Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.99 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tập đọc CÁI GÌ QUÍ NHẤT? I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu vấn đề tranh luận và ý thức được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. Vì sao địa điểm trong bài thơ được gọi là cổng trời? Em thích nhất cảnh vật nào trong bài? vì sao? Hãy nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét, cho điểm. ` 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Cái gì quý nhất?” b. Dạy học nội dung: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài.. 1’ 4’. - Bài có thể chia thành mấy đoạn? - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - GV đưa từ khó đọc:reo lên; vàng, thì giờ, vàng bạc, tranh luận, sôi nổi. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Gọi HS nhận xét bạn đọc. - YC HS luyện đọc theo cặp. - GV đưa câu khó, HD HS đọc câu khó.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - 2 HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. 1’. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.. 12’ - Một HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - HS nhận biết 3 đoạn trong bài, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS quan sát. - HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng thanh. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS nhận xét. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV giải thích thêm từ khó hiểu cho HS. - GV đọc mẫu cả bài. *Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi + Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?. - HS đọc câu khó. - Một HS đọc. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 10’ - HS đọc thầm đoạn, câu hỏi + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất. + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc + HS nêu lí lẽ của thầy giáo. + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? Nội dungchính của bài là gì? * Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - HD HS nhận xét để xác định giọng đọc. - Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn thứ 3 HDHS đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. - YC HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, khen. 4. Củng cố: Qua nội dung bài học cái gì đáng quý nhất? 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.. ND: Người lao động là đáng quý nhất... - Người lao động là quý nhất 8’ - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS xác định giọng đọc.. - HS lắng nghe. - HS đọc các nhân, đồng thanh. - HS luyện đọc. - Đại diện nhóm thi đọc. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 3’ - HS trả lời. 1’ - HS lắng nghe, ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, c) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Bảng con, SGK 2. Giáo viên: Bảng phụ viết Nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét, cho điểm. ` 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em cùng luyện tập về cách viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. TG 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - 2 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. 5 km 75 m = 5, 075 km 302 m = 0, 302 km 5km 302 m = 5, 302 km 19 km 5m = 19, 005 km - HS lắng nghe.. 1’. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.. 8' - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 23. a) 35m 23cm = 35 100 m = 35, 23m 3. b) 51dm 3cm = 51 10 dm = 51, 3dm 7. c) 14m 7cm = 14 100 m = 14, 07m. - Nhận xét, ghi điểm.. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. - Viết lên bảng: 315cm =.... m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơn vị là mét.. 8' - 1 HS đọc yêu cầu, lớp thầm. - Thảo luận, sau đó một số HS nêu ý kiến trước lớp. - 3 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở. 234cm=200cm + 34cm = 2m34cm 34. = 2 100 m = 2, 34m.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 506cm = 500cm + 6cm = 5m 6cm = 5, 06m 34 dm = 30 dm 4 dm = 3 m 4 dm = 3, 4 m - Nhận xét, sửa sai Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài.. 8' - HS đọc đề bài trước lớp. - Làm bài vào phiếu bài tập 245. a) 3km245m= 3 1000 km = 3, 245km 34. b) 5km34m = 5 1000 km = 5, 034km 307. - Thu phiếu bài tập chấm điểm một số bài. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách làm.. c) 307m = 1000 km = 0, 307km - Nộp phiếu bài tập 7' - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS trao đổi cách làm. - Một số HS trình bày cách làm của mình. - HS làm bài: 44. a) 12, 44m = 12 100 m = 12m 44cm 450. - Nhận xét, sửa sai. c) 3, 45km = 3 1000 dm = 3450m. 4. Củng cố: Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào? 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dănh HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới... 3’ Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào? 1’ - HS lắng nghe, ghi nhớ.. Đạo đức TÌNH BẠN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được bạn bè cần pảhi đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. * Biết được ý nghĩa của tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao tục ngữ, thơ, truyện... nói về lòng biết ơn tổ tiên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nhớ ơn tổ tiên? Nêu một số biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên? - GV nhận xét, đánh giá 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Tình bạn (tiết 1)” b. Dạy học nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp a) Mục tiêu: Học sinh biết: ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè b) Cách tiến hành. - Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận: + Bài hát nói lên điều gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè? + Trẻ em có quyền tự do kết bạn không? Em biết điều đó ở đâu? - Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cần có bạn bè và có quyền tự do kết giao bạn bè * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện”Đôi bạn” a) Mục tiêu: HS biết Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn b) Cách tiến hành - Gọi 1 học sinh đọc truyện ở SGK, lớp đọc thầm - Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn * Hoạt động 3: Làm BT2 (SGK) a) Mục tiêu: Giúp HS Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày b) Cách tiến hành - Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân - Gọi 1 số học sinh trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do. 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - 2 HS lên bảng - HS lắng nghe.. 1’. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. 7'. - Thảo luận, trả lời. 9'. - Theo dõi. - Học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi về nội dung truyện - Lắng nghe, ghi nhớ 8'. - Theo dõi. - Làm bài - Trình bày kết quả bài làm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét, kết luận về BT2 - Yêu cầu học sinh đọc mục: Ghi nhớ 4. Củng cố: - Em cần làm gì để giữ gìn tình bạn? 