TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU CỦA
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN AN DƯƠNG
Họ và tên sinh viên:
NGUYỄN THỊ KIM LAN
Mã số sinh viên:
1723403010121
Lớp:
D17KT03
Ngành:
KẾ TOÁN
GVHD:
ThS. HUỲNH THỊ XUÂN THÙY
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài: “Báo cáo tốt nghiệp kế toán nợ phải thu của
khách hàng tại công ty TNHH An Dương” là một thành quả nghiên cứu của bản
thân dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn: ThS. Huỳnh Thị Xn Thùy.
Ngồi ra khơng có bất kỳ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực
tập là sản phẩm mà tác giả đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường
cũng như tham gia thực tập tại công ty TNHH An Dương. Các số liệu, kết quả trình
bày trong báo cáo là hồn tồn trung thực, nếu như có bất kỳ vấn đề nào xảy ra tác
giả xin chịu trách nhiệm.
Tác giả xin trân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Lan
LỜI CẢM ƠN
Thành công không chỉ đến từ những nổ lực của bản thân mà còn đến từ nhiều
sự giúp đỡ, chỉ dạy tận tình của rất nhiều người. Để luận văn được hồn thành tốt đẹp
như hơm nay, tác giả xin trân thành cảm ơn các thầy cô hướng dẫn thực tập cũng như
tồn thể thầy cơ trong khoa kinh tế đã chỉ dạy tận tình và các bạn bè trong ngành đã
giúp đỡ để tác giả có thể hoàn thành được chuyên đề thực tập với đề tài: “Kế tốn
cơng nợ phải thu khách hàng tại Cơng Ty trách nhiệm hữu hạn An Dương”.
Là một sinh viên sắp ra trường, với kinh nghiệm thực tế còn non kém. Qua hai
tháng thực tập tại công ty, tác giả đã học được rất nhiều điều bổ ích và thiết thực. Tuy
thời gian thực tập tương đối ngắn, nhưng với sự giúp đỡ và chỉ dạy nhiệt tình của các
anh chị phịng kế tốn cũng như các phịng ban khác đã tạo điều kiện cho tác giả có
thể tiếp cận được với ngành kế toán trong thực tế, giúp tác giả nắm vững, hệ thống
lại những kiến thức đã được các thầy cơ truyền đạt trên giảng đường. Từ đó tác giả
có thể xâu chuỗi và liên hệ với thực tế phục vụ cho việc đi làm sau này.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa và công ty
TNHH An Dương đã tạo điều kiện cho tác giả được hoàn thành chuyên đề báo cáo
này.
Tác giả xin trân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .......................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................ 2
6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH AN DƯƠNG ....... 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH An Dương ........................ 4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ......................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất, kinh doanh ....................................................... 5
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH An Dương ..................................... 5
1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức .................................................................................. 5
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban...................................................... 5
1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn .................................................................................... 8
1.3.1. Cơ cấu nhân sự tại phịng kế tốn................................................................... 8
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................ 8
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên ........................................................... 8
1.4. Chế độ, chính sách và hình thức kế tốn ......................................................... 10
1.4.1. Chế độ kế tốn ............................................................................................. 10
1.4.2. Chính sách kế toán ....................................................................................... 10
1.4.3. Hệ thống chứng từ kế toán ........................................................................... 10
1.4.4. Hệ thống tài khoản kế tốn........................................................................... 10
1.4.5. Hình thức kế tốn......................................................................................... 11
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN NỢ PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH AN DƯƠNG` ................................................................... 12
2.1. Nội dung......................................................................................................... 12
i
2.2. Nguyên tắc kế toán ......................................................................................... 12
2.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 12
2.3.1. Giới thiệu tài khoản sử dụng ........................................................................ 12
2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh .............................................. 17
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ............................................................................... 17
2.4.1. Chứng từ ...................................................................................................... 17
2.4.2. Sổ sách kế toán liên quan đến nợ phải thu của khách hàng ........................... 19
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình bày trên báo cáo tài chính ................ 20
2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ................................................................... 20
2.5.2. Trình bày trên báo cáo tài chính ................................................................... 43
2.6. Phân tích tình hình biến động khoản mục nợ phải thu của khách hàng ............ 46
2.7. Phân tích tình hình hoạt động tai cơng ty trên báo cáo tài chính ...................... 48
2.7.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế tốn ................................. 48
