Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GIAO AN TUAN 31 MOI 1314 CO HONG SDT 01219401221

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.37 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : Ngày 12 tháng 4 năm 2014. Ngày dạy : Thứ hai, ngày 14 tháng 4 năm 2014 Tiết 1 Tiết 2+3 :. Chào cờ ******************************* Tập đọc : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN. I/ MỤC TIÊU : *Chung - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Học sinh trả lời được câu hỏi 1,2, 3, 4. *Riêng - HSY đánh vần đọc được một số câu, đoạn ngắn trong bài dưới sự HD của GV. - HS khá, giỏi đọc đúng tốc độ. Đọc phân biệt giọng các nhân vật trong bài. Trả lời được các câu hỏi trong bài. * GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường tự nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa bài tập đọc.Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 80’) TG 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Tiết 1 : 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 HS đọc bài Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : Giới thiệu ghi bảng. 75’ Hoạt động1.Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + Đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. b/ Đọc từng câu. +Mỗi em đọc 1 câu + Chú ý HS yếu + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ: rễ, ngoằn ngoèo, vùi…. + Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài. -1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc Nhắc lại đầu bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: c/ Luyện đọc đoạn c/ Luyện đọc đoạn -HS quan sát + Treo bảng phụ hướng dẫn . +Bài tập đọc chia làm 3 đoạn: + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các Đoạn 1:Buổi sớm hôm ấy …..mọc tiếp nhé . đoạn được phân chia như thế nào? Đoạn 2:Theo lời Bác …..Rồi chú sẽ biết. Đ oạn 3: Đoạn còn lại . + 2 HS đọc phần chú giải . + Tập giải nghĩa một số từ + Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ +Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc mới rễ đa nhỏ/và dài ngoằn ngoèo/nằm trên mặt + Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó đất.// Nói rồi/ Bác cuộc chiếc rễ thành một vòng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tròn/và bảochú cần vụ buộc nó vào hai cái cái cọc,/sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Cho HS luyện đọc từng đoạn d/ Đọc nhóm đôi + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp g/ Đọc đồng thanh * Chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : Hoạt động 2: Tìm hiểu bài : * Đọc lại bài lần 2 + Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? + Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ra sao ?. + HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét + Đại diện các nhóm thi đọc. Cả lớp đọc đồng thanh.. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. + Chú xới đất vùi chiếc rễ xuống. + Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiệc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình + Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có dáng thế nào? vòng lá tròn.. + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? + Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. + Hãy nói 1 câu về tình cảm của bác đối với + Một số HS nêu và nhận xét. thiếu nhi? + Câu chuyện muốn nói lên điều gì? - HS nêu Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai nhóm + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. 2’ 3. Củng cố- dặn dò. : Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiếtCây và Hoa bên lăng Bác. Nhận xét tiết học. ********************************** Tiết 4 : Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : *Chung - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài tốn về nhiều hơn. - Biết tính chu vi hình tam giác. - Làm bài 1, 2( cột 1,3), 4, 5 *Riêng: - HS khá giỏi làm BT 1,2,3,4,5. - HSKK làm bài tập 1, 2 dưới sự HD của giáo viên. II/ĐỒ DÙNG - GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS: Vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG 1’ 2’. 35'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ôn định: 2/ 1. Kiểm tra bài cũ : + Gọi HS lên bảng đặt tính và tính 456 + 123 ; 547 + 311 + Nhận xét cho điểm . 3/ Bài mới. Giới thiệu và ghi bảng * Hướng dẫn luyện tập . Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu cả lớp tự làm bài. + Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn. * Chú ý HS yêu kh làm bài + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: + Nêu yêu cầu của bài + Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện tính. * Chú ý HS yếu khi làm bài. + Nhận xét sửa chữa ghi điểm. Bài 4: + Gọi HS đọc đề bài. + Con gấu nặng bao nhiêu kilôgam? + Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu? + Yêu cầu HS tự tóm tắt đề tốn và giải vào vở Tóm tắt: Con gấu nặng : 210kg Con sư tử hơn con gấu : 18kg Con sư tử nặng : . . .kg? + Nhận xét sửa chữa ghi điểm. Bài 5: Gọi 1 HS đọc đề bài tốn. + Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác? + Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC. + Yêu cầu HS làm bài. A 300cm 200cm B. 2’. C. 400cm + Nhận xét ghi điểm. 4/ Củng cố- dặn dò: -Một số HS nhắc lại cách đặt tính và tính tổng của các số có 3 chữ số. -Nhận xét tiết học , tuyên dương .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp làm ở bảng con.. Nhắc lại đầu bài. + Tính + 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 225 362 683 502 261 + + + + + 634 425 204 256 27 859 787 887 758 288 + Nhận xét + Đặt tính rồi tính + 3 HS lên bảng, cả, lớp làm vào vào vở. 245 68 217 61 + + + + 312 27 752 29 557 95 769 90 + Nhận xét. + Đọc đề bài. + Con gấu nặng 210 kg. + Con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg + Làm bài theo yêu cầu.1 HS lên bảng giải bài tốn Bài giải : Con sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số : 228kg + Đọc đề bài. + Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. + Cạnh AB dài: 300cm; cạnh BC dài: 400cm ; cạnh CA dài : 200cm. + 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Chu vi của hình tam giác ABC là: 300 + 400 + 200 = 900 (cm) Đáp số : 900 cm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ***************************************** Chiều Tiết 1 :. Đạo đức : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T2). I. MỤC TIÊU: * Chung: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống của con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích - HS biết yêu quý các con vật nuôi. * KNS: -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích. *GDMT: -Tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiện. * GDTT –HCM: -Lòng nhân ái và vị tha II. CHUẨN BỊ -VBT, tranh ảnh về 1 số con vật có ích. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 35’) TG 1’ 3’. 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ : + Gọi 2 HS lên bảng trả lời. + Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu và ghi bảng. *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân, nhóm. Cách tiến hành: + Đưa yêu cầu: Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy… + Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội dung: a/ Mặc các bạn, không quan tâm. b/ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn. c/ Khuyên ngăn các bạn. d/ Mách người lớn. Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ lồi vật có ích. