Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

giao an tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.71 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Tiết 23. Ngày soạn 22/10/2013 Ngày dạy BÀI 22: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ.. I. MỤC TIÊU.. 1, Kiến thức - Học sinh trình bày được một số dạng đột biến cấu trúc NST. - Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST. 2, Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và thu nhận thông tin. 3, Thái độ - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ.. - Tranh phóng to hình 22 SGK. - HS đọc trước bài, trả lời câu hỏi mục . III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đột biến gen là gì? VD? Nguyên nhân gây nên đột biến gen? 3. Bài mới Hoạt động 1: Đột biến cấu trúc NST là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 22 và - Quan sát kĩ hình, hoàn thành phiếu học tập. lưu ý các đoạn có - Lưu ý HS; đoạn có mũi tên ngắn, mũi tên ngắn. màu thẫm dùng để chỉ rõ đoạn sẽ bị - Thảo luận nhóm, biến đổi. Mũi tên dài chỉ quá trình thống nhất ý kiến và biến đổi. điền vào phiếu học - GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi tập. 1 HS lên bảng điền. - 1 HS lên bảng điền - GV chốt lại đáp án. Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến cấu trúc NST STT NST ban đầu NST sau khi bị biến đổi Tên dạng đột biến Gồm các đoạn Mất đoạn H Mất đoạn a ABCDEFGH Gồm các đoạn Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn b ABCDEFGH Gồm các đoạn Trình tự đoạn BCD đảo lại thành Đảo đoạn c ABCDEFGH DCB ? Đột biến cấu trúc NST là gì? gồm - 1 vài HS phát biểu ý - Đột biến cấu trúc những dạng nào? kiến. NST là những biến - GV thông báo: ngoài 3 dạng trên Các HS khác nhận đổi trong cấu trúc còn có dạng đột biến chuyển đoạn. xét, bổ sung. NST gồm các dạng: - HS nghe và tiếp thu mất đoạn, lặp đoạn, kiến thức. đảo đoạn, chuyển đoạn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh và tính chất. của đột biến cấu trúc NST Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Có những nguyên nhân nào gây - HS tự nghiên cứu - Nguyên nhân chủ đột biến cấu trúc NST? thông tin SGk và nêu yếu do tác nhân lí học, được các nguyên nhân hoá học trong ngoại - Tìm hiểu VD 1, 2 trong SGK và vật lí, hoá học làm cảnh làm phá vỡ cấu cho biết có dạng đột biến nào? có phá vỡ cấu trúc NST. trúc NST hoặc gây ra lợi hay có hại? - HS nghiên cứu VD sự sắp xếp lại các - Hãy cho biết tính chất (lợi, hại) và nêu được VD1: mất đoạn của chúng, xuất của đột biến cấu trúc NST? đoạn, có hại cho con hiện trong điều kiện tự - GV bổ sung: một số dạng đột biến người nhiên hoặc do con có lợi (mất đoạn nhỏ, đảo đoạn gây VD2: lặp đoạn, có lợi người. ra sự đa dạng trong loài), với tiến cho sinh vật. - Đột biến cấu trúc hoá chúng tham gia cách li giữa các - HS tự rút ra kết luận. NST thường có hại loài, trong chọn giống người ta làm cho sinh vật mất đoạn để loại bỏ gen xấu ra khỏi - Một số đột biến có NST và chuyển gen mong muốn của lợi, có ý nghĩa trong loài này sang loài khác. - Lắng nghe GV giảng chọn giống và tiến và tiếp thu kiến thức. hoá. 4. Củng cố - GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và gọi HS gọi tên và mô tả từng dạng đột biến. - Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. - Đọc trước bài 23. IV. RÚT KINH NGHIỆM..