Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giao an lop 4 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.89 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 1 ( Từ 19-8 đến 23-8) Thứ/ngà. Môn. Tiết. Nội dung bài. HÁT. 1. Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3. ĐẠO ĐỨC. 1. Trung thực trong học tập (tiết 1). TẬP ĐỌC. 1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. TOÁN. 1. Ôn tập các số đến 100 000. SHDC CHÍNH TẢ. 1. Nghe – viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. TOÁN. 2. Ôn tập các số đến 100 000 / 4. LTVC. 1. Cấu tạo của tiếng. KHOA HỌC. 1. Con người cần gì để sống ?. KỂ CHUYỆN TẬP ĐỌC. 1 2. Sự tích hồ Ba Bể Mẹ ốm. TOÁN. 3. Ôn tập các số đến 100 000 / 5. LỊCH SỬ. 1. Môn lịch sử và địa lý. TD. 1. Giới thiệu chương trình.TC : “Chuyển bóng tiếp. y. 2(19/8). 3(20/8). 4(21/8). sức”. 5(22/8). 6(23/8). KĨ THUẬT TLV. 1 1. Vật liệu : Dụng cụ cắt , khâu , thêu Thế nào là kể chuyện ?. TOÁN. 4. Biểu thức có chứa một chữ. LTVC. 2. Luyện tập về cấu tạo của tiếng. ĐỊA LÝ. 1. Làm quen với bản đồ. MĨ THUẬT TOÁN. 1 5. Vẽ trang trí :Màu sắc và cách pha màu Luyện tập. TLV. 2. Nhân vật trong truyện. KHOA HỌC. 2. Trao đổi chất ở người. TD. 2. Tập hợp hàng dọc ,dóng hàng , điểm số , đứng. SHL. 1. nghiêm , đứng nghỉ .TC : “Chạy tiếp sức”.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> THỨ 2 Ngày soạn : 18/08/2013 Ngày dạy : 19/08/2013 HÁT Tiết 1 : Ôn tập 3 bài hát và ký hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3 I. Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và lời ca của 3 bài hát đã học ở lớp 3 : Quốc ca Việt Nam, Bài ca đi học , Cùng múa hát dưới trăng . - Biết hát kết hợp vỗ tay ( gõ đệm ) hoặc vận động theo bài hát . - Giáo dục HS mạnh dạn, tích cực trong các hoạt động. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Giáo án, nhạc cụ, bảng ghi các ký hiệu nhạc. - Học sinh : Thanh phách, sách giáo khoa, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra - Kiểm tra nhạc cụ ,sách của học sinh. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Tiết âm nhạc hôm nay các em sẽ ôn lại 3 bài hát đã học ở lớp 3 và … b. Nội dung - Gv chọn 3 bài hát đã học ở lớp 3 cho học sinh ôn lại . Yêu cầu học sinh kể tên những bài hát đã học ở lớp 3. - Gv bắt nhịp cho học sinh ôn lần lượt từng bài và sửa sai cho học sinh . - Cho học sinh hát kết hợp một số hoạt động như gõ đệm, vận động kết hợp múa một số động tác. - Cho học sinh ôn lại một số ký hiệu ghi nhạc . - Ở lớp 3 các em đã được học những ký hiệu ghi nhạc nào ? Em biết những hình nốt nhạc nào ?. - Cho hs trả lời câu hỏi và bài tập sách giáo khoa âm nhạc .. Học sinh - Cả lớp hát. - Học sinh lắng nghe - Quốc ca Việt Nam , Bài ca đi học , Cùng múa hát dưới trăng - HS lần lượt ôn tập 3 bài hát - HS hát kết hợp vận động kết hợp múa một số động tác. - Học sinh nêu tên các ký hiệu và tên nốt : Khóa son.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gv cho hs nhìn lên bảng đã viết sẵn BT1, BT2 và yêu cầu hs làm. - Gv nhận xét, tuyên dương hs . 4. Củng cố dặn dò - Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát bài - HS hát lại 1 lần “Bài ca đi học”. - Nhận xét tiết học . ĐẠO ĐỨC Tiết 1 : Trung thực trong học tập (tiết 1) I.Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS . - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .  GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân ; Kĩ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập ; Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập .  GDTTHCM : Trung thực trong học tập là biểu hiện làm theo 5 điều Bác dạy. II. Đồ dùng dạy học - SGK đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên. Học sinh. 1.Ổn định 2.Kiểm tra - Kiểm tra sách , vở , đồ dùng học tập của HS. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Nội dung Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Gọi hs đọc tình huống .. - HS đọc tình huống. - Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu - HS xem tranh và nêu nội dung từng tình nội dung tình huống. huống - Cho hs thảo luận nhóm đôi . - Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính : a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. c. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ◦ Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào ? ◦ Vì sao em chọn cách đó ? - GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện - HS đọc phần ghi nhớ SGK tính trung thực trong học tập. GDKNS : Chúng ta phải tự nhận thức về sự trung thực để có cách giải quyết phù hợp Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập - Trong học tập vì sao phải trung thực ? - HS trả lời - Không trung thực trong học tập có hại gì ? - Lớp nhận xét , bổ sung - GV chốt ý như phần ghi nhớ Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - HS tiếp nối nhau nhắc lại. - GV nêu từng ý trong bài tập yêu cầu HS tự - Các nhóm thảo luận, giải thích lý do vì sao lựa chọn theo 3 thái độ: + Tán thành + Không tán thành - Cả lớp trao đổi bổ sung. - GV Kết luận: ý kiến c là đúng ý kiến a, là sai.  GDKNS : HS biết phê phán những hành vi không trung thực 4. Củng cố dặn dò - Thế nào là trung thực trong học tập ? Vì sao - HS trả lời cá nhân phải trung thực trong học tập ?  GDĐĐHCM : Trung thực trong học tập chính là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy . - Chuẩn bị tiết các mẩu chuyện , tấm gương về sự trung thực trong học tập . - Nhận xét tiết học . TẬP ĐỌC Tiết 1 : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 và ý 1 câu 4 trong SGK). - GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân . II.Đồ dùng dạy học - SGK , tranh minh họa . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo viên 1.GTB 2.BM a.HD luyện đọc - Gv đọc mẫu toàn bài . - Gv cho hs đọc nối tiếp từng câu và nêu từ khó . - HD hs chia đoạn . - Cho hs đọc nối tiếp từng đoạn + chú giải + giải nghĩa từ . - Cho hs đọc theo nhóm 4 .  Gv nhận xét và sửa lỗi . b. HD tìm hiểu bài - Gv cho hs đọc thầm các đoạn , nêu câu hỏi :  Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?. Học sinh. - HS theo dõi - Cỏ nước , Nhà Trò , bự , áo thâm , lương ăn,ăn hiếp , mai phục - 2 đoạn :  Đoạn 1 : Từ đầu …tảng đá cuội  Đoạn 2 : Tiếp theo…hết - HS đọc nối tiếp từng đoạn + chú giải + giải nghĩa từ - HS đọc theo nhóm 4. . . Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa như thế nào ?. . . Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?. . . Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích ? Qua câu chuyện , em rút ra được bài học gì ?. . . - Cho hs đọc lại đại ý . - Nx . c. Luyện đọc lại - Cho vài nhóm đọc diễn cảm trước lớp . - Nx , bình chọn . - GD KNS : Chúng ta phải biết giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn tùy theo sức của mình .Đó là hành vi thể hiện văn hóa , đạo đức của một con người . d.Củng cố , dặn dò. . Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu , người bự những phấn như mới lột .Hai cánh mỏng như cánh bướm non ,hình như cánh yếu quá , chưa quen mở Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , đe dọa : mấy bận bọn nhện đã đánh em , chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em , vặt chân , vặt cánh , ăn thịt em Dế Mèn bảo Nhà Trò : “ Em đừng sợ ..ăn hiếp kẻ yếu” , rồi dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện Hs nêu Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn biết bênh vực , giúp đỡ kẻ yếu . Đồng thời khuyên chúng ta phải biết giúp đỡ mọi người trong lúc hoạn nạn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nx tiết học . TOÁN Tiết 1 : Ôn tập các số đến 100 000 I.Mục tiêu - Đọc , viết được các số đến 100 000 . - Biết phân tích cấu tạo số . - Làm được bài 1, 2 , 3 a) Viết được 2 số b) dòng 1 . II.Đồ dùng dạy học - SGK ,VBT , bảng con . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên. Học sinh. 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng - Gv viết số, gọi Hs đọc : 83251;83001; 80201; 80001 .  Các chữ số giữa hai hàng liền kề có mối quan hệ với nhau như thế nào ?  Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn ?  Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ?. - HS đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm =10 chục 1 nghìn = 10 trăm,.... - Nhận xét . 2. Thực hành Bài 1 - Gọi Hs nêu yêu cầu . - Gv hướng dẫn Hs tìm quy luật . - Cho hs làm vào sgk , - Chữa bài, nhận xét. Bài 2 - Gọi hs đọc yc . - Cho 1 hs phân tích mẫu . - Cho hs làm vào vở bt . - Cho hs lên bảng điền . - Sửa , nx . Bài 3 a , b (dòng 1) - Gọi hs đọc yc . - Hd mẫu . - Cho hs làm vào vở .. 10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, .... - Hs nêu yêu cầu của bài - Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn - Hs tự làm bài vào sgk. - Hs tự làm bài vào vở 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 ….. a. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 7006 = 7000 + 6 b. 7351.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Sửa , nx . 3. Củng cố dặn dò - Cho hs làm bài 4 . - Gọi hs đọc đề . - Gv hướng dẫn xác định hình gì . - Cho hs nhắc lại cách tính chu vi các hình . - Cho hs làm vào vở .. Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 4 = 20 (cm). - Sửa , nx . - Nhận xét tiết học . THỨ 3 Ngày soạn : 19/08/2013 Ngày dạy : 20/08/2013 CHÍNH TẢ Tiết 1 : Nghe – viết : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích yêu cầu - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ: BT 2b ; BT3b . II. Đồ dùng dạy học - Gv : Bảng phụ - Hs : Bảng con III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên. Học sinh. 1.GTB 2.BM a. HD nghe – viết - Gv đọc mẫu đoạn CT : Một hôm …đến vẫn khóc . - Cho 2 hs đọc lại . - HS đọc lại - HD tìm hiểu :  Đoạn CT gồm mấy câu ?  6 câu  Từ ngữ nào được viết hoa ? Vì sao ?  Từ đầu câu ,sau dấu chấm , tên  Đoạn CT tả cảnh gì ? riêng : Nhà Trò  Đoạn CT tả cảnh Dế Mèn gặp chị - Cho hs đọc nối tiếp từng câu , rút từ khó . Nhà Trò yếu ớt đang khóc - Cho hs viết từ khó vào bảng con . - Tỉ tê , tảng đá cuội , chùn chùn , áo thâm - Cho hs đọc đồng thanh bài CT trước khi - HS viết từ khó vào bảng con viết . - Gv đọc cho hs viết , chú ý tư thế và cách cầm viết ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thu , chấm , nx . b. BT chính tả Bài tập 2b - Gọi hs đọc yc . - Gv HD hs đọc phân biệt an/ang . - Cho hs nêu vài vd từ/tiếng có an/ang . - Cho hs làm vào vở bt . - Thu , chấm , sửa bài , nx . - Cho hs đọc lại . Bài tập 3b - Gọi hs đọc yc . - Cho hs điền vào bảng con lời giải câu đố . - Nx . - Giới thiệu mẫu hoa ban cho hs quan sát .  GDKNS : Mỗi vùng , miền có một số loài hoa đặc trưng cho từng vùng, miền đó . Chúng ta phải biết giữ gìn và bảo tồn các loài hoa đó . c. Củng cố dặn dò - Nx tiết học .. - Ngan - dàn - ngang Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. - Hoa ban. TOÁN Tiết 2 : Ôn tập các số đến 100 000 (tt) / 4 I.Mục tiêu - Thực hiện được các phép cộng , phép trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân , chia số có đến 5 chữ số với số có một chữ số . - Biết so sánh , xếp thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100 000 . - Làm được bài 1 (cột 1) , bài 2a , bài 3 (dòng 1, 2) , bài 4b . II.Đồ dùng dạy học - SGK , VBT , bảng con . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ - Phân tích các số sau thành tổng : 1009 , 3032 , 5230 . - Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Bài 1 (cột 1) - Gọi hs đọc yc . - Cho hs nêu miệng kq .. Học sinh 1009 = 1000 + 9 3032 = 3000 + 30 + 2 5230 = 5000 + 200 + 30.