TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁ O CÁ O TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀ I:KẾ TOÁ N TIỀN MẶT TẠI CÔ NG TY
TRÁ CH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀ NH VIÊ N
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THÁ I HÀ PHÁ T
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Lan Anh
Mã số sinh viên:
1723403010330
Lớp:
D17KT06
Ngành:
KẾ TỐ N
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hồng Yến
Bình Dƣơng, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam kết đề tài báo cáo tốt nghiệp: “kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH
MTV Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà Phát” là kết quả nghiên cứu của cá nhân không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Các số liệu nghiên cứu được thực hiện một cách
trung thực, các thơng tin trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Bình dương, tháng 11 năm 2020
Tác giả
Nguyễn Thị Lan Anh
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài chuyên đề báo cáo tốt nghiệp này, tác giả xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường Đại học Thủ Dầu Một
đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế đã giảng dạy và truyền đạt nhiều kiến thức. Và
tác giả cũng xin chân thành cảm ơn cơ TH.S Nguyễn Thị Hồng Yến đã nhiệt tình
hướng dẫn hướng dẫn giúp đỡ trong quá trình thực tập và hồn thiện bài báo cáo tốt
nghiệp này.
Tác giả cũng chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của cơng ty
TNHH MTV TMDV Thái Hà Phát đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả được tìm
hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại cơng ty.
Trong q trình thực tập, cũng như là trong q trình làm bài báo cáo tốt nghiệp,
khó tránh khỏi sai sót do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế còn hạn chế
nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được ý
kiến đóng góp Thầy, Cơ để có thể học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn
thành tốt hơn bài báo cáo.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Bình dương, tháng 11 năm 2020
Tác giả
Nguyễn Thị Lan Anh
MỤC LỤC
Mục lục ........................................................................................................................ i
Danh mục từ viết tắt .................................................................................................. iv
Danh mục bảng ........................................................................................................... v
Danh mục hình .........................................................................................................vii
Phần mở đầu ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 1
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 1
2.3. Các câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ............................................................ 2
4.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
4.2. Nguồn dữ liệu .................................................................................................. 4
5. Ý nghĩa đề tài ......................................................................................................... 4
6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................... 4
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Thái
Hà Phát ........................................................................................................................ 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ
Thái Hà Phát ........................................................................................................... 5
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty .................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm quy trình kinh doanh thương mại ............................................. 6
1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý ................................................................................... 7
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................. 7
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ....................................................... 8
1.3. Cơ cấu bộ máy kế toán ................................................................................... 9
1.3.1. Cơ cấu nhân sự phịng kế tốn ............................................................... 10
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 10
i
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ .............................................................................. 10
1.4. Chế độ, chính sách, hình thức kế tốn tại đơn vị .......................................... 11
1.4.1. Chính sách kế tốn ................................................................................. 11
1.4.2. Chế độ kế tốn ........................................................................................ 12
1.4.3. Hình thức kế tốn áp dụng...................................................................... 12
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH MTV Thương Mại Dịch
Vụ Thái Hà Phát ........................................................................................................ 14
2.1. Nội dung ....................................................................................................... 14
2.2. Nguyên tắc kế toán ....................................................................................... 14
2.3. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 15