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà luyện đọc lại bài.. - 2 học sinh đọc mục: Ghi nhớ 3’ - Học sinh nêu lại 1’ - HS lắng nghe ghi nhớ.. Khoa học THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I. MỤC TIÊU: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Hình minh hoạ trang 36, 37. Phiếu HĐ3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi. HIV có thể lây truyền qua những đường nào? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS? - GV nhận xét, cho điểm. ` 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Thái độ đối với người nhiễm hiv/aids” b. Dạy học nội dung: * Hoạt động 1: HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường. Mục tiêu: HS xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. Cách tiến hành - Y/c HS thảo luận cặp đôi câu hỏi.. 1’ 4’. Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - 2 em trả lời. - Lây truyền qua đường máu, đường tình dục, … - Không được dùng chung bơm kim tiêm, … - HS lắng nghe.. 1’. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.. 9’ - Làm bài cá nhân.. - HS thảo luận theo cặp. - HS nối tiếp trả lời. + Bơi ở bể công cộng. Ôm, hôn má. Bắt tay. Bị muỗi đốt. Ngồi học cùng bàn. Khoác vai. Dùng chung khăn tắm. Nói chuyện. Uống chung li nước. Nằm ngủ bên cạnh. Cùng chơi.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> bi. Sử dụng nhà vệ sinh công cộng... - Chốt lại: HIV không có khả năng lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm, ôm hôn má, ... - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 - HS quan sát và thảo luận câu hỏi. trang 36 đọc lời thoại của các nhân vật và thảo luận. Theo em với tình huống trên em phải - HS nêu làm gì? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm - GV nhận xét khen các nhóm. khác bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Không nên xa lánh, 15’ phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ. Mục tiêu: Biết được trẻ em bị nhiễm - Quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời HIV có quyền được học tập, vui chơi câu hỏi. và sống chung cùng cộng đồng. Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV. Cách tiến hành - Y/c HS quan sát hình 2, 3 trang 36, - HS quan sát và thảo luận nhóm 4. 37 đọc lời thoại của các nhân vật và thảo luận. - GV gọi các nhóm nêu kết quả thảo - Đại diện nhóm nêu. luận. Nếu các bạn đó là người quen của + Nếu em là người quen của hai chị em, em sẽ đối xử với bạn như thế em đó em vẫn chơi với họ. Họ có nào? quyền được vui chơi, có bạn bè. Tuy bố bạn ấy bị nhiễm HIV nhưng cũng có thể các bạn ấy không bị lây nhiễm. HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Các em nghĩ thế nào về từng cách + Nếu em là người quen của bạn, em ứng xử? sẽ động viên các bạn ấy đừng buồn. Mọi người có thái độ như vậy vì ai cũng biết HIV rất nguy hiểm, rồi mọi người sẽ hiểu... * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ý 9' kiến. - GV phát phiếu ghi các tình huống - HS thảo luận nhóm. y/c HS thảo luận. Nhóm 1, 2 tình huống 1. Nhóm 3, 4 tình huống 2. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. + Tình huống 1: Em cùng các bạn + Em sẽ nói với các bạn bị nhiễm đang chơi trò chơi bịt mắt bắt dê”thì HIV không lây nhiễm qua cách tiếp.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> nam đến xin được chơi cùng. Nam đã bị nhiễm HIV từ mẹ. Em sẽ làm gì khi đó? + Tình huống 2: Nam kể với em và các bạn rằng mẹ bạn ấy từ ngày biết mình bị nhiễm HIV rất buồn chán, không làm việc cũng chẳng thiết gì đến ăn uống. Khi đó em sẽ làm gì? - GV nhận xét khen. 4. Củng cố: Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với những người nhiễm HIV và gia đình họ? Làm như vậy có tác dụng gì? 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.. xúc này. Nhưng để tránh khi chơi bị ngã sẽ trầy xước chân tay, chung ta cùng Nam chơi trò chơi khác. + Em sẽ động viên Nam cậu sẽ cố gắng học thật giỏi, chăm ngoan để mẹ cậu vui. Cậu thường xuyên hỏi han, động viên mẹ cố gắng vì mẹ cậu còn có cậu. Tối nay tớ sẽ sang nhà cậu chơi để động viên bác. 3’ - HS trả lời câu hỏi. - 1 em nhắc lại ND mục bạn cần biết. 1’ - HS lắng nghe, ghi nhớ.. Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2012 Lịch sử CÁCH MẠNG MÙA THU I. MỤC TIÊU: - Kể lại một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945, hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường khen lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám, ... Chiều ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8/1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn. + Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám. * HS khá, giỏi: - Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội. - Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng tám ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, .. 2. Giáo viên: - Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám ở Hà Nội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi Phong trào Xô- Viết Nghệ Tĩnh có ý. 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - 2 HS đọc thuộc bài học.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> nghĩa gì? - GV nhận xét cho điểm. 3Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Cách mạng mùa thu” b. Dạy nội dung: * Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng - Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài cách Mạng mùa thu. Vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng VN?. - HS lắng nghe. 1’. - HS nhắc nối tiếp tên bài.. 7’ - 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe + Đảng ta xác định đây là thời cơ ngàn năm có một vì: Từ năm 1940 Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3- 1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8- 1945 quân Nhật ở Châu Á thua trận và đầu hàng đồng minh, thế lực của chúng đang suy giảm đi rất nhiều, nên ta phải chớp lấy thời cơ này làm cách mạng. * Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở HN 19- 8- 1945 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc SGK và kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày 19- 8- 1945 - Gọi đại diện cặp trình bày. 8'. * Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả cuộc. 7'. - HS thảo luận cặp đôi. - 1HS trình bày trước lớp + Khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày 19- 8- 1945 + Ngày 18- 8- 1945 cả HN xuất hiện cờ đỏ sao vàng, tràn ngập khí thế cách mạng + Sáng ngày 19- 8 hàng chục vạn nhân dân nội thành, ngoại thành HN + Khi đoàn biểu tình kéo đến phủ khâm sai, lính bảo an ở đây được lệnh sẵn sàng nổ súng. Quần chúng nhất tề hô vang khẩu hiệu, đập cửa, đồng thời thuyết phục lính bảo an đừng bắn, nhiều người vượt hàng rào sắt nhảy vào phủ. + Chiều 19- 8- 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN toàn thắng.. - HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> khởi nghĩa HN? Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN không hoàn toàn thắng lợi thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?. + HN là cơ quan đầu não của giặc nếu HN không giành được chính quyền thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn. + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân HN đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành quyền + tiếp sau HN là: Huế, sài Gòn, cuộc tổng khởi nghĩa thành công trong cả nước. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân HN có tác động như thế nào đến tinh thần CM của nhân dân cả nước? Tiếp sau HN những nơi nào đã giành được chính quyền? * Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của CM tháng tám Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong CM tháng 8?. 6’ + ND ta giành được thắng lợi vì ND ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Có Đảng lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bị sẵn sàng cho CM và chớp được thời cơ ngàn năm có một. + Thắng lợi CM tháng 8 cho thấy lòng yêu nước và tinh thần CM của ND ta. Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của TDPK. Thắng lợi của CM tháng 8 có ý nghĩa như thế nào?. GV KL và ghi bảng - Gọi HS đọc bài học SGK. 4. Củng cố: Nêu ý nghĩa của cuộc thắng lợi? 5. Dặn dò: - GV nhạn xét tiết học, dăn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. 3’ - 2, 3 em nhắc lại 1’ - HS lắng nghe, ghi nhớ.. Chính tả TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do Giáo viên soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Giấy bút, băng dính để dán bảng cho các nhóm thi nhau tìm nhanh từ láy theo yêu cầu BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. HOẠT ĐỘNG HỌC.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS tìm và viết các từ có tiếng - Học sinh (TB) nêu chứa vần uyên / uyêt - GV nhận xét cho điểm. - HS lắng nghe. 3Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học 1’ - HS nhắc nối tiếp tên bài. bài: “Tiếng đàn ba - la - lai - ca trên sông đà” b. Dạy nội dung: * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết 17’ - Hoạt động lớp, cá nhân - Gọi học sinh đọc đoạn văn. - Học sinh đọc, lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc chú giải. - 1 học sinh đọc mục: chú giải (SGK). - Yêu cầu học sinh nêu nội dung đoạn - Màu xanh của dòng kinh quê văn. hương gợi lên những điều quen thuộc. GD: Em phải biết trân trộng và bảo vệ những vẻ đẹp của quê hương - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số - Viết bảng con từ khó. từ khó viết: giọng hò, trẻ, reo, giã bàng. - Cho học sinh viết chính tả. - Viết chính tả. - Soát lỗi. - Soát lỗi. - Chấm, chữa một số bài chính tả. * Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả 13’ Bài tập 2: Tìm một vần có thể điền vào cả ba chỗ trống dưới dây. - Gọi học sinh nêu nội dung, yêu cầu - 1 học sinh nêu. BT2. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm 2, - Thảo luận, làm bài theo nhóm 2. làm bài, nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa iê. - Gọi đại diện nhóm chữa bài ở bảng. - Đại diện nhóm chữa bài. - Nhận xét, chốt lại BT2. - Theo dõi. * Đáp án: - Rơm rạ thì ít, gió đông thì nhiều - Mải mê đuổi một con diều - Củ khoai nướng để cả chiều thành tro. Bài tập 3: Tìm tiếng có chứa”ia”hoặc”iê”thích hợp với mỗi chỗ trống trong các câu tục ngữ dưới đây. - Hướng dẫn BT3, tương tự BT2. - Thảo luận làm bài. * Đáp án: - HS lắng nghe. - Đông như kiến - Gan như cóc tía - Ngọt như mía lùi - Yêu cầu học sinh nêu cách đánh dấu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> thanh ở các tiếng chứa”iê”và”ia” 4. Củng cố: dặn dò: - YC HS nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi”iê”và”ia” - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.. 4’ - HS nêu. - HS lắng nghe ghi nhớ.. Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. * Bài 1, bài 2 (a), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, bảng con. 2. Giáo viên Bảng phụ nội dung phần tìm hiểu. Bảng phụ nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét, cho điểm. ` 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. b. Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng *) Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn. *) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - Yêu cầu: Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki- lô- gam và héc- tô- gam, giữa ki- lô- gam và yến? - Viết lên bảng mối quan hệ trên vào. TG 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi nhận xét. 3 km 245 m = 3, 245 km 15 km 27 m = 15, 027 km 307 m = 0, 307 km 17 dam = 0, 17 km - HS lắng nghe.. 1’. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.. 6’ - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS viết để hoàn thành bảng.. - HS nêu: 1 1kg = 10hg = 10 yến.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> cột ki- lô- gam. - Hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học. Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau.. - HS nêu: * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn vị tiếp liền nó.. *) Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki- lô- gam với tấn, giữa tạ với ki- lô- gam.. - HS nêu: 1 tấn = 10 tạ 1 1 tạ = 10 tấn = 0, 1 tấn. 1 tấn = 1000kg 1 1 kg = 1000 tấn = 0, 001 tấn. 1 tạ = 100kg *. Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Nêu ví dụ: Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 5 tấn 132 kg =.... tấn - Yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.. - Nhận xét các cách làm mà HS đưa ra, tránh chê trách các cách làm sai. d. Luyện tập thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. - GV chữa bài và cho điểm HS. - Treo bảng phụ kết luận cho HS đọc Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán.. 3' - Nghe yêu cầu của ví dụ. - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. - HS cả lớp thống nhất cách làm. 123 5 tấn 132kg = 5 1000 tấn = 5, 132. tấn. Vậy 5 tấn 132kg = 5, 132 tấn. 12' - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 4 tấn 562kg = 4, 562 tấn b) 3 tấn 14kg = 3, 014 tấn c) 12 tấn 6kg = 12, 006 tấn d) 500kg = 0, 5 tấn. - 2, 3 HS đọc 11’ - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Làm bài trên bảng con. a. 2kg 50g = 2, 050 kg 45 kg 23 g = 45, 023 kg 10kg 3 g = 10, 003 kg 500g = 0, 500 kg b. 2 tạ 50 kg = 2, 5 tạ 3 tạ 3kg = 3, 03 tạ 34 kg = 0, 34 tạ 450 kg = 4, 5 tạ - Nhận xét, sửa sai Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Chữa bài và cho điểm HS làm bài đúng. 4. Củng cố: Muốn viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân ta làm như thế nào? 