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét . Bài 2a - Gọi hs đọc yc . - Cho hs nêu cách đặt tính phép cộng , trừ , nhân , chia . - Cho hs làm vào vở .. - Chấm , sửa , nx . Bài 3 (dòng 1, 2) - Gọi hs đọc yc . - Cho hs chơi trò chơi Ai nhanh hơn . - Nhận xét . Bài 4b - Gọi hs đọc yc . - Cho hs làm vào vở . - Gọi hs lên bảng viết . - Sửa , nx . c. Củng cố dặn dò - Cho hs nêu lại cách tính chu vi hình vuông , hình chữ nhật , tứ giác . - Nx tiết học .. a. 4637 + 8245 = 12882 7035 – 2316 = 4719 325 x 3 = 975 25968 : 3 = 8656. - Hs chơi trò chơi. - Hs làm vào vở. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1 : Cấu tạo của tiếng I.Mục đích yêu cầu - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục 3 ) . II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ , bộ chữ cái ghép tiếng . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên 1.GTB 2.BM a. Nhận xét cấu tạo của tiếng - Gọi hs đọc yc bài 1 . - Câu tục ngữ dưới có bao nhiêu tiếng ? Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung1 giàn - Cho hs đánh vần tiếng bầu theo nhóm đôi ? Cho hs ghi lại cách đánh vần đó vào nháp. - Vậy tiếng bầu do những bộ phận nào tạo. Học sinh. - 14 tiếng - Hs đánh vần và ghi lại vào nháp - Âm đầu b và phần vần âu , dấu huyền.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thành ? - Vậy một tiếng gồm những bộ phận nào ?. - Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận sau : Thanh Âm đầu Vần. - Cho hs lập lại kết luận : Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận sau : Thanh Âm đầu. Vần. - Cho nhiều hs lập lại . - Gọi hs đọc lại câu tục ngữ ở yc 1. - Gọi hs đọc yc 4 :  Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu ? - Cho hs thảo luận nhóm 4 tìm từ theo yc trên . - Gọi các nhóm trình bày , nx . - Cho hs nêu thêm một số vd .  Tiếng nào cũng phải có vần và thanh Có tiếng không có âm đầu . - Cho hs đọc lại ghi nhớ . b. Luyện tập Bài 1 - Gọi hs đọc yc . - Gv HD hs làm theo mẫu . Tiếng Âm đầu Vần Thanh Nhiễu nh iêu ngã . - Cho hs làm vào vở .. . . Thương , lấy , bí , cùng , tuy, rằng , khác , giống , nhưng , chung , một , giàn Ơi. - Hs đọc lại ghi nhớ - Hs đọc yc. Tiếng Nhiễu Điều Phủ Lấy Giá Gương Người Chung Một Nước. Âm đầu nh đ ph L Gi G Ng Ch M N. Vần iêu iêu u ây a ương ươi ung ột ước. Thanh Ngã Huyền Hỏi Sắc Sắc Ngang Huyền Ngang Nặng Sắc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi hs làm vào bảng phụ . - Chấm , sửa , nx . Bài 2 - Gọi hs đọc yc . - Cho hs chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” . - Cho hs đọc lại . - Nx. c. Củng cố dặn dò - Nx tiết học . - Làm lại bt .. Phải Thương Nhau Cùng. Ph Th Nh C. ải ương au ung. Hỏi Ngang Ngang Huyền. - Sao. KHOA HỌC Tiết 1 : Con người cần gì để sống ? I. Mục tiêu - Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình. - Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí … - GDBVMT : Liên hệ II. Đồ dùng dạyhọc - Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. - Phiếu học tập theo nhóm. - Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra - Gv kiểm tra sách vở của hs . 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ? Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. Cách tiến hành Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước: - Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm - HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký khoảng 4 đến 6 HS. để tiến hành thảo luận - Yc hs thảo luận + trả lời câu hỏi : Con - Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy người cần những gì để duy trì sự sống?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yc HS trình bày kết quả thảo luận, ghi - Đại diện các nhóm trình bày kết quả những ý kiến không trùng lặp lên bảng . Ví dụ :  Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, …  Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, …  Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, … - Nhận xét kết quả thảo luận của các - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm. nhau Bước 2 : Hoạt động cả lớp - Yc khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai - Làm theo yêu cầu của GV cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất . - Em có cảm giác thế nào ? Em có thể - Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở nhịn thở lâu hơn được nữa không ? hơn được nữa  Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút. - Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm - Em cảm thấy đói khác và mệt thấy thế nào ? - Nếu hằng ngày chúng ta không được sự - Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sau ?  Để sống và phát triển con người cần: Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, … Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, … c.Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần. Cách tiến hành Bước1 : GV yc HS quan sát các hình - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> minh hoạ trang 4, 5 / SGK. - Con người cần những gì cho cuộc sống - Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi hằng ngày của mình ? học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, … Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu cho từng nhóm. - Gọi 1 HS đọc yc của phiếu học tập. - 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu - Gọi 1 nhóm dán phiếu đã hoàn thành vào - 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu chính xác nhất. - Yc HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 - Quan sát tranh và đọc phiếu SGK vừa đọc lại phiếu học tập. - Giống như động vật và thực vật, con - Con người cần: Không khí, nước, ánh người cần gì để duy trì sự sống ? sáng, thức ăn để duy trì sự sống - Hơn hẳn động vật và thực vật con người - Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh cần gì để sống ? viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí, …  Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông . 3.Củng cố dặn dò - Cho hs đọc mục bạn cần biết . GDBVMT : Nước , không khí …vô cùng cần thiết đối với đời sống con người nhưng x tài nguyên vô giá đó đang bị hủy hoại , bởi vậy chúng ta cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước , để giữ bầu không khí trong lành như không xả rác xuống nước ….. - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN Tiết 1 : Sự tích Hồ Ba Bể I.Mục đích yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nghe – kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa , kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể . - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái . II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa như sgk . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên. Học sinh. 1.GTB 2.BM - Gv kể mẫu câu chuyện lần 1 . - Gv HD hs kể chuyện theo tranh .. Tranh 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện khi nào ? Tranh 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ? Tranh 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội ? Tranh 4 : Hồ Ba Bể hình thành khi nào ?. - Gv kể mẫu lần 2 . - Cho hs kể theo nhóm 4 . - Cho 2 nhóm kể lại . - Nx ,cho điểm . - Theo em, câu chuyện trên giải thích điều gì ? - Ngoài mục đích giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể , câu chuyện còn nói với ta điều gì ?  GDHS : Câu chuyện ca ngợi những người có lòng nhân ái , yêu thương giúp đỡ người nghèo khổ . Truyện còn khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . 3. Củng cố dặn dò - Tập kể lại chuyện cho mọi người nghe . - Nx tiết học .. - HS kể theo nhóm 4 - Sự hình thành của Hồ Ba Bể - Khuyên chúng ta phải biết giúp đỡ những người nghèo khổ , khó khăn. THỨ 4 Ngày soạn : 20/08/2013 Ngày dạy : 21/08/2013 TẬP ĐỌC Tiết 2 : Mẹ ốm I. Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch, trôi chảy: Bước đầu biết đọc diễn cảm1 ,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.( trả lời được câu hỏi1,2,3;thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân. II.Đồ dùng dạy học - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc . - HS : Sách vở môn học . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1.KTBC - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu cho ta biết điều - Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn biết bênh gì ? Nêu một hình ảnh nhân hóa trong bài vực , giúp đỡ kẻ yếu . Đồng thời khuyên mà em thích ? Vì sao em thích hình ảnh ấy? chúng ta phải biết giúp đỡ mọi người trong lúc hoạn nạn - Gv nhận xét , cho điểm . - Hs tự nêu hình ảnh nhân hóa 2.BM a.Giới thiệu bài b.Luyện đọc - Gv đọc diễn cảm bài thơ . - Gọi HS đọc nối tiếp 2 câu thơ , từng - Truyện Kiều , y sĩ , cơi trầu , vai chèo đoạn , từ khó , kết hợp giải nghĩa từ . - Cho HS đọc trong nhóm 4 . - Hs đọc theo nhóm 4 - Cho các nhóm đọc trước lớp . - Hs đọc trước lớp - Cho HS đọc đồng thanh. - Hs đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài - Cho hs đọc lại từng khổ + nêu câu hỏi :  Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ? Lá trầu khô giữa cơi trầu Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay  Ăn trầu là một thói quen của một số người Việt Nam,mẹ bạn nhỏ ốm không ăn trầu được nên lá trầu khô giữa cơi trầu , Truyện Kiều không đọc nữa mà gấp lại để trên đầu giường Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Cánh màn thường ngày vắt lên cho nhà được gọn gàng,sáng sủa thì giờ đây phải bỏ xuống cho mẹ nằm nghỉ.Mẹ  Sự quan tâm chăm sóc của xóm bạn ốm không ra chăm vườn được làng đối với mẹ của bạn nhỏ được  Mẹ ơi ! Cô bác xóm làng …thuốc thể hiện qua những câu thơ nào ? vào  Điều này thể hiện điều gì ?  Điều này thể hiện tình thương yêu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> . Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?  Thông cảm cho sự vất vả của mẹ  Làm mọi việc cho mẹ vui. quan tâm của hàng xóm đối với mẹ bạn nhỏ khi ốm đau , bệnh tật.  . . Mong mẹ mau khỏe . Mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống hằng ngày của mình - Vậy qua bài thơ trên cho ta biết điều gì ? . - Gọi nhiều hs lập lại đại ý . GDHS : Chúng ta phải biết giúp đỡ , thăm hỏi , động viên tùy theo khả năng của mình khi người thân hoặc xóm giềng bị đau ốm.Điều đó thể hiện tình tương thân tương ái đối với mỗi người . d. HD học thuộc lòng - Gv treo bảng phụ HD hs học thuộc lòng từng khổ đến hết bài . - Cho HS thi học thuộc lòng . - Nx tiết học .. . Nắng mưa từ những ngày xưa… chưa tan Cả đời đi gió…tập đi Vì con, mẹ khổ …nếp nhăn Mẹ vui con có quản gì…ba vai chèo Con mong mẹ khỏe dần dần…ngủ say Mẹ là đất nước,tháng ngày của con. - Bài thơ nói lên tình cảm sâu nặng của người con và xóm làng khi người thân hoặc xóm giềng đau ốm. - HS thi học thuộc lòng. TOÁN Tiết 3 : Ôn tập các số đến 100 000 (tt) / 5 I.Mục tiêu - Tính nhẩm , thực hiện được các phép cộng , trừ các số đến 5 chữ số ; nhân , chia số có đến 5 chữ số cho số có một chữ số . - Tính được giá trị biểu thức . - Làm được bài 1 ; 2b ; 3a,b . II.Đồ dùng dạy học - SGK ,VBT , bảng con . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ - Cho hs làm bảng con : 2309 + 1109 3040 – 2998 4526 x 3. Học sinh 2309 + 1109 = 3418 3040 – 2998 = 42 4526 x 3 = 13578.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 12364 : 4 - Nhận xét . 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Bài 1 - Gọi hs đọc yc . - Cho hs nêu miệng kq . - Nhận xét . Bài 2b - Gọi hs đọc yc . - Cho hs nêu cách đặt tính phép cộng , trừ , nhân , chia . - Cho hs làm vào vở .. - Chấm , sửa , nx . Bài 3a,b - Gọi hs đọc yc . - Cho hs nêu cách tính giá trị biểu thức . - Cho hs làm vào vở .. - Sửa , nx . c. Củng cố dặn dò - Cho hs nêu lại cách tính chu vi hình vuông , hình chữ nhật , tứ giác . - Cho hs làm thêm bài 5 :. 