Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Giao an dia li 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.04 KB, 117 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: Ngày dạy: PHẦN I . THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC CHƯƠNG XI. CHÂU Á Bài : 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN. I . Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức: - Giới thiệu chương trình địa lí 8 - Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á. Trình bày được đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á. 2. Kĩ năng: - Đọc được lược đồ tự nhiên châu Á, để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên châu Á II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên : - Bản đồ tự nhiên Châu Á - Tranh ảnh các dạng địa hình. 2. Học sinh :- Sách giáo khoa III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài: - Ở lớp 7 các em đã học về thiên nhiên và con người các châu lục , hôm nay các em sẽ học tiếp thiên nhiên và con người của châu Á ,châu Á là châu rộng lớn nhất ,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay . Bài mới: Hoạt động thầy và trò Kiến thức cơ bản Phần I: Thiên nhiên, con người ở các châu lục(châu Á) 1. Vị trí địa lí và kích thước Phần II: Địa lí VN châu lục: + Hoạt động 2: Vị trí địa lí và kích thước châu lục Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc , là - Cho HS QS bản đồ tự nhiên châu Á. Xác định giới một bộ phận của lục địa Á- Âu. hạn của châu lục và cho biết châu Á nằm ở nửa cầu - Là châu lục có diện tích lớn nào? Thuộc lục địa nào? nhất thế giới ( 44,4 triệu km2 kể - Cho biết diện tích châu Á, so sánh với các châu lục cả các đảo) khác ? -Trải dài từ vùng cực Bắc đến + Chiếm 1/3 diện tích , gấp rưỡi châu Phi, gấp 4 lần vùng xích đạo. châu Âu . - Quan sát lược đồ 1.1 trang 4 cho biết: - Điểm cực Bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào ? - Giáp với hai châu lục: Châu 0 ’ + Cực Bắc Châu Á là mũi Sê-li-u-xkin (77 44 B ) Âu và châu Phi và ba đại dương: 0 ’ + Cực Nam Châu Á là mũi Piai (1 16 B ) Bắc Băng Dương , Ấn Độ + Cực Đông Châu Á là mũi Đê-giơ-nep. Dương và Thái Bình Dương . + Cực Tây Châu Á là mũi Baba . - Bắc – Nam : 8.500km..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Châu Á giáp với các đại dương và các châu lục nào ? - Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi rộng nhất là bao nhiêu km ? - Vị trí trải dài và rộng lớn vậy có ảnh hưởng gì đến khí hậu ? + Hoạt động 3 :Đặc điểm địa hình và khoáng sản - Cho HS Quan sát bản đồ tự nhiên châu Á .Thảo luận nhóm : 4 nhóm – 4 phút * Nhóm 1- 2: xác định và đọc tên các dãy núi chính : Himalaya, Côn Luân , Thiên Sơn , An-tai …các sơn nguyên chính : Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran , Đề – can. Nhận xét về hướng núi và sự phân bố của núi, sơn nguyên. * Nhóm 3- 4: Xác định các đồng bằng lớn: Tu – ran, Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung . Nhận xét sự phân bố của các đồng bằng HS: Trình bày GV: Chuẩn xác - Nhận xét chung về địa hình châu Á?. - Tây – Đông : 9.200km .. 2.Đặc điểm địa hình và khoáng sản : a. Đặc điểm địa hình : - Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới . - Núi và sơn nguyên tập trung vùng trung tâm lục địa,chạy theo hai hướng chính: Bắc – Nam và Đông – Tây . - Có nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa . - Núi , sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. - Quan sát bản đồ cho biết châu Á có những khoáng sản b. Khoáng sản : chủ yếu nào ? - Rất phong phú và có trữ lượng - Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu vực nào ? lớn, quan trọng nhất là: dầu mỏ, + Khu vực Tây Nam Á và Đông Nam Á .( đây là một khí đốt, than, sắt, crôm và kim trong những điểm nóng của thế giới) loại màu . - Việt Nam có mỏ dầu không ? Hãy kể tên một vài mỏ dầu mà em biết ? IV. Củng cố. Châu Á là lục địa rộng nhất có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng. Tính đa dạng, phức tạp đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 2 Tiết: 2. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 2 : KHÍ HẬU CHÂU Á. I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: + Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á . Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á 2. Kĩ năng: - Đọc được lược đồ khí hậu châu Á, để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu châu Á - Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á - Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin về sự phân hóa khí hậu và các kiểu khí hậu châu Á qua lược đồ và bài viết , phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lí , lãnh thổ và địa hình với khí hậu châu Á - Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm , quản lí thời gian trong làm việc nhóm - Tự nhận thức: Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân trình bày thông tin - Giải quyết vấn đề: Ra quyết định khi thực hiện hoạt động 3 theo yêu cầu của giáo viên. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh,bảo vệ sự đa dạng của thiên nhiên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên : - Bản đồ tự nhiên châu Á. - Bản đồ khí hậu châu Á . 2. Học sinh :- Sách giáo khoa III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Xác định , nêu đặc điểm vị trí giới hạn châu Á. - Nêu đặc điểm địa hình châu Á và xác định trên bản đồ vị trí một số dải núi, đồng bằng lớn. 3. Khởi động: Gv dẫn dắt học sinh tìm hiểu đặc điểm khí hậu châu Á trên cơ sở những hiểu biết đã có của học sinh về khí hậu Việt Nam .Châu Á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo, có kích thước rộng lớn, cấu tạo địa hình phức tạp. Vậy khí hậu châu Á như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 2 : Khí hậu châu Á Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1 : Khí hậu châu Á phân hoá rất đa 1. Khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng dạng: - Quan sát hình 2.1 kết hợp đoạn văn mục 1trả lời câu hỏi sau : - Dọc theo kinh tuyến 800 Đ từ vùng cực Bắc đến a. Khí hậu châu Á phân hoá thành nhiều xích đạo có các đới khí hậu nào ? đới khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Quan sát hình 2.1 hãy chỉ một trong các đới có - Do lãnh thổ kéo dài từ vùng cực đến nhiều kiểu khí hậu? Tên các kiểu khí hậu thuộc xích đạo nên châu Á có nhiều đới khí đới đó ? hậu. Cho HS thảo luận nhóm 3’( bàn). Dựa vào kiến b. Các đới khí hậu châu Á thường phân thức đã học kết hợp lược đồ cho biết tại sao khí hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau hậu châu Á lại chia thành nhiều kiểu, nhiều đới - Ở mỗi đới khí hậu thường phân hoá như vậy ? thành các kiểu khí hậu khác nhau tuỳ - Hs: Trình bày theo vị trí gần hay xa biển, địa hình cao - GV: Chuẩn kiến thức hay thấp. + Hoạt động 2 : Khí hậu châu Á phổ biến là các 2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. khí hậugió mùa và các kiểu khí hậu - QS H 2.1 Xác định các khu vực thuộc kiểu khí lục địa. hậu gió mùa. a. Các kiểu khí hậu gió mùa HS thảo luận 4’: 3 nhóm phân tích 3 biểu đồ tr9 - Đặc điểm: Một năm có hai mùa: theo CH: + Mùa đông: khô, lạnh, ít mưa. - Xác định những địa điểm trên nằm trong các + Mùa hè: nóng, ẩm, mưa nhiều kiểu khí hậu nào? - Phân bố: - Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa? Giải + Gió mùa nhiệt đới Nam Á và Đông thích? Nam Á HS: Trình bày + Gió mùa cận nhiệt và ôn đới Đông Á GV : Chuẩn xác Rút ra đặc điểm khí hậu của kiểu khí hậu gió b. Các kiểu khí hậu lục địa mùa. -Đặc điểm: - QS H 2.1 Xác định các khu vực thuộc kiểu khí + Mùa đông khô, rất lạnh hậu lục địa. + Mùa hè khô, rất nóng. Biên độ nhiệt ? Các kiểu khí hậu lục địa có những đặc điểm lớn, cảnh quan hoang mạc phát triển. chung gì đáng chú ý? - Phân bố: Chiếm diện tích lớn ở vùng HS: Trình bày nội địa và Tây Nam Á GV: Chuẩn xác * Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió ? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu Á kiểu khí hậu gì? có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt Liên hệ khí hậu Việt Nam phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ? Sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu đó là do ảnh hưởng của biển. đâu? IV. Củng cố. Châu Á kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo, có kích thước rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hóa khí hậu đa dạng và mang tính lục địa cao. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. Tuần: 3 Tiết: 3. Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 3 : SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á. I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Nắm được mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn . - Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. - Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và nguyên nhân của sự phân hóa đó . - Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan châu Á. - Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu , địa hình , sông ngòi và cảnh quan tự nhiên . 3. Thái độ: - Nâng cao ý thức bảo vệ tự nhiên và khai thác chúng về mặt kinh tế phải tuân theo qui luật của tự nhiên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Giáo viên : - Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á. - Tranh ảnh các cảnh quan tự nhiên châu Á . 2. Học sinh : - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Giải thích tại sao khí hậu châu Á chia thành nhiều đới ? - Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu lục địa. 3. Bài mới : - Chúng ta biết địa hình , khí hậu châu Á rất đa dạng . Vậy sông ngòi và cảnh quan châu Á có chịu ảnh hưởng của địa hình và khí hậu không. Chúng có những đặc điểm gì ?Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay .. Hoạt động của thầy và trò + Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi . ( NL ) GV treo bản đồ tự nhiên châu Á: - Nêu nhận xét chung về sông ngòi châu Á? - Các sông lớn Bắc Á và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào? - Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào? - Sông Ôbi chảy theo hướng nào và qua các đới khí hậu nào? Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn? CH thảo luận: Đặc điểm mạng lưới sông ngòi ba khu vực châu Á? Sự phân bố mạng lưới sông ở mỗi khu vực? Chế độ nước? Giải thích nguyên. Kiến thức cơ bản 1. Đặc điểm sông ngòi: - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn Hằng,…)nhưng phân bố không đều - Chế độ nước khá phức tạp . +Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan . + Đông Á , Đông Nam Á và Nam Á: có nhiều sông lớn , có lượng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhân? HS: Trình bày Gv chuẩn xác ? Xác định các hồ nước mặn, nước ngọt ở châu Á? Giá trị kinh tế cúa ông ngòi và hồ châu Á? ? Sông ngòi và và hồ nước ta có giá trị kinh tế như thế nào? Liên hệ GDHS ( ý thức tiết kiệm NL) về vấn đề khai thác và sử dụng nguồn thủy năng ở nước ta. + Hoạt động 2: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên HS thảo luận: Dựa vào LĐ kết hợp H3.1: CH1: Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 800 Đ? CH2: Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn? CH3: Tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới? HS:trình bày GV chuẩn xác: - Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hóa ntn? Nguyên nhân?. nước lớn vào mùa mưa . + Tây Nam Á và Trung Á: ít sông , nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan. - Gía trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,… 2. Các đới cảnh quan tự nhiên: - Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại: + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xibia)phân bố ở nơi có khí hậu ôn đới. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao - Do đặc điểm địa hình và khí hậu nên các cảnh quan ở châu Á rất đa dạng. - Cảnh quan tự nhiên khu vực nhiệt đới gió mùa và vùng lục địa khô chiếm diện tích lớn 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á : + Thuận lợi : - Tài nguyên phong phú , đa dạng , trữ lượng lớn : than, dầu khí, sắt … - Tài nguyên đất , khí hậu , nước, động thực vật , rừng đa dạng, nguồn năng lượng dồi dào. . + Khó khăn : - Địa hình núi cao hiểm trở . - Khí hậu khắc nghiệt . - Thiên tai bất thường.. + Hoạt động 3 : Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á - Thảo luận cặp 3’ Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á đến đời sống của con người ? + Thuận lợi là có nhiều khoáng sản , rừng , động vật quý, các nguồn năng lượng … + Khó khăn địa hình núi non hiểm trở, hoang mạc rộng lớn, núi lửa, động đất, bão lụt … -Vì sao phải bảo vệ rừng và động vật quý hiếm ? - Liên hệ VN IV. Củng cố. Dựa vào hình 3.1 em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ Tây sang Đông theo vĩ tuyến 400B và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy ? V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ………………………………………………………………………………………….. Tuần: 4 Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết: 4. Ngày dạy:. Bài : 4 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á. I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á. - Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới : Bản đồ phân bố khí áp và hướng gió . 2. Kĩ năng: Đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ . 3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa của việc nắm qui luật hoạt động gió mùa và ý nghĩa của việc bố trí thời vụ cây trồng . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1.Giáo viên : - Bản đồ khí hậu châu Á. Lược đồ khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ của châu Á . 2.Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Xác định các sông lớn ở Bắc Á ? Nêu đặc điểm sông ngòi Bắc Á ? - Quan sát H.3.1 cho biết sự thay đổi cảnh quan tự nhiên từ tây sang đông theo vĩ tuyến 400B ? Giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy? 3. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu: Bài thực hành đầu tiên của Địa lí 8 giúp các em làm quen, tìm hiểu và phân tích các lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu Á. Bài mới : + Hoạt động 1 : Phân tích hướng gió về mùa đông . Cho HS đọc yêu cầu BT 1 - Gv dùng bản đồ khí hậu châu Á giới thiệu khái quát các khối khí trên bề mặt Trái Đất . - Gv HD HS QS hình 4.1 - Thảo luận nhóm : 4 nhóm – 5 phút trả lời câu hỏi BT 1 và điền vào bảng 4.1(mùa hạ) HS: Trình bày GV: Chuẩn xác Bảng 4.1 : Gió mùa mùa đông ở châu Á Hướng gió theo Hướng gió mùa đông Từ áp cao….. đến áp thấp mùa (Tháng 1) ….. Khu vực Đông Á Tây Bắc Xibia đến A-lê-ut Đông Nam Á Đông Bắc hoặc Bắc Xibia đến xích đạo ô-xtrây –li-a.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nam Á Đông Bắc Xibia đến xích đạo + Hoạt động 2 : Phân tích hướng gió về mùa hạ. Cho HS đọc yêu cầu BT 2 - Gv HD HS QS hình 4.1 - Thảo luận nhóm : 4 nhóm – 5 phút trả lời câu hỏi BT 2 và điền vào bảng 4.2( mùa đông) HS: Trình bày GV: Chuẩn xác. Hướng gió theo Hướng gió mùa hạ (Tháng Từ áp cao….. đến áp thấp 7) …... mùa Khu vực Đông Á Đông Nam Á Nam Á. Đông Nam Ha – oai đến I-ran Tây Nam biến tính Đông Ôxtrâylia, Nam ÂĐD đến Iran Nam Tây Nam Nam ÂĐD đến I-ran. 3. Tổng kết : Các em hãy ghi những kiến thức đã biết qua các phân tích ở trên vào vở học theo bảng dưới đây : Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao … đến áp thấp … Đông Á Tây Bắc Xibia đến A-lê-ut Mùa đông Đông Nam Á Đông Bắc hoặc Xibia đến xích đạo ô-xtrây –li-a Bắc Nam Á Đông Bắc Xibia đến xích đạo Đông Á Đông Nam Ha – oai đến I-ran Mùa hạ Đông Nam Á Tây Nam hoặc Ôxtrâylia, Nam ÂĐD đến I-ran Nam Nam Á Tây Nam Nam ÂĐD đến I-ran IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : *GV: nhận xét tiết TH(chuẩn bị ở nhà và tinh thần làm việc của các nhóm) *- Về nhà hoàn chỉnh bài thực hành . - Chuẩn bị bài 5: Đặc điểm dân cư , xã hội châu Á . + Nêu số dân châu Á , so với các châu khác và thế giới . + Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào ?Nơi phân bố ? + So sánh thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu. + Sự ra đời của các tôn giáo ở châu Á . ………………………………………………………………………………………… Tuần: 5 Tiết: 5. Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài : 5 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của DC-XH châu Á . 2. Kĩ năng: - Đọc lược đồ phân bố DC châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm DC châu Á. - Phân tích các bảng thống kê về DS. 3. Thái độ: Giáo dục dân số, tôn giáo, bình đẳng về sắc tộc . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : Bản đồ các nước trên thế giới. Tranh ảnh . 2. Học sinh : Sách giáo khoa III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài: - Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của những nền văn minh lâu đời. Châu Á còn được biết đến bởi những đặc điểm nổi bật về dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1 : Một châu lục đông dân nhất thế 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới giới . - Quan sát bảng 5.1 nhận xét dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và thế giới . - Dân số châu Á chiếm bao nhiêu % dân số thế - DS đông (hơn 3.7 tỉ người giới ? (2002 );chiếm gần 61 % dân số thế - Nguyên nhân của việc tập trung dân cư đông ở giới và tăng nhanh. châu Á ? - Tính mức độ gia tăng dân số tương đối của các châu trong 50 năm ( 1950 ( 100% ) đến 2000 ) - Cách tính cụ thể : Châu Á : (3683 tr x 100) :1402tr = 262,6 % . - Vậy từ năm 1950 - 2000 châu Á tăng 262,6 % . - Hoạt động nhóm : 4 nhóm ( 3 phút ) + Nhóm 1.2 : Châu Âu , Châu Đại Dương + Nhóm 3.4 : Châu Mĩ , Châu Phi HS: Trình bày GV: Chuẩn xác theo bảng Châu Mức tăng dân số 1950 – 2000 ( %) Á 262.6 Âu 133.0 Đại 233.8.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Dương Mĩ 244.5 Phi 354.7 - Tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm bằng Thế giới 240.1 với mức trung bình của thế giới, hiện VN 229,0 - Dựa vào bản kết quả đã tính cho biết mức độ gia nay nhiều nước thực hiện chặt chẽ tăng dân số châu Á so với các châu khác và thế chính sách dân số. giới ? (đứng thứ 2 sau châu Phi và cao hơn so với thế giới) -Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và thế giới ? - Liên hệ Việt Nam, giáo dục dân số. + Hoạt động 2 : Dân cư thuộc nhiều chủng tộc 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc - Quan sát và phân tích hình 5.1 cho biết : - Châu Á có những chủng tộc ? - Xác định địa bàn phân bố các chủng tộc. ? Các chủng tộc ở châu Á chung sóng với nhau ntn? - Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng - Châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào ? - So sánh thành phần chủng tộc của châu Á và tộc nhưng chủ yếu là Môngôlôit, Ơrôpêôit ,Ôtralôit châu Âu ? - GV cho HS QS H 6.1 nhận xét về sự phân bố dân - Mật độ dân cư cao, phân bố không đều. cư châu Á. - Giới thiệu mật độ dân cư 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn . + Hoạt động 3:Nơi ra đời của các tôn giáo lớn - Văn hóa đa dạng, nhiều tôn - GV giới thiệu sơ lược về văn hóa của châu Á. giáo( các tôn giáo lớn như: Ấn Độ - Kể tên các tôn giáo lớn ở châu Á . - Thời gian ra đời ? Ở nước nào? Thần linh được giáo và Phật giáo ( Ấn Độ ), Ki tô giáo ( Palextin) , Hồi giáo ( A rập Xê tôn thờ? ut ) - Em biết gì về tôn giáo ? - Các tôn giáo khuyên làm việc thiện - Tại sao có sự ra đời của các tôn giáo ? tránh điều ác . - Giáo dục tín ngưỡng, giáo dục sắc tộc. - Liên hệ sự tín ngưỡng tôn giáo ở VN. IV. Củng cố. Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của nền văn minh nhân loại có từ lâu đời trên Trái Đất. Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi bật của dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 6 Ngày soạn: Tiết: 6 Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 6 : THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á ( Kiểm tra 15’) I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á - Ảnh hưởng của yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị châu Á . 2. Kĩ năng: - Phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị châu Á và các mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên và dân cư xã hội . - Xác định và nhận biết vị trí các quốc gia và thành phố lớn ở châu Á . - Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin về sự phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á trên lược đồ, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và sự phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á . - Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp đôi , nhóm - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm , quản lí thời gian trong làm việc nhóm . 3. Thái độ: - Ý thức được sự tăng dân số và đô thị hóa. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ các nước trên thế giới . 2. Học sinh : - Sách giáo khoa. Lược đồ trống H 6.1 tự in . Hộp màu sáp hoặc bút chì màu . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’ I/ Mục tiêu kiểm tra: - Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh ND, PPDH và giúp đỡ HS một cách kịp thời. - KT KT, KN cơ bản về đặc điểm dân cư,xã hội châu Á - Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: biết, thông hiểu, vận dụng II/ Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận III/ Xây dựng ma trận đề KT: Trên cơ sở phân phối số tiết( như quy định trong PPCT), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta XD ma trận đề KT như sau: Chủ đề/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ nhận thức Đặc điểm Biết châu Á là nơi - Biết được châu Á - Dựa vào BSL nhận xét về mức dân cư, xã ra đời của những là châu lục có dân tăng dân số của châu Á so với thế hội châu Á tôn giáo nào, ở số như thế nào? giới . đâu, mục đích Nguyên nhân. Biết năm 2002 tỉ lệ tăng tự nhiên 100% TSĐ 45 % TSĐ của châu Á như thế nào, nguyên.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> = 10 đ. = 4.5 đ. 25%TSĐ = 2.5 đ. nhân. 30% TSĐ =3đ 30% TSĐ = 3.0đ. TSĐ: 10 45 % TSĐ 25%TSĐ TS câu: 3 = 4.5 đ = 2.5 đ IV/ Viết đề KT từ ma trận: *ĐỀ: Câu 1: (2.5đ) Châu Á là châu lục có dân số như thế nào? Nguyên nhân. Câu 2: (3đ) Dựa vào bảng sau nhận xét về mức tăng dân số của châu Á so với thế giới từ năm 1950- năm 2002. Năm 2002 tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á như thế nào? Nguyên nhân. Châu. Mức tăng dân số 1950 – 2000 ( %) 262.7 133.2 233.8. Á Âu Đại Dương Mĩ 244.5 Phi 354.7 Thế giới 240.1 Câu 3: 4.5đ)Châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo nào? Ở đâu?Các tôn giáo này ra đời nhằm mục đích gì? V/ Xây dựng HD chấm và biểu điểm: -Chấm điểm tối đa khi HS trình bày đầy đủ các ý và làm bài sạch đẹp. - Ghi chú: HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự như HD trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. HD trả lời. Câu 1: (2,5đ) -Dân số đông(0,5đ)(hơn 3.7tỉ người (2002)(0,5đ);chiếm gần 61% dân số thế giới) (0,5đ)và tăng nhanh (0,5đ) - Nguyên nhân: do châu Á có nhiều đồng bằng tập trung đông dân. (0,5đ) Câu 2: (3đ) Mức tăng dân số của châu Á so với thế giới từ năm 1950- năm 2002 - Dân số châu Á tăng nhanh(0,5đ) đứng thứ 2 trên thế giới sau châu Phi(0,5đ), cao hơn so với thế giới. (0,5đ) - Năm 2002 tỉ lệ tăng tự nhiên của châu Á là 1.3%(0,5đ), đã giảm bằng với mức trung bình của thế giới(0,5đ). Nhờ nhiều nước ở châu Á đã thực hiện chặt chẽ chính sách dân số. (0,5đ) Câu 3: (4.5đ) - Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo tôn như: Ấn Độ giáo (0,5đ), Phật giáo(0,5đ), Ki tô giáo(0,5đ), Hồi giáo (0,5đ) + Ấn Độ giáo và Phật giáo: ra đời tại Ấn Độ( 0,5đ) + Ki tô giáo: ra đời tại Palextin( 0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Hồi giáo : ra đời tại A rập Xê ut( 0,5đ) - Các tôn giáo đều khuyên răng tín đồ làm việc thiện( 0,5đ), tránh điều ác . ( 0,5đ) 2. Khởi động: DC châu Á phân bố ntn? Nguyên nhân? Các TP lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu ? Vì sao? 3/Kết nối: + Hoạt động 1 :Bài 1. Phân bố dân cư Châu Á . ( nhóm) GV: HS đọc yêu cầu Bt 1 HD HS QS H 6.1 Cho HS thảo luận nhóm 4’- 4 nhóm(Mỗi nhóm 1 hình thức phân bố) HS: Trình bày GV: Chuẩn xác tt Mật độ dân số T. Nơi phân bố Ghi chú ( Giải thích đặc điểm Bình tự nhiên ) 1 Dưới một người / - Bắc LB Nga, Tây Trung - Khí hậu giá lạnh, khô , địa km2 Quốc, A-rập Xêut, Pakixtan, hình cao , hiểm trở, song ngòi Apganixtan thưa. 2 Từ 1-50 người / Nam LB Nga, phần lớn bán - Khí hậu ôn đới lục địa và km2 đảo Trung Ấn, khu vức Đông nhiệt đới khô, địa hình núi và Nam Á . cao nguyên cao , sông ngòi thưa . 3 Từ 51-100 người / Ven Địa Trung Hải, Trung - Khí hậu ôn hòa ,có mưa, núi km2 tâm Ấn Độ , một số đảo In thấp ,lưu vực các sông lớn . đônêxia, Trung Quốc. 4 Trên 100 người / - Ven biển Nhật Bản, Đông - Khí hậu ôn đới hải dương và km2 Trung Quốc,ven biển Việt nhiệt đới gió mùa, sông ngòi Nam, Nam Thái Lan, ven biển dày đặc , nhiều nước , đồng Ấn Độ, một số đảo của bằng châu thổ rộng lớn , tập Inđônêxia,. trung nhiều đô thị lớn - Kết hợp kiến thức nhận xét về sự phân bố DC ở châu Á? Nguyên nhân? + Hoạt động 2 :Bài 2 Các thành phố lớn của Châu Á ( nhóm) GV: HS đọc yêu cầu Bt 2 HD HS QS H 6.1 Cho HS kết hợp bảng 6.1, H6.1 và bảng đồ tự in thảo luận nhóm 5’- 4 nhóm điền tên các TP lớn vào bảng đồ tự in. HS: Trình bày GV: Chuẩn xác. Cho HS lên xác định vị trí một vài TP lớn. - Các thành phố lớn Châu Á thường tập trung tại khu vực nào ?Vì sao lại có sự phân bố đó? - Các em biết gì về các thành phố lớn của châu Á ? . - Gv giới thiệu sơ lược thành phố : Thượng Hải , Tô ki ô, Manila , Bat đa . IV. Củng cố..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv nhận xét, đánh giá quá trình học tập về sự hiểu biết của từng h/s và rút ra kết luận. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần: 7 Tiết: 7. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài : 7 ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á. I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích một số đặc điểm phát triển KT của các nước ở châu Á 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích các bảng số liệu kinh tế xã hội. - Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ bài viết , bảng thống kê và bảng số liệu ( trong SGK) về lịch sử phát triển của các nước châu Á và đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á . - Tự nhận thức: Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân. - Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp đôi . 3. Thái độ: - Nhận biết tốc độ phát triển kinh tế các nước từ đó ra sức học tập vì một Việt Nam phát triển. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : Bản đồ kinh tế Châu Á . 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc hoàn chỉnh bài thực hành . 3. Khởi động: - Châu Á là nơi có nền văn minh cổ xưa đã từng có nhiều mặt hàng nổi tiếng thế giới . Ngày nay trình độ phát triển kinh tế xã hội các quốc gia đó như thế nào ? Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ . Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Nội dung + Hoạt động 1 : Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của 2. Đặc điểm phát triển kinh tếcác nước và lãnh thổ châu Á hiện nay ( nhóm ) xã hộicủa các nước và lãnh thổ - Đặc điểm kinh tế xã hội các nước châu Á sau Chiến châu Á hiện nay : tranh thế giới thứ II ? - Nền kinh tế châu Á bắt đầu chuyển biến như thế nào ? - Sau chiến tranh thế giới lần 2 , - Biểu hiện của sự phát triển kinh tế đó ra sao ? nền kinh tế châu Á có nhiều - Dựa vào bảng 7.2 cho biết : chuyển biến mạnh mẽ theo - Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với hướng CNH, HĐH, song trình độ nước thấp nhất chênh lệch nhau mấy lần ? phát triển KT-XH giữa các nước - Chênh lệch nhau 105 lần. So với Việt Nam? và các vùng lãnh thổ không đều, - Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các các quốc gia nghèo khổ còn nước có thu nhập cao khác với các nước có thu nhập chiếm tỉ lệ cao . thấp ở chỗ nào ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (Khác ở chỗ có thu nhập cao thì tỷ trọng nông nghiệp trong GDP ít và ngược lại ). - Các nước Châu Á có trình độ phát triển kinh tế như thế nào ? - GV cho HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm – 3 ‘) dựa vào ND SGK/ 23 cho biết : châu Á có các nhóm nước nào? Kể tên các quốc gia của mỗi nhóm. HS: Trình bày GV: Chuẩn xác - Như vậy trình độ phát triển KT-XH ở các nước và lãnh thổ châu Á ntn? - Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất ở châu Á? - Tại sao Nhật trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á? - Liên hệ Việt Nam. IV. Củng cố. Tuy các nước Châu Á có quá trình phát triển sớm, song do chế độ phong kiến và thực dân kìm hãm nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm phát triển kéo dài. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ______________________________________________________________________ Tuần: 8 Ngày soạn: Tiết: 8 Ngày dạy: Bài : 8 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á. I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển các ngành KT và nơi phân bố chủ yếu. 2.Kĩ năng: - Đọc bản đồ/ lược đồ kinh tế châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm KT châu Á. QS tranh ảnh để nhận xét một số hoạt động KT ở châu Á. Phân tích các bảng thống kê về KT. Tính toán, vẽ biểu đồ về sự tăng trưởng GDP. 3.Thái độ: - Tôn trọng và tự hào về những thành quả kinh tế đạt được. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : Lược đồ phân bố cây trồng và vật nuôi ở châu Á . Bản đồ kinh tế châu Á. 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất châu Á ? - Nêu đặc điểm phát triển kinh tế- xã hội các nước châu Á . 3. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trong mấy mươi năm cuối thế kỷ XX,phần lớn các nước Châu Á đẩy mạnh phát triển kinh tế, vươn lên theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nhưng nhìn chung sự phát triển của các nước không đồng đều, song nhiều nước đạt được một số thành tựu to lớn . Bài mới: Hoạt động của thầy và trò + Hoạt động 1 : Nông nghiệp - Quan sát hình 8.1 cho biết : - Các nước thuộc Đông Á, Đông nam Á, Nam Á có các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu nào ? ( lúa gạo, trâu , bò ,lợn …) - Khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa có những loại cây trồng vậy nuôi nào phổ biến nhất ? ( lúa mì , cừu, ngựa , dê … ) - Cây trồng quan trọng nhất ở châu Á là gì? Vì sao? - Năm 1993 châu Á đạt sản lượng lương thực ntn? - Dựa vào hình 8.2 cho biết những nước nào sản xuất nhiều lúa gạo và tỉ lệ so với thế giới là bao nhiêu ? - Những nước nào xuất khẩu lúa gạo nhất, nhì thế giới ? - Tại sao TQ và Ân Độ có sản lượng lương thực cao nhất châu Á nhưng không phải là những nước xuất khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới ? - Quan sát ảnh 8.3 cho nhận xét - Ngành chăn nuôi ở châu Á phát triển ntn? Các vật nuôi chủ yếu? Phân bố? + Hoạt động 2 : Công nghiệp - Sản xuất CN ở châu Á ntn? - Cho HS thảo luận nhóm 4’. Dựa vào bảng 8.1 em hãy cho biết : + Nhóm 1.3 : - Những nước nào khai thác than và dầu mỏ nhiều nhất ? - Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu ? + Nhóm : 2.4 : - Các ngành công nghiệp chủ yếu ở châu Á. - Nêu một số sản phẩm công nghiệp nổi tiếng . - HS: trình bày - GV: Chuẩn xác. - Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành nước có thu nhập cao ?( dầu mỏ ) + Hoạt động 3: Dịch vụ. Nội dung 1. Nông nghiệp : - Phát triển không đều .Có hai khu vực cây trồng vật nuôi khác nhau : khu vực khí hậu gió mùa ẩm và khu vực khí hậu lục địa khô . - Sản xuất lương thực(nhất là lúa gạo) ở một số nước (Ấn Độ ,Trung Quốc , Thái Lan, Việt Nam ) đã đạt kết quả vượt bậc. 2. Công nghiệp :. - CN được ưu tiên phát triển, bao gồm cả CN khai thác và CN chế biến, cơ cấu ngành đa dạng. 3. Dịch vụ :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Quan sát hình 7.2 cho biết : Các nước có hoạt động dịch vụ - Tên các nước có ngành dịch vụ phát triển ? cao Nhật Bản , Hàn Quốc , - Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật Xingapo . Đó cũng là những Bản và Hàn Quốc là bao nhiêu ? ( Nhật Bản 66,4% ; nước có trình độ phát triển cao , Hàn Quốc 54,1% ) đời sống nhân dân được nâng - Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cao, cải thiện rõ rệt . cấu GDP theo đầu người của Nhật Bản , Hàn Quốc như thế nào với nhau ? (Ở các nước có tỉ trọng giá trị dịch vụ cao trong GDP thì GDP đầu người cũng cao . ( tỉ lệ thuận ) ) - Vai trò của dịch vụ đối với việc phát triển kinh tế xã hội là gì? IV. Củng cố. Những năm cuối TK XIX các nước Châu Á đẫ đẩy mạnh phát triển kinh tế, vươn lên theo hướng CNH, HĐH nhưng sự phát triển của các nước không đồng đều trong đó 1 số nước đã đạt được nhiều thành tựu to lớn như: N.Bản, Hàn Quốc, TQ, Singapo. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ................................................................................................... Tuần: 9 Ngày soạn: Tiết: 9 Ngày dạy: Bài : 9. KHU VỰC TÂY NAM Á.. I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên , dân cư , kinh tế , xã hội của khu vựcTây Nam Á . 2.Kĩ năng : - Đọc bản đồ tự nhiên , kinh tế khu vực Tây Nam Á để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế khu vực Tây Nam Á - Tư duy: thu thập và xử lí thông tin từ bài đọc, lược đồ để biết vị trí địa lí, một số đặc điểm về tự nhiên, DC, KT, CT khu vực , phân tích vị trí hiến lược của khu vực Tây Nam Á. -Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ / ý tưởng : giao tiếp , phản hồi , lắng nghe tích cực , hợp tác và làm việc nhóm - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm , quản lí thời gian . - Tự nhận thức:Thể hiện sự tự tin khi đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi . - Giải quyết vấn đề khi thực hiện hoạt động theo yêu cầu của giáo viên . 3.Thái độ: - Có ý thức sử dụng tài nguyên( dầu mỏ) hợp lí, tiết kiệm II. Chuẩn bị giáo viên – học sinh : 1.Giáo viên :- Bản đồ tự nhiên châu Á .Lược đồ Tây Nam Á 2. Học sinh :- Sách giáo khoa ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Khởi động : Tây Nam Á - khu vực giàu có nổi tiếng , một “ điểm nóng”, một trong những vùng sinh động nhất của thế giới , thu hút sự chú ý của rất nhiều người . Vậy khu vực này có những đặc điểm và hoàn cảnh riêng về tự nhiên , xã hội và kinh tế với những vấn đề nổi bật như thế nào ? Ta cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm nay . 3/ Kết nối : Hoạt động của thầy và trò Nội dung + Hoạt động 1 : Vị trí địa lí 1. Vị trí địa lý : * Nhóm - Gv giới thiệu vị trí khu vực Tây Nam Á trên bản đồ tự nhiên châu Á . - Hoạt động nhóm : 4 nhóm . - Dựa vào hình 9.1 cho biết : - Tây Nam Á tiếp giáp với các biển, vịnh nào ? - Tây Nam Á giáp với khu vực, châu lục nào ? - Tây Nam Á nằm trong khoảng các vĩ độ, kinh độ nào ? (Vĩ độ: khoảng 120B – 420B; kinh độ 260Đ – 730Đ. ) HS: Trình bày GV: Chuẩn xác - Có vị trí chiến lược quan - Tây Nam Á thuộc đới khí hậu nào ? ( Đới nóng và trọng, nằm trên đường giao cận nhiệt ) thông quốc tế, nơi qua lại giữa 3 - Vị trí khu vực Tây Nam Á có đặc điểm gì nổi bật? châu lục, giữa các vùng biển và - Phân tích ý nghĩa vị trí khu vực Tây Nam Á . đại dương. + Nằm án ngữ trên con đường từ các biển nào ? 2. Đặc điểm tự nhiên: + Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên * Nhóm, NL - Hoạt động nhóm 6 nhóm – 3 phút . - QS Lược đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á( H 9.1) và phần 2 sgk cho biết - Địa hình chủ yếu là núi và cao * Nhóm1.2 :Các miền địa hình từ ĐB xuống TN của nguyên khu vực TNA? Đặc điểm chung của địa hình khu vực +Phía đông bắc là núi cao và Tây Nam Á là gì?. sơn nguyên * Nhóm 3.4 :Dựa vào hình 9.1 , hình 2.1 kể tên các +Phía tây nam là sơn nguyên đới và kiểu khí hậu của Tây Nam Á ? Aráp Tại sao Tây Nam Á nằm sát biển mà khí + Ở giữa là đồng bằng Lưỡng hậu khô hạn? Hà * Nhóm 5.6 : Tài nguyên quan trọng nhất ở đây là - Khí hậu nhiệt đới khô hạn. gì ?Trữ lượng , phân bố nhiều nhất ở đâu ? - Sông ngòi kém phát triển. - Hs trình bày - Tài nguyên dầu mỏ và khí đốt – Gv chuẩn xác . HD HS QS H 9.2 lớn nhất thế giới . ? Những nước nào có nhiều dầu mỏ nhất khu vực?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV giới thiệu thêm về trữ lượng khai thác dầu mỏ của các nước trên. ? Hiện nay nguồn tài nguyên dầu mỏ trên thế giới ntn? Liên hệ, GD HS + Hoạt động 3 : Đặc điểm dân cư, kinh , chính trị : * Cá nhân: - Quan sát hình 9.3 Tây Nam Á gồm những quốc gia nào ? - Xác định những nước có diện tích lớn nhất , nhỏ nhất ? ( Lớn nhất : Arập Xê-út, nhỏ nhất : Cô-oet). - Số dân TNA là bao nhiêu? Dân cư TNA là người gì? Tôn giáo? - GV giới thiệu về nền văn minh Lưỡng Hà - Nơi ra đời của tôn giáo nào ? ( Hồi giáo , Thiên chúa giáo ) - Sự phân bố dân cư có đặc điểm gì ? - Tây Nam Á có điều kiện phát triển ngành kinh tế nào ? Vì sao? (Công nghiệp và thương mại, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ vì ở đây nhiều dầu mỏ.) - Sản lượng dầu mỏ khai thác hàng năm của khu vực ntn? - Dựa hình 9.4 Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến khu vực nào ? - Với nguồn tài nguyên giàu có lại có vị trí chiến lược quan trọng ảnh hưởng ntn đến tình hình kinh tế, chính trị của khu vực? -Gần đây trên phương tiện thông tin đại chúng em biết cuộc chiến tranh nào xảy ra ở vùng dầu mỏ Tây Nam Á ? ( Chiến tranh Iran - Irắc ( 1980 – 1988 ), chiến tranh vùng Vịnh 42 ngày ( 17.1.1991 đến 28.2.1991 ), Mĩ đơn phương tấn công Irắc 3.2003 thế giới lên án buộc Mĩ phải rút quân gần đây . ) Tất cả các cuộc chiến đều bắt nguồn từ dầu mỏ .. 3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị. a. Đặc điểm dân cư.. - Hầu hết dân cư các quốc gia ở Tây Nam Á là Ả rập.. - Dân cư (286tr người) phần lớn theo đạo Hồi. Dân cư và diện tích phân bố không đồng đều, sống tập trung ở đồng bằng, ven biển, ở nơi có mưa, nước ngọt.. b. Kinh tế. - Tây Nam Á kinh tế phát triển nhờ vào dầu mỏ, khí đốt. Chiếm 65% lượng dầu và 25% lượng khí đốt tự nhiên so với thế giới và là khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới. c. Chính trị. - Không ổn định, luôn xảy ra các cuộc xung đột, chiến tranh dầu mỏ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và đời sống của các nước trong khu vực.. IV. Củng cố. Tây Nam Á nằm ở vị trí chiến lược quan trọng, nằm ở ngã ba của 3 châu: Á, Âu, Phi là khu vực nhiều núi, cao nguyên, có khí hậu khô hạn và có nguồn tài nguyên dầu mỏ rất phong phú. Tây Nam Á là một trong những nơi có nền văn minh cổ đại. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 10 Ngày soạn: Tiết: 10 Ngày dạy: ÔN TẬP. I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Hệ thống lại các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 8 về : + Đặc điểm tự nhiên và dân cư xã hội châu Á. + Tình hình, xu hướng phát triển , phân bố các ngành kinh tế ở châu Á . 2. Kĩ năng : - Rèn luyện các kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số liệu. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : Bản đồ tự nhiên châu Á. Lược đồ phân bố dân cư. Lược đồ các quốc gia và lãnh thổ châu Á . 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ : - Những thành tựu về nông nghiệp các nước châu Á biểu hiện như thế nào ? - Tình hình phát triển công nghiệp các nước châu Á như thế nào ?. 3. Giới thiệu bài: - Từ bài 1 đến bài 8 chúng ta đã được nghiên cứu các nội dung quan trọng về đặc điểm tự nhiên , dân cư – xã hội và kinh tế châu Á . Tiết học này chúng ta hệ thống lại các kiến thức quan trọng đó . Bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung + Hoạt động1 : Giáo viên nêu lại các câu hỏi + Hoạt động 2: HS thảo luận dựa vào kiến thức đã học - GV: cho HS thảo luận nhóm 5’ ( 5 nhóm- mỗi nhóm 2 câu) + Hoạt động 3:Trình bày kết quả thảo luận 1/ ở nửa cầu B, là bộ phận của lục địa Á-Âu. Trải rộng t -HS: Trình bày, xác định bản đồ xích đạo đến vùng cực. DT lớn nhất thế giới.Ảnh hưởn GV: Chuẩn xác 1/ Nêu các đặc điểm về vị trí địa lí , lớn đến khí hậu . kích thước của lãnh thổ châu Á và ý 2/ Có nhiều dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đ-T, B-N nghĩa của chúng đối với khí hậu . 2/ Trình bày đặc điểm địa hình châu Á sơn nguyên cao, đồ sộ tập trung ở trung tâm, nhiều đồn . Xác định trên bản đồ các dãy núi và bằng rộng.. Địa hình bị chia cắt phức tạp. 3/ Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng, nhiều đới, kiểu kh đồng bằng lớn.. 3/ Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng hậu khác nhau.. Sự khác nhau đó là do kích thước rộng, đị.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> như thế nào ? Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do đâu? .Xác định các đới, kiểu khí hậu ở châu Á trên bản đồ? 4/Nêu đặc điểm khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa khô .. hình chia căt phức tạp, núi, cao nguyên đồ sộ ngăn ản hưởng của biển,…. 4/ - Các kiểu khí hậu gió mùa : một năm có hai mùa rõ rệt mùa đông thời tiết lạnh ít mưa , mùa hạ thời tiết nóng ẩm mưa nhiều . - Các kiểu khí hậu lục địa :mùa đông khô và lạnh , mùa h 5/ Đặc điểm sông ngòi châu Á . Xác khô và nóng , lượng mưa trung bình năm thấp . định trên bản đồ các sông lớn của mỗi 5/ - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố khôn khu vực?. đều. -Chế độ nước khá phức tạp 6/ Trình bày các cảnh quan tự nhiên ở - Giá trị KT của sông. châu Á? Giải thích sự phân bố của một 6/ Cảnh quan phân hóa đa dạng, nhiều loại số cảnh quan. . - Nguyên nhân: do sự phân hóa đa dạng về các đới và cá 7/ Trình bày và giải thích một số đặc kiểu khí hậu,… điểm nổi bật của DC, XH châu Á 7/ - DS đông, tăng nhanh - MĐDC cao, phân bố không đều. - DC thuộc nhiều chủng tộc, chủ yếu Mô-gô-lô-it, Ơ-rô-pê 8/ Sau chiến tranh thế giới thứ 2 kinh ô-it tế- xã hội các nước châu Á phát triển - VH đa dạng, nhiều tôn giáo( các tôn giáo lớn…) ntn? 8/ Sau chiến tranh thế giới lần 2 , nền kinh tế châu Á c nhiều chuyển biến mạnh mẽ theo hướng CNH, HĐH, son 9/ Những thành tựu về nông nghiệp trình độ phát triển KT-XH giữa các nước và các vùng lãn của các nước châu Á được biểu hiện thổ không đều như thế nào ? 9/ Phát triển không đều . - Sản xuất lương thực(nhất là lúa gạo) ở một số nước (Ấ 10/ Tình hình sản xuất công nghiệp Độ ,Trung Quốc , Thái Lan, Việt Nam ) đã đạt kết qu các nước châu Á . vượt bậc 10/ CN được ưu tiên phát triển, bao gồm cả CN khai thá và CN chế biến, cơ cấu ngành đa dạng IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Gv nhận xét tinh thần thái độ làm việc của các nhóm, sự chuẩn bị của HS. - Hs ôn lại những kiến thức đã học theo hệ thống câu hỏi . Xem lại lược đồ tiết sau KT 1 tiết. Tuần: 11 Tiết: 11. Ngày soạn: Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT. I/ Mục tiêu kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh ND, PPDH và giúp đỡ HS một cách kịp thời. - KT KT, KN cơ bản về thiên nhiên và con người ở châu Á. - Kiểm tra ở 3 cấp độ nhận thức: biết, thông hiểu, vận dụng II/ Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan. III/ Xây dựng ma trận đề KT: Ở đề KT 1 tiết HKI , ĐL 8 , ND KT ở chủ đề thiên nhiên và con người ở châu Á với 8 tiết ( bằng 100%) Trên cơ sở phân phối số tiết( như quy định trong PPCT), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta XD ma trận đề KT như sau: Chủ đề/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ TN TL TN TL T TL nhận N thức Thiên Biết được - Trình Nêu và giải nhiên và biểu hiện bày và thích sự con của những giải khác nhau người ở thành tựu thích về chế độ các châu về nông đặc nước, giá trị lục nghiệp của điểm kinh tế của (châu các nước khí hậu các hệ thống Á) châu Á châu sông lớn ở 100% Á? châu Á. TSĐ = 10 đ TSĐ: 10 3đ 3đ 4đ 30% 30% 40% IV/ Viết đề KT từ ma trận: Kèm theo Tên: Lớp: KIỂM TRA 45’ Môn: Địa lí * ĐỀ: Tự luận: Câu 1: (3đ) Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu Á. Câu 2: (3đ) Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào? Câu 3: (4 đ)Nêu và giải thích sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn ở châu Á. Bài làm V/ Xây dựng HD chấm và biểu điểm: -Chấm điểm tối đa khi HS trình bày đầy đủ các ý và làm bài sạch đẹp. - Ghi chú: HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự như HD trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. HD trả lời..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu 1: (3đ) -Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới(0,5đ) và kiểu khí hậu khác nhau. - Nguyên nhân: + Nhiều đới : do lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo + Nhiều kiểu: do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi, cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển… Câu 2: (3đ) - Sản lượng lúa gạo của châu Á rất cao, chiếm 93% sản lượng lúa gạo toàn thế giới - Trung Quốc, Ấn Độ là 2 nước đông dân nhất thế giới, trước đây thường thiếu lương thực nay đã đủ và còn thừa để xuất khẩu. - Thái Lan, Việt Nam trở thành những nước xuất khẩu gạo thứ nhất, thứ hai thế giới. Câu 3: (3 đ) - Chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á : mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. +Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan. - Gía trị kinh tế của sông ngòi châu Á: Các sông của Bắc Á có giá trị về giao thông, thủy điện(0,5đ); còn sông các khu vực khác có vai trò: cung cấp nước cho sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Tuần: 12 Tiết: 12. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài : 10 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên , của khu vực Nam Á . 2.Kĩ năng : - Đọc bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á để trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Á - Phân tích lược đồ phân bố mưa thấy ảnh hưởng địa hình đối với lượng mưa . II. Chuẩn bị giáo viên – học sinh: 1.Giáo viên : - Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Á. Lược đồ phân bố lượng mưa khu vực Nam Á. 2. Học sinh :- Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Khu vực Nam Á có tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, có hệ thống núi Hyma-lay-a hùng vĩ, sơn nguyên Đề can và đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn, cảnh quan chủ yếu là rừng nhiệt đới xavan. Những yếu tố này có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế- xã hội của khu vực Nam Á. Bài học hôm nay giúp ta hiểu rõ vấn đề . 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Vị trí địa lý và địa hình: + Hoạt động 1: Vị trí địa lí và địa hình . - Quan sát hình 10.1 và bản đồ tự nhiên châu Á . Xác định và nêu đặc điểm VTĐL của khu + Là bộ phận nằm rìa phía nam lục địa vực Nam Á? - Nam Á gồm những nước nào?Nước nào có diện tích lớn nhất ? Nước nào có diện tích nhỏ nhất ?( Manđivơ : 298 km2) + Địa hình : - Hoạt động nhóm theo bàn – 3 phút - Phía bắc: miền núi Hy-ma-lay-a cao , - Kể tên và xác định các miền địa hình chính đồ sộ . của Nam Á từ bắc xuống nam? - Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng thấp - Nêu đặc điểm địa hình mỗi miền . rộng lớn. - HS trình bày - Gv chuẩn xác. - Phía nam là sơn nguyên Đề - can với 2 + Hoạt động 2 : Khí hậu , sông ngòi , cảnh rìa được nâng cao . quan tự nhiên 2. Khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự - Hoạt động nhóm : 4 nhóm – 3’ nhiên : - Quan sát lược đồ tự nhiên châu Á + hình 2.1 + Khí hậu : - Nhóm 1.2 : - Cho biết Nam Á nằm trong đới khí hậu nào - Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa và ? là 1 trong những khu vực có lượng mưa - Đọc và nhận xét số liệu khí hậu 3 địa điểm nhiều nhất thế giới. Mumbai, Muntan, Sê-ra-pun-đi ? - Do ảnh hưởng của địa hình lượng mưa - Sự phân bố lượng mưa của khu vực . Giải phân bố không đều . thích . + Sông ngòi : - Nhóm 3.4 : - Nam Á có nhiều sông lớn: Sông Ấn, - Nam Á có những sông lớn nào ? sông Hằng, song Bra – ma – pút . - Nam Á có các kiểu cảnh quan tự nhiên + Các cảnh quan: nào ? - Rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc - HS:trình bày và cảnh quan núi cao. - Gv chuẩn xác. Giới thiệu thêm về sự phân hóa khí hậu của Nam Á. Liên hệ VN - Cho HS QS H 10.3, 10.4 . IV. Củng cố. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Nam Á rất phong phú, đa dạng ở đây có hệ thống núi Himalaya hung vĩ, sơn nguyên Đê can, đồng bằng Ấn-Hằng rộng lớn, cảnh quan thiên nhiên chủ yếu là rừng nhiệt đới và xa van thuận lợi cho phát triển kinh tế. V. Dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần: 13 Tiết: 13. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài : 11 DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á I. Mục tiêu cần đạt : - Trình bày được đặc điểm nổi bậc về dân cư , kinh tế - xã hội của khu vực Nam Á . 2.Kĩ năng : - Đọc bản đồ phân bố dân cư, kinh tế khu vực Nam Á để trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế khu vực Nam Á - QS tranh ảnh và nhận xét về một số hoạt động KT. Phân tích bảng thống kê về KT II. Chuẩn bị giáo viên – học sinh : 1. Giáo viên : Lược đồ kinh tế khu vực Nam Á 2. Học sinh :Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Xác định trên bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á VTĐL, các khu vực địa hình và nêu đặc điểm vị trí, địa hình của khu vực? - Nêu đặc điểm khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên khu vực Nam Á? 3 Giới thiệu bài: - Khu vực Nam Á là một trong những cái nôi của nền văn minh cổ đại nhất thế giới, có tài nguyên thiên nhiên phong phú, dân cư như thế nào và tình hình phát triển kinh tế ra sao? Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung + Hoạt động 1:Dân cư . - Dựa vàoLược đồ phân bố dân cư Nam Á 1. Dân cư: - Sự phân bố dân cư Nam Á như thế nào ? + Kể tên các đô thị trên 8 triệu dân. - Dân cư phân bố không đều.Tập + Các đô thị trên 5 triệu dân. trung vùng đồng bằng và vùng có + Các đô thị tập trung ở đâu? Tại sao ? mưa - Quan sát bảng 11.1 - Dân số: 1356 triệu dân. Là khu - Dựa vào bảng số liệu  Mật độ dân số Nam Á. vực đông dân nhất. - Mật độ dân số Nam Á = Dân số: diện tích = 302 - Mật độ dân số cao nhất trong các khu vực của Châu Á. ng/km2 . - Tính mật độ dân số các khu vực. So sánh mật độ dân số Nam Á với mật độ dân số các khu vực khác của . Châu Á.  Mật độ dân số Nam Á cao nhất trong các khu vực. - Kể tên 2 khu vực đông dân nhất Châu Á? Trong đó, khu vực nào có mật độ dân số cao hơn? ( Đông Á: - Tôn giáo: chủ yếu theo Ấn Độ 127,8 người / km2 , Nam Á : 302 ng/ km2 ). Giáo và Hồi Giáo - Hs đọc 1 đoạn sgk. - Khu vực Nam Á là nơi ra đời của những tôn giáo nào.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? - Nam Á có những tôn giáo nào ? Tôn giáo ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế – xã hội trong khu vực ? + Hoạt động 2: Đặc điểm kinh tế - xã hội . 2.Đặc điểm kinh tế - xã hội : - Nam Á trước kia là thuộc địa của Anh mang tên là Ấn Độ, năm 1947, các nước Nam Á giành độc lập và - Tình hình chính KT-XH khu vực tiến hành xây dựng nền kinh tế tự chủ của mình. Tuy nam Á không ổn định nhiên, do bị đế quốc Anh đô hộ kéo dài gần 200 năm (1763 -1949) ảnh hưởng ntn đến sự phát triển KT-XH các nước Nam Á. - Các nước trong khu vực có nền - Mô tả và xác định 2 quốc gia ở H 11.3 và 11.4: kinh tế đang phát triển, hoạt động - Thảo luận nhóm: 4’. Dựa vào bảng 11.2 sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. - Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào ? (Giảm giá trị tương đối nông nghiệp, tăng giá trị công nghiệp và dịch vụ). - Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch đó ? (Giành độc lập, xây dựng nền kinh tế tự chủ, xây dựng nền công nghiệp hiện đại ) -HS: Trình bày - GV: Chuẩn xác - Ấn Độ là nước có nền kinh tế  Ấn Độ là nước có nền công nghiệp phát triển nhất phát triển nhất. trong khu vực Nam Á. - Từ sau khi giành độc lập kinh tế Ấn Độ phát triển ntn? - Ngày nay giá trị sản lượng CN của Ấn Độ đứng hàng thứ mấy trên tếh giới? -Tại sao trước chiến tranh thế giới lần II, Ấn Độ từ 1 nước thiếu lương thực. Sau chiến tranh thế giới lần II, Ấn Độ lại là nước đáp ứng được nhu cầu trong nước mà còn dư để xuất khẩu ? - Gv: Nhờ thực hiện 2 cuộc cách mạng: cách mạng xanh và cuộc cách mạng trắng. - Em biết gì về 2 cuộc cách mạng này? - Gv giảng giải. ? Ngành dịch vụ của Ấn Độ phát triển ntn? IV. Củng cố. Khu vực Nam Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có là một trong những nôi của nền văn minh cổ đại thế giới. Hiên nay Nam Á vẫn là khu vực các nước đang phát triển, có dân cư đông nhất thế giới. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần: 14 Tiết: 14. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài : 12 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên , của khu vực Đông Á . 2.Kĩ năng : - Đọc bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á để trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích bản đồ và một số ảnh về tự nhiên. - Tư duy : thu thập và xử lí thông tin từ bài viết , lược đồ về vị trí địa lí , phạm vi lãnh thổ và đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á . - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ , ý tưởng , lắng nghe , phản hồi tích cực , giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm - Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm , quản lí thời gian khi làm việc nhóm - Tự nhận thức : Tự nhận thức , thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân , khi đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi . 3.Thái độ: - Tự hào về thiên nhiên Việt Nam mang tính đa dạng và phong phú. II . Chuẩn bị giáo viên – học sinh : 1. Giáo viên :- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á . 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III . Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Giải thích tại sao Nam Á lại có sự phân bố dân cư không đều ? Dân cư Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào ? - Kinh tế khu vực Nam Á phát triển ra sao? Nêu đặc điểm KT Ấn Độ? Khởi động: - Cho biết nước nào ở châu Á sản xuất nhiều lúa gạo ? ( Trung Quốc ) - Vì sao Trung quốc sản xuất được nhiều lúa gạo ? (có khí hậu gió mùa mưa nhiều ) - Gv ghi các ý kiến học sinh lên bảng . 3/ Kết nối : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung + Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và phạm vi khu 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á vực Đông Á . . * Cặp đôi: - Thảo luận nhóm đôi – 2 phút . - Quan sát 12. 1 cho biết : - Đông Á gồm những nước và vùng lãnh thổ - Đông Á gồm Trung Quốc, Nhật Bản, nào ? CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc và Đài - Các quốc gia và vùng lãnh thổ, các biển Loan ( là một lãnh thổ của Trung Quốc ). Đông Á tiếp giáp? - Gồm hai bộ phận : Đất liền và hải đảo ,.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS :Trình bày trên bản đồ - GV: Chuẩn xác + Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên . * Nhóm: - Thảo luận 6 nhóm – 4 phút . - Quan sát hình 12.1 + Nhóm 1.2 :- Em hãy cho biết phần đất liền của Đông Á có những dãy núi , sơn nguyên , bồn địa và những đồng bằng lớn nào ? - Kể tên các dạng địa hình Đông Á? Xác định trên bản đồ?. giáp 4 biển : Biển Nhật Bản , biển Hoàng Hải , biển Hoa Đông và biển Đông . 2. Đặc điểm tự nhiên:. *Địa hình: + Phần đất liền có các hệ thống núi , sơn nguyên cao và bồn địa rộng lớn . - Phía tây có nhiều núi cao( Thiên Sơn ,Côn Luân ), sơn nguyên cao( Tây Tạng , Hoàng Thổ ), và các bồn địa( Ta rim , Duy Ngô Nhĩ ). - Phía đông là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng lớn(Tùng Hoa ,Hoa Bắc và + Nhóm 3.4 : - Nêu tên các sông lớn và nơi bắt nguồn của Hoa Trung ). + Phần hải đảo là vùng núi trẻ. chúng ? - Hãy nêu những điểm giống nhau và khác *Sông ngòi: nhau của 2 sông Hoàng Hà và Trường Giang ? - Sông A mua , sông Hoàng Hà và sông Trường Giang . - Người dân Đông Á có câu so sánh: “Trường Giang tựa như cô gái dịu hiền, còn Hoàng Hà như một bà già cai nghiệt” . + Nhóm 5.6 : - Quan sát hình 4.1 nhắc lại các hướng gió *Khí hậu: - Phía Đông và hải đảo : khí hậu gió mùa . chính ở Đông Á về mùa hạ và mùa đông . - Nêu đặc điểm khí hậu phía tây và phía đông? - Phía Tây: khí hậu cận nhiệt khô hạn. - Đối với hải đảo nằm trong “vành đai lửa Thái Bình Dương” thường có núi lửa, động đất gây tai hoạ cho nhân dân ở đây. - Cảnh quan tự nhiên Đông Á như thế nào ? ( Nửa ở phía đông mưa nhiều nên cảnh quan *Cảnh quan: rừng là chủ yếu. Nửa ở phía tây khô khan nên - Phía tây :Thảo nguyên khô, hoang mạc và cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, bán bán hoang mạc. - Phía đông : Cảnh quan rừng là chủ yếu . hoang mạc và hoang mạc) IV. Củng cố. Đông Á có điều kiện tự nhiên rất đa dạng, đây là khu vực được con người khai thác lâu đời nên cảnh quan tự nhiên bị biến đổi rất sâu sắc. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *******************************************.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần: 15 Tiết: 15. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 13:TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm nổi bậc về dân cư, KT-XH của khu vực Đông Á . 2.Kĩ năng : - Đọc bản đồ KT khu vực Đông Á - Phân tích các bảng số liệu thống kê về dân số và kinh tế. 3. Thái độ: - Học tập các mô hình kinh tế hay của các cường quốc kinh tế. II. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên : Bản đồ kinh tế khu vực đông Á.- Bảng 13.1 và 13.2 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết Đông Á phần đất liền có các dãy núi , sơn nguyên và những đồng bằng nào ? Biển nào sau đây thuộc khu vực Đông Á a. Biển Nhật Bản b. Biển Hoàng Hải c. Biển Hoa Đông d. Tất cả a,b,c đúng . ( d ) - Nêu đặc điểm khí hậu và cảnh quan của phía tây và đông của khu vực Đông Á . 3. Giới thiệu bài: - Đông Á là khu vực đông dân và có tiềm năng để phát triển kinh tế. Như vậy kinh tế – xã hội khu vực Đông Á ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay . 3/ Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung + Hoạt động 1: Khái quát về dân cư và đặc 1. Khái quát về dân cư và đặc điểm điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á phát triển kinh tế khu vực Đông Á: - Hoạt động cặp 3’ + Khái quát dân cư : - Hs quan sát bảng 13.1: - Cho biết số dân của khu vực Đông Á năm 2002?(1509,7 triệu người ) - Kết hợp với bảng 5.1 trang 16 sgk thì số dân khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu % số dân châu Á , số dân thế giới ?( 40 % châu Á , 24 % thế giới ) HS: Trình bày - Đông Á là khu vực có số dân đông GV: Chuẩn xác nhất châu Á, trong đó Trung Quốc có - Quốc gia nào ở Đông Á có số dân đông nhất? số dân đông nhất trong khu vực. Chiếm bao nhiêu % số dân châu Á ? - Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình phát.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> triển kinh tế của các quốc gia trong khu vực + Đặc điểm phát triển kinh tế : như thế nào ? - Đông Á là khu vực có kinh tế phát - Ngày nay kinh tế khu vực phát triển ra sao? triển nhanh và duy trì tốc độ tăng Biểu hiện? trưởng cao. Quá trình phát triển đi từ - Quan sát bảng 13.2 cho biết tình hình xuất sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến nhập khẩu của các quốc gia?( xuất > nhập ) sản xuất để xuất khẩu - Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị - Các nước kinh tế phát triển mạnh nhập khẩu cao nhất trong ba nước ?