Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đánh giá thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo tại trường đại học thủ dầu một

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

Sinh viên thực hiện

: SIRIPHANH XAYANANH

Lớp

: D17QT02

Khoá

: KINH TẾ

Ngành

: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Giảng viên hướng dẫn :

Bình Dương, tháng 11/2020
1



MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................... 1
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 2
PHẦN NỘI DUNG............................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC .................................................................... 5
1.1 Một số khái niệm liên quan..................................................................................... 5
1.1.1 Đào tạo ............................................................................................................... 5
1.1.2 Đào tạo đại học .................................................................................................. 7
1.1.3 Hiệu quả và hiệu quả đào tạo ........................................................................... 7
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT .................... 9
2.1 Lịch sử hình thành phát triển trường Đại học Thủ Dầu Một ............................. 9
2.2 Chiến lược phát triển ............................................................................................ 12
2.3 Cơ cấu tổ chức........................................................................................................ 14
2.4 Đội ngũ cán bộ, giảng viên .................................................................................... 16
2.5 Chương trình đào tạo tại trường Đại học Thủ Dầu Một ................................... 17
2.6 Cơ sở vật chất ......................................................................................................... 18
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
THỦ DẦU MỘT .............................................................................................................. 21
3.1 Chất lượng đầu vào ............................................................................................... 21
3.2 Chất lượng đầu ra.................................................................................................. 25
3.3 Công tác đào tạo và đảm bảo hiệu quả đào tạo tại trường ................................ 29
3.3.1 Hoạt động tuyển sinh ...................................................................................... 29
3.3.2 Hoạt động dạy học ........................................................................................... 30
3.3.3 Công tác đánh giá và đảm bảo chất lượng ..................................................... 38
3.3.4 Hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa học ....................................................... 44
3.3.5 Liên kết với doanh nghiệp ............................................................................... 49
3.4 Đánh giá hiệu quả công tác đào tạo ..................................................................... 50
3.4.1 Thành tựu đạt được ......................................................................................... 50



3.4.2 Một số hạn chế ................................................................................................. 60
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO
TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT ....................................................... 63
4.1 Định hướng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu của trường Đại học Thủ Dầu
Một ................................................................................................................................ 63
4.2 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo tại trường Đại học Thủ
Dầu Một ........................................................................................................................ 65
PHẦN KẾT LUẬN .......................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

1

AUN

ASEAN University Network (Hệ thống các trường đại học Đông
Nam Á)

2

AUN-QA


ASEAN University Network - Quality Assurance (Tiêu chuẩn
đảm bảo chất lượng giáo dục của khu vực ASEAN)

3

Bộ GD &
ĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

4

CDIO

Conceive Design Implement Operate (Hình thành ý tưởng, thiết
kế, thực hiện và vận hành)

5

ĐGNL

Đánh giá năng lực

6

ĐKXT

Điều kiện xét tuyển

7


GDTX

Giáo dục thường xuyên

8

KNST

Khởi nghiệp sáng tạo

9

MOU

Memorandum of Understanding (Bản ghi nhớ)

10

TDMU

Trường đại học Thủ Dầu Một

11

THPT

Trung học phổ thông

12


TMCP

Thương mại cổ phần

13

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

14

TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của xã hội, các trường đại học chính quy với quy trình đào
tạo bài bản được thành lập ngày càng nhiều với mục tiêu tạo ra môi trường dạy học, nghiên
cứu chuyên sâu, có hệ thống các lĩnh vực từ kinh tế, khoa học kỹ thuật đến khoa học xã hội
và nhân văn, sư phạm,… Vấn đề chất lượng, hiệu quả của công tác đào tạo các cử nhân,
thạc sĩ,… trở nên rất quan trọng khi mà các trường đại học công lập lẫn tư thục được xây
dựng nhiều hơn hay thậm chí là tràn lan. Chính vì sự bão hịa này mà người ta đặt ra nhiều
dấu hỏi cho chất lượng giáo dục và đây cũng trở thành mối quan tâm hàng đầu khi các sinh
viên và phụ huynh lựa chọn một trường đại học để rèn luyện và phát triển. Chất lượng đào
tạo của trường đại học quyết định rất nhiều đến năng lực, khả năng tìm kiếm việc làm,…
của các học viên. Điều này cũng thúc đẩy các trường đại học không chỉ chạy đua trong

việc marketing, công tác tuyển sinh mà quan trọng hơn hết là phải đảm bảo và nâng cao
chất lượng đài tạo, tạo cơ hội học hỏi, phát triển về sau cho các học viên. Chính vì vậy,
việc đi tìm các phương án nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác đào tạo tại các trường
đại học ngày càng được quan tâm, trở nên quan trọng, quyết định đến uy tín, chất lượng
của nhà trường.
Trường Đại học Thủ Dầu Một là một trong những ngôi trường công lập nổi tiếng,
đóng vai trị quan trọng trong đào tạo nên nguồn nhân lực chất lượng cho địa bàn tỉnh Bình
Dương nói riêng và tập trung tại khu vực phía Nam nói chung. Cùng với những đổi mới
liên tục trong quản lý giáo dục, điều kiện kinh tế - xã hội, công tác đào tạo của trường cũng
liên tục có nhiều cải biên để phù hợp với các giai đoạn phát triển sao cho chất lượng, hiệu
quả đào tạo được đảm bảo. Có thể thấy rõ qua các thơng kê hàng năm những thành tựu nhà
trường đã đạt được để thấy rằng việc không ngừng đổi mới, phát triển của nhà trường đã
phù hợp với tình hình chung và đem lại kết quả. Trường đào tạo đa ngành nghề, bao gồm
các chuyên ngành liên quan đến kinh tế, kiến trúc, ngoại ngữ, sư phạm,… và đều gặt hái
được nhưng thành công nhất định trong công tác giảng dạy, trở thành môi trường học tập
được nhiều sinh viên, học viên lựa chọn. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại nhiều thực
2