Đánh giá các biến động tài sản và nguồn vốn năm 2017-2018................... 51
Đánh giá biến động tài sản năm 2019 so với năm 2018 ............................. 54
Phân tích các chỉ số tài chính .................................................................... 59
2.7.2. Phân tích tình hình biến động báo cáo tài chính trên bảng báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh ............................................................................................ 60
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT - GIẢI PHÁP ............................................................... 69
3.1. Nhận xét ......................................................................................................... 69
3.1.1. Về cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 69
Ưu điểm .................................................................................................... 69
Nhược điểm .............................................................................................. 69
3.1.2. Về bộ máy kế toán ....................................................................................... 69
Ưu điểm .................................................................................................... 69
Nhược điểm .............................................................................................. 70
3.1.3. Về cơng tác kế tốn nợ phải thu khách hàng ................................................ 70
Ưu điểm .................................................................................................... 70
Nhược điểm .............................................................................................. 71
3.2. Giải pháp ........................................................................................................ 72
3.2.1. Bộ máy quản lý ............................................................................................ 72
ii
3.2.2. Bộ máy kế tốn ............................................................................................ 72
3.2.3. Cơng tác kế toán nợ phải thu của khách hàng ............................................... 72
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Nghĩa
BTC
Bộ Tài Chính
VNĐ
Việt Nam đồng
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
Tài khoản
BTCT
Báo cáo tài chính
NXB
Nhà xuất bản
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng: 2.1. Bảng tài khoản 131 chi tiết cho từng đối tượng (2020) ................................ 13
Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động khoản mục nợ phải thu của khách hàng ............... 46
Bảng 2.3. Bảng phân tích biến động của năm 2018 so với năm 2017 trên bảng cân đối kế
tốn .............................................................................................................................. 48
Bảng 2.4. Bảng phân tích biến động của năm 2019 so với năm 2018 trên bảng cân đối kế
tốn ............................................................................................................................. 54
Bảng 2.5. Bảng phân tích khả năng thanh tốn bằng tiền ............................................. 59
Bảng 2.6. Bảng phân tích các khoản phải thu .............................................................. 60
Bảng 2.7. Bảng phân tích biến động của năm 2018 so với năm 2017 và 2019 so với 2018
trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 60
Bảng 2.8. Bảng phân tích kỳ thu tiền bình qn ........................................................... 65
Bảng 2.9. Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ........................................ 65
Bảng 2.10. Bảng phân tích chỉ số sinh lời ..................................................................... 66
Bảng 2.11. Bảng phân tích số vịng quay tài sản ngắn hạn ........................................... 67
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cơng ty An Dương (2020) ....................... 5
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán (2020) ..................................................... 8
Hình 1.3. Hình thức kế tốn ghi sổ nhật ký chung (2020) ...................................... 11
Hình 2.1. Hóa đơn GTGT số 0004162 ngày 24/08/2019 ........................................ 20
Hình 2.2. Phiếu thu số 1495 ngày 26/08/2019........................................................ 21
Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0004218 ngày 26/08/2019 ........................................ 22
Hình 2.4. Hóa đơn GTGT số 0004219 ngày 26/08/2019 ........................................ 23
Hình 2.5. Sao kê ngân hàng Vietcombank tháng 08/2019 ...................................... 24
Hình 2.6. Phiếu thu số 8540 ngày 30/12/2019........................................................ 25
Hình 2.7. Sổ nhật ký chung (2019) ........................................................................ 29
Hình 2.8. Sổ cái (2019).......................................................................................... 32
Hình 2.9. Sổ chi tiết thanh tốn với người mua 131 NHATTHANH (2019) ........... 34
Hình 2.10. Sổ chi tiết thanh toán với người mua 131 PHATDAT (2019) ............... 36
Hình 2.11. Sổ chi tiết thanh tốn với người mua 131 SHELL (2019) ..................... 38
Hình 2.12. Sổ chi tiết thanh tốn với người mua 131 NGUYENDANG (2019) ..... 40
Hình 2.13. Sổ tổng hợp thanh toán với người mua (2019) ...................................... 42
Hình 2.14. Bảng cân đối kế tốn năm 2019............................................................ 45
vi
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kì doanh nghiệp nào cũng bao
gồm các mối quan hệ kinh tế về vấn đề cơng nợ và thanh tốn như: với cơ quan thuế,
khách hàng, nhà cung cấp, công nhân viên, nội bộ,…Tuy nhiên, nghiệp vụ thường
xuyên xảy ra và chiếm tỷ trọng lớn trong việc xác định cơng ty có hoạt động tốt
khơng, đó là quan hệ thanh tốn với người mua hàng.
