Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty tnhh công nghiệp sắt thép connex aiko

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.58 MB, 145 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CÔNG NGHIỆP SẮT THÉP
CONNEX AIKO
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hồi Như Ý
Mã số sinh viên:

1723403010325

Lớp:

D17KT06

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

Thạc sĩ Mã Phượng Quyên

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan, đề tài “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Công
nghiệp Sắt thép Connex Aiko” được thực hiện công khai, là bài viết của cá nhân em,


không sao chép của bất cứ ai. Thực hiện dựa trên sự nổ lực của bản thân, sự giúp đỡ
nhiệt tình của cơng ty TNHH Cơng nghiệp Sắt thép Connex Aiko và sự hỗ trợ hết
mình của giáo viên hướng dẫn Mã Phượng Quyên.
Em xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực, không
sử dụng, sao chép kết quả của các đề tài tương tự.
Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Bình Dương, ngày tháng

năm 2020

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hoài Như Ý


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin cảm ơn và tri ân tới tất cả Quý Thầy Cô trường Đại học
Thủ Dầu Một đặc biệt là Quý Thầy Cô khoa Kinh tế vì đã truyền đạt cho em những
kiến thức cơ bản, những kinh nghiệm thực tiễn cho em một nền tảng nhất định về
kiến thức chung cũng như kiến thức chun ngành Kế tốn để em có thể áp dụng kiến
thức trong quá trình đi thực tập, viết báo cáo và đặc biệt là hành trang cho em bước
tiếp trong tương lai.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Mã Phượng Quyên, là giáo viên hướng
dẫn, là người đã dành thời gian chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt quá trình đi thực tập
và thực hiện báo cáo tốt nghiệp. Cơ rất chu đáo và tận tình nên nhờ có cơ em cũng
nhanh chóng khắc phục và hồn thành tốt bài báo cáo của mình một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến công ty TNHH Công nghiệp Sắt
thép Connex Aiko đặc biệt là ban giám đốc và phịng Kế tốn đã hỗ trợ em hết mình
trong làm báo cáo, bên cạnh đó cũng cho em cơ hội tiếp xúc thực tế với đúng chun
ngành của mình mà trước đó em chỉ được học qua sách vở. Được sự giúp đỡ của mọi

người trong cơng ty em đã có được rất nhiều kiến thức bổ ích cho mình.
Thực tập là bước đầu giúp em được tiếp xúc với thực tế của cơng việc kế tốn.
Thơng qua đó, em cũng có nhiều kinh nghiệm hơn, nhiều trách nhiệm và thách thức
cho bản thân mình và cũng là hành trang để em có thể hồn thành tốt cơng việc của
mình sau khi ra trường.
Lời cuối cùng, em xin chúc tất cả Quý Thầy Cô trường Đại học Thủ Dầu Một,
đặc biệt là Thầy Cô khoa Kinh tế và cô Mã Phượng Quyên cũng như các cô, chú, anh,
chị trong công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex Aiko được dòi dào sức khỏe,
vạn sự như ý, luôn gặt hái được nhiều thành công trong hiện tại và tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày tháng

năm 2020

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hồi Như Ý


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .........................................................2
5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................3
CHƯƠNG 1. ...............................................................................................................4

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP SẮT THÉP
CONNEX AIKO .........................................................................................................4
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Cơng nghiệp Sắt thép
Connex Aiko ............................................................................................................4
1.2.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty .....................................................................4
1.2.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh. ..................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép
Connex Aiko ............................................................................................................6
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex
Aiko ......................................................................................................................6
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................6
1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Cơng nghiệp Sắt thép Connex
Aiko. ........................................................................................................................8
1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty ...............................................................8
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế tốn.................................8
1.5. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH
Cơng nghiệp Sắt thép Connex Aiko ......................................................................10
CHƯƠNG 2. .............................................................................................................13
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH
CƠNG NGHIỆP SẮT THÉP CONNEX AIKO .......................................................13
2.1. Nội dung .........................................................................................................13
2.2. Nguyên tắc kế toán .........................................................................................13
2.3. Tài khoản sử dụng...........................................................................................15
i