trạng cần được nhìn nhận cẩn thận và có biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả
công tác đào tạo. Để hồn thiện hơn cơng tác đào tạo, cần có sự phối hợp giữa các phịng
ban, sự quản lý của nhà trường, sự nghiêm túc thực hiện của các cá nhân,… Chính vì vậy,
tác giả lựa chọn đề tài “Đánh giá thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác đào tạo tại trường Đại học Thủ Dầu Một”. Bài viết tập trung phân tích, đánh giá thực
trạng công tác đào tạo, ghi nhận những thành tựu, phát hiện những tồn tại và tìm hiểu các
nguyên nhân dẫn tới nhưng tồn tại này. Từ các điểm trên, kết hợp với phương hướng phát
triển của nhà trường, bài viết đưa ra một số khuyến nghị giúp cải thiện hiệu quả công tác
đào tạo tại trường Đại học Thủ Dầu Một.
2. Mục tiêu nghiên cứu
-


Đánh giá thực trạng công tác đào tạo tại trường ĐH TDM

-

Đề xuất một số khuyến nghị cải thiện, nâng cao hiệu quả công tác đào tạo tại
trường ĐHTDM.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận
và thực tiễn về hiệu quả công tác đào tạo tại trường ĐH TDM

-

Phạm vi nghiên cứu:

Về phạm vi không gian, đề tài thực hiện trên phạm vi trường ĐH Thủ Dầu Một
Về phạm vi thời gian, đề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp từ năm 2015 – 2019, các biện
pháp định hướng đến 2023 – 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được sử dụng kết hợp các phương pháp như phương pháp thu thập dữ liệu,
tổng hợp, phân tích thơng tin logic, phương pháp so sánh đối chiếu,…
5. Đóng góp của nghiên cứu
Một là, bài luận văn dựa trên những cơ sở lý thuyết về quản lý đào tạo đại học và
thực tiễn của công tác đào tạo tại trường đại học để chỉ ra những thành tựu cũng những hạn
chế của trường đại học Thủ Dầu Một trong hoạt động đào tạo cử nhân, thạc sĩ,…
Hai là, từ tình trạng thực tế của trường đại học Thủ Dầu Một, tác giả đề xuất một số
giải pháp giúp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo tại trường, phát huy những điểm mạnh,

3


khắc phục hoặc loại bỏ những yếu điểm để trường hoàn thiện hơn trong phương pháp, chất
lượng đào tạo.
6. Cấu trúc bài viết
Bài luận văn gồm 3 phầm: phần mở đầu, phần nội dung và kết luận. Phần nội dung
trình bày các vấn đề chính của luận văn bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo tại
trường Đại học
Trong chương này, tác giả đưa ra cơ sở lý thuyết bao gồm các khái niệm liên quan
đến đề tài (đào tạo, giáo dục, hiệu quả đào tạo) và một số tiêu chí đánh giá, các tác nhân
ảnh hưởng đến hiệu quả công tác đào tạo đại học.
Chương 2: Khái quát về trường Đại học Thủ Dầu Một
Chương 2 cung cấp sơ lược các thông tin về trường đại học Thủ Dầu Một, đưa ra
cái nhìn tổng quan về trường với bề dày kinh nghiệm trong đào tạo đại học và sau đại học.
Tác giả cung cấp các thông tin về nguồn lực, cơ cấu hoạt động, định hướng chiến lược
được thể hiện qua tầm nhìn, sứ mệnh và các chương trình đào tạo của trường.
Chương 3: Thực trạng công tác đào tạo tại trường Đại học Thủ Dầu Một
Chương này sẽ trình bày về cơng tác đào tạo của trường, bao gồm các yêu cầu về
chuẩn đầu vào và đầu ra cho học viên, các hoạt động hỗ trợ, những thành tựu trong cơng
tác đào tạo của trường. Bên cạnh đó, quan trọng là chỉ ra được những điểm hạn chế cịn
tồn tại khiến cơng tác đào tạo chưa đạt hiệu quả tốt nhất.
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo tại trường Đại
học Thủ Dầu Một
Từ những phân tích ở trên kết hợp với các định hướng của nhà trường và sự phát
triển chung của giáo dục đại học tại Việt Nam, trong chương 4, tác giả đưa ra một số giải
pháp để nâng cao hiệu quả đào tạo của trường đại học Thủ Dầu Một.

