Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.87 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Ngày soạn : 14 / 12 / 2013 Ngày giảng : Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2013 Tiết 1: Hoạt động đầu tuần (Lớp trực tuần thực hiện) Tiết 2: Tập đọc Ôn tập cuối học kì I ( Tiết 1) I. Mục đích - Yêu cầu: * Giáo viên giúp cho HS: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). * HS yếu: Đọc đúng, rõ các tiếng trong bài tập đọc, viết 3, 4 câu trong một bài bất kỳ mà giáo viên yêu cầu. II. Đồ dùng dạy-học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm. -Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: * HS yếu: Đọc các bài theo yêu cầu của giáo viên. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV ghi điẻm cho HS. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13: * HS yếu: Nghe – Viết đúng 3, 4 câu trong một bài giáo viên yêu cầu. -Gọi HS đọc y/c - GV phát phiếu và y/c HS thảo luận. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi đaị diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét.. - Đai diện nhóm trình bày. - 2 HS đọc lại kq làm bài.. * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13:. Chủ điểm Giữ lấy màu xanh. Tên bài - Chuyện một khu vườn nhỏ. - Tiếng vọng. - Mùa thảo quả. - Hành trình của bầy ong. - Người gác rừng tí hon. - Trồng rừng ngập mặn.. 4. Bài tập 3:. -Gọi HS đọc y/c - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ : Con người gác rừng – như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Gọi HS làm bài vào giấy nháp sau đó trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét.. Tác giả Vân Long Nguyễn Quang Thiều Ma Văn Kháng Nguyễn Đức Mậu Nguyễn T Cẩm Châu Phan Nguyên Hồng. Thể loại Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn. - HS đọc yêu cầu. - HS nghe.. - HS làm bài vào giấy nháp sau đó trình bày.. - Nhận xét. Bài tham khảo: Bạn nhỏ trong truyện Người gác rừng tí hon là một người rất thông minh và dũng cảm. Khi phát hiện có dấu hiệu người lớn trong rừng cậu liền đi theo. Cậu lén quan sát và nghe được tiếng bàn bạc của 2 gã trộm . Cậu lén chạy theo đường tắt về quán bà Hai xin bà cho gọi điện thoại đến đồn công an... 5. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 6. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 3: Toán Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. II. Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. 2. Bài mới: A- Giới thiệu bài: GV nêu Mục đích, yêu cầu của tiết học. B- Kiến thức: - GV lấy một hình tam giác cắt theo -Theo dõi và TL: đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật và hỏi : - Chiều dài HCN bằng cạnh nào của - Cạnh đáy của hình tam giác. hình tam giác? - Chiều rộng HCN có bằng chiều cao - Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều của hình tam giác không? cao của hình tam giác. - Diện tích HCN gấp mấy lần diện - Gấp hai lần. tích hình tam giác? - Dựa vào công thức tính diện tích -Suy nghĩ và TL: HCN, em hãy suy ra cách tính diện S ABCD = DC  AD = DC EH => tích hình tam giác? S EDC = DC EH : 2 -GV kết luận -Theo dõi *Quy tắc: Muốn tính S HTG ta làm -HS đọc quy tắc SGK thế nào? *Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài - HS nêu công thức tính diện tích tam đáy, h là chiều cao thì S được tính giác: axh NTN? S = 2 hoặc S = a h : 2 C- Luyện tập: *Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. -Cho HS nêu yêu cầu. -1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. -Theo dõi -Cho HS làm vào nháp. - HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. a) Diện tích hình tam giác là: 8 6 : 2 = 24 (cm2) b) Diện tích hình tam giác là: 2,3 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) *Bài tập 2 (88): Tính S hình tam giác. -Cho HS nêu yêu cầu. -1 HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu cách làm. - Một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. - HS làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. - 2 HS lên bảng chữa bài. a) 5m = 50 dm 50 24 : 2 = 600 (dm2) b) 42,5 5,2 : 2 = 110,5 (m2). 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Đạo đức Thực hành cuối học kì I I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập cho hoạt động 1 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5. - NX ,TD HS 2. Bài mới: A- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết họ B- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm ……. ……… - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng C- Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? -Gọi HS nêu y/c - Cho HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. D- Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? -Gọi HS nêu y/c - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học.. -Theo dõi. -HS nêu y/c - HS làm bài ra nháp. - HS trình bày. - HS khác nhận xét.. -HS nêu y/c - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp.. