TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TẠI CÔNG TY TNHH NEW TOYO
PULPPY VN
Họ và tên sinh viên:
Võ Thị Trúc Phương
Mã số sinh viên:
1723403010202
Lớp:
D17KT04
Ngành:
Kế Toán
GVHD:
ThS. Nguyễn Vương Thành Long
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: "Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam" đây là bài báo cáo thực tập kế toán của
em trong thời gian qua. Những số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực, hồn
tồn được thực hiện tại phịng kế tốn của công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt
Nam, không sao chép từ các nguồn khác. Ngoài ra trong bài báo cáo có sử dụng một
số nguồn tài liệu tham khảo đã được trích dẫn nguồn và chú thích rõ ràng cùng với
sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Vương Thành Long – giảng viên hướng dẫn thực
tập. Em xin cam đoan về nếu có vấn đề gì em xin chịu hồn toàn trách nhiệm.
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên với tình cảm chân thành nhất đến q Thầy Cơ ở Khoa Kế tốn –
Trường Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em
trong suốt thời gian học tập tại trường đã hỗ trợ em trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu đề tài này, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy
cơ em đã hồn thành bài báo cáo thực tập của mình với đề tài: "Kế tốn doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam". Một
lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Vương Thành Long – người đã
trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời
gian qua.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Quý Công ty TNHH New Toyo Pulppy đã
tạo điều kiện tốt nhất và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt là anh kế
toán trưởng Nguyễn Ái Chương, cùng với một số nhân viên trong phịng kế tốn đã
hướng dẫn và chỉ bảo em những tài liệu liên quan đến đề tài mà em thực hiện về
công ty TNHH New Toyo Pulppy trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập,
khó tránh khỏi sai sót rất mong các thầy, cô bỏ qua. Do thời gian thực tập cịn hạn
chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của thầy, cơ để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn
thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới. Em xin kính chúc quý thầy cô luôn
khỏe mạnh, vui vẻ và thành công trong sự nghiệp trồng người cao cả và các anh chị
trong phịng kế tốn ln vui vẻ, mạnh khỏe, gặt hái được nhiều thành cơng trong
cơng việc của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. ............. iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................... .............. v
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................... .............. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................... .............. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................... .............. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................ .............. 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu.................................. .............. 2
5. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................... .............. 2
6. Kết cấu của đề tài ......................................................................... .............. 3
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................ .............. 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NEW TOYO
PULPPY VIỆT NAM ........................................................................ .............. 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt
Nam ............................................................................................. .............. 4
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty ............................................ .............. 4
1.1.2 Quá trình phát triển ........................................................... .............. 5
1.1.3 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh ..................................... . .............. 7
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................ .............. 8
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................. 8
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.......................................................... 8
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban ................. 9
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 13
1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................... 13
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban ................................... 13
1.5 Chế độ, chính sách và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty .................. 15
1.5.1 Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................................ 15
1.5.2 Chính sách kế tốn được áp dụng tại cơng ty ................................ 15
i
1.5.3 Hình thức ghi sổ kế tốn được áp dụng tại cơng ty ....................... 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH NEW TOYO PULPPY ........................ 17
2.1 Nội dung ......................................................................................................... 17
2.1.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo lý thuyết ........................ 17
2.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế tại công ty ................. 17
2.2 Nguyên tắc kế toán ......................................................................................... 18
2.3 Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 18
2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản .................................................................... 18
2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại công ty .......... 19
2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán .............................................................................. 19
2.4.1 Chứng từ kế toán ..................................................................................... 19
2.4.2 Sổ sách kế toán ....................................................................................... 20
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty .................................................. 20
2.6 Phân tích biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ... 45
2.6.1 Phân tích biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo chiều ngang .................................................................................................. 45
2.6.2 Phân tích biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo chiều dọc ...................................................................................................... 46