12364 : 4. = 3091. a. 6083 + 2378 = 8461 28763 – 23359 = 5404 2570 x 5 = 12850 40075 : 7 = 5725 b. 56346 + 2854 = 59200 43000 – 21308 = 21892 13065 x 4 = 52260 65040 : 5 = 13008. a. 3257 + 4659 – 1300 = 6616 b. 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400. Số chiếc ti vi sản xuất được trong 1 ngày : 680 : 4 = 170 ( chiếc ) Số chiếc ti vi sản xuất được trong 7 ngày : 170 x 7 = 1190 (chiếc) Đáp số : 1190 chiếc. - NX tiết học . LỊCH SỬ Tiết 1 : Môn Lịch sử và Địa lí I . Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Biết môn LS và Địa lí lớp 4 giúp hs hiểu biết về thiên nhiên và con người VN, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . - Biết môn LS và ĐL góp phần GD HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước VN. - Có ý thức ham thích học tập phân môn LS và ĐL. - GDBĐ khí hậu : Bộ phận .  Hs có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần làm giảm thiểu lũ quét ,lũ ống .  Có ý thức bảo vệ , giữ gìn nguồn tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản .  Biết cách phòng chống lũ ở nhà ,trên đường đi học , ở trường . II . Đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. - VBT . III . Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên 1. Ổn định 2. KTBC - Kiểm tra tập vở và sgk của hs . 3. Bài mới a. GTB b. Hoạt động 1 - GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng .. Học sinh. Hoạt động cả lớp - HS xác định vùng miền mà mình đang sống Thảo luận nhóm - Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm báo cáo. c. Hoạt động 2 - GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) - HS thảo luận nhóm nói về nếp sinh hoạt của người dân 3 miền (cách ăn mặc , nhạc cụ , lễ hội ) & trả lời các câu hỏi : Tranh (ảnh) phản ánh điều gì? Ở đâu ? - GV kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nền văn hóa riêng song đều có cùng một tổ quốc, một lịch sử chung. d. Hoạt động 3 - GV nêu : Tổ quốc ta có được ngày hôm nay là do công lao xây dựng và giữ gìn của.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ông cha, các thế hệ đi trước .Chúng ta phải có những việc làm,hành động cụ thể để bảo vệ tổ quốc bằng những việc làm cụ thể . - Gv cho hs thảo luận nhóm 4 , ghi ý kiến ra nháp . - Hiện nay , ý thức chặt phá rừng ,khai thác tài nguyên không hợp lý đã gây ra nạn lũ lụt thường xuyên.Chúng ta có thể bị nguy hiểm bất cứ lúc nào ? Vậy các em sẽ làm gì để bảo vệ bản thân và mọi người ?. - Trồng cây gây rừng để tránh lũ quét ; Bảo vệ , giữ gìn,khai thác tài nguyên hợp lí ; biết cách phòng chống lũ lụt khi ở nhà , đi học. - GV nhận xét chung . - GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.  GDBĐKH : Tổ quốc ta gồm phần đất liền , biển và các hải đảo . Mỗi vùng biển , hải đảo đều có giá trị kinh tế về tinh thần và vật chất rất to lớn.Vì thế , chúng ta phải nắm rõ các vùng biển và hải đảo của nước ta để tuyên truyền cho mọi người bào vệ nguồn tài sản vô giá ấy . 3. Củng cố dặn dò - GV yc hs trả lời các câu hỏi trong sgk . - Nhận xét tiết học , làm vbt . KĨ THUẬT Tiết 1 : Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu I. Mục tiêu - Biết được đặc điểm và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). II. Đồ dùng dạy học - Một số mẫu vải, chỉ khâu và chỉ thêu các màu.Kim khâu, kim thêu các cỡ. - Kéo cắt chỉ, kéo cắt vải.Khung thêu cầm tay, sap hoặc nến, phấn màu, thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài khuy bấm . Một số sản phẩm may, khâu, thêu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Ổn định 2. Kiểm tra - Gv kiểm tra sách , dụng cụ học tập và hộp đồ dùng kĩ thuật của hs . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV đưa ra các sản phẩm may, thêu, khâu để giới thiệu vào bài, nêu mục đích , yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét về vật liệu Vải : - Nêu đặc điểm của vải ? - GV nhận xét, kết luận nội dung a - Hướng dẫn chọn vải phù hợp . Chỉ : - GV giới thiệu mẫu chỉ, phân biệt chỉ khâu và chỉ thêu. - GV kết luận nội dung b . c. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng kéo - Phân biệt kéo cắt vải và kéo cắt chỉ - GV làm mẫu cách cầm kéo, cách cắt vải - Gọi hs làm mẫu, yêu cầu lớp tập làm. d. Hoạt động 3: Hướng dẫn quan sát nhận xét vật liệu, dụng cụ khác. - GV lần lượt giới thiệu và cho h/s nêu hiểu biết về các vật liệu và các dụng cụ khác . 4. Nhận xét-dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị tiết 2 .. - Hát. - Quan sát mẫu , nghe GV giới thiệu. - Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng… - 1 em đọc kết luận a - Chọn vải trắng sợi bông hoặc sợi pha - Quan sát mẫu chỉ, nêu đặc điểm. - 1 em đọc kết luận b. - 2 em làm mẫu, cả lớp tập cầm kéo. - Vài em nêu tác dụng. THỨ 5 Ngày soạn : 21/08/2013 Ngày dạy : 22/08/2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 1 : Thế nào là kể chuyện ? I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) . II. Đồ dùng dạy học - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1. - Vở bài tập Tiếng Việt 4..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên 1.Kiểm tra - Gv kiểm tra sách vở của hs. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Nhận xét Bài 1 - Gọi hs đọc yc . - Gọi 1 hs kể vắn tắt chuyện . - Cho hs làm theo nhóm 4 . - Cho đại diện nhóm nêu kq . . Các nhân vật.  . Các sự việc chính Ý nghĩa. Bài 2 - Gọi hs đọc đề . - Bài văn có nhân vật không? - Bài văn có kể những sự việc xảy ra đối với nhân vật không? - Gv kết luận : Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện. Bài 3 : Thế nào là văn kể chuyện ? - Gọi hs đọc ghi nhớ. - Nêu ví dụ về văn kể chuyện? c. Luyện tập Bài 1 - Gọi hs đọc đề . - Xác định các nhân vật trong chuyện? - Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, khi kể xưng tôi hoặc em. - Gv nhận xét, góp ý. Bài 2 - Gọi hs đọc yc . - Nêu những nhân vật trong câu chuyện của em ? - Nêu ý nghĩa của chuyện? 