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm + Nêu tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về, Huy rủ: - An ơi, trên cây lia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về nhà đi! An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó? + Yêu cầu các nhóm thảo luận + Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Nhận xét. + Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai xử lí. Kết luận chung: Trong tình huống đó, An cần. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Vì sao cần phải bảo vệ các lồi vật có ích? Nhắc lại đầu bài. + Chia nhóm và thảo luận. + Các nhóm thảo luận theo tình huống GV nêu. + Đại diện các nhóm nêu và nhận xét. Nêu kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ lồi vật có ích. + Chia lớp và thảo luận nhóm. + Đại diện từng nhóm báo cáo. + Nhận xét. + Từng nhóm lên đóng vai và nhận xét. Nhắc lại kết luận chung: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> khuyên ngăn bạn không nên trèo cây, phá tổ chim vì: -Nguy hiểm dễ bị ngã. - Nguy hiểm dễ bị ngã. -Chim non sống xa mẹ dễ bị chết. - Chim non sống xa mẹ dễ bị chết. * Hoạt động 3: Tự liên hệ. Cách tiến hành: * Nêu yêu cầu: “Em đã biết bảo vệ loài vật có ích * Tự liện hệ rồi nhận xét. chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể. Kết luận: Hầu hết các lồi vật đều có ích cho con người. Vì thế, cần phải bảo vệ lồi vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. - Bảo vệ vầ phát triển lồi vật có ích là một trong Nhắc lại kết luận: Hầu hết các loài vật đều các hướng bảo vệ, phát triển nông nghiệp bền có ích cho con người. Vì thế, cần phải bảo vững, giảm các chi phí về năng lượng. - Bảo vệ lồi vật có ích là giữ gìn môi trường trong vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. lành và góp phần giữ vệ sinh nơi công cộng. 4. Củng cố - dăn dò: 1’ - HS nêu -Vì sao cần phải bảo vệ lồi vật có ích? - Nghe và thực hiện. - Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau ô tập chuẩn bị kiểm tra. GV nhận xét tiết học. ********************************** Tiết 2 : Chính tả ( Nghe viết ) VIỆT NAM CÓ BÁC I/ MỤC TIÊU : *Chung: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác. - làm được bài tập 2,bài tập 3 a/b *Riêng: - HSY nghe viết được 3 câu, biết cách trình bày dưới sự hướng dẫn của GV. - Học sinh giỏi nghe viết đúng chính tả , chữ viết đúng độ cao và trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG. -GV: Chép bài tập 2, 3a lên bảng. - HS: VBT Tiếng Việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1.Ôn định lớp - Hát 2’ 2.Kiểm tra bài cũ + Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có chứa tiêng bắt + Cả lớp theo dõi nhận xét . đầu là ch/tr + Nhận xét. 35’ 3. Bài mới: Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ được viết chính tả bài Việt Nam có Bác. Ghi bảng Nhắc lại đầu bài. *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết + Lắng nghe + Đọc mẫu. + 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. + GV gọi học sinh đọc bài + Bài thơ nói về ai ? + Bài thơ nói về Bác Hồ. + Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? + Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn. + Nhân dân ta yêu quý và kính Bác Hồ ntn? + Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày + Bài thơ có mấy dòng thơ? + Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?. là Bác. + Bài thơ có 6 dòng thơ. + Đây là thể thơ lục bát vì 1 dòng có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng. + Các chữ đầu dòng được viết như thế nào? + Chữ đầu câu phải viết hoa , chữ ở dòng 6 tiếng viết lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 viết sát lề. + Viết hoa các chữ: Việt Nam, Trường Sơn, + Ngoàii các chữ đầu dòng, chúng ta còn viết hoa Bác. những chữ nào? c/ Hướng dẫn viết từ khó + Đọc và viết các từ: non nước, Trường Sơn, +Yêu cầu HS đọc các từ khó. nghìn năm, lục bát. + Yêu cầu viết các từ khó d/ Viết chính tả + Nghe đọc và viết bài chính tả. + Đọc từng câu cho HS nghe viết. Việt Nam có Bác Bác là no nước trời mây ..................................... Việc nam có Bác, bác là Việt Nam + Sốt lỗi.Đổi vở + Đọc lại cho HS sốt lỗi.YC đổi vở . + Thu vở 5 chấm điểm và nhận xét + Đọc đề bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: + 3 HS lên bảng làm nối tiếp, cả lớp làm bài Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. vào vở. + Yêu cầu 4 HS lên bảng trình bày Đáp án: + Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng Có bưởi cam thơm mát bóng dừa Có rào râm bụt đỏ hoa quê Có bốn mùa rau tươi tốt lá Như những ngày cháo bẹ măng tre . . . Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi sơn Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối . . . + Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống Bài 3: Làm phần a + 2 nhóm cùng thảo luận và làm bài + Gọi HS đọc yêu cầu a/ Tàu rời ga + Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu 2 Sơn tinh dời từng dãy núi đi. nhóm thi làm bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS Hổ là lồi thú dữ chỉ điền 1 từ Bộ đội canh giữ biển trời. + Nhận xét tuyên dương. 2’ 4. Củng cố dặn dò Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả. Chuẩn bị cho tiết sau. Nhận xét tiết học. ******************************* Tập đọc : Tiết 3 : CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I/ MỤC TIÊU : *Chung - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Học sinh trả lời được câu hỏi 1,2, 3, 4..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Riêng - HSY đánh vần đọc được một số câu, đoạn ngắn trong bài dưới sự HD của GV. - HS khá, giỏi đọc đúng tốc độ. Đọc phân biệt giọng các nhân vật trong bài. Trả lời được các câu hỏi trong bài. * GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường tự nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa bài tập đọc.Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Tiết 1 : 3’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 HS đọc bài Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét ghi điểm 35’ 2.Bài mới : Giới thiệu ghi bảng. Hoạt động1.Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + Đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. b/ Đọc từng câu. +Mỗi em đọc 1 câu + Chú ý HS yếu + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ: rễ, ngoằn ngoèo, vùi…. + Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài. -1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc Nhắc lại đầu bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: c/ Luyện đọc đoạn c/ Luyện đọc đoạn -HS quan sát + Treo bảng phụ hướng dẫn . +Bài tập đọc chia làm 3 đoạn: + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các Đoạn 1:Buổi sớm hôm ấy …..mọc tiếp nhé . đoạn được phân chia như thế nào? Đoạn 2:Theo lời Bác …..Rồi chú sẽ biết. Đ oạn 3: Đoạn còn lại . + 2 HS đọc phần chú giải . + Tập giải nghĩa một số từ + Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ +Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc mới rễ đa nhỏ/và dài ngoằn ngoèo/nằm trên mặt + Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu khó đất.// Nói rồi/ Bác cuộc chiếc rễ thành một vòng tròn/và bảochú cần vụ buộc nó vào hai cái cái cọc,/sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Cho HS luyện đọc từng đoạn d/ Đọc nhóm đôi + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp g/ Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài :. + HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét + Đại diện các nhóm thi đọc. Cả lớp đọc đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Đọc lại bài lần 2 + Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? + Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ra sao ?. 