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dănh HS về làm bài ở nhà học bài và chuẩn bị bài mới... 10' - Đọc đề bài - Tự làm bài vào vở, sau đó đọc bài làm trước lớp để chữa bài. Bài giải Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 6 = 54 (kg) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày là: 54 30 = 1620 (kg) 1620 kg = 1, 620 tấn (hay 1, 62 tấn) Đáp số: 1, 620 tấn 3’ - Nêu bài học SGK. 1’ - HS lắng nghe, ghi nhớ.. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: 1 số tờ phiếu khổ to để học sinh làm BT1, BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG THẦY. TG. HOẠT ĐỘNG TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu để phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà em biết - Yêu cầu dưới lớp nêu nghĩa của từ chín, đường, vạt, xuân. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Mở rộng vốn từ: thiên nhiên” b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện bầu trời mùa thu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm và làm bài tập - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.. Qua bài các em thấy cảnh thiên nhiên đẹp như thế nào? Để cảnh thiên nhiên thêm đẹp và sinh động các em cần làm gì? - Nhận xét chốt lời giải đúng: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - Gọi 2 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng - HS đọc đoạn văn. 1’ 3’. - Hát - 2 HS lên bảng - HS học thuộc. 1’. 5’. + 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp đọc thầm.. 9’ - HS đọc - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. + Những từ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. + Những từ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng / buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. + Những từ khác tả bầu trời: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn - Trả lời - Phải có ý thức bảo vệ môi trường, thêm yêu quý thiên nhiên. 13’. - HS đọc yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố: - Nhấn mạnh nội dung chính của bài 5. Dặn dò: - Dặn HS về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS làm bài vào vở 3’ - 2 HS trình bày 1'. Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2012 Khoa học PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số qui tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Hình trang 38, 39 SGK. Phiếu ghi sẵn một số tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS trả lời miệng. Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV/AIDS? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài và ghi đầu bài: Hôm nay các em học bài: “Phòng tránh bị xâm hại.” b. Nội dung: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. - GV y/c HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 38 và trao đổi ND từng hình. Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?. 1’ 3’. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS hát. - 3 em trả lời. - Bắt tay, hôn má, ăn cơm cùng mâm, …. 1’. - HS lắng nghe.. 9’. - HS quan sát và thảo luận nhóm 4. + Tranh 1: Nếu đi đường vắng hai bạn có thể gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng các chất gây nghiện.... + Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối đêm, đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, khi gặp nguy hiểm không co người giúp đỡ.....
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc, bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ... - GV: Đó là một số tình huống mà chúng ta có thể bị xâm hại. - Gọi HS trả lời. Ngoài các tình huống trên em hãy kể thêm những tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại mà em biết?. - HS nối tiếp nêu miệng. + Đi một mình ở nơi vắng vẻ. Ở trong phòng một mình với người lạ. Đi nhờ xe người lạ. Để cho người lạ ôm mình. Đi chơi cùng với người lạ... + Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ. Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. Không đi xe nhờ người lạ..... Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? * Hoạt động 2: Đóng vai”ứng phó với nguy cơ bị xâm hại" Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ứng phó nguy cơ bị xâm hại. nêu được các quy tắc an toàn cá nhân. - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận ứng xử một tình huống. - GV gọi các nhóm nêu, nhóm khác bổ sung. - GV nêu CH lớp thảo luận. Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì?. + Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình? + Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà? + Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc gây rối, khó chịu đối với bản thân? + Nhóm 4: Em phải đến nhà bạn hỏi bài nhưng nhà bạn xa mà trời lại tối vậy em phải làm gì? - GV chốt lại: Tong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn cách ứng xử phù hợp. * Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy.. 9’. - HS thảo luận nhóm tìm cách ứng xử. - Các nhóm trình bày. - Tìm cách xa lánh người đó như đứng dậy hoặc lùi ra xa để kẻ đó không với tay tới mình hoặc bỏ đi ngay. Kể với người tin cậy để nhận sự giúp đỡ... - Phải từ chối - Phải nói người lớn không có nhà không cho vào nhà. - Báo cho người lớn biết - Cần rủ người lớn đi cùng. 9’.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm hại. Cách tiến hành - GV HD HS mỗi em vẽ bàn tay của mình với các ngón xoè ra trên giấy A4 trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, mình có thể nói với họ điều thầm kín, đồng thời họ cũng chia sẻ, giúp đỡ mình trong lúc khó khăn, ... - GV y/c HS làm việc theo cặp - Gọi HS nối tiếp nói về bàn tay tin cậy của mình với cả lớp. - GV chốt lại: Xung quanh các em có nhiều người đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ các em trong lúc khó khăn. Các em có thể tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, bối rối, khó chịu, ... 4. Củng cố: Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì? 5. Dặn dò: - Về học thuộc mục bạn cần biết, chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học.. - HS lắng nghe GV HD.. - HS thảo luận cặp đôi. - HS cá nhân trình bày.. 3’ - HS nêu. 1'. Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản (không làm bài tập 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: Vở bài tập TV lớp 5 tập 1 2. Giáo viên: - Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1 - Một số tờ giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 3a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con. 