Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.24 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14 Tiết 14. Ngày soạn 03/11/2013 Ngày dạy Bài 13 . MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền âm được. + Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí. 2. Kỹ năng : + Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào? + Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm biên độ dao động âm càng nhỏ thì âm càng nhỏ. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, tìm tòi các hiện tượng vật lí trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ : 2 trống; 2 quả cầu bấc; 1 nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin; 1 nguồn nước có thể cho lọt nguồn phát âm vào bình. Tranh phóng to hình 13.4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra + Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? Đơn vị độ to của âm ? + Yêu cầu HS chữa bài tập 12.1 và12.2 trong SBT. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. (5 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Đặt vấn đề : Ngày xưa để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe. Vậy âm đã truyền từ nguồn âm đến tai nghe như thế nào? Và qua những môi trường nào? Để trả lời câu hỏi này được thì chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Nghiên cứu môi trường truyền âm (23 phút) I. MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1 trong 1. Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong SGK. chất khí GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tiến hành HS : Hoạt động cá nhân nghiên cứu TN1 như trong SGK. TN1 trong SGK. HS: Tiến hành TN 1 theo nhóm dưới sự GV: Quan sát HS tiến hành TN và sửa chữa khi HS hướng dẫn của GV. Quan sát TN và tiến hành không đúng yêu cầu. thảo luận chung kết quả để trả lời câu GV: Hướng dẫn HS thảo luận kết quả TN để trả lời C1, C2. câu C1, C2 GV: Chốt lại câu trả lời đúng. C1: Quả cầu bấc treo gần tróng 2 : rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu. Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN2 SGK theo nhóm. C2: Biên độ dao động của quả cầu 2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nghe thấy được gì của nhóm mình. GV: Yêu cầu các thành viên trong nhóm đổi vị trí cho nhau để tất cả đều thấy được hiện tượng. GV: Qua TN yêu cầu HS trả lời câu C3.. nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu 1. Chứng tỏ càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ. 2. Thí nghiệm2: Sự truyền âm trong chất rắn HS: Tiến hành TN theo nhóm, quan sát hiện tượng và lắng nghe để trả lời câu hỏi C3.. GV: Yêu cầu HS đọc TN3 và trả lời câu hỏi: + Thí nghiệm cần những dụng cụ gì? + Tiến hành TN như thế nào? + Âm truyền đến tai qua môi trường nào? + Âm có thể truyền đến tai môi trường nước (chất lỏng) được không? C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường chất rắn (gỗ). 3. Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong GV: Qua TN yêu cầu HS trả lời câu C4. chất lỏng. GV: Đặt vấn đề trong chân không, âm có thể truyền HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK, trả qua được không? lời câu hỏi của GV. GV: Treo hình 13.4 phóng to lên bảng giới thiệu HS: Tiến hành TN theo nhóm quan sát dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm. và lắng tai nghe âm phát ra. + Â m có thể truyền qua môi trường chân không hay HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4. không? C4: Âm truyền đến tai ta qua những môi trường khí, rắn, lỏng. 4. Âm có thể truyền qua môi trường GV: Qua các thí nghiệm trên em rút ra được kết luận chân không hay không? gì ? Hãy điền vào chỗ trống kết luận . HS: Quan sát hình 13.4 và lắng nghe GV: Hướng dẫn HS thảo luận và ghi kết luận đúng giới thiệu của GV để trả lời câu C5. vào vở C5: Âm không thể truyền qua môi trường chân không. HS: Hoạt động cá nhân điền vào chỗ trống trong kết luận: * Kết luận: + Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng , khí và không thể truyền qua chân không. + Ở các vị trí càng xa (gần) nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ (to). Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm (5 phút) 5. Vận tốc truyền âm. GV: Yêu cầu HS đọc mục 5 trong SGK và trả lời câu HS: Hoạt động cá nhân đọc mục 5 hỏi? trong SGK. + Âm truyền nhanh nhưng có cần thời gian không? + Âm truyền dù nhanh nhưng vẫn cần + Trong môi trường vật chất nào âm truyền nhanh có thời gian. nhất? + Thép truyền âm nhanh nhất. Không GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C6. khí truyền âm kém nhất. C6: Vận tốc truyền âm trong nước nhỏ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> hơn trong thép và lớn hơn trong không khí. Hoạt động 4: Vận dụng ( 8 phút) II. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân lần lượt trả lời HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8, các câu C7, C8, C9, C10. C9. GV: Hướng dẫn HS trả lời từng câu, và chỉnh sửa C7: Âm thanh xung quanh truyền đến nếu có sai sót. tai ta nhờ môi trường không khí. C8. Khi lặn dưới nước ta có thể nghe tiếng sùng sục của bong bóng nước,… C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa khi ghé tai sát mặt đất. Cho hs làm C10 C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo, mũ bảo vệ. BT: Nếu thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn HS: s = v.t =340.3 = 1020(m) thấy chớp, các em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chỗ sét đanh là bao nhiêu? 4. Củng Cố : (3 phút) + Môi trường nào truyền âm? Môi trường nào không truyền âm? Môi trường nào truyền âm tốt nhất.? + GV: yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và “Có thể em chưa biết.) 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C10 vào vở học. + Làm bài tập trong SBT. Đọc trước bài 14 chuẩn bị cho tiết học sau. IV. Rút kinh nghiệm.. Duyệt của tổ chuyên môn. Nguyễn Hoàng Khải.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>