2’. * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. + Chú xới đất vùi chiếc rễ xuống. + Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiệc rễ + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái dáng thế nào? cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? + Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.. + Hãy nói 1 câu về tình cảm của bác đối với + Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua thiếu nhi? chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. + Câu chuyện muốn nói lên điều gì? + Một số HS nêu và nhận xét. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai - HS nêu + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các 3. Củng cố- dặn dò. nhóm Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiếtCây và Hoa bên lăng Bác. Nhận xét tiết học. Ngày soạn : Ngày 13 tháng 4năm 2014. Ngày dạy : Thứ ba, ngày 15 háng 4năm 2014. Tập đọc : Tiết 1 CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I/ MỤC TIÊU : *Chung: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài. - Hiểu nội dung: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước hội tụ bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính cảu toàn dân với bác. Học sinh trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. *Riêng - HSY đánh vần đọc được một số từ, câu ngắn trong bài dưới sự HD của GV. -HS khá giỏi đọc đúng, ngắt nghỉ hợp lý ở các câu văn. * GDTT –HCM: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1, 1/Ổn định 3’ 2/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc bài: Chiếc rễ đa tròn và - HS1 : Câu hỏi 1? trả lời câu hỏi . - HS2 : Câu hỏi 2? - HS3 : Qua bài em hiểu được điều gì? Nhận xét cho điểm từng em . 35’ 3/ Bài mới:Ghi đầu bài lên bảng để giới thiệu 3 HS nhắc lại đầu bài. và gọi học sinh đọc đầu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc a/ Đ ọc mẫu : Đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc lại.Treo tranh + Đọc thầm theo, 1 HS đọc lại và tóm tắt nội dung..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b/ Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn . + Yêu cầu HS đọc các từ giáo viên ghi bảng: quảng trường, thềm lăng, ngào ngạt…. + Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu và tìm từ khó c/ Luyện đọc đoạn: Nêu giọng đọc chung của tồn bài, sau đó yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn chia bài tập đọc thành 4 đoạn.. 2’. + Đọc các từ khó như phần mục tiêu. + Đọc nối tiếp từng câu mỗi HS đọc 1 câu.. + Dùng bút chì và viết để phân cách các đoạn - Đoạn 1: Trên quảng trường . . . hương thơm. - Đoạn 2: Ngay thềm lăng . . .nở lứa đầu. - Đoạn 3: Sau lăng . . .hương ngào ngạt - Đoạn 4: Đoạn còn lại + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Yêu cầu HS đọc từng mục trước lớp và tìm Cây và hoa . . .tụ hội,/đâm chồi,/phô sắc,/ toả cách đọc các câu dài. ngát hương thơm .// Trên bậc tam cấp,/hoa. . .bông,/. . .hoa mộc,/ . . .kết chùm,/đang . . .toả hương ngào ngạt.// + Cho HS luyện đọc nối tiếp + Yêu cầu luyện đọc nối tiếp đoạn. + Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm.Nghe d/ Đọc cả bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết và chỉnh sửa cho nhau. bài. + Các nhóm cử đại diện thi đọc với nhóm khác. e/ Thi đọc + Tổ chức thi đọc trước lớp + Cả lớp đọc đồng thanh. + Gọi HS nhận xét- tuyên dương . g/ Đọc đồng thanh. * Đọc thầm . + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài . * Đọc mẫu lần 2. + Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban . + Giải thích thêm một số loại cây và hoa. + Kể tên các loại cây được trồng trước lăng + Hoa mai, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, N hoahài, hoa mộc, N hoa Bác? + Những lồi hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi nơi gâu. + Tụ hôi, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương được trồng quanh lăng Bác? + Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và thơm. + Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác? + Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang niềm tôn kính thiêng liêng theo đồn người vào lăng viếng Bác. tình cảm của con người đối với Bác? + Nêu và nhận xét như phần mục tiêu. + Bài tập đọc muốn nói lên điều gì ? + Cây và hoa bên lăng bác tượng trưng 4/ Củng cố- dặn dò + Cây và hoa bên lăng bác tượng trưng cho ai? cho……. + Qua bài học em rút ra được điều gì ? + Nhận xét tiết học ,tuyên dương ,phê bình + Dặn về nhà luyện đọc. Chuẩn bị bài sau .. Tiết 2 :. ***************************** Toán PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000.. I/MỤC TIÊU: *Chung - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết giải bài tốn về ít hơn. - Làm bài 1( cột 1,2), 2( phép tính đầu và phép tính cuối), 3,4 *Riêng: - HS khá giỏi làm BT1, 2, 3,4 - HSKK làm bài tập 1, 2dưới sự HD của giáo viên. II/ĐỒ DÙNG -Thẻ ô vuông III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG 1’ 2’. 35'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : + Kiểm tra 3 HS đặt tính và tính. 456 + 124 ; 673 + 216 542 + 157 ; 214 + 585 + Nhận xét cho điểm . 3/ Bài mới: Giới thiệu và ghi bảng Hoạt động1: 1.Giới thiệu phép trừ. + Nêu bài tốn vừa gắn hình biểu diễn. + Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ta làm như thế nào? + Nhắc lại bài tốn và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học. 2. Đi tìm kết quả + Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi: + Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? + 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông? + Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? 3. Đặt tính và thực hiện tính + Cho HS nhắc lại cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số sau đó đặt tính trừ và thực hiện phép từ. + Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cho cả lớp thực hiện ở bảng con. + Gọi 1 số HS nêu cách tính và nhận xét Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: (Làm cột 1,2) + Gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp thực hiện ở bảng con. Nhắc lại đầu bài. + Nghe và phân tích đề tốn + Ta thực hiện phép trừ 635 – 214 + Nghe và nhắc lại. + Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông. + Là 421 hình vuông. + 635 – 214 = 421. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con. 635 214 421. + Đọc đề: Tính + Tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. 484 497 590 764 241 125 470 751 243 372 120 13. + Nhận xét thực hiện và ghi điểm Bài 2: Làm phép tính đầu và phép tính cuối. + Đặt tính rồi tính + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Nêu lại cách đặt tính và cách tính. + Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hiện cách tính. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 2’. + 4 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con. 548 395 312 23 236 372 + Tính nhẩm và nêu kết quả.. + Chữa bài và ghi điểm. Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính + Là các số tròn trăm. + Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các 500 – 200 =300 700 – 300 = 400 số ntn? 600 – 100 = 500 600 – 400 = 200 900 – 300 = 600 800 – 500 = 300 1000 – 200 = 800 1000 – 400 = 600 + Đọc đề bài tốn. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài + Nghe hướng dẫn để tìm hiểu đề bài + Hướng dẫn HS phân tích đề tốn +Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 + Bài tốn cho biết gì? con. +Hỏi đàn gà có bao nhiêu con? + Bài tốn hỏi gì? + 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Bài giải: Tóm tắt: Số con đàn gà có là: Đàn vịt : : 183 con 183 – 121 = 62 (con) Đàn gà ít hơn vịt : 121 con Đáp số : 62 con Đàn gà : . . . con? + Chấm bài, nhận xét chữa bài. 4/ Củng cố- dặn dò. Một số HS nhắc lại cách đặt tính và tính về phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. Nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . *********************************. Chiều Tiết 1. Kể chuyện CHIẾC RỄ ĐA TRÒN. I.MỤC TIÊU: *Chung - Sắp xếp đúng trình tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1,BT2). - Học sinh khá giỏi kể lại được cả câu chuyện ( BT3) *Riêng: - Tranh minh hoạ. - Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn. II/ĐỒ DÙNG - Tranh- 4 tranh minh hoạ SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2’ 1. KTBC : + Gọi 4 HS lên bảng kể chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng. + 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể 1 đoạn. 1 HS + Nhận xét đánh giá và ghi điểm. kể tồn chuyện. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 35’. 3’. tên bài tập đọc, Ghi đầu bài và gọi học sinh đọc lại đầu bài . Hoạt động 1 :Hướng dẫn kể truyện theo gợi Nhắc lại đầu bài. ý: a/ Sắp xếp lại các tranh theo trật tự + Gắn các tranh không theo thứ tự + Quan sát các bức tranh. + Yêu cầu HS nêu nội dung từng bức tranh. Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ da. Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non. Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm + Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng bức tranh theo trình tự câu chuyện. + Đáp án : 3 – 2 – 1 . + Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự b/ Kể từng đoạn chuyện Bước 1: Kể trong nhóm + Chia nhóm và yêu cầu kể lại nội dung từng + Mỗi nhóm cùng nhau kể lại, mỗi HS kể về 1 đoạn trong nhóm đoạn . Bước 2 : Kể trước lớp + Gọi đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Các nhóm trình bày và nhận xét. Đoạn 1: + Bác Hồ thấy gì trên mặt đất? + Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác nói gì với chú cần + Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài . vụ ? + Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng Đoạn 2 : cho nó mọc tiếp . + Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào? + Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn? + Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống. + Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào 2 cái cọc, sau Đoạn 3 : đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. + Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn? + Chiếc rễ đa thành một cây đa có vòng lá tròn + Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa + Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui thành vòng tròn để làm gì? chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại tồn bộ câu + Mỗi HS kể một đoạn. chuyện + Gọi 3 HS xung phong lên kể lại chuyện + Thực hành kể , mỗi nhóm 3 HS, sau đó + Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS nhận xét và yêu cầu kể trong nhóm và kể trước lớp theo + Nhận xét bạn kể. phân vai . + Nêu và nhận xét + Yêu cầu nhận xét lời bạn kể + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3/ Cũng cố- dặn dò. Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Em học những gì bổ ích cho bản thân? Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. Nhận xét tiết học. *************************************8 TC TV rèn viết.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 2 BẢO VỆ NHƯ THẾ LÀ RẤT TỐT I/ MỤC TIÊU : *Chung -HS nghe -viết chính xác, trình bày đúng đẹp một đoạn trong bài “ Bảo vệ như thế là rất tốt ”. Giúp học sinh viết đúng độ cao. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài. * Riêng: - HS yếu, TB nghe viết được 1-2 câu ngắn, viết tương đối đúng chính tả. - HS K, G trình bày rõ ràng , sạch đẹp. II/ĐỒ DÙNG - HS: Bảng con, vở rèn viết III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG 38’. 2’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1: Luyện viết - GV đọc mẫu qua 1 lần đoạn cần viết để học sinh lắng nghe và rút ra từ khó ghi lên bảng? - GV đọc một số từ cho HS viết :vọng gác, rảo bước - HD HS viết liền nét và khoảng cách giữa các chữ là 1 ô li nhỏ. *Viết bảng con: - HSKG viết từ khó - GV hổ trợ HS yếu ( Hôn, Bình, Khánh) viết bài: lời cha (GVHD) - GV HD HS viết đúng độ cao của các con chữ . - GV nhận xét uốn nắn, sửa sai. Hoạt động 2 :Viết H: Đoan viết có mấy câu? H: Đoạn viết có những dấu câu nào? - GV đọc và cho HS nghe từng cụm từ rồi viết vào vở ô li. - HD HS khá, giỏi nghe viết vào vở. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS nhắt lại tên bài. -HS chú ý trên bảng. -HS viết: vọng gác, rảo bước - HS lắng nghe. *Viết bảng con: - vọng gác, rảo bước * HS yếu viết bài: gói kẹo. -HS viết các chữ theo yêu cầu - HS lắng nghe nhận xét của GV. Hoạt động 2: Viết - Có 3 câu - HS trả lời - HS viết vào vở : Bảo vệ như thế là rất tốt Ngày đầu đứng gác trước nhà Bác...........Về phía mình. - GV cho HS yếu ( ( Hôn, Bình, Khánh), nghe viết HSYếu viết: vào vở GVHD Ngày đầu đứng gác trước nhà Bác. - GV hướng dẫn học sinh yếu viết. - HS lắng nghe. -GV theo dõi, uốn nắn HS viết đúng *Chấm bài. - Cả lớp theo dõi và soát lỗi. - GV đọc lại bài để học sinh theo dõi - HS nộp vở GV chấm 1 số bài. - GV thu môt số vở chấm và sửa sai. - HS lắng nghe. - Nhận xét chung cả lớp 2. Củng cố- dặn dò. - HS lắng nghe -GV nhận xét tiết học -Tuyên dương HS viết đẹp, đúng độ cao. -Nhắc nhở HS yếu luyện viết thêm ở nhà.. Tiết 3:. ********************************* Thể dục CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I/ MỤC TIÊU: TIÊU: -Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.YC nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn -Làm quen với TC Ném bóng trúng đích.YC biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu II. CHUẨN BỊ - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 35’) TG 10’. 20’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Mở đầu: GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn, đi thường….bước Thôi Khởi động Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét 2. Cơ bản: a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người G.viên nêu tên bài tập hướng dẫn và tổ chức HS chuyền cầu theo nhóm 2 người. Nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV -Di chuyển vòng tròn rồi trở lại đội hình trên để tập bài TDPTC.. b.Trò chơi : Ném bóng trúng đích G.viên nêu tên trò chơi, luật chơi và hướng dẫn tổ chức HS chơi. - GV làm mẫu - Nhận xét 5’. 3. Kết thúc: Đi đều….bước Đứng lại….đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn chuyền cầu đã học. Tiết 4 :. -Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV ***************************** Ngày soạn : Ngày 14 tháng 4năm 2014. Ngày dạy : Thứ tư, ngày16 tháng 4 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : *Chung - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000 ) - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3 (dong 1). - Ham thích học toán..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Riêng -Học sinh yếu, làm được bài tập 1 dưới sự HD của giáo viên. - HS khá,giỏi làm được các bài ở sách giáo khoa. II/ĐỒ DÙNG - HS: Vở - SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’ TG 1' 2’. 35'. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/Ôn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : + Gọi HS lên bảng đặt tính và tính : - 456 – 124 ; 673 – 212 + Nhận xét cho điểm . 