4



PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1 Một số khái niệm liên quan
1.1.1 Đào tạo
Trước hết, tác giả cần làm rõ một số khái niệm chính sẽ là cơng cụ hỗ trợ cho đề tài.
Trong đó, định nghĩa đào tạo cần được quan tâm đầu tiên. Theo từ điển Bách khoa toàn thư
Việt Nam, đầo tạo được định nghĩa là quá trình tác động đến một con người nhằm làm cho
người đó lĩnh hội và nắm những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,… một cách có hệ thống nhằm
chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân cơng lao
động nhất định, góp phần mình vào sự phát triển kinh tế xã hội, duy trì và phát triển nền
văn minh của loài người.
Theo tác giả Trần Khánh Đức, đào tạo được hiểu là “một quá trình hoạt động có
mục đích, có tổ chức nhằm hình thành một cách có hệ thống các tri thức, kỹ năng, thái độ
để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề, có
năng suất và hiệu quả”.
Lê Đức Ngọc lại có nhận định rằng đào tạo là “ hoạt động học tập nhằm giúp cho
người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nói
một cách cụ thể thì đào tạo liên quan đến việc tiếp thu các kiến thức, kỹ năng đặc biệt,
nhằm thực hiện những cơng việc cụ thể một cách hồn hảo hơn”.
Như vậy, các khái niệm có thể thay đổi một số nét nhưung nhìn chung vẫn mang
các điểm đặc trưng: đào tạo là một hoạt động truyền đạt một cách có hệ thống tri thức, kỹ
năng đặc biệt, xây dựng thái độ cho các cá nhân để phục vụ cho một lĩnh vực nào đó hiệu
quả. Và những kiến thức, kỹ năng này có thể chuyên biệt cho một lĩnh vực nào đó mà thơi.
Khác với giáo dục với nghĩa rộng hơn, nó bao gồm rất nhiều lĩnh vực chung trong
cuộc sống như đạo đức, kiến thức,… thì đào tạo lại mang ý nghĩa hướng người học vào
một lĩnh vực riêng, chuyên sâu nào đó. Nếu như giáo dục được thực hiện đối với mỗi cá
nhân ngay từ nhỏ thì việc đào tạo thường ở giai đoạn sau, khi mà người học đã đến một

5


trình độ nhất định. Để phân biệt, chúng ta có thể thấy qua một ví dụ so sánh. Chúng ta gọi
là giáo dục tiểu học tức thể hiện các chương trình dạy học giúp học sinh hiểu biết cơ bản
trên tất cả các lĩnh vực ở mức độ phù hợp với nhận thức của trẻ bậc tiểu học. Hệ thống tiểu
học cung cấp kiến thức, kỹ năng chung trên nhiều linh vữ như văn học, toán học, khoa học
xã hội,… và định hướng thái độ, suy nghĩ qua giáo dục đạo đức,… Trong khi đó, cũng đối
với lứa tuổi tiểu học nhưng khi chúng theo học bộ môn múa bale chẳng hạn thì khi đó,
chung được gọi là đang theo chương trình đào tạo riêng. Đó là nằm trong bộ môn chuyên
nghiệp mà không phải đứa trẻ nào cũng cần phải học.
Đào tạo bao gồm rất nhiều các hoạt động truyền tải thơng tin để giúp người học có
những thay đổi về kiến thức, kỹ năng, tư duy, thái độ,… Đào tạo cần phải tùy theo từng
đối tượng, nhu cầu cá nhân trong lĩnh vực mà họ muốn hoạt động.
Đào tạo là một quá trình gồm 3 giai đoạn:
-

Quảng cáo thông tin mới và dữ liệu: đây là giai đoạn người học được tiếp nhận
các thông tin và dữ liệu mới.

-

Phân tích các thơng tin, dữ liệu mới giúp mở rộng kiến thức: trên nền tảng những
hiểu biết chung đã được giáo dục trước đó, họ có đủ năng lực để phân tích các
thơng tin, dữ liệu trên để hiểu và mở rộng kiến thức.

-

Liên kết kiến thức mới với những kiến thức đã có: việc liên kết hiệu quả giữa
các kiến thức thành một chuỗi và có hệ thống sẽ giúp người học nắm vững và

hiểu rõ bản chất vấn đề, hiểu chuyên sâu về kiến thức chuyên ngành.

Để làm trịn nhiệm vụ của mình, chương trình đào tạo phải hướng đến đúng đối
tượng, họ đã được dạy những gì, thiết lập chương trình đào tạo tiếp theo như thế nào là phù
hợp, hiệu quả. Đồng thời, chương trình đó cũng phải theo dõi mức độ tiếp nhận kiến thức
mới của người học như thế nào, đủ khả năng hiểu biết và phát triển để phục vụ cho lĩnh
vực theo học hay khơng. Vì đào tạo áp dụng đối với những mục đích cụ thể, khơng phải là
kiến thức chung như chương trình tiểu học, trung học,… nên sự tiếp thu và thích ứng, phù
hợp của học viên là rất quan trọng.

6


1.1.2 Đào tạo đại học
Trên cơ sở xem xét chức năng và bản chất, trường đại học có thể hiểu là cộng đồng
những người theo đuổi tri thức trong những lĩnh vực nhất định. Nó là trường học cung cấp
kiến thức, phổ biến, chuyển giao và ứng dụng tri thức. Thông qua các hoạt động giảng dạy,
học tập, nghiên cứu, vui chơi,… thì văn hóa, tri thức được truyền tải. Tuy nhiên, cáhc hiểu
này cịn khá chung chung, khơng nói lên được đặc điểm riêng biệt của trường đại học.
Trường đại học tại Việt Nam chính là một cơ sở giáo dục bậc cao dành cho các học sinh
có khả năng, nguyện vọng tiếp tục học tập lên trên, cung cấp tri thức, kỹ năng trong một
hay một số lĩnh vực, ngành nghề nhất định. Trường đại học là bậc cao hơn của trường trung
học phổ thông theo hệ thống giáo dục Việt Nam. Trường đại học có thể cung cấp các
chương trình đào tạo đại học và sau đại học. Đào tạo đại học là các hoạt động cung cấp
kiến thức, rèn luyện kỹ tăng, định hướng thái độ,… cho sinh viên theo một chuyên ngành
nhất định. Đào tạo đại học thường đóng vai trị quan trọng, khơng chỉ là các kiến thức
thường thức như bậc tiểu học, trung học nữa mà cung cấp kiến thức chuyên môn, là cơ sở
để phục vụ công việc cho các học viên. Vì vậy, đào tại đại học mang chức năng đào tạo
nguồn lao động tri thức cho xã hội.
1.1.3 Hiệu quả và hiệu quả đào tạo