( Nhật trong khu vực là: Nhật Bản , Hàn Bản ) Quốc , Trung Quốc . - Vai trò của các nước khu vực Đông Á trong 2. Đặc điểm phát triển của một số sự phát triển hiện nay của thế giới . quốc gia Đông Á : + Hoạt động 2: Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á . a. Nhật Bản: - Hoạt động nhóm : 4 nhóm 3 phút - Là nước công nghiệp phát triển cao - Trình bày những hiểu biết về sự phát triển với các ngành công nghiệp hàng đầu kinh tế của Nhật Bản và Trung Quốc . thế giới như chế tạo ô tô, tàu biển, - Hs : Trình bày điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng. - GV: chuẩn xác - Tổ chức sản xuất hiện đại , hợp lí và - Nhật có những ngành kinh tế nào đứng đầu mang lại hiệu quả cao , nhiều ngành thế giới? Đời sống người dân ntn? Cho HS QS công nghiệp đứng đầu thế giới . H 13.1 b. Trung Quốc: Nêu mối quan hệ Việt – Nhật. - Là nước đông dân nhất thế giới . - Là quốc gia đông dân nhưng tại sao nền kinh - Có đường lối cải cách , chính sách mở cửa và hiện đại hóa đất nước nền tế của Trung Quốc phát triển nhanh chóng? - QS bảng 13.3 nhận xét về sản lượng một số kinh tế phát triển nhanh . sản phẩm NN và CN của Trung Quốc năm - Tốc độ tăng trưởng cao và ổn định , chất lượng cuộc sống nhân dân nâng 2001  Liên hệ sự học tập của Việt Nam qua các mô cao rõ rệt. hình kinh tế các nước trên thế giới?  Sự phát triển kinh tế của các quốc gia này cần phải giữ gìn bầu không khí trong lành của hành tinh xanh này. - Trung Quốc xây dựng , hình thành đặc khu các đặc khu kinh tế lớn nào ? 5 đặc khu kinh tế lớn : Thẩm Quyến , Chu Hải , Sán Đầu , Hạ Môn và Hải Nam . - Ý nghĩa các đặc khu trên . Tạo thành vành đai duyên hải mở cửa ra bên ngoài tạo thế đứng trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương . IV. Củng cố. Đông Á là khu vực đông dân nhất Châu Á đồng thời là khu vực phát triển nhanh nơi có nhiều nền kinh tế mạnh của thế giới như Nhật Bản (nước duy nhất của Châu Á nằm trong nhóm các nước G7: Group 7 – nhóm 7 nước công nghiệp phát triển nhất thế.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> giới), Trung Quốc và trong tương lai sự phát triển kinh tế của các nước Đông Á còn nhiều hứa hẹn. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 16 Ngày soạn: Tiết: 16 Ngày dạy: Bài 14 : ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức : - Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên , của khu vực Đông Nam Á . 2.Kĩ năng : - Đọc bản đồ, lược đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á để trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á - Liên hệ với các kiến thức đã học để giải thích một số đặc điểm tự nhiên về khí hậu nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, chế độ nước sông và rừng rậm nhiệt đới của khu vực. 3. Thái độ: - Tự hào về đất nước và con người Đông Nam Á trong đó có Việt Nam. II. Chuẩn bị giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên :- Bản đồ tự nhiên Đông Nam Á, tranh ảnh cảnh quan tự nhiên ĐNÁ … 2. Học sinh :- Sách giáo khoa III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài củ 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Giới thiệu bài: - Tại sao bài học lại có tên “Đông Nam Á – đất liền và hải đảo ” Vì phần đất liền gắn với lục địa Á, phần hải đảo nằm ở ranh giới 2 đại dương lớn, vậy vị trí lãnh thổ, các đặc điểm tự nhiên như thế nào sẽ được thể hiện qua bài 14.. Hoạt động của thầy và trò + Hoạt động 1: Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á - Dựa vào H 14.1 xác định vị trí của khu vực Đông Nam Á ? ( Từ 28,50B – 10,50N ; 920Đ – 1400Đ ) - Đông Nam Á có 2 bộ phận: Phần đất liền và phần hải đảo. - Gọi Hs lên xác định vị trí tiếp giáp? - Gọi Hs lên đọc tên và chỉ trên bản đồ 5 đảo lớn: Calimantan, Xu-ma-tơ-ra, Gia-va, Xu-la-vê-đi, Luxôn. - Calimantan có diện tích đứng thứ 3 thế giới sau đảo Grơnlen và đảo I-ri-an, còn có tên là Niu-Ghi-nê.. Nội dung 1-Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á :. - Đông Nam Á bao gồm phần đất liền và phần hải đảo + Phần đất liền mang tên là bán đảo Trung Ấn + Phần hải đảo là quần đảo Mã Lai.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Dựa vào H 15.1, xác định các điểm cực bắc, nam,tây ,đông của Đông Nam Á thuộc nước nào ? ( Cực bắc thuộc Mianma; cực Nam ở phần tây của đảo Đông Timo; cực đông ở đảo I-ri-an (Niu-Ghi-nê) thuộc In-đô-nê-xi-a; cực tây là nơi tận cùng phía tây của Mianma) - Gv : Chiếc “cầu nối” đây chỉ là tưởng tượng vì nó có các đảo gần như liên tục. Xin-ga-po là nơi trung gian giữa đường biển lẫn đường không, cảng Xin-ga-po có khoảng 700 cảng trên thế giới. - Đông Nam Á là cầu nối giữa hai đại dương và hai châu lục nào ? + Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Cho HS QS H 14.1 và bản đồ . thảo luận nhóm 4’( 4nhóm) + Nhóm 1: Nhận xét về địa hình ĐNA sự phân bố các núi, cao nguyên và đồng bằng ở phần đất liền và đảo của Đông Nam Á ntn? * Nhóm 2: H 14.1. Nêu các hướng gió ở Đông Nam Á vào mùa hạ và mùa đông ? Nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của hai địa điểm hình 14.2 . (Mùa hạ có gió hướng tây nam ; mùa đông có gió hướng đông bắc). * Nhóm 3: H 14.2 cho biết 2 biểu đồ trên thuộc đới, kiểu khí hậu nào ? Tìm 2 vị trí đó trên hình 14.1 ? ( Cả 2 địa điểm thuộc đới nóng; Yangun: thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa; Pađăng: thuộc kiểu khí hậu xích đạo ) + Nhóm 4 : Xác định 5 sông lớn ở H 14.1 nơi bắt nguồn, hướng chảy? Cảnh quan phổ biến ở Đông Nam Á?(QS H 14.3) HS: Trình bày GV: Chuẩn xác -Giới thiệu ở In-đô-nê-xi-a có khoảng 500 núi lửa, có 170 ngọn đang hoạt động, riêng ở đảo Gia-va có 126 ngọn núi lửi; núi lửa Pi-na-tu-bô của Phi-lip-pin đã hoạt động trở lại vào 15.7.1991) - Tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua . Vì sao chế độ nước sông Mê Công thay đổi theo mùa ? ( S.Hồng, S.Mêkông, Xaluen, I-ra-oa-đi, Mê nam, đều bắt nguồn từ vùng núi phía bắc trên lãnh thổ Trung Quốc, chảy theo hướng B – N ; TB – ĐN ).  Giáo dục môi trường qua hệ thống sông Mê Kông. IV. Củng cố. - Vị trí là cầu nối giữa TBD và AĐD, giữa châu Á và châu Đại Dương. 2- Đặc điểm tự nhiên :. - Địa hình: chủ yếu là đồi núi + Phần đất liền các dãy núi chạy theo hướng B-N, TB-ĐN bao quanh những khối cao nguyên thấp . Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông . + Phần hải đảo là miền núi trẻ - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa. Thường cịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới trên biển - Sông ngòi có nhiều sông lớn: Sông Mê Kông, S. Hồng, S. Xaluen…. chế độ nước điều hòa. - Cảnh quan: Rừng rậm nhiệt đới..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này. - Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy? V Dặn dò - Học bài và xem lại các bài học từ đầu năm đến nay để tiết sau ôn tập thi HKI. - Xem và trả lời tất cả các câu hỏi sau bài học ........................................................................................................................................... Tuần: 17 Ngày soạn: Tiết: 17 Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong học kì I. Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với nhau. Ảnh hưởng của tự nhiên đến đời sống con người. 2. Kĩ năng. Kĩ năng quan sát và chỉ bản đồ, phân tích, so sánh các bảng số liệu. Kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh, bản đồ để rút ra bài học chung. 3. Thái độ. Gd h/s lòng yêu quê hương đất nước con người, lòng say mê khoa học. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ các nước Châu Á, tự nhiên Châu Á. Tranh ảnh các khu dân cư của Châu Á. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Sông Hoàng Hà và Trường Giang giống và khác nhau như thế nào ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Hs làm việc theo nhóm. ● Nhóm 1: Tóm tắt ý chính về vị trí địa hình khí hậu, sông ngòi, cảnh quan, dân cư, kinh tế khu vực Tây Nam Á. ● Nhóm 2: Tóm tắt ý chính về vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan, dân cư, kinh tế khu vực Nam Á. ● Nhóm 3: Tóm tắt ý chính về vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan, dân cư, kinh tế khu vực Đông Nam Á. -Gv cho h/s nghiên cứu các nhóm cử đại. Nội dung - Hs phải nêu được các nội dung chính sau. ● Yếu tố. ● Đặc điểm. ● Ảnh hưởng. ● Vị trí. ● Địa hình. ● Khoáng sản. ● Khí hậu. ● Sông ngòi..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> diện lên bảng trình bày theo mẫu. ● Dân cư. -Gv nhận xét từng nhóm cho h/s ghi 1 số ý ● Kinh tế. cơ bản. STT Tiểu Tây Nam Á Nam Á vùng - Nằm trong khoảng - Khu vực Nam Á 120B420B, tiếp giáp với Trung 0 0 26 Đ73 Đ. Tiếp Á, Tây Nam Á, Biển 1 Vị trí giáp với vịnh Péc A ráp, Vịnh xích, nhiều biển. Benghen. - Nằm ở vị trí ngã ba của 3 châu lục. - Là khu vực có - Phía Bắc: Dãy nhiều núi và cao Himalaya. 2 Địa hình nguyên. - Ở giữa là đồng bằng Ấn-Hằng. - Phía Nam là sơn nguyên Đê-can. 3. Khí hậu. - Khô hạn.. Đông Á - Gồm 2 phần: + Đất liền có nhiều núi. + Hải đảo có nhiều núi lửa. - Phía Tây nhiều núi và cao nguyên, sơn nguyên, bồn địa lớn. - Phía Đông là vùng đồi núi thấp, đồng bằng rộng. - Cận nhiệt lục địa.. - Nhiệt đới gió mùa.. - Gió mùa ẩm. 4 Sông ngòi - Ít sông. - Có nhiều sông lớn. - Sông trên đảo ngắn, chế độ nước điều hòa. Cảnh - Thảo nguyên khô - Rừng nhiệt đới, - Rừng nhiệt đới ẩm, 5 quan. hình thành hoang xavan, hoang mạc, rừng rụng lá, rừng mạc, bán hoang mạc. núi cao. thưa xavan cây bụi. - Dân số khoảng 286 - Là một trong những - Là khu vực có dân 6 Dân cư. triệu người phần lớn khu vực đông dân số đông. là người Ả rập, theo của Châu Á. đạo Hồi. - Công nghiệp khai - Có nền kinh tế đang - Kinh tế phát triển 7 Kinh tế. thác và chế biến dầu phát triển. nhanh và duy trì tốc mỏ rất phát triển. độ tăng trưởng cao. - Không ổn định do - Không ổn định. mâu thuẩn sắc tộc, 8 Xã hội. tôn giáo và nhất là cuộc chiến tranh dầu mỏ. IV. Củng cố. Gv tổng hợp kiến thức cơ bản cho h/s nắm vững nội dung bài học. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, ôn tập những bài đã học để thi học kì cho tốt..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần: 18,19 Tiết: 18,19. Ngày soạn: Ngày dạy: KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Nhằm kiểm tra, đánh giá chất lượng kiến thức và trình độ nhận thức của h/s. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các hiện tượng địa lí. 3. Thái độ. Gd h/s cách nhận biết kiến thức, giáo dục tính nghiêm túc trong học tập và làm bài tập và làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị. - GV: Ma trận, đề và đáp án. - HS: Kiến thức đã học và viết, thước, giấy kiểm tra. ĐỀ PHÒNG RA. Tuần: 20. Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết: 20. Ngày dạy:. BÀI 15: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về DC, XH của khu vực Đông Nam Á 2. Kĩ năng: - Đọc lược đồ các nước Đông Nam Á. Phân tích các bảng thống kê về DS - Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ các bảng số liệu , lược đồ và bài viết để rút ra một số đặc điểm chính của dân cư , xã hội Đông Nam Á . - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ , ý tưởng , lắng nghe , phản hồi tích cực , giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp , nhóm . - Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm , quản lí thời gian khi làm việc nhóm . - Tự nhận thức : Tự nhận thức , thể hiện sự tự tin khi trình bày thông tin và trả lời câu hỏi . II. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh : - Bản đồ phân bố dân cư châu Á. Bản đồ phân bố dân cư khu vực Đông Nam . - Sách giáo khoa III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Khởi động : - Em còn nhớ dân cư châu Á tập trung đông ở khu vực nào ? . - Theo em vì sao khu vực Đông Nam Á lại tập trung đông dân cư như thế ?. Hoạt động thầy và trò Nội dung + Hoạt động 1: Đặc điểm dân cư. 1. Đặc điểm dân cư : - Hs đọc nội dung mục 1và phân tích bảng số liệu 15.1 ( sgk ): - So sánh số dân , mật độ dân số trung bình , tỉ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực Đông Nam Á so với châu Á và thế giới. - Gv gợi ý phân tích bảng số liệu - Dân số trẻ, nguồn lao động dồi - Nhận xét đặc điểm DC Đông Nam Á. dào . - Hs thảo luận nhóm 4’( 4 nhóm) .Quan sát hình 15.1 và - Là khu vực đông dân , dân số bảng 15.2 cho biết Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tăng khá nhanh . tên nước và thủ đô của từng nước? - So sánh diện tích, dân số nước ta với các nước trong khu vực? - Có những ngôn ngữ nào phổ biến nhất khu vực? Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực? HS: Trình bày GV: Chuẩn xác (có 11 nước: 5 nước ở bán đảo Trung Ấn và 6 nước ở.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> quần đảo. Dân cư tập trung đông đúc tại các Diện tích Việt Nam tương đương với diện tích của đồng bằng và vùng ven biển . Philippin và Malaixia;nhưng mức tăng dân số thì Philippin cao hơn Việt Nam) - Quan sát hình 6.1, nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á? + Hoạt động 2 : Đặc điểm xã hội 2. Đặc điểm xã hội : *Cá nhân: - HS đọc đoạn đầu SGK cho biết người dân các nước Đông Nam Á có những nét tương đồng trong sinh hoạt , - Các nước trong khu vực Đông sản xuất?Vì sao? Nam Á có nền văn minh lúa nước (Dân cư Đông Nam Á biết trồng lúa nước từ lâu đời, trong MT nhiệt đới gió mùa với vị những truyện thần thoại, cổ tích, hay trò chơi dân gian trí là cầu nối giữa đất liền và hải khi có lễ hội cũng giống nhau như: đua thuyền, thả diều, đảo nên phong tục, tạp quán, sản chơi rồng rắn … người Inđônêxia và Việt Nam cùng có xuất, sinh hoạt vừa có những nét trống đồng; người Philippin và Việt Nam cùng có điệu tương đồng trong lịch sử đấu tranh múa sạp với những thanh tre) giành độc lập dân tộc, trong phong - Bên cạnh đó trong sinh hoạt , sản xuất của người dân tục tập quán, sản xuất và sinh hoạt các nước Đ NA cũng có những nét riêng biệt đó là gì? vừa có sự đa dạng trong văn hoá ? Vì sao các nước Đông Nam Á bị nhiều đế quốc, thực từng dân tộc. dân xâm chiếm? ( giáu tài nguyên, có nhiều nông sản nhiệt đới phù hợp nhu cầu các nước Tây Âu, vị trí cầu => Đó là những điều kiện thuận lợi nối,…) cho sự hợp tác toàn diện giữa các - Đặc điểm dân số , phân bố dân cư , sự tương đồng và nước( kinh tế , văn hóa , giáo dục ) đa dạng trong xã hội các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước ? - GV: Mở rộng thêm những nét chung và những nét riêng trong VH các nước trong khu vực. Lưu ý H về ảnh hưởng của bệnh AIDS trong đời sống XH các nước Đông Nam Á IV. Củng cố * Thực hành:- Nêu nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á? - Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á ? V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà học bài này, làm bài tập 2 trang 53 . - Chuẩn bị bài 16 : Đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam Á . - Đọc bài QS bảng số liệu, lược đồ? Tình hình tăng trưởng kinh tế các nước . - Cơ cấu KT các nước ĐNÁ ntn? - Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc ? ……………………………………………………………………………………….. Tuần: 20 Ngày soạn: Tiết: 21 Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài 16: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về KT của khu vực Đông Nam Á để trình bày được đặc điểm KT của khu vực Biết quá trình phát triển kinh tế chưa đi đôi với bảo vệ môi trường của nhiều nước Đông Nam Á đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại , đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực . 2. Kĩ năng: - Đọc lược đồ kinh tế để trình bày được đặc điểm KT của khu vực Đông Nam Á. Phân tích các bảng thống kê về DS. - Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế với vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường của các nước Đông Nam Á. -Tìm kiếm và xử lí thông tin - Trình bày suy nghĩ , ý tưởng , giao tiếp , phản hồi , lắng nghe tích cực , hợp tác và làm việc nhóm . - Đảm nhận trách nhiệm - Ra quyết định giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - Ý thức bảo vệ môi trường. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Lược đồ kinh tế các nước Đông Nam Á . - Sách giáo khoa III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á?Giải thích. - Vì sao lại có những nét tương đồng trong sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước Đông Nam Á? 3/- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm nền kinh tế 1. Nền kinh tế của các nước Đông của các nước Đông Nam Á .( GDMT) Nam Á phát triển khá nhanh, * Cặp đôi: song chưa vững chắc: - Hs đọc nội dung mục 1 Chỉ ra sự khác nhau về kinh tế của các nước thời thuộc địa và hiện nay? - Dựa vào bảng số liệu 16.1 sgk thảo luận cặp 3’ - Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng kinh - Nền kinh tế của các nước phát tế của một số nước Đông Nam Á . triển khá nhanh, tốc độ tăng trưởng - Gv gợi ý : kinh tế khá cao . - Nhận xét sự tăng trưởng kinh tế các nước trước và sau năm 1997 .( trước năm 1997 nước nào tăng đều , nước nào tăng không đều , mức tăng giảm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> bao nhiêu ?Trong năm 1998 nước nào tăng , nước nào giảm ? ) - Hs trình bày - Gv Chuẩn xác . - Nền kinh tế phát triển chưa vững -Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng trưởng kinh tế chắc : tốc độ tăng trưởng GDP của các nước trong khu vực khá nhanh? không đều , môi trường của khu - Vì sao năm 1998 một số nước có sự tăng trưởng vực chưa được chú ý bảo vệ trong thấp ? quá trình phát triển kinh tế . - Vì sao nói nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển nhanh song chưa vững chắc ? MT ntn? ? Việc phát triển KT chưa đi đôi với BVMT sẽ làm cho cảnh quan tự nhiên Đ N Á ntn? Biện pháp khắc phục? Liên hệ GDHS ý thức BVMT. + Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự thay đổi cơ cấu kinh 2. Cơ cấu kinh tế đang có những tế các nước Đông Nam Á . thay đổi: * Cặp đôi - Dưa bảng 16.1 nêu nhận xét và giải thích sự tăng giảm tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm -Cơ cấu kinh tế của các nước Đông trong nước của từng quốc gia . Nam Á đang thay đổi: giảm tỉ trọng - Nêu tên các nước có giá trị tăng giảm nhiều nhất ngành nông nghiệp , tăng tỉ trọng ở từng ngành? ngành công nghiệp , dịch vụ . - Cho HS thảo luận cặp Quan sát hình 16.1 nhận xét và giải thích sự phân bố cây lương thực , cây -Các ngành sản xuất tập trung chủ công nghiệp và ngành công nghiệp luyện kim , chế yếu ở các vùng đồng bằng và ven tạo máy , hóa chất , thực phẩm . biển, riêng cây công nghiệp được - Hs thảo luận nhóm trồng tập trung trên các cao nguyên - HS: trình bày . - Gv chuẩn kiến thức - Gv bổ sung các nước ĐNÁ có tiềm năng và cần tiếp tục phát triển KT nội địa. IV. Củng cố * Thực hành: - Nền KT các nước ĐNÁ phát triển ntn? - Cơ cấu KT các nước Đ N Á ra so? V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Chuẩn bị bài 17 : Hiệp hội các nước Đông Nam Á . - Tên và thời gian tham gia Hiệp hội các nước Đông Nam Á của các nước . - Mục tiêu hợp tác của ASEAN - Những điều kiện thuận lợi khi hợp tác . - Việt Nam Trong ASEAN ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 21 Ngày soạn: Tiết: 22 Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài 17. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) I.Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm nổi bật về Hiệp hội các nước ĐNÁ ( ASEAN) 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ, sơ đồ ảnh để biết được sự ra đời và phát triển về số lượng các thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á, mục tiêu hoạt động của hiệp hội. 3. Thái độ: - Tự hào về tổ chức Asean ,tự hào về vị thế hiện nay của Việt Nam trên trường quốc tế cũng như khu vực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh học: - Bản đồ các nước Đông Nam Á . - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc? Sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh của các nước Đông Nam Á là do đâu? 3/ Bài mới: Giới thiệu bài:Biểu tượng mang hình ảnh “ bó lúa với 10 rẽ lúa” của hiệp hội các nước Đông Nam Á, có ý nghĩa thật gần gũi và sâu sắc với cư dân ở khu vực có chung nền văn minh lúa nước lâu đời, trong môi trường nhiệt đới gió mùa. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự ra đời của một chức thể hiện sự hợp tác giữa các nước trong các lĩnh vực Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1: Hiệp hội các nước Đông Nam Á 1. Hiệp hội các nước Đông - Hiệp hội các nước ĐNÁ ASENA thành lập vào thời gian Nam Á. nào? Có những nước nào tham gia? - Quan sát bản đồ và H17.1 nêu tên và thời gian tham gia vào hiệp hội các nước Đông Nam Á? - Thành lập ngày 8/8/1967 - VN gia nhập Hiệp hội vào thời gian nào?Những nước nào tham gia sau Việt Nam ? - Nước nào chưa gia nhập? - Mục tiêu của hiệp hội thay đổi như thế nào qua các - Mục tiêu của hiệp hội thay đổi năm? theo thời gian. ( - 1967: liên kết về quân sự; cuối 1970→1980 hợp tác - Năm 1999 hiệp hội các nước KT xuất hiện và ngày càng phát triển; 1990: đoàn kết vì 1 Đông Nam Á đã có mười nước ASEAN hòa bình , ổn định và phát triển đồng đều) thành viên và hợp tác để phát -Nguyên tắc của hiệp hội các nước Đông Nam Á là gì? triển đồng đều, ổn định trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hs: Tự nguyện, tôn trọng chủ quyền, hợp tác toàn diện. + Hoạt động 2: Hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội - Cho biết những điều kiện thuận lợi để hợp tác phát triển kinh tế - xã hội? - Cho HS QS H 17.2 giới thiệu vị trí tam giác tăng trưởng KT Xi-giô-ri. Kết quả sự hợp tác phát triển KT Xi-giô-ri là gì? - Cho biết những biểu hiện của sự hợp tác để phát triển kinh tế giữa các nước ASEAN? - Cuối những năm 90 của TK XX tình hình các nước ASEAN ntn?. + Hoạt động 3 : Hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội - Hs đọc phần in nghiêng trong mục 3 (sgk) Cho HS thảo luận nhóm 3’-4 nhóm cho biết: - Lợi ích của Việt Nam trong quan hệ mậu dịch và hợp tác với các nước ASEAN là gì? - Những khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN? HS: Trình bày GV: Chuẩn xác Hs: Chênh lệch về trình độ kinh tế, khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ… - Liên hệ thực tế nêu một số VD về sự hợp tác của VN với? GD HS về vai trò của bản thân đối với đất nước để khắc phục những khó khăn trên. -Em hãy nêu vai trò của Việt Nam trong Hiệp hội và trên thế giới ? Hs: Không ngừng được nâng cao, là thành viên không thường trực của Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc nhiệm kì 2008 – 2009…. chủ quyền của nhau. 2. Hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội: - Các nước có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên, văn hóa, xã hội để hợp tác phát triển kinh tế. - Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết quả trong kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi nước. - Sự nổ lực phát triển KT và sự hợp tác của các nước đã tạo thành MT ổn định để phát triển 3. Việt Nam trong ASEAN:. - Việt Nam tích cực tham gia mọi lĩnh vực hợp tác kinh tế - xã hội, có nhiều cơ hội phát triển kinh tế - xã hội xong vẫn còn nhiêu khó khăn cần phải xóa bỏ. IV. Củng cố - Hãy nêu mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? - Khi là thành viên của ASEAN Việt Nam có những thuận lợi và thách thức như thế nào? - Trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài trong sgk/61..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> V. Hhướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Chuẩn bị bài 18 : Thực hành: Tìm hiểu Lào và CPC - Trả lời theo gợi ý sgk . ………………………………………………………………………………………… Tuần: 21 Ngày soạn: Tiết: 23 Ngày dạy: .Bài 18: THỰC HÀNH TÌM HIỂU LÀO VÀ CAMPUCHIA I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Tập hợp và sử dụng các tư liệu, để tìm hiểu địa lí một quốc gia. - Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc phân tích bản đồ địa lí, xác định vị trí địa lí, xác định sự phân bố các đối tượng địa lí, nhận xét mối quan hệ giữa thành phần tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội. - Đọc, phân tích, nhận xét các bảng số liệu thống kê, các tranh ảnh về tự nhiên dân cư kinh tế của Lào và Campuchia. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:- Bản đồ các nước Đông Nam Á.- Lược đồ tự nhiên, kinh tế Lào, Campuchia. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa ,Atlat TG III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? - Khi là thành viên của ASEAN Việt Nam có những thuận lợi và thách thức như thế nào? 2.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết thực hành. 3/ Bài mới: Cho HS chọn 1 trong 2 nước để TH. VD tìm hiểu về Campuchia + Hoạt động 1: tìm hiểu VTĐL - Cho HS QS H 15.1, 18.1 và bản đồ TN, KT khu vực ĐNÁ - Xác định giới hạn CPC - Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của CPC?( Bằng tất cả các loại giao thông (biển, cảng Xi-hanucvin, đường sông, đường bộ) - CPC có DT bao nhiêu? Vị trí nằm ở đâu ? (Diện tích: 181.000 km2; Thuộc bán đảo Đông Dương) + Hoạt động 2: tìm hiểu ĐKTN.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Cho HS QS H 18.1 và bảng 18.1 và kiến thức đã học thảo luận nhóm 5’( 4 nhóm) để tìm hiểu về ĐKTN của CPC theo gợi ý SGK - HS: Trình bày. Xác định bản đồ - GV: Chuẩn xác - Địa hình :75% là đồng bằng, núi cao ven biên giới; dãy Đăngrếch, Cacđamôn. Cao nguyên phía Bắc, Đông. - Khí hậu: - Nhiệt đới gió múa, gần xích đạo nóng quanh năm. + Mùa mưa (4-10) gió tây nam từ vịnh biển cho mưa + Mùa khô (11-3) gió đông bắc khô hanh. - Sông ngòi: Sông MêCông, Tônglêsap và biển hồ. - Thuận lợi đối với NN: - Khí hậu nóng quanh năm có điều kiện tốt để phát triển các ngành trồng trọt. - Sông ngòi, hồ cung cấp nước, cá. - Đồng bằng chiếm diện tích lớn, đất đai màu mở. IV. Củng cố - Gv nhận xét, đánh giá thái độ làm việc của Hs trong quá trình thảo luận nhóm, đóng góp xây dựng bài, tuyên dương những Hs tích cực và nhắc nhở những Hs chưa nghiêm túc. V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Chuẩn bị bài 22 : Việt Nam đất nước, con người. - Xác định giới hạn VN? VN nằm ở vị trí ntn trên bản đồ thế giới - Quá trình xây dựng và phát triển KT nước ta ntn? Cách học Đ L VN? Tuần: 22 Ngày soạn: Tiết: 24 Ngày dạy: CHƯƠNG XII:TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC Bài 19 LÀM BÀI TẬP VỀ ĐỊA HÌNH VỚI TÁC ĐỘNG CỦA NỘI, NGOẠI LỰC I. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức: - Hình dạng bề mặt đất vô cùng phong phú, đa dạng với các dạng địa hình. - Những tác động đồng thời hoặc xen kẽ của nội lực, ngoại lực tạo nên sự đa dạng cảnh quan trái đất. 2. Kĩ năng: - Củng cố, nâng cao kĩ năng đọc, phân tích, giải thích các hiện tượng địa lí. 3.Thái độ: - Yêu thiên nhiên và nắm được những tác hại do động đất và núi lửa gây ra.. II. Chuẩn bị giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ tự nhiên thế giới có kí hiệu các khu vực động đất, núi lửa..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Bản đồ các địa mảng trên thế giới. 2. Học sinh : - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm tự nhiên của Lào và Cam pu chia ( địa hình, khí hậu) - Nêu đặc điểm dân cư xã hội của Lào và Cam pu chia? 2.Bài mới: - Nội lực và ngoại lực xảy ra đồng thời hoặc xen kẽ nhau và tạo nên các hình dạng vô cùng phong phú của bề mặt Trái Đất, các hiện tượng ấy các em sẽ được nắm kĩ qua bài học hôm nay ... Hoạt động của thầy và trò +Hoạt động 1: Tác động của nội lực và ngọai lực lên bệ mặt của trái đất - Bằng kiến thức đã học, kết hợp với sự hiểu biết, nhắc lại: - Hiện tượng động đất và núi lửa. - Nguyên nhân của động đất và núi lửa? - Nội lực là gì? - Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới - Đọc tên và nêu vị trí của dãy núi, sông ngòi, đồng bằng lớn trên các châu lục. - Thảo luận 4 nhóm, một nhóm tìm hiểu một châu lục 3 phút - Đại diện nhóm trình bày – nhận xét - Gv kết luận - Hoạt động 2 : Tác động của ngoại lực lên bề mặt đất - Quan sát hình a,b,c,d mô tả 4 bức hình này? - Hình a: Bờ biển bị sóng đánh vỡ bờ (xâm thực) phần mềm bị bóc đi. - Hình b: Nấm ba gian do gió bão bào mòn. - Hình c: Đồng bằng ở Thái Lan xưa kia là vùng trũng và có thể là vùng biển nông được phù sa bồi đắt. - Hình d: Do dòng chảy bào mòn và cuốn theo đất đá – thung lũng ngày càng mở rộng. - Ngoại lực là gì? - Nêu một số ngoại lực tác động lên bề mặt trái đất?. Kiến thức cơ bản 1.Tác động của nội lực lên bệ mặt đất: - Nội lực là lực sinh ra từ bên trong trái đất. - Nội lực gây nên động đất , núi lửa và xuất hiện núi cao .. 2. Tác động của ngoại lực lên bề mặt đất:. - Ngoại lực là lực sinh ra ở bên - Sự tác động không ngừng của nội lực, ngoại lực, các ngoài bề mặt trái đất. hiện tượng địa chất, địa lí qua thời gian rất dài để có được cảnh quan ta thấy được hiện giờ. - Ngoại lực tạo nên sự đa dạng của địa hình bề mặt Trái đất ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Nội lực và ngoại lực có mối quan hệ chặt chẽ . Mỗi địa điểm trên Trái Đất đều chịu sự tác động thường xuyên lien tục của nội lực và ngoại lực IV.Cuûng coá- Tác động của nội lực lên bề mặt đất như thế nào? - Ở địa phương em có những dạng địa hình nào? Chịu tác động của các loại ngoại lực nào? - Những núi lửa và núi cao thường xuyên xuất hiện ở các mảng kiến tạo nào? V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài. - Đọc và tìm hiểu kĩ trước bài 21: Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất . …………………………………………………………………………………………… Tuần: 22 Ngày soạn: Tiết: 25 Ngày dạy: Bài 20: L ÀM B ÀI T ẬP KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Biết được các đới khí hậu và trình bày được đặc điểm của các đới khí hậu chính và một số kiểu khí hậu trên Trái Đất . - Trình bày và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên Trái Đất . - Phân tích được mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên trên Trái Đất 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ ,lược đồ nhận biết các đới khí hậu trên Trái Đất .Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ,sơ đồ các vành đai gió trên Trái Đất Phân tích ảnh các cảnh quan trên Trái Đất . - Các kĩ năng sống cơ bản giáo dục trong bài - Tìm kiếm và xử lí thong tin, phân tích, so sánh, phán đoán. - Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng giao tiếp, phản hồi lắng nghe tích cực, hợp tác và làm việc nhóm. - Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm . - Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin . - Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng . - Động não, thảo luận nhóm, học sinh làm việc cá nhân, trình bày 1 phút, viết trong 1 phút. 3. Thái độ: - Bảo vệ tài nguyên trên Trái đất.Giáo dục ý thức học bộ môn. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : -Bản đồ khí hậu thế giới. 2. Học sinh :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Nội lực là gì? Xác định tên và vị trí một số dãy núi cao và núi lửa trên bản đồ? - Nội lực và ngoại lực tác động như thế nào đến bề mặt đất? Hậu quả của các tác động đó? Cho ví dụ cụ thể? 3.Bài mới: - Khám phá : Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào ? Những loại gió thổi thường xuyên trong từng đới là gì ? Kết nối Các nơi trên Trái đất nhận được lượng nhiệt mặt trời không giống nhau nên xuất hiện các đới khí hậu khác nhau. Yếu tố địa hình, vị trí xa hoặc gần biển, đại dương đều ảnh hưởng tới khí hậu từng vùng. Sự đa dạng của khí hậu đã tạo nên sự phong phú của cảnh quan thiên nhiên. Hoạt động của thầy và trò +Hoạt động 1 : Ôn lại các đới khí hậu trên Trái Đất - Bước 1 : Gv chia làm 8 nhóm ( theo bàn ) , giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận . + Bàn 1:Thảo luận về các đới khí hậu hoàn thành phiếu ht số 1 + Bàn 2 : Phân tích 4 biểu đồ hoàn thành phiếu học tập số 2. + Bàn 3 : Thảo luận trả lời câu hỏi 4,5 sgk .( mục 1 ) + Bàn 4 : Thảo luận trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk .( mục 2 ) - Gv gợi ý : -Bàn 1 : Đặc điểm ba đới khí hậu cần nêu đặc điểm nhiệt độ , gió, lượng mưa. - Bàn 2 : Chỉ ra tháng có nhiệt độ cao nhất . thấp nhất , chênh lệch ít hay nhiều , phân bố lượng mưa trong năm, kiểu khí hậu gì, thuộc đới khí hậu nào? - Bàn 3 : kể tên các loại gió chính dựa hình 20.3 xác định phạm vi hoạt động và hướng gió chính , giải thích sự hình thành gió . - Bàn 4 : Từng ảnh mô tả cảnh quan gì ? cảnh quan trong ảnh thuộc đới khí hậu gì ?Điền tên các thành phần tự nhiên vào ô trống , đánh mũi tên và trình bày mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên . - Bước 2 : Hs làm việc cá nhân - Bước 3 : Hs thảo luận nhóm . - Bước 4 : đại diện nhóm trình bày .. Kiến thức cơ bản 1. Khí hậu trên trái đất: - Các đới khí hậu chính :Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Mỗi đới lại chia ra nhiều kiểu khí hậu . - Một số kiểu : lục địa, đại dương và gió mùa ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Bước 5 : Gv tóm tắt và chuẩn kiến thức . - Động não - Vì sao thủ đô Oenlinh tơn của Niu Di lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta ? - Giải thích sự xuất hiện sa mạc Xa ha ra . - Hs trình bày 1 phút – Gv tóm tắt Hoạt động 2 : Các cảnh quan trên Trái Đất: - Quan sát H 20.4 một số cảnh quan. Hãy mô tảcác cảnh quan thuộc đới nào? - Quan sát ảnh 20.4 mô tả các cảnh quan trong ảnh thuộc những đới khí hậu nào? - ảnh a là đàn chó đang kéo xe trượt tuyết: cảnh thuộc hàn đới - (ảnh b l rừng l kim: cảnh thuộc đới ôn hịa - (ảnh c là cây Bao báp ở vùng rừng thưa & xavan: cảnh nhiệt đới) (ảnh d là rừng rậm nhiều tầng cây: cảnh ở nhiệt đới) (ảnh đ là đàn ngựa vằn trên đồng cỏ: cảnh ở nhiệt đới châu Phi). 2. Các cảnh quan trên Trái Đất - Các cảnh quan tự nhiên chính trên Trái Đất : Đài nguyên , rừng lá kim, rừng thưa, xa van, rừng rậm, hoang mạc và bàn hoang mạc. - các thành phần của cảnh quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau . Một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các yếu tố khác dẫn đến sự thay đổ của cảnh quan. - Sự thay đổi cảnh quan phụ thuộc nhiều vào sự thay đổi của khí hậu .. -Vẽ sơ đồ vào vở, điền vào các ô trống tên của các thành phần tự nhiên và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa chúng sao cho đầy đủ và phù hợp? (sgk) - Dựa vào sơ đồ mới hoàn tất, trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan tự nhiên? - Bảo vệ tài nguyên trên Trái đất.Giáo dục ý thức học bộ môn. IV. Củng cố - Nêu đặc điểm 3 đới khí hậu chính trên Trái Đất . - Mỗi châu lục có những đới khí hậu nào? - Trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên các cảnh quan thiên nhiên? V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài. - Chuẩn bị bài 21:Con người và môi trường địa lí. ............................................................................................................................................. Tuần: 23 Ngày soạn: Tiết: 26 Ngày dạy: Bài 21: L ÀM B ÀI CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> I.Mục tiêu cần đạt: Sinhvật 1.Kiến thức: vật - Phân tích được mối quan hệ chặt chẻ giữa các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công K.khí nghiệp của con người với môi trường tự nhiên Nước 2.Kĩ năng: - Khai thác kiến thức qua tranh ảnh. - Sử dụng lược đồ tranh ảnh để nhận xét các mối quan hệ giữa môi trường tự nhiên với Địa hình Đất hoạt động sản xuất của con người. 3.Thái độ: -Ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ hợp lí các tài nguyên thiên nhiên II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên :: - Bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ các nước trên thế giới 2. Học sinh : - Sách giáo khoa . III.Tổ chức hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số ví dụ về cảnh quan tự nhiên Việt Nam thể hiện rõ các dạng địa hình chịu tác động của ngoại lực. 3. Bài mới: Các em thường được học và nghe nói đến những môi trường nào? Trái Đất là môi trường sống của con người .Con người với các hoạt động đa dạng đã khai thác từ thiên nhiên các nguồn tài nguyên qua đó không ngừng làm là môi trường bị biến đổi. Hoạt động của thầy và trò + Hoạt động 1.Hoạt động nông nghiệp với môi trường địa lí - Quan sát hình 21.1 cho biết con người khai thác kiểu khí hậu gì để trồng trọt và chăn nuôi (nhiệt đới: ẩm, khô, ôn đới. Địa hình: đồng bằng, đồi núi…) - Lấy một vài ví dụ để chứng minh - Con người khai thác tự nhiên nhằm mục đích gì. Con người khai thác tự nhiên nhằm mục đích phục các nhu cầu tối thiểu và các nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao về vật chất, tinh thần của con người. - Con người có thể ngừng khai thác tự nhiên được không? Vì sao? (chỉ có thể hạn chế) - Hoạt động nông nghịêp có tác động như thế nào với môi trường địa lí (tích cực ,tiêu cực ) -Dựa vào hình 21.1 và kiến thức đã học hãy cho biết hoạt động nông nghiệp đã làm cảnh quan tự. Kiến thức cơ bản 1.Hoạt động nông nghiệp với môi trường địa lí - Hoạt động nông nghiệp diễn ra rất đa dạng - Điều kiện tự nhiên là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố cửa sản xuất nông nghiệp. - Con người ngày càng tác động trên quy mô lớn, cường độ lớn tới môi trường tự nhiên. - Hoạt động nông nghiệp đem lại + Những lợi ích cho con người là :cung cấp lương thực thực phẩm và nguyên liệu cho công nghiệp + Tác động tích cực với môi trường địa lí :Mở rộng diện tích phân bố thực vật ,động vật,làm đa dạng các giống loài động thực vật.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> nhiên thay đổi như thế nào? - Hoạt động nông nghiệp đã làm cảnh quan tự nhiên thay đổi biến từ cảnh quan tự nhiên sang cảnh quan nhân tạo. Chuyển ý: Trong lịch sử phát triển, loài người đã trải qua nhiều giai đoạn tác động đặc thù tới môi trường. Nếu như ở thời kỳ nông nghiệp, tác động của con người giới hạn vào sinh vật tự nhiên, thì đến thời kỳ công nghiệp và cách mạng kĩ thuật con người tác động mạnh mẽ sâu sắc tới toàn bộ nguồn tài nguyên và các quá trình tự nhiên. +Hoạt động 2. Hoạt động công nghiệp với môi trường địa lí - Hoạt động công nghiệp đem lại những lợi ích gì cho con người. - Tạo ra các sản phẩm công nghiêp phục vụ cho cuộc sống con người ví dụ.. - Hoạt động công nghiệp có tác động như thế nào tới môi trừơng? - Làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên, làm ô nhiễm không khí, nước, phá rừng, làm thay đổi địa hình. - Qua H 24.2 và 21.3 nhận xét và nêu những tác động cụa một số hoạt động công nghiệp đối với môi trường tự nhiên. - Vì sao con người lại khai thác tự nhiên với quy mô ngày càng lớn và tốc độ ngày càng cao? ( Giáo dục bảo vệ môi trường ). +Tác động tiêu cực với môi trường địa lí :Thu hẹp diện tích phân bố thực vật ,động vật,làm mất đi một số giống loài TV,ĐV ,làm ô nhiễm đất, nguồn nươc (do thuốc trừ sâu, phân hoá học...). 2.Hoạt động công nghiệp với môi trường địa lí - Hoạt động công nghiệp đem lại những lợi ích cho con người là: tạo ra các sản phẩm công nghiêp phục vụ cho cuộc sống -Hoạt động công nghiệp tác động tới môi trường là: +Làm cạn kiệt các nguồn tài nguyên, làm ô nhiễm không khí, nước, phá rừng, làm thay đổi địa hình. +Chất thải công nghiệp. - Loài người với sự tiến bộ của khoa học công nghệngày càng tác động mạnh mẽ và làm biến đổi môi trường tự nhiên như: +Dân số tăng nhanh đòi hỏi nhu cầu ngày càng nhiều +Khoa học kĩ thuật phát trển +Nhu cầu con người ngày càng cao - Để bảo vệ môi trường con người - Qua H 24.4 hãy cho biết các nơi xuất khẩu và cần phải lựa chọn hành động cho nhập khẩu dầu chính ? phù hợp với sự phát triển bền vững - Nơi xuất khẩu chính là Trung Đông, nơi nhập của môi trường khẩu chính là Tây Âu, Bắc Mĩ.. -Ngành khai thác và xuất nhập khẩu dầu đã tác động tới môi trường tự nhiên như thế nào. - Khi khai thác vận chuyển ô nhiễm môi trường đất, nước, sử dụng ô nhiễm không khí. - Con người cần phải làm gì để bảo vệ môi trường địa lí.(Khai thác sử dụng hợp lí nguồn.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> tài nguyên) IV. Củng cố - Con người khai thác tự nhiên nhằm mục đích gì - Hoạt động nông nghiệp đem lại những lợi ích gì cho con người? Hoạt động nông nghịêp có tác động như thế nào với môi trường địa lí ? - Hoạt động công nghiệp đem lại những lợi ích gì cho con người? Hoạt động công nghiệp có tác động như thế nào tới môi trừơng? - Con người cần phải làm gì để bảo vệ môi trường địa lí? V. Hướng dẫn học sinh về nhà - Chuẩn bị bài 22 : Việt Nam- đất nước con người . Tuần: 23 Tiết: 27. Ngày soạn: Ngày dạy:. PHẦN HAI: ĐỊA LÝ VIỆT NAM Bài 22: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới. Biết được Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á. 2.Kĩ năng: - Xác định vị trí nước ta trên bản đồ thế giới 3.Thái độ: - Lòng yêu nước, niền tự hào dân tộc Việt Nam II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Bản đồ các nước trên thế giới. Bản đồ tự nhiên VN. Tranh ảnh có liên quan - Sách giáo khoa III.Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Không 3. Giới thiệu bài mới: Các em đã được tìm hiểu về địa lí thế giới, châu lục đó là điều kiện tốt để các em tìm hiểu về địa lí Việt Nam. Từ hôm nay các em sẽ tìm hiều vế địa lí Việt Nam. Hoạt động của thầy và trò Nội Dung + Hoạt động 1. Tìm hiểu Việt nam trên bản đồ 1.Việt Nam trên bản đồ thế giới thế giới -Các em biết gì về Việt Nam ? - Lãnh thổ Việt Nam bao gồm những bộ nào ? - GV treo bản đồ TG - Lên xác định lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội - Là một nước độc lập có chủ chủ nghĩa Việt Nam.Học sinh xác định GV quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh hướng dẫn. thổ. Bao gồm: - Quan sát H 17.1 SGK kết hợp bản đồ TG cho đất liền, các hải đảo, vùng biển và.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> biết Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào.(Châu Á, Thái Bình Dương ) - Việt Nam có biên giới chung vừa trên đất liền vừa trên biển với những quốc gia nào - Qua bài học về Đông Nam Á hãy tìm ví dụ để chứng minh Việt Nam là một quốc gia thể hiên đầy đủ đặc điểm tự nhiên, Văn hóa, lịch sử khu vực Đông Nam Á?. vùng trời. - Việt Nam gắn với lục địa Á – Âu, nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm Đông Nam Á. - Phía Bắc giáp TQ, phía tây giáp Lào và CPC, phía đông giáp biển Đông. - Việt Nam là một quốc gia tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Á về tự nhiên, văn hoá, lịch sử + Thiên nhiên: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. +Văn hóa: có nền văn minh lúa nước, tôn giáo , nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực. + Lịch sử: là lá cờ đầu trong khu Việt Nam gia nhập ASEAN năm nào ? vực về chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mĩ, giàng độc - Việt Nam tham gia ASEAN 1995 tích cực lập dân tộc. góp phần ổn định tiến bộ và thịnh vượng của +VN gia nhập ASEAN vào năm hiệp hội. 1995. góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ và thịnh vượng. + Hoạt động 2. Việt Nam trên con đường xây 2.Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển dựng và phát triển - Chiến tranh xâm lược và chế độ thực dân kéo dài đã để lại hậu quả gì cho kinh tế xã hội nước ta sau khi giành được độc lập? Đảng và Nhà nước đã làm gì để đưa nước ta thoát khỏi tình trạng đó? Quan sát bảng 22.1 và kết hợp kiến thức sách -Công cuộc đổi mới KT-XH nước ta giáo khoa và vốn hiểu biết , lớp chia làm 4 được triển khai từ năm 1986 đến nhóm – thảo luận theo nội dung sau – thời gian nay đã đạt được những thành tựu to 2 phút . lớn: Nhóm 1.2 : Cho biết những thành tựu nổi bật +Nước ta thóat khỏi tình trạng về kinh tế xã hội nước ta trong công cuộc đổi khủng hỏang KT-XH kéo dài . mới . +Đời sống nhân dân được cải thiện Nhóm 3.4 : Từ năm 1990 – 2000 cơ cấu kinh rõ rệt. tế nước ta có sự chuyển đổi như thế nào ? Quê - Về NN:từ chổ thiếu ăn trở thành hương em có những thay đổi ra sao ?( Long An một trong ba nước XK gạo lớn nhất ) thế giới. HS: Trình bày - Về CN: đang phát triển mạnh mẽ GV: Chuẩn xác. Cho H QS H 22.1 nhất là các ngành công nghiệp then.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> chốt. - Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối và hợp lí hơn - Về DV:các ngành DV phát triển nhanh ngày càng đa dạng phục vụ sx và đời sống.Nền KT nhiều thành phần sử dụng tốt nguồn lực trong và - Cho biết mục tiêu chiến lược 10 năm (2001- ngòai nước . 2010) *Mục tiêu tổng quát chiến lược 10 năm 2001-2010 nước ta là: + Đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển . +Nâng cao đời sống vật chất ,VH,tinh thần cho nhân dân. +Tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước CN + Hoạt động 3 Học địa lí Việt Nam như thế hiện đại. nào ?. 3. Học địa lí Việt Nam như thế - Học Địa lí Việt Nam cung cấp cho chúng ta nào? những kiến thức gì ? ( SGK) - Để học tốt môn Địa lí Việt Nam , các em cần phải làm gì ? IV Củng cố Công cuộc đổi mới kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu gì ? Mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001- 2010 là gì ? V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài , trả lời câu hỏi SGK, tập bản đồ. Chuẩn bị bài 23: vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ VN.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuần: 24 Tiết: 28. Ngày soạn: Ngày dạy:. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Bài 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM I.Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của VN - Nêu được ý nghĩa của VTĐL nước ta về mặt tự nhiên , KT-XH - Trình bày được đặc điểm lãnh thổ nước ta 2. Kĩ năng : -Sử dụng bản đồ, lược đồ khu vực ĐNÁ bản đồ ĐL tự nhiên VN để xác định và nhận xét vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ của VN - Tư duy :Thu thập và xử lí thông tin từ bản đồ , bảng thống kê và bài viết về vị trí giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam . - Phân tích thuận lợi cũng như những khó khăn của vị trí và đặc điểm lãnh thổ đối với việc phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ ý tưởng , lắng nghe phản hồi tích cực giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp đôi . - Làm chủ bản thân : Trách nhiệm của cá nhân trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc . 3. Thái độ : - Giáo dục tình yêu quê hương , đất nước . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ Việt Nam trong khu vực ĐNÁ. - Sách giáo khoa, atlat VN III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -Vì sao nói Việt Nam là quốc gia tiêu biểu cho bản sắc thiên nhiên, văn hóa lịch sử của khu vực Đông Nam Á? -Trình bày những thành tựu trong công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế - xã hội của nước ta. 3. Khởi động bài mới: Vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lí góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> hoạt động kinh tế xã hội ở nước ta. Hoạt động của giáo viên và học sinh + Hoạt động 1: Vị trí và giới hạn lãnh thổ. * Cặp: H QS bảng đồ VN trong khu vực ĐNÁ cho biết VN gồm những bộ phận nào? - Dựa vào hình 23.2 + các bảng 23.1, 23.2 trả lời các câu hỏi của mục 1 sgk và các câu hỏi sau: - Diện tích phần đất liền? Các điểm cực QS H 23.1, 23.3 - Diện tích phần biển? Tên 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào? - Hs lên bảng xác định vị trí giới hạn phần đất liền và biển dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, - Nêu đặc điểm của vị trí địa lý Việt Nam về mặt tự nhiên?. Nội dung 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ. - Phạm vi bao gồm cả phần đất liền và phần biển a. Phần đất liền: - Học bảng 23.2/ SGK - Diện tích: 331.212 km2. b. Phần biển: - Diện tích : 1 triệu km2. - Có 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường sa. * Ý nghĩa của VTĐL nước ta về mặt tự nhiên , KT-XH: - Nằm trong miền nhiệt đới gió mùa , thiên nhiên đa dạng phong phú , - Cho HS thảo luận cặp 2’ Phân tích ảnh hưởng nhưng cũng gặp không ít thiên tai của vị trí địa lí tới môi trường tự nhiên nước ta. ( bão, lũ lụt, hạn hán,..). Cho ví dụ. - Nằm gần trung tâm của khu vực - HS: trình bày Đông Nam Á, nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển - Gv chuẩn kiến thức. KT-XH 2. Đặc điểm lãnh thổ. + Hoạt động 2 : Đặc điểm lãnh thổ - Phần đất liền của nước ta kéo dài * Nhóm theo chiều B-N tới 1650km ? Quan sát H23.2 và bản đồ. Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu km ?nơi rộng - Đường bờ biển hình chữ S dài nhất bao nhiêu km ? nơi hẹp nhất bao nhiêu 3260km. km ? ? Đường bờ biển nước ta có dạng hình gì ? và - Đường biên giới dài 4600 km. chiều dài bao nhiêu ? ? Đường biên giới dài bao nhiêu ? kéo dài từ tỉnh nào đến tỉnh nào ? => Thảo luận nhóm 3 phút( 4 nhóm) Vị trí,hình dạng lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển - Phần biển Đông thuộc chủ quyền kinh tế xã hội ? Việt Nam mở rất rộng về phía đông HS: Trình bày và đông nam, có nhiều đảo và quần GV: Chuẩn xác.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Phần biển thuộc chủ quyền nước ta có đặc đảo. điểm gì? Quan sát H 24.5 cho biết : ? Tên đảo lớn nhất nước ta :Phú Quốc(KG -568km2 ) ? Vịnh đẹp nhất nước ta (Hạ long) GV: Hiện nay nước ta có 5 di sản văn hoá thế giới công nhận là: + Quần thể di tích cố đô Huế. +Vịnh Hạ Long (Quãng Ninh) UNESCO 1994. + Phố cổ hội An(Quãng Nam) - Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối + Thánh địa Mĩ Sơn(Quãng Nam) với nước ta cả về mặt an ninh, quốc + Động phong Nha(Quãng Bình) được công phòng và phát triển kinh tế. nhận di sản văn hoá thế giới (1/7/2003) =>Đây là hang động Cáxtơ đẹp nhất thế giới dài 8km rộng 25 m cao 10m . - Ý nghĩa của biển Đông đối với VN? IV. Củng cố * Thực hành:- HS đọc mục ghi nhớ sgk . - Trình bày đặc điểm vị trí giới hạn lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ treo tường? V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Vận dụng:- Học và trả lời bài theo câu hỏi sgk. Làm bài tập2 sgk. - Chuẩn bị bài 24. Vùng biển Việt Nam + Đặc điểm biển Đông + Đặc điểm biển nước ta .( Chế độ gió, nhiệt, chế độ triều … ) ………………………………………………………………………………………….. Tuần: 24 Ngày soạn: Tiết: 29 Ngày dạy: Bài 24 : VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Biết DT, trình bày một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta. - Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú , đa dạng. Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển .Biết TN biển nước ta không phải là vô tận . Vì vậy cần phải khai thác hợp lí và BVMT biển VN. Biết vùng ven biển nước ta đã bị ô nhiễm, nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm. 2. Kĩ năng. -Sử dụng bản đồ, lược đồ khu vực ĐNÁ bản đồ ĐL tự nhiên VN để xác định và nhận xét vị trí, giới hạn, của biển Đông. - Sử dụng bản đồ ĐLTNVN , các lược đồ nhiệt độ, nước biển tầng mặt , dòng biển theo mùa trên biển Đông để trình bày một số đặc điểm của vùng biển VN - Tư duy :Thu thập và xử lí thông tin từ bản đồ và bài viết để tìm hiểu về vùng biển VN..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Giao tiếp : trình bày suy nghĩ ý tưởng , lắng nghe phản hồi tích cực giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp đôi , nhóm - Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi trình bày và viết thông tin II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á. - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy học . 1. Kiểm tra bài cũ: - Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi, khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ta hiện nay? 2. Khởi động: biển nước ta có DT và giới hạn ntn? Khí hậu và hải văn ra rao? 3/ Kết nối: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1 : Đặc điểm chung của biển Đông. 1. Đặc điểm chung của vùng biển *Cá nhân Việt Nam. Quan sát H 24.1 và bản đồ HS lên bảng xác định vị trí giới hạn biển Đông (3 0 -260 B ;1000Đ>1170Đ) Gọi 2 HS xác định trên bản đồ ? Với vị trí địa lí như vậy thì biển Đông nằm trong vùng khí hậu nào?( nhiệt đới) ? Biển Đông thông với các đại dương nào?( Ấn + Biển Đông là vùng biển lớn có Độ Dương và Thái Bình Dương) Eo biển nào? diện tích 3.477.000km2, tương đối (Ma-lắc-ca) kín . => Nhận xét diện tích của Biển Đông là bao nhiêu - Nằm trải rộng từ xích đạo đến chí (Diện tích 3.447.000km2) tuyến bắc . ? Biển Đông có những vịnh nào? (Vịnh TL:S462.000km2.VBB:15.000km2. ? Diện tích vùng biển VN bao nhiêu km2 (khoảng 1 triệu km2) ? Giáp với vùng biển những quốc gia nào? - Vùng biển Việt Nam là một bộ ( PhiLipPin,TháiLan,CamPuchia,Malaysia,Xingap phận của Biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2 . o, Inđônêsia, Bru nây, Trung Quốc) + Hoạt động 2 :Đặc điểm của biển Đông và vùng biển nước ta * Nhóm - Thảo luận nhóm : 4 nhóm – 2 phút + Đặc điểm của biển Đông và vùng +Nhóm 2,4: Dựa vào hình 22 + nội dung SGK, biển nước ta nghiên cứu về khí hậu của biển theo dàn ý: - Chế độ nhiệt: + t0 trung bình năm của nước biển tầng mặt?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> + t0 nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào theo vĩ độ? - Chế độ gió: các loại gió, hướng gió, so sánh gió thổi trên biển và trên đất liền. - Chế độ mưa. +Nhóm 1,3: Dựa vào hình 24.3 cho biết: - Hướng chảy của các dòng biển trên Biển Đông ở 2 mùa. - Chế độ thủy chiều. - Độ muối trung bình của nước biển? - HS: trình bày - GV chuẩn kiến thức. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại đặc điểm của Biển Đông, sau đó khẳng định Biển Đông vừa có nét chung của biển và đại dương thế giới nhưng lại có nét riêng, độc đáo. Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông, có diện tích trên 1triệu km2, + Hoạt động 2 : tìm hiểu tài nguyên và bảo vệ môi trường biển của Việt Nam. ( GDMT) * Nhóm - Hướng dẫn học sinh đọc nội dung mục a và quan sát H24.4 sgk.- Dựa vào vốn hiểu biết về kiến thức đã học, cho biết: - Thảo luận nhóm : 4 nhóm – 3 phút . + Nhóm chẳn : - Vùng biển nước ta có những tài nguyên gì? - Chúng là cơ sở để phát triển các ngành kinh tế + Nhóm lẻ : - Khi phát triển kinh tế biển, nước ta thường gặp khó khăn gì do tự nhiên gây nên? - HS: Trình bày - GV chuẩn kiến thức. - Môi trường vùng biển nước ta như thế nào ? Nguyên nhân của sự ô nhiễm?Hậu quả . - Vậy tài nguyên và môi trường biển nước ta có đặc điểm gì ? - Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ môi trường biển Việt Nam, chúng ta cần phải làm gì? Liên hệ GD HS BVMT biển VN (khai thác có kế hoạch và bảo vệ biển tốt hơn để góp phần vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nước).. - Biển nóng quanh năm t0 230C, thiên tai dữ dội. - Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa.. - Thuỷ triều phức tạp và độc đáo (nhật triều, bán nhật triều). - Mưa ít hơn đất liền (1100 1300mm/n) - Độ muối TB 30-33%0. 2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển của Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động 2: Vùng biển chủ quyền của nước Việt Nam. * Cá nhân: Gọi Hs đọc SGK đoạn bài đọc thêm, cho biết Việt Nam ra thông tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa vào ngày, tháng, năm nào? Vậy, nhà nước ta qui định vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? GV: Khi nào Việt Nam ra tuyên bố về đường cơ sở? GV gọi HS xác định vị trí đường cơ sở trên bản đồ? HS xác định trên bản đồ. GV: cho biết chiều dài đường bờ biển nước ta là bao nhiêu? GV: Diện tích vùng biển của Việt Nam thuộc biển Đông là bao nhiêu? GV: Vậy, hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc quốc gia nào? GV: em hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc tỉnh nào của Việt Nam? GV: cho HS quan sát hình 26.4 sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam. Giới thiệu vùng nội thủy lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế. Cho biết mốt hải lí bằng bao nhiêu mét?. a. Tài nguyên. - Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng nhưng không phải là vô tận. - Thủy sản : tôm , cá , cua , rong biển ... - Khoáng sản : dầu mỏ , khí đốt . - Muối , du lịch(-bãi biển đẹp). * Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta, ( mưa , bão, triều cường…) b. Môi trường biển. - Môi trường biển Việt Nam còn khá trong lành, song một số nơi đã bị ô nhiễm do chất thải sinh hoạt và công nghiệp. - Môi trường biển ô nhiễm , suy giảm nguồn hải sản , cần khai thác hợp lí và bảo vệ môi trường . 1/ Vùng biển chủ quyền của nước Việt Nam. - 15/12/1977 nước ta ra tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Tuyên bố qui định vùng biển thuộc chủ quyền nước ta bao gồm: vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế. - Dưới phần biển là thềm lục địa. - 12/11/1982 nước ta tuyên bố về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam.. IV. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> * Thực hành:- Cho biết diện tích và giới hạn của vùng biển Việt Nam - Vùng biển Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế xã hội *Vận dụng: Học và làm bài tập bản đồ . ? Đọc bài đọc thêm trang 91 sgk. V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Chuẩn bị bài 24 : Vùng biển Việt Nam + Nguồn tài nguyên biển nước ta . +Một số thiên tai thường gặp trên biển nước ta . + Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường . ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 25 Ngày soạn: Tiết: 30 Ngày dạy: Bài 25 :LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Biết được quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn. 2. Kĩ năng : - Đọc hiểu sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo để:xác định các mảng nền hình thành qua các giai đoạn. Nhận biết những nơi xảy ra động đất ở Việt Nam. 3. Thái độ : - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Sơ đồ các vùng địa chất – kiến tạo. Bảng niên biểu địa chất . Bản đồ địa chất Việt Nam treo tường . - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giới thiệu bài: lãnh thổ Việt Nam đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và phức tạp với thời gian tạo lập trong hàng trăm triệu năm, tự nhiên Việt Nam đã được hình thành và biến đổi ra sao? Ảnh hưởng tới cảnh quan nước ta như thế nào? Bài học hốm nay sẽ giúp ta hiểu rõ . 3/ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - Quá trình hình thành lãnh thổ nước ta diễn ra - Lãnh thổ Việt Nam đã trải qua hàng như thế nào ? trăm triệu năm biến đổi, chia thành 3 giai đoạn chính : + Hoạt động 1 : Giai đoạn tiền Cambri 1. Giai đoạn tiền Cambri( tạo lập nền - Dựa vào hình 25.1 - Atlat Địa lí Việt Nam -nội móng sơ khai của lãnh thổ ) dung sgk cho biết: - Cách nay khoảng 542 triệu năm. - Giai đoạn Tiền Cambri cách thời đại chúng ta - Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> bao nhiêu triệu năm? - Vào thời Tiền Cambri, lãnh thổ Việt Nam chủ yếu là biển hay đất liền? Đọc tên những mảng nền cổ theo thứ tự từ Bắc vào Nam của thời kì này? - Sinh vật? - Khí quyển? + Hoạt động 2 :Giai đoạn Cổ kiến tạo - Giai đoạn Cổ kiến tạo kéo dài bao nhiêu triệu năm? - Tên các mảng nền hình thành vào giai đoạn Cổ sinh và Trung sinh.. - Giai đoạn này lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì? Có những vận động tạo núi nào? - Có những loại khoáng sản nào được hình thành? - QS bảng 25.1 Các loài sinh vật chủ yếu? - Cuối đại Trung sinh, địa hình lãnh thổ nước ta có đặc điểm gì? Lịch sử địa chất, địa hình, khí hậu, sinh vật có mối quan hệ như thế nào? + Hoạt động 3 : Giai đoạn Tân kiến tạo - HS thảo luận nhóm : 4 nhóm – 3 phút - Nhóm 1.2 : a. Giai đoạn Tân kiến tạo diễn ra trong đại nào? Cách đây bao lâu? b. Điểm nổi bật của giai đoạn? Địa hình nước ta ra sao? - Nhóm 3.4 : c. Giai đoạn này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay? Cho VD cụ thể d/ Sinh vật có đặc điểm gì? Hs trình bày - Gv chuẩn xác ( Ngày nay Tân kiến tạo còn đang tiếp diễn ở nước ta ) - Một số trận động đất gần đây ở nước ta : + 23h22’ ngày 1 -11 – 1935 : Điện Biên Phủ + 16h58’ ngày 12 – 6 – 1961 : Bắc Giang + Ngày 24 – 5 – 1972 : Sông Cầu – Bình Định + 14h18’ ngày 24 – 6 – 1963 : Tuần Giáo - Lai. biển. - Phần đất liền có những mảng nền móng cổ : Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum, ... - Các loài sinh vật còn ít và đơn giản . - Khí quyển rất ít ô xi. 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo ( phát triển , mở rộng và ổn định lãnh thổ ): - Cách ngày nay khoảng 65 triệu năm - Có nhiều vận động tạo núi lớn làm thay đổi hình thể nước ta so với trước - Gồm 2 đại Cổ sinh và Trung sinh kéo dài 500 triệu năm . - Phần lớn lãnh thổ đã trở thành đất liền - Một số dãy núi hình thành do các vận động tạo núi . - Xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác ở một số nơi . - Sinh vật phát triển mạnh mẽ. - Cuối giai đoạn này , địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn , hạ thấp . 