Tại công ty TNHH An Dương, là một công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, cũng giống như bao doanh nghiệp khác, quan hệ thanh toán với người
mua hàng đi liền với quan hệ của doanh nghiệp trong q trình tiêu thụ hàng hóa. Các
nghiệp vụ này xảy ra thường xun và có tính chu kì, hình thức sử dụng trong thanh
toán và phương thức thanh toán ảnh hưởng đến việc ghi chép trong cơng tác kế tốn
của kế toán thường xuyên biến đổi.
Hơn nữa, việc thanh toán cũng ảnh hưởng trực tiếp đến các khoản mục như vốn
bằng tiền, công nợ phải thu, phải trả,… và ảnh hưởng lên báo cáo tài chính của doanh
nghiệp. trong tình hình kinh tế liên tục mở rộng, phát triển như hiện nay, quan hệ
thanh tốn với người mua cũng vì đó mà thay đổi theo. Chính vì thế, u cầu nghiệp
vụ đối với kế tốn thanh tốn cũng từ đó mà cao hơn. Kế tốn khơng chỉ phải ghi
chép nghiệp vụ một cách chính xác mà cịn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các
khoản nợ nhằm hạn chế thấp nhất những rủi ro xảy ra trong khâu thanh toán. Trước
những thay đổi đó, kế tốn chịu trách nhiệm về cơng nợ của cơng ty ít nhiều cũng sẽ
gặp khó khăn trong cơng tác thực hiện, điều này là khó có thể tránh khỏi.
Qua q trình học tập và tìm hiểu cơ sở lý luận trên nhà trường cũng như cọ sát
ngồi thực tế trong q trình thực tập tại Cơng Ty TNHH An Dương, tơi đã nhìn nhận
được tầm quan trọng của vấn đề này và quyết định chọn đề tài: “Kế tốn cơng nợ
phải thu khách hàng tại Công Ty trách nhiệm hữu hạn An Dương”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu khái qt cơng ty TNHH An Dương.
Tìm hiểu thực trạng kế tốn cơng nợ phải thu của khách hàng tại công ty
TNHH An Dương. Phân tích tình hình biến động khoản mục nợ phải thu
của khách hàng và báo cáo tài chính 3 năm của công ty An Dương.
1
Đánh giá ưu, nhược điểm trong công tác kế tốn cơng nợ phải thu khách hàng
tại cơng ty TNHH An Dương. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn cơng nợ phải thu khách hàng của công ty An Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Kế tốn cơng nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH An Dương.
Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Năm 2019
Không gian: Công ty TNHH An Dương
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp quan sát thực tế, phỏng vấn tại công ty An Dương..
Phương pháp thu thập, chọn lọc và xử lý thông tin, số liệu.
Phương pháp phân tích theo chiều ngang, chiều dọc.
Phương pháp tổng hợp, đánh giá.
Nguồn dữ liệu
Sách, báo, internet, website của doanh nghiệp.
Các chế độ,chính sách, hình thức, chuẩn mực, thơng tư- nghị định hướng dẫn về
kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng.
Hóa đơn, chứng từ, tài liệu, sổ sách và các thơng tin từ phịng kế tốn và các
phịng ban có liên quan.
5. Ý nghĩa của đề tài
Công nợ phải thu khách hàng là một trong những nội dung quan trong đối với
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bài báo cáo đi sâu tìm hiểu cơ cấu bộ máy
quản lý cũng như bộ máy kế tốn của cơng ty, tìm hiểu được thực trạng cơng tác kế
tốn của cơng ty nói chung và kế tốn nợ phải thu của khách hàng nói riêng, phân
tích được những biến động khoản mục nợ phải thu của khách hàng và báo cáo tài
chính của cơng ty. Qua đó, có thể đưa ra những đánh giá được ưu và nhược điểm
trong khâu kế toán, đưa ra được một số giải pháp giúp cho cơng ty An Dương có thể
2
hồn thiện được cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn nợ phải thu của khách hàng
nói riêng.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận, bài báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH An Dương
Chương 2: Thực trạng kế tốn cơng nợ phải thu khách hàng tại công ty TNHH
An Dương.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp.
