Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Giải pháp phát triển sản phẩm internet banking tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.24 KB, 67 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM INTERNET
BANKING TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồng Quế Chi
Lớp

: D17TC01

MSSV

: 1723402010020

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai

Bình Dƣơng, tháng 12/2020



TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM INTERNET
BANKING TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƢƠNG

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồng Quế Chi
Lớp

: D17TC01

MSSV

: 1723402010020

Khố

: 2017 - 2021

Ngành

: Tài chính ngân hàng

Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Mai


Bình Dƣơng, tháng 12/2020
i


LỜI CAM ĐOAN
Báo cáo tốt nghiệp này là nghiên cứu của cá nhân em, đƣợc thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Giảng viên Nguyễn Ngọc Mai. Các số liệu,
những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong báo cáo tốt nghiệp này hoàn
toàn trung thực. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

Sinh viên

Nguyễn Hồng Quế Chi

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập trƣớc hết em xin gửi đến
quý thầy, cô trong khoa kinh tế, trƣờng ĐH Thủ Dầu Một lời cảm ơn chân
thành.
Đặc biệt, em xin gửi đến cô Nguyễn Ngọc Mai, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ em hồn thành chuyên đề báo cáo thực tập này lời cảm ơn
sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban Ngân Hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Bình Dƣơng, đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em đƣợc tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại Ngân Hàng.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng Dịch vụ khách hàng và
phòng Kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Bình
Dƣơng đã giúp đỡ, cung cấp số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề

thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trƣờng đã tạo cho em cơ hội đƣợc thực tập, cho em bƣớc
ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà thầy cô giáo đã giảng dạy.
Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích trong
cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
chun đề khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp từ thầy cơ cũng nhƣ quý ngân hàng.
Ngày 14 tháng 12 năm 2020
Trân trọng

Nguyễn Hồng Quế Chi

iii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..............................................................................1
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................2
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................2
5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI .........................................................................................2
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI .........................................................................................2
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ INTERNET BANKING.............4
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA DỊCH VỤ
INTERNET BANKING ......................................................................................4
1.1.1. Tổng quan về dịch vụ E-Banking ..............................................................4
1.1.2. Dich vụ Internet Banking tại Ngân hàng VIB- CN Bình Dƣơng ..............5
1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá dịch vụ Internet Banking tại VIB ..........................10

1.1.4. Ƣu – Nhƣợc điểm của dịch vụ Internet Banking .....................................10
1.1.4.2. Nhược điểm ...........................................................................................13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................18
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
INTERNET BANKING TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI
NHÁNH BÌNH DƢƠNG ......................................................................................19
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, triết lý kinh doanh ...................................21
2.1.8. Giới thiệu về phòng dịch vụ khách hàng tại VIB Bình Dƣơng ...................30
2.2. PHÂN TÍCH CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ INTERNET BANKING TẠI VIB CN BÌNH DƢƠNG ...............................................................................................33
2.2.1. Cách thức, quy trình dịch vụ Internet Banking .......................................33
- Cách 1: Đăng ký tại các chi nhánh của VIB: Đến văn phòng giao dịch hoặc
chi nhánh của ngân hàng VIB tại địa phƣơng để gặp trực tiếp nhân viên sau đó
sẽ đƣợc hƣớng dẫn cụ thể về hình thức đăng ký dịch vụ Internet banking .......34
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ Internet Banking tại NH VIB-CN
Bình Dƣơng .......................................................................................................35
2.2.3. Các tiện ích của dịch vụ Internet Banking tại NH VIB Bình Dƣơng ......37
x


2.2.4. Đánh giá chất lƣợng dịch vụ Internet Banking bằng phân tích SWOT ......37
2.2.4.1. Điểm mạnh (S) ......................................................................................38
2.2.4.2. Điểm yếu (W) ........................................................................................39
2.2.4.3. Cơ hội (O) .............................................................................................39
2.2.4.4. Thách thức (T) ......................................................................................41
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................42
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
INTERNET BANKING TẠI NGÂN HÀNG QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH
BÌNH DƢƠNG .........................................................................................................43
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VIB BÌNH DƢƠNG ..........................43
3.2. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT .........................................................44

3.2.1. Giải pháp ..................................................................................................44
3.2.2. Kiến nghị - Đề xuất..................................................................................48
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................................51
KẾT LUẬN ...............................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................53
PHỤ LỤC ..................................................................................................................54

xi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ABBank

Ngân hàng An Bình

ACB

Ngân hàng Á Châu

ATM

Máy rút tiền tự động

AUD

Đơ la Úc

BD

Bình Dƣơng


BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam

CAD

Cannada đô la

CMND

Chứng minh nhân dân

CN

Chi nhánh

COVID-19 Hội chứng hô hấp viuss Corona
E- Banking Ngân hàng điện tử
EUR

Tiền chung Châu Âu

FCY

Ngoại tệ

GBP

Đồng Bảng Anh


LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

MHB

Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

O

Cơ hội

OTP

Mật khẩu sử dụng một lần

QHKH


Quan hệ khách hàng

ROA

Tỷ suất sinh lời trên tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
xii


S

Điểm mạnh

SMS
Banking

Dịch vụ tin nhắn Ngân hàng

T

Thách thức

TMCP

Thƣơng nại cổ phần


USD

Đô la Mỹ

VIB

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

VND

Việt Nam đồng

W

Điểm yếu

xiii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Biểu phí chuyển khoản Internet banking của VIB Bình Dƣơng ........................... 6
Bảng 1.2: Các khoản phí khác của dịch vụ Internet banking tại VIB BD ............................. 7
Bảng 2.1: Tổng quan tình hình nhân sự VIB- CN Bình Dƣơng .......................................... 24
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 ......................................................... 27
Hình 2.3: Tăng trƣởng LNST VIB - BD giai đoạn 2017- 2019 .......................................... 28
Bảng 2.3: Chênh lệnh kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017- 2019 ....................... 29
Bảng 2.4: Tỷ suất sinh lời cuả VIB Bình Dƣơng giai đoạn 2017- 2019.............................. 30
Bảng 2.5: Số lƣợng Khách hàng sử dụng dịch vụ Internet banking giai đoạn 2017-2019 tại
VIB Bình Dƣơng ................................................................................................................. 36
Bảng 3.1: Bảng cấu trúc giải pháp theo SWOT ................................................................... 44


