Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.16 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013 Tiết 1 : CHÀO CỜ Tiết 2 : TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (tr.76) A. MỤC TIÊU * Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên Hiểu nội dung : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn. Trả lời Ch 1,2 4. Thuộc1,2 khổ thơ. HS luôn có những ước mơ đẹp và ý thức bảo vệ trái đất. -HSK: Thuộc và đọc diễn cảm bài thơ, trả lời CH3. -HSY : Đọc trơn toàn bài, học thuộc 2 khổ thơ. B.CHUẨN BỊ 1.GV : 2.HS : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5p I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài ở Vương quốc Tương Lai” và trả lời câu hỏi về nội - 3 HS đọc - trả lời câu hỏi, dung bài. lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét – ghi điểm 1p II.Bài mới 1,Giới thiệu bài – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở 2, luyện đọc và tìm hiểu bài 10p *) Luyện đọc: - GV chia bài làm 4 đoạn, mỗi - HS đánh dấu từng phần khổ thơ là một đoạn. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn(2 lượt) - 4 HS đọc nối tiếp + nêu Kết hợp sửa cách phát âm, ngắt giọng chú giải cho HS - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. - Luyện đọc theo cặp, đại diện 2 - GV hướng dẫn cách đọc - đọc cặp đọc bài. mẫu - Lớp theo dõi, nhận xét. 10p *) Tìm hiểu bài: - HS lắng nghe ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? + Câu thơ: “ Nếu chúng ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ mình có phép lạ” đó nói lên điều gì ? + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. Các bạn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? ? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? Phép lạ: phép làm thay đổi được mọi vật như mong muốn ? Em hiểu câu thơ : “ Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì?. ? Câu thơ “ Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì? ? Em có nhận xét gì về ước mơ cảu các bạn nhỏ trong bài thơ?. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: ? Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? ? Bài thơ nói lên điều gì? 15p. 2p. luôn mong mỏi một thế giới hoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. 1.Ước mơ cây mau lớn để cho quả ngọt. 2.Ước mơ trở thành người lớn để làm việc. 3. Ước mơ không còn mùa đông. 4. Ước mơ không còn chiến tranh. + Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn Thiếu Nhi. Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. + Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.. *)Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm ra cách đọc hay. - HS tự nêu theo ý mình - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. * Nội dung: Bài thơ nói về - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế - Gọi HS thi đọc cá nhân. giới tốt đẹp hơn. - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng toàn bài. - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, - GV gọi 3 HS đọc thuộc bài(có cả lớp theo dõi cách đọc. thể chỉ là một khổ thơ) - HS theo dõi tìm cách đọc - GV nhận xét chung. hay 3. Củng cố, dặn dò ? Nếu em có phép lạ em sẽ ước - HS luyện đọc theo cặp, đại điều gì cho trái đất thân yêu của diện 2 cặp đọc bài..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> chúng ta ? - 4 HS thi đọc diễn cảm - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn - HS đọc thuộc lòng, cả lớp bị bài sau : Đôi giày ba ta màu xanh. theo dõi, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện các y/c của GV -HS nêu -------------------------------------------------------. Tiết 3 : TOÁN. LUYỆN TẬP (tr. 46 ) A. MỤC TIÊU * Tính đựơc tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. Làm BT 1(b); BT2(dòng 1,2); BT 4(a) - HSG: Làm cả 5 BT. - HSY: Làm BT1(a); 2(a) B. CHUẨN BỊ 1. GV: 2. HS: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5P I.Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu bài giải BT3. - 3 HS nêu bài giải. ? Nêu công thức và tính chất - 1 học sinh nêu. kết hợp? - Nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới - Ghi đầu bài. 1P 1, Giới thiệu bài: ghi đầu bài. - Đặt tính rồi tính tổng của các 30P 2, Hướng dẫn làm bài tập: số. * Bài tập 1:HSYa - 2 học sinh lên bảng, lớp làm ? Bài tập yêu cầu ta làm gì ? vào vở. - Nêu cách đặt tính, tự làm. * Bài tập 2: HSYb + Tính bằng cách thuận tiện - Nêu các yêu cầu của bài nhất. tập. + Vận dụng tính chất giao hoán ? Để tính được bằng cách và kết hợp của phép cộng để tính. thuận tiện em cần làm thế nào? - HS thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu mỗi dãy làm 1 dòng vào vở, đại diện 3 nhóm b. 789 + 285 + 15 = 789 + lên bảng tính. (285+15) a) 96 + 78 + 4 = (96+4) +78 = 789 + 300= = 100 + 78 1089 =178 448 + 594 +42 = (448+52)+ 594 67 +21 + 79 = 67 + = 500+ 594=1094.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> (21+79). 677 + 969 + 123= (677 +123) + = 67 + 100 =. 969. 167. = 800 +969= 408 + 85 + 92 = (408 + 92). 1769. +85 = 500 + 85 =585 - Chữa bài tập. ? Biểu thức em vừa tính em đã vận dụng tính chất nào để tính? * Bài tập 3: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập sau đó tự làm.. 2P. - HS trả lời. - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập. a) x- 306 = 504 x = 306 +504 x = 810 b) x +254 = 680 x = 680 – 254 x = 426. * Bài tập 4: - Gọi 2 học sinh đọc đề bài. - Lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS phân tích bài - HS nêu cách giải. toán. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. ? Em hãy nêu hướng giải bài Bài giải: tập này? Số dân tăng thêm sau hai năm: - Yêu cầu HS làm vào vở, 2 79 + 71 = 150 (người) HS làm vào bảng phụ. Số dân của cả xã sau hai năm: - Học sinh kiểm tra chéo vở 5256 + 150 =5406 (người) theo cặp. Đáp số: 150 người; 5406 * Bài tập 5: HSG người ? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ? + Ta lấy chiều dài cộng với ? Nếu chiều dài của hình chữ chiều rộng cùng đơn vị đo rồi nhân nhật là a, chiều rộng của hình với 2. chữ nhật là b thì chu vi hình chữ + Chu vi của hình chữ nhật là: nhật là gì ? (a+b) x 2 - Gọi p là chu vi của hình chữ nhật, ta có: p= (a+b) x 2 - Học sinh nhắc lại công thức. - Yêu cầu học sinh làm bài. a) p= (16+12) x 2 = 56 (cm) - Gọi HS nhận xét bài làm b) p= (45+15) x 2 = 90 (cm) của bạn. III. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS nhắc lại hai tính - Thực hiện theo y/c của GV. chất đã học của phép cộng. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:. TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( Tiết 2) A. MỤC TIÊU: * HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . Biết lợi ích về tiết kiệm tiền của.HS biết tiết kiệm, giữ gìn đồ dùng, quần áo, điện, nước … trong sinh hoạt hàng ngày.HS biết được vì sao phải tiết kiệm tiền của, biết nhắc nhở bạn bè biết tiết kiệm tiền của. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm ; không đồng tình, ủng hộ với những hành vi lãng phí tiền của. * GDKNS : KN bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. KN lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. * GDMT : Biết tiết kiệm điện, nước là góp phần bảo vệ môi trường … TKNL : - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng B. CHUẨN BỊ: 1. GV : 2. HS : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5P A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời HSTB: Thế nào là tiết kiệm tiền - GV nhận xét của? B. Bài mới HSKG: Lấy VD 1P 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. 