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ............................................................................. 16
2.4.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 16
2.4.2. Sổ sách sử dụng ...................................................................................... 16
2.4.3. Mục đích lập chứng từ ........................................................................... 16
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị ................................................... 17
2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh .................................. 17
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ ......................................................................... 27
2.5.3. Trình bày thơng tin tài khoản trên báo cáo tài chính .............................. 31
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt ................................................ 32
2.6.1. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt theo chiều ngang ................... 32
2.6.2. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt theo chiều dọc ....................... 33
2.6.3. Phân tích các chỉ số tài chính ................................................................. 35
2.6.3.1. Hệ số khả năng thanh tốn tức thời ................................................. 35
2.6.3.2. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành ............................................. 36
2.6.3.3. Hệ số khả năng thanh toán nhanh ................................................... 37
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................ 38
2.7.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ............................................................... 38
2.7.1.1. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ........................... 38
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang .....40
2.7.1.3. Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc......... 43
ii
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh .............................................................................................................. 46
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang46
2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc....51
2.7.3.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................... 56
Chương 3: Nhận xét, giải pháp ................................................................................. 63
3.1. Nhận xét ......................................................................................................... 63
3.1.1. Về lịch sử hình thành và phát triển......................................................... 63
3.1.2. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 63
3.1.3. Về bộ máy kế toán: ................................................................................ 63
3.1.4. Về cơng tác kế tốn tiền mặt tại cơng ty ................................................ 64
3.1.5. Về tình hình tài chính của cơng ty.......................................................... 65
3.2. Giải pháp ........................................................................................................ 65
3.2.1. Về lịch sử hình thành và phát triển......................................................... 65
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy quản lý ...................................................................... 65
3.2.3. Về bộ máy kế toán .................................................................................. 66
3.2.4. Về cơng tác kế tốn tiền mặt tại cơng ty ................................................ 66
3.2.5. Về tình hình tài chính của cơng ty.......................................................... 66
Kết luận ..................................................................................................................... 68
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 69
Phụ lục
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Nội dung
1
BTC
Bộ tài chính
2
DV
Dịch vụ
3
GTGT
Giá trị gia tăng
4
HĐ
Hóa đơn
5
MTV
Một thành viên
6
SXKD
Sản xuất kinh doanh
7
TK
Tài khoản
8
TM
Thương mại
9
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
10
TSCĐ
Tài sản cố định
11
TT
Thông tư
iv
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1
Bảng 1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự phịng kế tốn
10
2
Bảng 2.1. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt năm 2018/2017
33
3
Bảng 2.2. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt năm 2019/2018
33
4
Bảng 2.3. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt năm 2018/2017
34
5
Bảng 2.4. Phân tích biến động khoản mục tiền mặt năm 2019/2018
34
6
Bảng 2.5. Bảng tính khả năng thanh tốn tức thời
35
7
Bảng 2.6. Bảng tính khả năng thanh tốn hiện hành
36
8
Bảng 2.7. Bảng tính khả năng thanh tốn nhanh
37
9
Bảng 2.8. Phân tích quan hệ cân đối 1
38
10
Bảng 2.9. Phân tích quan hệ cân đối 2
39
11
Bảng 2.10. Phân tích quan hệ cân đối 3
39
12
13
Bảng 2.11. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn
năm 2018/2017
Bảng 2.12. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn
năm 2019/2018
Bảng 2.13. Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn
14
năm 2018/2017
Bảng 2.14: Phân tích tình hình chung biến động tài sản, nguồn vốn
15
năm 2019/2018
Bảng 2.15. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm
16
2018/2017
Bảng 2.16. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm
17
18
19
2019/2018
Bảng 2.17. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm
2018/2017
Bảng 2.18. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm
2019/2018
v
40
42
44
45
46
49
51
54
20
Bảng 2.19. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2018/2017
56
21
Bảng 2.20. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm 2019/2018
59
vi
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Số trang
1
Hình 1.1. Sơ đồ bán hàng
6
2
Hình 1.2. Sơ đồ bồ máy quản lý
8
3
Hình 1.3. Sơ đồ bộ máy kế tốn
10
4
Hình 1.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn
13
5
Hình 2.1. Sơ đồ hạch tốn tiền mặt
15
6
Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 0006493
18
7
Hình 2.3. Phiếu chi số C2006001
19
8
Hình 2.4. Phiếu thu số T2006001
19
9
Hình 2.5. Phiếu thu số T2006002
20
10
Hình 2.6. Bảng lương tháng 05/2020
21
11
Hình 2.7. Phiếu chi số C2006002
22
12
Hình 2.8. Phiếu chi số C2006003
22
13
Hình 2.9. Hóa đơn GTGT số 0006997
23
14
Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 0037253
24
15
Hình 2.11. Phiếu chi số C2006004
25
16
Hình 2.12. Phiếu chi số C2006005
25
17
Hình 2.13. Hóa đơn GTGT số 0001897
26
18
Hình 2.14. Phiếu thu số T2006003
27
19
Hình 2.15. Sổ nhật ký chung tháng 06/2020
28
20
Hình 2.16. Sổ nhật ký chung tháng 06/2020
29
21
Hình 2.17. Sổ cái TK 1111 tháng 06/2020
30
22
Hình 2.18. Trích bảng cân đối số phát sinh năm 2019
31
vii
23
Hình 2.19. Trích bảng cân đối kế tốn năm 2019
viii
32
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay đất nước đang bước vào thời kỳ phát triển mạnh mẽ của khoa học công
nghệ, thời kỳ khởi phát của Cách mạng Công nghiệp 4.0, cùng với sự bùng nổ của
nền kinh tế. Trong bối cảnh mới sẽ tác động mạnh mẽ và đặt ra những yêu cầu cho
toàn bộ nền kinh tế các doanh nghiệp phải đối diện với nhiều khó khăn, thách thức
trong việc kinh doanh và phát triển mở rộng thị trường[1]. Mục tiêu chính của bất
kỳ loại hình doanh nghiệp nào cũng đều là lợi nhuận và hiệu quả kinh tế. Bên cạnh
đó việc quản lý và sử dụng vốn bằng tiền trở nên phức tạp, ảnh hưởng đến các hoạt
động của doanh nghiệp vì có sức thanh khoản cao dễ dàng phục vụ cho các mục
đích thanh tốn tức thời. Do đó việc tổ chức cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn
tiền mặt nói riêng mang ý nghĩa quan trọng.
Việc tổ chức kế toán tiền mặt nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ, chính xác về
thực trạng về các nguồn thu chi trong q trình kinh doanh để nhà quản lý có thể
nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết từ đó đưa ra những quyết định tối ưu
về đầu tư. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của kế tốn tiền mặt chính vì
vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH MTV Thƣơng
Mại Dịch Vụ Thái Hà Phát” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH MTV
Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà Phát.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu khái qt về cơng ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà
Phát.
- Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt TNHH MTV Thương Mại Dịch
Vụ Thái Hà Phát.
- Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung
tại công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà Phát.
1
- Đưa ra các nhận xét, giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền mặt và
tình hình tài chính tại cơng ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà
Phát.
2.3. Các câu hỏi nghiên cứu
Từ các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, tác giả xây dựng câu hỏi nghiên cứu:
- Thông tin khái quát về công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà
Phát là gì? [Q1]
- Thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH MTV Thương Mại
Dịch Vụ Thái Hà Phát như thế nào ? [Q2]
- Biến động về khoản mục tiền mặt và tình hình tài chính chung của cơng ty
TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà Phát là như thế nào ? [Q3]
- Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền mặt và
tình hình tài chính tại cơng ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà
Phát ? [Q4]
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: cơng tác kế tốn tiền mặt tại công ty TNHH
MTV Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà Phát.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: trong phạm vi tại công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ
Thái Hà Phát.
- Thời gian :
+ Thông tin chung về công ty trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo
cáo.
+ Thơng tin thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt vào năm 2020
+ Dữ liệu thứ cấp về báo cáo tài chính năm của cơng ty được thu thập qua các
năm 2017, 2018, 2019
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu của công ty để có được
thơng tin chung về lịch sử hình thành, quy trình đặc điểm kinh doanh thương
2
mại. Đây là tài liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau của công ty và sử
dụng phương pháp phỏng vấn, quan sát nhân viên phịng kế tốn nhằm tổng
hợp thành các bước minh họa cho quy trình kinh doanh thương mại. Từ đó, tác
giả trả lời câu hỏi [Q1].
- Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ phiếu thu,
phiếu chi, hóa đơn, bảng lương và các sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 1111
theo đề tài, tác giả tiếp tục phân tích bằng cách mơ tả kết hợp diễn giải nhằm
phân tích thực trạng cơng tác kế tốn tiền mặt tại công ty TNHH MTV
Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà Phát và trả lời câu hỏi [Q2].