xiv


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Logo Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ........................................................ 19
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức VIB-CN Bình Dƣơng ........................................................ 22
Hình 2.3: Tăng trƣởng LNST VIB - BD giai đoạn 2017- 2019 .......................................... 28
Hình 2.4: Sơ đồ phòng DVKH của ngân hàng VIB – CN Bình Dƣơng .............................. 31
Hình 2.5: Quy trình đăng ký dịch vụ Internet banking tại VIB BD .................................... 34

xv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, xu thế hội nhập tồn cầu đi đơi với tốc độ phát triển khơng
ngừng của nền kinh tế, địi hỏi mỗi thành phần trong xã hội phải luôn cố
gắng nỗ lực hồn thiện góp phần đƣa đất nƣớc ngày càng phát triển, đặc biệt
là làm cho nền kinh tế ngày càng vững mạnh. Ngành ngân hàng cũng cùng
với xu thế tăng trƣởng đó đẩy mạnh phát triển và triển khai nhiều dịch vụ
mới song với xu thế tất yếu của quá trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế, vấn đề cạnh tranh đƣợc đặt ra cực kỳ quan trọng, các ngân hàng
Việt Nam phải đối mặt với sự gia nhập của các ngân hàng nƣớc ngoài,
những tập đoàn tài chính đa quốc gia với sự dày dạn về kình nghiệm, tiềm
lực tài chính, kỹ thuật cơng nghệ hiện đại… Nhƣ vậy để tồn tại và phát triển
các ngân hàng Việt Nam phải có những nỗ lực hết mình để bắt kịp tiến trình
hiện đại hóa ngân hàng, bên cạnh hồn thiện những nghiệp vụ truyền thống,
cịn phải tập trung phát triển các ứng dụng ngân hàng hiện đại, khơng ngừng
cải tiến, đa dạng hóa, nâng cao chất lƣợng các sản phẩm dịch vụ của mình,

đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập và phát triển.
Để bắt kịp tiến trình đó dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần quốc tế Việt Nam (VIB) ra đời với mục đích giúp khách
hàng có thể giao dịch đa dạng và thuận tiện. Bằng cách tạo ra mạng trực
tuyến trong hệ thống ngân hàng của mình và các ứng dụng về mặt sản phẩm,
dịch vụ trên nền tảng đã xây dựng
Dịch vụ Internet Banking còn khá mới mẻ ở Việt Nam, nhƣng với sự
phát triển của khoa học cơng nghê thì chắc chắn đây sẽ là mảng dịch vụ chủ
đạo của các ngân hàng thƣơng mại trong tƣơng lai. Nhƣng chính vì cịn khá
mới mẻ nên Ngân hàng cịn gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển sản
phẩm dịch vụ này. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã
chọn đề tài: “Giải pháp phát triển sản phẩm Internet Banking tại Ngân
hàng TMCP Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Bình Dƣơng”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Phân tích cơ sở lý thuyết về dịch vụ Internet Banking.
- Đánh giá thực trạng dịch vụ Internet Banking hiện nay tại VIB chi
nhánh Bình Dƣơng (VIB- CN Bình Dƣơng)

1


- Phân tích ƣu điểm, nhƣợc điểm, cơ hội và thách thức của sản phẩm
dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng VIB Bình Dƣơng.
- Đề suất một số giải pháp thích hợp nhằm phát triển sản phẩm Internet
Banking tại VIB- CN Bình Dƣơng.
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động phát triển sản phẩm Internet Banking
tại VIB- CN Bình Dƣơng
Phạm vi nghiên cứu:
- Về khơng gian: VIB chi nhánh Bình Dƣơng, địa chỉ: 306 Đại lộ Bình

Dƣơng, Khu phố 01, Phƣờng Phú Hịa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dƣơng
- Về thời gian: dẫn chứng số liệu cùng các thông tin khác từ các văn
bản báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên, và một số văn bản nội VIB chi
nhánh Bình Dƣơng giai đoạn 2017- 2019
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phƣơng pháp thống kê: Thống kê tính tốn các số liệu từ ngân hàng
để tiến hành phân tích và đánh giá
- Phƣơng pháp so sánh kết hợp phân tích và nhận xét
- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp: Trên cơ sở các tài liệu nghiên
cứu về vấn đề này, tập trung làm rõ sản phẩm Internet Banking để từ đó đề ra
các định hƣớng trong tƣơng lai
- Phƣơng pháp thực địa: Thông qua cơ sở tiếp xúc thực tế tại ngân
hàng, đƣa ra những đánh giá khái quát chung trong quá trình xử lý và đƣa
thơng tin vào bài viết một drcách có chọn lọc nhất
5. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Thơng qua việc tìm hiểu và phân tích các nguồn thơng tin từ VIB- CN
Bình Dƣơng bài báo cáo rút ra một số ƣu, nhƣợc điểm trong cơ chế sản phẩm
Internet Banking của ngân hàng và đƣa ra đƣợc một số giải pháp, nhằm đẩy
mạnh những mặt tích cực và giải quyết những hạn chế còn tồn tại, nhằm phát
triển và nâng cao chất lƣợng phục vụ đối với khách hàng
6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo và mục lục, bài báo
cáo gồm 3 chƣơng:
2