10P a. HĐ 1: Bài tập 4 *Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng để tạo vận dụng TK. - Đọc & làm bài “Em đã tiết * Cách tiến hành: Làm việc kiệm chưa” cá nhân -Trong các việc làm trên các -Chốt lại: Những bạn tiết việc thể hiện tiết kiệm là câu kiệm là người thực hiện được cả a,b,g,h,k 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại phải -Những việc chưa tiết kiệm: thực hiện tiết kiệm hơn c,d,đ,e,c 10P b. HĐ 2: Đóng vai *MT: Biết cách xử lý mỗi tình huống -Đóng vai “Em xử lý như thế * Cách tiến hành: Thảo nào” luận nhóm bài 5 - TH1: Bằng rủ Tuấn xé vở lấy giấy gấp đồ chơi.Tuấn sẽ -Tuấn không xé vở mà khuyên giải quyết ntn? Gằng chơi trò chơi khác” - TH2: Em của Tâm....nói -Tâm dỗ em chơi những đồ chơi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> gì với em? -TH3: Cường...Cường sẽ nói gì với Hà? -Các nhóm nhận xét. -Cần phải tiết kiệm ntn? -Tiết kiệm tiền của có t/d gì? 10P c. HĐ3: Dự định tương lai (Bài tập sgk) *MT: Biết xây 1 tương lai tiết kiệm. * CTH: Làm việc cá nhân. - HS nêu các dự định tương lai của mình sẽ tiến kiệm. - Nhận xét bổ sung. 2P C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà cb bài sau. đã có, như thế mới đúng là bé ngoan. -Cường hỏi Hà xem .. thể viết tiếp vào đó sẽ TK hơn. -Sử dụng đúng …phí, biết giữ gìn đồ vật. -Giúp ta tiết kiệm …khác có ích hơn. *Ví dụ: Sẽ giữ gìn sách vở đồ dùng -Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đến khi hỏng -Tận dụng mặc lại quần áo của anh (chị) -Đánh giá góp ý.. ----------------------------------------------------------. TIẾT 5: THỂ DỤC: (GV chuyên dạy) --------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 29 ngày 10 năm 2013 Tiết 1 : TOÁN : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (T47) A. Mục tiêu : * HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó & làm được bài 1,2. -HSG : HS nắm được nội dung bài & làm được bài 1, 2, 3. - HSY: HS làm được bài 1. B. Chuẩn bị : 1.GV : 2.HS : C. Các hoạt động dạy – học Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5p I. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên làm bài 2b(2 dòng - HS thực hiện theo yêu cầu. đầu) ? Nêu các tính chất của phép cộng?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS nhận xét. 1p - Nhận xét, chữa bài & cho điểm HS. II. Dạy bài mới -2 Học sinh đọc, lớp đọc thầm. 1. Giới thiệu bài: - Tổng 2 số là 70, hiệu của 2 số 15p - Ghi đầu bài. là 10. 2. Giảng bài mới + Tìm hai số đó. * Bài toán: HS đọc & phân + Nếu bớt đi phần hơn của số tích đề . lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng ? Bài toán cho biết gì ? Bài số bé. toán hỏi gì ? HD vẽ sơ đồ bài toán + Hai lần số bé là 70 – 10 = 60 + Số bé là: 60 : 2 =30. ? Nêu cách tìm hai lần số bé? + SL là 30 + 10 = 40 hay 70 – 30 =40 ? Hai lần số bé là bao nhiêu? Số bé = (Tổng – hiệu) : 2 ? Hãy tìm số bé? - Lớp theo dõi và ghi nhớ. ? Hãy tìm số lớn? * Cách 2 Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2 ? Từ cách giải trên em nêu - 3 HS nhắc lại cách tìm số lớn. cách tìm số bé? + Phải biết tổng, hiệu của hai số - HS nhắc lại cách tìm số bé. và xác định được số lớn, số bé. - Gợi ý để HS tìm số lớn trước? - HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. ? Muốn giải được bài toán + Tổng 58, hiệu 38 dạng này ta cần phải biết được + Tuổi bố là số lớn, tuổi con là 20 những gì? số bé. 3. Luyện tập - HS thực hiện theo yêu cầu. * Bài tập 1(47) Bài giải ? Hãy phân tích bài toán? Tuổi của con là: - XĐ tổng và hiệu của bài ( 58 – 38) : 2 = 10 (tuổi) toán? Tuổi của bố là: ? Xác định số lớn và số bé? 10 + 38 = 48 (tuổi) - GV tóm tắt bài toán Đáp số: Bố 48 tuổi; con 10 tuổi. - HS giải vào vở, 1 HS lên Bài giải bảng giải. Số học sinh gái là: ( 28 – 4) : 2 =12 (HS) Số học sinh trai là: - GV chấm 5 bài HS nhận xét . 12 + 4 =16 (HS) * Bài tập 2(47) Đáp số: 16 trai; 12 gái. - Tiến hành như bài 1, yêu cầu 2 HS giải vào bảng phụ. - HS làm vào vở. ? HS Bài giải Trai 4HS 28 Số cây của lớp 4B là:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS Gái. ( 600 + 50) : 2 = 325 (cây) Số cây của lớp 4A là: 325 – 50 = 275 (cây) Đáp số:4A: 275. ? HS - Nhận xét bài giải của HS. * Bài tập 3(Dành cho HSKG) cây; - HS đọc & phân tích đề bài, tự 4B: 325 làm bài. cây ? cây - Nhận xét bài làm của bạn. 4A 4B 50 600cây 600 cây 2p. ? cây - Nhận xét – chữa bài III. Củng cố – dặn dò - Nêu cách tìm hai số .. .của hai số đó. - Dặn HS về nhà ôn bài. - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------. Tiết 2: CHÍNH TẢ. ( Nghe - viết): TRUNG THU ĐỘC LẬP (tr.77) A. MỤC TIÊU: * Nghe, viết đúng và trình bày đúng một đoạn trong bài, trình bày sạch đẹp.Làm đúng BT2(a) - HSK: Làm BT 2(a,b); BT3. - HSY: NGhe- viết tương đôí chính xác đoạn văn trong bài viết. B. CHUẨN BỊ 1.GV : Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a, bảng lớp viết nội dung BT3 2.HS : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5P I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên đọc cho 3 HS + Trung thực, chung thủy, cứu khác viết các từ lên bảng. trợ, trốn tìm, nơi chốn. - Nhận xét, ghi điểm II.Bài mới 1P 1 Giới thiệu bài:ghi đầu bài. - HS ghi đầu bài vào vở 20P 2 HD nghe, viết chính tả: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần - HS đọc bài. viết. + Anh mơ đến đất nước tươi.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Cuộc sống mà anh chiến sỹ đẹp với dòng thác nước đổ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế xuống... những nông trường to nào? lớn, vui tươi. + Đã đạt được và vượt xa cả ? Đất nước ta hiện nay đã thực ước mơ ngày xưa của anh chiến hiện được ước mơ cách đây 60 sĩ. năm của anh chiến sỹ chưa?. * HD viết từ khó: + quyền mơ tưởng, mười mươi - Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường,.. * Nghe - viết chính tả: - Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở. - Đọc cho hs soát lỗi. - HS đổi vở, soát lỗi. * Chấm chữa bài: - Thu 6 bài chấm, nhận xét bài - Nộp bài chấm – sửa lỗi. viết của HS 15P 3 HD làm bài tập: * Bài 2a: - Chia nhóm và Yêu cầu các - 2 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp nhóm trao đổi, tìm từ và hoàn thành theo dõi. bảng nhóm. - Hoạt động theo nhóm 4. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ Kiếm giắt, kiếm rơi, đánh sung. dấu, kiếm rơi, đánh dấu - Gọi HS đọc lại truyện vui. + Anh chàng ngốc đánh rơi ? Câu chuyện đáng cười ở điểm kiếm xuống sông tưởng chỉ cần nào? đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. Không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì. * Bài 3 a:HSK - Làm việc theo cặp. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi để - Từng cặp HS thực hiện: 1 HS tìm từ cho hợp nghĩa. đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp - Tổ chức cho HS thi tìm từ. với nghĩa. + Có giá thấp hơn mức bình + Rẻ thường. + Danh nhân. + Người nổi tiếng. + Giường. + Đồ dùng để nằm ngủ, thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt có chiếu hoặc đệm? -Thực hiện theo y/c của GV. 2P III Củng cố - dặn dò - Nhắc HS về nhà đọc truyện vui và ghi nhớ các từ tìm được bằng cách đặt câu..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết: Thợ rèn.. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI (Tr.78) A. MỤC TIÊU *Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc ở BT1,2. -HSK: Ghép đúng tên nước ngoài với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc. (BT 3) -HSY: Bước đầu biết viết hoa tên người, tênđịa lí nước ngoài.BT1. B. CHUẨN BỊ : 1. GV: Viết nội dung bài tập 1, 2, 3 lên bảng bảng lớp. 2.HS : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5p I. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng viết: - Gọi 1 HS đọc cho lớp viết các + Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa câu sau: Có nàng Tô Thị có chùa Tam - GV nhận xét về cách viết hoa Thanh. tên riêng VN và ghi điểm. + Chiếu Nga Sơn gạch Bát Tràng II .Bài mới Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà 1p 1.Giới thiệu bài : ghi đầu bài. Đông. 20 2. Nhận xét - HS ghi đầu bài vào vở. p * Bài tập 1 - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn HS đọc đúng. - Lắng nghe. - Tên người: Lép Tôn - xtôi, Mô - rít - xơ, Mát-téc-lích, Tô-mát Ê- HS đọc cá nhân, đọc trong đi - xơn. nhóm, tên người và tên địa lí ghi - Tên địa lý: Hi - ma - lay - a, Đa trên bảng. - nuýp, Lốt - ăng - giơ - lét, Niu - di - lân, Công - gô. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. * Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. ? Mỗi tên riêng trên gồm có mấy - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy theo dõi. tiếng? + Tên người: Lép Tôn - xtôi gồm 2bộ phận.Bộ phận 1 gồm 1 ? Mô - rít - xơ Mát - téc - lích tiếng Lép..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1p 20 p. gồm có mấy bộ phận? chỉ từng bộ Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôn/ phận ? xtôi. + Gồm 2 bộ phận : Mô - rít xơ và Mát - téc - lích. - Tên địa lý: Bộ phận 1: gồm 3 tiếng: Mô/ rít/ xơ. ? Hy - ma - lay - a có mấy bộ Bộ phận 2: gồm 3 tiếng: Mát/ phận ? Có mấy tiếng? téc/ lích. + Có 1 bộ phận, gồm 4 tiếng đó là Hy/ ma / lay / a. ? Lốt Ăng – giơ- lét có mấy bộ + Đa - nuýp chỉ có 1 bộ phận phận? gồm 2 tiếng: Đa/nuýp. (Các tên khác phân tích tương + Có 2 bộ phận đó là Lốt và tự) Ăng - giơ - lét Bộ phận 1: gồm 1 tiếng: Lốt. Bộ phận 2: gồm 3 tiếng: Ăng/ ? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được giơ/ lét. viết thế nào? + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. ? Cách viết các tiếng trong cùng + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận được viết ntn? một bộ phận có dấu gạch nối. * Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. theo dõi. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi, suy nghĩ về và trả lời câu hỏi: câu trả lời. ? Cách viết một số tên người, tên địa lý nước ngoài đã cho có gì đặc + Viết giống như tên người, tên biệt? địa lý Việt Nam: tất cả các tiếng + GV: Những tên người, tên địa đều viết hoa. lý nước ngoài trong bài tập là những - Lắng nghe. tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. - Nối tiếp đọc ghi nhớ. 3. Ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 4. Luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung * Bài tập 1: HSY cả lớp theo dõi. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - Thực hiện theo y/c của GV. dung. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm bài vào vở BT, đổi vở - Chữa bài (nếu sai). KT, báo KQ. Ác - boa, Lu – i Pa - xtơ, Quy - GV nhận xét chốt lại lời giải dăng - xơ. đúng. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện viết bài theo.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu yêu cầu. và nội dung. - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS lên bảng viết, cả Đ/A:+ An - be Anh - xtanh lớp viết vào vở. - Crít - xti – an An - đéc - GV theo dõi, chỉnh sửa cho xen từng em. - I- u - ri Ga - ga – rin - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài - Xanh Pê - téc - bua của bài viết trên bảng. Tên địa lý: - Tô - ki - ô ; A - GV nhận xét, chốt lại lời giải ma – dôn đúng.. 1p. * Bài tập 3 : (HSK) - 1 HS đọc, quan sát tranh... - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, quan sát kỹ tranh minh hoạ để hiểu yêu cầu của bài. - GV giải thích cách chơi: - Theo dõi cách chơi. + Bạn gái cầm lá phiếu ghi tên nước Trung Quốc, bạn ghi tên thủ - Các nhóm thi tiếp sức. đô lên bảng là Bắc Kinh. - 2 đại diện của nhóm đọc, 1 + Bạn Nam cầm lá phiếu ghi tên HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô - Pa - ri, bạn viết lên bảng thủ đô của nước đó. tên của nước đó là Pháp. - Tổ chức cho hs chơi tiếp sức theo 3 nhóm. - Gọi HS đọc phiếu của nhóm - HS viết vào vở. mình. - 1 HS nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS bình chọn nhóm đi du lịch nhiều nước nhất. - Thực hiện các y/c của GV. - Yêu cầu cả lớp viết theo lời giải đúng III. Củng cố - dặn dò - Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài cần viết ntn? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Dấu ngoặc kép. -------------------------------------------------------. Tiết 4:KHOA HỌC BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH (T32) A. MỤC TIÊU *HS nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Biết nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HSK: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và cơ thể bị bệnh. - HSY: Biết nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. * GDKNS:KN tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu bình thường của cơ thể. KN tìm kiếm sự giúp đỡ khi đấu hiệu bị bệnh. B. CHUẨN BỊ 1. GV: 2.HS: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5p I. Kiểm tra bài cũ - Em hãy nêu các cách đề phong - HS nêu. lây qua đường tiêu hoá? - Nhận xét II. Bài mới 1p 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. 30p 2. Tìm hiểu bài: a. HĐ 1: Hoạt động cá nhân * MT: HS nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh * Cách tiến hành: Làm việc cả - Mở SGK; quan sát và sắp xếp lớp. hình thành 3 câu chuyện. - Mỗi nhóm chỉ trình bày một - Kể lại cho bạn bên cạch nghe. câu chuyện: Mô tả khi Hùng bị đau - HS lên kể trước lớp. răng, đau bụng thì Hùng cảm thấy thế nào? - Ho, cảm cúm, nhức đầu, sổ * Liên hệ: mũi, sốt… - Kể tên một số bệnh em đã bị mắc? - Em cảm thất khó chịu người -Khi bị bệnh đó, em cảm thấy mệt mỏi. thế nào ? - Khi cảm thấy cơ thể có dấu - Học sinh nêu. hiệu không bình thường em phải làm gì? Vì sao? * Kết luận: (Mục bạn cần biết). - HS đọc mục bạn cần biết. b. HĐ 2: Mẹ ơi, con … sốt! * MT: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lơn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. *Cách tiến hành. “Trò chơi” Mẹ ơi, con … sốt! - Giáo viên tổ chức hướng dẫn. - Các nhóm đa ra tình huống để - Giáo viên nêu ví dụ. tập ứng sử khi bản thân bị bệnh. VD: Lan bị đau bụng và đi - Các nhóm lên trình bày đúng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ngoài vài lần khi ở trường, em sẽ vai theo tình huống đã chọn. làm gì ? - Nhóm khác nhận xét.. 1p. * KL: (ý 2 mục bạn cần biết SGK). III. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------. Tiết 5 : KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết1 ) A. MỤC TIÊU * HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa & khâu được các mũi khâu đột thưa theo theo đường dấu đã vạch. Đường khâu có thể bị dúm. HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.khâu được các mũi khâu đột thưa theo theo đường dấu đã vạch. Đường khâu đương đối đều. Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. B. CHUẨN BỊ 1.GV : 2.HS : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 3P I. Kiểm tra bài cũ - KT đồ dùng của HS. -KT đồ dùng của H. II. Bài mới 1P 1. Giới thiệu: Ghi đầu bài. 25P 2. HD thao tác kĩ thuật a. HĐ 1: Giới thiệu mẫu QS và nhận xét mẫu và hình -Nhận xét về đặc điểm của mũi 1 sgk khâu đột thưa ở mặt phải và mặt trái, -Ở mặt phải đường khâu, các so sánh với mũi khâu thường? mũi khâu cách đều nhau giống -Khi khâu phải khâu thường mũi như đường khâu các mũi khâu một thường -Thế nào là khâu đột thưa? -Ở mặt trái đường khâu mũi -Kết luận hoạt động 1. khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu b. HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật trước liền kề. -G treo quy trình khâu đột thưa -Đọc phần ghi nhớ . -Nêu cách vạch dấu đường -Vạch dấu đường khâu khâu? - QSH 2 (giống vạch dấu -Khi khâu, khâu từ đâu đến đâu? khâu thường ) cách lên kim? *Khâu đột tha theo đường -Nêu cách khâu. dấu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> *G chốt: Khâu từ phải sang trái thực hiện theo quy tắc “lùi một tiến ba” -Không rút chỉ lỏng quá hoặc chặt quá. Cuối đường khâu xuống chỉ, kết thúc.. 1P 2P. 3. Ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ. -Cho H tập khâu trên giấy III. Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học-CB bài sau.. -Khâu từ phải sang trái lên kim tại điểm Rút chỉ … mặt sau của vải. -Khâu mũi thứ nhất (H 3b) +Lùi lại, xuống kim tại điểm 1 lên kim tại điểm 4. +Rút chỉ lên được mũi khâu thứ nhất +Khâu mũi thứ hai(H3c) +Lùi lại xuống kim tại điểm 3 lên kim tại điểm 6.Rút chỉ lên được mũi thứ hai -H đọc ghi nhớ sgk -TËp kh©u.. ----------------------------------------------------------. Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: TẬP ĐỌC ĐÔI GIẦY BA TA MÀU XANH (tr.81) A. MỤC TIÊU * Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.Hiểu nội dung bài : Để vận động được cậu bé lang thang đi học, chi tổng phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu, khiến cậu bé xúc động vui sướng vì được thưởng đôi dày trong buổi đến lớp đầu tiên.(TL CHtrong SGK) +HSK: đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm một đoạn. +HSY : đọc trơn được toàn bài, trả lời CH 1. B.CHUẨN BỊ 1.GV: Viết sẵn đoạn văn 1 cần luyện đọc lên bảng. 2. GV : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5p I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc bài : Nếu chúng mình có phép lạ , trả lời câu - HS thực hiện yêu cầu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới 1p 1Giới thiệu bài : 2 Luyện đọc ? Bài này chia làm mấy - HS ghi đầu bài vào vở đoạn ? Nêu cách chia đoạn ? - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn,.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. 10p ? Tìm từ khó đọc trong bài? - GV hướng dẫn HS đọc câu văn dài: “Tôi tưởng tựơng, ... của các bạn tôi” (GV yêu cầu HS nghe GV đọc và phát hiện cách ngắt câu) - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu từ chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, gọi đại diện 1 cặp đọc bài. - GV hướng dẫn cách đọc bài, gọi 1 HSG đọc diễn cảm toàn bài. 3 Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: ? Nhân vật : tôi trong đoạn văn là ai? ? Ngày bé chị từng mơ ước 10p điều gì? ? Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi dày ba ta?. ? Ước mơ của chị phụ trách đội có trở thành sự thực không? Vì sao? Tưởng tượng: trong ý nghĩ, không có thật ? Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: ? Khi làm công tác đội , chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì? ? Lang thang có nghĩa là gì? ? Chị đã làm gì để động viên. + Bài chia làm 2 đoạn ( như SGK) - HS đánh dấu từng đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. + HS tìm và luyện phát âm. - HS phát hiện cách ngắt hơi và luyện đọc. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Nhân vật : Tôi trong đoạn văn là chị tổng phụ trách đội Thiếu Niên Tiền Phong + Chị mơ ước có một đôi dày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ của chị. + Cổ dày ôm sát chân, thân dày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ, có hàng khuy dập, luồn một sợi dây nhỏ vắt qua. + Ước mơ của chị không trở thành hiện thực vì chị chỉ được tưởng tượng cảnh mang dày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng và nhanh hơn trước cái nhìn thèm muốn của các bạn chị. 1. Vẻ đẹp của đôi dày ba ta. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái một cậu bé lang thang đi học . - Lang thang không có nhà ở, không có người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> cầu bé Lái trong ngày đầu tiên đến lớp?. + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi dày ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên cậu đến lớp. ? Tại sao sao chị phụ trách lại + Vì chị muốn mang lại niềm chọn cách làm đó? hạnh phúc cho Lái, muốn Lái được đến trường. ? Những chi tiết nào nói lên + Tay Lái run run, môi cậu mấp sự cảm động và niềm vui của Lái máy, máy hết nhìn đoi dày lại nhìn khi nhận đôi giày? đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp Lái cột hai - Cho HS quan sát tranh trong chiếc dày vào nhau, đeo vào cổ , SGK: chậy tưng tưng. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Niềm vui và sự xúc động của ? Nội dung của bài nói lên Lái khi được tặng đôi dày điều gì? * Nội dung : Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu - GV ghi nội dung lên bảng tiên đến lớp. 4 Luyện đọc diễn cảm HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. ? Tìm trong bài một vài từ -HS nêu láy? DTR, từ ghép? ... 15p - GV hướng dẫn HS luyện - HS theo dõi tìm cách đọc hay đọc đoạn 1 trong bài. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS luyện đọc theo - HS luyện đọc theo cặp. cặp. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn bình chọn bạn đọc hay nhất cảm. - GV nhận xét chung. + Chị là người nhiệt tình, chu III. Củng cố, dặn dò đáo, và có trách nhiệm, biết quan ? Qua bài học này em thấy chị tâm tới người khác. phụ trách Đội là người như thế + Có trách nhiệm trong công việc nào? được giao, ... ? Em học tập ở chị đức tính - Lắng nghe 2p gì? - Ghi nhớ - Nhận xét giờ học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Thưa chuyện với. TIẾT 2: THỂ DỤC: (gv chuyên dạy).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 3 : KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (tr.80) A. MỤC TIÊU : *Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn chuyện), đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoăc ước mơ viển vông, phi lí. Hiểu được câu chuyện,nêu được nội dung chính của truyện. -HSK: Chọn đúng câu chuyện theo chủ đề. Kể lại được câu chuyện đó. -HSY : Chọn và kể lại một đoạn chuyện, dựa vào gợi ý SGK. B. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài, sưu tầm các câu chuyện có nội dung đề bài, tranh ảnh minh hoạ truyện: Lời ước dưới trăng. 2.GV : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tg Hoạt dộng dạy Hoạt động học 5p I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS nên nối tiếp nhau kể - HS kể chuyện, lớp theo dõi, nhận từng đoạn theo tranh truyện: Lời xét. ước dưới trăng. - Gọi 1HS kể toàn truyện và - 1 HS kể toàn truyện nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, ghi điểm. II.Bài mới 1p 1. Giới thiệu bài:ghi đầu bài. + Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc ? Theo em thế nào là ước mơ sống con người, chinh phục thiên đẹp? nhiên. Người ước ở đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng mình. + Những ước mơ thể hiện lòng tham ích kỷ, hẹp hòi, chỉ nghĩ đến, bản thân mình. ? Những ước mơ như thế nào được coi là viển vông, phi lý? 35p 2. HD kể chuyện: - HS xác định yêu cầu của đề * Tìm hiểu bài: - Gọi 3 HS đọc đề bài. - Lớp theo dõi. ? Xác định trọng tâm yêu cầu của đề? - GV dùng phấn màu gạch - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý. chân dưới các từ: được nghe, + Có hai loại ước mơ: ước mơ viển được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ vông và ước mơ phi lý. viển vông, phi lý. + Truyện thể hiện ước mơ đẹp.