3
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH AN DƯƠNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty TNHH An Dương
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty TNHH An Dương là công ty chuyên cung cấp nhiệt liệu rắn, lỏng, khí
và các sản phẩm có liên quan. Cơng ty có 100% vốn đầu tư tư nhân, được thành lập
theo giấy phép kinh doanh số 3700890339, cấp ngày 19/03/2008 và chính thức đi vào
hoạt động vào ngày 01/04/2008.
Tên công ty đầy đủ: Công ty TNHH An Dương
Tên giao dịch quốc tế: AN DUONG COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: AN DUONG CO.,TLD
Trụ sở chính: Số 515, Tổ 39, Khu phố 5, Phường Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu
Một, Tỉnh Bình Dương.
Mã số thuế: 3700890339, được đăng kí và quản lý thuộc chi cục thuế Thủ Dầu Một.
Đại diện pháp luật: Nguyễn Ngọc Trọng
Quốc tịch: Việt Nam
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ
Điện thoại: 0274.3.818889/879
Fax: 0274.3.818889
Công ty TNHH An Dương là một cơng ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, hạch
tốn độc lập và có con dấu riêng.Vào những ngày đầu khi mới thành lập, công ty đã
gặp phải không ít những khó khăn cùng thử thách. Sau hơn 10 năm hoạt động, nhờ
tích lũy những kinh nghiệm, cơng ty đã dần khẳng định được một vị thế riêng của
mình. Những năm qua, nhờ sự nổ lực vươn lên không ngừng nghĩ của ban giám đốc
cùng tồn thể cơng nhân viên mà công ty ngày càng trưởng thành, tạo được uy tín
trên thị trường. hiện nay, cơng ty đã và đang không ngừng nổ lực để phát triển cả về
quy mơ lẫn sản phẩm của mình.
Ngành nghề kinh doanh chính: Bn bán nhiệt liệu rắn, lỏng, khí và các sản
phẩm có liên quan. (Chi tiết: mua bán dầu, nhớt, gas các loại).
4
1.1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất, kinh doanh
Cơng ty TNHH An Dương là cơng ty theo loại hình doanh nghiệp thương mại.
Do đó, đặc điểm kinh doanh chủ yếu là mua đi, bán lại. khơng có quy trình sản xuất
kinh doanh cụ thể.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH An Dương
1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Giám đốc
Nguyễn Ngọc Trọng
Phó giám đốc
Nguyễn Văn Trung
Phịng kế tốn
Vũ Thị Hồng Phượng
Phịng kinh doanh
Bộ phận kho
Trương Thu Hằng
Thân Thị Trang
Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cơng ty An Dương (2020)
Nguồn: phịng kế tốn của công ty TNHH An Dương (2020)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc
Giám đốc là một nhà lãnh đạo của công ty An Dương, chiu trách nhiệm quản lý
và điều hành công ty theo quy định của pháp luật. chịu trách nhiệm trước việc lập,
trình bầy và cơng bố báo cáo tài chính của cơng ty An Dương.
Giám đốc cơng ty có những quyền hạn và trách nhiệm như sau:
5
Đưa ra những quyết định, những chiến lược, định hướng và phương án kinh
doanh trong ngắn hạn và dài hạn nhằn đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty An
Dương.
Xây dựng và quản lý cơ cấu tổ chức của cơng ty.
Có trách nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức hoặc thuyên chuyển công tác
đối với các chức vụ trong doanh nghiệp, trừ những chức vụ nằm ngoài thẩm quyền
phụ trách của tổng giám đốc.
Giám đốc có quyền quyết định tuyển dụng hay thay đổi vị trí cơng tác của các
nhân viên dưới quyền trong cơng ty.
Quyết định lương, thưởng, phụ cấp của người lao động của công ty.
Ký, phê duyệt các hoạt động của cơng ty.
Phó giám đốc
Phó giám đốc là một vị trí nhân sự cấp cao trong bộ máy điều hành, thay mặt
giám đốc công ty phê duyệt và sự lý công việc khi giám đốc vắng mặt. thực hiện
những cơng việc được ủy quyền.
Phó giám đốc có những quyền hạn và trách nhiệm như sau:
Quản lý nhân sự: phân cơng, bố trí nhân sự, đơn đốc và quản lý nguồn lực theo
đúng quy định của công ty.
Hỗ trợ các bộ phận, điều phối ngân sách, lập kế hoạch để đảm báo q trình hoạt
động được trơi chảy.