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về sản phẩm dịch vụ Internet Banking
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng phát triển sản phẩm Internet Banking
tại NHTMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Bình Dƣơng

Chƣơng 3: Nhận xét, khuyến nghị và đƣa ra giải pháp phát triển sản
phẩm Internet Banking tại NHTMCP Quốc tế Việt Nam chi nhánh Bình
Dƣơng

3


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ INTERNET BANKING
1.1. KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA DỊCH
VỤ INTERNET BANKING
1.1.1. Tổng quan về dịch vụ E-Banking
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ E-Banking
Dịch vụ ngân hàng điện tử (Electronic Banking viết tắt là E- Banking)
đƣợc giải thích nhƣ là khả năng của một khách hàng có thể truy nhập từ xa
vào một ngân hàng nhằm: thu thập các thơng tin; thực hiện các giao dịch
thanh tốn, tài chính dựa trên các tài khoản lƣu ký tại ngân hàng đó; và đăng
ký sử dụng các dịch vụ mới. Đây là một khái niệm rộng dựa trên khả năng của
từng ngân hàng trong việc ứng dung công nghệ tin học vào các sản phẩm dịch
vụ của mình. Nói cách khác, dịch vụ ngân hàng điện tử là một hệ thông phần
mềm vi tính cho phép khách hàng tìm hiểu hay mua dịch vụ ngân hàng thông
qua việc kết noi mạng máy vi tính của mình với ngân hàng. (Nguyễn Minh
Kiều, 2009)
1.1.1.2. Các loại dịch vụ của E-Banking
Phone Banking
Hệ thống Phone-Banking của ngân hàng mang đến cho khách hàng một
tiện ích ngân hàng mới, khách hàng có thể mọi lúc mọi nơi dùng điện thoại cố
định, di động đều có thể nghe đƣợc các thông tin về sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng, thông tin tài khoản cá nhân một cách nhanh chóng, tiện lợi và tiết
kiệm thời gian.
Mobile Banking

Mobile - Banking là một kênh phân phối sản phẩm dịch vụ ngân hàng
qua hệ thống mạng điện thoại di động. Về ngun tắc, đây chính là quy trình
thơng tin đƣợc mã hoá, bảo mật và trao đổi giữa trung tâm xử lý của ngân
hàng và thiết bị di động của khách hàng. Đây cũng chính là hình thức thanh
tốn trực tuyến qua mạng di động.
Home Banking
Home-banking là kênh phân phối dịch vụ của E- Banking, cho phép
khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng (nơi khách hàng mở tài khoản)
tại nhà, tại văn phịng cơng ty mà khơng cần đến ngân hàng thông qua mạng
nội bộ do ngân hàng xây dựng riêng. Thơng qua homebanking, khách hàng có
4


thể thực hiện các giao dịch chuyển tiền, liệt kê giao dịch, tỷ giá, lãi suất, giấy
báo nợ, báo có…
SMS Banking
SMS Banking là một dịch vụ của ngân hàng giúp khách hàng nắm đƣợc
thông tin tài khoản ngân hàng bằng tin nhắn của điện thoại di động. Đó có thể
là các thơng tin về số dƣ hiện có, thơng báo giao dịch rút tiền/nhận tiền hay
tra cứu tỷ giá ngoại tệ, lãi suất ngân hàng….
Internet Banking
Internet Banking cũng là một trong những kênh phân phối các sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng, mang ngân hàng đến nhà, văn phòng, trƣờng
học, đến bất kỳ nơi đâu và bất cứ lúc nào thông qua mạng internet
1.1.2. Dich vụ Internet Banking tại Ngân hàng VIB- CN Bình Dƣơng
1.1.2.1. Khái niệm dịch vụ Internet Banking
Dịch vụ Internet banking giúp khách hàng chuyển tiền trên mạng thơng
qua các tài khoản cũng nhƣ kiểm sốt hoạt động của các tài khoản này. Để
tham gia, khách hàng truy cập vào website của ngân nàng và thực hiện giao
dịch tài chính, truy cập thơng tin cần thiết. Thơng tin rất phong phú, đến từng

chi tiết giao dịch của khách hàng cũng nhƣ thông tin khác về ngân hàng.
Khách hàng cũng có thể truy cập vào các Website khác để mua hàng và thực
hien thanh toán với ngân hàng. Tuy nhiên, khi kết nối internet thì ngân hàng
phải có hệ thống bảo mật đủ mạnh dể doi phó với rủi ro trên phạm vi toàn
cầu. Đây là trở ngại lớn vì đầu tƣ hệ thống bảo mật rất tốn kém. (Nguyễn
Minh Kiều, 2009)
1.1.2.2. Sơ lược về dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng VIB-CN Bình
Dương
Đối tƣợng khách hàng: khách hàng cá nhân và doanh nghiệp
Với rất nhiều tiện ích khi sử dụng Internet Banking của VIB, khách
hàng có thể chuyển tiền nhanh chóng đến tài khoản khác của VIB, đến ngân
hàng khác ngoài VIB và cả chuyển tiền ra nƣớc ngồi. Do phạm vi chuyển
tiền khác nhau nên phí chuyển cũng vì thế mà cũng có sự chênh lệch.
Dƣới đây là biểu phí Internet banking của VIB, biểu phí này đƣợc áp
dụng ngày 21/01/2018:

5


Bảng 1.1: Biểu phí chuyển khoản Internet banking của VIB Bình Dƣơng
Phí chuyển khoản liên Ngân hàng (chƣa bao gồm VAT)
0.02%
Phí chuyển khoản (VND)

Tối thiểu: 20,000 VND
Tối đa: 1.000.000 VND
0.02%

Phí


Tối thiểu: 2 FCY (Ngoại tệ)

chuyển khoản ngoại tệ

Tối đa: 50 FCY
(Nguồn: VIB- CN Bình Dương)

