Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an ngu van 8tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.93 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15/8/2014 Tuần 1. Ngày dạy:. Tiết 1,2. Bài 1: Văn bản: TÔI ĐI HỌC. Thanh Tịnh. I. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.. 2.Kỹ năng: Đọc-hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm. Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. Vận dụng viết đoạn văn cảm nhận của bản thân về ngày đầu tiên đi học. KNS: Suy nghĩ sáng tạo; giao tiếp. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tôn trọng những kỉ niệm đẹp. II. Chuẩn bị. GV: Giáo án. SGK, chân dung nhà văn. HS: Tập soạn, tập ghi, SGK. III. Phương pháp. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. Kĩ thuật: trình bày một phút. IV. Các bước lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên giới thiệu sơ lược về phân môn văn ở lớp 8. 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: GV: Trong cuộc sống mỗi con người, những kỉ niệm Nghe tuổi học trò thường được giữ lâu trong trí nhớ… Gv treo chân dung nhà văn Thanh Tịnh. Gọi HS đọc phần chú Hs đọc. thích.. Ghi bảng I. Tìm hiểu chung.. 1. Tác giả. Thanh Tịnh (19111988) tên khai sinh Trần Văn Ninh, quê ở.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả Thanh Tịnh? *Cho biết xuất xứ của tác phẩm? + GV hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ các chú thích 2, 6, 7. +GV yêu cầu HS đọc văn bản. +Cách đọc: đọc chậm, dịu, lắng sâu. GV đọc mẫu một đoạn. GV dẫn: Truyện được xây dựng theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi. *Truyện có những nhân vật nào? *Ai là nhân vật chính? Vì sao? *Kỉ niệm ngày đầu đến trường của tôi được kể theo trình tự nào? *Hãy chia đoạn theo trình tự các cảm nhận ấy? Hoạt động 2: *Kỉ niệm ngày đầu đến trường của tôi gắn với không gian và thời gian cụ thể nào? *Vì sao không gian và thời gian ấy lại trở thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả? TIẾT 2: Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt văn bản Tôi đi học. Gv nhận xét, cho điểm.. HS trình bày.. ngoại ô thành phố Huế.. HS nêu cách hiểu.. 2. Chú thích.. HS đọc diễn cảm.. 3. Đọc.. 4. Bố cục. Tôi, mẹ, ông đốc, học trò, thầy giáo. Đ1: từ đầu…núi. Tôi vì nhân vật này được kể nhiều nhất, mọi sự việc đều Đ2: tiếp…nữa. được kể từ cảm nhận của tôi. Đ3: còn lại. Cảm nhận: -Trên đường tới trường. -Lúc ở sân trường. -Trong lớp học. HS chia đoạn. II.Đọc - hiểu văn bản. Kg: con đường làng dài và A. Nội dung. hẹp. 1. Cảm nhận của Tg: buổi sáng cuối thu. “tôi” trên đường tới trường. Đó là thời điểm quen thuộc, KG: Con đường làng. gần gũi, gắn liền với tuổi TG: Buổi sáng cuối thơ. Đó là lần đầu được cắp thu. sách đến trường. Học sinh tóm tắt.(nội dung tuỳ HS).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Nhân vật tôi đã có những HS trình bày. cảm nhận gì khi đi tới trường? *Tìm chi tiết chứng minh? *Qua đó em cảm nhận HS trình bày. được điều gì ở nhân vật tôi? *Cảnh sân trường làng Mĩ Lí lưu lại trong kỉ niệm của “tôi” như thế nào? *Nhân vật tôi đã cảm nhận về ngôi trường như thế nào? *Tại sao trước kia thấy trường là nơi xa lạ, nay thấy trường lại đâm ra lo sợ vẩn vơ? *Tôi đã có tâm trạng như thế nào khi đứng chờ vào lớp? *Khi nghe ông đốc gọi tên? *Em nghĩ gì về tiếng khóc của những cậu học trò nhỏ khi sắp hàng vào lớp? GV: Đó là những giọt nước mắt báo hiệu sự trưởng thành… *Em nhận xét gì về nhân vật tôi? *Những cảm giác của tôi khi bước vào lớp học là gì?. *Hãy lí giải những cảm giác đó của tôi?. -Rất đông người (trước… người). -Người nào cũng đẹp. (người…sưa) HS trình bày. -Xa lạ: Vì sạch sẽ hơn các nhà trong làng. -Lo sợ: Sự uy nghiêm của trường. HS trình bày. -Cảm nhận: Cảnh vật đường làng thấy lạ, thấy mình đứng đắn, thấy mình như đã lớn lên.