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - 2 HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> đường - Nhận xét kết luận ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận” b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Bài yêu cầu gì?. 1’ 9’. - Chia lớp thành các nhóm - Nhận xét chốt lời giải đúng. Câu a - Vấn đề tranh luận: cái gì quý nhất trên đời? Câu b- Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn ý kiến của mỗi bạn Hùng: Quý nhất là lúa gạo Quý: Quý nhất là vàng. - có ăn mới sống được - có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo - có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc được. Nam: Quý nhất là thì giờ Câu c - Ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? Thầy đã lập luận như thế nào?. + Người lao động là quý nhất + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng, bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng quý Nêu câu hỏi: Ai làm ra lúa gạo, vàng, bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải để thuyết phục HS (lập luận có lí) + Phải hiểu biết vấn đề; phải có ý kiến riêng; phải có dẫn chứng; phải tôn trọng người tranh luận. Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?. Qua câu chuyện của các bạn em thấy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì? - KL các ý kiến của HS Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - Tổ chức HS thảo luận nhóm - Gọi HS phát biểu. - Đọc lại bài: Cái gì quí nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu a, b, c - Thảo luận nhóm 4 Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét: - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến. 9’ - HS nêu - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện cặp phát biểu:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, bổ xung. - Hùng: Theo tớ thì lúa gạo là quý nhất. Các cậu thử xem chúng ta sẽ ra sao nếu như không ăn. Không ăn con người sẽ chết, không đủ sức lực để làm việc gì cả. Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã gọi hạt gạo là”hạt vàng”là gì.. 4. Củng cố: - Khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. 3’ + Phải hiểu biết vấn đề; phải có ý kiến riêng; phải có dẫn chứng; phải tôn trọng người tranh luận 1'. Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. * Bài 1, bài 2 (a), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, Bảng con, … 2. Giáo viên: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng.. TG 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG DẠY - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. 34 tấn 3 kg = 34, 003 tấn 12 tấn 51 kg = 12, 051 tấn 6 tấn 768 kg = 6, 768 tấn 5467 kg = 5, 467 tấn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học 1’ này các em cùng ôn tập về bảng - HS nghe. đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng và học cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. b. Ôn tập về các đơn vị đo diện tích: 10’ *) Bảng đơn vị đo diện tích.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé. - Gọi 1 HS lên bảng viết các số đo diện tích vào bảng đơn vị kẻ sẵn. *) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề - Yêu cầu: Hãy nêu mối quan hệ giữa mét vuông với đề- xi- mét vuông và mét vuông với đề- camét vuông. - Viết 1m² = 100dm² =. 1 100. dam2 vào cột mét. - Tiến hành tương tự với các đơn vị đo diện tích khác để hoàn thành bảng như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề. * Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng - Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km², ha với m². Quan hệ giữa km² và ha. * Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân a) Ví dụ 1 - Nêu ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m²5dm² =... m² - Yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.. b) Ví dụ 2 - Tổ chức cho HS cả lớp làm ví dụ 2 tương tự như cách tổ chức làm ví dụ 1. d. Luyện tập thực hành Bài 1:. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - 1 HS lên bảng viết, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.. - HS nêu: 1 1m² = 100dm² = 100 dam².. - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó. - Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. - Một số HS lần lượt nêu trước lớp: 1 km² = 1 000 000 m² 1 ha = 10 000 m² 1 km² = 100 ha. - HS nghe yêu cầu của ví dụ. - HS thảo luận theo cặp. - Cả lớp cùng trao đổi, bổ xung ý kiến cho nhau và thống nhất cách làm: 3 m² 5 dm² = 2, 05 m² 3 m² 5 dm² = 3 m² m2 = 3, 05m² Vậy 3m²5dm² = 3, 05m² - Thảo luận và thống nhất cách làm: 42dm² = m² = 0, 42m² Vậy 42m² = 0, 42m².
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV yêu cầu HS đọc đề bài và 11’ tự làm bài. - Đọc thầm đề bài trong SGK, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu câu HS tự làm bài.. 10’. 56 a) 56dm² = 100 m² = 0, 56m² 23 b) 17dm²23cm² = 17 100 dm² = 17, 23dm² 23 c) 23cm² = 100 dm² = 0, 23dm² 5 d) 2cm²5mm² = 2 100 cm² = 2, 05cm². - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo diện tích dưới dạng phân số thập phân có đơn vị cho trước. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố: Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề. - Nhấn mạnh nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 1654 a) 1654 m² = 10000 ha = 0, 1654 ha 5000 b) 5000 m² = 10000 ha = 0, 5 ha. 3’. 1'. c) 1 ha = 0, 01 km² d) 15 ha = 0, 15 km² - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó. - Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.. Kể chuyện ÔN TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC TUẦN 8 I. MỤC TIÊU: - Ôn tập kể chuyện một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn truyện thiếu nhi....
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Bảng lớp viết đề bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại - HS kể chuyện. truyện cây cỏ nước nam - GV nhận xét, cho điểm. ` - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm 1’ nay các em sẽ kể những chuyện đã - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nghe hay đã đọc về thiên nhiên, từ đó mới tiếp. các em sẽ hiểu hơn về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. b. Dạy học nội dung: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu 10’ của đề bài: - Gọi học sinh đọc từng đề xác định - 2 học sinh đọc, lớp theo dõi trọng tâm của từng đề, gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã - Gạch chân dưới từ ngữ quan nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa trọng con người với thiên nhiên - Gọi học sinh đọc gợi ý ở SGK và nói - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm. trước lớp câu chuyện mình sẽ kể. *Thực hành kể chuyện: 20’ - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, - HS kể chuyện theo nhóm. Hai HS đến từng nhóm nghe HS kể, hướng quay lại với kể cho nhau nghe câu dẫn, góp ý về nội dung, lời kể cho từng chuyện mà mình chứng kiến hoặc HS. tham gia. Sau khi kể, HS có thể nêu những câu hỏi trao đổi, thảo luận với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện... - GV gọi những HS xung phong thi kể HS tham gia thi kể chuyện lần lượt chuyện trước lớp nêu tên những câu nêu tên các câu chuyện mình định chuyện mà các em định kể, GV kết kể để lớp ghi nhớ khi bình chọn. hợp ghi bảng. - Trước khi thi kể GV gắn lên bảng - HS đọc các tiêu chí đánh giá: tiêu chí đánh giá bài kể đã chuẩn bị sẵn + Nội dung kể có phù hợp với đề gọi HS đọc lại. bài không? + Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? + Cách dùng từ có chính xác không, giọng kể có tự nhiên hấp dẫn không?.