Hiêu quả có thể được hiểu là một phép so sánh để chỉ ra mối quan hệ giưuã kết quả
thực hiện được so với chi phí mà chủ thể phải bỏ ra để có được kết quả đó trong một điều
kiện nhất định. Trong những điều kiện bắt buộc của tình huống về chí phí, nguồn lực,…
thì liệu rằng kết quả đó đã đạt được kỳ vọng, tương xứng với chí phì phải bỏ ra hay chưa.
Tức là nó đánh giá việc sử dụng các nguồn lực giới hạn để thực hiện một công việc như
thế nào, tỉ số giữa kết quả và nguồn lực đầu tư quyết định xem liệu nó hoạt động đó được
thực hiện hiệu quả hay chưa.
Hiệu quả đào tạo với ý nghĩa hẹp hơn khi chỉ tập trung vào hoạt động đào tạo. Hiệu
quả hoạt động đào tạo cũng là một phép so sánh để thấy được liệu rằng kết quả thực hiện
được có đạt được mục tiêu hoạt động đào tạo, kết quả đó liệu có tương xứng với chi phí
phải bỏ ra hay chưa. Đối với lĩnh vực đào tạo thì hiệu quả hay khơng được thể hiện qua
nhiều yếu tố như chất lượng đầu vào và đầu ra của học viên, học viên thay đổi như thế nào,
7


tích lũy được gì. Những điều này thường được lượng hóa qua các tiêu chuẩn đầu vào, đầu
ra để thể hiện sinh viên liệu đã đạt được trình độ ở mức tối thiểu hay chưa. Khác với nưhũng
con số khá rõ ràng trong lĩnh vực kinh doanh, lượng hóa mọi thứ dưới dạng tiền tệ để tính
tốn, việc đào tạo con người gặp nhiều khó khăn trong việc xem xét hiệu quả hay không.
Việc thể hiện các kiến thức, kỹ năng, thái độ của sinh viên đối với ngành học cần sự đánh
giá phức tạp qua những bộ tiêu chuẩn hoặc quy về điểm số. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều điều
khó lượng hóa được, có rất nhiều yếu tố khơng được xét đến trong đầu vào nhưng lại có
tác động lớn đến đầu ra.

8


CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2.1 Lịch sử hình thành phát triển trường Đại học Thủ Dầu Một
Trường Đại học Thủ Dầu Một (tên tiếng anh: Thu Dau Mot University hay viết tắt

là TDMU) tiền thân là Trường Cao đẳng Sư phạm Bình Dương được thành lập tại tỉnh
Bình Dương năm 1992. Ngày 24 tháng 6 năm 2009, trường được chính thức đổi thành
trường Đại học Thủ Dầu Một theo quyết định số 900/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
với trách nhiệm đào tạo nhân lực trong nhiều ngành nghề phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội, là đơn vị cung cấp nguồn nhân lực trí thức quan trọng cho tỉnh Bình Dương nói riêng
và vùng kinh tế phía Nam nói chung. Đây cũng trở thành trung tâm nghiên cứu quan trọng
của khu vực. Năm 2015, trường trở thành thành viên của tổ chức CDIO thế giới. Đến năm
2017, trường tiếp tục là thành viên liên kết của hiệp hội các trường đại học Đông Nam Á
AUN. Với những nỗ lực từ phía ban lãnh đạo, chun mơn và trình độ của giảng viên và
sự phối hợp từ phái các sinh viên, học viên, trường đạt Chuẩn kiểm định chất lượng giáo
dục quốc giá vào tháng 11/2017. Năm 2019, trường thực hiện đánh giá ngoài và đặt chuẩn
kiểm định của Bộ Gíao dục và Đào tạo thêm 4 ngành khác. Cũng trong năm này, trường
tiến hành đánh giá 4 chương trình đạo tạo theo chuẩn AUN và đã được công nhận. Hiện
nay, trường tọa lạc tại số 6 Trần Văn Ơn, Phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh
Bình Dương với khn viên rộng 6,74 ha.

Hình 2.1: Logo trường Đại học Thủ Dầu Một
9


Trường xây dựng và phát triển hệ thống tổ chức và nhân sự theo hai cấp: Đại học
Thủ Dầu Một, các trường đại học trực thuộc (kinh tế, kỹ thuật và công nghệ, khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học quản lý, khoa học giáo dục) định hướng đại
học thông minh.
Trường hiện đào tạo 13.000 sinh viên chính quy và hơn 700 học viên theo học
chương trình sau đại học phân bố trên 47 ngành học đại học, 9 ngành cao học và 1 ngành
tiến sĩ. 47 ngành đại học bao gồm 33 ngành đào tạo cử nhân, 11 ngành đào tạo kỹ sư và 3
nagfnh đào tạo kiến trúc sư. Trường đào tạo các ngành nghề trên nhiều lĩnh vực như kinh
tế, kỹ thuật, khóa học tự nhiên, khoa học xã hội, sư phạm. Nhà trường không ngừng thực
hiện những đổi mới phù hợp, hồn thiện lộ trình xây dựng chương trình đào tạo để nâng