→ Nhân vật tôi đã có sự thay đổi về tình cảm và nhận thức. có chí học ngay từ đầu. 2.Cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường. - Cảm nhận về ngôi trường: +Trước đây: Là nơi cao ráo, sạch sẽ, xa lạ. +Hiện tại: Xinh xắn và oai nghiêm.. - Tâm trạng: hồi hộp, bỡ ngỡ, lúng túng, ngỡ ngàng.. Giật mình và lúng túng. Khóc vì lo sợ phải tách rời người thân để bước vào môi trường hoàn toàn mới lạ. Vì sung sướng lần đầu được tự mình học tập. → Giàu cảm xúc. Giàu cảm xúc. Thấy mùi hương lạ xông lên, hình trên tường thấy lạ, và hay hay, nhìn chỗ ngồi lạm nhận là vật riêng của mình, thấy bạn không quen nhưng không lạ. Lạ vì được vào lớp học, một môi trường sạch sẽ,. 3. Cảm nhận của “tôi” trong lớp học. -Cảm giác:vừa lạ vừa không lạ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Chi tiết: “một con chim…cánh chim” nói thêm điều gì về tôi? *Những người lớn trong truyện đã có thái độ, cử chỉ gì đối với các em hs?. *Em có nhận xét gì về lời văn của tác giả? *Cho biết nghệ thuật được tác giả sử dụng? Tác dụng? *Cảm xúc của tác giả? GV nhận xét. Nêu ý nghĩa của truyện?. Hoạt động 3: *Những cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng tôi là những cảm giác nào? *Em cảm nhận được điều tốt đẹp nào ở nhân vật tôi cũng như của tác giả? *Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của. ngay ngắn. Không thấy xa lạ vì bắt đầu ý thức được những thứ (bạn bè, bàn ghế) sẽ gắn bó thân thiết với mình bây giờ và mãi mãi. -Một chút buồn khi từ giả tuổi thơ. -Bắt đầu trưởng thành trong nhận thức. Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo. Ông đốc: là người lãnh đạo từ tốn, bao dung. Thầy giáo: vui vẻ. →Là những người có trách nhiệm, thương yêu thế hệ tương lai. B. Nghệ thuật. -Lời văn giàu chất thơ. Các nhóm thảo luận. -So sánh sinh động, giàu hình ảnh, gợi cảm. Đại diện nhóm trình bày. -Cảm xúc tinh tế, thiết tha. -Kết hợp hài hoà kể, tả, biểu cảm. - Miêu tả tâm lí trẻ thơ. Học sinh trình bày. C. Ý nghĩa. Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. III.Luyện tập. Tình yêu, niềm trân trọng sách vở, bạn bè, bàn ghế, lớp học, thầy học gắn liền với mẹ và quê hương. Giàu cảm xúc tuổi thơ và mái trường quê hương. Muốn kể chuyện hay cần có kỉ niệm đẹp và giàu cảm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tác giả? xúc. *Bài văn đã gợi được gì Học sinh trình bày một trong hồi ức của em về phút. ngày vào lớp 1? *Từ đó em nghĩ gì về hạnh Học sinh trình bày một phúc khi được đến trường? phút. Viết đoạn văn cảm nhận của bản thân về ngày Học sinh tập viết. đầu tiên đi học? GV gợi ý cách viết. 4. Củng cố. GV: Truyện gieo vào lòng ta bao nổi niềm bâng khuâng, bao rung cảm nhẹ nhàng, trong sáng. 5. Hướng dẫn về nhà. - Tóm tắt nội dung văn bản. -Viết hoàn thành bài cảm nghĩ về về ngày đầu tiên đi học. -Xem bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. V. Phần rút kinh nghiệm.. Ngày soạn: 15/8/2014 Ngày dạy: Tuần 1 Tiết 3 Tự học có hướng dẫn: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. I. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ của từ ngữ. So sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. Làm thêm bài tập 5. Tích hợp môi trường: tìm các từ ngữ thuộc một phạm vi nghĩa liên quan đến môi trường. 2.Kỹ năng: Thực hành, so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng nghĩa của từ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Chuẩn bị. GV: Giáo án, SGK. HS: Tập ghi, SGK, bảng phụ. III. Phương pháp. Phương pháp: phân tích, thảo luận nhóm. Kĩ thuật: sơ đồ tư duy. IV. Các bước lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên giới thiệu về phân môn tiếng Việt ở lớp 8. 