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV YC HS kể và ghi tên HS tham gia kể, tên câu chuyện của HS đó kể lên bảng đê cả lớp khi nhận xét bình chọn.. - GV YC HS nhận xét, bình chon bạn có câu chuyện thú vị nhất, bạn kể hây nhất và bạn đặt câu hỏi hay nhất trong tiết học. - GV nhận xét, khen. 4. Củng cố: 3’ Con người cần làm gì để thiên nhiên luôn tươi đẹp? - Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tuyên truyền vân động nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 5. Dặn dò: 1’ - GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài.. - HS có thể đứng tại chỗ hoặc đứng lên bảng để kể nối tiếp nhau. Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn và của cô giáo. Ví dụ: + Câu chuyện bạn kể nói lên điều gì? + Việc làm đó đã thể hiện điều gì? + Bạn kể câu chuyện này nhằm mục đích gì? - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hây nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2012 Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm được bài văn; biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm. 1’ 4’. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> a. Giới thiệu bài: 1’ GV chỉ bản đồ và giới thiệu về Đất Cà Mau b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: *) Luyện đọc: 12’ - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm Bài được chia ra làm mấy đoạn? - 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1 - 3 HS đọc nối tiếp - HD đọc từ khó: phũ, thịnh nộ, sa số. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - 3 HS đọc - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe - Thi đọc trong nhóm - 2 nhóm thi đọc - GV hướng dẫn cách đọc - HS đọc chú giải - GV đọc mẫu *) Tìm hiểu bài 10’ - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn và - HS đọc thầm bài và câu hỏi, 1 HS câu hỏi đọc câu hỏi cho cả lớp nghe Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? + Phũ: thô bạo dữ dội.. Hãy đặt tên cho đoạn văn này? Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? - Phải làm gì để bảo vệ môi trường cây cối ở đây? Người Cà Mau dựng được nhà cửa như thế nào? Hãy đặt tên cho đoạn văn này? Người dân Cà mau có tính cách như thế nào?. Em đặt tên cho đoạn văn này là gì? Môi trường sinh thái ở mũi đất Cà Mau như thế nào? Để môi trường sinh thái phát triển tự nhiên các em cần làm gì? Em hãy nêu nội dung chính của. + Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh + Mưa ở cà Mau... + Cây cối mọc thành chòm, thành rặng rễ dài cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt - Không chặt phá rừng … + nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ đi sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước + Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau + Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể chuyện và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người. + Tính cách người Cà Mau - Nêu - Không được chặt phá rừng bừa bãi, … ND: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> bài?. Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Cà Mau.. *) Luyện đọc diễn cảm: - 1 HS đọc toàn bài' - Treo bảng phụ ghi đoạn 3 - HD HS luyện đọc - Cho HS đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm.. 8’ - 1 HS đọc - Đọc theo cặp - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.. - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 3’ 1'. - 1 HS nêu lại nội dung chính của bài.. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. * Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, 2. Giáo viên: Bảng phụ vẽ sơ đồ nội dung BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi HS lên bảng nhắc lại bảng đơn vị đo - 2 HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. diện tích, cả lớp theo dõi. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các 1’ - HS nghe. em cùng luyện tập về cách viết số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân. Sau đó giải bài toán có liên quan đến số đo độ dài và diện tích của một hình. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: 11’ - Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi. - 1 em đọc, lớp thầm Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?. - Với hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé + Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn. - Làm bài trên bảng con. a) 42 m 34 cm = 42, 34 m b) 56 m 29 cm = 562, 9 m c) 6 m 2 cm = 6, 02 m d) 4325 m = 4, 325 km. - Yêu cầu HS làm bài.. - Nhận xét, sửa sai Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. 11’ - 1 em đọc, lớp thầm - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo khối lượng thành số đo có đơn vị là ki- lô- gam. - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 500g = 0, 5 kg (0, 500 kg) 347 g = 0, 347 kg 1, 5 tấn = 1500 kg. Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?. - Yêu cầu HS làm bài.. - Nhận xét, cho điểm Bài 3: 10’ - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS yêu cầu: - Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa ki- lô- HS lần lượt nêu: mét vuông, héc- ta, đề- xi- mét vuông với 1km² = 1 000 000m² mét vuông. 1ha = 10 000m² 1m² = 100dm² - Yêu cầu HS trình bày kết quả - 6 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 7km² = 7 000 000m² 4ha = 40 000m² 5000. 8, 5ha = 8 10000 ha = 85 000m² 30. - Nhận xét, ghi điểm 4. Củng cố:. 30dm² = 100 m² = 0, 3m² 300dm² = 3m² 515 dm2 = 5, 15 m2 3’.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT4, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. 1'. - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.. Luyện từ và câu ĐẠI TỪ I. MỤC TIÊU: - Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2) ; bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Bài tập 2, 3 viết sẵn vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em - Nhận xét, cho điểm từng em 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên mình tấm áo màu tro, mượt như nhung. - Yêu cầu HS đọc câu văn Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến đối tượng nào? Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói, viết có tác dụng gì? Chúng ta sẽ học bài hôm nay (ghi bảng) b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:. 1’ 3’. HOẠT ĐỘNG HỌC. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. 1’. - HS đọc + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con mèo ở câu thứ nhất.. 5’.