cao chất lượng và hiệu quả đào tạo, lấy bộ tiêu chuẩn AUN-QA làm tiêu chuẩn cho việc
đánh giá và cũng là để tăng chất lượng nguồn lao động sau khi hồn thành khóa học.
Bên cạnh vai trị giảng dạy, trường còn là trung tâm nghiên cứu khoa học, tư vấn có
uy tín với các đề án kết hợp giữa nghiên cứu với ứng dụng, giữa đào tạo với sử dụng nguồn
nhân lực. Các đề án lớn mà trường đã và đang triển khai là đề án nghiên cứu trọng điểm là
Đề án nghiên cứu về Đông Nam Bộ, Đề án nghiên cứu Nông nghiệp chất lượng cao, Đề án
nghiên cứu Thành phố thơng mình Bình Dương, Đề án nghiên cứu Chất lượng giáo dục.
Trường cũng được đánh giá thuộc top 50 cơ sở giáo dục có cơng bố quốc tế tốt nhất Việt
Nam trong 2 năm liền (2018 và 2019).
Một trong những hoạt động quan trọng khác là thiết lập quan hệ hợp tác liên kết đào
tạo với các đơn vị giáo dục lớn trên thế giới và thiết lập mối quan hệ hợp tác với doanh
nghiệp. Nhà trường có tiến hành liên kết đào tạo với hơn 50 đơn vị giáo dục trên thế giới
và thực hiện hỗ trợ đào tạo cho các sinh viên Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào theo giữa
tỉnh Bình Dương và tỉnh Champasak từ năm 2010.
Cho đến nay, nhà trường đã đạt được nhiều thành tích với các giải thưởng:
 Giai đoạn từ năm 1992 – 2009:
* Nhà trường
- Huân chương lao động: hạng Ba năm 1997; hạng nhì năm 2002
- Huy chương vì sự nghiệp Giáo dục: 59 cá nhân
10


- Huy chương vì sự nghiệp Bảo vệ an ninh Tổ quốc: 01 cá nhân
- Nhà giáo ưu tú: 02
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 07 (05 cá nhân)
- Bằng khen của Bộ Công an, Bộ Nội vụ: 04 (01 cá nhân )
- Bằng khen của Bộ GD-ĐT tặng cho đơn vị, tập thể và cá nhân: 52
- Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh và cơ sở: 390 lượt CBGV đạt danh hiệu
- Bằng khen của UBND tỉnh tặng cho đơn vị, tập thể, cá nhân: 181
- Giấy khen của Sở GD-ĐT và các Sở, Ban khác của Tỉnh: 328

* Cơng đồn
- Huy chương vì sự nghiệp Cơng đoàn và kỷ niệm chung: 14
- Bằng khen của Tổng LĐLĐ Việt Nam: 08 (cá nhân 05)
- Cờ thi đua do Liên đoàn Lao động Tỉnh trao tặng: 02
- Bằng khen của Cơng đồn GDViệt Nam và LĐLĐ Tỉnh: 138
- Ngồi ra cịn nhiều Giấy khen của Cơng đồn Giáo dục Tỉnh
* Đoàn thanh niên
- Huân chương lao động hạng ba: 01
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 01 cá nhân
- Huy chương vì sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ của TW Đoàn: 05
- Kỷ niệm chương và Huy chương danh dự của TW Đoàn: 03
- Cờ thi đua của Trung ương Đoàn: 02
- Bằng khen của Trung ương Đoàn: 02
- Bằng khen của Trung ương HLHTN: 01
- Bằng khen của UBND Tỉnh: 06
- Bằng khen của Tỉnh Đoàn: 09
- Bằng khen của Bộ Tư lệnh Quân khu 7: 01
 Giai đoạn từ năm 2009 đến nay:
* Nhà trường
- Huân chương lao động hạng nhất: 01
11


- Bằng khen của Bộ Công an: 03
- Bằng khen của UBND Tỉnh: 05
* Đoàn Thanh niên
- Bằng khen của UBND tỉnh Bình Dương: 05
- Bằng khen của UBND tỉnh Bình Tây Ninh: 02
- Bằng khen của UBND tỉnh Đăk Nơng: 01
- Bằng khen của Trung ương Đồn : 01

- Bằng khen của Trung ương Hội sinh viên: 05
- Bằng khen của Tỉnh đồn Bình Dương: 05
- Bằng khen của Tỉnh đoàn Tây Ninh: 02
2.2 Chiến lược phát triển
Theo nghị quyết số 05/NQ-HĐTr ngày 22/06/2018, nhà trường khẳng định tầm
nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi trong công tác đào tạo của mình:
-

Sứ mệnh: Là trung tâm văn hóa, giáo dục và khoa học, công nghệ. Cung cấp
nguồn nhân lực, sản phẩm khoa học và cơng nghệ có chất lượng phục vụ phát
triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế tỉnh Bình Dương, miền Đơng Nam Bộ
và cả nước.

Sứ mạng được xây dựng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của trường gắn kết với
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương, khu vực Đông Nam Bộ - vùng
kinh tế trọng điểm phía nam và cả nước. Sứ mệnh được thể hiện rõ ràng, nhất quán trong
chiến lược phát triển đến năm 2020 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Chiến lưuọc
được triển khai thực hiện trên thực tế bằng những đề án, chương trình, kế hoạch cụ thể,
được rà sốt và điều chỉnh phù hợp với q trình phát triển và hội nhập, được công bố rộng
rãi trên website với toàn xã hội, được triển khai đến toàn thể cán bộ, giảng viên và sinh
viên.
-

Tầm nhìn: Trở thành trường đại học thơng minh có uy tín trong nước và quốc tế,
vào top 350 đại học tốt nhất Châu Á.