2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ...............................................................................16
2.4.1. Chứng từ sử dụng tại cơng ty ...................................................................16
2.4.2. Sổ sách kế tốn sử dụng tại công ty .........................................................17
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập .......................................17

2.6. Phân tích biến động của tiền gửi ngân hàng tại cơng ty TNHH Cơng nghiệp
Sắt thép Connex Aiko. ...........................................................................................37
2.6.1. Phân tích theo chiều dọc. ..........................................................................37
2.6.2. Phân tích theo chiều ngang .......................................................................38
2.6.3. Chỉ số tài chính liên quan tiền gửi ngân hàng ..........................................39
2.7. Phân tích báo cáo tài chính .............................................................................40
2.7.1. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn .........................40
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh ..................................................................................................................46
2.7.3. Phân tích các tỷ số tài chính .....................................................................54
2.7.4. Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số tài chính ..............................56
CHƯƠNG 3. .............................................................................................................58
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP ...................................................................................58
3.1. NHẬN XÉT ....................................................................................................58
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................58
3.1.2. Hạn chế .....................................................................................................60
3.2. GIẢI PHÁP .....................................................................................................61
PHẦN KẾT LUẬN ...................................................................................................64

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Sổ nhật ký chung (minh họa)....................................................................30
Bảng 2.2. Sổ Cái (minh họa) .....................................................................................31
Bảng 2.3. Sổ chi tiết tài khoản (minh họa)................................................................32
Bảng 2.4. Bảng phân tích khoản mục tiền gửi ngân hàng theo chiều dọc ................37
Bảng 2.5. Phân tích tiền gửi ngân hàng theo chiều ngang ........................................38
Bảng 2.6. Phân tích tỷ số thanh tốn nhanh ..............................................................39
Bảng 2.7. Phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn .................................41

Bảng 2.8. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang ......................47
Bảng 2.9. Cơ cấu doanh thu giai đoạn năm 2017-2019 ............................................52
Bảng 2.10. Cơ cấu chi phí giai đoạn 2017-2019 .......................................................52
Bảng 2.11. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ...............................55
Bảng 2.12. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu sản (ROE) ...................55
Bảng 2.13. Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ..................................56
Bảng 2.14. Đánh giá tỷ số thanh toán hiện hành.......................................................56
Bảng 2.15. Đánh giá tỷ số thanh toán nhanh ............................................................57

iii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Công nghiệp Sắt
thép Connex Aiko .......................................................................................................5
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty ..............................................................6
Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty ................................................................8
Hình 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung .....................11
Hình 2.1. Giấy báo Có của ngân hàng UOB .............................................................18
Hình 2.2. Phiếu thu tiền gửi ngân hàng số 001UOB91.............................................19
Hình 2.3. Lệnh chuyển tiền ......................................................................................20
Hình 2.4. Giấy báo Nợ của ngân hàng UOB.............................................................21
Hình 2.5. Phiếu chi tiền gửi ngân hàng số 001UOB91 .............................................22
Hình 2.6. Giấy báo Có của ngân hàng UOB .............................................................23
Hình 2.7. Phiếu thu tiền gửi ngân hàng số 002UOB91.............................................24
Hình 2.8. Lệnh chuyển tiền .......................................................................................25
Hình 2.9. Giấy báo Nợ của ngân hàng UOB.............................................................26
Hình 2.10. Lệnh chuyển tiền .....................................................................................28
Hình 2.11. Giấy báo Nợ của ngân hàng UOB...........................................................29
Hình 2.12. Bảng Cân Đối Kế Tốn Năm 2018 (Trang 1/2) ......................................33