3. Giảng bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: GV nhắc lại mối quan hệ về từ đồng nghĩa đã học ở lớp 7. +GV vẽ sơ đồ lên bảng. *Nghĩa của từ” động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Vì sao? +Các từ khác GV sử dụng câu hỏi tương tự.. Hoạt động của trò. Ghi bảng. I.Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp. Ví dụ:. HS quan sát sơ đồ. Từ “động vật” có nghĩa rộng hơn vì nó bao hàm nghĩa của 3 từ: thú, chim, cá. HS trả lời.. Động vật: từ ngữ nghĩa rộng. Voi, hươu..:từ ngữ nghĩa hẹp. Thú, chim, cá: vừa rộng vừa hẹp.. +GV dẫn thêm ví dụ từ “vật nuôi”.. HS trình bày. Vật nuôi gia súc trâu, bò, mèo…. *Qua hai ví dụ, em hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? *Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? +GV lưu ý: Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng. HS trình bày.. Nghe.. gia cầm. -Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là sự khái quát có mức độ từ nhỏ đến lớn của các từ ngữ. -Từ ngữ nghĩa rộng{SGK} -Từ ngữ nghĩa hẹp{SGK}.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối. +Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: +GV gọi hai HS lên bảng làm bài tập 1. +Các HS khác làm vào tập. +GV nhận xét. +BT2 và BT3 GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận.. Hai HS làm BT trên bảng . HS còn lại làm vào tập. HS thảo luận làm BT2 và BT3. Các nhóm trình bày bài làm và nhận xét lẫn nhau.. GV nhận xét chung.. Chỉ ra từ không thuộc phạm vi nghĩa trong dãy từ?. Học sinh trình bày.. II. Luyện tập. Bài tập 1: Y phục: Quần: quần đùi, quần dài. Áo: áo dài, áo sơ mi. Bài tập 2: a. chất đốt: b.nghệ thuật: c. thức ăn: d.nhìn: e. đánh. Bài tập 3: a. Xe cộ: xe máy, xe lôi… b. Kim loại: sắt, thép... c.Họ hàng: họ nội, họ ngoại, chú… Bài tập 4. a. thuốc lào. b. thủ quỹ. c. bút điện. d. hoa tai. Bài tập 5. Nghĩa rộng: Khóc. Nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.. Tìm 3 động từ cùng Nghĩa rộng: Khóc. thuộc một phạm vi Nghĩa hẹp: nức nở, sụt nghĩa trong đoạn văn? sùi. Cho biết từ ngữ nghĩa rộng và nghĩa hẹp? Tìm các từ cùng thuộc phạm vi nghĩa của từ Không khí, sông, núi,… “môi trường”? 4. Củng cố. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. Lập sơ đồ các từ cùng phạm vi nghĩa với từ “thể thao” Gợi ý: thể thao: -đánh cờ; cờ tướng, cờ vua,... - điền kinh: chạy, nhảy... 5. Hướng dẫn về nhà. Học thuộc khái niệm về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Xem bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. V. Phần rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 15/8/2014 Ngày dạy: Tuần 1 Tiết 4 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. I. Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được chủ đề của văn bản. Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản. Viết đoạn văn theo chủ đề. 2. Kỹ năng: Đọc-hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.. 3.Thái độ: Có thói quen nói, viết văn bản có tính thống nhất. II. Chuẩn bị. GV: Giáo án, SGK. HS: Tập ghi, SGK. III. Phương pháp. Phương pháp: vấn đáp. Kĩ thuật: lắng nghe và phản hồi tích cực. IV. Các bước lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên giới thiệu về phân môn tập làm văn ở lớp 8. 3. Giảng bài mới.. Hoạt động của thầy Hoạt động 1. GV yêu cầu hs xem lại văn bản: Tôi đi học”. *Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?. *Sự hổi tưởng ấy gợi lên. Hoạt động của trò.. Ghi bảng. I. Chủ đề của văn bản.. Ví dụ: Chủ đề văn bản Những kỉ niệm về buổi Tôi đi học: Những kỉ đầu đi học: khi đi trên niệm trong sáng về buổi đường, khi nhìn thấy ngôi tựu trường đầu tiên của trường, nghe gọi tên mình, nhân vật tôi. rời tay mẹ vào lớp, ngồi vào chổ của mình và học bài đầu tiên. Xao xuyến, bồi hồi….