-

Giá trị cốt lõi:


12


Khát vọng (Aspiration): có ý thức phấn đấu vươn lên đỉnh cao trí thức, ước vọng tới
những điều tốt đẹp và quyết tâm thực hiện một cách mạnh mẽ nhất.
Trách nhiệm (Responsibility): có thái độ tích cực và tinh thần trách nhiệm với chính
mình, với gia đình, xã hội, Tổ quốc, nhân loại; có đủ năng lực và kỹ năng để chịu trách
nhiệm.
Sáng tạo (Creativity): có tư duy đổi mới, có đủ năng lực và trình độ chun mơn để
tạo ra giá trị mới đáp ứng yêu cầu và phục vụ cho sự phát triển của xã hội.
-

Triết lý giáo dục:

Học tập trải nghiệm - Nghiên cứu khoa học ứng dụng - Phục vụ cộng đồng
Sinh viên trở thành người phát triển toàn diện về năng lực và tố chất thơng qua q
trình học tập trải nghiệm, kết hợp với NCKH nhằm phục vụ cộng đồng.
Theo đuổi triết lý giáo dục “Học tập trải nghiệm - Nghiên cứu khoa học ứng dụng Phục vụ cộng đồng”, nhà trường tạo ra mơi trường văn hố học tập ứng dụng và ni dưỡng
khát vọng phục vụ cộng đồng của sinh viên. Nhà trường tin rằng sinh viên sẽ trở thành
người hữu ích của xã hội, có ý thức phục vụ cộng đồng và thể hiện trách nhiệm của người
trí thức thơng qua việc học tập trải nghiệm để hình thành năng lực nghề nghiệp, khả năng
NCKH, lòng đam mê sáng tạo và sự tôn trọng đạo đức nghề nghiệp.
-

Mục tiêu: Phát triển theo định hướng ứng dụng, trở thành trường đại học đa
ngành, đa lĩnh vực theo các chuẩn mực quốc tế tiên tiến, hiện đại.

Mục tiêu của trường được xác định rõ ràng, phù hợp với Luật Giáo dục và sứ mạng
của nhà trường; được cụ thể hóa bằng các chuẩn đầu ta theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, CDIO, AUN-QA và các chương trình đào tạo. Mục tiêu đào tạo của trường ln

được rà sốt, bổ sung và điều chỉnh theo định kỳ.

13


2.3 Cơ cấu tổ chức

Hình 2.2: Cơ cáu tổ chức trường Đại học Thủ Dầu Một
Cơ cấu tổ chức của trường Đại học Thủ Dầu Một
Cụ thể, trường hiện nay bao gồm 9 khoa:
-

Khoa Kinh tế

-

Khoa kiến trúc

-

Khoa đào tạo kiến thức chung

-

Khoa công nghệ thực phẩm

-

Khoa Ngoại ngữ


-

Khoa khoa học xã hội và nhân văn

-

Khoa sư phạm

-

Khoa khoa học quản lý

-

Khoa mỹ thuật - âm nhạc

14 Phòng ban:
-

Phòng đào tạo đại học

-

Phịng khoa học

-

Phịng hợp tác quốc tế

-


Phịng cơng tác sinh viên

-

Phòng tổ chức
14


-

Văn phịng

-

Phịng kế tốn

-

Phịng thanh tra

-

Phịng đảm bảo chất lượng

-

Phịng cơ sở vật chất

-


Ban xuất bản

-

Phịng truyền thơng

-

Tạp chí địa học Thủ Dầu Một

-

Trạm y tế

16 Trung tâm – viện:
-

Viện Đào tạo Sau Đại học

-

Viện Kỹ thuật - Công nghệ

-

Trung tâm Tuyển sinh

-


Trung tâm Hợp tác doanh nghiệp và Khởi nghiệp

-

Trung tâm Ngoại ngữ

-

Trung tâm Đào tạo quốc tế

-

Trung tâm Công nghệ thông tin

-

Trung tâm Giáo dục thường xuyên

-

Trung tâm Học liệu

-

Trung tâm Đào tạo kiến thức chung

-

Viện Phát triển Ứng dụng


-

Trung tâm Đào tạo Kỹ năng xã hội

-

Viện Phát triển chiến lược

-

Viện Đông Nam Bộ

-

Trung tâm Dịch vụ Đại học

-

Trung tâm Kiểm định và Tư vấn Xây dựng

3 Đoàn thể:
-

Đảng ủy

-

Cơng đồn - Ban liên lạc cựu giáo chức
15



-

Đoàn Thanh niên - Hội Sinh viên

2.4 Đội ngũ cán bộ, giảng viên
Cho đến này, trường có đội ngũ nhân viên chuyên môn cao và tâm huyết, nhiều kinh
nghiệm trong giảng dạy để có phương pháp phù hợp và hiệu quả. Hiện trường có 700 giảng
viên cơ hữu, trong đó có 20 giáo sư, phó giáo sư; 120 tiến sĩ và 560 thạc sĩ đảm bảo yêu
cầu cả về số lượng và chất lượng cho công tác giảng dạy. Để nâng cao chất lượng giảng
dạy và đảm bảo hiệu quả, tỷ lệ giảng viên, cán bộ có trình độ Đại học trở xuống đã giảm
xuống rất thấp, tăng lực lượng giảng viên trẻ là thạc sĩ và đội ngũ giáo viên nhiều kinh
nghiệm, chun mơn cao (tiến sĩ, phó Gíao sư).

