Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

tuan 2 van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.1 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:02 Tiết PPCT:05+06. NS: 23/08/2014 ND: 26/08/2014. Văn bản:. TRONG LÒNG MẸ. (Trích Những ngày thơ ấu) - Nguyên Hồng A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Có được những kiến thức sơ giảng về thể văn hồi kí . - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng :thấm đượm chất trử tình , lời văn chân thành , dạt dào cảm xúc . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG , THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức : - Khái niện thể hồi kí . - Cốt truyện , nhân vật , sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ . - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật . - Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ , nhỏ nhen , độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng thiêng liêng . 2. Kĩ năng : - Bước đầu biết đọc- hiểu văn bản hồi kí . - Vận vụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm . 3. Thái độ : - Giúp học sinh có thái độ biết trân trọng những tình cảm tốt đẹp của gia đình . - Đồng thời thể hiện thái độ bất bình trước những điều đi ngược lại với đạo lí . C. PHƯƠNG PHÁP : - Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề , bình giảng .......... D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định tổ chức. Lớp:8a1 :Vắng:………… Phép:…......................., Không phép:…….................................. 2.Kiểm tra bài cũ. - Văn bản Tôi đi học được viết theo thể loại nào ? Vì sao em biết ? - Phân tích tình cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện ngắn “Tôi đi học” 3.Bài mới : GV giới thiệu bài Trong tâm hồn mỗi chúng ta , tình mẫu tử luôn là tình cảm trong sáng và thiêng liêng nhất . Một lần nữa chúng ta sẽ được sống lại tình cảm ấy khi đọc hồi kí của nhà văn Nguyên Hồng , ở đó trong tâm hồn của một em bé cô đơn luôn bị hắt hủi vẫn luôn tha thiết và ấm áp tình yêu quí dành cho người mẹ khốn khổ của mình . Một đoạn của hồi kí ấy mang tên Trong lòng mẹ và đó là nhan đề của bài học hôm nay . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động1:GV hướng dẫn tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm . Gọi hs đọc phần chú thích dấu sao (?) Em hãy nêu vài nét về tác giả Nguyên Hồng ? Nguyên Hồng (1918-1982 ) tên khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng , Quê ở Thành phố nam Định , trước CMT8 sống chủ yếu ở thánh phố cảng Hải Phòng . Ông là nhà văn của những người cùng khổ , có nhiều sáng tác ở các thể loại kí, tiểu thuyết , thơ . (?) Trong lòng mẹ trích từ chương mấy trong tập hồi kí Những ngày thơ ấu ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I.GIỚI THIỆU CHUNG : 1.Tác giả:(sgk) 2.Tác phẩm : a.Xuất xứ: “Trong lònng mẹ” trích trong tập: “Những ngày thơ ấu” (1938) .Tác phẩm gồm 9 chương, "Trong lòng mẹ" nằm trong chương 4 b.Thể loại: Hồi kí.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vị trí : Trích từ chương VI trong tập hồi kí “Những ngày thơ ấu ” (?) Tác phẩm được viết ở thể loại nào ( Hồi kí ) . (?) Vậy em hiểu gì về thể loại hồi kí ? - Hồi kí là thể văn ghi chép lại những biến cố xảy ra trong quá khứ mà tác giả đồng thời là người kể , người tham gia hoặc người chứng kiến . Hoạt động 2:Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản - Gv đọc mẫu sau đó hướng dẫn cho hs đọc ( Giọng chậm tình cảm, chú ý các hình ảnh, từ ngữ thể hiện cảm xúc thay đổi của nhân vật tôi, nhất là đoạn cuối cuộc trò chuyện với bà cô -GV hương dẫn tìm hiểu chú thích khó . (?) Vb này chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần - Phần 1; từ đầu đến … người ta hỏi đến chứ : Cuộc trò