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn văn?. - HS đọc, cả lớp đọc thầm - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông ở câu trước.. Từ nó dùng để làm gì? KL: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 5’ - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo gợi ý sau: + Đọc kĩ từng câu. + Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào.. - HS thảo luận nhóm 2. + Cách dùng ấy có gì giống cách dùng ở bài 1. + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng ấy giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu tiếp theo.. + HS đọc + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách dùng ấy giống bài 1 là tránh lặp từ. KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ dùng để làm gì? 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS đặt câu có dùng đại từ để minh hoạ cho phần ghi nhớ GV ghi nhanh bảng câu HS đặt - Nhân xét, sửa sai. 4. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu đọc những từ in đậm trong đoạn thơ Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? Những từ ngữ đó viết hoa nhằm. - HS nối tiếp nhau nêu ghi nhớ SGK - 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm đẻ thuộc ngay tại lớp + Tôi yêu màu trắng, Nga cũng vậy + Nam ơi, Mình đá bóng đi + Tôi thích xem phim, em trai tôi cũng thế 5’ - HS đọc - 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, Người, Người, Người + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác Hồ.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> biểu lộ điều gì?. + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.. * Những từ in đậm trong bài dùng để chỉ Bác Hồ để tránh lặp từ; Các từ này được viết hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Bài 2: 6’ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới các đại từ được dùng trong bài ca dao.. - Gọi HS nhận xét bài của bạn Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai? Các đại từ mày, ông, tôi, nó dùng để làm gì? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm. Gợi ý: + Đọc kĩ câu chuyện. + Gạch chân dưới những danh từ được lặp lại nhiều lần. + Tìm đại từ thay thế cho danh từ ấy. + Viết lại đoạn văn khi đã thay thế.. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố:. - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập + Cái cò, cái vạc, cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò? Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi Chẳng tin, ông đến mà coi. Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia - Nhận xét bài của bạn + Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân vật ông với con cò + Các đại từ đó dùng để xưng hô, mày chỉ cái cò, ông chỉ người đang nói, tôi chỉ cái cò, nó chỉ cái diệc. 6’ - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp đôi + HS đọc + HS làm bài theo yêu cầu. CON CHUỘT THAM LAM Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở được. - HS đọc bài đã làm - HS khác nhận xét 3’.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thế nào là đại từ? cho ví dụ? - Em cần làm gì để nhớ ơn Bác Hồ? 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 1 HS nhắc lại ghi nhớ của bài - Nêu 1'. Kĩ thuật LUỘC RAU I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. * Không yêu cầu HS thực hành luộc rau ở lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Rau muống, rau cải hoặc bắp cải, đậu quả, ... còn tươi, non; nước sạch. - Nồi, soong cỡ vừa, đĩa (để bày rau) ; bếp ga nhỏ; 2 cái rổ, chậu nhựa; đũa nấu. - Phiếu đánh giá kết quả học tâïp của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) + Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 38’ a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Luộc 1’ rau” b. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công 12’ việc chuẩn bị luộc rau. MT: HS biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. Cách tiến hành: - Hỏi: Nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 và yêu cầu HS nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau - Yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau đã học ở bài 4. - Cho HS quan sát hình 2 và đọc nội dung mục 1b để nêu cách sơ chế rau trước khi luộc. - Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. - GV nhận xét, uốn nắn thao tác chưa đúng. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau. 18’ MT: HS biết cách luộc rau. Cách tiến hành:. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS nhắc lại đề.. - HS trả lời câu hỏi. - HS quan sát rồi trả lời. - 1 HS. - HS đọc, quan sát và trả lời. - 3 HS..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2, quan sát H3 và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau. - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau. 4’ d. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. MT: HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. Cách tiến hành:. - HS đọc lướt các nội dung SGK rồi trả lời.. + Em hãy nêu các bước luộc rau. + So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. e. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 3’ - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét ý thức học tập của HS và động viên HS thực hành luộc rau giúp gia đình. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.. - 1 HS. - 1 HS.. - HS thực hành luộc rau.. - 2 HS đọc ghi nhớ.. Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Ảnh minh hoạ sông nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Ổn định: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi HS đọc thuộc ghi nhớ SGK - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã biết các 1’ điều kiện cần thiết khi muốn tham gia thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó. Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập thuyết trình, tranh luận về một vấn đề cho sẵn. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: 12’.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Gọi HS đọc phân vai truyện Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì? Ý kiến của từng nhân vật như thế nào?. - Ghi các ý sau lên bảng + Đất: có chất màu nuôi cây + Nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây + Không khí: cây cần khí trời để sống + Ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh Ý kiến của em về vấn đề này như thế nào? KL: đất, nước, không khí, ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh. nếu thiếu 1 trong 4 điều kiện trên cây sẽ không thể phát triển được. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật. ghi vào giấy khổ to - Gọi 1 nhóm lên đóng vai - Nhận xét khen ngợi KL: Trong thuyết trình., tranh luận chúng ta cần nắm chắc được vấn đề tranh luận, thuyết trình, đưa ra được ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật: đất, nước, không khí, ánh sáng đều thấy được tầm quan trọng của mình? Để gữ bầu không khí trong sạch các em cần làm gì?. - 5 HS đọc phân vai + Cái cần nhất đối với cây xanh + Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối với cây xanh - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây lớn. Không có tôi cây không sống được - Nước nói: nếu chất màu không có nước vận chuyển thì cây có lớn lên được không.... + Nêu theo suy nghĩ của mình. - 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến của mình và ghi vào phiếu - 1 nhóm đóng vai tranh luận, lớp theo dõi nhận xét bổ xung. + Cây xanh cần đất nước, không khí, ánh sáng để sinh trưởng và phát triển. Không yếu tố nào ít cần thiết hơn đối với cây xanh - Không được phá rừng bừa bãi, giữ môi trường xung quanh, nguồn nước, không được vứt rác bừa bãi, ….