2.6.3 Phân tích các tỷ số tài chính liên quan tới khoản mục doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ .............................................................................................. 49
2.6.3.1 Phân tích các tỷ số sinh lời .................................................................. 49
2.6.3.2 Phân tích khả năng thanh toán ............................................................. 51
ii
2.7 Phân tích báo cáo tài chính............................................................................. 52
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế tốn ............................................................... 52
2.7.1.1 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang ........ 52
2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc ............ 56
2.7.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................ 70
2.7.2.1 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chiều ngang .......... 70
2.7.2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chiều dọc .............. 73
CHƯƠNG 3: NHẬN XẾT- KIẾN NGHỊ ............................................................ 77
3.1 Nhận xét ......................................................................................................... 77
3.1.1 Nhận xét chung ....................................................................................... 77
3.1.1.1 Ưu điểm ............................................................................................... 77
3.1.1.2 Nhược điểm ......................................................................................... 77
3.1.2 Nhận xét cơ cấu tổ chức ......................................................................... 78
3.1.2.1 Ưu điểm .............................................................................................. 78
3.1.2.2 Nhược điểm ......................................................................................... 78
3.1.5 Biến động về khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...... 80
3.1.6 Tình hình tài chính của cơng ty .............................................................. 80
3.2 Giải pháp ........................................................................................................ 81
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 85
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết đầy đủ
Ký hiệu chữ viết tắt
1
STT
Số thứ tự
2
GTGT
Giá trị gia tăng
3
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
4
TK
Tài khoản
5
AFH
6
MT
7
ID
Kênh bán hàng cho các nhà phân phối, đại lý
8
BCTC
Báo cáo tài chính
9
KT
Kế tốn
10
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
11
VTU & TSCĐ
Vật tư và tài sản cố định
12
BTC
Bộ tài chính
Kênh bán hàng cho các công ty, nhà hàng, khách
sạn, trường học, bệnh viện
Kênh bán hàng cho các hệ thống siêu thị trên toàn
quốc
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Logo cơng ty ........................................................................................... 5
Hình 1.2 Công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam ......................................... 5
Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................. 9
Hình 1.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn ............................................................... 13
Hình 1.5 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung .......................... 16
Hình 2.1 Phiếu xuất kho thành phẩm số 0008202 ngày 23/12/2019 ................... 22
Hình 2.2 Hóa đơn GTGT số 0017357 ngày 23/12/2019 ...................................... 23
Hình 2.3 Nhật ký chung ...................................................................................... 24
Hình 2.4 Sổ cái ..................................................................................................... 25
Hình 2.5 Phiếu xuất kho thành phẩm số 0008253 ngày 23/12/2019 ................... 26
Hình 2.6 Hóa đơn GTGT số 0017381 ngày 23/12/2019 ...................................... 27
Hình 2.7 Nhật ký chung ....................................................................................... 28
Hình 2.8 Sổ cái ..................................................................................................... 29
Hình 2.9 Phiếu xuất kho thành phẩm số 0008225 ngày 23/12/2019 ................... 31
Hình 2.10 Hóa đơn GTGT số 0017382 ngày 23/12/2019 .................................... 32
Hình 2.11 Nhật ký chung .................................................................................... 33
Hình 2.12 Sổ cái .................................................................................................. 34
Hình 2.13 Phiếu xuất kho thành phẩm số 0008223 ngày 23/12/2019 ................. 36
Hình 2.14 Hóa đơn GTGT số 0017395 ngày 23/12/2019 .................................... 37
Hình 2.15 Nhật ký chung .................................................................................... 38
Hình 2.16 Sổ cái ................................................................................................... 39
v
Hình 2.17 Phiếu xuất kho thành phẩm số 0008268 ngày 23/12/2019 ................. 41
Hình 2.18 Hóa đơn GTGT số 0017400 ngày 23/12/2019 .................................... 42
Hình 2.19 Nhật ký chung .................................................................................... 43
Hình 2.20 Sổ cái .................................................................................................. 44
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước. Mục tiểu số một của các doanh nghiệp là đạt lợi nhuận cao không
chỉ tái sản xuất mở rộng mà cịn góp phần vào tăng trưởng nền kinh tế của Đất
nước. Để đạt được những mục tiêu trên thì trước hết các doanh nghiệp phải đứng
vững và phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm
bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất
lượng cao, giá thành hợp lý, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy các
doanh nghiệp cần phải biết được kinh doanh mặt hàng nào? Sản xuất sản phẩm nào
có hiệu quả cao và xu hướng kinh doanh chúng hoặc chuyển hướng sang kinh
doanh hay sản xuất mặt hàng khác. Nhằm giữ uy tín với khách hàng, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ cơng
nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích lũy mở rộng phát triển sản
xuất kinh doanh.
Vì vậy, để có lợi nhuận cao thì điều quan trọng hàng dầu của các doanh nghiệp
là phải kiểm sốt các khoản doanh thu, các khoản chi phí và xác định tính tốn kết
quả của các hoạt động kinh doanh,đầu tư tài chính một cách chính xác.
Do đó, kế toán doanh thu bán hàng là một khâu quan trọng trong cơng tác kế
tốn, là cơ sở để các chủ doanh nghiệp điều hành, quản lý, phân tích, đánh giá, lựa
chọn các phương án kinh doanh, đầu tư có hiệu quả nhất.
