Tải bản đầy đủ (.docx) (155 trang)

Van 9 soan theo chuan moi nhatHKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.31 KB, 155 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết thứ 91 Ngày soạn: 26/12/2013 TUẦN 20. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (T1) (Trích). (Chu Quang Tiềm). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu băn bản dịch ( không sa vào phân tích ngôn từ). - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn nghị luận 3. Thái độ: - Tạo thói quen đọc sách, biết lựa chọn sách để đọc. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV . Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Triển khai bài mới: (Cho học sinh xem clip ảnh) a. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: - Giáo viên hướng dẫn, đặt câu hỏi để học sinh I. Tác giả, tác phẩm: nêu vài nét về tác giả, tác phẩm. (sgk) - (Học sinh tham khảo phần chú thích và trả lời) - Giáo viên hướng dẫn và đọc mẫu một phần. - Học sinh đọc, cho nhận xét. ? Dựa vào văn bản, hãy nêu bố cục văn bản? II. Đọc - chú thích - bố cục: - (Học sinh trả lời). - Các em từ lớp 6 đến nay đã học rất nhiều kiểu Bố cục: 3 phần loại văn bản. Vậy theo em, văn bản này thuộc kiểu loại văn bản nào? (Nghị luận). - Giáo viên hướng dẫn hs về hệ thống luận điểm. b. Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: ? Qua lời bàn của Chu Quang Tiềm, em III. Đọc - hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thấy sách có tầm quan trọng như thế nào? ( Học sinh dựa vào sách giáo khoa để trả lời) GV: Những cuốn sách có giá trị có thể xem là những cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại. ? Vậy, đọc sách có ý nghĩa như thế nào? GV: Đối với mỗi con người, đọc sách là trả món nợ đối với thành quả trong quá khứ, là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, để phát hiện thế giới mới. - Không thể thu được các thành tựu mới trên con đường phát triển học thuật nếu như không biết kế thừa các thành tựu của các thời đã qua... ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để trình bày rõ điều đó? - So sánh. - Giải thích vấn đề bằng phép nghị luận phân tích tổng hợp để thuyết phục người đọc , người nghe..... 1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách: - Sách là kho tàng tri thức quí báu, là di sản tinh thần mà loài người thu lượm, suy ngẫm suốt mấy nghìn năm.. - Đọc sách là một con đường tích lũy, nâng cao vốn tri thức.. 3. Cñng cè: - Cho học sinh xem đoạn phim tư liệu. 4. Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ: - Học sinh thảo luận nhóm, hệ thống kiến thức bằng bản đồ tư duy. - Học bài. - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Xem và chuẩn bị cho tiết tiếp theo, bằng cách trả lời các câu hỏi còn lại trong sách giáo khoa. - Phát biểu điều mà em thấm thía nhất khi học bài: Bàn về đọc sách. - Em học tập được gì về phương pháp lập luận của tác giả qua phần đầu của văn bản? V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết thứ 92 TUẦN 20. Ngày soạn: 26/12/2013. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (T2) (Chu Quang Tiềm). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu băn bản dịch ( không sa vào phân tích ngôn từ). - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một vb nghị luận. - Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn nghị luận 3. Thái độ: - Tạo thói quen đọc sách, biết lựa chọn sách để đọc. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Mở đầu bài viết của mình, tác giả đã nói với chúng ta về tầm quan trọng của việc đọc sách, tác giả đã dùng phép nghị luận gì để nói rõ điều đó? 2. Bài mới: c. Hoạt động 3: Cái hại khi sách vở nhiều: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 2. Cái hại khi sách vở nhiều: Giáo viên: Vì sao tác giả lại nói: - Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu. “sách vở tích luỹ càng nhiều thì việc - Sách nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng. đọc sách cũng ngày càng không dễ”? * Cách trình bày: ? Tác giả đã lí giải điều đó như thế + Cái hại thứ nhất được trình bày bằng cách so nào? sánh cách đọc của các học giả Trung quốc cổ đại với cách đọc của học giả trẻ ngày nay Tác giả còn dùng cách nói ví von: “Giống như ăn các thứ không tiêu hoá được tích càng nhiều thì càng dễ đau dạ dày…” + Ở cái hại thứ hai tác giả trình bày rất giản dị: “…tham nhiều mà không vụ thực chất, đã lãng phí thời gian, sức lực…” Cuối cùng ,tác giả dùng hình ảnh so sánh để nhấn mạnh ý mình muốn nói: “ Chiếm lĩnh học vấn giống như đánh trận…” Do cách diễn đạt giàu hình ảnh như vậy, nên bài nghị luận này có tính thuyết phục và sức hấp dẫn cao..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> d. Hoạt động 4: Phương pháp đọc sách: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 3. Phương pháp đọc sách: Giáo viên: Em hãy đọc kĩ phần 3 - Đọc sách không cần nhiều, quan trọng nhất của văn bản và cho biết tác giả đã là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ. truyền cho ta những kinh nghiệm gì - Sách đọc nên chia làm mấy loại… về phương pháp đọc sách? - Trên đời không có học vấn nào là cô lập… không biết rộng thì không thể chuyên  Tất cả được tác giả giải thích cặn kẽ, phân - “…Mỗi môn phải chọn từ 3 đến 5 quyển ? Về đọc sách để có kiến thức phổ xem tích rõ ràng (dẫn chứng sách giáo thông ta nên đọc như thế nào? khoa)cho kĩ” ? Để trau dồi học vấn chuyên môn - Muốn chuyên sâu phải đọc rộng… “Không ta nên đọc như thế nào? biết rộng thì không thể chuyên, không thông thái thì không thể nắm gọn. Trước hết hãy biết rộng rối sau mới nắm chắc…” 4. Rút ra bài học về phương pháp đọc sách: - Phải biết chọn sách mà đọc Giáo viên: Từ bài học trên em thu - Đã đọc cuốn nào thì đọc cho kĩ, vừa đọc vừa hoạch được gì về phương pháp đọc suy ngẫm. sách? - Phải biết kết hợp đọc sách chuyên môn và Học sinh: Thảo luận-trả lời đọc sách có kiến thức phổ thông - Khi đọc sách chuyên môn phải kết hợp đọc rộng và đọc sâu. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại phương pháp đọc sách. - Phương pháp lập luận của tác giả. 4. DÆn dß: - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Chuẩn bị bài Khởi ngữ. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 93 TUẦN 20. Ngày soạn: 02/01/2014. KHỞI NGỮ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu. 2. Kỹ năng: - Nhận diện khởi ngữ. - Đặt câu có khởi ngữ 3. Thái độ: - Dùng câu đúng ngữ pháp II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, động não. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên: Các từ in đậm trong các I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong thí dụ a,b,c có vị trí và quan hệ với câu: vị ngữ khác với chủ ngữ trong câu 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) như thế nào? 2. Nhận xét: - Về vị trí: Các từ ngữ in đậm đứng trước chủ ngữ. - Về quan hệ với chủ ngữ: Các từ in đậm không có quan hệ chủ - vị với vị ngữ. ? Trước từ ngữ in đậm có thể thêm - Trước các từ ngữ in đậm có thể thêm các quan những quan hệ từ nào? hệ từ như: còn, về, với,đối với…. Giáo viên: Những từ in đậm là  Khởi ngữ đứng trước Chủ ngữ và thông báo về khởi ngữ. Vậy khởi ngữ là gì? đề tài được nói đến trong câu. Học sinh: đọc phần ghi nhớ sách 3. Ghi nhớ: (sách giáo khoa) giáo khoa b. Hoạt động 2: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: II. Luyện tập: Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm 1. Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích sau: bài tập. a. “Điều này” (câu 2) b.“ Đối với chúng mình” (câu 3) c. “ Một mình” d. “Làm khí tượng” e. “ đối với cháu” 2. Chuyển phần in đậm trong câu thành.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ( Nhóm 1 và nhóm 2 làm bài tập 1 , nhóm 3 và nhóm 4 làm bài tập 2). khởi ngữ: a. anh ấy làm bài tập cẩn thận lắm.  Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm. - b. Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được  Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được.. 3. Cñng cè: - Khởi ngữ là gì? - Học thuộc bài, chép bài tập vào vỡ. 4. DÆn dß: - Đọc bài phép phân tích và phép tổng hợp. - Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 94. Ngày soạn: 07/01/2014 TUẦN 20. I. Mục tiêu cần đạt:. PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các vb nghị luận. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp. - Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc hiểu văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Có ý thức Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc hiểu văn bản . II. Phương pháp và KTDH, Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự cuẩn bị bài của học sinh. 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng - Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc hợp: kĩ văn bản trong sách giáo khoa 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) ? Thông qua một loạt dẫn chứng ở 2. Nhận xét: phần mở bài, tác giả đã rút ra nhận -Tác giả rút ra vấn đề “ ăn mặc chỉnh tề” xét về vấn đề gì? ( sự đồng bộ hài hoà trong trang phục) ? Hai luận điểm chính trong văn - Hai luận điểm chính trong văn bản là: bản là gì? + Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh. + Trang phục phải phù hợp với đạo đức. - Tác giả đã sử dụng phép lập luận phân tích, cụ thể là: Đối với luận điểm 1 : “ ăn cho mình, mặc cho người” ? Để xác lập 2 luận điểm trên, tác Cô gái một mình trong hang sâu chắc không váy giả dùng phép lập luận nào? xoè, váy ngắn… Anh thanh niên đi tát nước hay câu cá ngoài đòng chắc không chải đầu bằng sáp thơm… Đi đám cưới không thể lôi thôi lếch thếch… Đi dự đám tang không được ăn mặc loè loẹt, cười nói oang oang… Đối với luận điểm 2: “ Y phục xứng kì đức” Học sinh đọc thầm văn bản, suy Dù đẹp đến đâu mà không phù hợp…trò cười nghĩ và trả lời. cho thiên hạ. Xưa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị Giáo viên: tiếp tục nêu câu hỏi:  Làm rõ nhận định của tác giả là: “ăn mặc ra sao ?