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Bài 2: 14’ - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay + Bài 2 yêu cầu thuyết trình tranh luận? Bài tập yêu cầu thuyết trình về + Về sự cần thiết của cả trăng và vấn đề gì? đèn trong bài ca dao - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS suy nghĩ và làm vào vở - Gọi HS trình bày lên bảng - 1 Nhóm HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng - HS dưới lớp đọc bài của mình - HS dưới lớp đọc bài của mình: Đèn và trăng đều vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta. Đây là hai nhân vật cùng toả sáng vào ban đêm. Trăng soi sáng khắp nơi. Trăng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, thơ mộng. Nếu không có trăng cuộc sống sẽ ra sao nhỉ? Chúng ta sẽ không có đêm rằm trung thu. không được ngắm những vì sao lung linh trên trời... Nhưng đừng vì thế mà coi thường đèn. Trăng chỉ sáng vào một số ngày trong tháng và cũng có khi phải luồn vào mây. Còn đèn, đèn tuy nhỏ bé nhưng cũng có ích. Đèn soi sáng cho con người quanh năm. đèn giúp em học bài, giúp mẹ làm việc.... đèn ko sáng nếu không có dầu, có điện. Đèn dầu ra tước gió sẽ bị gió thổi tắt. Trong cuộc sống của chúng ta, cả trăng và đèn đều rất cần thiết. - GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố: 3’ Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK? - 2 em đọc Không khí ở địa phương các em - Không khí ở địa phương các em như thế nào? quá nóng. Để không khí trong sạch các em - Không được đốt rừng làm nương cần làm gì? rẫy, … 5. Dặn dò: 1' - Về nhà học bài và làm bài. - Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. * Bài 1, bài 3, bài 4.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Vẽ sẵn sơ đồ bài tập 4 lên bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng.. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em cùng làm các bài tập luyện tập về viết số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo dịên tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. TG 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi. 15 735 m2 = 1, 5735 ha 892m2 = 0, 0892 ha 428 ha = 4, 28 km2 14 ha = 0, 14km2. 1’. - HS nghe.. 8’ - 1 em đọc, lớp thầm - Trả lời - Thực hiện trên bảng con 6. a) 3 m 6 dm = 3 10 m = 3, 6 m 4. - Nhận xét, cho điểm Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. b) 4 dm = 10 m = 0, 4m c) 34 m 5 cm = 34, 05 m d) 345 cm = 3, 54 m 8’. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng 4. a) 42dm4cm = 42 10 dm = 42, 4 dm b) 56cm9mm = 56, 9 cm c) 26m2cm = 26, 02 m 7’ - 1 em đọc, lớp thầm. - 3 HS lên bảng làm bài. 5. a) 3kg5g = 3 1000 kg = 3, 005 kg b) 30g = 0, 03 kg.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> c) 1103g = 1, 103 kg - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố: Muốn đổi đơn vị đo diện tích, khối lượng, độ dài ta làm như thế nào?. 3’ - Xem 2 đơn vị cần đổi và dựa vào bảng đơn vị đo diện tích, khối lượng, độ dài 1'. 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Địa lý CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. MỤC TIÊU: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. + Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. * Học sinh khá, giỏi: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. GV: - Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của VN. - Bản đồ mật độ dân số ở VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY. TG. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài học của bài: Dân số nước ta. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Các dân tộc, sự phân bố. 1’ 3’. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - 2, 3 HS đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.. 1’.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> dân cư” b. Tiến hành các hoạt động: Hoạt động 1: Các dân tộc: - Cho HS đọc thông tin trong SGK và quan sát tranh ảnh TLCH: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? KL: Nước ta có 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có một vùng cư trú khác nhau, có một nét sinh hoạt riêng, trang phục riêng, góp phần làm cho nền văn hóa VN trở nên đặc sắc phong phú và đa dạng. Hoạt động 2: Mật độ dân số. Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì? - Giải thích thêm: Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng hay một quốc gia chia đều cho diện tích tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó. VD: Dân số của một huyện A là 30 000 người. Diện tích đất tự nhiên là của huyện A là 300 km2. Mật độ số dân ở huyện A là bao nhiêu người trên một km2? KL: Nước ta có mật độ dân số cao; cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, Cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam - pu - chia và mật độ dân số trung bình của thế giới.) Nếu mật độ dân số tăng nhanh sẽ làm ảnh hưởng tới môi trường những gì? Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư. - Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản (buôn) ở miền núi và TLCH:. 9’. - Đọc thông tin trong SGK Và TLCH: + Nước ta có 54 dân tộc + Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Sống tập chung ở đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. + Thái, H’mông, Dao, Tày, Nùng, ..... 9’. - Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên.. - Mật độ dân số huyện A là: 30 000 người: 300 km2 = 100 người / km2. - Dân số tăng nhanh làm ảnh hưởng tới môi trường như: đất ở chật chội, phá hoại cây cối, lũ lụt gây ra, làm ô nhiễm nguồn nước, …. 9’ - Ở đồng bằng, ven biển đất chật người đông, thừa lao động. Ở vùng núi nhiều tài nguyên nhưng lại thưa.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Dân cư nước ta tập chung đông nhất ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? KL: Dân cư nước ta phân bố không đều, ở đồng bằng và các đô thị lớn, dân cư tập chung đông đúc ; ở miền núi, hải đảo, dân cư thưa thớt. 4. Củng cố: Kể tên một số dân tộc ở VN mà em biết?. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. dân và thiếu lao động.. - H’mông; Thái; Dao; Mường; Xá; La ha; Kháng; Tày; Nùng; Ê- đê, … 3’ 1'.
<span class='text_page_counter'>(39)</span>