Hình 2.3: Số lượng cán bộ, giảng viên trường TDMU qua các năm (2009 – 2019)
Đội ngũ cán bộ quản lý được phân công, phân nhiệm đảm nhiệm đúng tiêu chuẩn,
trình tự, quy trình hướng dẫn về cơng tác bổ nhiệm cán bộ theo các văn bản quy định của
cấp trên. Bên cạnh đó, nhằm trau dồi, nâng cao năng lực của giảng viên, nhà trường thường
xuyên tổ chức và cử cán bộ, giảng viên, nhân viên tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng
16


chuyện môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy phù hợp với sự phát triển của thời
đại. Đồng thời, nhà trường cũng hỗ trợ và khuyến khích cán bộ nâng cao chun mơn,
nghiệp vụ, có chế độ chính sách phù hợp. Đội ngũ cán bộ, giảng viên đều được tuyển chọn
vừa có lực lượng trẻ, năng động, nhạy bén, dễ tiếp cận cái mới, học hỏi các chuẩn mực
giáo dục đại học thế giới và gần gũi, hiểu về sinh viên; vừa có các cán bộ, giảng viên kỳ
cựu, nhiều năm kinh nghiệm và nghiên cứu chuyên sâu để đảm bảo cơng tác chun mơn
ln được duy trì. Sự dẫn dắt của các cán bộ, giảng viên kỳ cựu và sự hỗ trợ, đóng góp của
các thế hệ trẻ giúp vận hành các hoạt động đào tạo tốt hơn, đảm bảo chuyên môn cao mà

vẫn phát triển phù hợp với xu thế thời đại.
2.5 Chương trình đào tạo tại trường Đại học Thủ Dầu Một
Hiện tại trường Đại học Thủ Dầu Một đào tạo theo 4 hình thức là Đại học chính
quy, thạc sĩ/tiến sĩ, hệ thường xuyên và các khóa học ngắn hạn.
Với chương trình đào tạo đại học chính quy, nhà trường đào tạo các khối ngành:
-

Sư phạm: sư phạm văn, sử, giáo dục dục tiểu học và giáo dục mầm non

-

Kinh tế: logistic và quản lý chuối cung ứng, quản lý công nghiệp, quản trị kinh
doanh, tài chính – ngân hàng, kế tốn.

-

Ngoại ngữ: ngơn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Anh

-

Âm nhạc – mỹ thuật: âm nhạc, mỹ thuật, thiết kế đồ họa, văn hóa học

-

Tự nhiên – thực phẩm: đảm bảo chất lượng và an tồn thực phẩm, cơng nghệ
thực phẩm, tốn kinh tế, hóa học

-

Khoa học quản lý: tâm lý học, chính trị học, quản lý đất đai, luật, giáo dục học,

quản lý nhà nước, quản lý tài nguyên và môi trường, khoa học môi trường

-

Kỹ thuật công nghệ: kỹ thuật điện tử - viễn thơng, trí tuệ nhân tạo và khoa học
dữ liệu, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật ô tô, kỹ thuật điều khiển và tự
động hóa, kỹ thuật cơ điện tử, kỹ thuật điện, kỹ thuật phần mềm, hệ thống thông
tin (cntt)

-

Quy hoạch – kiến trúc – xây dựng: quản lý đô thị, kỹ nghệ gỗ (công nghệ chế
biến lâm sản), quy hoạch vùng và đô thị, kiến trúc, kỹ thuật xây dựng

17


Khoa học xã hội và nhân văn: du lịch, quốc tế học, địa lý học, công tác xã hội,

-

lịch sử, văn học.
Về đào tạo thạc sĩ, nhà trường tổ chức đào tạo đối với các ngành sau: Lịch sử Việt
Nam, Văn học Việt Nam, khoa học mơi trường, kế tốn, hệ thống thông tin, quản trị kinh
doanh, quản lý giáo dục, ngơn ngữ Anh, cơng tác xã hội, tài chính ngân hàng.
Đối với ngành đào tạo hệ thường xuyên, trường đào tạo đối với các đối tượng: Trung
cấp liên thông đại học, cao đẳng liên thông đại học, đại học văn bằng 2, đại học vừa làm
vừa học.
Đối với các khóa học ngắn hạn tại trường, học viên có thể chọn các môn: ngoại ngữ,
tin học, bồi dưỡng nghiệp vụ. Các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ bao gồm việc bồi dưỡng nghiệp

vụ sư phạm, kế toán,…
2.6 Cơ sở vật chất
Trường được xây dựng với tổng diện tích là trên 643 nghìn m2, trong đó khn viên
trường thuộc trụ sở chính có diện tích trên 52 nghìn m2, tại phân hiệu phương Thới Hịa,
thị xã Bến Cát, Bình Dương có diện tích trên 576 nghìn m2 thuộc sở hữu của trường. Ngồi
ra, diện tích trường cịn bao gồm khu đất K23 đường Phú Lợi, thành phố Thủ Dầu Một,
Bình Dương với diện tích trên 15 nghìn m2 sử dụng dưới hình thức liên kết. Ngoài ra, tại
mỗi cơ sở, nhà trường còn dành ra khu vực xây dựng phục vụ và đào tạo, nghiên cứu khoa
học là trên 33 nghìn m2. Việc phân chia ra các khu vực giúp đảm bảo hoạt động chun
mơn hóa và thuận lợi cho việc học tập của sinh viên. Trường có khn viên rộng tãi và
đảm bảo không gian cho việc xây dựng nhà học, phịng chức năng và các hoạt động thể
thao, giải trí ngồi trời.
Bên cạnh đó, nhà trường đã đầu tư xây dựng và mua sắm để đảm bảo đầy đủ cơ sở
vật chất, thiết bị phục vụ quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu.
Bảng 2.1: Thông tin về số lượng các phòng được xây dựng tại trường
Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2)