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU: Tiết 1. Tập đọc: Ôn luyện I. Mục đích - Yêu cầu: - Ôn các bài tập đọc đã học. - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV ghi đầu bài lên bảng b. Ôn bài tập đọc. * HD đọc - GV đọc mẫu - HD cách đọc - HD HS luyện đọc * HD trả lời câu hỏi: - HD HS trả lời các câu hỏi trong bài - GV nhận xét tuyên dương - Gọi HS đọc lại bài. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học.. - HS nghe - HS đọc cá nhân từng đoạn, cả bài - HS đọc bài trong nhóm - Gọi HS thi đọc từng đoạn, cả bài - HS lần lượt trả lời câu hỏi - HS đọc. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Tiết 2. Toán Ôn luyện I. Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt ba loại hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác. II. Đồ dùng dạy-học: Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: +Bài tập 1 (86): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS cách làm. - Theo dõi - Cho HS làm vào vở. - HS làm vào vở. - Chữa bài. A A, B, C ; AB, AC, BC ; D B C D, E, G ; DE, DG, EG ;.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> E +Bài tập 2 (86): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở.. - HS nêu yêu cầu - Theo dõi - HS làm vào vở. M, K, N. MK, MN, KN.. G M. K. +Bài tập 3 (86): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét.. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học.. N. - HS đọc đề bài. - HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - HS trình bày + ) Đáy AB, đường cao CH. + ) Đáy EG, đường cao DK. + ) Đáy PQ, đường cao MN. *Kết quả: a)S tam giác ADE = S tam giác EDH b)S tam giác EBC = S tam giác EHC c)Từ a và b suy ra: S hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần S tam giác EDC.. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tiết 3. Âm nhạc: Giáo viên chuyên soạn giảng Dạy vào thứ sáng tư: Ngày soạn : 14 / 12 / 2013 Ngày giảng : Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác. - Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông). II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. - NX, ghi điểm. 2. Bài mới: A- Giới thiệu bài:GV nêu Mục đích, yêu cầu của tiết học. B- Luyện tập: *Bài tập 1 (88): Tính S hình tam giác. - 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. -Theo dõi - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS làm vào nháp. -Cho HS tự làm bài - 2 HS lên bảng chữa bài. -Gọi HS lên bảng chữa bài. a)30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) - Cả lớp và GV nhận xét. b)16dm = 1,6m 1,6 x 5,3 : 2 = 4,24 (m2) - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài tập 2 (88): - Gọi HS nêu yêu cầu. -Theo dõi - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS làm bài. -Cho HS tự làm bài - 2 HS nêu kết quả là: -Gọi HS lên bảng chữa bài. + Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì AB - Cả lớp và GV nhận xét. là đường cao. + Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì DG là đường cao. *Bài tập 3 (88): Tính S hình tam giác vuông. - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm + Yêu cầu HS tìm cạnh đáy và đường cao. + Sử dụng công thức tính S hình tam giác. -Cho HS tự làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - Theo dõi. - HS làm vào bảng vở. - 2 HS lên chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gọi HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài giải: a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Đáp số: 6 cm2 b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 7,5 cm2 - Ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia - Muốn tính diện tích hình tam giác cho 2. vuông ta làm thế nào? *Bài tập 4 (89): - 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. -Cho HS tự làm bài - 2 HS lên bảng chữa bài. -Gọi HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: - Cả lớp và GV nhận xét. a) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD: AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME: MN = PQ = 4cm ; MQ = NP = 3cm ME = 1cm ; EN = 3cm Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 x 3 = 12 (cm2) S tam giác MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) S tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) S. MQE + S. NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) S tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2) - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 2: Luyện từ và câu Ôn tập cuối học kì I (tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục đích - Yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm. * HS yếu: Đọc đúng, rõ các tiếng trong các bài tập đọc đã học và viết được 2 câu bất kỳ trong bài. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a, b, c, d của bài tập 2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm . HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc 3. Bài tập 2: -Gọi HS đọc y/c - HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu học tập cho HS - HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu học tập. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên dương các nhóm thảo luận tốt. *Lời giải: a. Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới. b. Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c. Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta. Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. 4. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học. * Điều chỉnh bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3: Khoa học Sự chuyển thể của chất I. Mục tiêu: - Phân biệt 3 thể của chất. - Nêu điều kiện để một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. - Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác II. Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 73 SGK. Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. -NX , ghi điểm HS. 2. Bài mới: A- Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. B- Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất” *Mục đích, yêu cầu: HS biết phân biệt 3 thể của chất. *Cách tiến hành: - GV kẻ sẵn hai bảng “Ba thể của chất”- như SGV trang 125 lên bảng lớp. - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 6 HS. - GV phát cho mỗi đội một hộp đựng các phiếu. - HD: Khi GV hô bắt đầu thì lần lượt từng -Theo dõi HS trong mỗi đội lấy phiếu lên dán vào ô tương ứng. - HS chia thành 2 đội. Đội nào dán xong thì đội đó thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. - GV và các HS khác nhận xét, kiểm tra, kết - HS chơi theo hướng dẫn của luận nhóm thắng cuộc. GV.. -HS chơi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS Kiểm tra, đánh giá. C- Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” *Mục đích, yêu cầu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí1.40 *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 7 nhóm. -HS chia thành 7 nhóm. - GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi - HS chơi theo hướng dẫn của GV. ghi đáp án vào bảng con. Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời. Nếu trả lời đúng thì thắng cuộc. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Đáp án: 1 – b ; 2 – c ; 3 – a D- Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận *Mục đích, yêu cầu: HS nêu được một số VD về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày. *Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. - Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ , GV cho HS tự tìm thên các VD khác. - Cho HS đọc VD ở mục Bạn cần biết SGK- 73. 2.5- Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” *Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: Kể được tên 1 số chất ở thể rắn, lỏng, khí và1 số chất có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một số phiếu bằng nhau. -Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất theo yêu cầu là thắng. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 4: Kể chuyện Ôn tập cuối học kì I (tiết 3) I. Mục đích - Yêu cầu: - Củng cố kĩ năng viết thư: biết viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * HS yếu: Đọc đúng, rõ các tiếng trong bài tập đọc đã học, viết đúng 2, 3 câu trong một bài bất kỳ. II. Đồ dùng dạy-học: -Giấy để viết thư. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: * HS yếu: Đọc bài theo yêu cầu của giáo viên. GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Viết thư: * HS yếu: Viết 2, 3 câu theo yêu cầu của giáo viên. - HS đọc đề bài: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -HS theo dõi -Gọi HS đọc đề bài - GV gạch chân những chữ quan trọng trong -HS nêu đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp) -HS nêu nt - Một bức thư thông thường gồm mấy phần? -HS đọc - Em hãy nêu nội dung từng phần? -Theo dõi - Mời 2 HS đọc gợi ý a, b trong SGK. - GV lưu ý HS: Cần viết chân thực, kể đúng - HS nêu. những thành tích và cố gắng của em trong học kì 1 vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân. - HS viết thư. b) Viết thư: - HS nối tiếp nhau đọc bức thư - GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. mình vừa viết. -Cho HS nối tiếp nhau đọc bức thư mình vừa - Cả lớp và GV nhận xét, bình viết. chọn người viết thư hay nhất. - Cho cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết thư hay nhất. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Dạy vào thứ chiều tư: Ngày soạn : 14 / 12 / 2013 Ngày giảng : Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 1: Tập đọc Ôn tập cuối học kì I (tiết 4) I. Mục đích - Yêu cầu: * Giúp cho HS: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. * HS yếu: Đọc đúng, rõ các tiếng trong bài tập đọc đã học, viết đúng 2, 3 câu trong một bài bất kỳ. II. Đồ dùng dạy-học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Bảng nhóm, bút dạ. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng * HS yếu: Đọc bài theo yêu cầu của giáo viên. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm HS. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. * HS yếu: Viết bài theo yêu cầu của giáo viên. 3- Bài tập 2: Điền những từ ngữ em biết vào bảng sau: -Cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS hiểu rõ y/c của bài tập. -Theo dõi - Hướng dẫn HS hiểu: + Thế nào là sinh quyển? + Thế nào là thuỷ quyển? + Thế nào là khí quyển? - GV đi quan sát hướng dẫn các nhóm - HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả thảo còn lúng túng. luận vào bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lại kq .. Các sự vật trong môi trường Những hành động bảo vệ môi trường. Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả, cây rau, cỏ,…. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại .. Thuỷ quyển (môi trường nước) Sông suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch,… Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,….. Trông cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh cá bằng mìn, điện, chống săn bắt thú rừng,… 4. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học.. Khí quyển (môi trường không khí) Bầu trơi, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu,…. Lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí,…. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Các hàng của số thập phân ; cộng, trừ, nhân, chia số tập phân ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Tính diện tích hình tam giác. II. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: -Cho HS làm lại bài tập 1, 2 SGK. -NX,ghi điểm ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Bài mới: A- Giới thiệu bài: GV nêu Mục đích, yêu cầu của tiết học. B- Luyện tập: (89): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng - Cho HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. - Cả lớp và GV nhận xét. Phần 2: *Bài tập 1 (90): Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng con.. - 1 HS nêu yêu cầu. -Theo dõi - HS làm vào nháp. - 3 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. Bài 1: Khoanh vào B Bài 2: Khoanh vào C Bài 3: Khoanh vào C - 1 HS nêu yêu cầu. -Theo dõi - HS làm vào bảng con. 39,72 95,64 ¿ − 27,35 ¿. +¿ 46,18. 85,90 31,25 ¿ x ¿. - Cả lớp và GV nhận xét.. *Bài tập 2 (90): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS ôn lại cách làm cách làm. - cho HS làm vào bảng nháp. - Gọi HS làm bài - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (90): - Gọi HS nêu y/c Cho HS nêu cách làm - HS làm vào vở. -Gọi HS lên bảng chữa. 2,6. 18750 6250 81,250. 68,29 77,5 2,5 2 5 31 0. - 1 HS nêu yêu cầu. -HS thực hiện ôn trong nhóm - HS làm vào bảng nháp. - 2 HS lên chữa bài. a) 8m 5dm = 8,5m b) 8m2 5dm2 = 8,05m2 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A 15cm. B. 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2. C 25cm, D C - Cả lớp và GV nhận xét.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - HS nêu kết quả. x = 4 ; x= 3,91. *Bài tập 4 (90): - Gọi HS nêu y/c -Cho HS nêu cách làm - HS làm vào vở. -Gọi HS lên bảng chữa - Cả lớp và GV nhận xét. * GV HD: Có thể tìm được rất nhiều giá trị thoả mãn y/c vì chúng là các giá trị có thể là số thập phân. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học.. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 3: Chính tả Ôn tập cuối học kì I ( tiết 5 ) I. Mục đích - Yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. * Giúp cho HS: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Chợ Ta - sken. * HS yếu: Đọc, viết đúng bài chính tả theo yêu cầu của giáo viên. II. Đồ dùng dạy-học: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng * HS yếu: Đọc bài theo yêu cầu. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm HS. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3- Hướng dẫn HS nghe-viết bài Chợ Ta sken: * HS yếu: viết bài theo yêu cầu. - GV đọc bài viết.. -HS đọc bài viết - HS theo dõi SGK và trả lời câu + Những chi tiết nào miêu tả vẻ đẹp của con hỏi : người trong cảnh chợ Ta – sken? - Phụ nữ xúng xính trong trong - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS chiếc áo dài rộng bằng vải lụa,… viết bảng con: Ta – sken, nẹp, thêu, xúng - HS đọc thầm lại bài. HS viết bảng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy,… con. - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. -HS trình bày - GV đọc lại toàn bài. -HS nghe viết - GV thu một số bài để chấm. - HS soát bài. - Nhận xét chung. 4. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 4: Địa lí: Kiểm tra học kì I A. ĐỀ BÀI: Câu 1 : Nêu vị trí của nước ta ? Nước ta tiếp giáp với những nước nào ? Câu 2: Hãy nêu đặc điểm của khí hậu của nước ta ? khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào ? Câu 3: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Câu 4 : Thương mại gồm những hoạt động nào ? Thương mại có vai trò gì ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2 điểm ) - Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A - Nước ta tiếp giáp với các nước : Lào, Trung Quốc , Cam- Pu- Chia. Câu 2: ( 3 điểm ) Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao , gió và mưa thay đổi theo mùa Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam . miền Bắc có mùa đông lạnh , mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt Câu 3: ( 2,5 điểm ) Nước ta có 54 dân tộc anh em. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất sống ở Đồng Bằng. Dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên Câu 4 : ( 2,5 điểm ) - Thương mại gồm hoạt động nội thương và hoạt động ngoại thương -Là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên soạn giảng). Ngày soạn : 14 / 12 / 2013 Ngày giảng : Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2013 Giáo viên chuyên Đồng Văn Sơn soạn giảng (Kiểm tra toán + Tiếng việt) BUỔI CHIỀU: Tiết 1+2. Toán Ôn luyện I. Mục tiêu: - Các hàng của số thập phân ; cộng, trừ, nhân, chia số tập phân ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Tính diện tích hình tam giác. II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Phần 1 (89): - 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu yêu cầu. - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. - Cả lớp và GV nhận xét. Phần 2: *Bài tập 1 (90): Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng con.. - HS làm vào nháp. - 3 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. Bài 1: Khoanh vào B Bài 2: Khoanh vào C Bài 3: Khoanh vào C - 1 HS nêu yêu cầu. - Theo dõi - HS làm vào bảng con. 39,72 95,64 ¿ − 27,35 ¿. +¿ 46,18. 85,90 31,25. 68,29 77,5 2,5. 2,6 18750 6250 81,250. 2 5 31 0. . - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (90): - Cho HS nêu yêu cầu - GV cho HS ôn lại cách làm cách làm. - cho HS làm vào bảng nháp. - Gọi HS làm bài - Cả lớp và GV nhận xét.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện ôn trong nhóm - HS làm vào bảng nháp. - 2 HS lên chữa bài. a) 8m 5dm = 8,5m b) 8m2 5dm2 = 8,05m2. *Bài tập 3 (90): - Gọi HS nêu y/c - Cho HS nêu cách làm - HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2. - Cả lớp và GV nhận xét.. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Tiết 3. Chính tả: Ôn luyện I. Mục đích - Yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài. - HS luyện viết chữ đúng, đẹp. II. Đồ dùng dạy-học: III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Đọc bài. - 2 - 3 Hs đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi và nêu nội dung - HS nêu đoạn văn - Đọc thầm bàivà tìm từ khó viết ? - Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết. - Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng: - Lớp viết bảng và nháp. - Gv đọc bài viết: - Hs nghe - viết bài vào vở. - Gv đọc lại bài: - Hs soát lỗi bài của mình. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn. - Gv cùng hs nx bài viết chính tả. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn : 14 / 12 / 2013 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2013 Tiết 1: Tập làm văn Ôn tập cuối học kì I (tiết 6).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Mục đích - Yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. * Giúp cho HS: - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học. * HS yếu: Đọc đúng, rõ các tiếng trong bài tập đọc, viết đúng 2, 3 câu trong một bài bất kỳ. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê để HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm HS. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. * HS yếu: Đọc, viết theo yêu cầu của giáo viên. 3. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16: -Cho HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. -Theo dõi -Cho HS làm nhóm. - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - 2 HS đọc lại . * Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 14 đến tuần 16:. Chủ điểm Tên bài Vì hạnh phúc - Chuỗi ngọc lam. con người - Hạt gạo làng ta. - Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Về ngôi nhà đang xây. - Thầy thuốc như mẹ hiền. - Thầy cúng đi bệnh viện.. Tác giả Phun- tơn O- xlơ Trần Đăng Khoa Hà Đình Cẩn Đồng Xuân Lan Trần Phương Hạnh Nguyễn Lăng. 4. Bài tập 3:. -Cho HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm.. - HS đọc yêu cầu. - HS nghe.. Thể loại Văn Thơ Văn Thơ Văn Văn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Cho HS làm nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 5. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 6. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học.. - HS làm bài vào giấy nháp. - HS trình bày.. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiết 2: Toán Hình thang I. Mục tiêu: - Hình thành được biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. - Biết vẽ hình để rèn luyện kĩ năng nhận diện hình thang và một số đặc điểm của hình thang. II. Đồ dùng dạy-học: Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu Mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Nội dung bài mới: A- Hình thành biểu tượng về hình -HS quan sát thang: - Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK để nhận ra hình ảnh của cái thang. B- Nhận biết một số đặc điểm của -HS quan sát ,thảo luận và nêu kết quả hình thang: quan sát được - Cho HS quan sát hình thang mô hình A B lắp ghép và hình vẽ: D H C + Có 4 cạnh. + Có hai cạnh AB và CD song song với nhau. + Hình thang ABCD có mấy cạnh? + Có hai cạnh nào song song với nhau? + Hình thang có hai cạnh đối diện song song với nhau..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thang? - Cho HS quan sát và nêu đường cao, chiều cao của hình thang. - Đường cao có quan hệ NTN với hai đáy?GV kết luận về đặc điểm của hình thang. - HS chỉ vào hình thang ABCD, nêu đặc điểm. D- Luyện tập: *Bài tập 1 (91): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Chữa bài. *Bài tập 2 (92): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm vào vở. -Gọi Hs lên bảng chữa bài -Chữa bài. - Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện .. *Bài tập 3 (92): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS vẽ vào SGK. -Gọi HS trình bày bài lên bảng - GV nhận xét.. - AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang. - Đường cao vuông góc với hai đáy. -HS nt lên chỉ. -HS nêu yêu cầu. -Theo dõi GV HD -Trao đổi và tìm câu trả lời *Lời giải: Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6 -HS nêu yêu cầu -HS tự làm vào vở. -2 Hs lên bảng chữa bài *Lời giải: - Bốn cạnh và bốn góc: hình 1, hình 2, hình 3 - 2 cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2. - Chỉ có 1 cặp cạnh đối diện //: hình 3 - Có bốn góc vuông: hình 1 -HS đọc đề bài. -HS tự vẽ -HS trình bày *Kết quả: - Góc A, D là góc vuông. - Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 3: Lịch sử Kiểm tra học kì i A. ĐỀ BÀI Câu 1: Vua quan nhà Nguyễn có ý kiến như thế nào đối với những đế nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? Vì sao Nguyễn trường Tộ được người đời sau kính trọng? Câu 2 : Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ngày , tháng , năm nào? Ai là người chủ trì hội nghị ? Câu 3 : Ngày 2-9-1945 diễn ra sự kiện lịch sử gì ? Câu 4: Thu đông 1947, thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc làm gì và kết cục ra sao? B. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu 1: (3 điểm) - Nguyễn Trường Tộ đã nhiều lần đề nghị canh tân đất nước . Nhưng những đề nghị của ông không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện . Mặc dù vậy người đời sau vẫn kính trọng ông , coi ông là người hiểu biết sâu rộng , có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu , nước mạnh Câu 2 : (2điểm) - Đảng cộng sản Việt nam được thành lập ngày 3-2-1930 - Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì hội nghị Câu 3: (2điểm) Ngày 2-9-1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập , khai sinh nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà Câu 4: (3 điểm) + Thu đông 1947, thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.Nhưng Việt Bắc đã trở thành “Mồ chôn giặc Pháp ” Tiết 4: Kĩ thuật Thức ăn nuôi gà ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà, - Nêu được t/d và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh ảnh một số loại thức ăn nuôi gà, mẫu thức ăn nuôi gà. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Giới thiệu bài mới: GV nêu MĐ y/c của tiếi học. 2. Kiểm tra bài cũ Tìm hiểu t/d của thức ăn nuôi gà..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cho HS đọc mục 1 SGK - HS đọc mục 1 SGK và trả lời + Động vật cần những yếu tố nào để - Nước, không khí , ánh sáng và các chất tồn tại, sinh trưởng và phát triển? dinh dưỡng. + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho - Từ nhiều loại thức ăn. cơ thể động vật được lấy từ đâu? + Thức ăn có vai trò gì đối với sự - Cung cấp năng lượng để duy trì và phát phát triển của cơ thể gà? triển cơ thể của gà. 3. HĐ2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà. + Kể tên các loại thức ăn nuôi gà? - Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu , ốc ,tép, bột đỗ tương, vừng, ... 4. HĐIII. Các hoạt động dạy-học: : Tìm hiểu t/d và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - hs đọc ND 2 SGK + Thức ăn của gà được chia chia làm - Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của mấy loại ? hãy kể tên các loại thức thức ăn ....5 nhóm: nhóm t.ă cung cấp ăn? chất bột đường, chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, và t.ă tổng hợp . - Tôm, cua, ốc, hến...; gạo, cám, ngô,...; + Kể tên các loại t.ă có chứa chất: rau xanh, ... đạm, bột đường, vi-ta-min, chất - Nhóm t.ă cung cấp chất bột đường, vì là khoáng,... t.ă chính. + Trong các nhóm t.ă đó, nhóm nào cần cho ăn thường xuyên và nhiều ? vì sao? * GV: Các nhóm khác cũng phải cho ăn thường xuyên và đủ , riêng nhóm t.ă cung cấp chất khoáng chỉ cho gà ăn một lượng rất ít. 5. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 6. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU: Tiết 1. Toán Ôn luyện I. Mục tiêu: - Hình thành được biểu tượng về hình thang..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. - Biết vẽ hình để rèn luyện kĩ năng nhận diện hình thang và một số đặc điểm của hình thang. II. Đồ dùng dạy-học: Các dụng cụ học tập, 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới +Bài tập 1 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS nêu yêu cầu - Cho HS trao đổi nhóm 2. - HS tự làm vào vở. - Chữa bài. - 2 Hs lên bảng chữa bài *Lời giải: - Bốn cạnh và bốn góc:hình 1, hình 2,hình + Bài tập 2 : 3 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 2 cặp cạnh đối diện //: hình 1, hình 2. - Cho HS tự làm vào vở. - Chỉ có 1 cặp cạnh đối diện //: hình 3 - Gọi Hs lên bảng chữa bài - Có bốn góc vuông: hình 1 - Chữa bài. - Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện. 3. Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các kiến thức vừa học. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________ Tiết 2: Mĩ thuật (GV chuyên soạn giảng) ___________________________________________ Tiết 3: Hoạt động cuối tuần Sơ kết tuần 18 1 . Ưu điểm : - Nhìn chung các em có sự tiến bộ hơn so với tuần trước . - Các em đi học đầy đủ, đúng giờ. Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. - Học bài và làm bài đầy đủ có chất lượng. Trong lớp chú ý nghe giảng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng . Tuyên dương một số bạn có thành tích trong tuần 2. Nhược điểm : - Một số bạn trong lớp chưa chú ý nghe giảng - Vệ sinh lớp học chưa nhanh nhẹn 3. Phương hướng tuần 19: - Phát huy những ưu điểm trong tuần, khắc phục những nhược điểm. Thi đua học tập tốt . học bài và làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp .Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng. * Điều chỉnh bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×