Chuyển tiền khác ngân hàng VIB là hình thức chuyển tiền từ ngân hàng VIB
đến bất kỳ 1 ngân hàng nào khác mà ngƣời dùng mong muốn, có liên kết với
VIB. Hình thức này giúp tiết kiệm thời gian khi chuyển tiền, đồng thời khách
hàng có thể thực hiện các giao dịch tài chính dễ dàng.
Các ngân hàng không bao giờ hoạt động đơn lẻ mà ln tạo thành một
nhóm liên kết với nhau để hỗ trợ nhau trong các dịch vụ nhƣ chuyển tiền, rút
tiền, … VIB cũng nằm trong nhóm liên minh thẻ là Napas gồm 39 thành viên
nhƣ: Vietcombank, Agribank, BIDV, Vietinbank, ACB, Seabank,
Sacombank, Saigonbank, ABBank, MHB, Habubank, Oceanbank, …
Thực tế, có những Ngân hàng có thời gian chuyển tiền rất nhanh chóng,
chỉ mất từ 15 – 20 phút đã chuyển khoản thành cơng, nhƣng cũng có những
ngân hàng thời gian chuyển tiền phải mất từ 2 – 3 ngày mới nhận đƣợc tiền
vào trong tài khoản. Chuyển khoản tại VIB hoàn toàn có thể nhận đƣợc tiền
chỉ sau vài giây khi lệnh chuyển khoản đƣợc thực hiện, nhờ vào công nghệ
hiện đại và các ứng dụng điện tử thông minh.
FCY: Chỉ các ngoại tệ gồm USD, EUR, GBP, AUD, CAD.

6


Bảng 1.2: Các khoản phí khác của dịch vụ Internet banking tại VIB BD
Phí khác


Mức phí

Đăng kí dịch vụ

Miễn phí

Sử dụng dịch vụ

Miễn phí

Phí chuyển khoản trong hệ thống

Miễn phí

Phí nạp tiền di động trả trƣớc

Miễn phí

Thanh tốn hóa đơn

Miễn phí

Phí chấm dứt dịch vụ

10.000 VND
(Nguồn: VIB- CN Bình Dương)

Nhìn chung mức biểu phí dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng VIB
chi nhánh Bình Dƣơng khá hợp lý. Qua bảng phí cho thấy, các mức phí về
đăng kí dịch vụ, phí nạp tiền di động, phí thanh tốn hóa đơn và phí chuyển

khoản trong hệ thống đều hồn tồn miễn phí, rất tiện dụng cho khách hàng
sử dụng dịch vụ. Tiết kiệm thời gian cho khách hàng, khách hàng có thể
chuyển tiền ở mọi thời điểm, thuận lợi trong công việc và cuộc sống khi cần
thanh tốn các hóa đơn điện-nƣớc, nạp tiền điện thoại, chuyển tiền mua hàng
online, ... mà không cần phải ra cửa hàng.
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Internet banking
Khách hàng: Các quyết định liên quan đến hoạt động phát triển sản
phẩm mới, thay đổi sản phẩm hiện tại hoặc loại bỏ sản phẩm lỗi thời phải dựa
trên nhu cầu khách hàng và xu hƣớng khách hàng. Việc hiểu đƣợc khách hàng
muốn gì và làm thế nào để chuyển giao sản phẩm, dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng là nguyên tắc cơ bản của bất kỳ chiến lƣợc phát triển
dịch vụ nào.
Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh là một nguồn thơng tin có giá
trị đƣợc các nhà quản trị sử dụng để hỗ trợ cho nhiều loại quyết định khác
nhau ngoài 4 các quyết định liên quan đến phát triển dịch vụ. Những hành
động của đối thủ cạnh tranh sẽ cho chúng ta biết họ nhận thức ra sao về các
xu hƣớng trên thị trƣờng.
Về cơ sở hạ tầng: Đây là một yếu tố quan trọng hàng đầu đối với sự
phát triển của dịch vụ Internet banking. Các ngân hàng chỉ có thể phát triển
7


dịch vụ Internet banking một cách có hiệu quả khi có một cơ sở cơng nghệ
thơng tin đủ năng lực. Một cơ sở công nghệ thông tin đƣợc coi là đủ năng lực
khi nó đáp ứng đƣợc hai yêu cầu sau: thứ nhất là tính tiên tiến, hiện đại về
cơng nghệ, thứ hai là tính kinh tế. Trƣớc sự cạnh tranh nhƣ vũ bão hiện nay,
việc áp dụng các công nghệ tiên tiến là một yêu cầu bức thiết. Nếu sử dụng
công nghệ quá cũ tức là các ngân hàng đã tự loại mình ra khỏi cuộc chơi. Tuy
nhiên, bên cạnh công nghệ tiên tiến, các ngân hàng cũng cần chú ý đến tính
kinh tế của loại cơng nghệ đó. Nói tóm lại, các ngân hàng cần căn cứ vào