3. Giai đoạn Tân kiến tạo( tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn ) : - Cách ngày nay khoảng 25 triệu năm. - Địa hình nước ta được nâng cao ( dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan – xi – păng ) - Hình thành các cao nguyên ba dan( ở Tây Nguyên ), các đồng bằng phù sa( đồng bằng sông Hồng , Đồng bằng sông Cửu Long ), các bể dầu khí ở thềm lục địa . - Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện , xuất hiện loài người trên Trái Đất ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Châu. IV. Củng cố - Trình bày sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ Việt Nam. - Trình bày đặc điểm chính của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta. V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Chuẩn bị bài 26 : Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam - Xác định vị trí các mỏ khoáng sản lớn ở nước ta? - Nhận xét và giải thích về tài nguyên khoáng sản của Việt Nam. - Em hãy cho biết những nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số loại khoáng sản? - Nhà nước ta đã có những biện pháp như thế nào để bảo vệ tài nguyên khoáng sản? ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 25 Ngày soạn: Tiết: 31 Ngày dạy: Bài 26 : ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Biết nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , đa dạng , sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất . - Biết khoáng sản là tài nguyên quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước , là loại tài nguyên không thể phục hồi, trong khi đó một số khoáng sản của nước ta đang có nguy cơ cạn kiệt . Vì vậy cần phải khai thác hợp lí , sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài nguyên này . - Biết việc khai thác , vận chuyển và chế biến khoáng sản ở một số vùng đã gây ô nhiễm môi trường , vì vậy việc khai thác khoáng sản cần đi đôi với việc bảo vệ môi trường . - Bảo vệ , khai thác có hiệu quả và sử dụng tiết kiệm nguồn khoáng sản quý giá của nước ta . 2. Kĩ năng : - Đọc bản đồ , lược đồ khoáng sản Việt Nam để: + Nhận biết sự phân bố khoáng sản nước ta . + Xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ khóang sản trên bản đồ . - Xác lập mối quan hệ giữa tài nguyên khoáng sản và các ngành sản xuất. 3. Thái độ : - Không đồng tình với việc khai thác khoáng sản trái phép. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. - Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3.Giới thiệu bài: Đất nước ta có lịch sử phát triển hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa chất rất phức tạp. Nước ta lại nằm ở khu vực giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương, điều đó có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành tài nguyên khoáng sản của nước ta, vậy ảnh hưởng như thế nào? Hoạt động của thầy và trò + Hoạt động 1 : Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản Quan sát H 26.1 Xác định vị trí các mỏ khóang sản lớn ở nước ta? Hs xác định trên bản đồ - Nhận xét về tài nguyên khóang sản của nước ta?. Kiến thức cơ bản 1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản . - Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú về loại hình , đa dạng về chủng loại( có khoảng 5000 điểm quặng và có khoảng 60 loại khoáng sản khác nhau) - Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ . - Một số mỏ có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, bôxit, apatit, crôm, thiếc, đất hiếm và đá vôi…. ? Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khóang sản phong phú và đa dạng. -Phần lớn các mỏ có trữ lượng ntn? Kể tên một số mỏ có trữ lượng lớn. RLHS nhận biết các ký hiệu khóang sản và vị trí của chúng trên bản đồ. (ghi nhớ địa danh có khóang sản ,dùng ký hiệu rời dán từng lọai khóang sản khi học đến) + Hoạt động 3 : Vấn đề khai thác và bảo vệ tài 3. Vấn đề khai thác và bảo vệ nguyên khoáng sản( GDMT, NL) tài nguyên khoáng sản . Quan sát các ảnh và nội dung trong sgk . ? Cho biết khóang sản nước ta khai thác hiện nay ntn? ? Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tài nguyên khoáng sản Việt Nam bị cạn kiệt? ? Cách quản lý khai thác và sử dụng khóang sản nước - Cần thực hiện tốt luật khoáng ta hiện nay dẫn đến tình trạng gì? sản để khai thác hợp lí , sử dụng - Chúng ta phải có biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên tiết kiệm và có hiệu quả nguồn khoáng sản nước ta? Liên hệ, GD HS BV TN khoáng tài nguyên khoáng sản quý giá sản của nước ta . - Liên hệ GD HS ý thức tiết kiệm NL IV. Củng cố - Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú ? - Nêu những nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng tài nguyên khoáng sản nước ta ? V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK( bỏ câu 3), tập bản đồ - Chuẩn bị bài 27: Thực hành: Đọc bản đồ VN - Trả lời theo gợi ý sách giáo khoa. ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 26 Ngày soạn: Tiết: 32 Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Bài 27 : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính. - Củng cố kiến thức về tài nguyên khoáng sản Việt Nam, nhận xét sự phân bố khoáng sản Việt Nam. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ , nắm vững các ký hiệu và chú giải các bản đồ hành chính , bản đồ khoáng sản Việt Nam . - Củng cố các kiến thức đã học về tài nguyên khoáng sản Việt Nam . Nhận xét về sự phân bố khoáng sản ở Việt Nam II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Bản đồ hành chính nước CHXHCN Việt Nam. Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam. - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : - Nước ta có nguồn TN khoáng sản ntn? Vấn đề khai thác ra sao? Cần làm gì để BV TN khoáng sản? 2. Giới thiệu bài: giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài TH 3. Bài mới : + Hoạt động 1 : Bài tập 1 - Treo bản đồ hành chính lên bảng - Xác định vị trí tỉnh của em? - Xác định các điểm cực trên bản đồ? - Chia lớp thành 4 nhóm theo bàn thảo luận 5 phút - HS dựa vào bản đồ và kết hợop với H.23.2 và bảng 23.1 SGK/82 và 83. - Lập bảng thống kế các tỉnh theo mẫu sau. Cho biết có bao nhiêu tỉnh ven biển, nội địa , biên giới … - Nhận xét, kết luận. - Nhóm 1: Từ tỉnh số 1 – 16. - Nhóm 2: Từ tỉnh số 17 – 32. - Nhóm 3: Từ tỉnh số 33 – 48. - Nhóm 4: Từ tỉnh số 49 – 64. HS: Trình bày GV: Chuẩn xác + Hoạt động 2 : Bài tập 2. - Treo bản đồ khoáng sản lên - HS quan sát bản đồ khoáng sản Việt Nam . - HS thảo luận theo bàn . vẽ lại các kí hiệu và ghi vào ghi vào vở học nơi phân bố của 10 loại khoáng sản chính theo mẫu sau: HS: Trình bày GV: Chuẩn xác.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> S ố 1 2 3 4. Loại k sản Than Dầu mỏ Khí đốt Bô xít. Kí hiệu trên bản Phân bố các mỏ chính đồ  Quảng Ninh Thềm lục địa Vũng Tàu Thềm lục địa Vũng Tàu . Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên  5 Sắt Thái Nguyên 6 Crôm  Thanh Hóa 7 Thiếc  Duyên Hải miền Trung 8 Titan  Cao Bằng 9 Apatít  Lào Cai  1 Đá Yên Bái, Nghệ An, Tây 0 quý Nguyên IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học sinh lên bảng xác định vị trí địa lí Việt Nam - Giáo viên đánh giá tiết thực hành. - Xem lại bài thực hành.hoàn thành BT vào vở - Xem lại các bài đã học trong HKII: Ôn tập. Tuần: 26 Tiết: 33. Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP. I . Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Các đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các nước Đông Nam Á - Một số đặc điểm về: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ Việt Nam; vùng biển, lịch sử phát triển của tự nhiên và tài nguyên khoáng sản Việt Nam. 2. Kĩ năng : rèn luyện cho HS KN bản đồ . Nhận xét và giải thích các hiện tượng thông qua tranh ảnh, lược đồ, at lát, BSL, … II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên :- Các bản đồ Đông Nam Á (tự nhiên, các nước, kinh tế) - Các bản đồ, sơ đồ về Việt Nam (hành chính, vùng biển, các vùng địa chất kiến tạo Việt Nam). 2. Học sinh :- Sách giáo khoa .- Xem lại các bài đã học trong HKII.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ : không 2/ Giới thiệu bài: Gv nêu nhiệm vụ của bài học ôn tập, hệ thống các kiến thức và kỹ năng đã học 2. Bài mới :. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : GV đưa ra hệ thống câu hỏi Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm 5’(5 nhóm mỗi nhóm 3 câu; nhóm 5- 2 câu cuối) Hoạt động 3 : HS: Trình bày GV: Chuẩn xác 1/ - Nêu đặc điểm dân cư Đông Nam Á. 2/ Những nét tương đồng của các nước Đông Nam Á. 3/ Nêu đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á? Giải thích? Cơ cấu kinh tế? 4/ Mục tiêu hợp tác của các nước ASEAN đã thay đổi như thế nào qua các thời kì?. 5/ Việt Nam trong ASEAN có những lợi thế và khó khăn gì?. 6/ Xác định vị trí . Nêu đặc điểm vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam? 7/Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên?. Kiến thức cơ bản. 1. - Dân cư: Năm 2002 có 536 triệu dân, mật độ dân số 119 người/km2, tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt 1,5% 2/ -Có cùng nền văn minh lúa nước. có nét tương đồng trong phong tục tập quá. Cùng lịch sử đấu tranh giành độc lập DT 3/ Phát triển khá nhanh song chưa vững chắc.(dễ bị tác động từ bên ngoài) - Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi :tỉ trọng nông nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ tăng. 4/Thay đổi theo thời gian: - Trong 25 năm đầu là ổn định hợp tác về quân sự - Đầu năm 90 của TKXX xây dựng cộng đồng hòa hợp để phát triển kinh tế - xã hội - Đến nay hợp tác toàn diện về mọi mặt: Kinh tế - xã hội, chính trị - quốc phòng, nghiên cứu khoa học... 5/ + Tăng cường hợp tác ngoại thương, đa dạng hóa các sản phẩm xuất, nhập khẩu, xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân, rút gần khoảng cách chênh lệch với các nước trong khu vực. + Khó khăn: Sự chênh lệch về trình độ kinh tế - xã hội, sự khác biệt về thể chế chính trị, ngôn ngữ... 6/ Bảng 23.2 SGK - Phần đất liền - Phần biển 7/ - Vị trí nội chí tuyến. Vị trí gần trung tâm Đông Nam Á. - Vị trí cầu nối giữa đất liền và hải đảo, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc giữa các luồng gió mùa và sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 8/ Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí 8/ Đặc điểm vị trí về tự nhiên: nằm trong miền nhiệt nước ta về mặt tự nhiên? đới gió mùa , thiên nhiên đa dạng phong phú , nhưng cũng gặp không ít thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán,..).Nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển 9/ Trình bày đặc điểm lãnh thổ KT-XH VN. 9/- Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều B-N tới 1650km - Đường bờ biển hình chữ S dài 3260km. - Đường biên giới dài 4600 km. - Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rất rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo và quần đảo. 10/ Trình bày đặc điểm của biển - Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả Đông và vùng biển nước ta? về mặt an ninh, quốc phòng và phát triển kinh tế. 10/Đặc điểm của biển Đông và vùng biển nước ta - Biển nóng quanh năm t0 230C, thiên tai dữ dội. - Chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa. - Thuỷ triều phức tạp và độc đáo (nhật triều, bán nhật 11/Tài nguyên biển nước ta ntn? triều). Vấn đề MT ra sao? - Mưa ít hơn đất liền (1100 - 1300mm/n) - Độ muối TB 30-33%0 11/- Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng 12/ Biển đã mang lại những nhưng không phải là vô tận thuận lợi - khó khăn gì cho sự - Môi trường biển Việt Nam còn khá trong lành, song phát triển kinh tế và đời sống? một số nơi đã bị ô nhiễm 12/ Biển có giá trị lớn về nhiều mặt: Kinh tế - xã hội, 13/ Trình bày lịch sử phát triển quốc phòng và nghiên cứu khoa học... tự nhiên Việt Nam ? Nêu ý - Khó khăn lớn nhất: Thiên tai thường xuyên xảy ra: nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo bão nhiệt đới, triều cường, cát lấn...và việc bảo vệ chủ đối với sự phát triển lãnh thổ quyền vùng biển. nước ta hiện nay? 13/ Chia 3 giai đoạn: Tiền Cambri. Cổ kiến tạo. Tân kiến tạo * Tân kiến tạo: là giai đoạn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ Việt Nam hiện nay: 14/ Chứng minh nguồn tài - Làm núi non sông ngòi trẻ lại, hoạt động mạnh mẽ. nguyên khoáng sản nước ta - Hình thành các cao nguyên badan, các đồng bằng phong phú, đa dạng? phù sa trẻ. - Mở rộng biển Đông, tạo các bể dầu khí lớn. - Quá trình tiến hóa sinh vật với sự xuất hiện của loài người..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 14/- Là nước giàu tài nguyên khoáng sản: + Thăm dò hơn 5000 điểm quặng, tụ khoáng và có hơn 60 loại khoáng sản khác nhau. + Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ + Một số mỏ có trữ lượng lớn, có giá trị kinh tế đã được khai thác: Dầu mỏ, khí đốt, than đá, đồng, chì kẽm, apatit. IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Cho HS xác định trên bản đồ giới hạn khu vực ĐNA và VN .Nêu đặc điểm tự nhiên VN. Những thuận lợi, khó khăn của VN khi gia nhập ASEAN. - Học bài theo câu hỏi ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết …………………………………………………………………………………………… Tuần: 27 Ngày soạn: Tiết: 34 Ngày dạy: KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm vững những kiến thức cơ bản về thiên nhiên và con người ở châu Á. - Rèn luyện cho HS KN nhận xét, giải thích một số hiện tượng tự nhiên ở châu Á II/ Chuẩn bị của GV, HS: -GV: Đề -HS: học bài III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: - GV: phát đề, theo dõi HS làm bài Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan. Xây dựng ma trận đề KT: Ở đề KT 1 tiết HKI , ĐL 8 , ND KT ở chủ đề về châu Á( khu vực ĐNÁ ), về địa lí VN( VN- đất nước, con người; địa lí tự nhiên- nội dung 1,2) bằng 100%) Trên cơ sở phân phối số tiết( như quy định trong PPCT), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta XD ma trận đề KT như sau: Chủ đề/ Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng độ nhận thức TN TL TN TL TN TL Thiên nhiên - Biết thời gian và con người thành lập của ở các châu hiệp hội các lục (châu Á nước ĐNÁ khu vực ĐNÁ ) 3đ 20% Địa lí VN Trình bày - Biết ý nghĩa đặc điểm của vị trí địa lí lãnh thổ nước ta về.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> nước ta. TSĐ: 10. 3đ 30% TSĐ. 38.9%TS Đ = 3,5 đ 3,5 đ 35% TSĐ. mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội - Biết BVTN khoáng sản 38.9% TSĐ = 3,5 đ 3,5 đ 35%TSĐ. IV/ Viết đề KT từ ma trận: B/ Tự luận: 10 đ Câu 1: (3 đ)Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa như thế nào về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội? Câu 2: (3,5đ).Trình bày đặc điểm lãnh thổ nước ta? Câu 3: (3.5 đ) Hiện nay một số khoáng sản nước ta có nguy cơ bị cạn kiệt và sử dụng còn lãng phí .Cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên khoáng sản? V/ Xây dựng HD chấm và biểu điểm: -Chấm điểm tối đa khi HS trình bày đầy đủ các ý và làm bài sạch đẹp. - Ghi chú: HS có thể không trình bày các ý theo thứ tự như HD trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó. II/ Tự luận:7 đ Câu 1: (3 đ) - Nằm trong miền nhiệt đới gió mùa , thiên nhiên đa dạng, phong phú(0,5đ), nhưng cũng gặp không ít thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán,..). - Nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế- xã hội. Câu 2: (3,5đ). Đặc điểm lãnh thổ: - Kéo dài theo chiều Bắc -Nam (1650km) (0,5đ), đường bờ biển hình chữ S dài 3260km(0,5đ), đường biên giới trên đất liền dài trên 4600 km. (0,5đ) - Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rất rộng về phía đông và đông nam(0,5đ), có nhiều đảo và quần đảo. (0,5đ) - Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh, quốc phòng (0,5đ)và phát triển kinh tế. (0,5đ) Câu 3: (3.5 đ) Cần phải khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản ( đặc biệt khoáng sản năng lượng) hợp lí, tiết kiệm và tìm nguồn năng lượng mới để thay thế. Cần thực hiện tốt Luật khoáng sản của nhà nước ta. - HS: làm bài IV/ HD HS tự học ở nhà: Chuẩn bị bài 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM ?Địa hình VN có những dạng nào? Dạng nào là phổ biến? Đặc điểm..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? Địa hình nước ta được tạo lập vững chắc vào giao đoạn nào? Biểu hiện? Khí hậu và con người ảnh hưởng ntn đến địa hình? ............................................................................................................................................. Tuần: 27 Ngày soạn: Tiết: 35 Ngày dạy: Bài 28 : ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM I . Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình VN - Biết vai trò của địa hình đối với đời sống , sản xuất của con người, một số tác động tích cực , tiêu cực của con người tới địa hình ở nước ta, sự cần thiết phải bảo vệ địa hình . 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ, lược đồ địa hình VN để hiểu và trình bày một số đặc điểm chung của địa hình. - Nhận xét tác động ( tích cực , tiêu cực ) của con người tới địa hình qua ảnh và trên thực tế . 3. Thái độ :- Nâng cao lòng yêu thiên nhiên và thấy được sự cần thiết phải bảo vệ địa hình . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên :- Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Lát cắt địa hình ( phóng to từ Atlat địa lí Việt Nam ) 2. Học sinh :- Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Giới thiệu bài mới: - Địa hình nước ta rất đa dạng , nhiều kiểu địa hình như đồi núi , đồng bằng , bờ biển … lịch sử phản ánh địa chất , địa hình lâu dài trong môi trường gió mùa , nóng ẩm , phong hoá mạnh mẽ. Do đó địa hình là thành phần cơ bản và bền vững của cảnh quan . Địa hình Việt Nam có đặc điểm chung gì ? Mối quan hệ qua lại giữa con người Việt Nam và địa hình đã làm thay đổi địa hình như thế nào ? Đó là nội dung chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay . Hoạt động thầy và trò Kiến thức cơ bản - Hoạt động 1 : Đồi núi là bộ phận quan trọng 1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam . nhất của cấu trúc địa hình Việt - Cho Hs đọc phần 1 . Nam : - Cho biết nước ta có mấy dạng địa hình? Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn? - Địa hình Việt Nam đa dạng , trong - Đọc tên các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng lớn ở đó quan trọng nhất là bộ phận đồi nước ta. núi chiếm ¾ diện tích , nhưng chủ - Nêu đặc điểm từng dạng địa hình? yếu là đồi núi thấp ..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Địa hình có thuận lợi – khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội. - Hs phát biểu, Gv chuẩn kiến thức . - Địa hình đa dạng, phong phú – nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên sự đa dạng của địa hình? - Nhắc lại ý nghĩa của vận động Tân kiến tạo đối với sự hình thành bề mặt địa hình ngày nay. - Các hãy tìm trên hình 28.1 , đỉnh núi Phanxipăng và đỉnh Ngọc Linh? - Tìm các nhánh núi , khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dải đồng bằng ven biển nước ta ? - Địa hình nước ta chiếm DT ntn? Phân bố? Xác định trên bản đồ các đồng bằng lớn. - Hoạt động 2 : Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau - Lãnh thổ Việt Nam được tạo lập vững chắc ở giai đoạn nào - Đặc điểm địa hình ở giai đoạn này . -Vận động Tân kiến tạo ảnh hưởng ntn đến địa hình nước ta? - Vì sao nói địa hình nước ta là địa hình già nâng cao trẻ lại ? - Đặc điểm phân tầng của địa hình Việt Nam thể hiện như thế nào ? - Nhận xét sự phân bố và hướng nghiêng - Tìm các vùng núi cao và các cao nguyên badan , các đồng bằng trẻ , phạm vi thềm lục địa ? - Gv kết luận . - Hoạt động 3 : Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người .( GDMT) - Địa hình nước ta bị biến đổi do những nhân tố nào ? - Thảo luận nhóm : 4 nhóm – 3 phút + Nhóm 1.2 : Tác động của khí hậu và dòng nước đến địa hình . + Nhóm 3.4 : Con người tác động đến địa hình như thế nào? - HS: trình bày - Gv chuẩn kiến thức . - Em hãy kể tên một số hang động nổi tiếng ở nước ta ? ( Động Phong Nha , Thạch Động … ) - Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì. - Đồi núi chạy từ Tây Bắc đến Đông Nam Bộ dài 1400 km tạo thành cánh cung hướng ra biển Đông .. - Địa hình đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ. 2. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau : - Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa… + Hướng nghiêng của địa hình nước ta là tây bắc- đông nam (thể hiện rõ qua hướng chảy của các dòng sông ngòi) + Hai hướng chủ yếu của địa hình là: tây bắc – đông nam ; vòng cung. 3.Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người . - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ( đất, đá trên bề mặt bị phong hóa mạnh mẽ , các khối núi bị cắt xẻ , xâm thực, xói mòn,...) - Sự khai phá của con người làm cho địa hình bị biến đổi mạnh mẽ ( xây dựng đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch,...).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì ? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì ? Liên hệ, GDHS IV. Củng cố *- Nêu địa hình chung của đặc điểm nước ta ? - Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào ? - Các dạng địa hình sau đây ở nước ta được hình thành như thế nào ? V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : *- Học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa . - Chuẩn bị bài 29 : Đặc điểm các khu vực địa hình - Sự phân hóa địa hình nước ta . - Đặc điểm cấu trúc địa hình . - Sự phân bố các khu vực địa hình .. Tuần: 28 Tiết: 36. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi , khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ , lược đồ địa hình VN để mô tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta. - Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ/ bản đồ , tranh ảnh và bài viết về các khu vực địa hình ở Việt Nam . - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ / ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực , giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm . - Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên :- Bản đồ địa hình hoặc tự nhiên Việt Nam . - Atlat địa lý Việt Nam. 2. Học sinh :- Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam ? - Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố nào chủ yếu?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 3. Khởi động: địa hình nước ta đa dạng và có nhiều khu vực địa hình khác nhau do đó việc phát triển kinh tế xã hội trên mỗi khu vực địa hình cũng có những thuận lợi và khó khăn riêng.. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản - Gv: Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam (treo tường) giới thiệu phân tích khái quát sự phân hoá địa hình Tây sang Đông lãnh thổ; các bậc địa hình kế tiếp nhau thấp dần từ đồi núi, đồng bằng ra thềm lục địa - Địa hình nước ta được chia thành các - Gv: Giới thiệu toàn thể khu vực đồi núi khu vực : đồi núi , đồng bằng , bờ biển và trên toàn lãnh thổ. Xác định rõ phạm vi thềm lục địa . vùng núi.Vùng núi Đồng bằng bắc bộ ,Vùng núi Tây Bắc bắc bộ,Vùng núi Trường Sơn Bắc,Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. Hoạt động1: tìm hiểu khu vực đồi núi 1. Khu vực đồi núi : * Nhóm - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất liền , kéo - Thảo luận theo bàn - 3 phút dài liên tục từ Bắc vào Nam và được chia - Gv: Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một thành 4 vùng : Đông Bắc , Tây Bắc , vùng núi. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam . + Bàn 1 : Vùng núi Đồng bằng bắc bộ a.Vùng núi Đông Bắc: đồi núi thấp, nằm ở +Bàn 2 : Vùng núi Tây Bắc bắc bộ tả ngạn sông Hồng nổi bật với các dãy núi +Bàn 3 : Vùng núi Trường Sơn Bắc cánh cung +Bàn 4 : Vùng núi và cao nguyên Trường .Địa hình cácxtơ khá phổ biến tạo nên Sơn Nam. nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ: Hạ long, Điền vào bảng sau: Hồ ba bể. Vùng núi Đông Vùng núi Tây Bắc b.Vùng núi Tây bắc: nằm giữa sông Hồng Bắc và sông Cả., hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta , kéo dài theo hướng tây bắc – đông nam. c.Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ sông Cả Vùng núi Vùng núi và cao dãy Bạch Mã. Là vùng núi thấp, 2 sườn Trường Sơn Bắc nguyên Trường Sơn không đối xứng, có nhiều nhánh núi đâm Nam ra biển d.Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn - Gv: Hướng dẫn:So sánh yêu cầu nội dung: Nam là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, + Phạm vi phân bố, độ cao trung bình, đỉnh lớp đất đỏ badan phủ trên các cao nguyên rộng lớn ,…. cao nhất vùng. + Hướng núi chính, nham thạch + cảnh quan đẹp nổi tiếng. + Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu, thời tiết. đ.Địa hình bán bình nguyên Đông Nam - HS: trình bày(điền vào bảng so sánh) Bộ và vùng đồi trung du Bắc Bộ: - Gv chuẩn kiến thức . - Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ - Phần lớn: thềm phù sa cổ, cao 200m và vùng đồi trung du Bắc Bộ phân bố ở - Chuyển tiếp: núi - đồng bằng..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> đâu? Đặc điểm địa hình? 2.Khu vực đồng bằng: - Hoạt động 2 : Khu vực đồng bằng a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông * Cá nhân: lớn: - Khu vực đồng bằng phân bố ở đâu? - ĐB sông Cửu Long: 40000 km2 - Xác định vị trí hai đồng bằng . - ĐB sông Hồng:15000km2 - So sánh địa hình 2 vùng đồng bằng Sông  nông nghiệp là trọng điểm và 1/2 dân số Hồng và đồng bằng sông Cửu Long? cả nước - Nêu đặc điểm đồng bằng bồi tụ? Giá trị b.Các đồng bằng duyên hải trung bộ: kinh tế? 15000km2 - Vì sao các đồng bằng duyên hải Trung Bộ -Gồm nhiều đồng bằng nhỏ lớn nhất là nhỏ hẹp kém phì nhiêu? đồng bằng Thanh Hoá: 3100km2 Hoạt động 3: Địa hình bờ biển và thềm lục 3.Địa hình bờ biển và thềm lục địa: địa a.Bờ biển: * Cá nhân: -Bờ biển dài 3260 km( từ Móng cái đến - Nhắc lại chiều dài đường bờ biển VN? Có Hà tiên), có hai dạng chính là : mấy dạng bờ biển chính? + Bờ biển bồi tụ (sông Hồng , sông Cửu - Nêu đặc điểm địa hình bờ biển bồi tụ? Long) Phân bố? Giá trị kinh tế? + Bờ biển mài mòn ( chân núi, hải đảo từ - Nêu đặc điểm địa hình bờ biển mài mòn? Đà nẵng đến Vũng tàu) Phân bố? Giá trị kinh tế? - Giá trị: nuôi trồng thủy sản, xây dựng -QS H 29.6 SGK cảng biển, du lịch,... -Thềm lục địa nước ta có đặc điểm ntn? b.Thềm lục địa: -Hãy xác định trên bản đồ vị trí của vịnh - Mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Hạ Long, vịnh Cam Ranh, bãi biển Đồ Bộ có nhiều dầu mỏ Sơn, Sầm Sơn, Vũng Tàu, Hà Tiên. IV. Củng cố * Thực hành: - Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Những khu vực nào? - Địa hình đá vôi tập trung chủ yếu ở miền nào? - Địa hình cao nguyên badan tập trung nhiều ở miền nào? - Địa hình châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long khác nhau như thế nào? V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Vận dụng:- Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài 30 : Thực hành : Đọc bản đồ địa hình Việt Nam . - Trả lời theo câu hỏi gợi ý sách giáo khoa. ............................................................................................................................................ Tuần: 28 Ngày soạn: Tiết: 37 Ngày dạy: Bài 30: TH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ . - Liên hệ địa hình tự nhiên và địa hình nhân tạo ( đường quốc lộ , các tỉnh và thành phố ) trên bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 2. Kĩ năng : Phân tích lát cắt đại hình VN để chỉ ra tính phân bậc và hướng nghiêng chung của địa hình - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa hình VN, nhận xét các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ. - Phân biệt địa hình tự nhiên, địa hình nhân tạo trên bản đồ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường . - Bản đồ hành chánh Việt Nam treo tường . 2. Học sinh : Sách giáo khoa . Atlat địa lí Việt Nam - Bản đồ thực hành III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : - Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Là những khu vực nào? Nêu đặc điểm địa hình đồi núi. - Nêu đặc điểm địa hình đồng bằng nước ta? Phân biệt sự khác nhau giữa 2 dạng địa hình? 2. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu nội dung yêu cầu của bài thực hành +Sử dụng bản đồ: Xác định khu vực cần tìm, tìm hiểu trên bản đồ. +Sự phân hoá địa hình từ Tây sang Đông theo vĩ tuyến 220B +Sự phân hoá địa hình từ Bắc vào Nam theo KT 1080Đ 3/ Bài mới : + Hoạt động 1 : tìm hiểu bài1 - Gv: nêu yêu cầu của bài. Phân công HS theo nhóm thực hành hoạt động nhóm/cặp. - Sử dụng Atlát địa lí Việt Nam cho biết đi theo vĩ tuyến 22 0B từ biên giới Việt Lào đến biên giới Việt Trung thì đi qua các vùng núi nào? (Vùng núi TBBB – ĐBBB) Căn cứ vào lược đồ địa hình Việt Nam (H28.1) và Atlát, xác định vĩ tuyến 22 0B từ Tây sang Đông qua các dãy núi và các con sông nào? -Gọi từng nhóm(2Hs) lên xác định trên bản đồ địa hình treo tường và điền vào bảng thống kê sau: Các dãy núi Các dòng sông 1-Phu đen Đinh Đà 2-Hoàng Liên Sơn Hồng, Chảy 3-Con Voi Lô 4-Cánh cung Sông Gâm Gâm 5-Cánh cung Ngân Sơn Cầu 6-Cánh cung Bắc Sơn Kì Cùng 0 - Theo vĩ tuyến 22 B từ Tây – Đông vượt qua các khu vực có đặc điểm, cấu trúc như thế nào? (-Vượt qua các dãy núi lớn và các sông lớn ở Bắc Bộ -Cấu trúc địa hình hai hướng TB-ĐN và vòng cung) + Hoạt động 2 : tìm hiểu bài 2.