Để “chốt” lại vấn đề, tác giả dùng cũng phải phù hợp với hoàn cảnh…”.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phép lập luận nào?. -Để “chốt” lại v.đề , tác giả dùng phép lập luận tổng hợp bằng một kết luận ở cuối văn bản “thế mới biết ….trang phục đẹp” Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi 3. Kết luận: Ghi nhớ: (sách giáo khoa) nhớ sách giáo khoa. b. Hoạt động 2: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên: nêu các yêu cầu của bài tập. II. Luyện tập: 1 . Phân tích luận điểm: “học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách Học sinh: suy nghĩ, trao đổi về các bài là con đường quan trọng của học vấn” tập. - Học vấn là thành quả của nhân loại… - Bất kì ai muốn phát triển học thuật cũng Gọi học sinh lần lượt trả lời các yêu cầu phải bắt đầu từ kho tàng quí báu được lưu của từng bài tập. giữ trong sách… - Đọc sách là hưởng thụ thành quả về tri Học sinh khác nhận xét, bổ sung. thức và kinh nghiệm… Giáo viên: kết luận. 2. Phân tích lí do phải chọn sách để đọc: - Bất cứ lĩnh vực nào củng có sách chất đầy thư viện  phải chọn để đọc - Phải chọn những cuốn sách “cơ bản, đích thực” để đọc. - Đọc sách cũng như đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố… 3. Cñng cè: - Thế nào là phép lập luận phân tích tổng hợp? - Vai trò của phép lập luận phân tích tổng hợp? 4. DÆn dß: - Học bài cũ và chuẩn bị luyện tập.... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 95 TUẦN 20. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:. Ngày soạn: 07/01/2014. LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. 2. Kỹ năng: - Nhận dạng rõ hơn văn bản có sử dụng phép phân tích và tổng hợp. - Sử dụng thuần thục hơn phép phân tích tổng hợp khi tạo lập và đọc hiểu văn bản nghị luận 3. Thái độ: - Thấy được tác dụng của phép phân tích và tổng hợp từ đó chủ động vận dụng trong tạo lập vb. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thế nào là phép lập luận phân tích và tổng hợp? Vai trò của các phép lập luận này trong giao tiếp? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Nhận diện văn bản phân tích: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Nhận diện văn bản phân tích: Giáo viên: yêu cầu học sinh 1.a. Luận điểm: “Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, đọc kĩ 2 đoạn trích a, b sách hay cả bài”. giáo khoa và trả lời câu hỏi. b.Trình tự phân tích: ? Luận điểm và trình tự phân - Cái hay thể hiện ở các điệu xanh: xanh ao, xanh tích ở a? bờ, xanh sóng… - Cái hay thể hiện ở những cử động thuyền nhích, sóng gợn… - Cái hay ở các vần thơ: tử vận hiểm hóc kết hợp từ với nghĩa chữ tự nhiên… 2.a.Luận điểm: “Mấu chốt của thành đạt là ở đâu?” ? Luận điểm và trình tự phân b.Trình tự phân tích: tích ở b? - Do nguyên nhân khách quan (đây là điều kiện cần): gặp thời, hoàn cảnh… - Chủ quan (điều kiện đủ): kiên trì phấn đấu, học tập không mệt mỏi… b. Hoạt động 2: Thực hành phân tích một vấn đề: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên: nêu yêu cầu để học II. Thực hành phân tích một vấn đề: sinh trao đổi thảo luận. Yêu cầu cần thể hiện được các ý sau: ? Thế nào là học qua loa đối - Học qua loa là học không đến nơi đến chốn, cái gì phó? cũng biết một tí nhưng không có hệ thống sâu sắc… - Học đối phó là học cốt để thầy cô không trách, cha mẹ không mắng  Kiến thức phiến diện hời hợt..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bản chất: đầu óc rỗng tuếch, hỏi gì cũng không ? Phân tích bản chất của lối học biết, làm gì cũng hỏng. đối phó và tác hại của nó? - Tác hại: những người như thế sẽ không có hứng thú học tập, kết quả học tập ngày càng thấp Trở thành gánh nặng cho xã hội. c. Hoạt động 3:Thực hành phân tích một văn bản: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên: Nêu vấn đề “Tại sao phải đọc III.Thực hành phân tích một văn bản: sách?” Yêu cầu: - Sách là kho tri thức được tích luỹ từ hàng Học sinh: Dựa vào văn bản Bàn về đọc nghìn năm của nhân loại Muốn hiểu biết sách để làm dàn ý. phải đọc sách - Tri thức trong sách được coi là “mặt Giáo viên gọi một số học sinh trình bày, bằng” xuất phát của mọi người có nhu cầu học sinh khác nhận xét. học tập Không đọc sách sẽ lạc hậu, không thể tiến bộ - Càng đọc sách chúng ta mới thấy kiến thức của nhân loại thì mênh mông con hiểu biết của chúng ta thì vô cùng bé nhỏ Có thái độ khiêm tốn và ý chí cao trong học tập. 3. Cñng cè: - Ôn tập, nắm chắc các phép lập luận phân tích và tổng hợp. 4. DÆn dß: - Làm bài tập số 4 sách giáo khoa - Đọc bài Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Trả lời các câu hỏi hướng dẫn sách giáo khoa. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 96 TUẦN 21. Ngày soạn: 10/01/2014. TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (Nguyễn Đình Thi). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được sức mạnh của văn nghệ đối với đời sống con người . - Hiểu thêm cách lập luận của Nguyễn Đình Thi trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Rèn thêm cách viết một văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Thể hiện suy nghĩ, thái độ tình cảm về một tác phẩm văn nghệ II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách như thế nào? Em đã học theo lời khuyên ấy đến đâu? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên: Hd cách đọc văn bản, I. Tìm hiểu chung: đọc mẫu, gọi học sinh đọc. 1 .Đọc văn bản: Giáo viên: Hãy giới thiệu những 2. Vài nét về tác giả- tác phẩm: nét chính về tác giả Nguyễn Đình a. Tác giả: Thi? -Nguyễn Đình Thi (1924-2003) quê ở Hà Nội. Học sinh: căn cứ vào chú thích để - Hoạt động văn nghệ của ông khá đa dạng: làm giới thiệu về tác giả. thơ, viết văn , sáng tác nhạc, soạn kịch, viết lí luận phê bình. b. Tác phẩm: - Văn bản được sáng tác năm 1948, lúc ông 24 tuổi. Giáo viên: Hãy xác định các luận - Bố cục- Hệ thống luận điểm: điểm của văn bản? + Sức mạnh kì diệu của văn nghệ (từ đầulà sự Học sinh: Đọc thầm văn bản và sống ) chia bố cục. + Tiếng nói chính của văn nghệ (phần còn lại) b. Hoạt động 2: Phân tích văn bản: Hoạt động của thầy và trò: Giáo viên: hướng dẫn phân tích phần 1 . Học sinh: đọc lại luận điểm 1 . ? Luận điểm triển khai theo cách lập luận nào? Chỉ ra trình tự lập luận của luận điểm ấy? (phân tích, tổng hợp). ? Tác giả đã chỉ ra những nội dung tiếng nói nào của văn nghệ? Mỗi nội dung ấy tác giả đã dùng phân tích như thế nào để làm sáng tỏ? ? Em nhận thức được điều gì từ 2 ý phân tích của tác giả về nội dung của. Nội dung bài học: II. Phân tích văn bản: 1 . Nội dung tiếng nói của văn nghệ: - Đặc điểm của tác phẩm nghệ thuật: lấy chất liệu thực tại đời sống→ tác giả sáng tạo gửi vào đó một cách nhìn mới, một lời nhắn gửi. + Dẫn chứng 1 : Truyện Kiều: đọc tác phẩm rung động trước cảnh đẹp ngày xuân, bâng khuâng nghe lời gửi của tác giả. + Dẫn chứng 2: Anna Carênhina - Tônxtôi nói gì với người đọc. - Tác phẩm văn nghệ không cất lên những lời lý thuyết khô khan mà chứa đựng tình cảm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tác phẩm văn nghệ? những say sưa, yêu ghét, vui buồn, mơ mộng ? Nội dung tiếng nói của văn nghệ của nghệ sĩ → khiến ta rung động ngỡ ngàng. khác với nội dung của các bộ môn Nội dung tiếng nói của văn nghệ là hiện khoa học khác như thế nào? thực mang tính cụ thể sinh động, là đời sống tình cảm của con người qua cái nhìn và tình cảm có tính cá nhân của nghệ sĩ. c. Hoạt động 3: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: III. Luyện tập: Giáo viên: nêu câu hỏi để học sinh thảo Yêu cầu: luận về nội dung tiếng nói văn nghệ trong - Ca ngợi những con người lao động tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn như anh thanh niên... Thành Long. - Khẳng định vẻ đẹp và ý nghĩa của Học sinh: Dựa vào tác phẩm để thảo luận. những công việc thầm lặng. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại đặc điểm của tác phẩm nghệ thuật. - Đọc lại toàn bộ văn bản. 4. DÆn dß: - Chuẩn bị, tìm hiểu các phần còn lại... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 97 TUẦN 21. Ngày soạn: 12/01/2014. TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ (Nguyễn Đình Thi). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được sức mạnh của văn nghệ đối với đời sống con người . - Hiểu thêm cách lập luận của Nguyễn Đình Thi trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Rèn thêm cách viết một văn bản nghị luận. 3. Thái độ: - Thể hiện suy nghĩ, thái độ tình cảm về một tác phẩm văn nghệ II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Theo Nguyễn Đình Thi, tác phẩm nghệ thuật có nét đặc thù gì về nội dung? 2. Triển khai bài mới: d. Hoạt động 4: Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ với đời sống con người Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Học sinh: đọc phần 2 II. Phân tích: ? Tìm câu văn nêu luận điểm? 1 . Cách lập luận của đoạn văn? (Diễn 2. Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ với đời dịch). Phương pháp nghị luận sống con người: (phân tích, chứng minh) a. Trong trường hợp con người bị ngăn cách với cuộc sống: Lời nói văn nghệ là sợi dây buộc chặt họ với cuộc đời thường bên ngoài. Giáo viên: Nếu không có văn nghệ (Người tù chính trị trong tù đọc Kiều, kể Kiều). đời sống con người sẽ ra sao? b. Trong đời sống sinh hoạt khắc khổ hằng ngày: Lời nói văn nghệ giúp con người vui lên biết thông cảm và ước mơ trong cuộc đời còn vất vả.  