lƣợng vốn mà mình có để lựa chọn một loại cơng nghệ phù hợp đảm bảo công
nghệ khá tiên tiến cũng nhƣ chi phí hợp lí để có thể đáp ứng đƣợc
Về đội ngũ nhân lực của công ty: Ở bất cứ trƣờng hợp nào, con ngƣời
cũng ln đóng vai trị quan trọng. Bên cạnh việc giảm đƣợc một lƣợng đáng
kể nhân lực trong cơng ty, thì việc phát triển dịch vụ Internet banking lại đòi
hỏi hệ thống nhân lực cần trang bị cho mình những kiến thức cần thiết để có
khả năng ứng dụng cơng nghệ thơng tin một cách hiệu quả, có thói quen làm
việc bằng các phƣơng tiện điện tử. Ngân hàng cũng cần có một đội ngũ
chuyên gia về cơng nghệ thơng tin đủ mạnh để có thể tiếp tục nghiên cứu và
phát triển hệ thống điện tử của ngân hàng. Hơn nữa, các chuyên gia cần thiết
lập nên hệ thống Internet banking dễ sử dụng, thân thiên với ngƣời dùng. Bên
cạnh đó, khi mà dịch vụ này cịn khá mới mẻ thì sự e ngại của khách hàng là
điều tất yếu, vì vậy, đội ngũ nhân viên cần thân thiện, có trình độ và khả năng
thuyết phục để có thể loại bỏ đƣợc sự e ngại của khách hàng và lôi kéo khách
hàng sử dụng dịch vụ của mình.
Về mơi trƣờng pháp lí: Mơi trƣờng pháp lí là một yếu tố khơng thể
thiếu đối với sự phát triển của dịch vụ Internet banking. Có thể nói, các ngân
hàng chỉ có thể áp dụng dịch vụ của mình khi tính pháp lí của nó đƣợc thừa
nhận và có các cơ quan xác thực. Mơi trƣờng pháp lí ổn định, phù hợp, chặt
chẽ sẽ có các tác động tích cực đến sự phát triển của các loại hình dịch vụ
này. Cụ thể là phải có một hành lang pháp lí hợp lí, ổn định, chặt chẽ thì
khách hàng mới có thể yên tâm giao dịch, đồng thời sẽ phịng ngừa đƣợc
những tranh chấp khơng đáng có cũng nhƣ sự thiếu an toàn khi sử dụng dịch
vụ Internet banking. Chính vì vậy, các quốc gia cần thiết lập nên một mơi
trƣờng pháp lí ngày càng hồn thiện hơn, ổn định hơn để đảm bảo thông suốt
các hoạt động của ngân hàng điện tử.

8



1.1.2.4. Các đặc điểm, tiện ích của dịch vụ Internet Banking tại VIB-CN Bình
Dương
Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB) đƣợc coi là một trong những ngân
hàng uy tín trong việc cung cấp dịch vụ Internet Banking chất lƣợng cao và
tối ƣu cho ngƣời dùng. Một trong những tính năng nổi bật trong dịch vụ
Internet Banking của VIB chính là khả năng chuyển tiền nhanh chóng, có thể
thực hiện đƣợc ở mọi nơi. Do đó, những vấn đề liên quan đến dịch vụ Internet
Banking của VIB đƣợc nhiều ngƣời quan tâm.
Về cơ bản, các sản phẩm dịch vụ đƣợc thực hiện thông qua IB nhƣ tra
cứu số dƣ tài khoản tiền gửi thanh toán và tài khoản thẻ, tra cứu thông tin chi
tiết các giao dịch liên quan, chuyển khoản thanh tốn. Ngồi ra cịn có các
tiện ích khác nhƣ: nạp tiền vào thẻ, chuyển đổi ngoại tệ, in sao kê các tài
khoản theo thời gian...
Dƣới đây là những lợi ích mà ngƣời dùng sẽ nhận đƣợc khi thực hiện
sử dụng dịch vụ Internet Banking của VIB Bình Dƣơng:
Miễn phí chuyển tiền trong hệ thống: Với mong muốn hỗ trợ khách
hàng tối đa khi sử dụng Internet Banking, ngân hàng VIB cung cấp tiện ích
chuyển tiền qua tài khoản khác thuộc ngân hàng VIB là miễn phí và phí
chuyển tiền qua ngân hàng khác ngoài VIB là 0.02%, thấp hơn nhiều so với
thị trƣờng chung hiện nay và cịn có nhiều loại chuyển tiền khác nhau, đáp
ứng mọi nhu cầu chuyển tiền đa dạng của khách hàng.
Tiết kiệm thời gian: Khi sử dụng dịch vụ Internet Banking của VIB
khách hàng có thể chuyển tiền để thanh tốn hoặc cho bạn bè đƣợc thực hiện
tại mọi thời điểm, tạo sự thuận lợi trong công việc và cuộc sống, giúp ngƣời
dùng tiết kiệm thời gian và giúp cho vòng luân chuyển tiền của ngƣời dùng
trở nên nhanh hơn.
Chuyển tiền an toàn: Hệ thống bảo mật cao của VIB giúp cho tài
khoản của ngƣời dùng ln trong trạng thái an tồn. Ngân hàng VIB áp dụng
cơng nghệ mã hố tiên tiến SSL 256-bits mã hóa tồn bộ các thơng tin của
khách hàng. Đồng thời, mỗi khi khách hàng đăng nhập đều đƣợc xác thực tên

đăng nhập và mật khẩu. Với các giao dịch tài chính nhƣ chuyển tiền, VIB áp
dụng cơ chế xác thực 2 lần để đảm bảo cho các giao dịch tài chính. Hơn nữa,
sau 15 phút sử dụng Internet Banking, phiên giao dịch của khách hàng sẽ tự
động kết thúc để tránh trƣờng hợp khách hàng quên đăng xuất khỏi tài khoản
và không bị lƣu cache của tài khoản.
9


Ứng dụng điện thoại chuyên nghiệp: Với nhu cầu tích hợp các tiện
ích vào điện thoại, ngân hàng VIB cịn ra mắt ứng dụng điện thoại MyVIB,
khách hàng chỉ cần tải về và sử dụng trực tiếp bằng điện thoại đã có thể quản
lý, truy cập tài khoản, chuyển tiền, thanh toán hoá đơn, … một cách dễ dàng
hơn, đồng thời cịn có thể cập nhật tỉ giá, ƣu đãi mới từ VIB một cách nhanh
chóng. Với mục tiêu đem lại sự tiện ích nhất đến khách hàng, ngân hàng VIB
khơng ngừng đƣa ra các gói dịch vụ ngày càng chất lƣợng và các ƣu đãi hấp
dẫn trong tƣơng lai.
1.1.2.5. Những tiền đề để hoàn thiện dịch vụ Internet Banking
- Sự chấp nhận của công chúng.
- Cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin và truyền thông.
- Nguồn nhân lực.
- Sản phẩm dịch vụ và thanh toán trực tuyến.
- Phạm vi hoạt động.
- Dịch vụ trọn gói.
- Nhanh chóng, thuận tiện, độ chính xác cao
1.1.3. Chỉ tiêu đánh giá dịch vụ Internet Banking tại VIB
Đặt X là số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking
Mức tuyệt đối X = X năm nay –X năm trƣớc
Tỉ trọng = (X năm nay-X năm trƣớc)/ (X năm trƣớc) x 100%
1.1.4. Ƣu – Nhƣợc điểm của dịch vụ Internet Banking
1.1.4.1. Ưu điểm của dịch vụ Internet banking