3/ Bài mới:Giới thiệu và ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: +Yêu cầu đọc đề bài? + Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó, gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả + Nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số. + Yêu cầu HS cả lớp làm bài. + Nhận xét sửa chữa. Bài 3:Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. + Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính : Số bị trừ, số trừ, hiệu. + Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? + Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? + Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào? + Yêu cầu HS làm bài + Nhận xét ghi điểm. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. + Hướng dẫn phân tích đề tốn. Bài tốn cho biết gì?. 2’. Bài tốn hỏi gì? + Yêu cầu HS làm bài Tóm tắt: Trường Thành Công : 865 học sinh Trường Hữu Nghị : ít hơn 32 học sinh Trường Hữu Nghị: . . . học sinh? + Nhận xét chấm bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Viết bảng con theo yêu cầu . -Nhắc lại đầu bài. + Đọc đề + Cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổ chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 682 987 599 425 676 351 255 148 203 215 331 732 451 222 461 + Nhận xét. + 2 HS trả lời. + Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng. 986 73 264 26 722 47 + Đọc đề bài + Đọc tên các dòng trong bảng tính. + Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. + Ta lấy hiệu cộng với số trừ. + Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Số bị trừ 257 257 869 867 486 Số trừ 136 136 569 661 264 hiệu 221 221 300 206 222 + Đọc đề bài + Phân tích đề Trường Thành Công có 865 học sinh Trường Hữu Nghị có ít hơn trường Thành Công 32 học sinh. Hỏi trường Hữu Nghịcó bao nhiêu học sinh? + 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài giải: Số học sinh ở trường Hữu Nghị là: 865 – 32 = 833 (học sinh) Đáp số : 833 học sinh + Nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4/ Cũng cố - dặn dò: -Một số HS nhắc lại cách tìm hiệu, số bị trừ, số trừ, cách đặt tính và tính phép trừ các số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học , tuyên dương . -Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ************************************ Chính tả: (Nghe viết) Tiết 2 : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I/ MỤC TIÊU : *Chung: -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.. - Làm được BT2 a/b *Riêng -HSY nghe viết được 1-2 câu dưới sự hướng dẫn của GV. -HS giỏi nghe viết đúng chính tả, trình bày bài sạch sẽ, chữ viết đúng độ cao, khoảng cách. II/ĐỒ DÙNG - Giáo viên : Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - Học sinh : Vở chính tả, VBT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1/ Ổn định 3’ 2/ KTBC : + Tìm 3 từ ngữ có chứa âm đầu r/d/gi. + Gọi 2 HS lên bảng. + Viết 3 từ: có chứa dấu hỏi/dấu ngã. + Nhận xét sửa chữa. 32’ 3/ Bài mới : Giới thiệu và ghi bảng và gọi Nhắc lại đầu bài. học sinh nhắc lại đầu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: a/ Ghi nhớ nội dung Treo bảng phụ và đọc bài một lượt 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? + Cảnh ở sau lăng Bác. + Những lồi hoa naò được trồng ở đây? + Hoa đào Sơn La, sứ đỏ nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, N hoa gâu. + Mỗi lồi hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình + Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, cảm chung của chúng ta là gì? dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đồn người vào lăng viếng bác. b/ Hướng dẫn cách trình bày + Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? + Có 2 đoạn, 3 câu. + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, hãy + Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, đọc câu văn đó? nhưng hoa hài trắng mịn, hoa mộc, N hoa gâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt. + Chữ đầu đoạn văn được viết ntn? + Viết hoa, lùi vào 1 ô. + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết + Phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. chúng phải viết ntn? Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng yôn kính. c/ Hướng dẫn viết từ khó + Cho HS đọc các từ khó. + Đọc và viết các từ vào bảng con : Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng + Cả lớp viết ở bảng con, 3 HS lên bảng ’ + Yêu cầu HS viết các từ khó + Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai. Viết bài vào vở, sau đó soát lỗi bài và nộp bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2’. d/ Đọc cho HS viết bài. Sau đó đọc cho HS sốt lỗi. Thu vở chấm điểm 10 bài và nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Trò chơi tìm từ + Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Chia nhóm thành 2 đội. Mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu, nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không tính điểm. + Tổng kết trò chơi, tuyên dương khen thưởng. 4/ Củng cố- dặn dò: - Hôm nay, học chính tả bài gì? - Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học.. Chiều: Tiết 1. Cây và hoa bên lăng Bác - Từ sau lăng .........................tỏa hương ngào ngạt. + Đọc yêu cầu: Đáp án: a/ dầu, giấu, rụng b/ cỏ, gõ, chổi. SINH HOẠT NGOẠI KHOA Bài 13: THỜI GIAN BIỂU HOAN HẢO. I.MỤC TIÊU: - Giúp học sinh sắp xếp công việc hợp lí và quản lí thời gian hiệu quả với hời gian biêu II. CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 40’ TG 2’ ’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ:. 35’. 2. Bài mới: Giới thiệu bài .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tự làm vào VBT/ 38.. - Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh Hoạt động 1: Một ngày hiệu quả. Hoạt động 1: Ý nghĩa của sự đoàn kết.. a. Thời gian biểu là gì?. - HS lắng nghe.. * Thảo luận: Theo em thời gian biểu là gì? GV chia lớp thành 5 nhóm và thảo luận trả lời câu hỏi sau: Bài tập: - Thời gian biểu là gì? - GV nhận xét và rút ra bài học: - GV cho HS đọc lại bài học ở SGK trang 66. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. * Thời gian biểu là tờ giấy là từ giấy ghi lại việc. - HS lắng nghe và nhắc lại. - Sổ nhỏ giúp em.. em cần làm sang , chiều tối. b. Vì sao cần thời gian biểu. Đọc truyện: GV cho HS đọc truyện Bi và Bốp và. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe -Cần ghi lại những việc làm sáng ,trưa chiều, tối.. -Nhắc việc cần làm -HS đọc thầm ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> làm bài tập sau. 1. Thời gian biểu giúp em điều gì? 2. em liệt kê những công việc quang trọng, khá. -Ghi nhớ nhanh - Làm việc theo kế hoạch, nhắc việc cần làm. -HS liệt kê những việc vào phiếu học tập. quang trọng, và không quang trọng vào phiếu học tập. 3. Cho bảng thời gian biểu sau đây em hãy viết những công việc cần làm vào chỗ trống. - GV nhận xét và rút ra bài học. - GV cho HS đọc bài học ở SGK trang 68.. - HS thực hiện: THỜI GIAN BIỂU. Buổi sáng...................... Buổi chiều...................... Buổi tối........................ Hoạt động 2: Cách lập thời gian biểu a. Đặt mục tiêu * Đọc truyện: ALICE ở sứ sở thần tiên * Thảo luận: vì sao mèo không chỉ đường cho. - HS trả lời.. Alice? - GV Hướng dẫn HS làm bài tập trang 69. * GV nhận xét và chốt ý đúng. - HS làm bài tập trang 69 - HS đọc bài học. - HS lắng nghe.. GV hướng dẫn HS cách ghi thời gian biểu. * Bài học: Em có thời gian biểu cho học tập, vui chơi và những việc khác. Cần đặc ra mục tiêu và bố trí thời gian cụ thể cho mỗi việc. Nếu như làm được như vậy, em sẽ không bao giờ thấy thiếu thời gian và công việc được giải quyết nhanh chóng hiệu quả. b. lập thời gian biểu - GV cho HS làm tập trang 70, 71,72 - GV hướng dẫn và sửa sai cho HS. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Luyện tập - GV hướng dẫn HS về nhà làm. 3’. 3. Củng cố - Dặn dò: - Vì sao phải bảo vệ và chăm sóc đôi chân?. Em có thời gian biểu cho học tập, vui chơi và những việc khác. Cần đặc ra mục tiêu và bố trí thời gian cụ thể cho mỗi việc. Nếu như làm được như vậy, em sẽ không bao giờ thấy thiếu thời gian và công việc được giải quyết nhanh chóng hiệu quả. - HS thực hành làm. - HS Hoạt động 3: Luyện tập - HS lắng nghe. GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài: Thời gian biểu hoàn hảo ******************************** Ngày soạn : Ngày 15 tháng 4năm 2014. Ngày dạy : Thứ năm , ngày17 tháng 4năm 2014 Tiết 3: I/ MỤC TIÊU: TIÊU:. Thể dục CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.YC nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn -Làm quen với TC Ném bóng trúng đích yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu II. CHUẨN BỊ - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 35’). Tiết 2:. ******************************* Toán LUYÊN TẬP CHUNG.. I/ MỤC TIÊU : *Chung . - Biết tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng trừ không nhớ các số đến 3 chữ số. - Biét cộng trừ nhẩm các số tròn trăm. -Làm được bài 1(phép tính 1,2,3) bài 2(phép tính 1,2,3)bài 3,4 cột 1,2. - Ham thích học toán. * MTC: HSKK: Làm được bài tập 1, 2, 4 a theo gợi ý của GV. - HSKG: Làm được các bài, làm thêm bài 1(phép tính 4) bài 2(phép tính 4)bài 3,4 cột 3,4..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II/ĐỒ DÙNG. GV: Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : (40’) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 3’ 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính: a) 457 – 124 ; 673 + 212 b) 542 + 100 ; 264 – 153 35’ - Chữa bài và cho điểm HS.. 2. Bài mới :Giới thiệu: Ghi bảng  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn làm bài. - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. * GV kèm HSKK làm bài. - GV nhận xét. Bài 2: Tính : - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn làm bài. - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. * GV kèm HSKK làm bài. - GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.. - 2 em nêu yêu cầu, nêu lại cách thực hiện. 35 57 + + 28 26 + Thực hiện từ phải qua trái. - HS cả lớp làm bài vào vở - 3 em lên bảng làm bài . *HSKK làm bài vào bảng con - Cả lớp nhận xét. - 2 em nêu yêu cầu, nêu lại cách thực hiện. 75 -. 63 -. 9. 17. + Thực hiện từ phải qua trái. - HS cả lớp làm bài vào vở Bài 3: Tính nhẩm: - 2 em lên bảng làm bài . - GV gọi HS nêu yêu cầu. *HSKK làm bài vào bảng con - GV hướng dẫn làm bài. Bài 3: 700 + 300 =1000 - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. 1000 – 300 = 700 - GV nhận xét. 800 + 200 = 1000 1000- 200 = 800 - Lớp làm vào vở. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu - 2 em lên bảng làm bài . - HD HS làm bài. Bài 4: Đặt tình rồi tính - GV gọi HS nêu yêu cầu. 376 135 - GV hướng dẫn làm bài. + + - Gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện 212 450 phép tính. 588 585 * GV kèm HSKK làm bài. - GV nhận xét. - HS làm bài vào bảng con. 3. Củng cố – Dặn dò. 2’ - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Tiền Việt Nam. ********************* Tăng cường TV : Tiết 3 : BẢO VỆ NHƯ THẾ LÀ RẤT TỐT ( Áp dụng kĩ thuật mảnh ghép).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I/ MỤC TIÊU : *Chung - HS đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. -Hiểu các từ: chiến khu, vọng gác, … Hiểu thêm một số phẩm chất đáng quý của Bác Hồ: Bác Hồ nhân hậu và rất tôn trọng nội quy chung. -HS càng kính trọng Bác Hồ. Học tập Bác, biết tôn trọng nội quy, kỉ luật chung. * Riêng: - HSY: đánh vần đọc được đoạn 1. - HS khá giỏi đọc ngắt nghỉ đúng. Biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật và trả lời được * GDTT –HCM: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : T HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH G 2 1. Kiểm tra bài cũ: -- Gọi 3 HS đọc bài Xem truyền hình và trả lời - Gọi 1 HS lên bảng và trả lời câu hỏi về bài Xem câu hỏi cuối bài. truyền hình. - Nhận xét, cho điểm HS. 37’ 2. Bài mới:Giới thiệu. - HS lắng nghe. Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài thơ. b) Luyện phát âm - Theo dõi và đọc thầm theo. - Yờu cầu HS đọc nối tiếp từng cõu và tỡm cỏc từ - Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc cần chú ý phát âm . - Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ khó. ( Tập từ đầu cho đến hết bài. - hoảng hốt, rảo bước, đội trưởng. trung vào các HS mắc lỗi phát âm) c) Luyện đọc đoạn. - GV chia đoạn hướng dẫn HS đọc - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS yếu đanh vần đọc câu ngắn trong đoạn - Hướng dẫn HS ngắt giọng một số câu khó đọc - HS yếu đọc câu ngăn trong đoạn. * Đọc trong nhóm: Tổ chức cho HS luyện đọc - Lớp đọc đồng thanh toàn bài - Các nhóm mỗi nhóm cử 3 HS lần lượt đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS nối tiếp . d) Thi đọc giữa các nhóm - Tổ chức thi đọc e) Đọc đồng thanh -1 em đọc lại bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài ( Áp dụng kĩ thuật Hoạt động 3: Tìm hiểu bài ( Áp dụng kĩ thuật dạy học « mảnh ghép” dạy học « mảnh ghép» GĐ1: GV chia lớp thành 4 nhóm : Xanh, đỏ , - HS thực hiện. tím, vàng. Các nhóm trả lời các câu sau: - Đại diện các nhóm trình bày - Xanh: Anh nha được giao nhiêm vụ làm gì? - GV chốt ý đúng - Đỏ: Vì sao anh nha hỏi giấy tờ cảu bác hồ? -Tím: Bác Hồ khen anh Nha như thế nào? - Vàng: Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao? GĐ2: Nhóm mảnh mảnh ghép - GV yêu cầu hs sinh thành lập nhóm mảnh ghép gồm: 3 xanh, 3 đỏ,3 tím, 3 vàng cùng thảo luận đưa ra ý kiến chung. - GV nhận xét, chốt ý..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? * Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc 3. Củng cố – dặn dò : 3’ - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài Chuyện quả bầu. **************************************** Ngày soạn : Ngày 9 tháng 4 năm 2014. Ngày dạy : Thứ sáu, ngày 11 tháng 4 năm 2014 Tiết 1: Toán PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000. I/ MỤC TIÊU : *Chung - Biết nhận biết đơn vị thường dùng của tiền việt Nam là đồng. - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. *MTR: - HSKK: Làm được bài tập 1, 2a theo gợi ý của GV. - HSKG: làm được các bài tập làm thêm bài tập 4, chính xác, trình bày đẹp. *Riêng: -Học sinh yếu làm bài tập 1 GVHD. -HSKG làm được bài 1,2,3 II/ĐỒ DÙNG. -Thước mét. -Phấn màu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 3’ 1. Kiểm tra bài cũ - 3 H lên bảng tính. Lớp làm bảng con 1 cột -GV nhận xét ghi điểm . -Nhận xét chung . 2 . Bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn luyện tập 35’ Bài 1:Tính . - Cả lớp làm vào bảng con . * Cách tính viết các số trong phạm vi 1000 * Lưu ý HSKK làm bài. - GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 548 312 − ❑ 236 ❑. 732 201 − ❑ 531 ❑. 682 351 − ❑ 331 ❑ 425 203 − ❑ 222 ❑. 987 255 − ❑ 732 ❑. 592 222 − ❑ 370 ❑. 599 148 − ❑ 451 ❑. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. Gọi 1 em đọc đề. -Nêu quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các - 2 H lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con. số có 3 chữ số ? * HSKK làm bài vào bảng con. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. + Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số * GV kèm HSKK đặt tính. -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 :Điền số vào ô trống. + Muốn tìm số bị trừ , ST ta làm thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 73 GV nêu nhiệm vụ - chia nhóm - ghi tên nhóm, 986 26 phát phiếu cho HS. HS tìm nhóm của mình, khi 264 ❑ hoàn thành bài tập GV ghép các màu để được − 722 − ❑ 47 ❑ ❑ nhóm sắc màu. - GV HD HS chọn bài làm nhanh, chính xác HS nêu lại dán vào bảng nhóm. - - HS thảo luận theo nhóm màu sắc.. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng và nhanh.. 2’. Bài 4 :Gọi 2 HS đọc bài toán. GV HD phân tích và tóm tắt đề. Số bị trừ 257 -GV nhận xét sửa sai . Số trừ 136 Hiệu 121 3 . Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về thực hiện lại các phép tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.. - HS di chuyển về nhóm theo số trong phiếu bài tập, tự làm bài vào phiếu, làm xong về nhóm theo sự sắp xếp ghép màu của GV. -Các nhóm chọn bài làm tốt nhất trong mỗi màu dán kết quả vào bảng nhóm. - Nhóm trưởng báo cáo kết quả: 257 136 121. 867 - HS đọc bài toán . Tìm hiểu 661 đề và nêu câu lời giải và giải. 206 Bài giải Cây cam có số quả là : 230 - 20 = 210 (quả) Đáp số : 210 quả. - HS lắng nghe và thực hiện .. Tiết 3 :. ******************************** Tập làm văn : ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. I/ MỤC TIÊU : *Chung. - Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn. - Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. *Riêng. - HSKK bước đầu biết nói câu đáp lại lời khen ngợi với những tình huống đơn giản. Viết đựoc 3 câu theo gợi ý của GV. - HSK, G viết được đoạn văn đúng bố cục, ngữ cảnh, dùng từ chính xác. * KNS: - Tự nhận thức, xác định được ích lợi và niềm vui trong việc mình làm. Giao tiếp và ứng xử có văn hoá. Biết nói lời đáp, lịch sự và phù hợp với tình huống. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Bảng phụ bài tập 3 - Học sinh: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 40’) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Bài cũ: Gọi 3 HS kể lại câu chuyện: Qua suối. - 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét. - Qua câu chuyện Qua suối em hiểu điều gì về - HS trả lời, bạn nhận xét. Bác Hồ. - Nhận xét cho điểm HS. 35’ 2. Bài mới:Giới thiệu bài, ghi bảnga.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. -Đọc các tình huống trong SGK - Bài tập yêu cầu gì ?. 4’. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi . - 1HS đọc -Nói lời đáp lại trong những trường hợp em được khen. -1 cặp HS thực hành : +Yêu cầu 1 cặp thực hành. -HS1: Con quét nhà sạch quá! Hôm nay con giỏi quá. Cám ơn con gái ngoan. -HS2: Con cám ơn ba ạ ! Thật thế hở ba. Ngày nào con cũng sẽ quét nhà sạch để ba mẹ vui. -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành nói lời khen với tình huống b.c. b/Hôm nay bạn mặc đẹp quá !/ Bộ quần áo này làm bạn xinh lắm !/ -Thế ư! Cám ơn bạn Bạn khen mình GDKNS: Khi nói lời đáp cần nói lời đáp với thái c/Cháu ngoan quá, cẩn thận quá ! Cháu thật độ phù hợp, vui vẻ phấn khởi, khiêm tốn, tránh tỏ là một đứa trẻ ngoan. -Cháu cám ơn cụ, không có gì đâu ạ !.. ra kiêu căng hợm hỉnh. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc đề bài trong SGK. - Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. - Ảnh Bác được treo ở đâu? -Trông Bác như thế nào? (Râu, tóc, vầng trán, đôi - Ảnh Bác được treo trên tường. - Quan sát và trả lời mắt…) - Con muốn hứa với Bác điều gì? - Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. - Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho Bài 3:Viết Gọi HS đọc yêu cầu: Viết một đoạn bạn. từ 3-5 câu về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời ở Bài 2. -HS dựa vào phần trả lời ở bài 2 để viết thành - Làm bài cá nhân một đoạn văn. -GV HD HS trình bày bài. Giúp đỡ HS yếu . -Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - Đọc bài của mình. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.. Tiết 4. Âm nhạc ÔN BÀI HÁT: BÀI BẮC KIM THANG (Dân ca nam bộ). I. MỤC TIÊU: -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . -Biết đây là bài dân ca Nam Bộ . - Biết gõ đệm theo phách . II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Máy nghe..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : ( 35’) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1, 1. Ổn định : -Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2, 2. Kiểm tra bài cũ : Tiến hành trong quá trình ôn tập hát. 30’ 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em ôn lại bài hát Bắc kim thang và thầy sẽ hướng dẫn thêm lời mới của bài hát này -GV ghi tựa bài lên bảng lớp. b/ Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Bắc kim thang. - Cho HS nghe giai điệu bài hát. Hỏi HS đoán tên bài hát, xuất xứ bài hát? - GV hướng dẫn HS ôn hát nhiều lầ để thuộc lời, giai điệu và hát đúng nhịp. GV có thể đệm đàn hoặc mở băng nhạc cho HS hát theo nhạc. - Cho HS kết hợp vận động phụ hoạ. - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét (có thể mời HS xét trước). Hoạt động 2: Dạy hát lời mới theo điệu Bắc kim thang. - GV treo bảng phụ ghi lời ca mới – Có thể cho HS hát mở lời theo giai điệu của bài hát Bắc kim thang đã học xem thử các em có tự ghép lời được không? Lời 1: Có con chim là chim chích chèo Trưa nắng hè mà đi đến trường Ấy thế mà không chịu đội mũ Tối đến mới về nhà nằm rên Ôi ôi đau quá nhức cả đầu Chích chòe ta cảm liền suốt ba ngày đêm Lời 2: Đứng bên sông kìa trong chú cò Chân bước dò cò ta đi mò Vớ cái gì ăn liền vội vã Uống nước lã rồi lại quả xanh Ăn tham nên tối đến về nhà Đau bụng rên hừ hừ suốt ba ngày đêm - Sau khi tập xong lời mới, GV hướng dẫn HS hát và vỗ tay, gõ đệm theo phách (sử dụng song loan). - Có thể phân công mỗi nhóm sử dụng một loại nhạc cụ khác nhau. Khi GV mời nhóm nào hát, nhóm đó sữ hát và sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo phách để tiết học sinh động hơn. 2’ 4. Củng cố- Dặn dò: - GV củng cố bằng cách cho cả lớp đứng lên hảt và vỗ tay theo phách của bài hát một lần trước khi kết thúc tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Ngồi ngay ngắn - HS chú y lắng nghe -Vài HS nhắc lại tên bài hát. - Chú ý nghe giai điệu bài hát để trả lời. - HS ôn hát theo hướng dẫn. + Hát đồng thanh. + Hát theo nhóm, tổ. + Hát cá nhân - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS lên biểu diễn trước lớp (từng nhóm, cá nhân). - HS tập ghép lời ca mới theo giai điệu đã học. - HS tập hát thuộc lời mới. - HS hát kết hợp thực hiện gõ đệm theo phách. - Từng nhóm hát kết hợp gõ đệm theo phách (sử dụng thanh phách, song loan, …). - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nghe và ghi nhớ.. Lời 1: Có con chim là chim chích chèo Trưa nắng hè mà đi đến trường Ấy thế mà không chịu đội mũ Tối đến mới về nhà nằm rên Ôi ôi đau quá nhức cả đầu Chích chòe ta cảm liền suốt ba ngày đêm Lời 2: Đứng bên sông kìa trong chú cò Chân bước dò cò ta đi mò Vớ cái gì ăn liền vội vã Uống nước lã rồi lại quả xanh Ăn tham nên tối đến về nhà Đau bụng rên hừ hừ suốt ba ngày đêm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV nhận xét, dặn dò (thực hiện như các tiết trước). **********************************************.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Chiều: Tiết 1. Tự nhiên xã hội MẶT TRỜI ( Áp dụng phương pháp ban tay nặn bột). I. MỤC TIÊU -Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai tró của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất -Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời .II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời. - HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : TG 1’. 