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Gv nêu yêu cầu của bài và lưu ý học sinh: Tuyến cắt dọc KT 108 0Đ từ Móng Cái qua vịnh Bắc Bộ, vào khu núi và cao nguyên Nam Trung Bộ và kết thúc ở vùng biển Nam Bộ, chỉ phân tích tìm hiểu từ dãy Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết. - Địa danh nào cao nhất, địa danh nào thấp nhất? - Cao nguyên Kon Tum cao trên 1400m, đỉnh cao nhất ở đây là Ngọc Linh 2598m. - Cao nguyên Đắc Lắk dưới 100m, thấp hơn cao nguyên trên tới 400-500m vùng hồ Lắk thấp nhất vùng ở độ cao 400m. - Cao nguyên Mơ Nông và Di Linh cao trên 1000m. Nhận xét về địa chất địa hình Tây Nguyên. - Đặc điểm lịch sử phát triển của khu vực Tây Nguyên? - Là khu vực nền cổ bị đứt vỡ kèm theo phun trào vào thời kì Tân kiến tạo. - Đặc điểm nham thạch các cao nguyên? +Nhung nham núi lửa tạo nên các cao nguyên rộng lớn, xen kẻ đá badan trẻ là các đá tiền Cambri. - Địa hình các cao nguyên? (Độ cao khác nhau nên được gọi là cao nguyên xếp tầng, sườn dốc tạo nhiều thác lớn trên các dòng sông. - VD: Thác Camly, Pren, Prông. + Hoạt động 3 : tìm hiểu bài 3 - Gv Hướng dẫn học sinh sử dụng bản đồ VN xác định các đèo phải vượt qua khi đi dọc quốc lộ 1A từ Lạng Sơn  Cà Mau. - Hoạt động cá nhân, xác định trên bản đồ treo tường, điền vào bảng thống kê sau: Tên đèo 1 - Sài Hồ 2 -Tam Điệp 3 - Ngang 4 - Hải Vân 5 - Cù Mông 6 - Cả. Tỉnh - Lạng Sơn - Ninh Bình - Hà Tỉnh - Huế- Đà Nẵng - Bình Định - Phú Yên-Khánh Hoà. - Dựa vào kiến thức đã học cho biết trong số các đèo trên đèo nào là ranh giới tự nhiên của đới rừng chí tuyến Bắc và rừng Á Xích đạo phía Nam? (Đèo Hải Vân). IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Cách đọc lát cắt địa hình? - Cách đọc địa hình trên bản đồ tự nhiên? - GV: Kết luận - Cấu trúc địa hình miền Bắc nước ta theo hai hướng chính là TB, ĐN và vòng cung. Theo VT 220B từ biên giới Việt Lào đến biên giới Việt Trung phải qua hầu hết các dãy núi lớn và dòng sông lớn của Bắc Bộ. - Các cao nguyên lớn xếp tầng từ Bắc vào Nam tập trung tại Tây Nguyên dọc theo KT 1080Đ - Quốc lộ 1A dài 1700Km dọc chiều dài đất nước qua nhiều dạng địa hình; các đèo lớn và các dòng sông lớn của đất nước..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Chuẩn bị bài 31 : Đặc điểm khí hậu Việt Nam . +Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. +Tính chất đa dạng và thất thường. + Những nhân tố hình thành khí hậu nước ta. …………………………………………………………………………………………….. Tuần: 29- Tiết: 38 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 31: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM I/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam . Trình bày được sự khác biệt về khí hậu và thời tiết của các miền. - Biết một số ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống , sản xuất của người dân Việt Nam . - Biết thời tiết khí hậu Việt Nam trong những năm gần đây có những biến động phức tạp và nguyên nhân của nó. Biết một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ khí hậu VN hoặc átlát địa lí VN để hiểu và trình bày một số đặc điểm của khí hậu nước ta và các miền. Phân tích BSL về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ( HN, H, TPHCM) để hiểu rõ sự khác nhau về khí hậu các miền. - Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu với các yếu tố tự nhiên khác. - Tư duy : Thu thập và xử lí thong tin từ bảng số liệu , tranh ảnh, bản đồ và bài viết để tìm hiểu về các đặc điểm khí hậu Việt Nam . - Phân tích mối quan hệ giữa các đặc điểm khí hậu với các nhân tố hình thành khí hậu ở Việt Nam . - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng , lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm, cặp . - Làm chủ bản than : Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm, ứng phó với các thiên tai do khí hậu mang lại. - Tự nhận thức : Tự nhận thức thể hiện sự tự tin khi đặt và trả lới câu hỏi. 3. Thái độ : - Không đồng tình với những hành vi gây ô nhiễm môi trường không khí. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ khí hậu Việt Nam treo tường . - Bản đồ số liệu khí hậu các trạm Hà Nội , Huế , Thành phố. Hồ Chí Minh . - Một số tranh ảnh như mưa tuyết ở Sapa . 2. Học sinh :- Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (không) 2. Khởi động bài mới: khí hậu Việt Nam có những đặc điểm gì? Những nhân tố nào có vai trò cơ bản trong sự hình thành khí hậu ở nước ta? Chúng ta cùng giải đáp trong bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Dựa vào vị trí nhắc lại đặc điểm khí hậu VN? - Hoạt động 1 : Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm *Cá nhân: -Tính nhiệt độ trung bình trong năm của Hà nội, Huế, TP HCM qua bảng 31.1? - Nhiệt độ TB năm của không khí là bao nhiêu ? - Dựa vào bảng 31.1 , cho biết những tháng nào có nhiệt độ không khí giảm dần từ nam ra bắc và giải thích vì sao ? ( tháng 1,2,3,4,10,11,12 , vì những tháng này ở miền bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ cao áp Xibia thổi về ) - Trong một năm số giờ nắng nước ta đạt bao nhiêu giờ ? ( từ 1400 giờ đế 3000 giờ ) - Khí hậu nước ta chia ra làm mấy mùa ? Tương ứng với 2 loại gió nào ? - Xác định hướng gió mùa đông và mùa hạ? giải thích? - Vì sao 2 gió mùa có tính chất khác nhau? - Gió mùa ảnh hưởng đến mưa và độ ẩm như thế nào? tại sao? -Vì sao các địa điểm trên lại thường có mưa lớn ? Giải thích ảnh hưởng của địa hình và gió đến lượng mưa?(tại sao có mưa lớn?) - Hoạt động 2 : Tính thất thường và đa dạng ( GDMT) * Nhóm: - Khí hậu nước ta phân hóa ntn trên toàn quốc? - Thảo luận nhóm theo bàn. Dựa vào nội dung SGK cho biết: - Nhóm bàn 1: Đặc điểm khí hậu ở phía Bắc ? - Nhóm bàn 2 : Đặc điểm khí hậu ở Đông Trường Sơn ? - Nhóm bàn 3 : Đặc điểm khí hậu ở phía Nam ? -Nhóm bàn 4: Đặc điểm khí hậu trên Biển Đông VN? - Các nhóm trình bày – nhận xét . - Gv chuẩn kiến thức. - Như vậy khí hậu nước ta phân hóa ntn? Nguyên nhân?. 1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm . - Ánh nắng cung cấp nguồn nhiệt năng lớn: 1m2nhận 1 triệu kalo. - Nhiệt độ trung bình năm: vượt 21C, nhiệt độ tăng dần từ bắc đến nam .. - Gíó mùa: 2 mùa gió + Mùa đông: lạnh, khô - gió mùa đông bắc. + Mùa hạ: nóng, ẩm - gió mùa tây nam. Lượng mưa lớn(15002000mm/năm). Độ ẩm không khí cao: >80%.. 2. Tính thất thường và đa dạng : - Khí hậu nhiệt đới gió mùa không thuần nhất trên toàn quốc. - Phân hoá mạnh theo thời gian (các mùa) và không gian hình thành các miền và vùng, kiểu khí hậu khác nhau: a.Miền khí hậu phía bắc: từ dãy Bạch Mã trở ra: +Mùa đông lạnh: tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đông ẩm ướt. + Mùa hạ: nóng và mưa nhiều. b.Miền khí hậu phía nam( từ dãy Bạch Mã trở vào ) có khí hậu cận xích đạo, có 1 mùa mưa và 1 mùa khô. - Biến động thất thường: năm rét sớm,.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô - Tính thất thường của khí hậu nước ta diễn ra hạn, năm nhiều bão, năm ít bão,... ntn? - Sự thất thường trong chế độ nhiệt chủ yếu diễn ra ở miền nào ? Vì sao ? (Chủ yếu diễn ra ở các khu vực Bắc Bộ và Trung Bộ ) - Những nguyên nhân chủ yếu nào làm cho khí hậu nước ta diễn biến thất thường ? - Để hạn chế bớt những tác hại do khí hậu mang lại ta cần phải làm gì ? Liên hệ, GD HS. IV. Củng cố - * Thực hành: - Chứng minh rằng khí hậu Việt Nam có tính chất thất thường ? - Kể rõ các miền khí hậu ở nước ta . V. ướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Vận dụng: Về học bài , làm bài tập 3 trang 113 . Đọc bài đọc thêm. - Chuẩn bị bài 32 : Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta. - Những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa: mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam. - Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của 3 miền: Miền Bắc, Miền Trung và Nam Bộ đại diện 3 trạm: Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh . - Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại cho sản xuất và đời sống của nhân dân ta. ………………………………………………………………………………………… Tuần: 29- Tiết: 39 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài : 32 CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Trình bày những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của 2 mùa. - Nêu được những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở VN - Biết một số biện pháp phòng chống thiên tai do thời tiết , khí hậu gây ra. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ khí hậu VN hoặc átlát địa lí VN để hiểu và trình bày một số đặc điểm của khí hậu nước ta. Phân tích BSL về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ( HN, H, TPHCM) để hiểu rõ sự khác nhau về khí hậu các miền. - Xác định trên bản đồ Việt Nam các miền khí hậu, đường di chuyển của bão. 3. Thái độ : - Có ý thức tìm hiểu về thời tiết, khí hậu. - Có tinh thần tương thân tương ái. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên :- Bản đồ khí hậu Việt Nam - Bảng số liệu khí hậu 2. Học sinh :- Sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Đặc điểm chung khí hậu nước ta là gì? - Nét đặc điểm khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt nào? - Nước ta có mấy miền khí hậu. Nêu đặc điểm khí hậu mỗi miền. 3. Giới thiệu bài: Hiện nay chúng ta đang ở miền nào? Mùa đông hay mùa hạ, mùa mưa hay mùa khô? Thời tiết những ngày sắp tới sẽ ra sao? Biết được những điều đó có lợi gì? Đó là những vấn đề mà bài học hôm nay chúng ta cần tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1 :Mùa gió đông bắc từ tháng 11 – 4 1. Mùa gió đông bắc từ tháng 11 ( GDMT) –4 - Hãy cho biết diễn biến khí hậu, thời tiết của 3 miền khí hậu trong mùa đông ở nước ta. - Đặc trưng chủ yếu của mùa này là hoạt động mạnh mẽ - Gió thịnh hành: gió đông bắc của gió nào ? xen kẻ gió đông nam  khí hậu - So sánh số liệu khí hậu 3 trạm Hà Nội, Huế ,Thành trên các miền khác nhau: phố Hồ Chí Minh đại diện cho 3 miền Bắc, Trung, Nam + Miền bắc: ảnh hưởng trực tiếp . Em hãy cho biết : gió mùa đông bắc: từng đợt  mùa - Nhiệt độ thấp nhất trong năm ? đông không thuần nhất. Nhiệt độ 0 + Hà Nội : 16,4 C ( tháng 1) TB tháng nhiều nơi: < 15 C, núi 0 + Huế : 20 C (tháng 1) cao: sương muối và sương giá, 0 + Thành phố Hồ Chí Minh: 25,7 C (tháng 12) mưa tuyết, … - Lượng mưa trung bình tháng ít nhất ? + Tây Nguyên và Nam Bộ: nóng, + Hà Nội : 18,6mm (tháng 1) khô suốt mùa. + Huế : 47,1mm (tháng 3) + Thành phố Hồ Chí Minh: 4,1mm (tháng 2) - Nhận xét về nhiệt độ ? - Tháng 1 : Hà Nội, Huế có mùa đông lạnh chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió đông bắc . -Tháng 12 :TPHCM, ở Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của gió đông bắc, nhưng đây là tháng chuyển động biểu kiến của Mặt trời về xa nhất ở nửa cầu nam . - Nhận xét chung về khí hậu nước ta mùa đông? - Liên hệ GDHS cần có thói quen tìm hiểu tình hình thời tiết để chủ động trong đời sống. + Hoạt động 2 : Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 – 2. Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 tháng 10( GDMT) – tháng 10 : - Hs đọc từ “ đây là mùa … đáng kể” - Loại gió thịnh hành của mùa này là gì? - Gíó mùa tây nam xen kẽ gió Tín - Hãy nêu nhiệt độ tháng cao nhất của 3 trạm : Hà Nội , phong đông nam Huế , Thành phố Hồ Chí Minh? ( Hà Nội 28,90C , Huế 29,30C , Thành phố Hồ Chí Minh 28,90C ).

<span class='text_page_counter'>(82)</span> -Tại sao nhiệt độ tháng cao nhất của 3 trạm khí tượng - Nhiệt độ: > 25C có sự khác biệt? Nhiệt độ TB mùa này ? - Lượng mưa trung bình lớn: > - Lượng mưa TB trong mùa? Phân bố? 80% lượng mưa cả năm.(từ duyên - Đặc điểm thời tiết? hải trung bộ) - Bằng kiến thức thực tế bản thân cho biết mùa hạ có - Thời tiết phổ biến: nhiều mấy, những dạng thời tiết đặc biệt nào?Nêu tác hại? mưa rào, mưa dông. (Gió tây, mưa ngâu, bão). - Thời tiết đặc biệt : gió tây khô - Dựa vào bảng 32.1 hãy cho biết mùa bão nước ta diễn nóng(Tây Bắc và miền Trung) có biến như thế nào? mưa ngâu, bão. - Địa điểm xuất hiện đầu tiên? Thời tiết xuất hiện cuối cùng? - Bão sớm nhất tháng nào, muộn nhất tháng nào? - Gv kết luận: - Liên hệ GDHS cần có thói quen tìm hiểu tình hình thời tiết để chủ động trong đời sống. + Hoạt động 3 : Những thuận lợi và khó khăn do khí 3. Những thuận lợi và khó khăn hậu mang lại( GDMT) do khí hậu mang lại : Cho HS thảo luận nhỏm’ hãy cho biết thuận lợi và khó + Thuận lợi:cho các hoạt động khăn của khí hậu đối với đời sống và sản xuất ở nước sản xuất NN(các sản phẩm NN đa ta? dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới có - Những nông sản nhiệt đới nào của nước ta có giá trị thể trồng được các loại cây cận xuất khẩu với số lượng ngày càng lớn trên thị trường ? nhiệt và ôn đới); thuận lợi cho các ( Lúa , cao su , cà phê , chè … ) ngành KT khác. - Lợi ích của rau vụ đông ở MB ? -Em hãy nêu 1 số câu ca dao tục ngữ về khí hậu thời tiết + Khó khăn: nước ta? - Thiên tai, hạn hán, lũ lụt, sương - Gió bấc hiu hiu , sếu kêu trời lạnh . muối, giá rét,… - Bao giờ cho hết tháng 3 , lúa gạo rùng xuống bà già cất chăn. - Tháng 3 bà già đi biển ( miền Nam ) - Tháng 3 bà già chết cóng (miền Bắc ) - Chuồng chuồng bay thấp thì mưa , bay cao thì nắng bay vừa thì râm . - Quạ tắm thì ráo , sáo tắm thì mưa . - Liên hệ, GDHS biện pháp hạn chế tác hại thời tiết. IV. Củng cố - Nước ta có mấy mùa khí hậu và nêu đặc trưng của từng mùa? - Trong gió mùa đông bắc, thời tiết khí hậu bắc bộ, trung bộ, nam bộ có giống nhau không? tại sao? V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về học bài , làm bài tập sgk. - Chuẩn bị bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam . - Đặc điểm cơ bản của sông ngòi nước ta - Mối quan hệ của sông ngòi nước ta với các nhân tố tự nhiên và xã hội.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Giá trị tổng hợp và to lớn của nguồn lợi do sông ngòi mang lại ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 30 Tiết: 40. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Bài : 33 ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta . Nêu được những thuận lợi, khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông. - Biết giá trị kinh tế của sông ngòi (thủy điện) và việc khai thác các nguồn lợi của sông ngòi ở nước ta. - Biết sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm và nguyên nhân của nó. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên VN hoặc át lát địa lí VN để trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta. - Phân tích mối quan hệ của sông ngòi với các yếu tố tự nhiên khác và hoạt động kinh tế của con người . - Nhận biết được hiện tượng nước sông bị ô nhiễm qua tranh ảnh và trên thực tế. 3. Thái độ : - Có ý thức giữ gìn , bảo vệ nguồn nước ngọt và các sông hồ của quê hương đất nước . - Không đổ chất thải vào các sông hồ . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ mạng lưới sông ngòi Việt Nam. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bảng mùa lũ trên các sông. 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa ở nước ta? - Cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại. 3. Giới thiệu bài mới: Vì sao sông ngòi , kênh rạch , ao hồ … là những hình ảnh quen thuộc của chúng ta ? Ở quê em có sông , hồ nào ? Đặc điểm của nó ra sao ? Nó có vai trò gì trong đời sống của nhân dân ta ? Đó là những vấn đều chúng ta sẽ học hôm nay . 3/ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1 : Đặc điểm chung 1. Đặc điểm chung : - Thảo luận nhóm theo bàn – 3 phút . + Nhóm 1 : Tìm hiểu mục a nói về mạng lưới sông ngòi nước ta . Vì sao có nhiều - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày sông suối và phần lớn sông nhỏ , ngắn , đặc, phân bố rộng khắp cả nước: 2360 dốc ? con sông dài > 10 km: 93% sông nhỏ,.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> +Nhóm 2 : Tìm hiểu về hướng chảy của sông ngắn. sông . Tại sao sông ngòi nước ta chảy theo - Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng hướng TB – ĐN và hướng vòng cung ? tây bắc – đông nam và vòng cung. + Nhóm 3 : Tìm hiểu về sự khác nhau rõ rệt - Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa của mùa lũ và mùa cạn : Dựa vào H.33.1 lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt mùa lũ trên các các lưu vực sông có trùng nhau không ? Giải thích vì sao có sự khác biệt đó ? - Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn . + Nhóm 4 : Tìm hiểu về lượng phù sa của sông ngòi nước ta ? Em hãy cho biết lượng phù sa lớn có những tác động như thế nào đến thiên nhiên và đời sống dân cư ở đồng bằng S.Hồng và S.Cửu Long 2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong + Hoạt động 2 :Khai thác kinh tế và bảo sạch của các dòng sông : vệ sự trong sạch của các dòng sông (NL, GDMT) - Thuận lợi: sông ngòi Việt Nam có giá trị - Hãy cho biết một số giá trị của sông ngòi to lớn về nhiều mặt: sản xuất nông nước ta? Nhân dân ta đã khai thác những giá nghiệp, công nghiệp, thủy điện, nuôi trị của sông ngòi từ khi nào? trồng thủy sản, giao thông vận tải , du + Nhóm 1: Sông ngòi nước ta thuận lợi cho lịch,… phát triển những ngành kinh tế nào? - Khó khăn: chế độ nước thất thường, gây + Nhóm 2: Sông ngòi nước ta gây khó khăn ngập úng một số khu vực ở ĐBSCL, lũ gì cho phát triển KT-XH? quét ở miền núi,… + Nhóm3: Hiện trạng nguồn nước sông ở - Nguồn nước sông đang bị ô nhiễm, nhất nước ta ntn? Nguyên nhân ? là sông ở các thành phố, các khu CN, các + Nhóm4: Tìm hiểu một số biện pháp chống khu tập trung dân cư,… ô nhiễm nước sông. - Nguyên nhân: mất rừng, chất thải CN, HS: Trình bày chất thải sinh hoạt,… GV: Chuẩn xác. - Hiện nay nhân dân ta đã tiến hành biện pháp nào để khai thác nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ? - Xác định các hồ nước Hoà Bình, Trị An, Thác Bà, Dầu Tiếng trên bản đồ sông ngòi Việt Nam. - Các hồ trên nằm trên các dòng sông nào? Liên hệ GDHS giá trị thủy điện của sông và ý thức tiết kiệm NL. - Liên hệ ở địa phương em ? GDHS IV. Củng cố - Nêu những đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam ? - Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi nước ta ? - Về học bài , làm bài tập 3 trang 120 . V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Chuẩn bị bài 34 : Các hệ thống sông lớn ở nước ta - Vị trí, tên gọi 9 hệ thống sông lớn. - Đặc điểm của 3 vùng thuỷ văn. - Một số hiểu biết về khai thác nguồn lợi hệ thống sông ngòi . - Giải pháp phong chống lũ lụt ở Việt Nam. ……………………………………………………………………………………….. Tuần: 30- Tiết: 41. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Bài : 34 CÁC HỆ THỐNG SÔNG CHÍNH Ở NƯỚC TA I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi BB, TB, NB . Biết một số hệ thống sông lớn ở nước ta. - Một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và giải pháp phòng chống lũ lụt ở nước ta 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên VN hoặc át lát địa lí VN , lược đồ các hệ thống sông lớn ở VN để trình bày đặc điểm của các hệ thống sông lớn ở nước ta. - Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ/ bản đồ , bảng thống kê và bài viết để tìm hiểu về các hệ thống sông lớn ở nước ta. - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên và sông ngòi . - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ / ý tưởng / lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm . - Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian khi làm việc nhóm , ứng phó với những khó khăn và hậu quả do sông ngòi mang lại đối với đời sống sản xuất . - Tự nhận thức : Thể hiện sự tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi . 3. Thái độ :- Bảo vệ môi trường sông ngòi. Biết giá trị của sông (thủy điện) II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Lược đồ hệ thống sông lớn ở Việt Nam - Bảng hệ thống sông lớn ở Việt Nam 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm sông ngòi Việt Nam . xác định 1 số sông lớn trên bản đồ Việt Nam . - Cho biết đặc điểm kinh tế của sông ngòi Việt Nam . Nêu biện pháp làm cho sông ngòi không bị ô nhiễm ? 3. Khởi động bài mớp: Sau khi đã học bài Đặc điểm sông ngòi Việt Nam , hôm nay các em tìm hiểu tiếp các hệ thống sông lớn ở nước ta , có sông lũ về mùa hạ , có sông lũ về mùa đông , cần phải làm gì để chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long ?.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động của thầy và trò - Nước ta có mấy hệ thống sông chính? - Tìm trên H 33.1 vị trí và lưu vực của 9 hệ thống sông trong bảng 34.1Thảo luận nhóm : 3 nhóm – 4 phút . - Sông ngòi nước ta chia làm những vùng nào? + Hoạt động 1 :Sông ngòi Bắc Bộ(NL) * Nhóm: -Cho HS thảo luận nhóm 4’(4 nhóm)Dựa vào bản đồ sông ngòi VN, H 33.1, bảng 34.1 và ND SGK. Cho biết những hệ thống sông chính, đặc điểm của sông ngòi Bắc Bộ HS: Trình bày, xác định bản đồ GV: Chuẩn xác - Để khai thác thuỷ lợi , thuỷ điện cho đồng bằng sông Hồng nhân dân ta phải làm gì ? ( Xây dựng hồ chứa nước dùng cho thuỷ lợi , thuỷ điện . Xây hệ thống thuỷ lợi kênh mương để tưới tiêu ) Liên hệ. GDHS ý thức tiết kiệm NL - So sánh cách tiêu lũ ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long ? + Hoạt động 2 : Sông ngòi Trung Bộ(NL) * Nhóm: -HS thảo luận nhóm 4’(4 nhóm)Dựa vào bản đồ sông ngòi VN, H. 33.1, bảng 34.1 và ND SGK. Cho biết những hệ thống sông chính, đặc điểm của sông ngòi Trung Bộ. HS: Trình bày, xác định bản đồ GV: Chuẩn xác - Vì sao sông ngòi Trung Bộ lại có đặc điểm như vậy ? Tìm trên bản đồ 1 số sông lớn ở Trung Bộ ? - Giá trị kinh tế của sông ngòi Trung Bộ? Liên hệ. GDHS ý thức tiết kiệm NL + Hoạt động 3 : Sông ngòi Nam Bộ(NL) * Nhóm: -Dựa vào bản đồ sông ngòi VN, H 33.1, bảng 34.1 và ND SGK cho biết sông ngòi NB gồm những hệ thống nào? Xác định trên bản đồ. - Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Nam Bộ - Hãy cho biết đoạn sông Mê kông chảy qua nước ta có tên chung là gì ? Chia làm mấy nhánh , tên của các sông nhánh đó đổ nước ra biển bằng những cửa nào ? ( - Có 9 cửa : Cửa Tiểu , Cửa đại , Ba Lai , Hàm. Kiến thức cơ bản - Nước ta có 9 hệ thống sông lớn :. 1. Sông ngòi Bắc Bộ :. - Chế độ nước theo mùa, thất thường, lũ tập trung nhanh và kéo dài do có mưa theo mùa , các sông dạng nan quạt. - Mùa lũ từ tháng 6 – 10 và cao nhất vào tháng 8 -Tiêu biểu cho sông ngòi Nam Bộ là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình 2. Sông ngòi Trung Bộ :. - Thường ngắn và dốc, lũ muộn do mưa vào mùa thu đông (từ tháng 912); lũ lên nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp mưa và bão do địa hình hẹp ngang và dốc. - Tiêu biểu là hệ thống sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba(Đà Rằng) 3. Sông ngòi Nam Bộ :. - Lượng nước lớn, chế độ nước khá điều hòa do địa hình tương đối bằng phẳng, khí hậu điều hòa hơn vùng BB và BTB,… - Mùa lũ từ tháng 7-11.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Luông , Cổ Chiêng , Cung Hầu , Định An , Bá Sắc , Trần Đề ) - Sông Mê Công tác động ntn đến đời sống nhân dân ta? - Cho HS thảo luận bàn 3’. Em hãy nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long ? ( - Thuận lợi : bồi đắp phù sa , mở rộng diện tích đồng bằng , rửa chua, rửa mặn đất , đánh bắt thuỷ sản; giao thông đường thuỷ, phát triển du lịch) ( - Khó khăn : gây ngập lụt diện tích rộng và kéo dài ; gây ô nhiễm môi trường , gây dịch bệnh , gây thiệt hại nhân mạng , gia súc , nhà cửa , mùa màng ) - Giá trị thủy điện của sông ngòi NB ntn? Liên hệ. GDHS ý thức tiết kiệm NL. - Có 2 hệ thống sông lớn: sông Mê Công và sông Đồng Nai. - Sông Mê Công là hệ thống sông lớn nhất ĐBÁ , chảy qua nhiều quốc gia. Sông Mê Công đã mang đến cho đất nước ta những nguồn lợi to lớn, song cũng gây nên những khó khăn không nhỏ vào mùa lũ.. IV. Củng cố * Thực hành: - Vì sao sông ngòi Trung Bộ có lũ lên nhanh và đột ngột ? - Xác định trên bản đồ chín hệ thống sông lớn nước ta V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Vận dụng: Về học bài , làm bài tập 2 , 3 sgk trang 123 . - Chuẩn bị bài 35 : Thực hành về khí hậu thủy văn . - Trả lời theo câu hỏi gợi ý sách giáo khoa .. Tuần: 31. Tiết : 42. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Bài : 35 THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU THUỶ VĂN VIỆT NAM I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Củng cố các kiến thức về khí hậu , thuỷ văn Việt Nam thông qua 2 lưu vực sông ; lưu vực sông Hồng ( Bắc Bộ ) và lưu vực sông Gianh ( Trung Bộ ) - Nhận rõ mối quan hệ của các hợp phần trong cảnh quan tự nhiên . Cụ thể là mối quan hệ nhân quả giữa mùa mưa và mùa lũ trên các lưu vực sông . 2. Kĩ năng : - Vẽ biểu đồ phân tích lưu lượng nước trong năm ở một địa điểm ( trạm thủy văn ) cụ thể. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ sông ngòi Việt Nam - Biểu đồ khí hậu- thủy văn . 2. Học sinh : Sách giáo khoa .máy tính, thước, viết chì.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm sông ngòi Bắc Bộ . Cho biết giá trị kinh tế của chúng . Xác định trên bản đồ 1 số sông lớn ở Bắc Bộ . - Nêu đặc điểm sông ngòi nam Bộ . Nêu giá trị kinh tế . Xác định trên bản đồ . 2. Giới thiệu bài: sông ngòi phản ánh đặc điểm chung của khí hậu nước ta là có một mùa mưa và một mùa khô. Chế độ nước sông phụ thuộc chế độ mưa ẩm. Diễn biến từng mùa không đồng nhất trên phạm vi toàn lãnh thổ nên có sự khác biệt rõ rệt về mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông thuộc các miền khí hậu khác nhau. Sự khác biệt đó thể hiện như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài thực hành hôm nay. 3/ Bài mới : Hoạt động 1: HDHS Vẽ biểu đồ HS: Đọc nội dung bài TH - Gv hướng dẫn cách vẽ biểu đồ. a/ Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) trên từng khu vực. Bước 1: GVHDHS - Chọn tỉ lệ biểu đồ thích hợp - Thống nhất thang chia cho 2 lưu vực sông - Vẽ biểu đồ: Lượng mưa: hình cột màu xanh Lưu lượng: đường biểu diễn màu đỏ Bước 2: vẽ biểu đồ -Dựa vào bảng 35.1 tiến hành vẽ biểu đồ HS: đối chiếu biểu đồ đã vẽ với bản đồ các lưu vực sông cho phù hợp với vị trí GV: Nhận xét kết quả làm việc của HS Hoạt động 2: Nhận xét được MQH giữa mưa và lũ dựa vào biểu đồ đã vẽ Phân tích biểu đồ: b/ xác định mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt giá trị TB - Gv Thế nào là mùa mưa, mùa lũ. HS thảo luận nhóm (bàn) 3’ dựa vào bảng 35.1 - Gv cho học sinh tính giá trị trung bình lượng mưa tháng và giá trị trung bình lưu lượng tháng . Tổng lượng mưa 12 tháng - Giá trị TB lượng mưa tháng. - Giá trị TB lưu lượng. 12 Tổng lưu lượng12 tháng 12. tháng. - Mùa mưa gồm những tháng nào? - Mùa lũ gồm những tháng nào? HS: Trình bày GV: Chuẩn xác - Giá trị trung bình lượng mưa tháng (sông Hồng: 153 mm; sông Gianh: 186) - Giá trị trung bình lưu lượng tháng( sông Hồng : 3632 m3/s, sông Gianh: 61,7m3/s) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 12 0 1.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> S Mư Hồng a Lũ S Mư Gianh a Lũ.     + + + + + +     + + + +. Ghi chú: (): Tháng có mưa (): Tháng có mưa nhiều nhất (+): Tháng có lũ (++):Tháng có lũ cao nhất. c/ Nhận xét về quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ GV: Cho HS thảo luận nhóm 4’(bàn) dựa vào kết quả phân tích phần b cho biết. - Các tháng mùa mưa và mùa lũ không trùng với nhau? Sông Hồng: 5,10; Sông Gianh:8 - Các tháng mùa mưa và mùa lũ trùng với nhau? Sông Hồng:6,7,8,9; Sông Gianh: 9,10,11 - Nhận xét về chế độ mưa của khí hậu và chế độ nước của sông có quan hệ ntn? ( chặt chẽ) - Mùa lũ không hoàn toàn trùng với mùa mưa vì sao? (độ che phủ rừng, hệ số thấm của địa hình, dạng mạng lưới sông và hồ chứa nhân tạo) IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Mối quan hệ giữa chế độ mưa của khí hậu và chế độ nước sông thể hiện như thế nào? - Sự khác biệt mùa mưa và mùa lũ ở lưu vực sông ngòi Bắc Bộ (Sông Hồng) và sông ngòi (Trung Bộ) sông Gianh thể hiện như thế nào? - Chuẩn bị bài 36 : Đặc điểm đất Việt Nam - Ôn lại các nhân tố hình thành đất (Lớp 6). - Con người có vai trò như thế nào đối với độ phì trong lớp đất. _______________________________________________________________________ Tuần: 31 Tiết : 43 Ngày soạn: ngày dạy: Bài : 36 ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất Việt Nam . Nắm được đặc tính , sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta. - Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở VN - Biết đất đai là tài nguyên quý giá, là cơ sở cho hoạt động sản xuất của con người . - Biết việc sử dụng tài nguyên đất của nước ta còn chưa hợp lí dẫn tới sự suy thoái đất ở nhiều nơi , tài nguyên đất bị giảm sút , đất đai bị ô nhiễm và nguyên nhân của nó. - Thấy được sự cần thiết phải có biện pháp bảo vệ và cần cải tạo đất . 2. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Đọc lát cắt địa hình- thổ những để nhận biết sự tương ứng trong phân bố đất với địa hình ở nước ta. - Sử dụng bản đồ , lược đồ thổ nhữơng, bản đồ địa lí TN hoặc at lát địa lí VN: nhận xét sự phân bố các loại đất chính. Giải thích sự phân bố đó - Phân tích BSL về tỉ lệ của 3 nhóm đất chính. - Nhận biết được hiện tượng đất đai bị suy thoái qua tranh ảnh và thực tế . 3. Thái độ : - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ đất đai khỏi bị ô nhiễm và suy thoái. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm, suy thóai đất. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ đất Việt Nam. - Lược đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam. 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Giới thiệu bài bài mới: Con người Việt Nam nhất là nông dân đã bao đời nay gắn bó máu thịt với đất đai, đồng ruộng. Mỗi tất đất thực sự tất vàng, đất là sản phẩm của tự nhiên, đất cũng là sản phẩm của con người Việt Nam, con người chăm bón, cải tạo, nuôi dưỡng đất để trở thành tài sản quý giá của mình, của toàn xã hội. Do đó việc tìm hiểu đất, nắm vững các đặc điểm tự nhiên của đất là hết sức cần thiết. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1 : Đặc điểm chung của đất Việt 1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam Nam : - Đất ở nước ta rất đa dạng, phức tạp, - Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức lớp 6 thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa - Cho biết các thành phần chính của đất? (thành phần ẩm của thiên nhiên Việt Nam. khoáng và thành phần hữu cơ). - Nguyên nhân: sự đa dạng của đất do - Cho biết các nhân tố hình thành đất? (đá mẹ, khí nhiều nhân tố tạo nên như: đá mẹ, địa hậu, sinh vật, sự tác động của con người) hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và - Quan sát H36.1 cho biết đi từ bờ biển tới núi cao tác động của con người. theo vĩ tuyến 200B) gặp các loại đất nào? Điều kiện + Nước ta có 3 nhóm đất chính: hình thành của từng loại đất (đất mặn, - Nhóm đất Feralit (chiếm 65% diện Feralit,badan………) tích đất tự nhiên) hình thành trực tiếp - Gv kết luận: tại các miền đồi núi . Có giá trị cho - Quan sát H36.2 cho biết nước ta có mấy loại đất việc trồng rừng và cây công nghiệp , chính? Xác định phân bố từng loại đất trên bản đồ? … Có thể sắp xếp mấy loại nhóm đất? - Nhóm đất mùn núi cao (chiếm11% -Trên lược đồ cho biết nhóm đất nào chiếm diện tích diện tích đất tự nhiên), chủ yếu đất lớn nhất? Phát triển trên địa hình nào? rừng đầu nguồn cần được bảo vệ. - Cho Hs thảo luận 4’ Tìm hiểu đặc điểm, phân bố của các nhóm đất chính? (Mỗi nhóm một nhóm đất.) - Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển - HS: Trình bày.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Gv chuẩn xác. (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên), - Liên hệ địa phương em thuộc nhóm đất nào trong 3 tập trung ở các đồng bằng , nhất là nhóm trên. ĐBSCL và ĐBSH. Nhóm đất này tơi xốp và giữ nước tốt, thích hợp với cây lương thực, thực phẩm nhất là cây + Hoạt động 2 : Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở lúa. Việt Nam ( GDMT) 2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở - Nêu các câu ca dao nói lên kinh nghiệm sử dụng Việt Nam : đất của ông cha ta “một công làm cỏ bằng một giỏ phân...” - Đất là tài nguyên quý giá. Việc sử - Ngày nay chúng ta đã sử dụng đất ntn? dụng đất ở nước ta vẫn còn nhiều vấn - Tại sao ở nước ta diện tích đất xấu tăng lên? đề chưa hợp lí. Hướng giải quyết? - Cần phải sử dụng hợp lí và có biện pháp bảo vệ đất: chống xói mòn, rửa - Gv: Kết luận: - Ngày nay Việt Nam có những biện pháp, thành tựu trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi; cải gì trong cải tạo và sử dụng đất (có cơ sở nghiên cứu tạo đất chua , mặn, phèn ở vùng đồng bằng ven biển. hiện đại). - Thâm canh đất tăng năng suất sản lượng cây trồng…). - Hiện trạng tài nguyên đất ở nước ta như thế nào? (50% Cần cải tạo, 10 triệu ha đất bị xói mòn………). - Ở vùng đồi núi hiện tượng làm thoái hoá đất phổ biến như thế nào? - Liên hệ thực tế địa phương, GDHS ý thức bảo vệ tài nguyên đất. IV. Củng cố - Hãy cho biết đặc tính nhóm đất có diện tích lớn nhất ở nước ta ? - Nhóm đất phù sa có đặc tính như thế nào ? - Học bài , làm bài tập 2 trang 129 . V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Chuẩn bị bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam . - Sự đa dạng phong phú của sinh vật nước ta. - Những nguyên nhân cơ bản của sự đa dạng sinh học đó. - Sự suy giảm và biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên, sự phát triển của các hệ sinh thái nhân tạo. - Bảo vệ tài nguyên sinh vật. ______________________________________________________________________ Tuần: 32. Tiết : 44. Ngày soạn:. Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức :. Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sinh vật nước ta. Nắm được các kiểu HST rừng ở nước ta và phân bố của chúng . - Hiểu được những nguyên nhân cơ bản của sự đa dạng sinh học đó. - Nắm được sự suy giảm và biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên, sự phát triển của các hệ sinh thái nhân tạo. - Biết nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng , trong đó có nhiều loài động thực vật quý hiếm , song do tác động của con người , nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị tàn phá , biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng. - Biết Nhà nước ta đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên , các vườn quốc gia để bảo vệ , phục hồi phát triển rừng nguyên sinh . 2. Kĩ năng : - Xác định trên bản đồ các vườn quốc gia Việt Nam . 3. Thái độ : Bảo vệ tài nguyên sinh vật. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng Việt Nam - Tranh ảnh về sinh vật quý hiếm. 2. Học sinh : - Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài củ 2. Giới thiệu bài: - Việt Nam là xứ sở của rừng vàng biển bạc, của muôn loài sinh vật đến tụ hội, sinh sống và phát triển qua hàng triệu năm trước. Điều đó chứng tỏ nguồn tài nguyên động vật, thực vật của nước ta vô cùng phong phú. Vậy sự giàu có và đa dạng của giới sinh vật như thế nào? Chúng được phân bố ra sao trên toàn lãnh thổ Việt Nam? Chúng có những đặc điểm cơ bản gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay. 3/ Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1 : Đặc điểm chung 1.Đặc điểm chung (GDMT) - Dựa vào kiến thức thực tế hãy cho biết tên - Sinh vật rất phong phú và đa dạng về các loài sinh vật sống ở những môi trường thành phần loài và hệ sinh thái . Do các khác nhauở nước ta? điều kiện sống cần và đủ  Như vậy sinh vật ở nước ta ntn? Vì sao? Cho SV khá thuận lợi. - Dựa vào SGK cho biết sự đa dạng của sinh vật Việt Nam thể hiện như thế nào (Thành phần loài, gen di truyền, kiểu sinh thái, công dụng của các sản phẩm? - Chế độ nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên thể hiện trong giới sinh vật như thế nào? (Sự hình thành đồi núi, rừng nhiệt đới gió.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> mùa trên đất liền). Sự hình thành khu vực hệ sinh thái biển nhiệt đới. -Con người đã tác động đến hệ sinh thái tự nhiên như thế nào? -Liên hệ GDHS + Hoạt động 2 : Sự giàu có về thành phần loài sinh vật - Nêu dẫn chứng chứng tỏ nước ta giàu có về thành phần loài sinh vật. - Gv Giải thích cuốn “ Sách đỏ Việt Nam” “Sách xanh Việt Nam” - Dựa vào vốn hiểu biết, hãy nêu những nhân tố tạo nên sự phong phú về thành phần của loài sinh vật nước là? - Khí hậu, thổ nhưỡng và các thành phần khác - Thành phần bản địa chiếm >50% - Thành phần di cư chiếm gần 50% từ các luồng sinh vật: Hoa Trung, Himalaya, Malayxia, Ấn Độ, Miama. + Hoạt động 3 : Sự đa dạng về hệ sinh thái - Gv Nhắc lại khái niệm hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống (sinh cảnh) của quần xã. - Hoạt động nhóm : 4 nhóm -3 phút - Nêu tên và sự phân bố đặc điểm nổi bật các kiểu hệ sinh thái ở nước ta. + Nhóm 1.2 : - Hệ sinh thái rừng ngập mặn - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa + Nhóm 3.4 : - Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia - Hệ sinh thái nông nghiệp - HS: Trình bày - GV: Chuẩn xác . Cho HS QS H 37.1 - HS chỉ bản đồ về một số hệ sinh thái, xác định các vườn quốc gia . - Kể tên một số cây trồng, vật nuôi ở địa phương. Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì. 2.Sự giàu có về thành phần loài sinh vật: - Nước ta có tới 14600 loài TV, 11200 loài và phân loài động vật . Nhiều loài được ghi trong “ sách đỏ VN”. 3.Sự đa dạng về hệ sinh thái: Nước ta có nhiều HST khác nhau , phân bố khắp mọi miền. + Vùng đất triền bãi cửa sông ,ven biển .Phát triển rừng ngập mặn: >300.000 ha ngập mặn, bùn lỏng có sú, vẹt, đước… hàng trăm loài cua, cá, tôm… chim, thú. + Vùng đồi núi: 3/4 diện tích đất liền. Phát triển HST rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều biến thể: rừng kín thường xanh, rừng rụng lá mùa khô, rừng ôn đới núi cao,… + Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia: + Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng, lấn át hệ sinh thái tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> khác nhau.? IV. Củng cố - Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam - Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta. - Sưu tầm tranh ảnh các sinh vật quý hiếm, nạn phá rừng, cháy rừng ở Việt Nam. V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Chuẩn bị bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam. - Giá trị to lớn của tài nguyên sinh vật Việt Nam - Thực trạng (số lượng, chất lượng) nguồn tài nguyên sinh vật. Tuần: 32. Tiết : 45. Ngày soạn:. Ngày dạy. Bài 38 : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Nêu được giá trị của tài nguyên sinh vật, nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải BVTN sinh vật ở VN - Biết hiện trạng, nguyên nhân suy giảm tài nguyên sinh vật và sự cần thiết phải BVTN sinh vật ở nước ta. Biết nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách và luật để BV và phát triển tài nguyên rừng. 2. Kĩ năng : - Tính toán và vẽ biểu đồ về sự biến động DT rừng ở VN. - Phân tích BSL về biến động DT rừng. - Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục : - Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ bảng thống kê và bài viết về giá trị của tài nguyên sinh vật và vấn đề bảo vệ tài nguyên sinh vật ở Việt Nam . Phân tích mối quan hệ giữa việc phát triển kinh tế với vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên sinh vật - Làm chủ bản thân : trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ , phục hồi và phát triển nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam . - Tự nhận thức : Thể hiện sự tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi . 3. Thái độ : có ý thức BVTN sinh vật, không đồng tình , không tham gia các hoạt động phá hoại cây cối, săn bắt thú,… . Có ý thức tìm hiểu và chấp hành các chính sách PL của NN về BV động, thực vật. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng Việt Nam - Tranh ảnh về sinh vật quý hiếm. 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam - Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 3. Khởi động: Sinh vật nước ta rất phong phú đa dạng và sinh trưởng rất nhanh. Chúng có giá trị như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? Cần phải làm gì để bảo vệ và khai thác tốt hơn nguồn tài nguyên sinh vật nước ta? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1 : Giá trị của tài nguyên sinh vật 1.Giá trị của tài nguyên sinh vật ( GDMT) * nhóm: - Em hãy kể những vật dụng hằng ngày của em và gia đình làm từ gỗ? - Cung cấp lâm sản cho CN chế biến, - Gv Ngoài những giá trị thiết thực trong đời sống của dược liệu ; tài nguyên DL tự nhiên hấp con người đã nêu trên, tài nguyên sinh vật còn có dẫn,…. Tài nguyên sinh vật có khả năng những giá trị to lớn về các mặt kinh tế, văn hoá, du phục hồi và phát triển. lịch và bảo vệ môi trường sinh thái. - Em hãy nêu một số sản phẩm lấy từ động vật rừng và biển mà em biết. - Cho HS thảo luận theo bàn 3’ Điền vào bảng nội dung sau cho phù hợp về giá trị của tài nguyên sinh vật.. HS: Trình bày Kinh tế Văn hoá – du lịch Môi trường sinh thái GV: Chuẩn xác Liên hệ …….. giáo dục …………………. HS sử dụng có hiệu…………………….. quả giá trị của 2.Bảo vệ tài nguyên rừng …….. tài nguyên sinh vật…………………. để BVTN-MT. …………………….. + Hoạt động 2 : 2.Bảo vệ tài nguyên rừng( GDMT) * cá nhân: - Là nước có ¾ diện tích đồi núi, nhưng là nước -Rừng tự nhiên của nước ta bị suy giảm nghèo về rừng. theo thời gian diện tích và chất lượng. +Diện tích rừng theo đầu người trung bình cả nước 0,14 ha ( thấp nhất ĐNB là 0,07 ha) thấp hơn cả trị số của Châu Á 0,4 ha/người. +Chỉ bằng 1/10 trị số trung bình của thế giới (1,6 ha/người). -Diện tích rừng bị thu hẹp nhanh chóng ( 1943 1/3 diện tích lãnh thổ lãnh thổ còn rừng che phủ). 1983: có ¼ diện tích lãnh thổ cò rừng che phủ. - Yêu cầu học sinh theo dõi bảng diện tích rừng Việt Nam (T.135) - Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng -Tỉ lệ phủ rừng rất thấp 33-35% diện từ 1943 – 2001 tích đất tự nhiên +1943-1993 giảm rất nhanh. -Diện tích che phủ từng toàn quốc đã đạt trên 36,1 %..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Phấn đấu 2010 trồng mới 5 triệu ha rừng -Giai đoạn 2006-2010 phải trồng mới 2,6 triệu ha -Biện pháp: trồng rừng phủ xanh đất rừng. trống, đồi trọc, tu bổ, tái tạo rừng. Sử - Cho biết nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng dụng hợp lí rừng đang khai thác. Thực ở nước ta? hiện tốt luật BV rừng. -Rừng là loại tài nguyên tái tạo được hay không? -Cho biết nước ta có biện pháp, chính sách bảo vệ rừng như thế nào? - Em có thể cho biết nhà nước ta đã có phương hướng phấn đấu phát triển rừng như thế nào? - Liên hệ GDHS ý thức BV rừng + Hoạt động 3: Bảo vệ tài nguyên động 3.Bảo vệ tài nguyên động vật vật( GDMT) - Việc phá rừng con người đã hủy diệt * cá nhân: nhiều loài động vật làm mất đi nhiều - Mất rừng ảnh hưởng tới tài nguyên động vật như thế nguồn gen quý hiếm. nào? - Biện pháp: -Kể tên một số loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng ? +Không phá rừng, bắn giết động vật quý (tê giác, trăn rừng, bò tót………. hiếm, bảo vệ tốt môi trường. - Động vật dưới nước bị giảm sút hiện nay do nguyên +Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhân nào? nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ động -Chúng ta có biện pháp, phương pháp bảo về tài vật, nguồn gen động vật nguyên động vật như thế nào? * Do tác động của con người , nhiều - Liên hệ GDHS ý thức BV TN động vật HST tự nhiên bị tàn phá, biến đổi và suy - Như vậy tác động của con người đã làm cho tài giảm về số lượng, chất lượng nguyên sinh vật nước ta ntn? Cần phải làm gì để khắc BVTN sinh vật là trách nhiệm của mọi phục? người IV. Củng cố * Thực hành: - Chứng minh tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về các mặt. - Những nguyên nhân nào sau đây làm giảm tài nguyên sinh vật nước ta . V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà * Vận dụng: Ôn lại các đặc điểm chung của khí hậu, địa hình, vùng biểm Việt Nam - Chuẩn bị bài 39 : Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam . + Những đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam + Trả lời các câu hỏi in nghiêng . ______________________________________________________________________ Tuần: 33 Tiết : 46 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 39: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Trình bày và giải thích được 4 đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam. - Nêu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển KTXH ở nước ta. 2. Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Sử dụng bản đồ địa lí TN hoặc atlat địa lí VN để nhận biết : sự phân bậc độ cao địa hình, các hướng gió, các dòng biển, các dòng sông lớn ở nước ta . - Rèn luyện KN tư duy địa lí tổng hợp thông qua việc củng cố và tổng kết các kiến thức đã học về các hợp phần tự nhiên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên :- Bản đồ tự nhiên Việt Nam ,bản đồ TN Đông Nam Á . Tranh ảnh minh họa cảnh quan thiên nhiên Việt Nam. 2. Học sinh : Sách giáo khoa . III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? - Cấu trúc quan trọng của địa hình Việt Nam là gì? 3. Giới thiệu bài: Thiên nhiên nước ta đa dạng, phức tạp, phân hóa mạnh mẽ trong không gian và trong các hợp phần tự nhiên . Song có thể nêu lên một số tính chất chung nổi bật của môi trường tự nhiên nước ta sau đây .. Hoạt động của thầy và trò + Hoạt động1 :Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm. - Tại sao thiên nhiên Việt Nam mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm? - Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm biểu hiện qua các thành phần tự nhiên như thế nào? - Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống như thế nào? - Vùng nào và vào mùa nào tính chất nóng ẩm bị xoá trộn nhiều nhất? - Gv Kết luận + Hoạt động 2 : Việt Nam là một nước ven biển. - Cho học sinh quan sát bản đồ Đông Nam Á xác định vị trí phần đất liền và vùng biển của nước ta. - Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam ntn? -Tính 1km2 đất liền ở nước ta tương ứng với bao nhiêu km2 mặt biển:(1.000.000km2 (s biển Việt Nam) 330.000km2(s đất liền)=3,03 1km2 đất liền ứng với 3 km2 mặt biển, miền duyên hải nước ta chịu tác động trực tiếp của cả đất liền và biển). Kiến thức cơ bản 1. Việt Nam là nước nhiệt đới gió mùa ẩm.. - Tính chất này biểu hiện trong mọi thành phần của cảnh quan thiên nhiên nước ta nhưng tập trung nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều. - Tuy nhiên có nơi, có mùa lại bị khô hạn, lạnh giá với những mức độ khác nhau 2. Việt Nam là một nước ven biển. - Biển Đông rộng lớn, bao bọc phía đông và phía nam phần đất liền nước ta. Có ảnh hưởng rất tới toàn bộ thiên nhiên nước ta. - Sự tương tác của đất liền và biển đã tăng cường tính chất nóng ẩm, gió mùa cho.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Là một nước ven biển Việt Nam có thuận lợi gì trong phát triển kinh tế? + Hoạt động 3 : Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi. - Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam xác định tỉ lệ đồi núi chiếm ưu thế so với đồng bằng(¾ lãnh thổ) - Miền đồi núi có những tác động mạnh mẽ, to lớn tới hoàn cảnh tự nhiên như thế nào? (Dòng chảy, bồi đắp, đồng bằng, bờ biển, tài nguyên…………) - Hoạt động cặp 3’: miền núi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế xã hội. - HS: Trình bày - GV: Chuẩn xác: (Thuận lợi: Đất đai rộng lớn, tài nguyên đa dạng Khó khăn: Cảnh quan núi thay đổi theo qui luật đai cao) + Hoạt động 4 :Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp. - Nêu nguyên nhân dẫn tới tính phân hoá đa dạng của tự nhiên Việt Nam. +Vị trí địa lí . Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài phức tạp +Nơi gặp gỡ và chịu tác động nhiều hệ thống tự nhiên - Cảnh quan thiên nhiên nước ta thay đổi từ tây sang đông , từ thấp lên cao, từ Bắc xuuống nam như thế nào? - Thảo luận theo bàn – 2 phút Cho biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. - HS: Trình bày GV: Chuẩn xác. IV. Củng cố. thiên nhiên nước ta. 3. Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi.. - Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của thiên nhiên nước ta . - Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao .. 4. Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp. - Biểu hiện rõ trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên .. - Biểu hiện qua sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên thành các vùng miền. * Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. - TNTN đa dạng là nguồn lực để phát triển kinh tế toàn diện ( nông nghiệp, CN, du lịch) - VN là vùng có nhiều thiên tai. Môi trường sinh thái dễ bị biến đổi, mất cân bằng. Nhiều tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Nêu đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam . - Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của tự nhiên Việt Nam được thể hiện như thế nào ? – V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Học bài, hoàn thành BT. Chuẩn bị bài 40: TH: ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN TỔNG HỢP Trả lời các câu hỏi gợi ý trong bài. _______________________________________________________________________ Tuần: 33 Tiết : 47 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 40 : THỰC HÀNH : ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN TỔNG HỢP I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp dịa lí tự nhiên. - Mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên . Sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên theo một tuyến cắt cụ thể dọc Hoàng Liên Sơn, từ Lào Cai tới Thanh Hoá 2. Kĩ năng : - Củng cố và rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích tổng hợp bản đồ, lát cắt tổng hợp, bảng số liệu - Hình thành quan điểm tổng hợp khi nhận thức nghiên cứu về một vấn đề địa lí. - Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ , biểu đồ, hình vẽ và bảng số liệu để hoàn thành yêu cầu của bài thực hành . Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ( địa chất , địa hình , khí hậu và thực vật ) - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm . - Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm , quản lí thời gian khi làm việc nhóm . - Giải quyết vấn đề : Ra quyết định , giải quyết vấn đề khi thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên . II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : Bản đồ địa chất khoáng sản Việt Nam. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam . - Lát cắt tổng hợp trong sgk 2. Học sinh :- Sách giáo khoa .atlat III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên VN? 2. Khởi động: tự nhiên VN có sự phân hóa ntn? 3/ Kết nối: + Hoạt động 1 :Xác định yêu cầu bài thực hành . * Cả lớp - Xác định yêu cầu của bài thực hành - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Giới thiệu các kênh thông tin trên hình 40.1 + Hoạt động 2 : Xác định hướng lát cắt và độ dài A- B. * Cá nhân:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> -Tuyến cắt chạy theo hướng nào? Qua những khu vực địa hình nào? - Tính độ dài tuyến cắt A-B theo tỉ lệ ngang của lát cắt. + Hoạt động 3 :Tìm hiểu các thành phần tự nhiên * Bàn: - Cho HS QS H 40.1 thảo luận bàn 3’ trả lời các câu hỏi sau - Lát cắt đi qua các loại đất nào? Phân bố ở đâu? - Lát cắt đia qua các loại đất nào? Phân bố ở đâu? - Lát cắt đi qua mấy kiểu rừng? Chúng phát triển trong điều kiện tự nhiên như thế nào? HS: Trình bày GV: Chuẩn xác + Hoạt động 4:Tìm hiểu sự biến đổi khí hậu trong khu vực * Nhóm - GV HD HS phân tích biểu đồ khí hậu của 3 trạm dựa vào H 40.1 - GV cho HS thảo luận nhóm 5’( 3 nhóm - mỗi nhóm tìm hiểu đặc điểm một trạm khí tượng) + Nhiệt độ trung bình năm. + Lượng mưa + Đặc điểm chung của khí hậu khu vực là gì? HS: Trình bày GV: Chuẩn xác - Trình bày sự khác biệt khí hậu trong khu vực? + Hoạt động 5:Tổng hợp các điều kiện tự nhiên theo khu vực * Nhóm: - GV cho HS thảo luận nhóm 4’( 3 nhóm - kĩ thuật khăn trải bàn, mỗi nhóm phân tích tổng hợp – điều kiện tự nhiên theo một khu vực địa lí) HS: Trình bày GV: Chuẩn xác. ĐKTN Độ cao địa hình Các loại đá Các loại đất Khí hậu. Núi cao Hoàng Liên Sơn. Cao nguyên Mộc Châu. Đồng bằng Thanh Hoá. -Núi trung bình và núi cao trên 2000-3000m -Mác ma xâm nhập và phun trào -Đất miền núi cao. -Địa hình núi thấp dưới 1000m -Trầm tích hữu cơ(đá vôi) -Fêralit trên đá vôi. -Địa hình bồi tụ phù sa thấp và bằng phẳng -Trầm tích phù sa -Đất phù sa trẻ. -Lạnh quanh năm, mưa -Cận nhiệt vùng núi, -Khí hậu nhiệt đới nhiều lượng mưa và nhiệt độ thấp Thảm -Rừng ôn đới trên núi -Rừng và đồng cỏ nhiệt -Hệ sinh thái nông thực vật đới(vùng chăn nuôi bò) nghiệp - Qua bảng tổng hợp trên..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Hãy cho nhận xét về các quan hệ giữa loại đá và loại đất? (Đất phụ thuộc vào đá mẹ và các đặc điểm tự nhiên khác). - Quan hệ giữa độ cao địa hình và khí hậu? (Khí hậu thay đổi theo độ cao…………). - Quan hệ giữa khí hậu và kiểu rừng? (Sự thay đổi kiểu rừng (vành đai thực vật) theo sự biến đổi của nhiệt độ và lượng mưa…). IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : *Thực hành: 1. Loại đá trầm tích hữu cơ (đá vôi) là loại đá chủ yếu của khu vực: a. Núi Hoàng Liên Sơn b. Cao nguyên Mộc Châu ( b ) c. Đồng bằng Thanh Hoá d. Hoàng Kiên Sơn và Mộc Châu 2.Khu vực cao nguyên Mộc Châu có các kiểu rừng chủ yếu: a. Rừng cận nhiệt và rừng ôn đới b. Rừng ôn đới và rừng nhiệt đới c. Rừng cận nhiệt và rừng nhiệt đới ( c ) d. Rừng nhiệt đới và đồng cỏ. * Vận dụng: - Chuẩn bị bài 41 : Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ . - Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. - Các đặc điểm tự nhiên nổi bật về địa lí tự nhiên của mìền . - Đọc bản đồ địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. ______________________________________________________________________ Tuần: 34 Tiết : 48 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 41 : MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Biết vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền . Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác TNTN, BVMT của miền. - Biết miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có nguồn tài nguyên phong phú , đa dạng , đặc biệt nguồn tài nguyên khoáng sản, trong miền có nhiều cảnh đẹp nổi tiếng . - Biết hiện trạng về môi trường và một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên , môi trường và cảnh quan trong miền . 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên của miền B và ĐBBB hoặc at lát địa lí VN để trình bày vị trí, giới hạn , các đặc điểm TN của miền. - Phân tích lát cắt địa hình miền B và ĐBBB để thấy rõ hướng nghiêng của địa hình, một số đặc điểm địa hình của miền . - Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu ở một số điểm trong miền - Phân tích số liệu về sự biến động tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng của miền. - Nhận biết hiện tượng xói mòn đất và ô nhiễm biển ở một số địa phương trong miền . 3. Thái độ : - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường không đồng tình với hành vi gây ảnh hưởng xấu môi trường ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên :- Bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. - Tranh ảnh, tài liệu về vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, một số vườn quốc gia với các hệ sinh thái quý hiếm. 2. Học sinh :- Sách giáo khoa, atlat III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Giới thiệu bài:Thiên nhiên nước ta rất đa dạng, phức tạp, có sự phân bố rõ rệt theo lãnh thổ. Do đó hình thành nên ba miền địa lí tự nhiên khác nhau. Mỗi miền có những nét nổi bật về cảnh quan tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, góp phần phát triển kinh tếxã hội của cả nước.Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu miền địa lí đầu tiên là miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung + Hoạt động 1 : Vị trí và phạm vi lãnh 1.Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền: - Gồm: khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và thổ của miền: - Dựa trên H41.1 xác định vị trí và giới khu đồng bằng Bắc Bộ - Vị trí: hạn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. - Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí? Đặt biệt + Bắc: Trung Quốc (ngoại chí tuyến và á nhiệt đới), chịu ảnh hưởng của gió mùa cực đối với khí hậu . đới lạnh giá - Gv chuẩn xác kiến thức. + Đông và Đông Nam: vịnh Bắc Bộ + Tây và Tây Nam: miền Tây Bắc và Bắc + Hoạt động 2 : Tính chất nhiệt đới bị Trung Bộ giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất 2. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước cả nước - Hs đọc sgk, nêu đặc điểm nổi bật về khí + Mùa đông: Đến sớm, kết thúc muộn - Gió mùa đông bắc (trực tiếp): lạnh, nhiệt hậu của miền? - Ảnh hưởng của khí hậu lạnh tới sản xuất độ 00C (-50C), có mưa phùn (nhỏ). nông nghiệp và đời sống con người? Thuận lợi: thực vật ưa lạnh cận nhiệt đới phát triển (rau, hoa quả) (Thuận lợi, khó khăn) - Vì sao tính chất nhiệt đới của miền bị Khó khăn: sương muối, sương giá, hạn hán… giảm sút mạnh mẽ? + Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều (mưa - Tại sao mùa đông kéo dài? - Tại sao ảnh hưởng trực tiếp gió mùa ngâu) đông bắc? - Thuận lợi, khó khăn? - Dùng bản đồ tự nhiên miền bắc, Đông 3. Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với Bắc và Bắc Bộ (treo tường) phân tích. + Hoạt động 3 : Địa h́ ình phần lớn là đồi nhiều cánh cung núi mở rộng về phía núi thấp với nhiều cánh cung núi mở bắc và quy tụ ở Tam Đảo rộng về phía bắc và quy tụ ở Tam Đảo . - Đa dạng: địa hình cacxtơ có ở nhiều nơi - Dựa vào H411.1 kết hợp kiến thức đã - Cao nhất: thượng nguồn sông chảy: núi cao > 2000m, sơn nguyên Đồng Văn học, cho biết:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> +Các dạng địa hình miền Bắc và Đông - Cao phía Tây Bắc, thấp dần phía đông Bắc Bắc Bộ.? Dạng địa hình nào chiếm Nam - Địa hình: đồi núi thấp, đồng bằng rộng; diện tích lớn? - Quan sát lát cắt địa hình H41.2 cho nhận sông ngòi phát triển, toả khắp xét về hướng nghiêng của địa hình Miền - Sông ngòi hướng Tây Bắc-Đông Nam, vòng cung Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? - Gv hướng dẫn học sinh đọc lát cắt địa - Thung lũng rộng, độ dốc nhỏ, lượng phù sa lớn, 2 mùa lũ và cạn hình - Gv Kết luận: - Đọc tên các hệ thống sông lớn của miền? - Phân tích ảnh hưởng của địa hình, khí hậu tới hệ thống sông ngòi của miền? - Để đề phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng nhân dân ta đã làm gì? Việc đó đã biến đổi địa hình ở đây như thế nào? + Hoạt động 4 : Tài nguyên phong phú 4.Tài nguyên phong phú đa dạng với đa dạng với nhiều cảnh quan đẹp nổi nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng . tiếng .( GDMT) - Chia 4 nhóm: nhóm lẻ câu 1. Nhóm chẵn - Giàu khoáng sản nhất cả nước: than, sắt, thiếc… câu2 1. Dựa vào sgk và kiến thức đã học cho - Nguồn năng lượng thuỷ điện. biết Miền Bắc và Đông Bắc Bộ có những - Cảnh đẹp nổi tiếng: vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, rừng Cúc Phương… tài nguyên gì? Giá trị kinh tế? 2. Chúng ta phải làm gì để giữ môi trường - Khó khăn: Bão lụt, hạn, giá rét, rừng bị chặt phá, đất xói mòn, biển ô nhiễm… trong sạch, kinh tế phát triển bền vững? - HS: Trình bày - GV: Chuẩn xác - Tham khảo phụ lục giới thiệu một số cảnh đẹp của miền. - Liên hệ GDHS ý thức BV TN-MT IV. Củng cố - Vì sao ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh? - Chứng minh rằng miền Bắc và Đ.Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú, đa dạng? - Bài tập về nhà bài 3 tr 143.(vẽ biểu đồ khí hậu) V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Chuẩn bị bài 42 : Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. - Vị trí , phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và BắcTrung Bộ. - Đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và BắcTrung Bộ. ______________________________________________________________________ Tuần: 34 Tiết : 49 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 42: MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ I . Mục tiêu cần đạt :.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 1. Kiến thức : - Vị trí, phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. - Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. - Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, BVMT của miền. - Biết miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có nguồn tài nguyên phong phú , đặc biệt là tiềm năng thủy điện , tài nguyên rừng với nhiều loài sinh vật quý hiếm , tài nguyên biển . - Biết một số vấn đề bảo vệ tài nguyên môi trường trong miền . 