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> những ấn tượng gì trong lòng tác giả? *Tác giả viết văn bản này Phát biểu ý kiến và bộc lộ nhằm mục đích gì? cảm xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc từ thuở thiếu thời. *Qua đó chủ đề của văn HS trả lời. bản” tôi đi học” là gì? *Em hiểu chủ đề của văn -Là ý đố, ý kiến, cảm xúc bản là gì? của tác giả. -Là ý tưởng (nhận xét, đáng giá, cảm xúc…) về GV giới thiệu thêm: Đối nội dung phản ánh nào đó. tượng mà văn bản biểu đạt có thể có thật, có thể Nghe. tưởng tượng, là người, là vật, là một vấn đề. Hoạt đông 2. *Để tái hiện những kỉ Nhan đề: Tôi đi học có ý niệm về ngày đầu tiên đi nghĩa tường minh giúp ta học, tác giả đã đặt nhan hiểu ngay nội dung của đề và sử dụng từ ngữ, câu văn bản là nói về chuyện như thế nào? đi học. Từ ngữ: những kỉ niệm mơn man…trường, lần đầu tiên đến trường, đi học, hai quyển vở mới… Câu: hôm…học. Hằng năm…tựu trường.tôi quên…ấy. *Để tô đậm cảm giác -Con đường quen thấy lạ. trong sáng của “tôi” tác -Lo sợ, ngỡ ngàng trước giả đã đưa ra các chi tiết ngôi trường. nào? -Bâng khuâng khi xa mẹ. *Thế nào là tính thống nhât về chủ đề của văn bản? *Tính thống nhất về chủ đề được biểu hiện ở những phương diện nào?. Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả trong văn bản. Hình thức: nhan đề. Nội dung: mạch lạc… Đối tượng: nhân vật và vấn đề.. *Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.. II.Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Ví dụ:VB: Tôi đi học. -Nhan đề VB đề cập đến việc đi học. -Từ ngữ, câu đều nhắc đến kỉ niệm đi học. -Tâm trạng về ngày đầu đi học.. *Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện khi văn bản chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Xác định chủ đề. *Làm thế nào để viết một Các phần đều tập trung văn bản đảm bảo tính làm rõ chủ đề. thống nhất về chủ đề? HS đọc ghi nhớ. GV gọi hs đọc ghi nhớ. Hoạt động 3. GV gọi HS đọc văn bản. HS đọc. *Văn bản trên viết về đối Đối tượng: cây cọ. tượng và vấn đề gì? Vấn đề: Tình cảm thân thương, gắn bó của người vùng cọ với cây cọ. *Các đoạn văn trình bày Giới thiệu rừng cọ. đối tượng theo thứ tự Tả vẻ đẹp của cây cọ. nào? Tác dụng của cây cọ. Tình cảm với cây cọ. *Có thể thay đổi cách sắp HS trình bày. xếp không? Vì sao? *Nêu chủ đề của văn bản? HS trình bày. *Hãy chứng minh văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề? Gọi HS đọc nội dung bài Học sinh đọc. tập 2. Tìm ý không phù hợp với Ý b, d ko phù hợp. luận điểm? Viết đoạn văn triển khai Học sinh viết đoạn văn luận điểm: văn chương dựa vào các gợi ý trong làm cho tình yêu quê bài tập 2. hương đất nước trong ta thêm phong phú và Một số em trình bày. sâu sắc. GV nhận xét. 4. Củng cố. Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà. Làm BT3. Soạn bài: Trong lòng mẹ. IV.Phần rút kinh nghiệm.. III.Luyện tập. Bài tập 1: Văn bản: Rừng cọ quê tôi. Chủ đề: tình cảm thân thương gắn bó với cây cọ. Tính thống nhất: Nhan đề: Bố cục: Nội dung:. Bài tập 2. Ý b, d ko phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhận xét. Tuần 2 Tiết 5,6. Kí duyệt. Ngày soạn: 19/8/2014 Ngày dạy Bài 2: Văn bản: TRONG LÒNG MẸ (Trích Những ngày thơ ấu) Nguyên Hồng.. I.Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: Khái niệm thể loại hồi kí. Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. Ngôn ngữ truyện thể hiện lòng khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. Phân tích ý nghĩa của các hình ảnh so sánh, chứng minh Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng. 2.Kĩ năng: Bước đầu đọc-hiểu một văn bản hồi kí. Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. Kỹ năng sống: suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp, xác định giá trị bản thân. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thương cha mẹ. II. Chuẩn bị. Thầy: Giáo án, SGK, chân dung nhà văn. Trò: Tập soạn, tập ghi, SGK. III. Phương pháp. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. Kĩ thuật: trình bày một phút. IV. Các bước lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ. -Em có cảm nghĩ gì về nhân vật tôi trong truyện Tôi đi học? -Hãy nhắc lại ba so sánh hay và phân tích hiệu quả nghệ thuật? +Gợi ý: Nhân vật tôi có sự thay đổi về nhận thức và giàu cảm xúc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> So sánh dùng hình ảnh cụ thể để cụ thể hoá những sự vật, tâm trạng, ý nghĩ còn trừu tượng, tăng chất trữ tình ngọt ngào, nhẹ nhàng của kỉ niệm. 3. Giảng bài mới. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát chân dung nhà văn Nguyên Hồng và cuốn hồi kí tự truyện ''Những ngày thơ ấu''. Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có tuổi thơ thật cay đắng, khốn khổ. Những kỉ niệm ấy đã được nhà văm viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật ''Những ngày thơ ấu''. Kỉ niệm về người mẹ đáng thương qua cuộc trò chuyện với bà cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chương truyện cảm động nhất. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Hoạt động 1: I.Tìm hiểu chung. *Hãy tóm tắt vài nét HS trình bày. 1. Tác giả. chính về tác giả? Nguyên Hồng (1918+GV giới thiệu thêm: 1982) tên khai sinh là Nguyên Hồng là một Nguyễn Nguyên Hồng, trong những nhà văn có Nghe. quê ở Nam Định. văn tuổi thơ thật cay đắng, xuôi Nguyên Hồng khốn khổ. ông được coi thường giàu chất trữ tình. là nhà văn của những người lao động cùng khổ. *Nêu vài nét về tác Hs trình bày 2. Tác phẩm. phẩm? Đoạn trích thuộc chương IV của tác phẩm “ Những ngày thơ ấu” (1938). Cách đọc: diễn cảm, thay Vài hs đọc bài. 3. Đọc và chú thích. đổi cảm xúc của nhân vật tôi và lời nói của người cô. Hs trình bày. *Hãy nêu cách hiểu về các chú thích: 5, 8, 12, 4.Bố cục. 13, 14, 17? 2 phần: *Đoạn trích được chia 2 phần. -Cuộc đối thoại giữa làm mấy phần? người cô và bé Hồng. *Nội dung của từng -Niềm vui sướng của bé phần? Hồng khi gặp mẹ. Hoạt động 2 II.Tìm hiểu văn bản. *Nhân vật người cô có Quan hệ ruột thịt. A. Nội dung. quan hệ như thế nào với 1. Nhân vật người cô bé Hồng? trong cuộc đối thoại với *Người cô đã nói những -Hồng! Mày…không? bé Hồng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lời nào?. -Sao lại…đâu! -Mày…chứ? *Nhận xét về những lời HS trình bày. nói đó? *Người cô đã có cử chỉ gì Cười hỏi có vẻ quan tâm, với bé Hồng? thương cháu khiến người đọc có thể lầm tưởng. *Mục đích của người cô khi nói chuyện với bé HS trình bày. Hồng là gì? *Vì sao người cô có mục Thành kiến cổ hũ của xã đích ấy? hội cũ về người phụ nữ có chồng chết mà lại đi lấy chồng khác. *Những lời nói đó bộc lộ Lạnh lùng, thâm hiểm, cố tính cách gì của người tình xoáy vào nỗi đau, nỗi cô? khổ tâm của cháu. *Hãy liên hệ xã hội cũ và HS bày tỏ. xã hội nay đối với phụ nữ? (dành cho HS khá giỏi) TIẾT 2. Kiểm tra bài cũ: Người cô đã cư xử như thế nào với bé Hồng? Vì sao người cô lại cư xử như vậy? Gv nhận xét, cho điểm.. -Lời nói: tỏ vẻ ngọt ngào nhưng ẩn chứa vẻ mỉa mai. -Cử chỉ: cười, tỏ vẻ dịu dàng. -Mục đích: làm cho bé hồng khinh miệt và ruồng rẫy mẹ.. -Tính cách: hẹp hòi, tàn nhẫn.. Cư xử: thiếu thiện chí, nói xấu mẹ bé Hồng vì những thành kiến cổ hủ của XHPK…. *Cảnh ngộ của bé Hồng HS trình bày. có gì đặc biệt? *Cảnh ngộ ấy gợi lên Thiếu tình thương… thân phận bé Hồng như thế nào?. 2. Nhân vật bé Hồng với những rung động của tuổi thơ. a. Cảnh ngộ của bé Hồng. mồ côi cha, sống xa mẹ, *Bé Hồng đã có những -Ngập ngừng. bị họ hàng hắt hủi.