chuyện với bà cô, ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh . - Phần 2: Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con và cảm giác vui sướng cực điểm bé Hồng . HS đọc lại đoạn 1 (?) Ở đoạn một này có những nhân vật nào? (?) Theo dõi cuộc đối thoại giữa người cô và bé Hồng , cho biết nhân vật người cô có quan hệ ntn với chú bé Hồng ( Quan hệ cô – cháu ruột ) (?) Cuộc gặp gỡ giữa Hồng và bà cô diễn ra trong hoàn cảnh nào? Đó có phải là cuộc gặp gỡ vô tình,tự nhiên của cô và cháu không? (?) Nhân vật người cô hiện lên qua những cử chỉ , lời nói điển hình nào với cháu ? (chú ý lời nói,cử chỉ,ánh mắt của bà cô) (?) Vẻ mặt bà cô ra sao?cái cười đó theo em có thiện cảm không?em hiểu vẻ mặt rất kịch là như thế nào? (?) Bà tiếp tục tấn công chú bé Hồng như thế nào? (?) Bà cô có đạt dược mục đích không? (?) Những lời lẽ đó bộc lộ tính cách nào của người cô ? - Hẹp hòi , tàn nhẫn (?) Qua cuộc đối thoại này em có thể cảm nhận được điều gì về nhân vật này ? (Bà cô là người nham hiểm,thực tế bên ngoài chúng ta cứ ngỡ bà rất quan tâm đến đứa cháu côi cút bất hạnh,song kì thực bà ta dang cố gắng gieo rắc những điều xấu xa về mẹ vào tâm hồn non nớt của chú bé Hồng.Bà ta muốn cắt đứt tình mẫu tử thiêng liêng của mẹ con Hồng.Bà là hiện thân của xã hội phong kiến với tâm dịa ích kỉ hẹp hòi.Bà hành hạ,hắt hủi cả một tâm hồn bé dại). - Hồi kí là một thể của kí, ở đó người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến.. HẾT TIẾT 5,CHUYỂN SANG TIẾT 6 -GV chuyển ý: Trước trò đùa nhẫn tâm của bà cô thì chú bé Hồng xử sự ntn và diễn biến tâm trạng ra sao? (?) Cảnh ngộ của chú bé Hồng có gì đặc biệt ? - Mồ côi cha , mẹ tha phương cầu thực . Hồng sống nhờ nhà người cô , không được yêu thương , còn bị hắt hủi (?) Từ đó bé Hồng có thân phận như thế nào ? - Cô độc, tuổi cực , luôn khao khát tình yêu thương. b. Nhân vật chú bé Hồng: * Hoàn cảnh - Mồ côi cha - Mẹ do nghèo túng phải bỏ con để đi tha hương cầu thực. - Sống với họ hành bên nội bị khinh khi,ghẻ lạnh -> Cô độc không được yêu. II, ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1, Đọc - hiểu từ khó : sgk 2. Tìm hiểu văn bản : a. Bố cuc : 2 phần. b. Phân tích b.1 Cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng * Nhân vật bà cô +.Vẻ mặt:Tươi cười nhưng rất kịch,mắt long lanh,nhìn chằm chặp. ->Bản chất giả dối,độc ác +Giọng nói:hai tiếng "phát tài" và "em bé"cố kéo dài thật ngọt. ->Xăm xoi,ác ý,độc địa +Cử chỉ:Hỏi luôn,vỗ vai,đổi giọng, nghiêm nghị,tỏ sự ngậm ngùi, thương xót ->Kể tả,khéo léo =>Người đàn bà lạnh lùng nhâm hiểm, đại diện cho hình ảnh xã hội thực dân phong kiến tàn ác giả nhân giả nghĩa,cổ hủ lạc hậu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * GV. Trong cuộc đối thoại này , bé Hồng đã bộc lộ những cảm xúc và suy nghĩ của mình . (?) Theo em khi nghe bà cô nói bé Hồng có nhận ra dược dụng ý của cô không?Tâm trạng của bé Hồng được diễn đạt qua những chi tiết nào ? (?) Đặc biệt khi hiểu được các hủ tục đang đày đọa mẹ thì bé Hồng đã có thái độ ntn ? (?) Qua lần nói chuyện này ta thấy Hồng là người thế nào? Tình cảm của em đối với mẹ ? (khi nói chuyện với bà cô Hồng rất nhạy cảm nhận rõ tâm địa độc ác của cô.Lòng em lúc này rất ấm ức,đau đớn nhưng vẫn một lòng tin nơi mẹ.) (?) Khi kể về cuộc đối thoại của người cô với bé Hồng , tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? ( Tương phản ) (?) Hãy chỉ ra phép tương phản này ? nhận xét về ý nghĩa của phép tương phản đó ? - Đặt hai tính cách trái ngược nhau : Tính cách hẹp hòi , tàn nhẫn của người cô >< Tính cách trong sáng giàu tình yêu thương của bé Hồng - Làm nổi bật lên tính cách của người cô và khẳng định tình mẫu tử, cao cả của bé Hồng (?) Qua lần nói chuyện này,ta