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên của miền TB và BTB hoặc átlát địa lí VN để trình bày vị trí, giới hạn , các đặc điểm TN của miền. - Phân tích BSL nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm trong miền để thấy rõ sự khác nhau về mùa mưa - Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu ở một số điểm trong miền - Phân tích số liệu về sự biến động tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng của miền. - Nhận biết hiện tượng xói mòn đất và ô nhiễm biển ở một số địa phương trong miền . - Xác định trên bản đồ các bãi tắm , các vườn quốc gia trong miền . 3. Thái độ : - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ tài nguyên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. - Hình ảnh, tài liệu các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc. - Các cảnh quan đẹp nổi tiếng có giá trị: Phong Nha-Kẻ Bàng, Sầm Sơn-Cửa Lò, vườn quốc gia và các sinh vật quý hiếm, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, átlát III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Vì sao tính chất nhiệt đới của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ? - Cho biết tiềm năng tài nguyên, khoáng sản nổi bật trong miền? Vấn đề cần làm để bảo vệ môi trường tự nhiên của miền là gì? 3. Giới thiệu bài: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa hai miền địa lí tự nhiên phía bắc và phía nam. Thiên nhiên ở đây có nhiều độc đáo và phức tạp. Hoạt động của thầy và trò Nội dung + Hoạt động 1 : Vị trí và phạm vi lãnh 1. Vị trí và phạm vi lãnh thổ: thổ - Quan sát : Bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Xác định trên bản đồ vị trí giới hạn của - Kéo dài trên 70vĩ tuyến. vùng? - Có vị trí từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy 0 0 - xác định 16 B – 23 B Bạch Mã. - Phạm vi như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Là vùng có nhiều dãy núi cao, phía Đông Nam mở ra biển. + Hoạt động 2 : Địa hình cao nhất Việt Nam - Quan sát : Bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Miền có những kiểu địa hình nào? - Hoạt động 4 nhóm – 3 phút . - Nhóm 1+2: + Chứng minh đây là miền địa hình cao nhất Việt Nam? + Xác định các cao nguyên lớn, các dãy núi cao và hướng của chúng?Ảnh hưởng ? + Đặc điểm đia hình như vậy ảnh hưởng gì tới khí hậu, thực vật? - Nhóm 3+4: + Nêu đặc điểm cơ bản của khí hậu? + Tại sao mùa đông trong miền lại ngắn hơn và ấm hơn so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? + Em có nhận xét gì về chế độ mưa của miền? Chế độ mưa có ảnh hưởng gì đến chế độ nước của sông ngòi? - HS: trình bày . Xác định bản đồ - Gv chuẩn kiến thức + Hoạt động 3 : Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình - Nêu đặc điểm cơ bản của khí hậu? - Tại sao mùa đông trong miền lại ngắn hơn và ấm hơn so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?. - Qua H42.2 em có nhận xét gì về chế độ mưa của miền? Chế độ mưa có ảnh hưởng gì đến chế độ nước của sông ngòi? + Hoạt động 4 : Tài nguyên phong phú đang được điều tra và khai thác( GDMT) - Xác định vị trí các mỏ khoáng sản? - Chứng minh tài nguyên trong miền rất. 2. Địa hình cao nhất Việt Nam:. - Là miền núi non trùng điệp, nhiều núi cao, thung lũng sâu. + Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc  Đông Nam, so le nhau, xen giữa là các cao nguyên đá vôi đồ sộ. + Dãy Hoàng Liên Sơn: Là dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam, đỉnh Phan-xi-păng cao nhất 3143m. + Duyên hải Bắc Trung Bộ các dãy núi lan sát biển, xen với đb chân núi và các cồn cát trắng  Tạo các cảnh quan đẹp và đa dạng. - Sông ngòi ngắn, dốc, lắm thác ghềnh. - Khí hậu - sinh vật: Phân hóa theo độ cao.Có đủ các vành đai từ nhiệt đới chân núi  ôn đới trên núi cao. 3. Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình: - Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm. +Miền núi thường chỉ kéo dài trong 3 tháng (12,1,2). + Nhiệt độ cũng thường cao hơn so những nơi có cùng độ cao ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ từ 230C. - Mùa hạ có gió Tây Nam khi vượt qua dãy Trường Sơn bị biến tính trở nên khô nóng (gió Lào) - Mùa mưa có xu hướng chậm dần từ Tây Bắc Bắc Trung Bộ. 4. Tài nguyên phong phú đang được điều tra và khai thác: - Khoáng sản: Có hàng trăm mỏ và điểm quặng: Đất hiếm, crôm, thiếc, sắt,ti tan, đá quý, đá vôi..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> phong phú, đa dạng? - Xác định vị trí các nhà máy thủy điện lớn trong vùng trên bản đồ? - Nêu giá trị của hồ thủy điện Hòa Bình? - Những vấn đề về MT cần quan tâm của miền là gì? - Liên hệ, GD HS ý thức BVMT. + Hoạt động5 : Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai - Nêu những khó khăn do thiên nhiên mang tới cho vùng? Biện pháp bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai của vùng như thế nào? - Vì sao bảo vệ và phát triển rừng là khâu then chốt để xây dựng cuộc sống bền vững của nhân dân miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?. - Sông ngòi có giá trị lớn về thủy điện. - Tài nguyên rừng: Với nhiều vành đai thực vật khác nhau, một số nơi còn bảo tồn được nhiều loài sinh vật quý hiếm. - Tài nguyên biển: Thật to lớn và đa dạng: Hải sản, các danh lam thắng cảnh đẹp, các bãi tắm nổi tiếng 5. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai:. - Việc bảo vệ và phát triển diện tích rừng là khâu then chốt. - Bảo vệ, nuôi dưỡng các hệ sinh thái ven biển, đầm phá, cửa sông. - Luôn sẵn sàng và chủ động phòng chống thiên tai. * Những khó khăn do thiên nhiên gây ra: -Khó khăn: giá rét, lũ quét, gió phơn tây nam khô nóng, bão lụt. - Thiên tai xẩy ra ở vùng núi và vùng biển - Các biện pháp chủ yếu: bảo vệ rừng, chủ là gì? động phòng và tránh thiên tai. IV. Củng cố - So sánh đặc điểm tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? - Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình như thế nào? - Xác định vị trí các dãy núi, sông, và tài nguyên khoáng sản chính của vùng? V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Học bài- trả lời câu hỏi , bài tập sgk . - Chuẩn bị bài 43: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền. - Các đặc điểm nối bật về tự nhiên của miền như khí hậu, địa hình, tài nguyên. - So sánh với 2 miền đã học. ______________________________________________________________________ Tuần: 35 Tiết : 50 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 43 : MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Biết vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền NamTrung Bộ và Nam Bộ - Nêu và giải thích được một số đặc điểm nổi bật về địa lí tự nhiên của miền - Biết những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, BVMT của miền..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Biết miền NTB và NB có nguồn tài nguyên phong phú, đặc biệt là tài nguyên khí hậu, đất, rừng và tài nguyên biển . - Biết một số vấn đề bảo vệ môi trường của miền . 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên của miền TB và BTB hoặc átlát địa lí VN để trình bày vị trí, giới hạn , các đặc điểm TN của miền. - So sánh một số đặc điểm TN của 3 miền TN ở nước ta ( địa hình, khí hậu,…) - Phân tích, so sánh các số liệu về tài nguyên của miền so với các miền khác trong cả nước . - Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ , bản đồ, bài viết để tìm hiểu về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ , đặc điểm TN, TNTN của miền. Phân tích mối quan hệ đặc điểm TN, TNTN với phát triển KT và những vấn đề về MT cần lưu ý trong quá trình phát triển KT của miền . - Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm . - Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm , quản lí thời gian khi làm việc nhóm .trách nhiệm của bản thân trong BVMT ở địa phương - Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi. 3. Thái độ :Giáo dục lòng yêu tổ quốc, bảo vệ tài nguyên II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : - Bản đồ tự nhiên Việt nam . - Bản đồ miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Tranh ảnh liên quan. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, átlát III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - So sánh đặc điểm tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? - Khí hậu đặc biệt chịu sự tác động của địa hình như thế nào? - Xác định vị trí các dãy núi, sông, và tài nguyên khoáng sản chính của vùng? 3. Khởi động: Nhà thơ Tản Đà trên đường thiên lý từ Bắc vào Nam khi qua đèo Hải Vân đã “sửng sốt” khi được nhìn thấy sự thay đổi lạ thường của thiên nhiên hai bên sườn núi phía bắc và nam trên dãy Bạch Mã: “Hải Vân đèo lớn vừa qua Mưa xuân ai đã đổi ra nắng hè” Như vậy rõ rang là dãy Bạch Mã (nằm trên vĩ tuyến 16 0B) trở thành ranh giới tự nhiên rõ rệt giữa các miền tự nhiên phía bắc và phía nam nước ta.Phía nam dãy núi Bạch Mã là miền tự nhiên có đặc trung nổi bật như thế nào? Thiên nhiên có sự khác biệt so với hai miền tự nhiên phía bắc ra sao? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản + Hoạt động 1 : Vị trí, phạm vi lãnh thổ 1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ: * Cá nhân:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đồ tự nhiên Việt Nam ? - So sánh diện tích lãnh thổ của miền với 2 miền đã học? - Vị trí đó ảnh hưởng gì tới khí hậu của miền? + Hoạt động 2 : Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc * Nhóm: - Hoạt động 4 nhóm – 3 phút - Nhóm 1.2 : Tại sao nói rằng: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc? - Nhóm 3.4 : Vì sao miền có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh như 2 miền phía Bắc? Tại sao mùa khô gây khó khăn hơn? HS: Trình bày GV: Chuẩn xác + Hoạt động 3 : Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn * Cặp : - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những khu vực địa hình nào? - Hoạt động cặp 3’ - QS H 43.1 Xác định đọc tên các đỉnh núi cao > 2000m và các cao nguyên badan. Nơi phân bố? Nguyên nhân hình thành khu vực núi và cao nguyên trên? - Hs trình bày - Gv chuẩn kiến thức . - Xác định vị trí đồng bằng Nam Bộ? Có đặc điểm gì khác với đồng bằng sông Hồng? Nguyên nhân hình thành do đâu? + Hoạt động4 : Tài nguyên phong phú và tập trung dễ khai thác(GDMT) * Cá nhân: - Khí hậu và đất đai của miền như thế nào? - Nêu một số vùng chuyên canh lớn về lúa gạo, cao su, cà phê? - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có những tài nguyên gì? Giá trị kinh tế như. - Từ dãy Bạch Mã đến Cà Mau. - Gồm (32 tỉnh, thành phố) Tây Nguyên, duyên hải NTB và đồng bằng NB - Chiếm tới 1/2 diện tích lãnh thổ 2. Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc: - Miền có khí hậu nóng quanh năm. - Nhiệt độ trung bình năm 250c – 270c. - Mùa khô kéo dài tới 6 tháng dễ gây cháy rừng và hạn hán. - Vùng có gió Tín phong Đông Bắc khô nóng và gió Tây Nam nóng ẩm thường xuyên thổi.. 3. Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn:. - Có khu vực núi và cao nguyên Trường Sơn Nam hùng vĩ (hình thành trên nền cổ Kon Tum( nhiều đỉnh cao > 2000m và các cao nguyên badan xếp tầng.). - Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn phát triển trên vùng sụt võng có bồi đắp phù sa. 4. Tài nguyên phong phú và tập trung dễ khai thác: - Đất đai, khí hậu thuận lợi cho cây trồng phát triển - Tài nguyên rừng rất phong phú , nhiều.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> thế nào?. - Những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác TN, BVMT của miền ntn? - Để phát triển bền vững, khi khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên chúng ta phải làm gì? - Liên hệ địa phương giáo dục HS ý thức BV TN-MT. kiểu, loại sinh thái, chiếm 65% diện tích cả nước . - Tài nguyên biển rất đa dạng và có giá trị to lớn ( biển có nhiều tiềm năng thủy hải sản , dầu mỏ, nhiều bãi biển đẹp, có giá trị về GTVT) * Những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác TN, BVMT của miền. - Khô hạn kéo dài dễ gây ra hạn hán và cháy rừng - Bão, lũ lụt gây nhiều thảm họa - Cần chú trọng BVMT rừng , biển, đất và HST tự nhiên.. IV. Củng cố * Thực hành: - Hãy nêu đặc điểm địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? - Nêu đặc điểm khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? - Xác định trên bản đồ vị trí một số dãy núi cao trên 2000m. V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : * Vận dụng:- Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập sgk . - Chuẩn bị bài : Thực hành. - Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập số 3/sgk/151. ______________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tuần: 35. Tiết : 51. Ngày soạn:. Ngày dạy:. THỰC HÀNH : BÀI TẬP 3 TRANG 151 I . Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Vị trí và phạm vi lãnh thổ của 3 miền: Miền bắc và Đông Bắc Bắc Bộ , Tây Bắc và Bắc Trung Bộ , miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ . - Các đặc điểm tự nhiên: Khí hậu, địa hình, tài nguyên Miền bắc và Đông Bắc Bắc Bộ , Tây Bắc và Bắc Trung Bộ , miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ . 2. Kĩ năng : - Củng cố kĩ năng xác định vị trí giới hạn,các miền tự nhiên . - So sánh các yếu tố tự nhiên của ba miền . 3. Thái độ :-Giáo dục lòng yêu tổ quốc, bảo vệ tài nguyên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên :- Bản đồ tự nhiên Việt Nam . 2. Học sinh : Sách giáo khoa , át lát III. Tổ chức hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu đặc điểm địa hình của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? - Nêu đặc điểm khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? - Xác định trên bản đồ vị trí một số dãy núi cao trên 2000m. 3. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu yêu cầu bài thực hành . + Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm - Xác định vị trí giới hạn của 3 miền tự nhiên : Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ , Tây Bắc và Bắc Trung Bộ , miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ . - Cho HS thảo luận 4’ ( 6 nhóm- 2 nhóm tìm hiểu 1 khu vực địa hình) - Hãy nêu đặc điểm địa chất , địa hình của 3 miền tự nhiên . - Xác định trên bản đồ vị trí một số dãy núi cao trên 2000m của 3 miền tự nhiên. - Nêu đặc điểm khí hậu, thủy văn của 3 miền tự nhiên. - Hãy nêu đặc điểm đất, sinh vật của 3 miền tự nhiên . - Vấn đề bảo vệ môi trường của từng miền đặt ra như thế nào ? + Hoạt động 2 : Báo cáo - Đại diện nhóm chẵn trình bày . - Đại diện nhóm lẻ nhận xét – bổ sung . GV: Chuẩn xác theo bảng sau: * Kết luận. Địa chất Địa hình. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - Miền nền cổ . - Núi thấp . - Hướng vòng cung là chủ yếu .. Miền Tây Bắc và Bắc Miền Nam Trung Bộ và Trung Bộ Nam Bộ - Miền địa máng . - Miền nền cổ . - Núi cao. - Núi và cao nguyên hình - Hướng tây bắc – đông khối . nam là chủ yếu . - Nhiều hướng khác nhau ..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Khí hậu. - Lạnh nhất cả - Mùa đông lạnh do núi cao Nóng quanh năm , lạnh do nước , mùa đông và gió mùa đông bắc . núi cao . kéo dài . sông …mùa lũ từ tháng 9 - Sông Mê Công , sông Thủy - Sông Hồng , sông đến tháng 12. Đồng Nai , sông Vàm Cỏ , văn Thái Bình, sông Kì mùa lũ từ tháng 7 đến Cùng …mùa lũ từ tháng 11, kênh rạch nhiều tháng 6 đến tháng 10. Đất - Đất feralit đỏ - Có nhiều vành đai thổ - Nhiều đất đỏ và đất phù vàng , đất đá vôi . nhưỡng, sinh vật từ nhiệt sa. Sinh - Rừng nhiệt đới và đới tới ôn đới núi cao . - Sinh vật nhiệt đới vật á nhiệt đới với - Nhiều loài ưa khô và phương nam, rừng ngập nhiều loài ưa lạnh lạnh núi cao . mặn phát triển . á nhiệt đới . Bảo - Chống rét , hạn , - Chống bão lũ,hạn hán, - Chống bão lũ, hạn hán, vệ môi bão, xói mòn đất , xói mòn đất , gió tây nam cháy rừng, chống mặ , trường trồng cây gây khô nóng, cháy rừng . phèn . rừng . - Chung sống với lũ . IV. Củng cố - Hãy nêu đặc điểm địa chất , địa hình của 3 miền tự nhiên . - Nêu đặc điểm khí hậu, thủy văn của 3 miền tự nhiên. - Hãy nêu đặc điểm đất, sinh vật của 3 miền tự nhiên . V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Chuẩn bị bài 44 : Tìm hiểu địa phương - Thu thập các thông tin về lịch sử và tự nhiên của địa phương .. Tuần : 36 Tiết : 52. Ngày soạn : Ngày dạy : ÔN TẬP THI HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta? Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến môi trường tự nhiên? + Những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta: - Nằm trong vùng nội chí tuyến của nửa cầu Bắc - Trung tâm của khu vực Đông Nam Á - Cầu nối giữa đất liền và biển giữa các quốc gia Đông Nam Á lục địa và các quốc gia Đông Nam Á hải đảo. - Nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. + Ảnh hưởng của vị trí đến môi trường tự nhiên - Nằm trong vùng nội chí tuyến, ở khu vực gió mùa  đất đá bị phong hóa mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hóa dày, vụn bở. - Lượng mưa lớn, tập trung theo mùa  xói mòn, xâm thực địa hình, nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên địa hình cacxtơ độc đáo Câu 2: Hãy cho biết vị trí địa lí và diện tích của biển Đông? - Biển Đông là một biển lớn, tương đối kín, nằm ở vùng nhiệt đới chí tuyến Bắc, thông với Thái Binh Dương qua các eo biển hẹp. - Diện tích Biển Đông là 3.447000 km2 Câu 3: Chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú? - Thềm lục địa và đáy biển: Có nhiều khoáng sản như: dầu khí, kim loại, phi kim loại. - Lòng biển: Có nhiều hải sản như: tôm cá, rong, biển. - Mặt biển: Thuận lợi giao thông với các nước bằng tàu thuyền. - Bờ biển: Nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh sâu, rất thuận lợi cho du lịch và xây dựng hải cảng. Câu 4: Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng? Các thềm đồng bằng và thềm lục địa nước ta là nơi thành tạo của những khoáng sản chủ yếu nào? Chúng được hình thành trong giai đoạn nào ? - Nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng gần 60 loại khoáng sản khác nhau, khoáng sản nước ta khá đa dạng bao gồm nhiều loại như: than, sắt, dầu mỏ, khí đốt, crôm, bôxít, thiếc, chì, kẽm, vàng, đồng, apatít, đá vôi, sắt, đồng, đá quý, đất hiếm, cát thủy tinh. - Một số khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, đồng, thiếc, crôm, bôxít. - Là nơi thành tạo của dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn, chúng được hình thành trong giai đoạn Tân kiến tạo. Câu 5: Chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam và chủ yếu là đồi núi thấp? - Trên phần đất liền đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ - Đồi núi tạo thành một vòng cung lớn hướng ra biển Đông, chạy dài 1400km, từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ. - Chủ yếu là đồi núi thấp: núi cao dưới 1000m chiếm tới 85 %, trên 2000m chỉ chiếm 1%, đỉnh Phanxipăng cao nhất ( Trên dãy Hoàng Liên Sơn) 3143m. Câu 6: Chứng minh rằng khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. Giải thích vì sao khí hậu nước ta lại có đặc điểm đó?.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> + Chứng minh: - Tính chất nhiệt đới + Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được 1triệu kilô calo trong một năm + Số giờ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giờ trong một năm + Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210C - Tính chất gió mùa + Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió + Mùa đông có gió mùa đông bắc lạnh khô, mùa hạ có gió mùa tây nam nóng ẩm - Tính chất ẩm: + Lượng mưa trung bình từ 1500mm – 2000mm + Độ ẩm tương đối của không khí trên 80 % + Giải thích: - Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nằm kề biển Đông và chịu ảnh hưởng của gió mùa. Câu 7: Phân tích ảnh hưởng khí hậu đến địa hình nưôc ta? - Khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa  địa hình nước ta cũng mang tính chất nhiệt đới gió mùa. + Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm  đất đá bị phong hóa mạnh mẽ, lớp vỏ phong hóa dày, vụn bở. + Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa  làm xói mòn, cắt xẻ, xâm thực địa hình. + Nước mưa hòa tan đá vôi  địa hình cactơ nhiệt đới. Câu 8: Hai mùa lũ và cạn ở nước ta tương ứng với hai mùa nào của khí hậu? Nước sông hai mùa ấy khác nhau như thế nào? - Hai mùa lũ và nước cạn ở nước ta tương ứng vời hai mùa mưa và mùa khô của khí hậu. - Nước sông hai mùa khác nhau rõ rệt. Lượng nước mùa lũ chiếm 78-80% lượng nước cả năm, gầp 2 đến 3 lần, có nơi gấp 4 lần lượng nước mùa cạn. Mùa lũ sông dâng cao, chảy mạnh. Câu 9. a. Nước ta có những nhóm đất chính nào , nêu sự phân bố của chúng? b. Nêu giá trị kinh tế của nhóm đất chính nước ta? a. Nước ta có 3 nhóm đất chính được phân bố như sau: + Nhóm đất feralit hình thành trên các miền núi thấp + Nhóm đất mùn núi cao phân bố trên các vùng núi cao của nước ta. + Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển phân bố trên các vùng đồng bằng ven biển. b. Giá trị kinh tế: + Nhóm đất feralit, đặc biệt là đất feralit hình thành trên đá vôi và đá badan rất thích hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp và cây ăn quả, ngoài ra là phát triển rừng, đồng cỏ phục vụ chăn nuôi. + Nhóm đất mùn núi cao phù hợp với vịêc phát triển rừng. + Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển thích hợp cho việc trồng cây lương thực, thực phẩm. Câu 10 Sự khác nhau về đặc tính của đất Feralit và đất phù sa, giá trị sử dụng của mỗi loại ?.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Đất Feralit: Chua, nghèo mùn, nhiều sét. Đất có màu đỏ, vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm. Đất feralit hình thành trên đá badan và đá vôi có màu đỏ thẫm hoặc đỏ vàng, có độ phì cao  trồng cây công nghiệp. - Đất phù sa: tơi xốp, ít chua, giàu mùn  trồng cây lương thực ( lúa, hoa màu) và cây ăn quả. Câu 11: Chứng minh rằng sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng - Đa dạng về thành phần loài: 14.600 loài thực vật, 11.200 loài và phân loài động vật. - Đa dạng về hệ sinh thái: + Hệ sinh thái rừng ngập mặn + Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa có các kiểu: rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao. + Hệ sinh thái rừng nguyên sinh, hệ sinh thái thứ sinh. + Hệ sinh thái nông nghiệp. Câu 12: Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta? - Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố: vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển. - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa( rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng ôn đới núi cao…) phân bố ở các vùng đồi núi. - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh( các khu bão tồn thiên nhiên và vườn quốc gia) phân bố ở vùng núi, các đảo ven biển, đầm lầy. Câu 13: Nêu đặc điểm địa hình khu vực đồi núi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.Giải thích vì sao miền này có mùa đông lạnh nhất cả nước và tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ. - Địa hình đồi núi thấp. Có các dãy núi cánh cung( sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) và dãy núi hướng Tây Bắc-Đông Nam ( con Voi) - Cao nhất miền là khu vực nền cổ thượng nguồn sông Chảy, ở đây có các ngọn núi cao trên 2000m ( Kiều Liêu Ti, Tây Côn Lĩnh…) và các sơn nguyên ( Đồng Vân, Hà Giang). - Xen giữa miền núi là các đồng bằng nhỏ hẹp ( Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang…) - Có nhiều địa hình caxtơ . - Do miền nằm ở những vĩ độ cao nhất so với cả nước chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông bắc. - Có nhiều dãy núi cánh cung mở rộng về phía bắc  gió mùa đông bắc xâm nhập sâu vào trong biển. Câu 14.Nhận xét mạng lưới sông ngòi nước ta. Nêu và giải thích đặc điểm thủy chế của sông ngòi nước ta - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. - Phần lớn là các sông nhỏ ngắn và dốc. - Hướng chảy: Chủ yếu là hướng tây bắc- đông nam và hướng vòng cung - Mùa lũ của sông ngòi trùng với mùa mưa: Bắc bộ và nam bộ có mùa mưa là mùa hạ mùa lũ của sông ngòi vào mùa hạ; trung bộ có mùa mưa lùi vào thu đông  mùa lũ sông ngòi vào mùa đông. - Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn, do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa, mùa lũ của sông ngòi trùng với mùa mưa và mùa cạn trùng với mùa khô của khí hậu. Câu 15: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy nêu nhận xét về mùa lũ trên các lưu vực sông ở nước ta và giải thích vì sao..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> + Sông ngòi Bắc bộ có lũ vào mùa hạ từ tháng 6 đến tháng 10, lũ cao nhất vào tháng 8. + Sông ngòi Nam bộ có lũ vào mùa hạ, mùa lũ từ tháng 7 đến thang 11, lũ cao nhất vào tháng 10 . + Sông ngòi Trung bộ có lũ vào mùa đông, mùa lũ từ tháng 9 đến thang 12, lũ cao nhất vào tháng 11. Giải thích: + Các tháng có lũ cao là các tháng có lượng mưa lớn và sau những tháng có lượng mưa lớn. Câu 16: Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào ? - Thiên nhiên nước ta có 4 tính chất chung nổi bật đó là : + Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm . + Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo. + Tính chất đồi núi . + Tính chất đa dạng, phức tạp Câu 17: Vì sao Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh giá như hai miền phía Bắc ? - Do tác động của gió mùa đông bắc giảm sút mạnh mẽ, gió Tín Phong đông bắc khô nóng và gió mùa tây nam nóng ẩm đóng vai trò chủ yếu . Câu 18 : So sánh với Đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long có những nét khác biệt nào ? + Đồng bằng sông Hồng : - Có đê lớn ngăn lũ. - Có nhiều ô trũng. - Có mùa đông lạnh . - Có nhiều bão . + Đồng bằng sông Cửu Long : - Không có đê . - Địa hình bằng phẳng , - Có mùa khô ít mưa . - Có lũ lụt hàng năm. Câu 19 : Vì sao miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông lại ngắn hơn và ấm hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ ? - Do tác động của địa hình .Mùa đông các đợt gió mùa đông bắc đã bị chặn lại bởi dãy Hoàng Liên sơn và nóng dần lên khi xuống phía nam do đó mùa đông đến muộc và kết thúc sớm ( ngắn hơn ) , còn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ địa hình núi cánh cung mở rộng đón gió mùa đông bắc lạnh và khô . Câu 20 : Vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được chú trọng giải quyết như thế nào ? Vấn đề then chốt để đảm bảo cuộc sống nhân dân bền vững là việc khôi phục và phát triển diện tích rừng trong miền . Đặc biệt là các vùng núi cao, đầu nguồn như Hoàng Liên Sơn , Trường Sơn . Bảo vệ và nuôi dưỡng hệ sinh thái ven biển , đầm phá cửa sông .Chủ động phòng chống thiên tai vì đây là miền có nhiều thiên tai như bão , lũ lụt , hạn hán … ……………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tuần : 36 Tiết : 53. Ngày soạn : Ngày dạy :. THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn : Địa Lí Khối : 8 Thời gian làm bài : 45 phút ( không kể giao đề ). Điểm bằng số. Điểm bằng chữ CK giám thị. CK giám khảo. Duyệt đề. Đề chính thức : Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta? Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến môi trường tự nhiên? ( 3 điểm ) Câu 2: Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta? ( 1.5 điểm ) Câu 3: Vì sao Nam Trung Bộ và Nam Bộ có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh giá như hai miền phía Bắc ? ( 1.5 điểm ) Câu 4 : Vấn đề bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ được chú trọng giải quyết như thế nào ? ( 2 điểm ) Câu 5 : Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có những nét khác biệt nào ? ( 2 điểm ) ĐÁP ÁN THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn : Địa Lí Khối : 8 Thời gian làm bài : 45 phút Câu 1 + Những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta: - Nằm trong vùng nội chí tuyến của nửa cầu Bắc ( 0.5 ) - Trung tâm của khu vực Đông Nam Á ( 0.5 ) - Cầu nối giữa đất liền và biển giữa các quốc gia Đông Nam Á lục địa và các quốc gia Đông Nam Á hải đảo. ( 0.5 ) - Nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. ( 0.5 ) + Ảnh hưởng của vị trí đến môi trường tự nhiên - Nằm trong vùng nội chí tuyến, ở khu vực gió mùa  đất đá bị phong hóa mạnh mẽ tạo nên lớp vỏ phong hóa dày, vụn bở. ( 0.5 ).

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Lượng mưa lớn, tập trung theo mùa  xói mòn, xâm thực địa hình, nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên địa hình cacxtơ độc đáo ( 0.5 ) Câu 2 : - Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố: vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển. ( 0.5 ) - Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa( rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng ôn đới núi cao…) phân bố ở các vùng đồi núi. ( 0.5 ) - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh( các khu bão tồn thiên nhiên và vườn quốc gia) phân bố ở vùng núi, các đảo ven biển, đầm lầy. ( 0.5 ) Câu 3 : Do tác động của gió mùa đông bắc giảm sút mạnh mẽ,( 0.5 ) gió Tín Phong đông bắc khô nóng ( 0.5 ) và gió mùa tây nam nóng ẩm đóng vai trò chủ yếu . ( 0.5 ) Câu 4 : Vấn đề then chốt để đảm bảo cuộc sống nhân dân bền vững là việc khôi phục và phát triển diện tích rừng trong miền ( 0.5 ). Đặc biệt là các vùng núi cao, đầu nguồn như Hoàng Liên Sơn , Trường Sơn . ( 0.5 ) Bảo vệ và nuôi dưỡng hệ sinh thái ven biển , đầm phá cửa sông ( 0.5 ).Chủ động phòng chống thiên tai vì đây là miền có nhiều thiên tai như bão , lũ lụt , hạn hán …( 0.5 ) Câu 5 : + Đồng bằng sông Hồng : - Có đê lớn ngăn lũ. ( 0.25 ) - Có nhiều ô trũng. ( 0.25 ) - Có mùa đông lạnh . ( 0.25 ) - Có nhiều bão . ( 0.25 ) + Đồng bằng sông Cửu Long : - Không có đê . ( 0.25 ) - Địa hình bằng phẳng . ( 0.25 ) - Có mùa khô ít mưa . ( 0.25 ) - Có lũ lụt hàng năm. ( 0.25 ).

<span class='text_page_counter'>(118)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×