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2p. -Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. như: Đôi giầy ba ta màu xanh, bông ? Những câu chuyện kể về hoa cúc trắng, cô bé bán diêm. ước mơ có những loại nào? + Truyện thể hiện ước mơ viển vông, phi lý: Ba điều ước, Mi - đát thích vàng, ông lão đánh cá và con các vàng. + Cần lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung kể chuyện, ý nghĩa của truyện. ? Khi kể chuyện cần lưu ý - HS nêu tên câu chuyện mình sẽ đến những phần nào? kể. ? Câu chuyện em định kể là - HS nối tiếp giới thiệu tên truyện gì? mình kể. VD: + Em kể chuyện; Cô bé bán diêm. Truyện kể về ước mơ có một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi tội nghiệp. - Kể chuyện theo nhóm 4 và trao đổi với bạn về nội dung truyện, nhận * Kể chuyện trong nhóm: xét, bổ sung cho nhau. - Yêu cầu HS kể chuyện theo - Nhiều HS tham gia kể, các HS nhóm 4 khác cùng theo dõi nhận xét, bổ sung...trao đổi về nội dung chuyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể trước - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. lớp, trao đổi đối thoại về nhân vật chi tiết, ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời - HS trả lời theo ý mình bạn kể. - Nhận xét cho điểm từng - Lắng nghe và ghi nhớ. HS III. Củng cố - dặn dò - Qua các câu chuyện đó các em đã hiểu được những gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể lại cho người thân nghe. ----------------------------------------------------------. TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP (T48) A. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * HS biết giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó. Làm được bài 1(a,b) bài 2,4. - HSG: HS hiểu nội dung bài & làm được bài 5. - HSY: Làm được bài 1(a,b) bài 2. B. CHUẨN BỊ: 1.GV: 2.HS: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tg 5p I. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách tìm hai số khi - 2 học sinh nêu. biết tổng và hiệu của hai số đó ? - GV nhận xét. II. Dạy bài mới 1p 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu -ghi đầu bài 35p bài 2. Luyện tập: - 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào * Bài 1(48)HSYa,b vở - HS đọc đề bài sau đó tự làm. a) Số lớn là: (24 +6) : 2 = 15 - GV chữa bài . HS nêu cách Số bé là: 15 - 6 = 9 tìm số bé. b) Số lớn là: (60 +12) : 2 = 36 Số bé là: 36 - 12 = 24 c) Số lớn là: 163 + 99 = 212 Số bé là: (325 - 99) : 2 =113 - HS lên bảng tóm tắt & giải * Bài 2(48)HSY Bài giải - HS đọc đề, nêu dạng toán, Tuổi của chị là: tự làm bài. (36 +8) : 2 = 22 (tuổi) Tóm tắt: Tuổi của em là: ? tuổi 22- 8 = 14 (tuổi) Chị 8 tuổi Đáp số: Chị 22 tuổi; Em 14tuổi 36tuổi - HS chữa bài vào vở Em HS tự tóm tắt và giải vào vở ? tuổi * Bài 4(48) ? sản phẩm I 1200 sp II. 120 sp ? sản phẩm. Nhận xét chữa bài * Bài 5(Dành cho HSG nếu còn TG). Bài giải Số sản phẩm của xưởng I làm là: (1200-120) : 2 = 540 (sản phẩm) Số SP của phân xưởng II làm là: 540 +120 = 660 (sản phẩm) Đáp số: 540 sản phẩm 660 sản phẩm. - HS giải miệng Bài giải:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS đọc & phân tích đề bài - HS làm bài 2p. III. Củng cố – dặn dò ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và ... ta làm thế nào? - Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Nhận xét tiết học.. 5 tấn 2 tạ = 5200 kg; 8 tạ = 800 kg Số kg thóc thửa 2 thu được là: (5200 – 800) : 2 = 2200 kg Số kg thóc thửa 1 thu được là: 2200 + 800 = 3000 kg Đáp số: 3000 kg; 2200 kg - 2 HS nêu.. Tiết 5: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (tr.82) A. MỤC TIÊU * Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. ở bài tập 3. - Có ý thức chăm sóc vật nuôi, quét rọn chuồng trại, giữ sạch môi trường. +HSK: Thực hiện được đầy đủ các y/c ở BT B. CHUẨN BỊ: 1.GV : Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề, bảng nhóm. 2.HS : C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tg Hoạt động dạy Hoạt động dạy 5p I. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng kể chuyện. - Gọi HS kể lại chuyện trong bài - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. học trước. - GV nhận xét và ghi điểm. - HS ghi đầu bài vào vở. II. Bài mới 1p 1,Giới thiệu bài: ghi đầu bài - 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi. lên bảng. 35p 2,HD làm bài tập: * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhấn mạnh yêu cầu bài tập: + Các em có thể chọn kể một + Em kể câu chuyện: câu chuyện đã học qua các bài + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. tập đọc trong sách tiếng việt. + Lời ước dưới trăng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2p. ? Em chọn câu chuyện nào để - HS kể theo nhóm hoặc theo cặp kể: viết nhanh ra nháp trình tự các sự việc chính. - Yêu cầu HS kể theo nhóm - Cả lớp nhận xét bạn kể. - Gọi HS tham gia thi kể. - 2 em nhắc lại. ? Câu chuyện bạn kể đã theo trình tự thời gian chưa? - HS trả lời CH. - GV nhận xét - ghi điểm cho - Lắng nghe và ghi nhớ. HS. III. Củng cố - dặn dò - Thế nào là kẻ chuyện theo trình tự thời gian? ? Nếu em được giao chăm sóc một con ngựa em sẽ làm gì ? - GV nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------. Thứ năm ngày 31 tháng 11 năm 2011 TIẾT 1: ÂM NHẠC HỌC HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH Nhạc&lời: Phong Nhã A MỤC TIÊU: *Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp, biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Phong Nhã. Hát đúng lời ca B CHUẨN BỊ GV 1.GV: 2. HS: C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T.G HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY I. Ôn định tổ chức lớp II kiểm tra bài cũ: chỉ định 4 HS hát 5p bài - HS cả lớp hát theo III. Bài mới: đàn 1/Phần mở đầu: 25p - GV đệm đàn yêu cầu HS hát bài GV nhận xét - HS trả lời: Bạn đang GV giới thiệu bài hát : cưỡi ngựa + Em nhìn vào tranh nhận xét tranh có vẽ những gì? - HS lắng nghe Đó là những hình ảnh đất nước.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> tươi đẹp hoà quyện với con người . Bài hát Trên Ngựa Ta Phi Nhanh của nhạc sĩ Phong Nhã gợi lên hình ảnh những cậu bé đanh phi ngựa băng qua các miền quê của đất nước, vượt lên phía trước 2/ Phần hoạt động *Hoạt động 1: Dạy bài hát: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH Nhạc&lời: Phong Nhã. 5’. GV đàn hát mẫu bài hát GV hướng dẫn HS đọc lời ca GV dạy hát từng câu nhạc ( tập HS hát từng câu theo đàn ) - Dạy xong yêu cầu HS luyện tập theo tổ, nhóm ,cá nhân - GV – HS nhận xét * Hoạt động 2: Hát + gõ đệm + Theo phách Trên đường gập ghềnh ngựa…. x x x x - GV hát mẫu - GV yêu cầu HS hát + gõ phách - GV nhận xét + Theo tiết tấu Trên đường gập ghềnh ngựa…. x x x x x GV hát mẫu GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện GV nhận xét + Theo nhịp Trên đường gập ghềnh ngựa…. x x GV hát mẫu GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện GV nhận xét 4/ Củng cố: -GV đàn lại giai điệu bài hát hỏi tên bài hát – tên tác giả?. về. - HS lắng nghe giai điệu bài hát - HS đọc lời ca - HS tập hát từng câu nhạc theo đàn - HS cả lớp tập luyện theo tổ, nhóm ,cá nhân - HS cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo yêu cầu : Phách – tiết tấu – nhịp. - HS chú ý mẫu - HS cả lớp thực hiện -. HS chú ý mẫu HS cả lớp thực hiện - HS chú ý mẫu - HS cả lớp thực. hiện. - HS lắng nghe lại giai điệu trả lời tên bài hát – tác - GV đàn yêu cầu HS hát theo đàn giả.