Văn nghệ giúp chúng ta sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời và với chính mình. e. Hoạt động 5: Con đường văn nghệ đối với người đọc và khả năng kì diệu của nó: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Văn nghệ giúp chúng ta cảm thấy 3. Con đường văn nghệ đối với người đọc và đời sống như thế nào? (Phân tích khả năng kì diệu của nó: bằng một tác phẩm cụ thể) - Sức mạnh của văn nghệ bắt nguồn từ nội dung * Hoạt động 5: của nó và con đường đến với người đọc, người ? Tác giả lí giải xuất phát từ đâu nghe. mà văn nghệ có sức cảm hoá? + Tác phẩm chứa đựng tình yêu, ghét, buồn, vui Lấy dẫn chứng minh hoạ tác trong đời sống sinh hoạt. phẩm văn nghệ chứa đựng tình + Tư tưởng nghệ thuật thấm sâu hoà vào cảm xúc cảm yêu, ghét, buồn, vui? (ví dụ: cảm xúc của Nguyễn Du trước thân phận ? Tiếng nói của văn nghệ đến với nàng Kiều chìm nổi. Đau đớn thay phận đàn bà người đọc bằng cách nào mà có Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung khả năng kì diệu đến vậy?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Giải thích câu “văn nghệ là 1 thứ tuyên truyền không tuyên truyền nhưng lại hiệu quả và sâu sắc hơn cả”? Giáo viên: lấy ví dụ phân tích. ? Nêu vài nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của Nguyễn Đình Thi? Giáo viên: cho học sinh đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa. Giáo viên: nêu câu hỏi. Học sinh: làm việc độc lập.. → Ta được sống cùng các nhân vật và cùng nghệ sĩ. - Khi tác động→ văn nghệ góp phần giúp mọi người tự nhận thức mình, tự xây dựng mình. - Văn nghệ là thứ tuyên truyền không tuyên truyền nhưng có hiệu quả cao. (vì tác phẩm được soi sáng bởi một lý tưởng→ mục đích tuyên truyền cho một giai cấp, một dân tộc. Nhưng tác phẩm không diễn thuyết khô khan mà bằng cả sự sống con người với những trạng thái cảm xúc hiệu quả cao khi lao động toàn con tim khối óc  tự nhiên và sâu sắc. - Tổng kết: (ghi nhớ sách giáo khoa). III. Luyện tập: Lấy tác phẩm phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy đối với bản thân.. 3. Cñng cè: - Ở văn bản trên tác giả nói với chúng ta điều gì? - Tác phẩm nghệ thuật có những nét đặc thù về nội dung? - Khả năng tác động kì diệu của nghệ thuật? 4. DÆn dß: - Chuẩn bị bài Thành phần biệt lập.... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 98 TUẦN 21. Ngày soạn: 16/01/2014. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đặc điểm hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. - Công dụng của hai thành phần đó. 2. Kỹ năng: - Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. - Đặt câu có thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán 3. Thái độ: - Phân biệt tác dụng riêng của mỗi thành phần trong câu. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là khởi ngữ? Mối quan hệ giữa khởi ngữ và nội dung của câu? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Thành phần tình thái: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I.Thành phần tình thái: Học sinh: Đọc ví dụ phần 1 . a. Ví dụ: (sách giáo khoa) ? Các từ “chắc”, “có lẽ” là nhận định của người b. Nhận xét: nói với sự việc ở phần gạch dưới hay là bản thân - Chắc chúng diễn đạt sự việc? - Có lẽ  Thế nào là thành phần tình thái? Tìm những tù  Là nhận định của người nói đối có ý nghĩa tương tự? với sự việc (được gạch chân). Giáo viên: Giới thiệu các dạng khác nhau của c. Kết luận: thành phần tình thái (3 dạng). Thành phần dùng để diễn tả thái - Thái độ tin cậy với sự việc độ của người nói đối với sự việc - Ý kiến với người nói được nói đến trong câu. - Thái độ người nói  người nghe b. Hoạt động 2: Thành phần cảm thán: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II.Thành phần cảm thán: ? Các từ đó biểu thị cảm xúc gì? Của nhân a. Ví dụ: (sách giáo khoa) vật nào? Vì sao em biết được cảm xúc đó? b. Nhận xét: ? Các từ đó có chỉ sự việc, sự vật nào - Ồ (cảm xúc vui sướng). không? - Trời ơi (cảm xúc tiếc rẻ). Các từ không chỉ sự việc, sự vật, không ? Hiểu thế nào là thành phần cảm thán? lấy gọi ai. ví dụ minh hoạ. c. Kết luận: ? Hai thành phần có điểm chung gì - Dùng bộc lộ hiện tượng tâm lý của Giáo viên: cho học sinh đọc kết luận sách người nói (vui, mừng, buồn, tủi...) giáo khoa. - Điểm chung của hai thành phần này là thành phần biệt lập. c. Hoạt động 3: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: III.Luyện tập: Học sinh: Đọc bài tập 1 . Bài 1: Các thành phần tình thái, cảm thán. Yêu cầu: tìm những làm thành phần a.Có lẽ. tình thái, cảm thán? c. Hình như. Giáo viên: gọi 2 học sinh lên bảng, chỉ d. Chả nhẽ. ra từ làm thành phần tình thái, cảm - Cảm thán gồm: thán. b.Chao ôi. Bài 2: Sắp xếp các từ chỉ độ tin cậy theo Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 2, chiều tăng dần: 3. Hoạt động nhóm, mỗi nhóm cho một Hình như, dường như  có vẻ như  có lẽ,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> em lên sắp xếp thứ tự độ tin cậy theo chắc là  chắc hẳn  chắc chắn. chiều tăng dần. Bài 3: a. Từ chỉ độ tin cậy thấp: hình như. Từ chỉ độ tin cậy bình thường: chắc. Nhóm 2 cho một em lên nhận xét và trả Từ chỉ độ tin cậy cao: chắc chắn. lời. b. Tác giả chọn từ “chắc” vì người nói không phải đang diễn tả suy nghĩ của mình nên dùng từ mức độ bình thường để không tỏ ra quá sâu và quá thờ ơ. Cho học sinh sưu tầm thêm nhiều ví dụ Tìm các ví dụ khác: khác về thành phần tình thái, cảm thán a. Chao ôi, đối với những người ở quanh trong các tác phẩm văn học đã học. ta... b. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được. 3. Cñng cè: - Thế nào là thành phần biệt lập. - Phân biệt thành phần cảm thán, tình thái trong câu. 4. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị Nghị luận về 1 sự việc.... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................. Tiết thứ 99-100 TUẦN 21. Ngày soạn: 20/01/2014. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TẬP LÀM VĂN. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm cơ bản của văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống. 2. Kỹ năng: - Biết làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội. 3. Thái độ: - Mạnh dạn trình bày suy nghĩ bản thân trước một sự việc , hiện tượng đời sống. - Trình bày suy nghĩ của mình một cách lưu loat,lập luận chặt chẻ II. Phương pháp và KTDH: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: ? Nêu các dạng bài nghị luận đã học? Đặc điểm chung của bài văn nghị luận là gì? Vấn đề bàn luận thường là những vấn đề như thế nào? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Nghị luận về một sự việc, hiện Học sinh: đọc văn bản “Bệnh lề mề” tượng trong đời sống xã hội: Giáo viên: Tác giả bình luận hiện tượng gì 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) trong đời sống? 2. Tìm hiểu: a. Vấn đề bình luận: “ Bệnh lề mề” ? Bài viết đã nêu những biểu hiện cụ thể nào b. Các biểu hiện: của hiện tượng đó? - Muộn giờ họp. - đi muộn khi được mời dự cá buổi lễ. ? Các hiện tượng trên có chân thực và tin - đi muộn, nhỡ tàu xe... cậy không? (chân thực và đáng tin cậy vì đó (Biểu hiện của bệnh lề mề rất phong là hiện tượng khá phổ biến trong đời sống). phú) c. Bình luận: ? Nói về bệnh lề mề, tác giả làm những việc - Nêu tác hại của bệnh lề mề: Làm lỡ gì? công việc chung, việc riêng. - Thiếu tôn trọng mình và người khác. - Yêu cầu cuộc sống hiện nay: Đúng Giáo viên: cho học sinh thảo luận nguyên giờ nhân của bệnh lề mề. Là tác phong của người có văn hoá. ? Thái độ của tác giả với hiện tượng ấy như d. Nguyên nhân: thế nào? (Phê phán gay gắt). Tác phong nông nghiệp, thói quen, không ai nhắc nhở... ? Hiểu thế nào là văn bình luận một sự việc, (Có thể khắc phục được bệnh lề mề). hiện tượng trong đời sống? e. Kết luận: Học sinh: phát biểu Nghị luận về một hiện tượng trong đời Giáo viên: phân tích lại từng ý kết luận. sống xã hội gồm: khái quát rút ra dàn bài chung. - Nêu hiện tượng. Học sinh: đọc ghi nhớ sách giáo khoa. - Phân tích tác hại của hiện tượng. - Tỏ thái độ phê phán. - Đề xuất, kiến nghị. b. Hoạt động 2: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: II.Luyện tập: Học sinh: đọc yêu cầu bài tập 1 . Các Bài 1: Các hiện tượng đáng biểu dương để nhóm trao đổi (nên chọn hiện tượng đáng viết bài nghị luận: chăm học, thật thà, biểu dương để viết bài văn nghị luận). dũng cảm, giúp bạn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo viên: bổ sung Học sinh: đọc yêu cầu bài tập 2. Lớp trao đổi. Giáo viên: nhận xét, bổ sung.. Bài 2: Về nạn hút thuốc lá cần viết bài văn nghị luận. Các ý: - Nêu hiện tượng hút thuốc lá. - Tác hại của việc hút thuốc lá. - Nguyên nhân và đề xuất.. 3. Cñng cè: - Viết hoàn chỉnh bài tập 2. - Nắm chắc, phân biệt bình luận khác chứng minh, giải thích như thế nào. 4. DÆn dß: - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho: chương trình địa phương phần Tập làm văn. - Chuẩn bị bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/01/2014. Tiết thứ 101 TUẦN 22. CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI (Vũ Khoan). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Thấy được NT lập luận, giá trị ND và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. - Tính cấp thiết của vấn đề. Hệ thoonga luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu một văn bản nghị luận một vấn đề xã hội - Trình bày suy nghĩ , nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội. - Rèn luyện cách viết đoạn văn nghị luận 3. Thái độ: - Có ý thức học tập cách trình ày một vấn đề. - Cố gắng trau dồi, học tập chuẩn bị cho mình hành trang vào đời. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Ở văn bản Tiếng nói văn nghệ Nguyễn Đình Thi đã nói với chúng ta điều gì? Theo ông, tác phẩm nghệ thuật có những nét đặc thù gì về nội dung? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học I. Tìm hiểu chung: Giáo viên: gọi học sinh đọc phần chú thích 1 . Tác giả: (sách giáo khoa) sách giáo khoa. 2. Tác phẩm: ? Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của tác Viết đầu thế kỉ 21 (2001 ) trong tập một phẩm? góc nhìn của tri thức. Tác giả bàn đến vấn đề gì? vđề đó có ý 3. Đọc văn bản, tìm hiểu bố cục: nghĩa gì trong hoàn cảnh đó? a. Đoc: b. Tìm hiểu bố cục: 3 phần - Bối cảnh của thế giới và nước ta khi Giáo viên: Hướng dẫn đọc, tìm bố cục. bước vào thế kỉ XXI. - Những điểm mạnh và điểm yếu của con ? Theo em , văn bản này có thể chia làm người Việt Nam trước yêu cầu xây dựng mấy phần? Nội dung của từng phần? và phát triển đất nước. - Thế hệ trẻ Việt Nam chuẩn bị hành trang vào thế kỉ XXI. b. Hoạt động 2: Phân tích văn bản: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học II. Phân tích văn bản: ? Vì sao tác giả cho rằng đặc điểm quan trọng của hành 1 . Chuẩn bị hành trang là trang là con người? sự chuẩn bị của bản thân con người: ? những luận cứ nào có tính thuyết phục? - Con người là động lực phát Em hãy lấy ví dụ cụ thể? triển của lịch sử. - Trong thời kì nền kinh tế tri ? Tác giả đưa ra bối cảnh thế giới hiện nay như thế thức phát triển  con người nào? đóng vai trò nổi trội. ? Trong bối cảnh thế giới như vậy, tác giả phân tích hcảnh hiện nay và những nhiệm vụ như thế nào của nước ta? Mục đích nêu ra điều đó để làm gì? 3. Cñng cè: - Những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Dặn dò. - Chuẩn bị bước vào thế kỉ mới, em phải làm gì? V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/01/2014. Tiết thứ 102 TUẦN 22. CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI (Vũ Khoan). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Thấy được NT lập luận, giá trị ND và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. - Tính cấp thiết của vấn đề. Hệ thống luận cứ và phương pháp lập luận trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu một văn bản nghị luận một vấn đề xã hội - Trình bày suy nghĩ , nhận xét, đánh giá về một vấn đề xã hội. - Rèn luyện cách viết đoạn văn nghị luận 3. Thái độ: - Có ý thức học tập cách trình ày một vấn đề. - Cố gắng trau dồi, học tập chuẩn bị cho mình hành trang vào đời. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Triển khai bài mới: c. Hoạt động 3: Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nước: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học ? Tác giả đưa ra bối cảnh thế giới 2. Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục hiện nay như thế nào? tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nước: - Thế giới: Khoa học công nghệ phát triển như ? Trong bối cảnh thế giới như vậy, huyền thoại, sự giao thoa hội nhập giữa các nền tác giả phân tích hcảnh hiện nay và kinh tế. những nhiệm vụ như thế nào của - Nước ta phải đồng thời giải quyết ba nhiệm vụ: nước ta? Mục đích nêu ra điều đó để thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu...đẩy làm gì? mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá, tiếp cận với kinh tế tri thức. d. Hoạt động 4: Những cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Học sinh đọc đoạn 3. 3. Những cái mạnh, cái yếu của con người ? Tác giả đã nêu và phân tích những Việt Nam: điẻm mạnh và điểm yếu nào của người - Thông minh nhạy bén với cái mới, nhưng Việt Nam trong thói quen và tính cách? kiến thức cơ bản kém kỉ năng thực hành. - Cần cù , sáng tạo nhưng thiếu tính tỉ mỉ, ? Những điểm mạnh và điểm yếu đó có không coi trọng qui trình công nghệ... quan hệ như thế nào với nhiệm vụ đưa - Có tinh thần đoàn kết trong chiến đấu đất nước đi lên công nghiệp hoá trong nhưng lại đố kị nhau tronglàm ăn và trong thời đại ngày nay? cuộc sống hàng ngày. ? Tác giả phân tích, lập luận bằng cách - Bản tính thích ứng nhanh, nhưng lại có nào? nhiều hạn chế trong thói quen và nếp nghĩ, (đối chiếu) kì thị kinh doanh, quen với bao cấp... Giáo viên lấy thêm dẫn chứng trong  Tác giả phân tích chính xác và đưa ví dụ thực tế. tiêu biểu bày tỏ thái độ nghiêm túc phê phán ? Nhận xét về thái độ của tác giả khi để chỉ ra những hạn chế trong những đặc nói về những đặc điểm phẩm chất này? điểm của đất nước. e. Hoạt động 5: Tổng kết: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học III. Tổng kết: ? Qua bài, tác giả đã phân tích những 1 . Nội dung: (ghi nhớ sách giáo khoa) điểm gì trong phẩm chất và tồn tại của 2. Nghệ thuật: con người Việt Nam? - Lập luận chặt chẽ, ngôn ngữ giản dị có tính thuyết phục cao. 3. Cñng cè: - Những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam. - Chuẩn bị bước vào thế kỉ mới, em phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài : Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống... V. Rót kinh nghiÖm ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Tiết 103 TUẦN 22. Ngày soạn: 27/01/2014. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kỹ năng: - Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận này. - Quan sát các hiện tượng đời sống. - Làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 3. Thái độ: - Có thói quen quan sát, nhận xét các sự việc hiện tượng đời sống. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu dàn ý chung cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội? 2. Triển khai bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> a. Hoạt động 1: Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: - Giáo viên: cho học sinh đọc 4 đề và yêu I. Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện cầu trả lời của sách giáo khoa (học sinh tượng đời sống: nghèo vượt khó, chất độc màu da cam, trò 1. Điểm giống nhau của 4 đề văn là đều chơi điện tử, trạng nguyên Nguyễn Hiền) đề cập đến những sự việc, hiện tượng của Học sinh: trao đổi. đời sống xã hội, đều yêu cầu người viết Giáo viên: bổ sung trình bày nhận xét, suy nghĩ, nêu ý kiến... Giáo viên: cho học sinh tự ra đề nghị luận, 2. Các đề nghị luận bổ sung: tự trình bày. Lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Cách làm bài nghị luận về một vấn đề sự việc, hiện tượng đời sống: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Cách làm bài nghị luận về Giáo viên: cho học sinh đọc đề bài trong sách giáo một vấn đề sự việc, hiện khoa. Sau đó Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời tượng đời sống: các câu hỏi trong sách giáo khoa về các nội dung: 1 .Tìm hiểu đề: Thể loại? nội + Tìm hiểu đề và tìm ý. dung? Yêu cầu? + Lập dàn ý. 2. Lập dàn ý: 3 phần (sách giáo + Viết bài. khoa) 3. Cñng cè: - Nắm cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiên tượng đời sống. 4. Dặn dò: V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 104 TUẦN 22. Ngày soạn: 27/01/2014 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. - Yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 2. Kỹ năng: - Nắm được bố cục của kiểu bài nghị luận này. - Quan sát các hiện tượng đời sống. - Làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. 3. Thái độ: - Có thói quen quan sát, nhận xét các sự việc hiện tượng đời sống. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dàn ý chung cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống xã hội? 2. Triển khai bài mới c. Hoạt động 3: Viết bài Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Viết bài. 3. Viết bài: + Đọc lại bài và sữa chữa Viết từng phần, từng đoạn. (Giáo viên: sử dụng bảng phụ trình Phân tích đánh giá. bày dàn ý của bài văn nghị luận). Chú ý câu chữ, cách diễn đạt... Giáo viên: cho học sinh đọc ghi nhớ 4. Đọc lại bài và sữa chữa: Lỗi dùng từ, đặt câu. Lỗi liên kết, lỗi lô gíc... * Ghi nhớ (sách giáo khoa) Giáo viên: cho học sinh đọc yêu cầu III.Luyện tập: bài tập. Lập dàn ý cho đề 4 (về Nguyễn Hiền) Gợi ý để học sinh độc lập làm bài tập. 1 .Mở bài: Giới thiệu chung về Nguyễn Hiền. Gợi ý để học sinh trình bày, làm bài 2.Thân bài: tập. - Hoàn cảnh của Nguyễn Hiền. Học sinh: trình bày, lớp nhận xét. - Tinh thần ham học. Giáo viên: bổ sung hoàn chỉnh. - Ý thức tự trọng. - Kết quả, sự thành đạt của ông. 3.Kết bài: Học tập tấm gương của Nguyễn Hiền. 3. Cñng cè: - Nắm cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiên tượng đời sống. 4. Dặn dò: - Viết bài hoàn chỉnh về Nguyễn Hiền. - Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập(tt)... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết thứ 105 TUẦN 22. Ngày soạn: 06/02/2014. CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP: GỌI - ĐÁP, PHỤ CHÚ. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và công dụng của thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú trong câu. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các thành phần biệt lập: Gọi – đáp và phụ chú. - Đặt câu có thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú. 3. Thái độ: - Nhận thức được tác dụng của hai thành phần trên, có ý thức sử dụng trong giao tiếp II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, động não. - Sử dụng thành phần gọi đáp, thành phần phụ chú làm tăng hiệu quả diễn đạt III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là thành phần biệt lập của câu? ? Nêu đặc điểm của thành phần cảm thán, tình thái? Cho ví dụ? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Thành phần gọi - đáp: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Thành phần gọi- đáp: Học sinh đọc ví dụ phần 1 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) ? Những từ in nghiêng, từ nào dùng để gọi, từ 2. Nhận xét: nào dùng để đáp? - Nàygọi (mở đầu cuộc thoại). ? Những từ đó có nằm trong sự việc diễn đạt - Thưa ông đáp (duy trì cuộc trò.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> của câu hay không? (không) ? Từ nào dùng để thiết lập quan hệ (mở đầu cuộc thoại) từ nào dung để duy trì cuộc trò chuyện giữa hai người? ? Mục đích sử dụng các từ đó có điểm gì chung? (lấy một số ví dụ minh hoạ).. chuyện).  Các từ đó không tham gia vào diễn đạt sự việc trong câu. 3. Kết luận: Các từ đó là những phương tiện để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.. b. Hoạt động 2: Thành phần phụ chú: Hoạt động của thầy và trò: Học sinh đọc ví dụ 2. ? Giả sử bỏ các từ in nghiêng các câu có cấu tạo đầy đủ không? (đủ) ?Các câu ở a, phần in nghiêng chú thích thêm cho những từ ngữ nào? Đó là những phần phụ chú. ? Nêu đặc điểm của phần phụ chú? (Giáo viên có thể lấy thêm các ví dụ khác bổ sung để đưa ra đặc điểm). Nội dung bài học: II. Thành phần phụ chú: 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) 2. Nhận xét: - Và cũng là đứa con duy nhất của anh: Chú thích thêm cho “ đứa con gái đầu lòng” - Tôi nghĩ vậy: chú thích cho cụm c-v (1) và là lí do cho cụm c-v (3) Nêu việc diễn ra trong trí riêng tác giả. 3. Kết luận: ? Dấu hiệu nhận biết phần phụ chú? …Là phần phụ thêm bổ sung ý nghĩa (Học sinh phát hiện qua hai ví dụ, giáo viên nêu thái độ của người nói, nêu xuất bổ sung) xứ của lời nói. Giáo viên gọi một học sinh đọc ghi nhớ, giáo * Ghi nhớ: (sách giáo khoa) viên khái quát và chuyển sang luyện tập. c. Hoạt động 3: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò: Học sinh đọc từng bài tập, giáo viên cho học sinh làm việc đọc lập. - Gọi học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét, giáo viên bổ sung cho hoàn chỉnh.. Nội dung bài học: III. Luyện tập: 1 . Phần gọi – đáp: - Này: (gọi). - Vâng ( đáp). 2. - Bầu ơi (gọi). - Hướng tới nhiều người ( ca dao) 3. Phần phụ chú: a. Kể cả anh ( giải thích thêm cho Chủ ngữ) b. Các thầt cô giáo, các bâc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ( bổ sung cho Chủ ngữ) c. Những người chủ thực sự của đất nước… d. Có ai ngờ, thương thương quá đi thôi…. 3. Cñng cè: - Thế nào là thành phần gọi – đáp, thành phần phụ chú.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Sưu tầm, tự đặt câu có thành phần phụ chú 4. Dặn dò: - Làm bài tập 4, 5 - Nêu các tác phẩm biệt lập đã học và phân biệt chúng. - Chuẩn bị viết bài số 5... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Tiết 106-107 TUẦN 23. Ngày soạn: 15/02/2014. BÀI VIẾT SỐ 5 - NGHỊ LUẬN XÃ HỘI. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Kiểm tra tổng hợp năng lực viết bài bình luận xã hội của học sinh. nhận ra những ưu điểm và hạn chế trong các kĩ năng xây dựng dàn ý trình bày và triển khai luận điểm của bài viết để từ đó nhận thức được và có phương pháp bổ sung, điều chỉnh. 2. Kỹ năng: - Làm bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Làm bài nghiêm túc. II. Phương pháp và KTDH: Học sinh viết bài. - Sử dụng phối hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị ra đề, đáp án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Đề bài: a. Hoạt động 1: Hiện nay, nhiều học sinh vì lười nhác, ham chơi Giáo viên chép đề, nêu yêu cầu nên kết quả học tập sa sút. Suy nghĩ, nhận xét của lên bảng. em về hiện tượng trên. Yêu cầu: Thể loại: Văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng xã hội gần gũi, thiết thực với tình trạng học sinh hiện nay. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nêu suy nghĩ, nhận xét của bản thân về một hiện tượng. b. Hoạt động 2: Các ý cần có (Dàn bài): Học sinh làm bài, giáo viên Mở bài: quan sát, nhắc nhở. Giới thiệu sự việc, hiện tượng đó. Thân bài: - Phân tích các mặt. (Mặt xấu, ảnh hưởng tiêu cực). - Lười nhác, ham chơi -> chán học -> bỏ học -> kéo theo nhiều ảnh hưởng xấu: Nói dối, đua đòi, bạn xấu -> hư hỏng. - Đánh giá, nhận định sự việc trên. Kết bài: Rút ra bài học, thái độ trước hiện tượng đó. c. Hoạt động 3: Thang điểm: Giáo viên: thu bài, nhận xét 9-10: Bài viết đúng thể loại, nêu rõ nội dung yêu cầu của đề. Diễn đạt mạch lạc, hình ảnh logic, đầy đủ nội dung... 7-8: Như trên, nhưng có thể có một vài lỗi nhỏ về chính tả hoặc thiếu một vài ý nhỏ... 6-5: Nội dung đầy đủ, bố cục rõ ràng nhưng sự việc chưa sâu... 4-3: Thiếu về nội dung cơ bản, câu dài dòng, lủng củng, sai lỗi chính tả... 9-10: Viết sơ sài về nội dung, câu văn lủng củng, sai lỗi chính tả... 3. Cñng cè: - Nhận xét giờ làm bài. - Học lại và nắm chắc lý thuyết. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài “Chó Sói và Cừu…” theo yêu cầu của sách giáo khoa. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết thứ 108 TUẦN 23. Ngày soạn: 16/02/2014 CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG – TEN (Hi Pô Lít Ten). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Qua việc so sánh hình tượng cừu non và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La phông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học , thấy được đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. Cụ thể là: - Đặc trưng của sáng tác NT là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích các yếu tố lập luận trong văn bản. 3. Thái độ: - Yêu thích tác phẩm văn học nghệ thuật bởi tính hình tượng. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Suy nghĩ của em về sự chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới của bản thân mình? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung:. Học sinh: đọc chú thích. Giáo viên: nhấn mạnh thêm về các tác 1 . Tác giả: (sách giáo khoa) phẩm. 2. Tác phẩm: trích trong “La Phông – ? Nguồn gốc tác phẩm? Ten và thơ ngụ ngôn của ông”..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo viên: hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục. Giáo viên: gọi học sinh đọc, nhận xét  đọc mẫu. ? Văn bản nghị luận văn chương bàn vào tác phẩm nào? Để bàn luận tác phẩm dùng cách lập luận nào? Bố cục của văn bản? (2 phần, so sánh).. II. Đọc, tìm hiểu chú thích: Đọc, hiểu chú thích (sách giáo khoa) * Bố cục bài văn và cách lập luận: - Hình tượng con cừu trong thơ La Phông Ten. - Hình tượng chó sói trong thơ La Phông Ten.. b. Hoạt động 2: Phân tích. ? Em cảm nhận được 2 con vật dưới cách nhìn của mấy người? (Hai: một là của nhà khoa học Buy Phông, một là của La Phông Ten). ? Vì sao Buy Phông không nhắc tới tình mẫu tử thiêng liêng ở Cừu và nỗi bất hạnh của Sói? Hãy lấy ví dụ minh họa.. III. Phân tích: 1 . Hai con vật dưới ngòi bút của nhà khoa học: - Buy Phông viết về loài cừu và loài chó sói bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học: nêu những đặc tính cơ bản của chúng. + Sói: + Cừu: - Không nhắc đến tình mẫu tử của Cừu vì không phải chỉ ở Cừu mới có. - Nỗi bất hạnh của Sói không phải là ở mọi lúc, mọi nơi.. 3. Củng cố: - Đọc lại toàn bộ văn bản - Hình ảnh hai con vật dưới con mắt của nhà khoa học 4. Dặn dò: - Chuẩn bị học tiếp phần còn lại. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết thứ 109 TUẦN 23 Tiết thứ 109. Ngày soạn: 16/02/2014. CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG – TEN (Hi Pô Lít Ten). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Qua việc so sánh hình tượng cừu non và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La phông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học , thấy được đặc trưng của sáng tác nghệ thuật. Cụ thể là: - Đặc trưng của sáng tác NT là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích các yếu tố lập luận trong văn bản. 3. Thái độ: - Yêu thích tác phẩm văn học nghệ thuật bởi tính hình tượng. - Tìm hiểu hình tượng nghệ thuật trong các tác phẩm văn học đã học II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nhận của em về hình tượng con chó sói và chú cừu non dưới ngòi bút của nhà khoa học? 2. Triển khai bài mới: c. Hoạt động 3: Phân tích: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: III. Phân tích: 1. 2. Hình tượng con Cừu trong truyện ngụ ngôn: ? Tác giả đã nhận xét về hình tượng - La Phông – Ten dựa vào đặc tính chân thực con Cừu trong thơ của La Phông – của cừu nhưng chỉ xây dựng một chú cừu con Ten qua những câu thơ nào? cụ thể đặt vào trong một hoàn cảnh đặc biệt: Đối mặt với chó sói bên dòng suối. Chú cừu hiền lành nhút nhát..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ? So sánh với những nhận xét của - Ngòi bút phóng khoáng, trí tưởng tượng, đặc Buy – Phông em thấy có điều gì trưng ngụ ngôn nhân cách hoá chú cừu  Người  giống và khác? cừu con tội nghiệp. d. Hoạt động 4: Hình tượng con chó sói trong thơ ngụ ngôn: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: III. Phân tích: 3. Hình tượng con chó sói trong thơ ngụ ngôn: ? Tác giả nhận xét về chó Sói trong - Chú Sói cụ thể trong hoàn cảnh đói meo gầy thơ ngụ ngôn La Phông – Ten như giơ xương đi kiếm mồi (dựa vào đặc tính săn thế nào? mồi ăn tươi nuốt sống của Sói). ? Thái độ của tác giả qua lời bình - Chó Sói ngu ngốc  một gã đáng cười , vì sự với nhân vật này như thế nào? vô lí bắt vạ cừu non  Chó Sói độc ác, đáng ghét, hống hách , gian xảo, bắt nạt kẻ yếu. e. Hoạt động 5: Tổng kết: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: III. Phân tích: VI. Tổng kết: ? Em hiểu về tư tưởng nội dung của 1 . Nội dung: đặc trưng truyện ngụ ngôn này như Truyện phê phán kẻ ác  Lời khuyên về lối sống. thế nào? 2. Nghệ thuật: (học sinh trao đổi thảo luận) So sánh trong lập luận nghị luận. Cho học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. f. Hoạt động 6: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò: Học sinh làm việc theo nhóm.. Nội dung bài học: III. Phân tích: IV. Luyện tập: So sánh 2 cách lập luận của tác giả?. 3. Củng cố - Đọc lại văn bản - Nắm đặc trưng cơ bản của truyện ngụ ngôn và tác phẩm nghệ thuật 4. Dặn dò: - Xem bài đọc thêm để bổ sung. - Chuẩn bị bài: Liên kết câu và liên kết đoạn văn... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết thứ 110 18/02/2014 TUẦN 23. Ngày. soạn:. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Liên kết nội dung, liên kết hình thức giữa các câu, đoạn. - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Vận dụng những kiến thức đã học vào thực hành. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng các phép liên kết dùng trong việc tạo lập văn bản. - Nâng cao kĩ năng sử dụng một số phép liên kết. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Phân biệt các thành phần biệt lập của câu? Cho ví dụ. 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Khái niệm liên kết câu: Hoạt động của thầy và trò: Giáo viên cho học sinh đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. Học sinh suy nghĩ, đứng tại chỗ trả lời. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Giáo viên chốt lại, học sinh đọc ghi nhớ.... Nội dung bài học: I. Khái niệm liên kết câu: a. Đoạn văn bàn về việc sáng tạo nghệ thuật và công việc của người nghệ sĩ (văn nghệ gắn bó với cuộc sống). b. Đoạn văn có 3 câu: - Tác phẩm Nghệ thuật mượn “ vật liệu” ở thực tại - Người nghệ sĩ phải sáng tạo, mới mẽ - Họ gửi gắm tâm hồn vào tác phẩm… ( Đây là trình tự hợp lí tạo nên đoạn văn) b. Sử dụng trường liên tưởng (câu 2), phép thế ( câu 3). * Ghi nhớ: (sách giáo khoa).. b. Hoạt động 2: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> II. Luyện tập: a. Chủ đề của đoạn văn: Giáo viên dựa vào phần ghi nhớ nêu ra các Cái mạnh cái yếu của người VIệT câu hỏi để học sinh trả lời. NAM. Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. Nội dung các câu văn theo trình tự hợp lí và phục vụ cho chủ đề của đoạn văn. Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh làm việc theo nhóm, cử đại diện b. Các câu được liên kết với nhau bằng lên trình bày, lớp nhận xét, giáo viên bổ trường liên tưởng, phép nối sung. 3. Củng cố - Nắm vững phần ghi nhớ sách giáo khoa. -Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn, có sử dụng các biện pháp liên kết. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết thứ 111-112 TUẦN 24. Ngày soạn: 18.02.2014. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu và biết cách làm bài về một vấn đề tư tưởng đạo lí - Đặc điểm yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. 2. Kỹ năng: - Làm bài bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. 3. Thái độ: - Hiểu truyền thống đạo lí của dân tộc,có ý thức trong học tập, rèn luyện. - Vẻ đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc. Bài viết thể hiện sự nhìn nhận đúng đắn sâu sắc về truyền thống đạo lí của dân tộc II. Phương pháp và KTDH: Thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu về văn bản nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Tìm hiểu về văn bản nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý: ? Em hiểu thế nào là tư tưởng, đạo lý? 1 . Thế nào là tư tưởng, đạo lý? - Tư tưởng: là quan điểm, ý nghĩ chung của con người đối với hiện thực, xã hội. - Đạo lý: là cái lẽ hợp với đạo đức. 2.Tìm hiểu văn bản “Tri thức là sức mạnh” Học sinh: đọc văn bản và trả lời các - Vấn đề bàn luận: câu hỏi sách giáo khoa. Sức mạnh của tri thức khoa học - Văn bản gồm 3 phần: + Mở bài (đoạn 1 ): Nêu vấn đề + Thân bài (đoạn 2, 3): . Tri thức đúng là sức mạnh. - Tri thức càng là sức mạnh của con người. + Kết bài: phê phán một số người không biết qúi trọng tri thức. - Cách lập luận:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ? Từ việc tìm hiểu trên, em hiểu nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý là gì? ? yêu cầu của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. ? Bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống khác gì với bài nghị luận một vấn đề tư tưởng, đạo lý?. Phân tích + chứng minh 3. Ghi nhớ: (sách giáo khoa) 4. Phân biệt bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống với bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý: - Nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống: xuất phát từ thực tế mà nêu ra tư tưởng, thái độ. - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý: Xuất phát từ tư tưởng, đạo lý sau khi phân tích, vận dụng thực tế để chứng minh.. b. Hoạt động 2: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: II. Luyện tập: Giáo viên: hướng dẫn luyện tập. Văn bản “Thời gian là vàng” Học sinh: làm việc theo nhóm.Đại diện a. Văn bản thuộc loại nghị luận về một nhóm trình bày. Lớp nhận xét. vấn đề tư tưởng. Giáo viên: bổ sung b. Nghị luận về vấn đề thời gian các luận điểm chính là: - Thời gian là sự sống. Giáo viên: cho học sinh hệ thông lại yêu - Thời gian là thắng lợi. cầu bài học để kết bài. - Thời gian là tiền. - Thời gian là tri thức.  Phép lập luận của bài này là phân tích, tổng hợp sức thuyết phục cao. 3. Củng cố - Nắm nội dung cơ bản của bài. - Làm bài tập với đề ra “Giúp đỡ bạn là hạnh phúc”. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn(tt) V. Rót kinh nghiÖm ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................. Tiết thứ 113. Ngày soạn: 21/02/2014.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TUẦN 24. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (tt). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn. Một số phép liên kết thường dùng trong tạo lập văn bản. - Một số lỗi thường gặp. Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết 2. Kỹ năng: - Nhận biết được liên kết câu, liên kết đoạn trong VB. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết 3. Thái độ: - Sử dụng phép liên kết chính xác - Sử dụng linh hoạt các phép liên kết khi tạo lập văn bản. II. Phương pháp và KTDH: Động não, Học theo góc. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành xen kẽ trong giờ học 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm Bài 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 1. Bài 1: Học sinh: lên bảng làm bài tập 1 a.- Trường học - trường học (lặp – câu) theo yêu cầu sách giáo khoa. - Như thế (thế - đoạn) b.- Văn nghệ - văn nghệ (lặp – câu) Giáo viên: gọi bốn em làm bốn - Sự sống - sự sống, văn nghệ - văn nghệ (lặpcâu. đoạn) Học sinh khác nhận xét. c. Thời gian - thời gian - thời gian Con người – con người (lặp – câu) d. Yếu đuối - mạnh, hiền lành–ác (trái nghĩa–câu) b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm Bài 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 2. Bài 2: Học sinh: thảo luận bài 2. Các cặp từ trái nghĩa: Giáo viên: gọi đại diện một nhóm Thời gian (vật lý) - thời gian (tâm lý). trả lời, Vô hình - hữu hình; gọi học sinh nhóm khác bổ Giá lạnh - nóng bỏng. sung. Thẳng tắp - hình tròn. Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Củng cố - Thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn? - Các hình thức liên kết. - Tác dụng của liên kết. 4. Dặn dò: - Đọc và soạn bài Con cò. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/02/2014. Tiết thứ 114 TUẦN 25. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:. CON CÒ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Chế Lan Viên I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẹ thiêng liêng và những lời ru ngọt ngào. -Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu văn bản thơ trữ tình - Cảm thụ những hình tượng thơ sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng. 3. Thái độ: - Yêu quí, trân trọng tình mẹ, nâng niu tình cảm gia đình. - Biết được nét cơ bản trong phong cách thơ Chế Lan Viên là suy tưởng, triết lý, đậm chất trí tuệ. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Từ văn bản “Chó Sói và Cừu…..” em rút ra được những điều gì về đặc trưng của hình tượng nghệ thuật? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I.Tìm hiểu chung: Học sinh: đọc chú thích giới 1 .Vài nét về tác giả: (sách giáo khoa) thiệu tác giả, tác phẩm. 2. Về bài thơ Con Cò: - Thể thơ tự do, lời thơ là lời ru của người mẹ đối Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc với đứa con thơ. mẫu, gọi học sinh đọc bài thơ. - Hình tượng con cò là phương tiện để nhà thơ bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình về cuộc đời, về con ? Nhận xét về thể thơ, lời thơ? người. - Bố cục: 3 đoạn ? Theo em bài thơ chia làm mấy + Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến đoạn? với tuổi ấu thơ. + Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của tuổi thơ Đó là những đoạn nào? Nội trở nên gần gũi và sẽ theo cùng con người trên mọi dung từng đoạn? chặng đường đời. + Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lý về ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi con người..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> b. Hoạt động 2: Phân tích văn bản: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Phân tích văn bản: 1 . Lời ru thứ nhất: ? Em hãy đọc lại đoạn một bài - Người mẹ nói với con về cuộc đời ngày xưa (nhà thơ và cho biết người mẹ ru con thơ chỉ chắt lọc những hình ảnh chính trong ca dao điều gì? nhằm gợi nhớ những câu ca dao ấy).  