Hình 2.13. Bảng Cân Đối Kế Tốn Năm 2018 (Trang 2/2) ......................................34
Hình 2.14. Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Năm 2018 (Trang 1/2) ...........................35
Hình 2.15. Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Năm 2018 (Trang 2/2) ...........................36

iv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang phát triển theo xu hướng hội nhập với nền
kinh tế khu vực và quốc tế, các doanh nghiệp luôn cạnh tranh gay gắt và khẳng định
vị trí của mình trên thị trường trong và ngồi nước. Thật đáng vui mừng vì sự cố gắng
đó góp phần để đất nước Việt Nam có thể ngày càng phát triển và tự tin sánh vai với
các cường quốc thế giới. Để làm được điều đó, doanh nghiệp đặt ra những chiến lược
quản lý chặt chẽ trong công ty, kiểm soát từng phần hành thật tốt theo mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận.
Qua một thời gian học tập tại trường Đại học Thủ Dầu Một và hai tháng thực tập
tại công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex Aiko, được sự hướng dẫn của các
thầy cô ở trường cùng sự quan tâm, giúp đỡ của các chị trong bộ phận kế tốn tại cơng
ty. Tác giả thật sự tâm đắc với kế toán tiền gửi ngân hàng. Bởi xã hội ngày càng phát
triển, xu hướng sử dụng tiền gửi ngân hàng càng được khuyến khích, tại doanh nghiệp
tiền gửi ngân hàng được sử dụng rất nhiều trong việc thu, chi trong q trình sản xuất,
kinh doanh. Do đó tác giả quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại
công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex Aiko” làm đề tài nghiên cứu cho bài
báo cáo tốt nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Mục tiêu tổng quát:


+ Mục tiêu tổng quát của đề tài này là nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng
tại cơng ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex Aiko.
-

Mục tiêu cụ thể:

Các mục tiêu cụ thể được triển khai như sau:
+ Tìm hiểu tổng quan về công ty TNHH Công nghiệp sắt Thép Connex Aiko.
+ Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng tại cơng ty TNHH Cơng
nghiệp Sắt thép Connex Aiko.
+ Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng và tình hình tài chính nói
chung tại cơng ty TNHH Cơng nghiệp Sắt thép Connex Aiko.
+ Đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn và tình hình tài
chính tại công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex Aiko.
1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty
TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex Aiko. Trong báo cáo này, tác giả quy ước từ
“công ty” nghĩa là “công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex Aiko”.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép
Connex Aiko.

-

Thời gian:


+ Thông tin chung về công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex Aiko trong
niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo.
+ Thơng tin thực trạng cơng tác kế tốn tiền gửi ngân hàng vào năm 2018.
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của cơng ty TNHH Công nghiệp Sắt
thép Connex Aiko được thu thập qua các năm 2017, 2018, 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp quan sát: tiến hành quan sát tổng quan về cơng ty, quan sát những
chứng từ, hóa đơn, sổ sách trong thời gian thực tập.
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập những thơng tin, tài liệu, hóa đơn, chứng
từ, báo cáo tài chính cần thiết để làm đề tài nghiên cứu này.
Phương pháp phỏng vấn: đặt ra những câu hỏi cần thiết với bộ phận kế toán để
hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Phương pháp so sánh: so sánh trong phân tích, so sánh số liệu giữa các năm
trong phân tích báo cáo tài chính để tác giả thấy được sự biến động của các khoản mục
qua các năm.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép
Connex Aiko” giúp tác giả biết được rõ hơn về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy
kế tốn, chế độ và chính sách kế tốn của cơng ty, đặc biệt rõ hơn về kế toán tiền gửi
ngân hàng tại công ty những kiến thức thực tế, những cách quản lý và làm việc mà tác
giả không học được ở trường lớp. Qua đó, tác giả rút ra được những ưu điểm và khuyết
điểm thực tế tại công ty cũng như bổ sung vào kiến thức của bản thân, phục vụ cho
công việc sau khi ra trường.
2


6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, báo cáo bao gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex

Aiko
Chương 2: Thực trạng Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Công nghiệp
Sắt thép Connex Aiko
Chương 3: Nhận xét và giải pháp