Trao đổi với giám đốc, thảo luận, bàn bạc để đưa ra những chính sách tối ưu giúp
cho cơng ty phát triển.
Phịng kinh doanh
Là một bộ phận khơng thể thiếu đối với bất kì cơng ty nào. Góp phần thúc đẩy sản
phẩm, phân phối hàng hóa và và dịch vụ của cơng ty.
Phịng kinh doanh có những quyền hạn và trách nhiệm như sau:
Thực hiện nhiệm vụ tiếp cận và nghiên cứu thị trường khách hàng.
Thực hiện các chiến lược gới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường và thu hút các
khách hàng mới.
Đề xuất các chiến lược marketing và các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty.
6
Phịng kế tốn
Kế tốn là một trong những bộ phận quan trọng của cơng ty.
Phịng kế tốn có vài trị và trách nhiệm như sau:
Thực hiện các cơng việc liên quan đến nghiệp vụ chun mơn tài chính kế toán
theo chuẩn mực và nguyên tắc kế toán do Nhà nước quy định.
Tiến hành hạch toán kế toán một cách đầy đủ và kịp thời toàn bộ tài sản bao gồm
vốn chủ sở hữu, nợ phải trả. Hạch tốn các hoạt động thu chi tài chính và kết quả
kinh doanh theo chính sách của nội bộ Cơng ty, phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của công ty.
Lập kế hoạch tài chính và kế hoạch kinh doanh của đơn vị.
Tham mưu cho Ban giám đốc về chỉ đạo, thực hiện kiểm tra, quản lý, giám sát
việc thực hiện và chấp hành chế độ tài chính kế tốn của nội bộ đơn vị cũng như
của nhà nước.
Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn của đơn vị dưới mọi hình thức và tham
mưu, cố vấn cho Ban lãnh đạo về các vấn đề liên quan.
Bộ phận kho
Hoạt động kho liên quan trực tiếp đến việc tổ chức,bảo quản, nhập xuất hàng
hóa của cơng ty An Dương.
Bộ phận kho có vai trị và trách nhiệm như sau:
Đảm bảo tính liên tục cho phân phối hàng hóa.
Giúp doanh nghiệp lưu trữ toàn bộ sản phẩm và quản lý được số lượng sản phẩm
trên toàn bộ hệ thống.
Góp phần giảm chi phí sản xuất,vận chuyển,phân phối.Nhờ đó kho có thể chủ
động tạo ra các lơ hàng với quy mơ kinh tế trong q trình sản xuất và phân phối
nhờ đó giảm chi phí bình qn trên một đơn vị, kho góp phần tiết kiệm chi phí lưu
thông thông qua việc quản lý tốt hao hụt hàng hóa, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả
cơ sở vật chất của kho.
Hỡ trợ q trình cung cấp dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp thông qua việc
đảm bảo hàng hóa sẵn sàng về số lượng, chất lượng, trạng thái lơ hàng giao, góp
phần giao hàng đúng thời gian và địa điểm.
7
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1. Cơ cấu nhân sự tại phịng kế tốn
Gồm 4 nhân viên:
1 Kế tốn tổng hợp
1 Kế tốn cơng nợ
1 Kế toán kho
1 Thủ quỹ
Đa phần các nhân viên điều có trình độ từ đại học trở lên.
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán tổng hợp
Kế tốn cơng nợ
Kế tốn kho
Thủ quỹ
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn (2020)
Nguồn: phịng kế tốn của công ty TNHH An Dương (2020)
1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán viên
Kế toán tổng hợp
Chức năng, nhiệm vụ của kế toán tổng hợp bao gồm:
Kiểm tra các số liệu của các đơn vị trong nội bộ của công ty qua các định khoản
nghiệp vụ và sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết; bên cạnh đó kiểm
tra số dư cuối kỳ có để so sánh xem khớp với các báo cáo chi tiết hay khơng;…
Hạch tốn khấu hao, thu nhập, chi phí, tài sản cố định, cơng nợ, thuế giá trị gia
tăng (GTGT) và làm báo cáo thuế, lập quyết tốn.
Theo dõi cơng nợ và quản lý cơng nợ của tồn cơng ty An Dương.
Tham gia và phối hợp trong công tác kiểm tra và kiểm kê tại cấp đơn vị cơ sở,
thống kê và tổng hợp số liệu kế toán để cung cấp số liệu cho các đơn vị chức năng
nếu có yêu cầu.