Để quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa thì kế tốn bán hàng với tư cách là
một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được điều chỉnh và hồn thiện hơn cho phù
hợp với tình hình mới. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng, vận
dụng những lý luận về kế toán bán hàng và thực tiễn hoạt động kế tốn tại Cơng ty
TNHH New Toyo Pulppy em đã thực hiện đề tài báo cáo thực tập kế toán: "Kế toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt
Nam".
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu khái quát về cơng ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam
- Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức của đơn vị và cơ cấu bộ máy kế tốn
- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tài
khoản 511) tại công ty.
- Đưa ra một số nhận xét và kiến nghị
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu: Các cơ cấu tổ chức của cơng ty, phịng ban kế tốn và
chun sâu về tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty
TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam.
b) Phạm vi nghiên cứu:
-
Không gian nghiên cứu: Tại Công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam
-
Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu chứng từ, sổ sách dữ liệu năm 2019
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
− Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập: Thu thập các thông tin, dữ liệu từ doanh nghiệp, thu thập
các quy định của pháp luật về cơng tác kế tốn.
Phương pháp tập hợp: Tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đên tài khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
Phương pháp quan sát: Quan sát việc lập các chứng từ, cách vào sổ tài khoản và
trình bày lên báo cáo tài chính.
Phương pháp so sánh đối chiếu: So sánh giữa lý thuyết và thực tế.
− Nguồn dữ liệu: Nguồn dữ liệu được tổng hợp, thu thập từ các thông tin của
doanh nghiệp, các nguồn thông tin quy định từ pháp luật và nguồn dữ liệu tra cứu
trong lý thuyết.
5. Ý nghĩa của đề tài
Về mặt lý luận: Đề tài phân tích và làm sáng tỏ cơ sở lý luận kế toán doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty.
2
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở lý luận tổng quan và nghiên cứu thực trạng kế toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty, đề tài sẽ phân tích rõ những ưu
điểm, hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện kế toán doanh thu bán
hang và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của báo cáo thực tập gồm 3
chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công
ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam
Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị
3
CHƯƠNG 1
THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH NEW TOYO PULPPY
VIỆT NAM
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty tnhh new toyo pulppy việt
nam
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty bắt đầu xây dựng nhà máy ở KCN Việt Nam -Singapore vào năm
1998 với diện tích rộng 40.000 m2.Công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam
được Cơng ty Benline Investment Limited (Hồng Kơng) đầu tư có đăng ký trên thị
trường chứng khốn Singapore. Tập đồn New Toyo là nhà sản xuất hàng đầu các
sản phẩm giấy sinh hoạt trong khu vực. Các nhà máy của tập đoàn New Toyo được
xây dựng tại Trung Quốc, Malaysia, Úc, Singapore và Việt Nam. Trong đó nhà máy
tại Việt Nam, Công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam là nhà máy có vốn đầu
tư lớn nhất.
Loại hình hoạt động: Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH NEW TOYO PULPPY
Tên viết tắt: NEW TOYO PULPPY CO., LTD
Địa chỉ trụ sở chính: Số 8, đường số 6, KCN Việt Nam-Singapore, Phường
Bình Hịa, Thị xã Thuận An,Tỉnh Bình Dương.
Tổng giám đốc đại diện: Yen Wen Hwa
Giấy phép kinh doanh số: 463043000338
Mã số thuế: 3700240066
Ngày hoạt động: 25/09/1998.
Số điện thoại: (0274) 3743750
Fax: (0274) 3743754
4
E-mail:
Hình 1.1. Logo của cơng ty
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Hình 1.2. Cơng ty TNHH New Toyo Pulppy
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.1.2.
Quá trình phát triển
Sau 2 năm kể từ ngày khánh thành, Công ty đã dần dần tự khẳng định được
mình và đã được người tiêu dùng bình chọn và công nhận sản phẩm giấy Pulppy và
5
An An là hàng Việt Nam chất lượng cao do báo Sài Gòn tiếp thị tổ chức. Hiện nay,
sản phẩm của công ty được phân phối rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước và
được xuất khẩu qua các nước Hong Kong, Singapore, Úc, Nhật Bản, Campuchia,
Hoa kỳ, Lào, Myanmar… chiếm được thị phần lớn trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh giấy sinh hoạt và được người tiêu dùng lựa chọn tin dùng.