35’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Nhận biết cây cối và các con vật. +Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật? +Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật? -GV nhận xét. 3. Bài mới Khám phá Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng. -Hỏi : Trong bài hát Cá vàng sống ở đâu? -Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng. Hoạt động 1: Nhận biết cây cối a Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết. -Gọi HS lên bảng vẽ ông mặt trời, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”..  Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời? +Em biết gì Mặt Trời? -GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng và giải thích thêm: -Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng. -Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ. -Mặt Trời ở rất xa Trất Đất. +Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát bài cái cây xanh xanh - HS trả lời. - HS trả lời: trâu, bò, hổ ngựa, chó mèo..... - Bạn nhận xét - sống dưới nước. Hoạt động 1: Nhận biết cây cối 5 HS lên bảng vẽ (có tô màu) về Mặt Trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đó, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời” -HS dưới lớp nhận xét hình vẽ của bạn đẹp/ xấu, đúng/ sai. +Cá nhân HS trả lời.Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến. - HS nghe, ghi nhớ.. +Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt Trời chiếu sáng. +Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất. +Chiếu sáng và sưởi ấm.. +Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta -HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra. thấy nóng hay lạnh? -1 nhóm xong trước trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. +Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?  Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. -Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? 2. Em nên làm gì để tránh nắng? 3. Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? 4. Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào? -Yêu cầu HS trình bày. -Kết luận: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.  Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất -Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì? -GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời. -Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?” -1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc. -GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống. -Chốt kiến thức: Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt. 4. Củng cố – Dặn dò -Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm. -Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướngvật có thể sống.. -Trả lời theo hiểu biết. + Xung quanh Mặt Trời có mây. +Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh khác. + Xung quanh Mặt Trời không có gì cả.. -HS đóng kịch dưới dạng đối thoại (1 em làm người hỏi, các bạn trong nhóm lần lượt trả lời). - Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm. - Rụng lá, héo khô. - 2 HS nhắc lại.. 4’ ******************************* AN TOÀN GIAO THÔNG : Bài 7 :NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP XE MÁY I. MỤC TIÊU: Biết những quy định an toàn khi ngồi trên xe đạp , xe máy. - Biết sự cần thiết của các thiết bị an toàn đơn giản ( mũ bảo hiểm.. ). - Thực hiện đúng trình tự khi ngồi hoặc lên xuống trên xe đạp , xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước. II. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1- Ổn định lớp : - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 17’. 2’. 2- Dạy bài mới : - Cẩn thận khi lên xe, len xe từ phía bên trái. - Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. - Không đung đưa chân hoặc bỏ tay chỉ trỏ. - Khi xe dừng hẳn mới xuống xe, xuống phía bên trái. Hoạt động 1 ; Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi xe đạp xe máy. - Hs hiểu sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp và xe máy , ghi nhớ trình tự quy tắc an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm, biết cách ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi phía trước, quan sát các loại xe khi lên xuống. + GV ngồi trên xe đạp, xe máy có đội mũ bảo hiểm không? đội mũ gì? Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ? +Khi ngồi trên xe đạp xe máy các em sẽ ngồi như thế nào ? + Tại sao đội nón bảo hiểm là cần thiết( Bảo vệ đầu trong trường hợp bị va quẹt, bị ngã.. ) + Giáo viên kết luận : Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên xuống. Hoạt động 2 : Thực hànhï khi lên, xuống xe đạp, xe máy. Nhớ thứ tự các động tác khi lên, xuống xe đạp, xe máy. - Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên xuống. + GV cho hs ra sân thực hành trên xe đạp. Hoạt động 3 : Thực hành đội mũ bảo hiểm GV làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác 1,2,3 lần - Chia theo nhóm 3 để thực hành , kiểm tra giúp đỡ học sinh đội mũ chưa đúng. - Gọi vài em đội đúng làm đúng. + GV kết luận : thực hiện đúng theo 4 bước sau - Phân biệt phía trước và phía sau mũ, - Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lông mày. - Kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ nằm sát dưới tai, sao cho dây mũ sát hai bên má. - Cài khoá mũ, kéo dây vừa khít váo cổ. 3 - Củng Cố : - Cho hs nhắc lại và làm các thao tác khi đội mũ bảo hiểm.. - Hs lắng nghe. - Hs Trả lời - Hs Trả lời - Hs lắng nghe. - Hs Trả lời - Hs lắng nghe. - Hs Trả lời - Hs lắng nghe - Hs Trả lời. - Hs lắng nghe - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Hs quan sát thấy thao tác nào chưa đúng`có thể bổ sung làm mẫu cho đúng thao tác. - Khi cha mẹ đi đưa hoặc đón về, nhớ thực hiện đúng quy định lên xuống và ngồi trên xe an toàn. SINH HOẠT LỚP TUẦN 31 A. MỤC TIÊU - Giúp HS biết chấp hành nội quy của trường, lớp. Biết thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể: Biết thi đua học tập. Biết tự giác trực nhật, giữ gìn trường lớp sạch sẽ, sinh hoạt lớp, vệ sinh cá nhân, đoàn kết bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo, người lớn,... - Tập cho HS có thói quen mạnh dạn trước tập thể. - Giúp HS biết nhận xét những ưu khuyết điểm của các thành viên trong tổ. B. NỘI DUNG SINH HOẠT *Đánh giá - Giáo viên đánh giá tình hình hoạt động trong tuần: học tập, hạnh kiểm, lao động vui chơi, đi học chuyên cần, vệ sinh cá nhân,... 1. Học tập ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Kỉ luật ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………................ 3. Chuyên cần ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………....................... 4. Phong trào: ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………................ 5. Nhắc nhở ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………................. C /KẾ HOẠCH TUẦN 31 - Tiếp tục rèn nề nếp học tập. - Đi học chuyên cần. - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. - Tiếp tục giáo dục các kĩ năng sống: tự giác học tập. trực nhật, giữ gìn trường lớp sạch sẽ, sinh hoạt lớp, vệ sinh cá nhân, đoàn kết bạn bè, lễ phép với thầy cô giáo, người lớn,... - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và 5 nhiệm vụ của HS. - Tăng cường rèn đọc, viết cho số HS yếu. - Hướng dẫn cách bảo vệ sách vở và học tập ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..........

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

×