thấy bé Hồng là người thế nào? Tình cảm của em với mẹ ra sao? GV dẫ dắt:Nhờ tình thương và niềm tin ấy nên khi gặp mẹ bé Hồng đã có cảm xúc và tâm trạng gì? Chúng ta sang phần tiếp theo? HS đọc phần 2 * Câu hỏi thảo luận:Bé Hồng có tuổi thơ bất hạnh,mất cha, xa mẹ. Niềm vui ấy đã đến.em hãy tìm và phân tích tâm trạng bé Hồng khi gặp mẹ. (?) Khi thoáng thấy người giống mẹ mình thì chú bé Hồng đã làm gì ? (?) Tiếng gọi rối rít thể hiện điều gì? (?) Khi nghĩ rằng người trong xe không phải là mẹ mình thì điều gì sẽ sảy ra? Ở đây tác giả dùng nghệ thuật gì? - Hạnh phúc quá khi người trong xe là mẹ em.Chiếc xe chậm lại, người dàn bà vẫy nón……và tâm trạng của bé Hồng ra sao? Tác giả thành công ở đoạn này là gì? Qua đó tác giả bộc lọ rõ cảm xúc gì? (?) Khi dược mẹ ôm gọn trong lòng thì bé Hồng có những cảm giác gì?Hãy tìm và phân tích các chi tiết diễn tả tâm trạng cảm xúc đó? (?) Sự sung sướng ngây ngất khi ngồi trong lòng mẹ được thể hiện rõ nhất ở chi tiết nào? (Nỗi khát khao gặp mẹ thường trực trong tâm hồn bé Hồng. Vì vậy khi thoáng thấy người giống mẹ thì cậu rối rít gọi. Tiếng gọi tha thiết đã nến chặt bấy lâu nay thốt ra thạt thieng liêng xúc động.Người mẹ khốn khổ ấy rất thương con,bà đã đem về cho con thơ một thế giới đầy tình thương và niềm tin cậy. Niềm tin tưởng tự hào về người mẹ đã được đền đáp.Một niềm hạnh phúc giản dị mà thiêng liêng quá) (?) Qua phân tích em có nhận xét gì về cách kể chuyện, cách xây dựng? Giọng văn?. thương , còn bị hắt hủi , khao khát tình yêu thương của mẹ * Tâm trạng bé Hồng khi trò chuyện với người cô.. - Lúc đầu toan trả lời->cúi đầu không đáp->sau thì cười không đáp - Kìm nén không nói thực lòng -> Nhận ra tâm địa của bà cô - Lòng thắt lại,khóe mắt cay cay - Nước mắt ròng ròng rớt xuống - Cười dài trong tiếng khóc - Cổ nghẹ ứ không khóc ra tiếng -> đau đớn, hờn tủi căm tức và thương mẹ - "Giá những cổ tục …….thì vồ lấy mà cắn,mà nhai,mà nghiến cho kì nát vụn….." -> nhịp văn gấp, so sánh liên tiếp, dồn dập,động từ mạnh. Miêu tả tâm lí tài tình =>Yêu thương,kính trọng mẹ.Thông cảm sâu sắc với nỗi đau của mẹ.Căm thù những hủ tục phong kiến đã đày đọa mẹ. b3. Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con. *Khi gặp mẹ -Thấy người giống mẹ->gọi rối rít - Tiếng gọi: Mợ ơi! Mợ ơi!Mợ ơi !…đầy nỗi nhớ và vui mừng - Thở hồng hộc -Trán đẫm mồ hôi - Chân ríu lại - Òa khóc khi mẹ xoa đầu ->Miêu tả tâm lý nhân vật tài tình =>Xúc đông vui sướng đến nghẹ nghào * khi ngồi trong lòng mẹ -Đầu ngả vao tay mẹ -Cảm giác ấm áp,mơn man,êm dịu -Hơi thở từ khuôn mặt ăn trầu -> thơm tho lạ thường -> cảm giác êm dịu. Sự ngất ngây trong tình mẫu tử giúp bé Hồng quên hết mọi thứ. -> Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biểu cảm trực tiếp => Bé Hồng là người hết lòng yêu thương và kính trọng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (?) Với những NT ấy đoạn trích đã làm nổi bật được điều gì? * HS thảo luận để rút ra ghi nhớ Cách kể chuyện chân thực,giọng kể cảm xúc,cốt truyện giản dị, gần gũi…….Đoạn trích đã làm nổi bật những cay đắng, tủi cực cũng như tình yêu thương cháy bỏng của chú bé Hồng vó mẹ Hoạt động3:Hướng dẫn tự học. mẹ, người mẹ không thể thiếu được trong cuộc sống . 3, Tổng kết: a. Nghệ thuật: b.Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích trong lòng mẹ , hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tảva2 biểu cảm trong đoạn văn đó . - Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân với người thân. - Soạn bài “ trường từ vựng). E.RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần:02 Tiết PPCT: 07. NS: 26/08/2014 ND: 29/08/2014. Tiếng Việt:. TRƯỜNG TỪ VỰNG. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi . - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt . B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG , THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức : - Khái niện trường từ vựng . 2. Kĩ năng : - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng . - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc hiểu tạo lập văn bản . 3.Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP : - Vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề ,hoạt động nhóm ... D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định lớp Lớp:8a1 :Vắng:………… Phép:…......................., Không phép:…….................................. 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp ? Cho ví dụ minh hoạ . 3.Bài mới : GV giới thiệu bài Ở lớp 7, các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . Bây giờ em nào có thể nhắc lại một số ví dụ về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa ? ( Máy bay – phi cơ , đèn biển – hải đăng , trắng – đen ). Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong hai nhóm trên ? Các từ bình đẳng về mặt ngữ nghĩa cụ thể: các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế có thể thay thế cho nhau được còn các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loại trừ nhau khi lựạ chọn để đặt câu . Từ nhận xét đó hoàn toàn đúng. Hôm nay , chúng ta học bài mới: Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung - Gv: Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk (?) Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người , động vật hay sự vật ? Tại sao em biết được điều đó ? (chỉ người, biết được điều đó vì các từ đó đều nằm trong câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định ) (?) Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì ?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là trường từ vựng ? a. XétVD: Vd 1/21 - Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay -> Nét chung về nghĩa: Đều chỉ bộ phận trên cơ thể con người. => trường từ vựng. - HS: Phát hiện, trả lời cá nhân. - GV: Chốt ( Chỉ bộ phận cơ thể người ) (?) Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng . Vậy theo em Trường từ vựng là gì ? - HS: Dựa vào ghi nhớ sgk trả lời.( Ghi nhớ sgk) * Bài tập nhanh : - Cho các từ sau : Cao, thấp, lùn, lòng khòng , lêu khêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá rô đực … - Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì Trường từ vựng của nhóm từ là gì ? * Những điều cần lưu ý - GV: Yêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk *Thảo luận nhóm (?) Trường từ vựng mắt bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào ? cho vd? - HS: Thảo luận, trình bày nhận xét. - Gv: Chốt, ghi bảng (?) Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không ? Tại sao? - HS: Suy nghĩ trả lời. (?) Do hiện tượng nhiều nghĩa , một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không ? Cho vd. 2. Những điều cần lưu ý: a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. - Các từ trong các trường: + Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, lông mày, lông mi……. + Đặc điểm của mắt: Đờ đẫn, sắc, lờ đờ, tinh anh…….. + Cảm giác của mắt : Hoa, cộm, chói, quáng... + Bệnh về mắt: Qúang gà, thong manh, cận thị ,viễn thị……… + Hoạt động của mắt : Nhìn trông, thâý, liếc , nhòm b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. + Từ loại : - Các danh từ như: con ngươi, lông my, - Các động từ như: nhìn trông, v.v..., - Các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v.. c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau - Trường mùi vị: Ngọt, cay , đắng, chát,. b. kết luận: Ghi nhớ Sgk/21.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS: Phát hiện, trả lời cá nhân. - GV: Chốt, ghi bảng. (?) Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày ? Cho vd - HS: Từ trường từ vựng về người chuyển sang trường từ vựng về động vật : - Suy nghĩ của con người : Tưởng , ngỡ , nghĩ … - Hành động của con nguời: Mừng , vui , buồn - Các xưng hô của con người: Cô , cậu , tớ.. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /23 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /23 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài tập 3 : SGK /23 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 4. Bài tập 4 : SGK /23 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thi tìm nhanh . - Gv: Chốt sửa sai, chấm điểm 2 học sinh làm nhanh nhất . * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Làm theo hướng dẫn. thơm - Trường âm thanh : Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai - Trường thời tiết : Hanh , ẩm d. Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. ) II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /23 : Tìm các trường từ vựng: Tôi, thầy tôi, mẹ, cô tôi, anh em tôi 2. Bài tập 2 : SGK /23 : Đặt tên trường từ vựng - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản - Dụng cụ để đựng - Hoạt động của chân - Trạng thái tâm lí - Tính cách - Dụng cụ để viết 3. Bài tập 3 : SGK /23 - Trường từ vựng thái độ 4. Bài tập 4 : SGK /23 - Khứu giác : Mũi, thơ, điếc, thính - Thính giác: Tai, nghe, điếc, rõ, thính. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Học phần ghi nhớ - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học viết một đoạn văn sử dụng ít nhất 5 trường từ vựng nhất định. * Bài soạn: - Chuẩn bị bài : “Bố cục của văn bản”.. E.RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần: 02 Tiết PPCT: 08. NS: 26/08/2014 ND: 29/08/2014. Tập làm văn:. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục . - Biết cách xây dựng bố cụa văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tượng phản ánh , ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc . B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG , THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức : - Bố cục của văn bản , tác dụng của việc xây dựng bố cục . 2. Kĩ năng : - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định . - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản . 3. Thái độ : - Giúp HS có tinh thần yêu thích việc tạo lập một văn bản hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng . C. PHƯƠNG PHÁP : - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hoa động nhóm ... D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1.Ổn định lớp Lớp:8a1 :Vắng:………… Phép:…......................., Không phép:…….................................. 2. Kiểm tra bài cũ. - Chủ đề của văn bản là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Ở lớp 7 các em đã học bố cục và mạch lạc của vb . Các em đã nắm được bố cục của một vb gồm 3 phần và chức năng nhiệm vụ của chúng . Bởi vậy, bài học này ôn lại kiến thức đã học , đồng thời chúng ta đi sâu vào tìm hiểu cách sắp xếp, tổ chức nội dung phần thân bài - phần chính của vb như thế nào ?: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung về Bố cục I. TÌM HIỂU CHUNG: của văn bản. Cách bố trí , sắp xếp nội dung 1. Bố cục của văn bản: phần thân bài của vb a. Xét ví dụ: Vd/Sgk/25 - GV: Gọi hs đọc vb ở mục I sgk. - Đoạn 1: Mở bài, giới thiệu ông Chu Văn ? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Chỉ An và đặc điểm của ông ra các phần đó ? - Đoạn 2a : Kể về ông Chu An người thầy - HS: Chia làm ba phần : giỏi, tính tình cứng cỏi không màng danh + Phần 1: Từ đầu đến danh lợi lợi + Phần 2: Tiếp theo đến vào thăm ; - Đoạn 2b: Các đặc điểm ấy lại tiếp tục giữ + Phần 3: Còn lại khi ông đã về ẩn dật. ? Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần của văn - Đoạn 3: Tình cảm của mọi người khi ông bản? đã chết + Phần 1: Có nhiệm vụ nêu ra chủ đề được nói => Vb thường có bố cục 3 phần : Mở bài, tới trong vb - Giới thiệu ông Chu Văn An thân bài, kết bài + Phần 2: Trình bày các nội dung chủ yếu làm - Phần Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề sáng tỏ chủ đề của vb- Công lao, uy tín và tính của vb cách của ông CVA - Phần Thân bài thường có một số đoạn + Phần 3: tổng kết chủ đề của vb - Tình cảm nhỏ trình bày các khía cạch của chủ đề của mọi người đối với ông CVA. - Phần Kết bài tổng kết chủ đề của vb ? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong b. kết luận : Ghi nhớ1,2/25 vb? - HS: Phát hiện, trả lời cá nhân. - GV: Chốt ( Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề cho phần sau, còn phần 2. Cách bố trí , sắp xếp nội dung phần sau là sự tiếp nối phần trước. Các phần đầu thân bài của vb: tập trung làm rõ cho chủ đề của vb là nguời a. Xét ví dụ : Vd, 2, 3, 4 sgk/ 25. 26 thầy đạo cao đức trọng) - Nội dung phần thân bài thường được sắp (?) Từ việc phân tích trên , hãy cho biết một xếp theo một thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu vb, cách khái quát : Bố cục của vb gồm mấy phần ? chủ đề vb, ý đồ giao tiếp của người viết Nhiệm vụ của từng phần ? Các phần của vb - Các ý trong phần thân bài thường được quan hệ với nhau ntn? sắp xếp theo trình tự thời gian , không gian - Hs: Đọc ghi nhớ sgk) , sự phát triển của sự việc hay một mạch (?) Phần thân bài vb Tôi đi học của Thanh Tịnh suy luận , dòng tình cảm cốt sao cho phù kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được hợp với sự triển khai chủ đề và sự tiếp sắp xếp theo thứ tự nào ? nhận của người đọc Sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm về buổi b. kết luận: Ghi nhớ 3: sgk / 25 tựu trường đầu tiên của tác giả . (?) Phân tích những diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng ở vb trong lòng mẹ của Nguyên Hồng ? Tình thương mẹ và thái độ căm ghét ….bịa chuyện nói xấu mẹ em. Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi khi được ở trong lòng mẹ. (?) Khi tả người ,vật, con vật, phong cảnh …, em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biết ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân. ? Phân tích trình tự sắp xếp các sự việc ở phần thân bài trong vb, Người thầy đạo cao đức trọng - HS: Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao Các sự việc nói về CVA là người đạo đức, được học trò kính trọng (?) Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào ? - HS: Hs đọc ghi nhớ sgk * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs Luyện tập Bài tập 1 : SGK /26 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. Bài tập 2: - GV: Hướng dẫn học sinh cách làm. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới .. II. LUYỆN TẬP : Bài tập 1: Nêu cách trình bày các ý trong các đoạn văn a. Trình bày theo thứ tự không gian : nhìn từ xa - đến gần - đến tận nơi -đi xa dần theo điểm nhìn của người ngồi trên thuyền . b. Trình bày ý theo thứ tự thời gian : Sáng chiều - tối . đó là sự biến ảo lạ lùng của Ba Vì theo từng giờ . c. Đoạn văn nói về sức sống của dân tộc VN theo trí tưởng tượng Bài tập 2 : - Phản ứng tâm lí của Hồng trước những lời xúc phạm của người cô đối với mẹ . - Cảm giác sung sướng của Hồng khi gặp lại mẹ. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học: - Nắm vững nhiệm vụ từng phần của bố cục, cách trình bày nội dung trong phần thân bài. - Làm các bài tập còn lại và bài tập trong Sách bài tập. * Bài soạn: - Soạn bài mới. “Tức nước vỡ bờ”. E.RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×