( Trên Ngựa - GV nhận xét tiết học - Dăn dò HS Ta Phi Nhanh –.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> hát thuộc lời ca Phong Nhã ) --------------------------------------------------Tiết 2: TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG ( tr.48) A. MỤC TIÊU *Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.BT1(a); 2(dòng1); 3; 4. - HSK,G: Làm cả 5 BT. - HSY: Làm BT1(a); 2(a); 3(a). B. CHUẨN BỊ 1.GV: 2.HS: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5P I. Bài cũ ? Muốn tìm hai số khi biết - 2 HS thực hiện y/c. tổng và hiệu của hai số đó ta làm thế nào? - Lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới - HS lắng nghe, ghi đầu bài vào 1P 1,Giới thiệu bài:ghi đầu bài. vở. 35 2, Hướng dẫn HS làm bài P * Bài tập 1(48)HSYa - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp đọc thầm. HS nhắc lại cách ? Bài có mấy yêu cầu, là những đặt tính, tính và thử lại. yêu cầu nào? - HS thực hiện theo yêu cầu. ? Muốn thử lại phép Đ/A:a.62 754; 34 607 cộng( phép trừ) ta làm thế nào? b. 112380; 1 011 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, - Lớp đọc thầm. 4 HS lên bảng làm. - GV nhận xét, chữa bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu. * Bài tập 2(cột 1) a.570 - 225 - 167 + 67; b.168x2: 6:4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài = 345 - 167 + 67 = tập. 336:6x4 ? Nêu cách thứ tự thực hiện = 178 + 67 = 56x4 tính giá trị biểu thức số? = 245 = 224 - GV chia lớp thành 4 nhóm, c.468: 6+61x2 =78+122 = 200 mỗi nhóm thực hiện một phép d.5625-5000:(726:6-11) tính, yêu cầu 4 em lên bảng làm. = 5625-5000 = 5625-625= 5000 - Gọi HS nhận xét, chữa bài tập. - GV nhận xét. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. * Bài tập 3(48)HSYa: Tính - HS làm bài theo y/c..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2P. bằng cách thuận tiện. Đ/A: a.98+3+97+2 - Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng =(98+2)+(97+3) = làm 100+100=200 - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài tập. * Bài tập 4(48) + Tìm hai số khi biết tổng và hiệu ? Bài toán thuộc loại toán nào của hai số đó. đã học? - HS làm bài theo yêu cầu Bài giải. - Yêu cầu lớp giải bài vào vở, Số lít nước chứa trong thùng to 2 HS làm vào bảng nhóm. là: - Gọi HS nhận xét, chữa bài. (600+ 120) : 2 = 360(lít) Số nước chứa trong thùng nhỏ là: - GV nhận xét, chữa bài tập. 360 – 120 = 240( lít) Đáp số: Thùng to: 360 lít * Bài tập 5(48)HSG nước ? Nêu thành phần nào của Thùng bé: 240 lít biểu thức chưa biết? Nêu cách nước tìm? - HS nêu miệng, lớp theo dõi, - Yêu cầu HS nêu miệng. nhận xét. III. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai -Thực hiện theo y/c của GV. số đó. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Góc vuông, góc nhọn, ... - Nhận xét tiết học.. -----------------------------------------------------------Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU. DẤU NGOẶC KÉP (tr.82) A. MỤC TIÊU : * Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. -HSK: Làm cả 3 BT. -HSY : Bước đầu biết sử dụng dấu ngoặc kép khi viết bài.Làm BT1. B. CHUẨN BỊ : 1. GV: Viết nội dung bài tập 1, 3 lên bảng. 2.HS : C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5P. I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 hs nhắc lại ghi nhớ bài - 1 HS đọc ghi nhớ. trước. - Gọi 2 HS lên viết tên người, - 2 HS lên bảng viết. tên địa lý nước ngoài. - GV nhận xét và ghi điểm II. Bài mới 1P 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài - HS ghi đầu bài vào vở. 15P 2. Nhận xét: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. bài tập. ? Những từ ngữ và câu nào + Từ ngữ : Người lính vâng lệnh được đặt trong dấu ngoặc kép? quốc dân ra mặt trận, đầy tớ trung thành của nhân dân. Câu: Tôi chỉ có một sự hám muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập... ai cũng ? Những từ ngữ và câu đó là lời được học hành. của ai? + Là lời của Bác Hồ. ? Nêu tác dụng của dấu ngoặc + Dấu ngoặc kép dùng để đánh kép? dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là: + Một từ hay cụm từ. + Một câu văn trọn vẹn hay đoạn văn. * Bài tập 2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi để trả lời và trả lời các câu hỏi: câu hỏi. ? Khi nào dấu ngoặc kép được + Dấu ngoặc kép được dùng độc dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm kép được dùng phối hợp với dấu từ như: Người lính vâng mệnh quốc dân hai chấm? ra mặt trận. + Dấu ngoặc kép được dùng + Dấu ngoặc kép được dùng, phối độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là hợp với dấu hai chấm khi dẫn lời trực một từ hay cụm từ. Nó được dùng tiếp là một câu trọn vẹn như câu nói của phối hợp với dấu hai chấm khi lời Bác Hồ: Tôi chỉ có một ham muốn... dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được học hành. hay một đoạn văn. - Lắng nghe. * Bài tập 3: - Gọi 2HS đọc y/C và nội dung - 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi. BT. + Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> thường kêu tắc... kè. Người ta hay + Chỉ ngôi nhà tầng cao to, sang dùng nó làm thuốc. trọng đẹp đẽ. ? Từ lầu chỉ cái gì? + Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc ? Tắc kè có hoa có xây được kè nhỏ bé, không phải là cái lầu lầu theo nghĩa trên không? theo nghĩa của con người. + Từ lầu nói cái tổ của tắc kè rất đẹp ? Từ lầu trong khổ thơ được và quý. Dấu ngoặc kép trong trường hợp dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép này không đúng nghĩa với tổ của con tắc trong trường hợp này được dùng kè. làm gì? - Lắng nghe. + Tác giả gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép được dùng trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - 4 HS đọc to ghi nhớ, cả lớp 1P 3. Phần ghi nhớ: đọc thầm theo để thuộc tại lớp. - Gọi HS đọc ghi nhớ. 20P 4. Luyện tập: * Bài tập 1:HSY 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Trao đổi, thảo luận. bài tập. - 1 HS đọc bài làm của mình. - Yêu cầu HS thảo luận theo - Nhận xét, chữa bài. cặp và tìm lời nói trực tiếp. + Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. - Gọi HS đọc bài. +Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em - GV nhận xét chung. giặt khăn mùi xoa. * Bài tập 2: - Lớp theo dõi, đọc thầm. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Không phải những lời đối + Đề bài của cô giáo và các câu thoại trực tiếp. văn của các bạn HS có phải là - Những lời nói trực tiếp trong những lời đối thoại trực tiếp giữa đoạn văn không thể viết xuống hai người không? dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì + Vậy: Không thể viết xuống đây không phải là lời nói trực tiếp dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng giữa hai nhân vật đang nói chuyện. được. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. * Bài tập 3:HSK - 1 HS lên bảng làm bài. a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội - HS chữa bài theo lời giải đúng. dung. Con nào con nấy hết sức tiết kiệm - Yêu cầu HS làm bài. “vôi vữa”. - Nhận xét, chữa bài, kết luận + Vì từ vôi vữa ở đây không lời giải đúng. phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng nó có ý nghĩa đặc biệt. ? Tại sao từ vôi vữa lại được b) ... gọi là đào “trường thọ”, gọi là đặt trong dấu ngoặc kép? “trường thọ”, đổi tên quả ấy là “đoản.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2P. b) Cách tiến hành tương tự. III. Củng cố - dặn dò ? Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở và chuẩn bị bài sau.. thọ” - Nêu nội dung ghi nhớ. - Thực hiện theo y/c của GV.. -----------------------------------------------------------------------------TIẾT 4: ĐỊA LÍ. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN A. MỤC TIÊU * HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở TN: trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. + HSK: Biết được những thuận lợi khó khăn về điều kiện đất đai & khí hậu. Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. + HSY: HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở TN. *GDMT: Trồng cây công nghiệp cũng làm cho môi trường sạch đẹp… TKNL: + Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống. B. CHUẨN BỊ 1.GV: Bản đồ địa lý TNVN. 2.HS: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg 3p I. Bài cũ ? Kể tên 1 số DT đã sống lâu đời ở - 4 HS nêu, lớp theo dõi, TN? nhận xét. ? Người dân Tây Nguyên có ngôi nhà gì đặc biệt và họ dùng để làm gì? ? Kể tên một số lễ hội ở Tây Nguyên? - GV nhận xét II. Bài mới - Lớp lắng nghe. 1p 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. Tìm hiểu bài:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 15p. 1. Trồng cây CN trên đất ba dan làm việc theo nhóm đôi. ? Kể tên những cây trồng chính ở TN(QS lược đồ H1) chúng thuộc loại cây gì? ? Quan sát bảng số liệu cây công nghiệp lâu năm cây nào được trồng nhiều ở đây? ? Tại sao ở TN lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - GV nhận xét –giải thích về sự hình thành của đất đỏ ba dan Hoạt động theo cặp - HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cà phê ở Buôn-ma-thuột. ? Các em biết gì về cà phê Buônma-thuột?. ? Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cây ở TN là gì? ? Người dân ở TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này? 10p 2, Chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ làm việc cá nhân ? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở TN? ? Ở TN voi được nuôi để làm gì? 2p. 3. Ghi nhớ: HS nêu.. 1p. III. Củng cố dặn dò - Củng cố nội dung bài -Gọi H đọc bài học. - HS dựa vào kênh hình, kênh chữ thảo luận các câu hỏi + Cây trồng chính là: cao su, hồ tiêu, cà phê, chè. Chúng thuộc loại cây công nghiệp + Cà phê là cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở đây. +Vì phần lớn các cao nguyên ở TN được phủ đất đỏ ba dan, đất tơi xốp, phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp - HS lên chỉ vị trí ở ở Buônma-thuột hiện nay có nhiều vùng trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm như:cao su, chè, hồ tiêu... + Cà phê Buôn-ma-thuột … tiếng không chỉ trong nước mà còn ở ngoài nước + Khó khăn nhất của TN là thiếu nước vào mùa khô + Người dân phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây - Dựa vào H1 bảng số liệu, mục 2 SGK trả lời các câu hỏi sau: + Bò, voi, trâu + Voi được dùng để chuyên chở người và hàng hoá. - Lớp theo dõi, đọc thầm. -HS đọc bài học. -----------------------------------------------------. TIẾT 5: KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH ( T34) A. MỤC TIÊU: * HS nhận biết được người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ 1 số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Biết ăn uống hợp lí khi bị mắc một số bệnh. Biết cách phòng chống bị tiêu chảy..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HSKG: HS nhận biết được người bệnh cần ăn uống đủ chất. Biết cách phòng chống bị tiêu chảy. Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. - HSY: HS nhận biết được người bệnh cần ăn uống đủ chất & cách phòng trách. *GDKNS:KN tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường. KN ứng sử phù hợp khi bị bệnh. * GDMT: phòng bệnh tiêu chảy, tả, lị… ảnh hưởng tới môi trường nên cần giữ gìn sức khỏe cũng góp phần bảo vệ môi trường sống B. CHUẨN BỊ: 1.GV 2. HS C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tg 4p I. Kiểm tra bài cũ Khi cơ thể có dấu hiệu không - HS trả lời bình thường em phải làm gì? II. Bài mới 1p 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - Nhắc lại đầu bài. 10p a. HĐ 1: Chế độ ăn uống của người mắc bệnh thông thường. * MT: Nói về chế độ ăn uống khi bị mắc một số bệnh thông thường * Cách tiến hành: Thảo luận theo - HS thảo luận theo câu hỏi cặp - Cháo, sữa. + Kể những món ăn cần cho người mắc bệnh thông thường? - Nên cho ăn loãng + Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại - Nên cho ăn nhiều bữa sao? trong 1 ngày. + Đối với người mắc bệnh nặng - Đại diện nhóm trình bày, không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên nhóm khác nhận xét, bổ sung. cho ăn thế nào? * Kết luận: (Mục bạn cần biết SGK) 10p b. HĐ 2: Pha dung dich Ô-rê-dôn và chuẩn bị để nấu cháo muối * MT: Nêu được chế độ ăn uống - HS đọc lời thoại trong H4, của người bị bệnh tiêu chảy. Biết cách H5 trang 35 SGK : 2 học sinh : pha chế dung dịch Ô-re-dôn và chuẩn + 1 em đọc câu hỏi của bà bị nấu cháo muối. mẹ đưa con đến khám bệnh & * Cách tiến hành: HĐ nhóm câu trả lời của bác sĩ. - HS quan sát H4, H5 SGK. - Uống dung dịch Ô-rê-dôn - Yêu cầu 2 học sinh đọc lời thoại. hoặc nước cháo muối. Đề phòng … cho ăn đủ chất. - Lớp chia làm 2 nhóm..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu - Nhóm trưởng báo cáo chảy cần phải ăn uống như thế nào? chuẩn bị. - Nhóm 1: pha dung dịch. - HDHS pha dung dịch O-rê-dôn -Nhóm2: chuẩn bị vật liệu và chuẩn bị để nấu cháo muối. nấu cháo. - Giáo viên nhận xét việc chuẩn bị * Đại diện nhóm lên thực và quá trình thực hành của học sinh. hành . - Nhóm khác nhận xét. 10p c. HĐ3: “ Đóng vai “ - Các nhóm đa ra tình huống * Mục tiêu: Vận dụng những điều để vận dụng những điều đã học đã học vào cuộc sống. vào cuộc sống. - GV tổ chức, HD gợi ý tình - Xử lý tình huống: Em nói huống. với bà là nấu cháo muối lấy n+ Ngày chủ nhật bố mẹ về quê, em ước O-rê-dôn cho em bé uống. bé bị đi ỉa chảy nặng( đi nhiều lần) - Nhóm khác nhận xét 2p III. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT (T 49) A. MỤC TIÊU * HS nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Biết sử dụng êke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt & làm được bài 1 & bài 2, ý 1 - HSG: HS biết sử dụng êke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt & làm được bài 1 & bài 2. - HSY: HS làm được bài 1 B. CHUẨN BỊ 1. GV: Thước thẳng, êke 2. HS: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tg 5p I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và - 3 HS nêu. hiệu của hai số ta làm thế nào? - Nhận xét và cho điểm. II. Bài mới 1p 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS lắng nghe 20p 2. Tìm hiểu nội dung bài: a. Góc nhọn: GV vẽ góc nhọn - Học sinh quan sát hình..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> AOB. ? Hãy đọc tên góc, tên đỉnh, tên các cạnh của góc này ? - Giải thích: góc này là góc nhọn. - Dùng êke để kiểm tra góc nhọn AOB: Góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông ? + Kết luận: Góc nhọn bé hơn góc vuông. b. Giới thiệu góc tù: GV vẽ góc tù MON -HS đọc tên góc, tên đỉnh và tên cạnh góc. + Giới thiệu: Góc này là góc tù. - Dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc này lớn hơn hay góc vuông lớn hơn. + Kết luận: Góc tù lớn hơn góc vuông. c. Góc bẹt: Vẽ góc bẹt COD - HS đọc tên góc, tên đỉnh, tên cạnh góc. - Tăng dần độ lớn của góc COD đến khi hai cạnh của góc COD thẳng hàng. Lúc đó góc COD gọi là góc bẹt. - Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? ? Sử dụng êke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông ? 