8
Kế tốn cơng nợ
Chức năng nhiệm vụ của kế tốn cơng nợ như sau:
Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường xuyên
tiến hành đối chiếu kiểm tra, đơn đốc việc thanh tốn được kịp thời.
Kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh, số
thu và số còn phải thu.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán
phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn
thanh tốn, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Giám sát việc thực hiện chế độ thanh tốn cơng nợ và tình hình chấp hành kỷ
luật thanh toán…
Kế toán kho
Kế toán kho chức năng và nhiệm vụ như sau:
Lập chứng từ nhập xuất, Kiểm tra các yêu cầu nhập/xuất các tài sản, công cụ,
dụng cụ, hàng thực phẩm, hàng hóa, nguyên vật liệu theo đúng quy định. Lập thẻ
kho theo dõi hàng tồn kho.
Thực hiện việc nhập, xuất các tài sản, công cụ dụng cụ, hàng thực phẩm, hàng
hóa, nguyên vật liệu cho các bộ phận liên quan.
Trực tiếp kiểm, đếm, giao nhận hàng hóa trong q trình nhập/xuất kho.
Lập báo cáo tồn kho, báo cáo xuất nhập tồn hàng tháng, hàng q.
Thủ quỹ
Thủ quỹ có vai trị và nhiệm vụ như sau:
Thực hiện thu, chi tiền mặt đúng chính sách trong phạm vi trách nhiệm của người
thủ quỹ.
Kiểm đếm thu, chi tiền mặt chính xác và bảo quản an toàn quỹ tiền mặt của đơn
vị.
Điều tiết cân đối giữa việc thu và chi sao cho cấn đối tránh trường hợp bội chi,
tránh trường hợp làm trái quy định của pháp luật như hành vi rửa tiền, ….
Thực hiện nghiêm chỉnh định mức tồn quỹ tiền mặt của Nhà nước quy định, thực
hiện việc phân bổ sử dụng sao cho phù hợp, hợp lý đối với mức quỹ chưa được sử
dụng đến sau khi hoạch toán.
9
Hạch tốn chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt, và làm các báo cáo
chính xác và đầy đủ về quỹ tiền mặt.
1.4. Chế độ, chính sách và hình thức kế tốn
1.4.1. Chế độ kế tốn
Hiện nay, công ty TNHH An Dương đang áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư
133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 26/08/2016.
1.4.2. Chính sách kế tốn
Kì kế tốn: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 (dương lịch).
Đơn vị tiền tệ ghi sổ và lập báo cáo: VNĐ.
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ ghi nhận theo nguyên tắc giá
gốc bao gồm giá mua và các chi phí liên quan khác để đưa tài sản vào trạng thái
sử dụng.
Phương pháp tính khấu TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nguyên giá hàng tồn kho được ghi nhận theo
nguyên tắc giá gốc bao gồm giá mua và các chi phí liên quan đến việc mua hàng.
Hạch toán theo hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tính giá xuất kho theo phương pháp bình qn gia quyền liên hồn.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
1.4.3. Hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán được sử dụng tại công ty là những chứng từ theo mẫu quy
định thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính, theo hình thức
bắt buộc và hướng dẫn.
Cơng ty đăng kí sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế tốn
do Bộ Tài Chính ban hành: hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chí, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho,… và các chứng từ liên quan đến tiền lương người lao động như: bảng
chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương…
1.4.4. Hệ thống tài khoản kế tốn
Cơng ty dựa vào hệ thống tài khoản của chế độ kế toán ban hành theo thơng
tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính để vận dụng và chi tiết hóa
10
các tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của công ty
An Dương. Đảm bảo phù hợp với nội dung, kế cấu và ngun tắc hạch tốn của các
tài khoản
1.4.5. Hình thức kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn ghi sổ theo hình thức nhật kí chung.
Sơ đồ ghi sổ theo hình thức nhật kí chung:
Chứng từ kế tốn
sổ nhật kí đặc biệt
Sổ nhật kí chung
Sổ, thẻ kế tốn chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Hình 1.3. Hình thức kế tốn ghi sổ nhật ký chung (2020)
Nguồn: Bộ tài chính (2020)
Chú thích:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kì:
Quan hệ đối chiếu:
11
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH AN DƯƠNG`
2.1. Nội dung
Trong số các khoản phải thu của công ty, khoản phải thu của khách hàng chiếm
tỷ trọng lớn nhất, phát sinh thường xuyên và có tính chu kỳ. Là một trong những
nguồn thu chủ yếu từ hoạt động kinh doanh của công ty. Với ngành nghề kinh doanh
chủ yếu buôn bán nhiệt liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm có liên quan, bán hàng với
doanh số lớn cho nên công ty ghi nhận nghiệp vụ nợ phải thu của khách hàng tương
đối nhiều.