→ tâm trạng khác nhau như -Lòng thắt lại, khoé mắt Thân phận cô độc, đau thế nào qua các câu nói cay cay. khổ, luôn khao khát tình của người cô? -Nước mắt ròng ròng và thương. đầm đìa ờ cằm và cổ. b. Tâm trạng, cảm xúc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Cổ họng nghẹn ứ, khóc của bé Hồng khi nói không ra tiếng. chuyện với người cô. -Đau đớn, tủi nhục khi nhận ra sự cay độc trong lời nói của người cô. *Hãy tìm những biểu HS thảo luận. -Căm hờn những cổ tục hiện cụ thể thể hiện tình Các nhóm trình bày và phong kiến đã làm mẹ yêu thương mẹ của bé nhận xét lẫn nhau. phải xa lìa con. Hồng? Gợi ý: Tiếng gọi mẹ. c. Tâm trạng của bé Hành động, cảm xúc. Hồng khi gặp mẹ. *Khi được nằm trong Quên hết tủi hận, ưu -Tiếng gọi: bối rối, cuống lòng mẹ bé Hồng có tâm phiền, chỉ cảm thấy hạnh quýt, thể hiện sự mừng trạng gì? phúc, dào dạt, miên man. tủi, xót xa, đau đớn, hi vọng. *Bé Hồng đã cảm nhận Cảm nhận bằng tất cả các -Hành động: vội vã, niềm hạnh phúc của mình giác quan, đặc biệt là khứu cuống cuồng. như thế nào? giác. -Cảm xúc: sung sướng, *Việc tác giả để hình ảnh Hình ảnh mẹ cụ thể, sinh hạnh phúc. người mẹ hiện lên qua cái động, gần gũi, hoàn hảo. nhìn và cảm xúc của người con có tác dụng gì? *Qua văn bản, em cảm nhận được điều gì ở nhân HS trình bày. →Bé Hồng là nhân vật: vật bé Hồng? -Nhạy cảm, thông minh +GV: Khi được ở trong khi nhận ra sự giả dối của lòng mẹ, đó là giây phút người cô. thần tiên, hiếm hoi nhất, Nghe. -Có tình yêu thương mẹ đẹp nhất của con người. mãnh liệt. -Giàu tình cảm, nội tâm sâu sắc. *Em có nhận xét gì về HS trình bày. B.Nghệ thuật. giọng văn của tác giả? -Giọng văn thấm đượm Tìm câu văn có sự so Sự khao khát tình mẹ chất trữ tình. sánh và cho biết hiệu của bé Hồng như người -Kết hợp nhuần nhuyễn quả nghệ thuật của biện bộ hành khát nước giữa giữa kể và bộc lộ cảm pháp tu từ đó? sa mạc. xúc. *Cách kể như thế nào? -Hình ảnh gây ấn tượng. *Qua đoạn trích, em hiểu Hồi kí là một thể của kí, ở thế nào là hồi kí? đó người viết kể lại những.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến. Nêu ý nghĩa của truyện?. HS trình bày.. C. Ý nghĩa. Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. II.Luyện tập.. Hoạt đông 3: *Em có nhận xét gì về HS thảo luận nhóm. chất trữ tình của Thanh TT: Nhẹ nhàng, ngọt ngào. Tịnh và Nguyên Hồng? NH: Thống thiết, nồng nàn. Cxctôi: Hiền dịu, êm ả. Bé Hồng: Nồng nàn, mãnh liệt. *Chứng minh Nguyên Viết nhiều về phụ nữ và Hồng là nhà văn của nhi đồng. phụ nữ và nhi đồng? Dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa yêu thương và thái độ nâng niu trân trọng. 4. Củng cố. Gọi HS đọc ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học kĩ nội dung bài. -Xem bài: Trường từ vựng. -Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận của bản thân về mẹ. V. Phần rút kinh nghiệm.. Tuần 2 Tiết 7. Ngày soạn: 20/8/2014 Ngày dạy:. TRƯỜNG TỪ VỰNG.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I.Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: Giúp hs hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập trường từ vựng đơn giản. Phân biệt sự khác nhau giữa cấp độ khái quát …trường từ vựng. Biết vận dụng trường từ vựng để làm tăng tính nghệ thuật. 2.Kĩ năng: Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc- hiểu và tạo văn bản. 3.Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp. GV liên hệ tìm trường từ vựng về môi trường. II. Chuẩn bị. Thầy: Giáo án, SGK. Trò: Tập ghi, SGK. III. Phương pháp. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. Kĩ thuật: lắng nghe và phản hồi tích cực. IV. Các bước lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ. -Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Tìm từ nghĩa rộng của các từ sau: lúa, ngô, khoai, sắn. Gợi ý: Từ nghĩa rộng: nghĩa của nó bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác. Từ ngữ nghĩa hẹp: nghĩa của nhiều từ bị một từ khác bao hàm. (lương thực). 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Giới thiệu bài: Dẫn dắt từ phần KTBC: tất cả những từ lúa, ngô, Nghe. khoai,.... đều bị bao hàm trong từ lương thực. Những từ đó đều có điểm chung về nghĩa, nằm trong một trường từ vựng. Vậy trường từ vựng là gì? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: +GV yêu cầu HS đọc HS đọc. đoạn trích trong SGK.. Ghi bảng.. I.Thế nào là trường từ vựng. 1.Khái niệm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Các từ in đậm trong Chỉ bộ phận cơ thể con Ví dụ: mặt, mắt, SGK có nét chung nào người. da….thuộc trường từ về nghĩa? vựng chỉ bộ phận cơ thể con người. *Khi ta tập hợp tất cả HS trình bày. *Trường từ vựng là tập những từ ấy thành một hợp của những từ có ít nhóm thì ta có một nhất một nét chung về trường từ vựng. Vậy em nghĩa. hiểu thế nào là trường từ vựng? *Tìm trường từ vựng Tay: -Bộ phận của tay: 2.Lưu ý. của “tay”? cánh tay, khuỷu tay… a. Một trường từ vựng có -Đặc điểm của tay: dài, thể bao gồm nhiều trường ngắn… từ vựng nhỏ hơn. -Hoạt động của tay: viết, ném… *Hãy tìm các từ loại DT: Ngón tay… b. Một trường từ vựng có khác nhau của trường từ ĐT: Chặt, nắm… thể bao gồm những từ vựng “tay”? TT: To, nhỏ… khác biệt nhau về từ loại. *Tìm các trường từ -Trường thời tiết: nóng, vựng khác nhau của ấm… c. Một từ nhiều nghĩa có từ “lạnh”? -Cảm giác: lo, sợ… thể thuộc nhiều trường từ -Tình cảm: lạnh nhạt, vựng khác nhau. than mật, thờ ơ… -Màu sắc: tối, sáng, đậm… d.Dùng cách chuyển -GV hướng dẫn HS hiểu HS hiểu ví dụ. trường từ vựng để tăng ví dụ trong SGK. tính nghệ thuật của ngôn Lấy ví dụ về trường từ -VD:Mái tóc em đây hay từ. vựng tăng tính nghệ là mây là suối. thuật? Hoạt động 3: II.Luyện tập. *Tìm trường từ vựng HS tìm trong văn bản. 1.Mẹ, cô, thầy, em, con, “người ruột thịt” trong mợ. văn bản trong lòng mẹ? *Đặt tên trường từ vựng Các nhóm thảo luận. 2.a. Dụng cụ đánh bắt cho các dãy từ trong thuỷ sản. SGK? Các nhóm trình bày vào b.Dụng cụ để đựng. bảng phụ. c.Hoạt động của chân. GV nhận xét. d.Trạng thái tâm lí con người..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> e.Tính cách. g.Dụng cụ để viết. GV chia bảng làm 2 2 hs làm bài tập trên bảng, 4. Khứu giác: mũi, thơm, phần và yêu cầu 2 HS các hs còn lại làm vào tập. điếc, thính. lên bảng làm BT 4. Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính. Tìm trường từ vựng Lưới: -dụng cụ đánh bắt 5.Lưới: -dụng cụ đánh của từ lưới? thủy sản. bắt thủy sản. - pháp luật. - pháp luật. - vật liệu xây dựng. - vật liệu xây dựng. - mạng lưới điện. - mạng lưới điện. 4. Củng cố. GV liên hệ môi trường: Tìm trường từ vựng của từ Thiên nhiên: sông, núi, cây cối... 5.Hướng dẫn về nhà. Làm bài tập còn lại. Xem bài: Bố cục của văn bản. V. Phần rút kinh nghiệm.. Tuần 2 Tiết 8 Ngày soạn: 20/8/2014 Ngày dạy: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN. I.Mục tiêu cần đạt. 1.Kiến thức: Giúp HS nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. Vận dụng kiến thức về bố cục của văn bản trong việc đọc hiểu và tạo lập văn bản mới..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Kĩ năng: Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc- hiểu văn bản. Rèn kĩ năng ra quyết định và giao tiếp. 3. Thái độ: HS có ý thức trình bày văn bản có bố cục. II. Chuẩn bị. Thầy: Giáo án, SGK. Trò: Tập ghi, SGK. III. Phương pháp. Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. Kĩ thuật: trình bày một phút. IV.Các bước lên lớp. 1 Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là chủ đề của văn bản? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện ở chổ nào? Gợi ý: chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. Tính thống nhất: nhan đề, bố cục, nội dung. 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của thầy. Giới thiệu bài: Trong tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về chủ đề của văn bản. Vậy chủ đề của văn bản có liên quan gì đến bố cục của văn bản. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ ấy và ôn tập lại bố cục trong văn bản. Hoạt động 1: GVgọi HS đọc văn bản. *Văn bản trên chia làm mấy phần? Chỉ ra các phần đó? *Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần? *Cho biết mối quan hệ giữa các phần?. Hoạt động của trò.. Ghi bảng.. Nghe.. HS đọc. 3 phần:-Từ đầu…danh lợi. -Học trò…vào thăm. -Còn lại. HS trình bày. Gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trước là tiền đề cho phần sau.Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề. HS trình bày.. I. Bố cục của văn bản. Văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng. 3phần: -Nêu khái quát đức hạnh của thầy Chu Văn An. -Công lao, uy tín và tính cách của thầy Chu Văn An. -Tình cảm của mọi người đối với thầy Chu Văn An..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Qua đó, em hãy cho biết thế nào là bố cục của văn bản? Hoạt động 2: *Phần thân bài văn bản: Hồi tưởng: Những kỉ niệm tôi đi học được sắp xếp trước khi đi học. trên cơ sở nào? Đồng hiện (quá khứ và hiện tại đan xen vào nhau) những cảm xúc. *Hãy chỉ ra diễn biến tâm -Thương mẹ và căm ghét trạng bé Hồng trong phần những cổ tục đã đày đoạ thân bài? mẹ. -Vui sướng khi ở trong lòng mẹ. *Khi tả người, vật, phong HS trình bày. cảnh…ta thường tả theo trình tự nào? *Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc trong văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng?(dành cho HS khá giỏi) *Qua các bài tập, em thấy việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào? *Hãy cho biết các cách sắp xếp nội dung phần thân bài?. HS trình bày.. *Bố cục của văn bản: MB: Nêu chủ đề. TB: Triển khai các khía cạnh của chủ đề. KB: Tổng kết chủ đề. II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản. 1.Văn bản “Tôi đi học”. Hồi tưởng và tái hiện những cảm xúc giữa quá khứ và hiện tại.→Trình tự thời gian. 2. Văn bản: Trong lòng mẹ. Tâm trạng của bé Hồng được trình bày theo quy luật tâm lí, cảm xúc. 3.Tả người, vật, phong cảnh. Không gian Thời gian. Chỉnh thể, bộ phận. Ngoại cảnh, cảm xúc. 4. Văn bản: Người thầy đạo cao đức trọng. Theo lô gíc chủ quan của người viết.. Trình bày một phút: Kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ giao *Ghi nhớ: SGK. tiếp… Thời gian, không gian, lô gíc khách quan, (thường là quan hệ nhân quả)-lô gíc chủ quan, quy luật tâm lí, cảm xúc. HS đọc.. Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: +GV phân nhóm thảo Các nhóm thảo luận. luận làm bài tập 1.. III.Luyện tập. 1a. chủ đề: tả chim→KG.. rừng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Các nhóm trình bày.. b. Phong cảnh Ba Vì→TG. c. Sức sống của dân Việt trong cổ tích→Lô gíc chủ quan.. GV nhận xét.. 4. Củng cố. GV yêu cầu HS nhắc lại các cách trình bày phần thân bài. 5. Hướng dẫn về nhà. -Làm BT2, BT3. -Soạn bài: Tức nước vỡ bờ. V. Phần rút kinh nghiệm.. Nhận xét. Kí duyệt. Nhận xét. Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×