STT

Tên

1

Phịng thí nghiệm

25

5.727

2


Phịng thực hành

30

5.568

18


3

Xưởng thực tập

30

5.568

4

Nhà tập đa năng

1

928

5

Hội trường


2

1.474

6

Phòng học

174

21.299

7

Phòng học đa phương tiện

14

999

8

Thư viện

1

1.980

9


Trung tâm học liệu

1

1.980

10

Các phòng chức năng khác

Bên cạnh đó, trường cũng xây dựng, tạo khơng gian phục vụ cho việc nghiên cứu, học tập
tại trường bằng thư viện rộng và có đủ các trạng bị thiết yếu.
Bảng 2.2: Thông tin về thư viện trường đại học Thủ Dầu Một

STT

Số

Tên

lượng

1

Số phịng đọc

4

2


Số chỗ ngồi đọc

468

3

Số máy tính của thư viện

47

4

5

Số lượng đầu sách, tạp chí, e-book, cơ sở dữ liệu

Tài liệu dạng giấy

20.700

trong thư viện (đầu sách, tạp chí)

Tài liệu điện tử

26.000

Số thư viện điện tử liên kết ngồi trường

79


Tuy nhiên, theo báo cáo chính thức thì có đến 30 máy xuống cấp, hư hỏng, hoạt động chập
chờn nên gần như khơng sử dụng được. Ngồi ra, các đầu sách tại thư viện cũng nhiều sách
đã cũ và khơng cịn phù hợp với chương trình đổi mới. Nhà trường có liên kết với các thư

19


viện điện tử ngoài trường gồm các thư viện trong nước (thông qua kênh Thưvien.vn) và
thư viện từ các trường đại học nước ngoài (TVQH Mỹ, ĐH Bang Arizona).

20


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
3.1 Chất lượng đầu vào
Để đảm bảo các học viên được sàng lọc đủ khả năng học tập theo chương trình
đào tạo, trường đại học Thủ Dầu Một đặt ra những tiêu chí tuyển sinh và kiểm tra chất
lượng đầu vào. Về phương thức tuyển sinh, để đảm bảo cơng bằng khách quan và có chất
lượng, nhà trường vẫn lựa chọn phương thức tuyển sinh chính là xét học bạ và dựa vào
điểm thi Trung học phổ thơng quốc gia do Bộ Gíao dục và Đào tạo tổ chức. Năm 2019 –
2020, phương thức tuyển sinh đã có một số thay đổi để phù hợp với những đổi mới trong
quy chế thi cử.
Theo đó, có 4 phương thức tuyển sinh là:
-

Xét học bạ (xét tổng điểm trung bình chung 3 học kì theo tổ hợp mơn hoặc xét
tổng điểm trung bình các mơn lớp 12 theo tổ hợp môn.

-


Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp mơn.

-

Xét tuyển thẳng: Thí sinh đạt học sinh giỏi 1 trong 3 năm (lớp 10, 11, 12) được
tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD & ĐT.

-

Xét kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc Gia TP. HCM
năm 2020.

Trong đó, chỉ tiêu tuyển sinh sinh theo từng phương thức sẽ chiếm:
- Phương thức 1: 45% tổng chỉ tiêu
- Phương thức 2: 35% tổng chỉ tiêu
- Phương thức 2: 13% tổng chỉ tiêu
- Phương thức 2: 7% tổng chỉ tiêu
Và để đảm bảo chất lượng đầu vào, nhà trường đã đưa ra bộ tiêu chí chọn lọc các
hồ sơ với các điều kiện như sau cụ thể cho từng phương thức:
3.1.1 Đối với phương thức 1:
Phương thức 1: Xét học bạ

21


* Hình thức 1: Xét tổng điểm trung bình chung 3 học kỳ (HK 1 lớp 11, HK 2 lớp 11
và HK 1 lớp 12) theo tổ hợp môn.
+ Đối tượng tuyển sinh (điều kiện dự tuyển): Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc
tương đương từ năm 2019 trở về trước; Thí sinh đang học lớp 12 năm học 2019 –2020 của

các trường THPT hoặc tương đương.
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn): Có tổng điểm trung bình chung
3 học kỳ (HK 1 lớp 11, HK 2 lớp 11 và HK 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển
cộng với điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15 điểm trở lên. Riêng đối với các ngành đào tạo giáo
viên: Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non, Sư phạm Ngữ văn và ngành Sư phạm Lịch
sử yêu cầu phải có học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp
THPT từ 8,0 trở lên. Đối với ngành còn lại không yêu cầu học lực.
+ Số lượng nguyện vọng ĐKXT: Mỗi thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng cho
mỗi hình thức và xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
+ Điều kiện trúng tuyển: Tốt nghiệp THPT và đạt được điểm trúng tuyển của
Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đưa ra.
* Hình thức 2: Xét tổng điểm trung bình các mơn (tổng điểm cả năm) năm lớp 12
theo tổ hợp môn
+ Đối tượng tuyển sinh (điều kiện dự tuyển): Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc
tương đương từ năm 2019 trở về trước; Thí sinh đang học lớp 12 năm học 2019 –2020 của
các trường THPT hoặc tương đương.
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn): Có tổng điểm trung bình các
mơn (điểm cả năm) năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên
(nếu có) đạt từ 15 điểm trở lên. Riêng đối với các ngành đào tạo giáo viên: Giáo dục Tiểu
học, Giáo dục Mầm non, Sư phạm Ngữ văn và ngành Sư phạm Lịch sử yêu cầu phải có
học lực năm lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
Đối với ngành cịn lại khơng u cầu học lực.
+ Số lượng nguyện vọng ĐKXT: Mỗi thí sinh được đăng ký 02 nguyện vọng cho
mỗi hình thức và xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.

22


×