Đến đầu năm 2003, công ty tăng vốn đầu tư từ 44,23 triệu USD lên 66,36
triệu USD nhằm mở rộng sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường. Sản phẩm của công
ty ngày càng tăng và được ưa chuộng với chất lượng đảm bảo tạo uy tín trên thị
trường và công ty đã nhận được giải thưởng The Top 40 FDI Award của tạp chí
Saigon Times vì những hoạt động hiệu quả và xuất sắc.
Năm 2004, Với sự đóng góp và nổ lực khơng ngừng Cơng ty đã chứng minh
được vị trí của mình khi nhận được giấy chứng nhận thương hiệu hàng đầu Việt
Nam và lọt vào top 5 ngành hàng hóa dược do Sài gịn tiếp thị bình chọn. Đây cũng
là sự phấn đấu tồn thể nhân viên trong cơng ty. Năm 2006, Phịng Cơng Nghiệp
Thương Mại Việt Nam phối hợp với công ty nghiên cứu thị trường AC Neilsen đã
tiến hành khảo sát và công nhận các thương hiệu Pulppy, May, An An là những
thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam do người tiêu dùng bình chọn. Đến nay thương
hiệu này vẫn cịn tồn tại, trở nên thân thuộc và không thể thiếu với những gia đình,
trường học, cơng ty, nhà hàng, khách sạn…bởi chất lượng, giá trị và tiện ích mà
giấy sinh hoạt của công ty mang lại.
Để tiếp tục theo đuổi mục tiêu kinh doanh và đem đến chất lượng tốt nhất cho
người tiêu dùng thì năm 2007 cơng ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam đã trang
bị dây chuyền công nghệ và thiết bị hiện đại cho ra các loại sản phẩm mới với chất
lượng cao hơn giấy vệ sinh, giấy lụa hộp, khăn giấy lụa, khăn giấy bỏ túi, khăn ăn,
khăn giấy đa năng (Kitchen Towels) cùng với việc xây dựng hệ thống quản lý chất
lượng hồn chỉnh, cơng ty đã được chính thức cấp chứng chỉ chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 do tổ chức Det Norske Veritas chứng nhận. Từ năm 2001 đến
năm 2009, Công Ty liên tục đạt được giấy chứng nhận Hàng Việt Nam Chất Lượng
cao do người tiêu dùng bình chọn. Và đến năm 2010, Cơng ty đã nâng cấp hệ thống
quản lý chất lượng và được Tổ chức Det Norske Veritas cấp chứng nhận đạt ISO
9001:2008.
6
Cơng ty có ý thức trách nhiệm cao với xã hội, bảo vệ môi trường sống và tận
dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên khi cung cấp những sản phẩm vệ sinh cao cấp
cho thị trường. Với mục đích kinh doanh này, công ty đã và đang thể hiện trách
nhiệm cũng như nỗ lực đóng góp cho những lợi ích thiết thực nhất vì mơi trường
sống và cộng đồng. Đến năm 2015 thì Cơng ty TNHH New Toyo Pulppy Việt
Nam được công nhận là doanh nghiệp sản xuất giấy theo tiêu chuẩn FSC do hội
đồng quản lý rừng công nhận và cấp chứng chỉ. Công ty vận hành hệ thống quản lý
phù hợp với các yêu cầu của FSC về chuỗi hành trình sản phẩm, nguyên liệu tái chế
và yêu cầu về sử dụng logo và nhãn hiệu.
Đến nay, công ty đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong quá trình sản xuất
kinh doanh của mình. Và sản phẩm của công ty cũng được nhiều khách hàng trong
cả nước biết đến thương hiệu và tin dùng với chất lượng cao, giá cả phù hợp. Công
ty cũng khẳng định vị thế của mình trong ngành sản xuất kinh doanh giấy sinh
hoạt, chiếm thị phần lớn trên cả nước. Hiểu được xu hướng tiêu dùng sản phẩm
ngày càng chất lượng cao thì công ty luôn đặt chất lượng sản phẩm lên trên để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng hiện nay. Công ty sẽ không ngừng cải tiến và nâng cao
chất lượng máy móc, kỹ thuật trong q trình sản xuất để đem lại những sản phẩm
tốt nhất cho người tiêu dùng.
1.1.3.
Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
Công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm giấy lụa cao cấp. Các loại sản
phẩm của công ty như giấy lụa cuộn, giấy lụa hộp, khăn giấy bỏ túi,khăn giấy lụa,
khăn ăn, khăn giấy đa năng. Các sản phẩm của của công ty được bán rộng khắp các
hệ thống siêu thị, trường học, khách sạn, cửa hàng,nhà hàng…trên cả nước và xuất
khẩu qua nhiều nước như Hong Kong, Singapore, Úc, Nhật Bản, Campuchia, Hoa
kỳ, Lào, Myanmar…Thương hiệu của công ty được nhiều khách hàng biết đến và
ưa chuộng vì chất lượng giấy cũng như giá cả phải chăng kèm với các chính sách ưu
đãi như Anan, Pulppy, May.
Hoạt động sản xuất của công ty rất đa dạng với nhiều mặt hàng giấy lụa
khác nhau cung cấp cho các nhà phân phối, siêu thị, các kênh bán lẻ,… Công ty
luôn thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương đường lối phấp luật của Nhà nước,
7
ln hồn thành nghĩa vụ nộp thuế đúng thời hạn. Từ đó làm cho vị thế và uy tín
của cơng ty ngày càng lớn mạnh hơn.
1.2.
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh new toyo
pulppy việt nam
Công ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam được phép kinh doanh mua bán,
sản xuất chế biến, dự trữ các sản phẩm giấy lụa cho các tổ chức thương nghiệp địa
phương, các đối tượng tiêu thụ khác trong cả nước, tham gia xuất nhập khẩu các
mặt hàng và ký kết các hợp đồng kinh tế với các tổ chức trong và ngồi nước.
Cơng Ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam được trang bị dây chuyền công
nghệ và thiết bị hiện đại nhất từ Nhật Bản, Đức và Ý, cùng với đó là một nguồn
nhân lực được đào tạo bài bản chuyên sâu đã đem đến những sản phẩm giấy lụa tốt
nhất cho khách hàng, đặc biệt là hệ thống Gas Hood Dryer là hệ thống đầu tiên ở
Việt Nam cho phép nhiệt độ sấy giấy lên đến 3500C, điều này đảm bào khơng cịn
vi khuẩn tồn tại trên sản phẩm.
Ngun vật liệu của công ty chủ yếu là bột giấy, giấy vụn, hóa chất, film được
nhập khẩu từ Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia…và một số mua trong
nước. Nguồn nguyên vật liệu luôn được đảm bảo chất lượng và cung ứng kịp thời
cho việc sản xuất công ty. Công ty ln có ý thức bảo vệ mơi trường sống và tài
ngun thiên nhiên vì thế cơng ty ln sử dụng nguồn NVL có nguồn gốc rõ ràng
và theo tiêu chuẩn FSC.
1.3.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
8
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHĨ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỊNG
NHÂN
SỰ
PHỊNG
LOGISTIC
PHỊNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU
PHỊNG
TÀI
CHÍNH KẾ TỐN
PHỊNG
KINH
DOANH
PHỊNG
MUA
HÀNG
PHỊNG
MARKETING
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Nguồn: Tác giả tổng hợp
1.3.2.
Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban
Cơng ty thiết lập bộ máy tổ chức phù hợp với điều kiện và loại hình hoạt
động kinh doanh của mình. Đứng đầu lãnh đạo công ty là các ban giám đốc trong
đó tổng giám đốc là người lãnh đạo cao nhất và là người đại diện cho mọi quyền
lợi, nghĩa vụ của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Tổng giám đốc là người chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, là người vạch ra kế hoạch năm và kế hoạch
dài hạn trên cơ sở định hướng chiến lược kinh doanh. Phó tổng giám đốc sẽ là
người hỗ trợ cho tổng giám đốc cơng ty.
Phó tổng giám đốc được phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác
của công ty và chịu trách nhiệm về các lĩnh vực được giao
Phịng tài chính – kế tốn: Quản lý điều hành tài chính, kế tốn của cơng ty.
Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, thực hiện thanh tốn các hợp đồng, lập dự
tốn chi phí, kế hoạch thu chi tài chính. Tổng hợp các kết quả hoạt động kinh doanh
cho tồn cơng ty cũng như việc kiểm tra việc tuân thủ các chế độ quản lý kinh tế và
9
thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý kinh tế chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo
quyết toán chung cho tồn cơng ty.
Phịng kinh doanh: Điều hành hoạt động bán hàng, chăm sóc khách hàng,
dịch vụ bán hàng. Quản lý đội ngũ nhân viên kinh doanh và có trách nhiệm mở rộng
khách hàng nhằm đạt doanh thu cho công ty.
Phòng logistic: Chịu trách nhiệm về quản lý và điều hành kho và vận chuyển
cho công ty. Giải quyết các vấn đề về vận chuyển và hoạt động xuất nhập hàng tại
kho, có trách nhiệm phân bổ kho, lưu kho, bảo quản hàng tồn kho an tồn, tránh thất
thốt tài sản của cơng ty.