20p 3. Luyện tập * Bài tập 1: - HSQS các góc, đọc tên các góc, nêu rõ góc đó gọi là góc gì.. 2p. - Góc AOB có đỉnh O; 2 cạnh OA và OB. - HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, kiểm tra góc AOB trong SGK bé hơn góc vuông. - Học sinh quan sát. + Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM, ON. - 1 HS lên bảng kiểm tra: Góc MON lớn hơn góc vuông. - Góc COD có đỉnh là O, cạnh OC và OD. - Ba điểm C, O, D của góc bẹt thẳng hàng với nhau. + Góc bẹt bằng hai góc vuông.. - HS nêu , lớp theo dõi, nhận xét. + Các góc nhọn MAN, UDV + Các góc vuông: ICK + Các góc tù là: POQ, GOH + Các góc bẹt: XEY - Ước lượng = mắt( dùng êke đo các góc). ? Em nhận biết các góc đó bằng cách nào? - Kiểm tra và báo cáo kết - Nhận xét quả: * Bài tập 2: Tam giác ABC có 3 góc nhọn - HD dùng êke để kiểm tra góc của Tam giác DEG có 1 góc từng hình tam giác. vuông ? Nêu tên từng góc. Tam giác MNP có một góc III. Củng cố – dặn dò tù. ? Nêu tên các góc bài hôm nay học? ? So sánh các góc ?.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (T84) A. MỤC TIÊU * HS nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trính đoạn kịch “ Ở Vương quốc Tương lai”. - HS nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành. - HSK: HS nắm được trình tự thời gian & cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành. - HSY: HS nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung . B. CHUẨN BỊ 1. GV: 2. HS C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Tg 5p I. Kiểm tra bài cũ - HS kể câu chuyện mà em - 3 HS lần lượt kể câu chuyện của thích nhất. mình - GV nhận xét, cho điểm HS. II. Dạy bài mới 1p 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài . - HS ghi đầu bài vào vở. 30p 2. HD làm bài tập: * Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. tập. + Lời thoại trực tiếp của NV với ? Câu chuyện trong công nhau. xưởng xanh là lời thoại trực + Một hôm Tin - …ngạc nhiên hỏi: tiếp hay lời kể? - Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? - HS giỏi kể mẫu lời thoại Em bé trả lời: giữa Tin -tin và em bé thứ nhất. - Mình sẽ … sáng chế trên trái đất. - Nhận xét, tuyên dương HS -QS tranh, HS ngồi cùng bàn kể - HS kể trong nhóm theo trình chuyện. - 4 ® 5 HS thi kể. tự thời gian. - Nhận xét bạn kể theo tiêu chí... - Tổ chức cho HS thi kể từng Trước hết … cho con người hạnh màn. phúc. - HS nhận xét bạn kể.GV Mi - tin háu ăn nghe vậy liền hỏi nhận xét. - Vật ấy ăn có … thứ 5 khoe chiếc Màn 1: Trong công xưởng máy biết dò tìm những khó báu trên xanh. mặt trăng. Rời công …. Em bé nói rằng khi ra đời sẽ trồng những quả dưa to Màn 2: Trong khu vườn kỳ như thế. diệu - 2 HS đọc, lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2p. * Bài tập 2: - GV HD hiểu đúng yêu cầu của bài. ? Truyện Ở … Lai, 2 bạn Tin - tin & Mi - tin có đi thăm cùng nhau không? ? Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? - HS thi kể theo nhiêu cách # nhau. - GV và cả lớp nhận xét cho điểm HS * VD: Màn 1: Trong công xưởng xanh Màn 2: Trong khu vườn kì diệu * Bài tập 3 - HS đọc trao đổi và trả lời câu hỏi. * Kể theo trình tự thời gian. + Mở đầu Đ1: Trước … xưởng xanh. + Mở đầu Đ2: Rời .. vườn kỳ diệu. ? Về trình tự sắp xếp? ? Về từ ngữ nối hai đoạn? - GV kết luận chung về cách kể. III. Củng cố - dặn dò ? Thế nào là kể theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian? - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại chuyện theo thứ tự không gian và thời gian. - Chuẩn bị bài sau.. + Tin-tin và Mi-tin đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kỳ diệu cùng nhau. + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kỳ diệu sau. - Từng cặp HS suy nghĩ tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. + Trong khi Mi - … kỳ diệu thì Tin - tin đến công xưởng xanh... + Mi - tin đến thăm khu vườn kỳ diệu... - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. * Kể theo hình tự không gian. + Mở đầu Đ1: Mi - tin đến .. kỳ diệu. + Mở đầu Đ2: Trong.. công xưởng xanh. - Có thể kể trong công xưởng trước đoạn trong khu vườn kỳ diệu & ngược lại. -Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. - HS nhắc lại cách kể.. ------------------------------------------------------------. TIẾT 3: MĨ THUẬT: GV CHUYÊN..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> TIẾT 5: LỊCH SỬ. ÔN TẬP (T24) A. MỤC TIÊU * HS nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu: Đời sống người Lạc Việt dưới thời văn Lang; Hoàn cảnh, diên biến & kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng; Diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - HSK: HS nắm chắc các giai đoạn lịch sử &những sự kiện tiêu biểu. - HSY: HS nhắc lại được tên 1số giai đoạn lịch sử đã học & kể tên được 1 số sự kiện lịch sử tiêu biểu B. CHUẨN BỊ 1.GV:Một số tranh ảnh ,bản đồ. 2. HS: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Tg 4p I. Kiểm tra bài cũ ? Nêu kết quả của chiến thắng - HS nêu ,cả lớp theo dõi. Bạch Đằng? - 2 HS nêu nội dung bài học. - Nhận xét – ghi điểm II. Dạy bài mới - Nhắc lại đầu bài. 1p 1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 30p 2. Giảng nội dung bài a.HĐ1: Làm việc theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm 4. 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS kẻ trục thời gian và ghi Các nhóm khác nhận xét bổ sung các sự kiện tiêu biểu đã học tương ứng với các mốc thời gian cho trước. khoảng 700 năm 179 năm - Gọi HS báo cáo 938 - GV nhận xét b. HĐ 2: Làm việc cá nhân + Người Lạc Việt biết làm ruộng ? Đời sống người Lạc Việt ,ươm tơ dệt lụa ,đúc đồng làm vũ khí dưới thời Văn Lang (SX, ăn và công cụ sx, cuộc sống ở làng bản mặc, ở, ca hát, lễ hội)? giản dị, những ngày hội làng, mọi người thường hoá trang vui chơi nhảy múa, họ sống hoà hợp với thiên nhiên và có nhiều tục lệ riêng. + Oán hận trước ách đô hộ của nhà ? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Hán Hai … luy Lâu trung tâm của.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2p. nổ ra trong hoàn cảnh nào ? chính quyền đô hộ,Quân Hán chống Nêu diễn biến và kết quả của cự không nổi phải bỏ chạy. Không cuộc khởi nghĩa ? đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa đã chiến thắng + Ngô Quyền dựa vào thuỷ triều ? Trình bày diễn biến và nêu …. bị chết quá nửa. Hoàng Tháo tử kết quả của chiến thắng Bạch trận. Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền Đằng ? xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn 1 nghìn năm bị PKPB đô hộ HS lần lượt trình bày từng nội dung - Nhận xét & Kết luận. nhận xét, bổ sung III. Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. ------------------------------------------------------------------------. Tiết 5 :SINH HOẠT LỚP\ 1. GV CN NX: - Nhận định các mặt ho ạt động tốt trong tuần, nêu ra những nguyên nhận gây tồn tại, tìm hướng khắc phục. Nhắc nhở HS thực hiện tốt các nề nếp của trường, của lớp đề ra. 2. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI - Phát động phong trào học tốt chào mừng ngày 20/11 + Đạo đức : thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, nêu cao ý thức nhặt được của rơi trả lại người mất. Thực hiện tốt luật an toàn giao thông. + Học tập : Thực hiện tốt 5 NV của người HS, tích cực hoc và làm bài đầy đủ - luyện viết thu - chấm + Vệ sinh : vệ sinh cá nhân , quét dọn lớp học sạch sẽ + LĐ : xung quanh lớp, sân trường sạch sẽ. + Đội : sinh hoạt sao đều đặn có chất lượng. + Đồng phục đúng quy định 3. KẾT THÚC BUỔI SH. - Nhận xét chung buổi sinh hoạt - Dặn HS thực hiện tốt theo y/c kế hoạch đã đề ra..
<span class='text_page_counter'>(37)</span>