Để phân tích báo cáo tài chính tác giả sử dụng các phương pháp kỹ thuật chủ
yếu sau:
- Phương pháp so sánh được sử dụng để đánh giá kết quả và xác định xu hướng
biến động của các chỉ tiêu phân tích cả về số tương đối lẫn số tuyệt đối. Trong
bài phân tích báo cáo tài chính sử dụng phương pháp so sánh để phân tích theo
chiều ngang và chiều dọc. Phân tích theo chiều ngang là việc so sánh về số
tuyệt đối và số tương đối trên cùng một hàng trên báo cáo tài chính, qua đó
thấy được sự biến động của từng chỉ tiêu. Phân tích theo chiều dọc nhằm xem
xét xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong tổng thể quy mơ chung. Qua đó
thấy được mức quan trọng trong từng chỉ tiêu trong tổng thể[4].
- Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính cơng ty
TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà Phát ở các thời kỳ 2017, 2018,
2019 và chủ yếu phân tích thơng tin tài chính trên bảng cân đối kế toán (phụ
lục 02, 05), bảng báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh (phụ lục 03, 06).
Trong phần này, tác giả phân tích theo 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018.
+ Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019.
- Ngồi ra cịn phân tích đến báo cáo tài chính khác như báo cáo lưu chuyển tiền
tệ (phụ lục 04, 07), các chính sách, chế độ, chuẩn mực kế tốn của cơng ty khi
tiến hành lập báo cáo tài chính và trả lời câu hỏi [Q3].
- Từ đó, qua phân tích so sánh về lý luận và thực tiễn rút ra các phát hiện nhằm
trả lời câu hỏi [Q4].
3
4.2. Nguồn dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nguồn thông tin của công ty TNHH MTV
Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà Phát cụ thể:
+ Tài liệu tổng hợp: báo cáo tài chính năm 2018, 2019 cơng bố từ công ty
TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà Phát.
+ Tài liệu giao dịch: chứng từ phiếu thu, phiếu chi là file mềm được kết xuất từ
cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm.
+ Tài liệu lưu: sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 1111 là file mềm được kết xuất
từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm.
5. Ý nghĩa đề tài
- Đề tài có đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn, cụ thể:
- Về mặt lý luận: kết quả của đề tài có thể được kế thừa và là tài liệu tham khảo
cho vấn đề kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ
Thái Hà Phát.
- Về mặt thực tiễn đề tài đóng góp nhận xét và đưa ra các giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn tiền mặt tại công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ
Thái Hà Phát.
6. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch
Vụ Thái Hà Phát.
Chương 2: Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ
Thái Hà Phát.
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp
4
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁ I QUÁ T VỀ CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ THÁ I HÀ PHÁ T
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty
Thông tin chung
- Tên công ty: Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch Vụ Thái Hà Phát
- Chủ sở hữu: Nguyễn Thị Nhường
- Mã số thuế: 3702364349
- Tên giao dịch: THAI HA PHAT TRADING SERVICE ONE MEMBER
COMPANY LIMITED
- Ngày thành lập: 21/05/2015
- Vốn điều lệ: 4.900.000.000 đồng
- Địa chỉ: Số 275E/1, Khu phố 1A, Phường An Phú, Thị xã Thuận An, Tỉnh
Bình Dương
Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh:
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại
- Phá dỡ
- Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hồ khơng khí
- Lắp đặt hệ thống điện
- May trang phục (trừ trang phục từ da lơng thú)
- Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
- Bán bn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và
bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa
hàng chuyên doanh
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Dịch vụ ăn uống khác
- Dịch vụ phục vụ đồ uống
- Bán buôn gạo
5
- Bán buôn thực phẩm
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống
- Bán buôn đồ uống
- Thu gom rác thải không độc hại
- Thu gom rác thải độc hại
1.1.2 Đặc điểm, quy trình kinh doanh thƣơng mại
Quy trình kinh doanh thương mại có những đặc điểm sau:
Một là, về hoạt động : hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là
lưu chuyển hàng hóa. Lưu chuyển hàng hóa là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá
trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa. Lưu chuyển hàng hóa trong kinh doanh
thương mại gồm hai giai đoạn mua hàng và bán hàng qua khâu chế biến làm thay
đổi hình thái vật chất của hàng.
Hai là, về tổ chức kinh doanh: tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo
một trong các mơ hình tổ chức bán buôn, bán lẻ, chuyên doanh hoặc tổng hợp
chuyên môi giới,.. ở các quy mô cửa hàng, công ty và thuộc mọi thành phần kinh tế
kinh doanh trong lĩnh vực thương mại.