Phịng xuất nhập khẩu: Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành các công việc
liên quan đến xuất nhập khẩu hàng tại công ty như nhập khẩu bột giấy, giấy vụn,
jumboroll, xuất khẩu sản phẩm giấy sinh hoạt, khăn giấy…
Phòng mua hàng: Là bộ phận quản lý nguồn cung cấp, chịu trách nhiệm điều
hành và quản lý cơng tác mua sắm hàng hóa tại cơng ty. Tìm kiếm những sản phẩm
tốt cho việc sản xuất với mức giá thấp nhất, đánh giá chất lượng nguồn hàng và nhà
cung cấp, xem xét các hợp đồng về mua hàng.
Phòng nhân sự: Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân
sự trong công ty, quản trị nguồn nhân sự : tuyển dụng, tính lương, chấm cơng, thơng
báo và quy định tại công ty…
Ban giám đốc bộ phận giám sát trực tiếp, chịu trách nhiệm phân công cụ thể
cho nhân viên trực thuộc phịng ban mình hồn thành tốt nhiệm vụ, từ đó giúp cơng
ty đạt được mục tiêu chung. Để góp phần tăng tính hiệu quả hoạt động cũng như
thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì việc sắp xếp và phân bổ các phòng
ban sao cho hợp lý để đem lại hiệu quả hoạt động và quy trình hoạt động khơng bị
gián đoạn. Phịng kế tốn có trách nhiệm quan trọng liên quan đến mọi hoạt động
của công ty trong việc thiết lập các báo cáo, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại
công ty cũng như thực hiện trách nhiệm BCTC, kê khai thuế, báo cáo công tác sử
dụng vốn và tài sản. Ngồi ra, Phịng kế tốn cịn tổ chức hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế, kế hoạch thu chi tài chính, tổng hợp các kết quả hoạt động kinh doanh cho
tồn cơng ty cũng như kiểm tra việc tn thủ các chức năng quản lý nghĩa vụ kế
toán, chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo quyết tốn chung cho tồn công ty.
10
Nguồn nhân lực là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp khi hình
thành, bởi muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thì yếu tố quan trọng nhất là nguồn
lao động. Họ sẽ là công cụ hỗ trợ đắt lực giúp cho cơng ty phát triển. Vì thế, phịng
nhân sự có các chính sách và quy định được thiết lập ngay từ ban đầu nhằm tuyển
dụng nhân viên có đủ trình độ và năng lực phù hợp với từng vị trí. Phịng nhân sự
đóng vai trị tham mưu cho tổng giám đốc về các chế độ chính sách cho người lao
động.
Công ty phân phối sản phẩm rộng khắp cả nước, để có được thành tựu đó
cơng ty đầu tư cho mình đội ngũ kinh doanh hùng mạnh. Vì vậy, phịng kinh doanh
của cơng ty hoạt động năng động đem đến sự hài lòng của khách hàng. Phòng kinh
doanh được chia thành phịng bán hàng nội địa và ngồi nước để có thể hoạt động
dễ dàng và tách biệt doanh thu dễ theo dõi. Bên cạnh đó cơng ty cũng tạo đa dạng
kênh bán hàng nội địa để mỗi kênh tập trung bán theo những luồng khách hàng
khác nhau, khác biệt so với nhiều cơng ty khác.
Phịng bán hàng xuất khẩu (Export): Thực hiện các công việc hổ trợ xuất
khẩu từ soạn thảo ký hợp đồng, giao dịch khách hàng, cung cấp xuất khẩu và các
công việc khác thuộc nghĩa vụ xuất khẩu.
Phòng bán hàng nội địa: Thực hiện các hoạt động kinh doanh nội địa từ việc
soạn thảo đến việc ký kết hợp đồng với các đơn vị sản xuất kinh doanh trong nước,
cung ứng các mặt hàng này cho các đơn vị kinh doanh trong nước có nhu cầu.
Phòng bán hàng nội địa sẽ chia ra nhiều kênh bán hàng, mỗi kênh sẽ thực hiện chăm
sóc và bán hàng theo nhu cầu khách hàng trong đó:
+ Kênh ID: Bán hàng cho các nhà phân phối, đại lý của công ty
+ Kênh MT: Bán hàng cho các hệ thống siêu thị trên toàn quốc
+ Kênh AFH: Bán hàng cho các công ty, nhà hàng, khách sạn, trường học,
bệnh viện...với số lượng nhỏ dễ sử dụng.