3


CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP SẮT
THÉP CONNEX AIKO
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép
Connex Aiko
1.2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, Bình Dương nằm trong khu vực kinh tế
trọng điểm phía Nam, là địa điểm lý tưởng thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài
nước. Với nhiều đặc điểm thuận lợi, Công ty TNHH Công nghiệp Sắt Thép Connex
Aiko được thành lập vào ngày 13 tháng 08 năm 2007 căn cứ quyết định số: 751/ TTg
ngày 15/11/1995 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phân cấp giấy phép đầu tư đối với
các dự án đầu tư trực tiếp của người nước ngồi.
Tên cơng ty: Cơng ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex Aiko
Tên giao dịch: CONNEX-AIKO METAL INDUSTRIES LTD
Hình thức sở hữu vốn: cơng ty TNHH 100% vốn đầu tư nươc ngoài.
Trụ sở và nhà xưởng đặt tại: Lô C-8D-CN KCN Mỹ Phước 3, Huyện Bến Cát,
tỉnh Bình Dương.
Chủ đầu tư: Connex VN Pte, Ltd
Đại diện pháp luật: Seah Cheng Teck, chức danh Tổng Giám đốc, Quốc tịch
Singapore.
Điện thoại: 0274. 3577289
Fax: 0274. 3577296

Mã số thuế: 3700806270
Thời gian hoạt động: kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đầu tư đến hết ngày
31/08/2056
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân
hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Vốn điều lệ: 1.300.000,00 USD tương đương 20.800.000.0000 VND
Vốn đầu tư: 2.800.000,00 USD tương đương 44.800.000.000 VND
Công ty TNHH Công nghiệp Sắt Thép Connex Aiko mới được hình thành và
phát triển trong thời gian ngắn với chính sách mở rộng hợp tác với các doanh nghiệp
4


nước ngoài đầu tư phát triển tại Việt Nam. Với tiềm năng sẵn có, cơng ty đã đầu tư
trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến nhằm tạo ra những sản phẩm uy tín, chất lượng, kiểu
dáng đẹp và đa dạng. Với sự làm việc nghiêm túc của tập thể ban giám đốc và tồn
cán bộ cơng nhân viên tại cơng ty bước đầu đã mang lại những hiệu quả nhất định.
Công ty chuyên sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu.
Chi tiết: sản xuất kinh doanh các loại két sắt, đồ dung văn phòng, gia đình bằng sắt,
thép, ổ khóa; gia cơng kinh doanh sắt thép.
Cơng ty thực hiện quyền xuất khẩu hang hóa có mã số HS: 8427; 3917; 3926;
7318; 7326; 8301; 8302; 8303; 8531.
Cơng ty thực hiện quyền nhập khẩu hang hóa có mã số HS: 3208; 8427; 3917;
3926; 6810; 7318; 7326; 8301; 8302; 8303; 8531.
Hiện nay, công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex Aiko là một trong
những công ty hàng đầu có uy tín trong nước và quốc tế về sản xuất két sắt, ổ khóa
các loại. Cơng ty đã ký hợp đồng với nhiều đối tác ở nước ngoài để xuất khẩu và một
phần nhỏ bán trong nước.
1.2.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh.
Khái quát quy trình sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Công Nghiệp Sắt
thép Connex Aiko qua hình 1.1:


Ngun vật
liệu chính

Lắp ráp

Đóng bao


Cắt dập,
Chấn

Hàn

Sơn bóng

Matit, chà
nhám

Thành
phẩm

Sơn lót,
chống sét

Bơm hỗn
hợp bê
tơng chống
cháy


Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty TNHH Cơng nghiệp
Sắt thép Connex Aiko
Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự của công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép
Connex Aiko.
5


1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép
Connex Aiko
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex
Aiko
Ban giám đốc

Bộ phận
nghiệp vụ

Phân xưởng
sản xuất

Tổ
cắt

Bộ phận
quản lý

Bộ phận
xưởng vụ

Tổ
chà

nhám

Phịng Kế
Tốn

Phịng Hành
Chính –
Nhân sự

Tổ
hàn

Tổ
dập

Bộ phận
kiểm phẩm

Tổ
lắp
ráp

Tổ
phun
sơn

Phịng Kế
Hoạch – KD
- XNK


Tổ xi
măng

Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty
Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự của công ty TNHH Công nghiệp Sắt
thép Connex Aiko.
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Tổng giám đốc: là người đứng đầu cơng ty có quyền lực cao nhất trong việc
quyết định, điều hành mọi hoạt động. Người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Bộ phận nghiệp vụ: Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch sản xuất kinh doanh
và bố trí nhân sự phù hợp với sự phát triển của công ty. Quản lý hồ sơ, lý lịch nhân
6