Ba là, về phương thức lưu chuyển hàng hóa: được thực hiện theo hai phương
thức bán buôn và bán lẻ.
* Phương thức bán bn: bán bn hàng hóa chủ yếu cho các đơn vị thương mại,
sản xuất để thực hiện gia công sản xuất hay bán ra. Hàng được bán theo lô hoặc với
số lượng lớn, giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức
thanh tốn.Trong bán bn hàng hóa thường có hai phương thức: bán qua kho và
bán không qua kho
Mua vào
Dự trữ, bán
qua kho
Bán thẳng khơng qua kho
Bán ra
Hình 1.1 Sơ đồ bán hàng
Nguồn: Phịng kế tốn (2020)
6
Mua bán qua kho: là phương thức mà trong đó hàng hóa phải xuất từ kho của
doanh nghiệp và có thể thực hiện theo hai cách:
- Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức trực tiếp tại kho: theo hình thức này
bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh
nghiệp xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi nhận đủ
hàng bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ.
- Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng theo hợp đồng: theo
hình thức này căn cứ vào hợp đồng đã kí kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp
thương mại xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc th ngồi
để chuyển đến kho của người mua hay một nơi nào đó do bên mua quy định trong
hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương
mại, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh tốn hoặc chấp nhận thanh tốn thì
số hàng giao mới được xem là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do bên mua hay bán
chịu là do thỏa thuận giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp bán chịu sẽ được ghi vào chi
phíbán hàng.
Mua bán khơng qua kho: là trường hợp bán cho bên mua được giao thẳng từ kho
của bên cung cấp chứ không qua kho của công ty. Bán buôn vận chuyển thẳng là
phương thức tiết kiệm nhất vì nó giảm được chi phí lưu thơng tăng nhanh sự vận
động của hàng hóa.
- Bán bn vận chuyển thẳng có tham gia thanh tốn: theo hình thức này doanh
nghiệp vừa thanh toán với bên cung cấp và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát
sinh hai nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Có hai kiểu thanh tốn:
Giao tay ba: nghĩa là bên mua cử người trực tiếp đến nhận hàng tại nơi cung
ứng. Sau khi kínhận thì coi như hàng đã tiêu thụ.
Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ gửi hàng đến nơi quy định cho bên mua hàng và
hàng hóa được tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh tốn.
- Bán bn vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh tốn: thực chất hình thức
này doanh nghiệp thương mại đứng ra làm trung gian môi giới giữa hai bên bán và
mua để hưởng hoa hồng.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
7
Cơng ty có tổ chức quản lý theo mơ hình hoạt động sau (xem hình 1.2)
Giám đốc
Phịng kinh
doanh
Phịng tổ
chức hành
chính
Phịng kế tốn
Hình 1.2 Sơ đồ bộ máy quản lý
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc: Là một trong những sáng lập viên đầu tiên, chỉ đạo điều hành hoạt
động kinh doanh của công ty, ban hành quy định và các quyết định cuối cùng,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Phòng kinh doanh
Chức năng: Đem được sản phẩm tới tay khách hàng, ngồi ra cịn có nhiệm vụ
đào tạo nhân viên mới, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, xây dựng các kế hoạch kinh
doanh của công ty dựa trên các hợp đồng đã ký.
Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty.
- Dự thảo và chỉnh các hợp đồng kinh tế theo đúng pháp luật .
- Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh.
- Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm.
- Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác
nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao.
Phòng kế tốn
Chức năng: Tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn, tập hợp, xử lí và cung cấp đầy
đủ, chính xác thơng tin tài chính.
8
Nhiệm vụ
- Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn. Thực hiện, tham gia thực hiện và trực tiếp quản lý cơng tác đầu
tư tài chính, cho vay tại đơn vị. Xây dựng các quy định nội bộ về tài chính như quy
trình thu, chi kinh doanh, quản lý tiền vốn, công nợ,.. áp dụng trong đơn vị và kiểm
tra việc chấp hành các quy định nội bộ này.