Phương thức thanh tốn: Cơng ty ghi nhận nợ và thu tiền bằng tiền mặt hoặc
thông qua chuyển khoản qua ngân hàng.
2.2. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn
các khoản nợ phải thu của cơng ty với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Khơng phản ánh vào tài khoản
này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
Khoản phải thu của khách hàng được kế tốn cơng ty hạch toán chi tiết cho
từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng
hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm lập báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh
toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với cơng ty về mua,
hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ.
2.3. Tài khoản sử dụng
2.3.1. Giới thiệu tài khoản sử dụng
TK: 131
Tên tài khoản: “Phải thu của khách hàng”
Tài khoản chi tiết cho từng đối tượng.
12
Bảng: 2.1. Bảng tài khoản 131 chi tiết cho từng đối tượng (2020)
Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty TNHH An Dương
STT
SỐ TÀI KHOẢN
TÊN CƠNG TY
1 131NGUYENDANG
Cơng ty Nguyễn Đăng
2 131ANHMINH
Cơng Ty Ánh Minh Thành
3 131AUTOMOTIVE
Công ty Automotive
4 131BACHDIEP
Công ty Bách Diệp
5 131BINHHIEPPHAT
Cơng ty TNHH Bình Hiệp Phát
6 131BINHPHU
Cơng ty Bình Phú
7 131PHATDAT
Công ty Phát Đạt
8 131CHIENTHANG
Công ty Chiến Thắng
9 131CNCUONGTHINH
Chi nhánh cty Cường Thinh
̣
10 131COMECO
Công ty CP Vật Tư - Xăng Dầu Comeco
11 131CONGMINH
Công ty Công Minh
12 131DAHUY
Công ty Dạ Huy
13 131DAICHUNG
Công ty Tnhh Đại Chúng
14 131DAIHOANGTHAI
Công ty Đa ̣i Hoàng Thái
15 131DAITHANH
Công ty Đại Thành L.A
16 131DANGLEHO
Công ty Đă ̣ng Lê Hồ
17 131DONGLUC
Công ty Động Lực
18 131DONGSAIGON
Công ty Đông Sài Gịn
19 131DSN-LONGAN
Cơng ty Đơng Sài Gịn- Long An
20 131NHATTHANH
Cơng ty Nhật Thành
21 131GIAHUY
Công ty Gia Huy
22 131GIANGUYEN
Công ty Gia Nguyễn
23 131GIAVI
Công ty Gia Vi ̣
24 131HAIDANG
Công ty TNHH Hải Đăng
25 131HIEPMANH
Công ty Hiệp Mạnh
26 131HIEPTHUONG
Công ty Tnhh Hiệp Thương
27 131HNAMLINH
Công ty Hải Nam Linh
13
STT
SỐ TÀI KHOẢN
TÊN CƠNG TY
28 131HOANET
Cơng ty gỗ Hoa Nét
29 131HOANGGIA
Cơng ty Hồng Gia
30 131HOANGMINH
Cơng ty Hồng Minh
31 131HOTHUY
Cơng ty Hồ Thuỷ
32 131SHELL
Công ty Shell Việt Nam
33 131HUNGTIEN
Công ty Hùng Tiến
34 131KHUVUC2
Công ty khu vực 2
35 131KIMHIEN
Công ty Kim Hiền
36 131KMC
Công ty kmc vn
37 131KYPHONG
Công ty Kỳ Phong
38 131LEHUNGSAOMAI
Công ty Lê Hùng Sao Mai
39 131LIWAYWAY
Công ty Liwayway VN
40 131LOCPHAT
Công ty dầu nhớt Lộc Phát
41 131LUBE A
Công ty Lube A
42 131MIENDONG
Công ty Miề n Đông
43 131MINHDAI
Công ty Minh Đa ̣i
44 131MINHLONG2
Công Ty Sứ Minh Long 2
45 131MINHPHONG