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 12 Tiết 24. Ngày soạn 22/10/2013 Ngày dạy BÀI 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ. I. MỤC TIÊU.. 1, Kiến thức - Học sinh nắm được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST, cơ chế hình thành thể (2n + 1) và thể (2n – 1). - Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2, Kỹ năng - Rèn kỹ năng thu nhận thông tin kỹ năng phân tích thông tin. 3, Thái độ - Học sinh năm rõ về đột biết vân dụng vào đời sống. II. CHUẨN BỊ.. - Tranh phóng to hình 23.1; 23.2 SGK; H 29.1; 29.2 SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 3 câu hỏi SGK. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Hiện tượng dị bội Hoạt động của GV - GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về: - Thế nào là cặp NST tương đồng? - Bộ NST lưỡng bội, đơn bội? - GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2 SGK, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người, cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi như thế nào so với các cặp NST khác?. Hoạt động của HS - 1 vµi HS nh¾c l¹i c¸c kh¸i niÖm cò.. - HS quan s¸t h×nh vÏ vµ nªu đợc: + H×nh 29.1 cho biÕt ë ngêi bÞ bÖnh §ao, cÆp NST 21 cã 3 NST, c¸c cÆp kh¸c chØ cã 2 NST. + H×nh 29.2 cho biÕt ngêi bÞ bÖnh T¬cn¬, cÆp NST 23 (cÆp NST giíi tÝnh) chØ cã 1 NST, c¸c cÆp kh¸c cã 2 NST. - HS quan s¸t h×nh 23.2 vµ nêu đợc: + Cà độc dợc có 12 cặp NST ngời ta phát hiện đợc 12 thể - Cho HS quan sát H 23.1 và dÞ béi ë c¶ 12 cÆp NST cho nghiên cứu mục I để trả lời câu 12 d¹ng qu¶ kh¸c nhau vÒ h×nh d¹ng, kÝch thíc vµ sè lhỏi: îng gai. - Ở chi cà độc dợc, cặp NST nào bị thay đổi và thay đổi nh thế nµo? - Qu¶ cña 12 kiÓu c©y dÞ béi kh¸c nhau vÒ kÝch thíc, h×nh d¹ng vµ - HS t×m hiÓu kh¸i niÖm. kh¸c víi qu¶ cña c©y lìng béi - 1 HS tr¶ lêi, c¸c HS kh¸c b×nh thêng nh thÕ nµo? - Tõ c¸c VD trªn, x©y dùng cho nhËn xÐt, bæ sung. HS kh¸i niÖm: - ThÕ nµo lµ thÓ dÞ béi? C¸c d¹ng. Nội dung. - ThÓ dÞ béi lµ c¬ thÓ mµ trong tÕ bµo sinh dìng cã 1 hoÆc mét sè cÆp NST bị thay đổi về sè lîng. - C¸c d¹ng: + Thªm 1 NST (2n + 1). + MÊt 1 NST (2n -1) + Mất 1 cặp NST tơng đồng 2n- 2).. -HËu qu¶: cã thÓ g©y ra nh÷ng biÕn đổi về hình thái (h×nh d¹ng, kÝch thíc, mµu s¾c) ë thùc vËt hoÆc g©y bÖnh ë ngêi nh bÖnh §ao, bÖnh T¬cn¬..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dÞ béi thÓ? - HËu qu¶ cña hiÖn tîng thÓ dÞ béi?. Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội Hoạt động của GV - GV cho HS quan sát H 23.2 - Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau?. - Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử có số lượng như thế nào? - GV cho HS QS H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội. - GV chốt lại kiến thức. - Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ.. Hoạt động của HS - Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận và nêu được: + Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp. + Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào. + Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp tương đồng.. Nội dung. Cơ chế phát sinh thể dị bội: - Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành 1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó. - Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với - 1 HS lên bảng trình bày, các giao tử bình các HS khác nhận xét, bổ thường sẽ tạo ra sung. các thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) -HS quan sát hình và giải NST. thích.. 4. Củng cố - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Bài tập trắc nghiệm Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào? a. n, 2n c. n + 1, n – 1 b. 2n + 1, 2n -1 d. n, n + 1, n – 1. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3 SGK. Duyệt của tổ chuyên môn - Đọc trước bài 24. IV. RÚT KINH NGHIỆM.. Đoàn Thanh Thúy.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×