viên tồn cơng ty, giải quyết thủ tục và chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi
miễn khen thưởng, kỷ luật, nghĩ hưu,...
Bộ phận xưởng vụ: điều hành hoạt động sản xuất sản phẩm tại xưởng của công
ty đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch. Tổ chức công việc và hướng dẫn
công nhân làm việc đúng kỹ năng, tiến độ để chất lượng sản phẩm luôn được tối ưu.
Bộ phận quản lý:
+ Phòng kinh doanh – xuất nhập khẩu: đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng
vai trị chủ chốt trong cơng ty. Đảm bảo đầu vào của công ty, tiếp cận và nghiên cứu
thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường, cũng như thu hút khách hàng
mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách
hàng. Cung cấp thông tin dịch thuật tài liệu, phiên dịch cho ban lãnh đạo. Theo dõi,
đôn đốc tiến độ thực hiện của các phòng ban, phân xưởng đảm bảo sản xuất đúng hạn
hợp đồng với khách hàng và kịp thời đề xuất các phương án sản xuất hiệu quả nhất.
Lập và phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm cho công ty, hàng quý và
hàng tháng cho các phân xưởng sản xuất. Lập lệnh sản xuất cho các phân xưởng, duy

trì và nâng cao nguồn hàng cho công ty. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả
công tác Marketing cho từng thời điểm. Đảm nhiệm xuất – nhập khẩu hàng hóa cho
khách hàng.
+ Phịng kế tốn: chịu trách nhiệm tồn bộ thu chi tài chính của cơng ty, đảm
bảo đầy đủ chi phí cho hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,... Chịu trách
nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có lập chứng từ
về sự vận động các loại tài sản trong cơng ty, thực hiện chính sách, chế độ theo đúng
quy định của nhà nước, lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình
ban giám đốc. Trả lương, thưởng cho cán bộ, cơng nhân viên theo đúng chế độ, đúng
thời hạn. Theo dõi q trình thanh tốn của khách hàng qua hệ thống ngân hàng, chịu
trách nhiệm quyết tốn cơng nợ với khách hàng. Mở sổ sách, lưu trữ các chứng từ có
liên quan đến việc giao nhận.
+ Phịng hành chính – nhân sự: lập bảng báo cáo về tình hình biến động nhân
sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ,
hồ sơ, hợp đồng của cơng ty. Phối hợp với phịng kế tốn thực hiện cơng tác tiền

7


lương, khen thưởng cho nhân viên và đóng bảo hiểm xã hội theo đúng quy định nhà
nước.
Bộ phận kiểm phẩm: là bộ phận chịu trách nhiệm về việc kiểm tra sản phẩm
đúng số lượng và đúng chất lượng trước khi xuất bán cho khách hàng.
Bộ phận sản xuất gồm: bộ phận cắt, dập, thép, hàn, chà, nhám, phun sơn, lắp
ráp, kho, vận chuyển có chức năng là tổ chức nghiên cứu, áp dụng quy trình về hệ số
đo lường, chất lượng, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, quy trình sản xuất tại các bộ phận
trong xưởng, theo dõi tình hình sản xuất trong công ty, kiểm tra các mặt hàng mà
công ty thực hiện hoạt động xuất khẩu. Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm, chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho
khách hàng.