- Huy động và sử dụng vốn và các nguồn lực tài chính một cách an tồn và hiệu
quả đáp ứng yêu cầu kinh doanh, tuân thủ các quy định của nhà nước.Thực hiện tốt
cơng tác hạch tốn kế toán, lập báo cáo quyết toán đúng và đủ theo quy định. Tuân
thủ và giám sát việc thực hiện chế độ kế tốn theo chế độ hiện hành.
Phịng tổ chức hành chính
Chức năng
- Bộ phận này chịu trách nhiệm về tình hình nhân sự của cơng ty. Có trách nhiệm
theo dõi, quản lý và tuyển dụng nhân sự, bố trí lao động ở các vị trí việc làm phù
hợp để đảm bảo nguồn lực. Có trách nhiệm về các loại văn bản, giấy tờ, hồ sơ, sổ
sách công ty. Triển khai các nội quy, hoạt động khen thưởng,..
- Phối hợp với phịng kế tốn thực hiện về cơng tác thanh toán tiền lương, tiền
thưởng và các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã hội
theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty.
Nhiệm vụ
- Xây dựng tổ chức bộ máy hoạt động của cơ quan theo quy định của Nhà nước,
phù hợp với tình hình phát triển chung của doanh nghiệp
- Quy hoạch, phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên theo từng giai đoạn trung
hạn, dài hạn. Sắp xếp, bố trí, tiếp nhận, điều động cán bộ, cơng nhân viên phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ và quy mô phát triển của từng bộ phận.
- Xây dựng chương trình, lập kế hoạch công tác của cơ quan theo từng giai đoạn:
tháng, quý, năm
Mối quan hệ giữa các phòng ban: các phịng ban có trách nhiệm chủ động phối
hợp chặt chẽ với nhau trong qua trình thực hiện nhiệm vụ chung của cơ quan. Tùy
nội dung, yêu cầu từng công việc và có thể kết hợp với nhiều phịng tham gia.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
9
1.3.1. Cơ cấu nhân sự phịng kế tốn
Phịng kế tốn của công ty gồm 5 nhân viên với cơ cấu được thống kê theo các
tiêu chísau (xem bảng 1.1):
Bảng 1.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự phịng kế tốn
STT
Số lượng
Tiêu chí
1
Giới tính
2
Trình độ
Nam
1
Nữ
4
Cao đẳng, đại học
5
Trên đại học
0
Tổng cộng
5
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung.
Mọi cơng tác kế tốn đều được thực hiện tại phịng kế tốn. Phịng kế tốn sẽ ghi
chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đánh giá các hoạt động tài chính giúp cho
giám đốc đưa ra kế hoạch chỉ đạo, quản lý hiệu quả. Tổ chức bộ máy kế toán cơng
ty như sau (xem hình 1.3):
Kế tốn trưởng
Kế tốn tổng
hợp và tài
sản cố định
Kế tốn cơng
nợ phải thu,
phải trả
Kế tốn tiền
lương
Thủ quỹ
Quan hệ trực tuyến
Ghi chú:
Quan hệ chức năng
Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Nguồn: Phịng kế toán (2020)
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ
10
Kế tốn trưởng
Phụ trách cơng tác tài chính, kế toán, theo dõi kiểm tra việc hạch toán của các
đơn vị theo yêu cầu của giám đốc, đối chiếu công nợ cho khách hàng và đại lí hàng
tháng, đảm bảo nguồn tiền vốn. Tổ chức và quản lý công tác lập báo cáo tài chính,
thống kê với cấp trên và nhà nước. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan nhà
nước về các thơng tin do phịng kế tốn cung cấp.
Kế toán tổng hợp và tài sản cố định
Tính tốn, trích khấu hao và theo dõi tài sản cố định trong cơng ty. Có nhiệm vụ
với các kế tốn khác để tổng hợp chi phí căn cứ vào thời điểm của sản phẩm để xác
định đúng đối tượng tập hợp chi phí, mở sổ hạch tốn chi tiết và tổng hợp chi phí.
Kế tốn tiền lương
Theo dõi tình hình biến động tăng giảm của tài khoản tiền mặt, tiền giữ ngân
hàng. Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp về số lượng lao động, tính lương cho cán
bộ công nhân viên trong công ty, theo dõi và tính BHXH theo quy định. Phân bổ chi
phí theo đối tượng và thanh toán các khoản tiền thưởng, tiền lương phụ cấp cho
người lao động.
