ tính cá nhân. Cách cảm nhận Cảm nhận bằng con mắt Cảm nhận bằng cặp mắt trẻ trung, thiên nhiên, con già cỗi, công thức, ước lệ, xanh non, yêu đời người, cuộc sống khuôn sáo. Cảm hứng chủ đạo. Cảm hứng phò vua giúp Nỗi buồn, tuyệt vọng của cái tôi nước, tỏ lòng, lúc sục sôi, cá nhân trước hiện thực đau thương lúc buồn rầu, bất đắc chí. vì mất độc lập chủ quyền của nước nhà - Chứ Hán, chữ Nôm. Hình thuật. thức. - Chữ quốc ngữ.. - Thể thơ truyền thống: - Thể thơ kết hợp truyền thống và Đường luật, cổ phong, lục hiện đại bát, song thất lục bát. - Luật lệ đơn giản, diễn đạt phóng nghệ - Niêm luật chặt chẽ, diễn khoáng, tự do, gần gũi với ngôn đạt ước lệ, nhiều điển tích ngữ hàng ngày. điển cố. - Phá bỏ tính qui phạm. - Tính qui phạm nghiêm ngặt. Câu 3 sgk/116 : Tính chất giao thời của 2 bài thơ : Xuất dương lưu biệt và Hầu trời Các bình diện so sánh, độ chiếu 1.Xuất dương lưu biệt - Thể thơ. Thơ cũ -Thất ngôn bát cú ĐL. Thơ mới - Ngã ( tớ), trực tiếp.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Chữ viết. - Chữ Hán. -Cái « tôi » trữ tình. - Đại diện cho cái ta chungnhững nhà chí sĩ, anh hùng cứu nước-nhà nho yêu nước. -Phê phán lối học khoa cử Nho giáo mạnh mẽ, càng học càng ngu, không phù hợp.. -Nội dung cảm hứng chủ - Tỏ lòng, tỏ chí hào hùng. - Tư tưởng duy tân, đổi mới của nhà nho phong kiến. đạo - Bày tỏ tâm trạng, cảm xúc trong buổi chia tay trước khi ra đi vì đại nghĩa . - Nhìn chung bài thơ vẫn - Ước lệ , vần luật đăng đối, thuộc thơ trung đại truyền - Các biện pháp nghệ thuật nghiêm chỉnh, chặt chẽ ; thống ( ngôn từ, hình ảnh ; giọng tráng lệ, bay bổng, mạnh điệu) mẽ, phấn chấn, tin tưởng mãnh liệt.. Kết luận. -Hình thức diễn đạt : hoàn toàn vẫn như thơ truyền thống. 2.Hầu trời - Thể thơ. -Thất ngôn trường thiên -Chữ quốc ngữ ( nhiều khổ). - Chữ viết -Cái « tôi » cá nhân buồn - Cái « tôi » của nhà nho chán, muốn thoát li. -Cái « tôi » trữ tình phong kiến tài tử, tài hoa -Nội dung cảm hứng chủ nhưng thất thế. đạo - Các biện pháp nghệ thuật ( ngôn từ, hình ảnh ; giọng điệu) -Từ hình thức đến tư tưởng, đã có nhiều yếu tố mới mẻ hơn trước, nhưng vẫn chưa bước sang phạm trù thơ mới mà mới chỉ dừng ở Kết luận bước quá độ- nhịp cầu của quá trình hiện đại hóa.. -Tưởng tượng phóng khoáng, bay bổng ; ngôn từ, hình ảnh chân thực, giản dị. Thơ cũ--------------------quá độ- giao thời-----------------Thơ mới Xuất dương lưu biệt-----------------------------------------Hầu trời..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Câu 4 sgk/116 -So sánh, phân tích 3 bài thơ Xuất dương lưu biệt, Hầu trời và Vội vàng, làm tỏ quá trình hiện đại hóa của thơ ca VN từ đầu thế kỉ XX đến CM tháng Tám 1945. -Cách tiến hành tương tự như câu 2, nối tiếp câu 2, bổ sung thêm đối chiếu với 3 giai đoạn của quá trình hiện đại hóa thơ ca Việt Nam ( 1900-1945) Giai đoạn/biểu hiện. I.Đầu XX-1920. Thi pháp trung đại ; ngôn ngữ trung đại ; tư tưởng đổi mới chí làm trai. Xuất dương lưu biệt (1905) ; chữ Hán ; thể thất ngôn bát cú Đường luật.. Thi pháp trung đại có những yếu tố đổi mới ; ngôn ngữ hiện đại, cái « tôi » ngông. II.1920-1930. III.1930-1945. Hầu trời (1921) ; chữ quốc ngữ ; thể thất ngôn trường thiên, có Đường luật.. Thi pháp hiện đại ; ngôn ngữ hiện đại, cái « tôi » ham sống, khát khao với đời, quan niệm mới mẻ về thiên nhiên và lẽ sống, cái « tôi » cá nhân buồn, bơ vơ về cuộc đời ngắn ngủi…. Vội vàng (1938) ; chữ quốc ngữ, thơ tự do, hỗn hợp giữa các thể : năm chữ, tám chữ, bảy chữ…. Nhận xét : Con đường từ Phan Bội Châu qua Tản Đà đến Xuân Diệu đã hoàn tất một quá trình hiện đại hóa thơ ca Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX từ phạm trù trung đại qua quá độ sáng hiện đại. Câu 5 sgk/116 : Nội dung tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của các bài thơ Vội vàng của Xuân Diệu, Tràng giang của Huy Cận, Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử, Tương tư của Nguyễn Bính, Chiều xuân của Anh Thơ ?. Bài thơ, tác giả. Bình diện phân tích, so sánh Vội. vàng. Nội dung tư tưởng. Đặc sắc nghệ thuật. (1938) Quan niệm sống mới mẻ : vội vàng Thể thơ hỗn hợp, tự do ;.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> trong tập Thơ thơ thể hiện niềm khát khao giao cảm của Xuân Diệu với đời, tình yêu cuộc sống mãnh liệt của cái « tôi » trữ tình nồng nàn, say đắm. Thể hiện sâu sắc và thành công nỗi ám ảnh về thời gian của con người thi sĩ.. hình ảnh thơ mới lạ,trẻ trung, táo bạo, so sánh độc đáo nhịp thơ thay đổi linh hoạt, mới nhất trong những nhà thơ mới : tháng giêng ngon như một cặp môi gần ; Hỡi xuân hồng ta muốn cắn vào ngươi !. Tràng giang ( 1939) Nỗi buồn bâng khuâng, nỗi cô trong tập Lửa thiêng đơn,rợn ngợp, nỗi nhớ quê da diết của Huy Cận trước cảnh trời rộng sông dài- nỗi sầu vũ trụ-sầu nhân thế bao la, thăm thẳm của hồn thơ Huy Cận.. -Vừa cổ điển vừa hiện đại. -Nhan đề,đề tài, đề từ, thể thơ ( thất ngôn, 4 câu/ khổ/bài) ; từng câu thơ, khổ thơ đều thể hiện rõ tính chất trên. - Bài thơ mới tiêu biểu nhất của Huy Cận trước cách mạng.. Đây thôn Vĩ Dạ. Tâm trạng của cái « tôi » trữ tình lãng mạn về niềm vui thụ hưởng ( 1938) trong tập vẻ đẹp thiên nhiên tươi sáng, trong Thơ điên( Đau lành bỗng chợt đổi thành nỗi buồn thương) của HMT cô đơn, rồi khao khát, mong chờ, trách móc trong tình yêu đơn phương khắc khoải.. -Bài thơ hiền lành, trong sáng nhất của Thơ điên ( Đau thương) - Cảm xúc thơ hồn nhiên, trong sáng, biến đổi bất ngờ. - Hình ảnh thơ mới mẻ, sáng tạo từ thực đến vừa thực vừa hư và bước dần sang ảo ảnh, ảo giác.. Tương tư (1939) trong tập Lỡ bước sang ngang của Nguyễn Bính. Thể hiện tâm trạng của chàng trai đang khổ sở, vui sướng và day dứt, nhớ thương, đang tương tư người yêu, đang mơ ước đến hạnh phúc đôi lứa ngày mai.. -Đậm chất chân quê, dẫn dã mộc mạc ; thể thơ lục bát, lời thơ độc thoại mà như đối thoại, giọng thơ chiều cung bậc nhưng chủ yếu là giọng trách móc và thiết tha, da diết yêu thương ; cách dùng từ, hình ảnh đậm chất ca dao giao duyên.. Chiều xuân (1941) Cảm xúc nhẹ nhàng , tinh tế của Thể thơ 8 chữ, 4 câu/khổ ; trong tập Bức tranh cái « tôi » trữ tình của thi sĩ trước 3 khổ/ bài-mỗi khổ thơ là quê của Anh Thơ cảnh chiều xuân mưa bụi nơi đồng một bức tranh quê, bức.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> quê Kinh Bắc.. tranh chiều xuân êm đềm, tĩnh lặng, đẹp mơ màng tranh lụa.. Câu 6,7,8 hs tự làm ở nhà / sgk116 II. Phương pháp. - Trên cơ sở làm đề cương ôn tập ở nhà, HS chọn một trong 8 câu hỏi SGK, kiểm tra lại đề cương và thuyết trình trước lớp. - GV gọi nhận xét, hoàn thiện kiến thức và cho điểm.. 4. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thiện đề cương ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(151)</span>

×