Công ty Minh Phong
46 131NAMBAO
Công ty TNHH Nam Bảo
47 131NAMHOANGNGAN
Cơng ty Nam Hồng Ngân
48 131NAMKHANG
Cơng ty Nam Khang
49 131NGUYENDAN
Công ty Tnhh Nguyên Đan
50 131NGUYENDANG
Công ty Nguyễn Đặng
51 131NGUYENHUYPHAT
Công ty Nguyễn Huy Phát
52 131NGUYENLONG
Công ty Nguyên Long
53 131NHATHUY
Công ty Nhâ ̣t Huy
54 131NLKV2
Công ty năng lượng khu vực 2
55 131NLSAIGON
Công ty năng lươṇ g sài gòn
56 131PARAMAX
Công ty Paramax Corporation
14
STT
SỐ TÀI KHOẢN
TÊN CƠNG TY
57 131PHATDAT
Cơng ty y Phát Đạt
58 131PHUCLAM
Công ty Phúc Lâm
59 131PHUCLOC
Công ty y Phúc Lộc
60 131PHUCSINH
Công ty Phúc Sinh
61 131PHUCTHO
Công ty Phúc Thọ
62 131PHUCXUAN
Công ty Phúc Xuân
63 131PHUNHIEN
Công ty Phú Nhiên
64 131PHUOCMINHSANG
Công ty TNHH Phước Minh Sang
65 131PHUQUANG
Công ty Phú Quang
66 131PHUTAI
Công ty kho bãi Phú Tài
67 131QUANCUONG
Công ty Quân Cường
68 131QUANDAT
Công ty Quân Đa ̣t
69 131QUANGTHANH
Công ty Quang Tha ̣ch
70 131QUOCTOAN
Công ty Quố c Toàn
71 131REMINGTION
Công ty Remington Si
72 131SANAKY
Công ty Sa Na Ky Việt Nam
73 131SAOMAI
Công ty Sao Mai
74 131SHELL
Công ty Shell VN
75 131SIA
Công ty Tnhh Siamgas VN
76 131SO2
Công ty vt ô tô số 2
77 131SOHWA
Công ty Shohwa Sg
78 131SONGKIM
Công ty TNHH Song Kim
79 131SXDBD
Sở thanh tra xd bình dương
80 131T&T
Công ty T & T Long An
81 131THANHHIEN
Công ty Thanh Hiề n
82 131THANHHUONGSAIGON Công ty Thanh Thương Sài Gịn
83 131THANHLOI
Cơng ty Thành Lợi
84 131THAONGUYENLINH
Cơng ty Thảo Nguyên Linh
85 131THAOTRANG
Công ty Thảo Trang
15
SỐ TÀI KHOẢN
STT
TÊN CƠNG TY
86 131THUANTHANHPHAT
Cơng ty Th ̣n Thành Phát
87 131TINTHANH
Htx Tín Thành
88 131TMKHOA
Công ty Tân Minh Khoa
89 131TRIEUPHAT
Công ty gỗ Triệu Phát
90 131TRIEUPHATLOC
Công ty Triệu Phát Lộc
91 131TUANDIEP
Công ty Tuấ n Diê ̣p
92 131TUDIENXANH
Công ty TNHH Tứ Diện Xanh
93 131VANHIEN
Công ty Văn Hiế n
94 131VINHHUY
Dntn Vinh Huy
95 131VINHTHINH
Công ty TNHH Vĩnh Thịnh
96 131VTXD
Công ty vật tư xd
97 131VUONGKIMPHAT
Công ty Vương Kim Phát
98 131XUANNGANTHINH
Công ty Xuân Ngân Thịnh
99 131XUANTHUYLOCPHAT
Công ty Xuân Thủy Lộc Phát
100 131YAMAKEN
Công ty Yamaken
101 131YENPHUCLOC
Công ty n Phúc Lộc
102 131YENTHANH
Cơng ty Yến Thanh
Ngồi tài khoản nợ phải thu của khách hàng ra, kế toán nợ phải thu của khách hàng
còn liên quan đến các tài khoản như:
TK: 111
Tên tài khoản: “Tiền mặt”
Tài khoản chi tiết sử dụng: 1111 “Tiền Việt Nam”.
TK: 112
Tên tài khoản: “Tiền gửi ngân hàng”
Tài khoản chi tiết sử dụng: 1121 “Tiền Việt Nam”.
TK: 511
Tên tài khoản: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản chi tiết được sử dung: 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
16