Phòng xuất nhập khẩu: Là bộ phận hỗ trợ công ty rất nhiều trong quá trình
xuất nhập hàng hóa ra nước ngồi. Đây là bộ phận làm việc trực tiếp với cơ quan
hải quan chịu trách nhiệm xử lý các thủ tục xuất nhập hàng tại công ty, làm việc với
cơ quan hải quan, thủ tục thanh tốn của khách hàng. Cơng ty ln hướng đến đưa
11
sản phẩm giấy của mình sang thị trường quốc tế thì việc tổ chức phịng ban này là
điều khơng thể thiếu.
Phòng marketing: Sẽ lên các ý tưởng sản xuất, triển khai sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa đó bán chạy trên thị trường như quảng cáo, xúc tiến, hội thảo….bộ phận
này chịu trách nhiệm thu thập thông tin khách hàng, nghiên cứu thị trường tạo thị
trường cung cấp mới, dự báo nhu cầu khách hàng, tổ chức triển khai cho các sản
phẩm mới. Đồng thời, nhờ có bộ phận này mà sản phẩm giấy của công ty đến gần
với khách hàng và mở ra nhiều cơ hội tiếp cận khách hàng, từ đó cơng ty có thể cải
thiện mẫu mã, chất lượng phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Quá trình sản xuất giấy của cơng ty được thiết lập nhiều phòng ban để đạt
được những sản phẩm tốt nhất tung ra thị trường nhằm mang lại uy tín và tạo
thương hiệu riêng đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu khách hàng. Cơng ty đã xây dựng
phịng đảm bảo chất lượng chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng của sản phẩm, đảm
bảo sản phẩm có chất lượng tốt và đáp ứng u cầu của khách hàng. Phịng này có
hai chức năng chính: kiểm tra chất lượng của sản phẩm đầu vào (nguyên vật liệu) và
đầu ra (thành phẩm). Để cung ứng kịp thời nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất,
phòng mua hàng sẽ chịu trách nhiệm mua NVL, CCDC, thiết bị, máy móc, hóa chất
nhiên liệu… phục vụ hoạt động sản xuất của công ty. Bộ phận kho của công ty được
đặt ở những nơi phù hợp và tiện cho quá trình xuất nhập hàng để sản xuất, được hỗ
trợ các kệ để đảm bảo việc lưu trữ NVL được tốt nhất có thể. Ngồi ra, Bộ phận kho
của cơng ty sẽ chịu trách nhiệm về toàn bộ số vật tư, cơng cụ dụng cụ, máy móc
thiết bị, tài sản cố định hàng hố do mình quản lý, theo dõi tình hình nhập, xuất kho
vật tư, cơng cụ dụng cụ, máy móc thiết bị, tài sản cố định, hàng hố theo hàng tuần,
hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Hàng tháng bộ phận kho kết hợp cùng với bộ
phận kế toán kiểm kê kho.
Bất cứ một công ty sản xuất nào cũng cần có một bộ phận chuyên lên kế
hoạch và theo dõi hoạt động sản xuất tại công ty. Hiện tại cơng ty cũng bố trí và
phân bổ phịng kế hoạch để thực nhiệm vụ này. Khi có nguồn NVL và kế hoạch sản
xuất, phòng sản xuất thực hiện sản xuất, kiểm tra toàn bộ nguyên vật liệu đưa vào
nhà máy, giám sát các loại bán phế phẩm trong quá trình sản xuất và thành phẩm, đề
xuất các giải pháp nâng cao chất lượng sản xuất.
12
Bên cạnh đó, cơng ty cịn hỗ trợ giao hàng cho khách hàng trong và ngồi
tỉnh, vì thế cơng ty có một phịng giao hàng riêng có trách nhiệm giao hàng khi có
đơn đặt hàng từ phịng bán hàng, chỉ định cho các nhà vận chuyển và tài xế giao
hàng đúng nơi và đúng thời gian để cung ứng sản phẩm kịp thời cho khách hàng.
1.4.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Tại Cơng Ty TNHH New Toyo Pulppy Việt Nam, bộ máy kế tốn được tổ
chức theo hình thức kế tốn tập trung. Tồn bộ cơng tác kế tốn được tiến hành tập
trung tại phịng kế tốn của cơng ty. Các bộ phận khác bố trí các nhân viên làm
nhiệm vụ thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách… theo yêu cầu của từng bộ
phận đó, sau đó lập báo cáo, chuyển về phịng kế tốn để xử lý, theo dõi và tiến
hành cơng tác kế tốn.