3.Củng cố dặn dò - Xem lại bài tập . - Nx tiết học .. Học sinh. - 1 hs đọc đề bài. - 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ". - Nhóm 4 hs làm bài .Đại diện nhóm nêu kết quả a.Các nhân vật  Bà cụ ăn xin  2 mẹ con người nông dân  Những người dự lễ hội b.Các sự việc c.Ca ngợi những người có lòng nhân ái - Hs đọc đề - Không có nhân vật - Không . Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể. - 2 hs nêu ghi nhớ. - Hs đọc đề bài - 2 nv : Em , một phụ nữ có con nhỏ - Hs suy nghĩ cá nhân Hs tập kể theo cặp Hs thi kể trước lớp - Hs đọc đề bài - Em và 2 mẹ con người phụ nữ - Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TOÁN Tiết 4 : Biểu thức có chứa một chữ I.Mục tiêu - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ . - Biết tính giá trị biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số . - Làm được các bài 1,2a,3b . II.Đồ dùng dạy học - SGK ,VBT , bảng con , bảng phụ . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ - Tính giá trị biểu thức sau : (2301 – 1167 ) x 2 7890 : 3 x 5 - Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Biểu thức có chứa một chữ - Gv nêu yc : Lan có 3 quyển vở , mẹ cho Lan thêm…quyển vở. Lan có tất cả…quyển vở . - Em ước muốn mẹ cho thêm bao nhiêu quyển vở ? - Cho hs tùy ý nêu số quyển vở cho thêm và nêu kq . - Gv viết ước muốn vào bảng . Có 3 3 3 … 3. Thêm 1 2 3 … a. Học sinh (2301 – 1167 ) x 2 = 1134 x 2 = 2268 7890 : 3 x 5 = 2630 x 5 = 13150. - Hs nêu tùy ý : 1 , 2 , 3 , 4 ….. Có tất cả 3+1 3+2 3+3 … 3+a. - 3 + 1 ta gọi là gì ? - Gv khái quát ước muốn của hs thành chữ a. - Vậy sau khi thay a vào ta được gì ? - 3 + a có gì đặc biệt ? - Để tính được giá trị biểu thức , ta làm gì ? - Vậy sau mỗi lần ta thay a bằng một con số cụ thể , ta tính được gì ?  Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 ;4 là giá trị của biểu thức 3 + a. - 3 + 1 Ta gọi là biểu thức -3+a - 3 + a là biểu thức có chứa chữ - Thay a bằng con số cụ thể - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị biểu thức.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nếu a = 2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5 ;5 là giá trị của biểu thức 3 + a  Nếu a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6 ;6 là giá trị của biểu thức 3 + a - Nêu cho cô 1 biểu thức bất kì ? - Hãy tính giá trị biểu thức em vừa nêu . .  Ta có thể thay chữ a bằng x , y , z … c.Bài tập Bài 1 - Gọi hs đọc yc . - Gv hd mẫu . - Cho hs làm vào vở .. - Sửa , nx . Bài 2 - Gọi hs đọc yc . - Gv treo bảng phụ . - Gọi hs lên bảng làm .. - 2 + x , 15 + y … - Hs tính giá trị biểu thức vào nháp và nêu kq. a. Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2 b. Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108 c. Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95. a. x 125 + x. b. y y - 20 - Sửa , nx . Bài 3 (2 trường hợp của n ) - Gọi hs đọc yc . - Cho hs làm bảng con . - Nhận xét . d.Củng cố dặn dò - Nêu lại cách tính giá trị biểu thức có chứa chữ . - Nx tiết học .. 8 125 + 8 = 133. 30 125 + 30 = 155. 100 125 + 100 = 225. 200 200 – 20 = 180. 960 960 – 20 = 940. 1350 1350 – 20 = 1330. - Hs làm bảng con. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 2 : Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục đích yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được câu đố ở BT 5. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo tiếng. - Bộ chữ xếp các tiếng. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên 1.KTBC - Gọi 2 hs làm bài tập . Có công mài sắt , có ngày nên kim Hãy phân tích cấu tạo các tiếng trong câu tục ngữ trên ?. - Nx , cho điểm . 2.Luyện tập Bài 1 - Gọi hs đọc yc . - Cho hs làm vào vở .. - Gọi hs lên bảng sửa , nx . Bài 2 - Gọi hs đọc yc . - Cho hs thi tìm nhanh . - Nx .. Học sinh Tiếng Có Công Mài Sắt Ngày Nên Kim. Âm đầu C C M S N N K. Vần o ông ai ăt ay ên im. Thanh Sắc Ngang Huyền Sắt Huyền Ngang Ngang. Tiếng Khôn Ngoan Đối Đáp Người Ngoài Gà Cùng Một Mẹ Chớ Hoài Đá Nhau. Âm đầu Kh Ng Đ Đ Ng Ng G C M M Ch H Đ Nh. Vần ôn oan ôi ap ươi oai a ung ôt e ơ oai a au. Thanh Ngang Ngang Sắc Sắc Huyền Huyền Huyền Huyền Nặng Nặng Sắc Huyền Sắc Ngang. - Ngoài - hoài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 3 - Gọi hs đọc yc . - Cho hs thảo luận nhóm 2 và ghi ra nháp . - Gọi hs nêu miệng .. - Nx . Bài 4 - Gọi hs đọc yc . - Cho hs nêu theo cách hiểu . - Nx , chốt : Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn . Bài 5 - Cho hs thi tìm nhanh và viết vào bảng con. - Nx . 3. Củng cố dặn dò - Nx tiết học .. - Cặp bắt vần giống nhau hoàn toàn : choắtchoắt Cặp bắt vần giống nhau không hoàn toàn : xinh – nghênh. - Hs nêu theo cách hiểu. - Bút. ĐỊA LÝ Tiết 1 : Làm quen với bản đồ I. Mục tiêu - Định nghĩa đơn giản bản đồ: Tên phương hướng, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ - Các ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. - GDBĐ Khí hậu : Bộ phận .  Hs có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần làm giảm thiểu lũ quét ,lũ ống .  Có ý thức bảo vệ , giữ gìn nguồn tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản .  Biết cách phòng chống lũ ở nhà ,trên đường đi học , ở trường . II. Đồ dùng dạy học - Một số loại bản đồ thế giới, châu lục, Việt Nam, … III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên 1. Giới thiệu bài. Học sinh. 2. Dạy bài mới a. Bản đồ Hoạt động 1: Làm việc cả lớp Bước 1 - GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ - HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu - Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên lục, Việt Nam, …) mỗi bản đồ VD :  Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất  Bản đồ châu lục thể hiện 1 bộ phận lớn của bề mặt trái đất – các châu lục  Bản đồ Việt Nam thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất – nước Việt Nam Bước 2 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.  Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ trái đất theo 1 tỷ lệ nhất định. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bước 1. - HS quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. - Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta thường phải làm như thế nào? - Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường ? Bước 2 - Đại diện HS trả lời. - Sửa chữa và bổ sung . b. Một số yếu tố của bản đồ: Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm Bước 1: GV nêu các câu hỏi để thảo luận. - Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ và - Tên bản đồ cho ta biết gì ? thảo luận theo câu hỏi của GV - Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào ? - Chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ ? - Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì ? ….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bước 2. - Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung.  Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỷ lệ và ký hiệu bản đồ . Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ Bước 1: Làm việc cá nhân - HS quan sát bảng chú giải ở H3 và 1 số bản đồ khác và vẽ ký hiệu của 1 số đối tượng địa lý như: đường biên giới quốc gia, núi sông, thủ đô, … Bước 2: Làm việc theo cặp - 2 hs thi đố cùng nhau - 1 hs vẽ ký hiệu, 1 hs nói ký hiệu đó thể hiện cái gì - Gv giới thiệu : Nước ta nằm gần biển - Hs thảo luận nhóm 2 , nêu ý kiến . Đông nên rất dễ gặp bão lũ ,vậy các em phải làm gì để đối phó khi gặp bão lũ ? - Gv nhận xét .  GD BĐKH : Chúng ta phải có ý thức trồng rừng , cây cối để chống xói mòn , bão lũ . Nên tuyên truyền cho mọi người tác dụng của rừng .Đồng thời chúng ta phải biết tự bảo vệ bản thân trước nguy cơ thiên tai như bão , lũ lụt …  GV tổng kết bài (ghi nhớ ) . 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. MĨ THUẬT Tiết 1 : Màu sắc và cách pha màu I. Mục tiêu - HS biết thêm cách pha các màu : da cam, xanh lá cây và tím. - HS nhận biết các cặp bố túc. - HS pha được màu theo hướng dẫn. - HS khá giỏi: Pha đúng các màu da cam, xanh lá cây, tím. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV: SGK , SGV hộp màu, bút vẽ , bảng pha màu , bảng màu giới thiệu các màu nóng , màu lạnh và màu bổ túc - HS : SGK vở thực hành , hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu , bút chì màu, bút dạ . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Ổn định - HS đặt trên bàn - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hoạt Động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu cách pha màu .  GV treo tranh hình 1 / 3 SGK .  Ở bảng ta có những màu nào?  Ta lấy màu đỏ pha với màu vàng ta được màu gì? - GV treo tranh vẽ cho HS quan sát .  Pha màu xanh với màu vàng ta được màu gì?  Pha màu đỏ với màu xanh lam ta đươc màu gì? - GV tóm tắt : Như vậy 3 màu cơ bản đỏ, vàng, xanh lam, bằng cách pha màu với nhau tạo thành 3 màu mới là da cam , xanh lục, màu tím, các màu pha được từ hai màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại thành những cặp màu bổ túc hai màu khi đặt cạnh màu bổ túc khi đứng cạnh nhau sẽ tôn nhau lên rực rỡ hơn. Ví dụ : Đỏ bổ túc cho xanh lục, lam bổ túc cho da cam, vàng bổ túc cho tím . - GV giới thiệu cho HS biết màu nóng ,lạnh . - GV treo hình 4,5,14, SGK .  Màu nóng là những màu gây cảm giác ấm nóng .  Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát lạnh .  Hãy kể những màu nóng ?  Hãy kể tên những màu lạnh ?  Lá cờ Việt Nam có màu gì? Màu đó là màu nóng hay màu lạnh?  Cây rau muống có màu gì? Màu đó thuộc màu nóng hay màu lạnh ? c.Hoạt Động 2 : Cách pha và vẽ màu - GV làm mẫu cách pha màu bột, hoặc màu nước , màu sáp .. - HS quan sát - Màu đỏ, vàng , xanh lam - Màu da cam - Màu xanh lục - Màu tím. - HS quan sát.   . Đỏ xấm ,đỏ ,đỏ cam ,da Tím ,chàm, xanh lam, … Có màu đỏ ,thuộc màu nóng. . Rau muống có màu xanh làm, thuộc màu lạnh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Cách pha màu bột : Dùng nước sạch và keo hoặc hồ dán pha loãng để trộn các màu với nhau sẽ tạo ra màu mới .  Cách pha màu nước : Pha trộn các màu với nhau sẽ ra màu mới khi pha cho lượng nước vừa phải tránh đặc quá tránh loãng quá .  Sáp màu chì màu : Có thể vẽ chồng các màu lên nhau để tạo ra màu khác nhau . d. Hoạt Động 3 : Thực hành - GV cho HS thực hành vào vở tập vẽ . - GV nhắc nhở , sửa sai cho HS để các em vẽ đúng màu vào đúng hình vẽ . e.Hoạt Động 4: Nhận xét, đánh giá - GV thu một số bài cho HS nhận xét và xếp loại bài làm của bạn . - GV nhận xét tuyên dương . 3. Củng cố dặn dò - Nêu lại nội dung bài học . - Em nào chưa xong về làm tiếp . - Về nhà chuẩn bị bài sau: Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa lá. - Nhận xét tiết học . . - HS quan sát. - HS tô màu vào vở tập vẽ. - HS nhận xét đạt yêu cầu ,chưa đạt yêu cầu bổ sung - HS nêu - HS lắng nghe. THỨ 6 Ngày soạn : 22/08/2013 Ngày dạy : 23/08/2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 2 : Nhân vật trong truyện I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) . II.Đồ dùng dạy học - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ theo yêu cầu bài tập 1. - Vở bài tập Tiếng Việt 4. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ. Học sinh. - Bài văn kể chuyện khác với bài văn - Đó là bài văn kể lại 1 hoặc 1 số sự việc không phải là văn kể chuyện ở những điểm liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nào ?. lên 1 điều có ý nghĩa. - Nx, cho điểm . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét Bài 1 - Gọi hs đọc yc .. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Kể tên những truyện các em mới học ?. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích hồ Ba. - Gọi HS lên bảng làm bài .. Bể - Cả lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét bài làm trên bảng. - GV: Chốt lại lời giải đúng - Nhân vật là người :. - Nhân vật là vật :. . Hai mẹ con bà nông dân. . Bà cụ ăn xin, con giao long. . Những người dự lễ hội. . Dế Mèn. . Nhà Trò. . Bọn nhện. Bài 2 : Nhận xét tính cách nhân vật - Gọi hs đọc yc .. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho hs thảo luận nhóm 2 và nêu ý kiến .. - Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu Căn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. c. Phần ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gọi hs đọc phần ghi nhớ.. - 3 – 4 em đọc nội dung phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm theo. d. Luyện tập Bài 1 - Gọi hs đọc yc bt .. - HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời. - Nhân vật trong truyện là ai?. câu hỏi - Ba anh em Ni – ki – ta, Gô - sa, Chi - ôm ca và bà ngoại. - Nhận xét của bà về tính cách của từng. . cháu. Ni – ki – ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình.   - Em có đồng ý với nhận xét của bà về - Có. Gô - sa láu lỉnh Chi - ôm – ca nhân hậu, chăm chỉ. từng cháu không ? - Dựa vào đâu mà bà có nhận xét như - Dựa vào tính cách và hành động của từng vậy ? Bài 2. nhân vật. - Gọi hs đọc yc bt .. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Gv HD hs trao đổi,đưa ra kết luận .. - HS : Trao đổi, tranh luận về các hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới kết luận : . Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, …. . Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, … mặc em khóc. - Cho HS thi kể . - Gv nhận xét cách kể của từng em . e. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TOÁN Tiết 5 : Luyện tập I.Mục tiêu - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số . - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a . - Làm được bài tập 1,2(2 câu) , 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp ) . II.Đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - Tính giá trị biểu thức 450 – k với k = 23 , Nếu k = 23 thì 450 – k = 427 k = 46 Nếu k = 46 thì 450 – k = 404 - Nhận xét , cho điểm . 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Bài tập Bài 1 - Gọi hs đọc yc . - Cho hs làm vào sgk . - Hs làm vào sgk - Gọi hs nêu miệng . - Hs nêu miệng kq - Nx . Bài 2 (2 câu) - Gọi hs đọc yc . - Cho hs làm vào vở . a. Nếu n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 56 b. Nếu m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x 5 = 123 - Chấm , sửa , nx . Bài 4 - Gọi hs đọc yc . - Gv hd cách giải . - Cho hs làm vào vở .. Gọi chu vi hình vuông là P , P = a x 4 a = 5dm thì P = a x 4 = 3 x 5 = 15 dm. - Sửa , nx . c.Củng cố dặn dò - Học lại cách tính giá trị biểu thức . - Nx tiết học . KHOA HỌC Tiết 2 : Trao đổi chất ở người I. Mục tiêu - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - GDBVMT : liên hệ/ bộ phận . II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 6, 7 SGK - Giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Con người cần gì để duy trì sự sống ? - Nhận xét, bổ sung và cho điểm . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp .  Kể tên những gì được vẽ trong H1 trang 6 SGK  Những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình  Kể thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện qua hình vẽ như không khí  Cơ thể con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình Bước 2 - HS thảo luận, GV đi kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. Bước 3: Hoạt động cả lớp Bước 4  KL : SGK Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ. - HS trả lời. - HS: Thảo luận theo cặp. - HS thực hiện nhiệm vụ trên cùng với bạn - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả - Hs đọc đoạn đầu trong mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường Bước 1: Làm việc theo nhóm hoặc cá nhân - HS: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình - Từng cá nhân, hoặc nhóm trình bày sản phẩm của mình - HS khác nghe và bổ sung VD :. 3. Củng cố dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài học từ đó GD BVMT . - GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài . SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I. Mục tiêu - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. - Đánh giá hoạt động trong tuần , đề ra phương hướng tuần 2 . - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập , ngoan ngoãn . II. Hoạt động chủ yếu 1 .HĐ1 : GV ổn định tổ chức lớp học - Chia các tổ, bình bầu tổ trưởng, tổ phó. - Học nội quy của trường lớp. - 1 số HS đến lớp còn chưa học bài và làm bài ở nhà : Thảo , Huy . - 1 vài em chưa chú ý vào bài học : Thảo , Huy , Nhân . - Gọi HS nêu ý kiến . 2. HĐ2: Phương hướng tuần tới.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Tiếp tục ổn định ra vào lớp đúng giờ, xếp hàng ngay ngắn. - Nghỉ học phải có giấy xin phép . - Thể dục giữa giờ nhanh chóng và thực hiện đúng động tác . - Học 5 điều Bác Hồ dạy . - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ . - Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập . - Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng, và phải có đơn xin phép của phụ huynh hs . - Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ . - Trong lớp giữ trật tự. - Giáo dục học sinh thực hiện ATGT khi đi học , và đi đúng lề đường . - GV khen một số em trong tuần đầu có ý thức học tập tốt . Kiểm tra của Tổ trưởng : Ngày tháng năm. Duyệt của Hiệu trưởng : Ngày tháng năm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×