Kế tốn cơng nợ phải thu, phải trả
- Theo dõi tình hình biến động các khoản phải thu phải trả của cơng ty. Thanh
tốn các khoản tiền của công ty trên cơ sở chứng từ gốc hợp lệ.
- Xây dựng kế hoạch thu hồi công nợ của khách hàng đồng thời phân tích, đề xuất
các phương án cho cấp trên thu hồi công nợ quá thời hạn, khó địi,..
Thủ quỹ
Là người trực tiếp thu chi tiền mặt chính xác với khách hàng và cán bộ nhân
viên trong cơng ty. Quản lí sổ sách có liên quan đến thu chi tiền mặt bảo quản an
toàn quỹ tiền mặt của đơn vị. Cuối kì lập báo cáo quỹ để tổng hợp việc thu, chi tiền
mặt.
1.4 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn tại đơn vị
1.4.1. Chế độ kế toán
Chế độ kế toán: cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 200/2014/BTC ban
hành ngày 22 tháng 12 năm 2014.
11
Cơ sở đo lường: báo cáo tài chính được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc
giá gốc.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N.
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam (VND).
1.4.2. Chính sách kế tốn
Sau đây là những chính sách kế tốn chủ yếu được cơng ty áp dụng vào việc lập
báo cáo tài chính trong trường hợp công ty đáp ứng giả định hoạt động liên tục
gồm:
Phương pháp hạch toán thuế GTGT được áp dụng theo: phương pháp thuế
GTGT khấu trừ.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.
- Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp xuất kho: nhập trước xuất trước
Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc tiền
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo các trình tự phát
sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm
tra, đối chiếu.
- Các khoản tiền do tổ chức và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được
quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
- Khi thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định
về chứng từ kế tốn.
1.4.3. Hình thức kế tốn áp dụng
- Hình thức kế toán áp dụng là sổ nhật ký chung bao gồm các loại sổ sau:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
- Trình tự ghi sổ của cơng ty thể hiện qua sơ đồ sau (xem hình 1.4)
12
Sổ kế toán
Chứng từ kế toán
- Sổ nhật ký chung
Phần mềm kế tốn
- Sổ cái
Máy vi tính
Bảng tổng hợp chứng
từ cùng loại
Báo cáo tài chính
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hình 1.4 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn
Nguồn: Phịng kế tốn (2020)
- Đặc trưng cơ bản của hình thức là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
được ghi vào phần mềm máy tính theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh
tế của nghiệp vụ đó.
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, có để nhập dữ liệu vào
máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn.
- Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thông tin được tự động cập nhật vào
sổ nhật ký chung, sổ cái liên quan.
- Cuối tháng, quý, năm kế tốn thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa các số liệu được thực hiện tự động và chính xác, trung thực theo
thơng tin đã nhập trong kỳ.
13
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐ N TIỀN MẶT TẠI CƠ NG TY TNHH MTV
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THÁ I HÀ PHÁ T
2.1. Nội dung
- Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ là loại tài
sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thanh
toán của một doanh nghiệp.
- Cụ thể công ty chỉ theo dõi tiền mặt dưới hình thức là tiền Việt Nam. Tiền mặt
dùng đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ hoặc mua sắm hàng hóa kết quả của
việc mua bán thu hồi các khoản nợ. Bên cạnh đó phản ánh khả năng thanh toán
ngay của một doanh nghiệp. Theo dõi tình hình thu chi, tăng giảm, thừa thiếu tiền
mặt. Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ chi tiêu hằng ngày và
đảm bảo cho hoạt động công ty không bị gián đoạn.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt tại công ty trong báo cáo
này minh họa chủ yếu là các nghiệp vụ tạm ứng, thanh toán lương, rút tiền gửi ngân
hàng về nhập quỹ tiền mặt.
2.2. Nguyên tắc kế tốn
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp
bao gồm: Tiền Việt Nam. Chỉ phản ánh vào TK 1111 “Tiền mặt” số tiền mặt, thực
tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân
hàng (không qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì khơng ghi vào bên Nợ TK
1111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ
ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo
quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
14