1.4.1.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
1.4.2.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Việc tổ chức cơng tác kế tốn đóng vai trị quyết định đến hoạt động hiệu quả
và chất lượng làm việc của bộ phận kế tốn. Bộ máy kế tốn đóng vai trị quan
trọng trong cơng ty, quyết định đến nhiều vấn đề liên quan đến hoạt động của công
13
ty. Phịng kế tốn của cơng ty có nhiệm vụ giúp giám đốc quản lý cơng tác kế tốn
tài chính, có trách nhiệm phản ánh kịp thời mọi tình hình hoạt động kinh tế của
công ty. Đồng thời phải thực hiện đầy đủ các quy định của nhà nước về chế độ kế
toán hiện hành. Lãnh đạo bộ phận kế tốn là giám đốc tài chính, là người quản lý
điều hành tài chính, kế tốn của cơng ty. Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế,
thực hiện thanh toán các hợp đồng, lập dự tốn chi phí, kế hoạch thu chi tài chính.
Tổng hợp các kết quả hoạt động kinh doanh cho tồn cơng ty cũng như việc kiểm
tra việc tuân thủ các chế độ quản lý kinh tế. Giám đốc tài chính chịu trách nhiệm
báo cáo cho tổng giám đốc và ban quản trị về tình hình tài chính của cơng ty, đồng
thời sắp xếp, phân cơng và giao nhiệm vụ cho các kế toán viên. Các kế tốn của
cơng ty được tổ chức bao gồm:
Kế tốn trưởng: Là người trực tiếp chỉ đạo chung bộ phận kế tốn, kiểm tra
chỉ đạo, đơn đốc việc hạch tốn, lập báo cáo định kỳ, thực hiện các chế độ tài chính,
cân đối thu chi, tổng hợp xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm kiểm tra, thu thập các chứng từ , tổng
hợp sổ sách kế tốn, mở sổ theo dõi tài chính, lập báo cáo tài chính, kiểm tra tình
hình thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật, các dự toán chi phí để có biện pháp
tiết kiệm chi phí, thơng qua chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm
Kế toán bán hàng: Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm bán ra và
tiêu thụ nội bộ,cung cấp thơng tin chính xác, trung thực, đầy đủ về tình hình bán
hàng,
Kế tốn cơng nợ theo dõi cơng nợ khách hàng: Lập dự toán thu hàng
tháng/quý báo cáo doanh thu tháng, quản lý tiền mặt tiền gửi ngân hàng. Quản lý
giám sát. Theo dõi các khoản nợ phải trả, tạm ứng.
Kế tốn giá thành: Thu thập, phân tích, báo cáo sự biến động giá của vật tư,
tài sản, tiền vốn…. giúp người quản lý biết chi phí và giá thành thực tế của từng sản
phẩm. Qua đó góp phần giúp nhà quản lý có cơ sở phân tích, thực hiện các kế hoạch
sản xuất, biết tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn nhằm đưa ra những quyết định
phù hợp.
14
Kế toán kho: Phản ánh về việc mua sắm, bảo quản, sử dụng tài sản cố định,
phản ánh tình hình biến động nguyên vật liệu, ghi chép tổng hợp và chi tiết các
chứng từ, cung cấp số liệu cần thiết cho trưởng, phó phịng nghiệp vụ.
Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu chi, bảo quản tiền mặt, báo cáo tình hình biến
động của tiền mặt, thanh toán lương cho cán bộ cơng nhân viên.
Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
1.5.
tnhh new toyo pulppy việt nam
1.5.1.
Chế độ kế toán được áp dụng tại cơng ty
Thơng tư 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm
2014, là thông tư hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Được áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
1.5.2.
Chính sách kế tốn được áp dụng tại cơng ty
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
-
- Hàng tồn kho của cơng ty được hạch tốn theo phương pháp kê khai thường
xuyên
-
Phương pháp tính giá xuất kho tại cơng ty là: Bình qn gia quyền
-
Cơng ty tính thuế GTGT theo: Phương pháp khấu trừ
+ Mấu hóa đơn số: 01GTKT3/001
+ Ký hiệu: AA/19P
-
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
1.5.3.
Hình thức ghi sổ kế tốn được áp dụng tại cơng ty
Hình thức ghi sổ kế tốn đang áp dụng tại cơng ty là hình thức nhật ký chung
15
Hình 1.5. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Ngoài ra, cơng ty cịn sử dụng các phần mềm khác như: Excel, Exact Globe
Next để xử lý, nhập dữ liệu mỗi ngày.
16