1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex
Aiko.
1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn
vật tư,
ngun
vật liệu

Kế tốn
thanh
tốn

Kế tốn
tiền
lương

Thủ quỹ

Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty
Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự của công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép
Connex Aiko.
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng:
Nắm bắt các yêu cầu quản lý tài chính kế tốn mà hội đồng quản trị u cầu trên
cơ sở chấp hành mệnh lệnh điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và các văn bản pháp quy
về chế độ kế toán.
8



Tổ chức ghi chép và tính tốn, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, tình
hình sản xuất kinh doanh. Chấp hành chế độ tài sản, vật tư, tiền vốn trong doanh
nghiệp.
Tổ chức phổ biến, thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính kế tốn.
Xác định và phản ánh chính xác kết quả kiểm kê.
Thực hiện các kế hoạch sản xuất, kỉ luật tài chính, các dự tốn chi phí sản xuất,
chấp hành các chính sách tài chính.
Phân cơng và chỉ đạo trực tiếp các nhân viên kế toán.
Lập đầy đủ và đúng hạn báo cáo kế toán theo chế độ quy định, tổ chức kiểm kê
nội bộ.
Có quyền u cầu các bộ phận trong cơng ty cung cấp đầy đủ kịp thời các tài
liệu cần thiết.
Theo dõi tình hình kinh doanh, phân phối lợi nhuận, sử dụng các quỹ nguồn vốn
kinh doanh, tính các khoản nộp cho nhà nước.
Trực tiếp ký duyệt các chứng từ, tham mưu với ban giám đốc về tình hình tài
chính của công ty để xác định hướng đi tốt nhất cho cơng ty.
Kế tốn vật tư, ngun vật liệu:
Theo dõi, ghi chép và phản ánh với giám đốc về việc mua sắm, bảo quản, sử
dụng tài sản cố định và cung cấp các số liệu cần thiết cho bộ phận có liên quan.
Phản ánh ghi chép chính xác, đầy đủ tình hình biến động, tiêu thụ nguyên vật
liệu, ghi chép tổng hợp và chi tiết các chứng từ.
Kế toán thanh toán:
Theo dõi hàng quý, tổng hợp số liệu các chứng từ, bảng kê của các phần hành
kế toán ghi vào sổ cái và lập báo cáo tài chính, ghi chép chính xác các khoản nợ phải
thu và nợ phải trả của cơng ty.
Thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn tiền mặt, theo dõi tiền gửi ngân hàng. Kiểm
tra quỹ tiền mặt, tồn quỹ ngân hàng, chứng từ trước khi lập phiếu và chuyển cho các
bộ phận liên quan.
Kế toán tiền lương:

Hàng tháng thống kê ngày công, giờ làm thêm, chuyên cần cũng như sản phẩm
của công nhân làm ra.
9


Thực hiện ghi chép, phản ánh, tính lương, các khoản trích theo lương theo chế
độ hiện hành, các khoản tiền thưởng, phụ cấp, tạm ứng cho người lao động.
Lập báo cáo về tiền lương và các khoản trích theo lương theo định kì để báo cáo
với ban giám đốc về tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương.
Thủ quỹ:
Làm nhiệm vụ thu, chi bảo quản tiền mặt, báo cáo tình hình biến động của tiền
mặt, thanh tốn lương cho cán bộ cơng nhân viên.
1.5. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH
Công nghiệp Sắt thép Connex Aiko
Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo thông
tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Hoạch tốn theo
hình thức nhật ký chung.
Niên độ kế toán: kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hằng năm dương lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND) do việc thu, chi
chủ yếu được thực hiện bằng đơn vị tiền tệ VND.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hoạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên. Giá xuất hàng tồn kho được xác định theo phương pháp
bình quân gia quyền.
Thuế giá trị gia tăng: Hoạch toán theo phương pháp khấu trừ.
Tài sản cố định của công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định
vơ hình được trình bày theo ngun giá trừ giá trị hao mịn lũy kế.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa
trên thời gian hữu dụng ước tính số năm của các loại tài sản cố định hữu hình như
sau:

Loại tài sản

Thời gian khấu hao
25 năm

Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị

05 - 07 năm

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

06 – 10 năm
07 năm

Thiết bị dụng cụ quản lý

10


Tài sản cố định vơ hình là quyền sử dụng đất. Quyền sử dụng đất được tính khấu
hao theo phương pháp đường thẳng tương ứng với thời gian sử dụng của lơ đất là 48
năm.
Hình thức kế tốn Nhật ký chung:
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Sổ Nhật ký chung