Các Ngân hàng xem kênh giao tiếp qua Internet nhƣ một công cụ
không thể thiếu đối với một Ngân hàng hiện đại. Internet banking trở thành
chiến lƣợt chính để giữ chân khách hàng. Ngân hàng điện tử đã tạo ra nhiều
sản phẩm dịch vụ tuyệt vời, đáp ứng đƣợc những yêu cầu ngày càng khắt khe
của khách hàng. Dịch vụ Internet banking mang lại rất nhiều tác động tích cực
khơng chỉ với khách hàng mà ngay cả với hệ thống ngân hàng, đối với nhà
nƣớc. Cụ thể là:
Đối với ngân hàng:
- Tăng sự cạnh tranh: Giao dịch điện tử là nhu cầu không thể thiếu đối
với ngành ngân hàng. Nó khẳng định khả năng về cơng nghệ và vị trí của
ngân hàng trong mắt khách hàng. Đặc biệt, Internet banking có thể cung cấp
10


dịch vụ chéo. Theo đó, các ngân hàng có thể liên kết với các công ty bảo
hiểm, công ty chứng khốn, cơng ty tài chính khác để đƣa ra các sản phẩm
tiện ích nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về các dịch vụ liên quan:
ngân hàng, bảo hiểm, đầu tƣ, chứng khốn... Chính sự tiện ích có đƣợc từ
công nghệ ứng dụng, từ phần mềm, từ nhà cung cấp dịch vụ mạng,... đã thu
hút và giữ khách hàng sử dụng, quan hệ, giao dịch với ngân hàng, trở thành
khách hàng truyền thống của ngân hàng. Việc thực hiện các hoạt động dịch vụ
của ngân hàng điện tử cho phép các ngân hàng thích ứng nhanh chóng với
những thay đổi của thị trƣờng, điều chỉnh kịp thời phí, lãi suất, tỷ giá phù hợp
với diễn biến của tình hình thị trƣờng; hạn chế rủi ro do biến động về giá cả
của thị trƣờng gây ra, mang lại lợi ích cho ngân hàng và khách hàng tham gia
sử dụng dịch vụ của ngân hàng điện tử. Đây là những lợi ích vƣợt trội so với
ngân hàng truyền thống.
- Tiết kiệm chi phí: Internet banking giúp các ngân hàng tiết kiệm nhiều
chi phí, do phải thuê nhân viên và đầu tƣ cho mặt bằng, cũng nhƣ trang thiết
bị. Nhờ áp dụng công nghệ cao mà các ngân hàng đã giảm đƣợc một lƣợng

đáng kể các nhân viên đặc biệt là các nhân viên làm việc không hiệu quả.
Đồng thời khách hàng và ngân hàng chỉ cần giao dịch với nhau qua mạng
Internet, mobile… thay vì phải đi đến ngân hàng và xếp hàng dài nhƣ trƣớc
kia. Đó là yếu tố giúp giảm chi phí cho đầu tƣ vào mặt bằng và các trang thiết
bị khác nhƣ ghế ngồi, quạt, điều hòa, đèn, điện…
- Tiết kiệm thời gian: Một nhân viên có thể thực hiện hàng ngàn giao
dịch chuyển khoản trong Internet banking trong một ngày, trong khi làm theo
cách truyền thống thì chỉ thực hiện vài trăm cuộc giao dịch. Bên cạnh đó,
thơng qua các dịch vụ của ebanking, các lệnh về chi trả, nhờ thu của khách
hàng đƣợc thực hiện nhanh chóng, tạo điều kiện cho vốn tiền tệ chu chuyển
nhanh, thuận lợi, thực hiện tốt quan hệ giao dịch, trao đổi tiền-hàng, qua đó,
đẩy nhanh tốc độ lƣu thơng hàng hố, tiền tệ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Đây là lợi ích mà các giao dịch kiểu ngân hàng truyền thống khó có thể đạt
đƣợc với tốc độ nhanh, chính xác so với Internet banking
- Ngồi ra, bằng việc sử dụng các dịch vụ của e-banking, các tổ chức
tín dụng có thể tiếp cận nhanh với các phƣơng pháp quản lý hiện đại. Sự kết
hợp hài hoà trong quá trình phát triển các hoạt động dịch vụ ngân hàng truyền
thống và một số dịch vụ ngân hàng điện tử, sẽ cho phép các tổ chức tín dụng
đa dạng hoá sản phẩm, tăng doanh thu, nâng cao hiệu quả hoạt động. Đặc biệt
11


Internet banking giúp các ngân hàngngân hàng có thể thực hiện đƣợc chiến
lƣợc tồn cầu hóa mà khơng cần mở thêm chi nhánh.
Đối với khách hàng:
Cũng tƣơng tự nhƣ đối với ngân hàng, Internet banking đem lại rất
nhiều lợi ích cho khách hàng nhƣ:
- An toàn và bảo mật: Thêm một yếu tố nữa đảm bảo sự yên tâm cho
khách hàng là dữ liệu có tính an tồn cao vì đƣợc mã hóa trƣớc khi gửi - nhận
nhờ cơng nghệ xác thực bằng chứng thực số.