Sổ Cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết theo đối
tượng

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính
Hình 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung
Nguồn: Phịng Kế tốn của cơng ty TNHH Cơng nghiệp Sắt thép Connex Aiko
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra được dung làm căn cứ ghi
sổ (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…), trước hết ghi nghiệp vụ
phát sinh vào sổ Nhật ký chung, đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp
vụ sẽ được ghi vào sổ quỹ, sổ, thẻ kế toán chi tiết, sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên
nhật ký chung ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp (Sổ Cái tài khoản
111, 112, 131, 133, 331, 333, 511, 632, 911,….).
11


Cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết và đối chiếu số tổng cộng trên
bảng tổng hợp chi tiết phải khớp đúng với số liệu trên sổ cái từng tài khoản tương

ứng.
Kế toán căn cứ vào số liệu trên sổ cái của các tài khoản để lập bảng cân đối số
phát sinh đồng thời kiểm tra số liệu trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng với số
tổng cộng trên sổ cái tài khoản tương ứng.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng với các số liệu giữa các bảng tổng hợp
chi tiết với các tài khoản tổng hợp trên sổ cái và bảng cân đối số phát sinh thì bảng
cân đối số phát sinh, các bảng tổng hợp chi tiết được dùng làm căn cứ để lập báo cáo
tài chính.

12


CHƯƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CỦA CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHIỆP SẮT THÉP CONNEX AIKO
2.1. Nội dung
Tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Công nghiệp Sắt thép Connex Aiko là
tiền dung để thu chi đảm bảo cho việc thanh tốn vừa an tồn, thuận tiện và vừa chấp
hành nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán, đáp ứng các nhu cầu về thanh toán và các
khoản nợ phải thu, nợ phải trả, mua sắm vật tư hàng hóa sản xuất kinh doanh.
Hoạch toán tiền gửi ngân hàng thực hiện theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm,
thừa, thiếu và số dư hiện có của tài khoản.
2.2. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các khoản tiền gửi khơng kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch
toán trên tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao
kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển
khoản, séc bảo chi,…).
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối

chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì
doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý
kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được ngun nhân chênh lệch thì kế tốn ghi sổ
theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch
(nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn
hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”
(3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp
tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế
tốn riêng, có thể mở tài khoản chun thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo
từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
13


Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng
mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng
Việt Nam theo nguyên tắc:
Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ
tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1112.
Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối và các tài khoản có liên
quan.
Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các

chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn
kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để
bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng
ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở
tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có
nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân
hàng khơng có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số
các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại.
Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công
bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không cơng bố giá
mua vàng thì tính theo giá mua cơng bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng
theo luật định.
14


2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam, có các tài khoản chi tiết sau:
Tài khoản 11210: EXIMBANK – Phòng Giao Dịch Mỹ Phước
Tài khoản 11211: Ngân hàng UOB VND 189
Tài khoản 11212: Ngân hàng SGCT VND
Tài khoản 11217: Ngân hàng TAIPEI FUBON BANK (996170008428USD)
Tài khoản 11218: Ngân hàng BANGKOK ĐẠI CHÚNG TNHH – CN TPHCM
Tài khoản 11219: Ngân hàng Thương Mại TAIPEI FUBON BANK
(99617000828V)

Tài khoản 1122 – Ngoại tệ, có các tài khoản chi tiết sau:
Tài khoản 11221: Ngân hàng UOB VON082 USD
Tài khoản 11222: Ngân hàng UOB GD408 USD
Tài khoản 11223: Ngân hàng SGCT TK : 075 USD
Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có tài khoản chi tiết là:
Tài khoản 11237: Ngân hàng BANGKOK ĐẠI CHÚNG TNHH – CN TPHCM
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
-

Thu tiền bán hàng

-

Thu tiền khách hàng trả nợ hoặc ứng trước

-

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

-

Thu tiền lãi ngân hàng

-

Nhận vốn góp của chủ sở hữu

Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
-


Chi tiền mua hàng

-

Chi tiền trả cho nhà cung cấp hoặc ứng trước tiền cho người bán

-

Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ

-

Chi trả tiền lương cho nhân viên

-

Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác

-

Chi tiền điện

-

Chi tiền nước

-

Chi tiền mua văn phòng phẩm
15



-

Chi tiền mua Tài sản cố định

Số dư cuối kỳ Bên Nợ: Thể hiện số tiền gửi ngân hàng hiện cịn vào ngày cuối
kỳ.
2.4. Chứng từ, sổ sách kế tốn
2.4.1. Chứng từ sử dụng tại công ty
Giấy báo Nợ: là chứng từ của ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp thể hiện
tiền trong tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp bị giảm đi.
Giấy báo Có: là chứng từ của ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp thể hiện
tiền trong tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp tăng lên.
Bản sao kê ngân hàng: là bản sao chi tiết những phát sinh giao dịch của tài khoản
thanh tốn của cơng ty. Những phát sinh này bao gồm tất cả các giao dịch tín dụng ra
vào tài khoản. Ngân hàng thực hiện sao kê khi công ty yêu cầu, bản sao kê được cấp
là bản sao kê có chứng thực của ngân hàng và có giá trị về mặt pháp lý để bổ sung
vào hồ sơ hành chính.
Lệnh chuyển tiền là chỉ định của doanh nghiệp đối với ngân hàng dưới dạng
chứng từ kế tốn nhằm thực hiện việc chuyển tiền thơng qua tài khoản. Lệnh chuyển
tiền có thể là chứng từ bằng giấy hoặc chứng từ điện tử. Khi cần chi tiền để thanh
toán, chuyển vốn,... kế toán trưởng là người lập lệnh chuyển tiền khi được giám đốc
và kế toán trưởng ký duyệt sẽ được chuyển cho ngân hàng để ngân hàng thực hiện
lệnh chuyển tiền cho công ty.
Phiếu chi tiền mặt (kiêm phiếu đề nghị thanh thanh toán): đây là phiếu đề nghị
thanh tốn của cơng ty. Khi cơng ty phát sinh 1 bộ hồ sơ cần xin thanh toán, thì phải
lập phiếu chi tiền mặt, phải đầy đủ chữ ký của người đề nghị (lập phiếu), người phê
duyệt, kế tốn, giám đốc và những người liên quan thì mới được chi. Một số trường
hợp bị thiếu một trong những chữ ký ấy thì trong trường hợp đặc biệt vẫn chấp nhận

duyệt chi. Ví dụ: giám đốc đi cơng tác hoặc người lập phiếu là giám đốc,...
Phiếu chi tiền gửi ngân hàng: là chứng từ nội bộ của công ty, tương ứng với
nghiệp vụ phát sinh bên Có tài khoản 112 (chi tiền), chứng từ này ghi nhận nghiệp
vụ hoạch tốn chi phí hoặc doanh thu,... được lập ra bởi kế tốn nhằm để dễ tìm kiếm
và dễ lưu trữ chứng từ.

16


Phiếu thu tiền gửi ngân hàng: là chứng từ nội bộ của công ty, tương ứng với
nghiệp vụ phát sinh bên Nợ tài khoản 112 (thu tiền), chứng từ này ghi nhận nghiệp
vụ hoạch tốn chi phí hoặc doanh thu,... được lập ra bởi kế tốn nhằm để dễ tìm kiếm
và dễ lưu trữ chứng từ.
2.4.2. Sổ sách kế toán sử dụng tại công ty
Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 112
Sổ chi tiết tài khoản 112
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị thực tập
Nghiệp vụ 1: Ngày 07/12/2018, tài khoản 1023304991 tại ngân hàng UOB nhận
tiền điều vốn từ tài khoản 2478 số tiền 1.336.453.000 VND.
Kế tốn nhận được giấy báo Có của ngân hàng UOB (xem hình 2.1), tiến hành
lập phiếu thu tiền gửi ngân hàng số 001UOB91 (xem hình 2.2) và tiến hàng ghi nhận
nghiệp vụ vào sổ Nhật ký chung, sổ Cái, sổ chi tiết tài khoản.

17


Hình 2.1. Giấy báo Có của ngân hàng UOB
Nguồn: Phịng Kế tốn của cơng ty TNHH Cơng Nghiệp Sắt Thép Connex Aiko


18


×