- Tiết kiệm thời gian và chi phí: hệ thống này giúp khách hàng tiết kiệm
đƣợc rất nhiều thời gian và tiền bạc. Chỉ cần đã đăng ký dịch vụ Internet
banking, thay vì đi đến tận nơi xếp hàng và chờ đợi, khách hàng chỉ cần ngồi
tại chỗ, thực hiện một số thao tác là có thể giao dịch đƣợc với ngân hàng và
ngân hàng sẽ thực hiện yêu cầu của khách hàng chỉ trong ít phút. Không
những khách hàng tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí đi lại mà những lo lắng về kẹt
xe, giấy tờ phức tạp, các rủi ro khi di chuyển không còn là mối bận tâm của
khách hàng nữa. Thời gian tiết kiệm đƣợc họ có thể đầu tƣ nhiều hơn vào
cơng việc kinh doanh của mình. Hơn nữa, chi phí cho giao dịch của dịch vụ
Internet banking cũng thấp hơn các dịch vụ khác nhiều.
- Linh động: Có thể sử dụng mọi lúc mọi nơi: Với điều kiện là bạn cần
phải có là một kết nối internet, thì bạn có thể sử dụng Internet banking 24/7
và thực hiện bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào, ngay cả trong đêm khi ngân
hàng đóng cửa hoặc ngày lễ. Dễ dàng theo dõi hoạt động tài khoản của bạn:
Thông qua ngân hàng trực tuyến, bạn có thể thực hiện điều này bất kỳ lúc
nào, đồng thời bạn cũng có thể nhận biết về bất kỳ hoạt động gian lận hoặc
mối đe dọa cho tài khoản của bạn trƣớc khi nó có thể gây ra rủi ro. Đặc biệt
vào cuối năm 2019 và năm 2020, nên kinh tế thới giới nói chung và Việt Nam
nói riêng phải chịu ảnh hƣởng nặng nề vì đại dịch COVID-19. Mối lo ngại
của mỗi khách hàng khi phải trực tiếp ra Ngân hàng giao dịch là rất lớn. Sử
dụng Internet banking khách hàng có thể giao dịch tại nhà, thanh tốn hóa
đơn, mua hàng online mà khơng cần phải trực tiếp ra cửa hàng thanh tốn,
đảm bảo sức khỏe của khách hàng.
- Hơn nữa, khách hàng cũng có cơ hội làm quen miễn phí với thƣơng
mại điện tử thơng qua một hình thức thanh tốn hiện đại để từng bƣớc hội
nhập kinh tế quốc tế.
12


Đối với xã hội - kinh tế

- Internet banking góp phần thúc đẩy các hoạt động kinh tế thƣơng mại,
dịch vụ và du lịch của đất nƣớc, tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế thƣơng
mại với khu vực và thế giới.
- Đặc biệt góp phần thúc đẩy các hoạt động thƣơng mại điện tử phát
triển.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh cho các ngân hàng trong nƣớc: Internet
banking giúp cho các ngân hàng tiếp cận đƣợc khách hàng tốt hơn, tiết kiệm
đƣợc chi phí giao dịch, chi phí phát triển mạng lƣới chi nhánh, phịng giao
dịch, chi phí quản lý... Đây là lợi thế rất lớn giúp các ngân hàng trong nƣớc
tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng thế giới trong thời kỳ hội nhập.
- Nâng cao nhận thức của ngƣời dân trong việc ứng dụng các công nghệ
hiện đại từng bƣớc đƣa đất nƣớc phát triển theo con đƣờng cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
1.1.4.2. Nhược điểm
Mặc dù có rất nhiều điểm lợi thế nhƣng dịch vụ này vẫn có những
nhƣợc điểm nhất định. Những khó khăn của ngân hàng điện tử bao gồm:
Đối với ngân hàng:
- Vấn đề bảo mật thông tin: bảo mật thông tin luôn là sự e ngại của
khách hàng khi sử dụng dịch vụ Internet banking. Để có thể lấy đƣợc lịng tin
của khách hàng, các ngân hàng khơng cịn cách nào khác là phải nâng cao khả
năng bảo mật đƣợc thông tin của khách hàng. Tuy nhiên điều này không hề
dễ. Ở trên thế giới hiện nay vấn đề bảo mật cũng đang vẫn còn là một vấn đề
đáng lo ngại. Khơng có chiến lƣợc rõ ràng cụ thể thì khơng mang lại hiệu quả
mà cịn gây lãng phí: ai cũng biết rằng dịch vụ Internet banking mang lại rất
nhiều lợi ích và có cơ hội cạnh tranh và phát triển rất lớn trong tƣơng lai.
Song nếu các ngân hàng có vốn, đầu tƣ nhiều vào nhân lực mà khơng có một
chiến lƣợc rõ ràng, cụ thể, chặt chẽ thì có thể vẫn khơng đạt đƣợc hiệu quả
cao mà lại càng gây lãng phí.
- Cơ sở hạ tầng cơng nghệ thông tin: rõ ràng để đầu tƣ vào các dịch vụ
ngân hàng điện tử thì các ngân hàng cần có một lƣợng vốn khá lớn. Đây là

điều mà không phải ngân hàng nào cũng có đƣợc. Vấn đề về hạ tầng công
nghệ thông tin hay cụ thể là vốn đầu tƣ luôn là vấn đề đầu tiên mà các ngân
hàng muốn phát triển dịch vụ này phải nghĩ tới.
13


- Vấn đề về nhân lực: mặc dù việc sử dụng dịch vụ Internet banking
giúp ngân hàng giảm một lƣợng đáng kể nhân lực song các ngân hàng lại phải
đầu tƣ nhiều hơn đến chất lƣợng của nguồn nhân lực của mình. Để có một đội
ngũ nhân viên có trình độ, có khả năng ứng dụng các loại cơng nghệ cao thì
các ngân hàng phải cử các nhân viên đi học, nâng cao thêm trình độ đồng thời
phải tuyển những nhân viên có trình độ cao, phải sử dụng các chuyên gia về
kỹ thuật. Điều này tất yếu dẫn đến chi phí cho những nhân viên này khơng hề
nhỏ.
Đối với khách hàng:
- Đầu tƣ về công nghệ: Khi sử dụng dịch vụ Internet banking, khách
hàng bắt buộc phải có các thiết bị kết nối Internet nhƣ smartphone, laptop,
máy tính bảng, ...
- Vấn đề bảo mật: đây luôn là lo ngại hàng đầu của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ Internet banking. Rủi ro trong hoạt động dịch vụ này là khơng
nhỏ, khách hàng có thể bị mất mật khẩu truy nhập tài khoản từ lúc nào mà
mình chẳng hay biết do bị “Hacker” ăn cắp bằng công nghệ cao. Từ đó tiền
trong tài khoản của khách hàng bị mất mà khơng biết tại bản thân mình nhầm
lẫn hay tại ngân hàng. Đặc biệt là ở những nƣớc đang phát triển, do công nghệ
chủ yếu là “nhập khẩu” nên sự chủ động nắm bắt công nghệ không cao, việc
phát hiện và bịt các “lỗ hổng” của phần mềm mua từ nƣớc ngoài chƣa thể
thực hiện đƣợc một cách đầy đủ, khả năng lớn là phải mời chuyên gia, tốn
kém và mất thời gian. Vius, sâu máy tính, phần mềm gián điệp là những nguy
cơ thƣờng trực tấn công hệ thống qua việc giả mạo, đánh cắp dữ liệu khách
hàng. Giao dịch bằng e-banking thì khách hàng sẽ phải lo ngại nhiều rủi ro

hơn so với giao dịch chứng từ truyền thống.
- Thiếu thông tin : Nhiều khách hàng vẫn muốn trực tiếp giao dịch với
cán bộ ngân hàng để có thể diễn giải dễ dàng hơn. Qua Internet banking
khách hàng nhận đƣợc thông tin không thể đầy đủ nhƣ qua một cán bộ chuyên
trách của ngân hàng. Khách hàng sẽ mất đi cơ hội trao đổi thông tin với bạn
hàng, nắm bắt tình hình mới tại nơi giao dịch của ngân hàng.
1.2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Hiện nay có một số đề tài nghiên cứu về dịch vụ Internet banking, dù
xuất phát từ nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau nhƣng điểm chung nhất là
các đề tài đều hƣớng đến giải quyết vấn đề hồn thiện cơng tác dịch vụ, cũng
nhƣ đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với Internet banking.
14


Trong quá trình nghiên cứu những nội dung cơ bản liên quan đến đề tài,
Em đã tìm hiểu một số tài liệu, sách báo, website. Em cũng đã nghiên cứu
một số trang web để phục vụ trong việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
đề tài. Các báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam; các
báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của VIB - Chi nhánh Bình Dƣơng. Em
đã sử dụng các số liệu từ những báo cáo này để thực hiện phân tích thực trạng
hoạt động dịch vụ Internet Banking trong đề tài của mình. Em cũng đã tham
khảo từ một số nghiên cứu có liên quan, qua đó giúp Em có một cái nhìn tổng
quát về lĩnh vực đang nghiên cứu, đồng thời giúp Em rút ra đƣợc những định
hƣớng và phƣơng pháp nghiên cứu cũng nhƣ đề xuất các giải pháp, các kiến
nghị cho phù hợp với đề tài của mình, cụ thể:
- Đề tài “Thúc đẩy phát triển Ngân hàng điện tử ở Việt Nam” của Đỗ
Văn Hữu (2005) đã nêu đƣợc phát triển các dịch vụ của ngân hàng điện tử là
xu hƣớng tất yếu. Các lợi ích đem lại là rất lớn cho khách hàng, ngân hàng và
cho nền kinh tế - xã hội, nhờ tính tiện ích, tiện lợi, nhanh chóng, chính xác và
cũng đề cao tính bảo mật của Ngân hàng điện tử.

- Trong bài nghiên cứu “Nghiên cứu hoàn thiện dịch vụ Internet
banking của Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam chi nhánh Bắc Đà Nẵng” của Trần Minh Nhật (2018), để thực hiện các
mục tiêu nghiên cứu của mình, luận văn đã sử dụng tổng hợp các phƣơng
pháp nhƣ: Phƣơng pháp quan sát thực tiễn. Phƣơng pháp thống kê dựa trên số
liệu qua từng thời kỳ có liên quan đến công tác kinh doanh dịch vụ Internet
Banking của Vietinbank Bắc Đà Nẵng, sau đó phân loại số liệu, tài liệu thành
các chủ đề có liên quan. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp: trên cơ sở hệ
thống tài liệu và số liệu cụ thể tiến hành phân tích, tổng hợp, phân loại theo
mục đích và cấu trúc đề cƣơng luận văn.
- Tƣơng tự, đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển dịch vụ Internet
Banking tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam chi
nhánh Huế” của tác giả Nguyễn Ngọc Huệ Phú (2013) trƣờng Đại học Kinh
tế Huế. Với mục tiêu nghiên cứu: Thứ nhất sự cần thiết của dịch vụ Internet
Banking và các nhân tố ảnh hƣởng đến dịch vụ Internet Banking của Ngân
hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam. Thứ hai là tìm ra các ƣu nhƣợc điểm
của dịch vụ Internet Banking và chất lƣợng dịch vụ Internet Banking của
Ngân hàng. Thứ ba là tìm ra những khó khăn, trở ngại, các nhân tố ảnh
hƣởng đến dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng từ đó đƣa ra giải pháp,
15


×