Qua lời ru của mẹ hình ảnh con cò đến với tâm ? Những câu ca dao cổ nào đã hồn tuổi thơ một cách vô thức, đây là sự khởi đầu được vận dụng? đi vào thế giới tâm hồn con người bằng những lời ru. - Mẹ muốn nói với con: cuộc sống của nhân dân ta ? Ý nghĩa biểu tượng của hình ngày xưa vất vả… thường gặp rủi ro hoạn nạn. tượng con cò trong lời hát này là  Ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cò trong gì? lời ru: con cò  cuộc đời vất vả nhọc nhằn. c. Hoạt động 3: Phân tích Lời ru thứ 2: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học 2. Lời ru thứ 2: ? Sau khi nói với con về cuộc đời - Người mẹ nói với con rằng: lời ru của mẹ thời vất vả nhọc nhằn của ngày xưa, ấu thơ như cánh cò trắng, nó luôn theo sát cuộc người mẹ đã nói gì với con ở lời ru đời mỗi con người từ tuổi ấu thơ đến lúc trưởng này? thành. (Dẫn chứng) ? Hình tượng con cò đã biến đổi - “Cò trắng” là biểu tượng cho ý nghĩa lời ru của như thế nào? Tượng trưng cho điều mẹ đối với cuộc đời mỗi con người. gì? d. Hoạt động 3: Phân tích Lời ru thứ 3: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học 3. Lời ru thứ 3: ? Ở lời ru này mẹ đã nói - Mẹ nói với con về quy luật của cuộc đời, một triết lý thêm điều gì với con? nhân sinh: “Con dù lớn vẫn là con của mẹ…” ? Những câu thơ nào đậm  Câu thơ đậm chất triết lý (phong cách thơ của Chế Lan chất triết lý? Viên).  Nhà thơ đã khái quát một quy luật của tình cảm, tình mẫu tử có ý nghĩa vững bền sâu sắc. - Hình tượng con cò mang ý nghĩa biểu trưng cho tấm lòng người mẹ. “ Dù ở gần con …cò mãi yêu con.” - Nhà thơ gửi gắm kín đáo niềm tin vào cuộc đời và.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> một khát vọng cao cả. e. Hoạt động 4: Khái quát hình tượng con cò trong ba lời ru của mẹ: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học 4. Khái quát hình tượng con cò trong ba lời ru của mẹ: ? Hình tượng con cò qua 3 lời ru biến - Hình ảnh con cò trong lời ru thứ nhất là con đổi như thế nào về ý nghĩa, biểu tượng cò trong ca dao, biểu tượng cho cuộc đời vất của nó? vả. - Cò trắng trong lời ru thứ 2 là biểu tượng cho ý nghĩa lời ru của mẹ đối với cuộc đời mỗi con người. ? Theo em chủ đề bài thơ là gì? - Trong lời ru thứ 3: con cò là biểu tượng cho tấm lòng người mẹ đối với cuộc đời mỗi đứa Học sinh: đọc ghi nhớ sách giáo khoa. con. * Chủ đề: bài thơ ca ngợi tình mẹ và lời ru của mẹ đối với cuộc đời mỗi con người. III.Tổng kết: (sách giáo khoa) 3. Củng cố - Ý nghĩa biểu tượng con cò trong bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. - Làm bài tập luyện tập. 4. Dặn dò: - Đọc thêm bài Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa. - Chuẩn bị bài Trả bài Tập làm văn số 5... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 115 TUẦN 25. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:. Ngày soạn: 24/02/2014. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý. 2. Kỹ năng: - Nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình. - Biết sữa chữa những lỗi của mình trong diễn đạt và chính tả. 3. Thái độ: II. Phương pháp và KTDH: Xây dựng dàn ý,nhận xét bài làm học sinh. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận về tư tưởng đạo lý? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Trả bài và nhắc lại gợi ý để xây dựng bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Gọi học sinh nhắc lại đề ra của bài I. Đề ra: viết số 5. (Tiết 104- 105) Giáo viên ghi đề bài lên bảng. II. Dàn ý: Dựa vào gợi ý ở tiết 104 -105 để xây dựng Hướng dẫn học sinh xây dựng dàn ý. dàn ý. b. Hoạt động 2: Nhận xét bài làm của học sinh: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học III. Nhận xét bài làm của học sinh: Giáo viên nhận xét bài làm của 1 . Ưu điểm: học sinh. - Đa số học sinh nắm được các yêu cầu về nội dung và hình thức của kiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. - Hiểu được bản chất của vấn đề. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu ca dao. - Một số bài biết bàn luận mở rộng vấn đề. - Bố cục rõ ràng, mạch lạc. - Diễn đạt trôi cháy, câu văn rõ nghĩa, có cảm xúc. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, sáng sủa. - Ít sai lỗi chính tả. 2. Nhược điểm: - Một số em chưa nắm yêu cầu của đề ra nên viết lan man. - Một số bài viết không nêu được trọng tâm của bài. - Một số bài diễn đạt lủng củng, vụng về, một số bài câu văn tối nghĩa. - Một số em sai nhiều lỗi chính tả. - Cá biệt có em làm bài quá sơ sài (bài viết khoảng 15 dòng).điều đó chứng tỏ ý thức làm bài quá.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo viên vào điểm.. kém.... IV. Đọc bài mẫu: V. Trả bài, học sinh sửa lỗi bài làm: - Giáo viên ghi lỗi cụ thể lên bảng, sau đó cho học sinh sửa chữa. - Học sinh hô điểm.. 3. Củng cố: - Tiếp tục sửa lỗi trong bài làm. - Nhắc lại các y/c về ND và hình thức của bài nghị luận… 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài Mùa xuân nho nhỏ theo yêu cầu gợi ý câu hỏi ở sách giáo khoa. V. Rót kinh nghiÖm ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 116 TUẦN 26. Ngày soạn: 25/02/2014. MÙA XUÂN NHO NHỎ (Thanh Hải). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được những cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của tự nhiên, đất nước và khát vọng yêu cuộc sống, tự hào về đất nước và dân tộc mình, ước nguyện được cống hiến cho đời..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Vẻ đẹp của mùa xuân TN và mùa xuân đất nước. - Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản trữ tình hiện đại. - Trình bày những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một bài thơ. 3. Thái độ: - Trân trọng lẽ sống cao đẹp, phấn đấu vì một lẽ sống cao đẹp - Nâng cao năng lực cảm thụ một bài thơ. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Con cò của Chế Lan Viên? Phân tích ý nghĩa của hình tượng của con cò trong bài thơ? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả - tác phẩm: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung về tác giả - tác phẩm: ? Giới thiệu chung về tác giả và 1 .Tác giả: (sách giáo khoa) hoàn cảnh ra đời của bài thơ? 2. Kết cấu bài thơ: ? Phân tích kết cấu của bài thơ. Ngây ngất trước đất trời vào xuân  tự hào, tin tưởng vào đất nước  ước nguyện được cống hiến cho đất nước  cất tiếng hát lời ca từ biệt. b. Hoạt động 2: Đọc - hiểu bài thơ: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Đọc - hiểu bài thơ: Gọi 2 học sinh đọc bài. 1. Đọc: 2.Tìm hiểu bài thơ: ? Đọc khổ thơ đầu và cho biết em a. Nhà thơ trước cảnh sắc của mùa xuân đất cảm nhận được những gì về cảnh trời: sắc mùa xuân và tâm trạng của tác - Bức tranh tự nhiên mùa xuân gồm: dòng sông giả được giải bày ở đây? xanh, hoa tím…..  Cái gì cũng đẹp, cũng tươi, đầy sức sống. - Nhà thơ say sưa ngắm cảnh tự nhiên và ngây ngất trước vẻ đẹp của đất trời: “ơi………tôi hứng”  Sự chuyển đổi cảm giác tài tình. ? Đọc 2 khổ thơ tiếp theo và cho  Tâm trạng say mê ngất ngây. biết nhà thơ cảm nhận như thế nào b. Nhà thơ trước cảnh đẹp của đất nước vào về đất nước trong quả khứ và hiện xuân: tại? - Thấy đâu đây cũng xôn xao sức sống mùa xuân “Lộc……”. - Nghĩ về quá khứ dân tộc và bày tỏ niềm tin.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> tưởng lạc quan và tiền đề của đất nước.  Hình ảnh thơ không mới nhưng tình cảm của tác giả bộc bạch một cách thiết tha. c. Nhà thơ bày tỏ khát vọng được hiền dâng: ? Từ cảm xúc trên, tác giả đã bày tỏ - Bằng hình ảnh giản dị, tươi đẹp: “làm con chim ước nguyện của mình. Đó là ước hót…” nguyện gì?  Bày tỏ khát vọng muốn được hoà nhập vào cuộc Cách bày tỏ đặc sắc như thế nào? sống chung của đất nước, được cống hiến phần tốt đẹp nhất dù là nhỏ bé của mình vào sự nghiệp của dân tộc. - Các hình ảnh “cành hoa”, “nốt nhạc trầm”… mang một vẻ đẹp giản dị, khiêm hường. Thể Qua khổ thơ cuối, em lắng nghe hiện được tâm niệm chân thành, thiết tha của được điều gì? nhà thơ. Đó cũng là đề nghị của nhà thơ gửi lại cho đời. ? Giá trị nội dung và nghiệ thuật d. Nhà thơ cất tiếng hát từ biệt: của bài thơ? - Hai điệu ca Huế có giai điệu buồn thương và dịu dàng tha thiết. Nhà thơ dừng lại hai làn điệu Giáo viên hướng dẫn học sinh phần đó để từ biệt cõi đời  cảm động. ghi nhớ. III.Tổng kết: Ghi nhớ: (sách giáo khoa). 3. Củng cố - Tiếng lòng thiết tha, yêu mến cuộc đời. - Ước nguyện chân thành, tha thiết. - Lời từ biệt cảm động. - Ngôn ngữ, nhạc điệu trong sáng. 4. Dặn dò: - Đọc - học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài Viếng lăng Bác theo yêu cầu sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................. Tiết thứ 117 TUẦN 26. Ngày soạn: 27/02/2014. VIẾNG LĂNG BÁC Viễn Phương. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tình cảm chân thành sâu lắng của một nhà thơ ở miền Nam được đến viếng lăng Bác. - Thấy được những đăc điểm nghệ thuật của bài thơ: Hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản trữ tình..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Có khả năng trình bày suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh, một khổ thơ, một bài thơ. 3. Thái độ: - Yêu mến, kính trọng vị cha già dân tộc. - Nâng cao năng lực cảm thụ những hình ảnh đẹp trong bài thơ. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Từ bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, em có cảm nhận gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với đất nước? Em thích đoạn thơ nào? Tại sao? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung: Học sinh: đọc chú thích, giới thiệu 1 .Tác giả: (sách giáo khoa) về tác giả? 2.Bài thơ: - Sáng tác năm 1976. ? Đọc bài thơ, nhận xét về thể thơ, - Thể thơ 8 chữ nhịp thơ chậm rãi. nhịp thơ? - Diễn tả niềm xúc động thiêng liêng, thành kính. - Cấu trúc: cảm xúc nhà thơ trước hàng tre ngoài lăng  trước hình ảnh đoàn người vào lăng  khi và lăng  tâm trạng lưu luyến. b. Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Đọc - hiểu văn bản: ? Hình ảnh gì ngoài lăng làm xúc 1. Tâm trạng nhà thơ trước cảnh tre ngoài động tâm hồn nhà thơ? Cách diễn đạt lăng: ở đây sáng tạo như thế nào? - Câu mở đầu: “Con ở miền Nam…” chứa đựng “Bác nhớ miền Nam…” nhiều cảm xúc: tự hào pha lẫn bùi ngùi, xúc động. - Hình ảnh tre: biểu tượng dân tộc Việt Nam.  Gợi sự bình dị gần gũi…. lời thơ giản dị trong sáng  sự xúc động. ? Nhìn dòng người chậm rãi vào lăng 2. Cảm nhận của nhà thơ trước cảnh đoàn khi mặt trời đã chiếu sáng, tác giả có người xếp hàng vào lăng: suy nghĩ gì? - Hình ảnh ẩn dụ: + Mặt trời trong lăng: sự vĩ đại của Bác, lòng tôn kính của nhân dân. + Kết tràng hoa…: tấm lòng của nhân dân đối với Bác.  Tả thực + ẩn dụ, nhịp điệu chậm rãi  trang ? Nhìn thấy Bác Hồ tâm trạng của nghiêm..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> nhà thơ như thế nào?. Lý trí >< tình cảm  đau. 3. Tâm trạng của nhà thơ khi vào trong lăng: - Khung cảnh yên tĩnh, trang nghiêm, trong sáng, dịu nhẹ  liên tưởng đến vầng trăng  gợi ta nghĩ đến tâm hồn cao đẹp của Bác.  Vừa tả thực, vừa gửi gắm lòng kính yêu. - Hình ảnh ẩnn dụ “trời xanh”: Bác còn sống mãi với dân tộc. - Đau xót “đau nhói ở con tim”.. ? Khi rời khỏi lăng ra về, tác giả ở 4.Tâm trạng của nhà thơ khi rời khởi lăng: trong tâm trạng như thế nào, tâm - Xúc động mạnh vì nhớ thương: thương trào trạng đó được diễn tả ra sao? nước mắt. - Lưu luyến không muốn rời lăng: Muốn hoá thành những vật quanh lăng để ? Giá trị nội dung và nghiệ thuật của được ở bên Bác. bài thơ? (Điệp từ muốn lưu luyến). Giáo viên hướng dẫn học sinh phần III.Tổng kết: ghi nhớ. Ghi nhớ: (sách giáo khoa). 3. Củng cố - Học xong bài thơ, điều gì đọng lại trong em? - Em có ấn tượng sâu với hình ảnh nào? - Nét đặc trưng nghệ thuật của bài thơ. 4. Dặn dò: - Học phần ghi nhớ, học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài “Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn...” theo câu hỏi gợi ý ở sách giáo khoa. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................. Tiết thứ upload.123doc.net. Ngày soạn: 27/02/2014 TUẦN 24. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN (LUYỆN TẬP). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn. Một số phép liên kết thường dùng trong tạo lập văn bản. - Một số lỗi thường gặp. Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Nhận biết được liên kết câu, liên kết đoạn trong VB. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết 3. Thái độ: - Sử dụng phép liên kết chính xác - Sử dụng linh hoạt các phép liên kết khi tạo lập văn bản. II. Phương pháp và KTDH: Động não, Học theo góc. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Tiến hành xen kẽ trong giờ học 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm Bài 3-4: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 2. Bài 3: Giáo viên: gọi hai em làm hai bài ba a. Lỗi về liên kết nội dung: các câu không phục và bốn. vụ chủ đề chung của đoạn: Chữa lại: “Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội hai của anh ở phía bãi bồi, trên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc, hai bố con anh cùng viết đơn ra trận. Bây giờ…… Học sinh còn lại chia thành 2 nhóm, b. Lỗi về liên kết nội dung: một nhóm làm bài 3, một nhóm làm …....Suốt hai năm anh ốm nặng…… bài 4. 4. Bài 4: Lỗi về hình thức liên kết: a. Dùng từ ở câu hai và câu ba không đúng.  Thay nó = chúng b. “Văn phòng” khác “hội trường”  Thay hội trường = văn phòng 3. Củng cố: - Thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn? - Các hình thức liên kết. - Tác dụng của liên kết. 4. Dặn dò: - Đọc và soạn bài Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết thứ 119 TUẦN 25. Ngày soạn: 28/02/2014. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ, TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 3. Thái độ: - Trân trọng nét đẹp của tư tưởng đạo lý, phê phán lên án những hành vi xấu, đi trái với truyền thống đạo lý. - Tích hợp với các văn bản đã học. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu các yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng. đạo lý? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Đề bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Đề bài nghị luận về một vấn đề tư ? Đọc các đề sách giáo khoa và trả lời các câu tưởng, đạo lý: hỏi sách giáo khoa? - ND: là một vấn đề tư tưởng, đạo lý. ? Tự nghĩ ra một đề bài tương tự. - Đề 1, 3, 10: đề có mệnh lệnh. (Học sinh ghi đề ra giấy, gọi một số em lên - Các đề còn lại: không có mệnh lệnh. ghi bảng, gọi học sinh khác nhận xét). b. Hoạt động 2: Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề Giáo viên cho đề bài: “Suy nghĩ tư tưởng, đạo lý: về đạo lý uống nước nhớ nguồn”? 1 . Tìm hiểu đề tìm ý: - Tính chất của vấn đề: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. Suy nghĩ: thể hiện sự hiểu biết. - Yêu cầu nội dung: nêu suy nghĩ. - Kiến thức cần có: + Hiểu biết về tục ngữ Việt Nam. + Các tri thức về đời sống. ? Giải thích câu tục ngữ? - Tìm ý: + Nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ: +…...đó là đạo lý của người hưởng thụ đối với nguồn (người làm ra thành quả đó). + Nhớ nguồn là lương tâm trách nhiệm đối với ? “Uống nước nhớ nguồn” thể nguồn. hiện đạo lý gì của dân tộc? + ...là giữ gìn, biết ơn và tiếp nối sáng tạo. + … không vong ân, bội nghĩa. + Nhớ nguồn là học nguuồn để sáng tạo những thành quả mới. + Đạo lý là sức mạnh tinh thần gìn giữ các giá trị vật chất của tinh thần dân tộc. + Đạo lý này là nguyên tắc làm người của người Việt Nam. c. Hoạt động 3: Lập dàn ý chi tiết: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: III. Lập dàn ý chi tiết:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trên cơ sở các ý đã tìm, học sinh sắp 1. Mở bài: xếp thành dàn bài chi tiết: Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo lý: Đạo Học sinh: hoạt động nhóm. làm người, đạo lý của toàn xã hội. 2. Thân bài: a. Giải thích câu tục ngữ: - “Nước” là gì ? Cụ Giáo viên: gọi một học sinh trình thể hoá các ý nghĩa của nước. bày dàn ý. - Nhớ nguồn là thế nào? Cụ thể hóc các nội dung “nhớ nguồn”. b. Nhận đinh, đánh giá (bình luận): Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung. - Câu tục ngữ nêu lên đạo lý làm người. Giáo viên: kết luận. - Câu tục ngữ nêu lên truyền thống tốt đẹp của dân tộc. - ….nêu lên nền tảng tư duy và phát triển xã hội. - ….là lời nhắc nhở đối với ai vô ơn. - …khích lệ mọi người cống hiến cho dân tộc, cho xã hội. 3. Kết bài: - …Thể hiện nét đẹp của truyền thống 3. Củng cố: - Cách tìm ý - Cách lập dàn ý. 4. Dặn dò: - Xem kĩ dàn ý chi tiết vừa lập, chuẩn bị viết bài hoàn chỉnh cho tiết sau... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................. Tiết thứ 120 TUẦN 25. Ngày soạn: 28/02/2014. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ, TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ - LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý. 2. Kỹ năng: - Từ dàn ý chi tiết đã xây dựng ở tiết 112, học sinh viết thành bài văn hoàn chỉnh. - Học sinh biết suy nghĩ về một vấn đề tư tưởng đạo lí. 3. Thái độ: - Trân trọng nét đẹp của tư tưởng đạo lý, phê phán lên án những hành vi xấu, đi trái với truyền thống đạo lý. - Tích hợp với các văn bản đã học. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> III. Chuẩn bị: 1 Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài viết: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học I. Tìm hiểu bài viết: Gọi học sinh đọc phần viết bài sách (sách giáo khoa) giáo khoa, hướng dẫn học sinh tìm hiểu để biết các cách viết bài. b. Hoạt động 2: Thực hành viết bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học II. Thực hành viết bài: Học sinh thực hành viết bài, đọc lại và a. mở bài: sửa chữa. b. thân bài: - Gọi học sinh đọc bài viết. c. Kết bài: - Học sinh khác nhận xét. c. Hoạt động 3: Ghi nhớ: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. III. Ghi nhớ: Từ bài làm của học sinh, giáo viên - Chú ý vận dụng các phép lập luận giải thích, khái quát lại cách làm bài, gọi học chứng minh, phân tích tổng hợp. sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo - Dàn bài chung: khoa + Mở bài: giới thiệu vấn đề tư tưởng đạo lí cần bàn luận. + Thân bài: Giải thích chứng minh, nhận định , đánh giá… + Kết bài: kết luận, tổng kết, nêu nhận thức mới… - Cần lựa chọn góc độ riêng để giải thích, đánh giá. 3. Củng cố: - Học thuộc phần ghi nhớ sách giáo khoa. - Đọc kĩ đề, tìm ý bài tập 7. 4. Dặn dò: - Tìm đọc các bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí để chuẩn bị tiết sau trả bài. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 121 TUẦN 26. Ngày soạn: 01/03/2014. NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện. Nhận diện chính xác về một bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) . - Nắm vững các yêu cầu đối với một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Cách tạo lập một văn bản nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) . 2. Kỹ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và kĩ năng làm bài nghị luận thuộc dạng này. - Đưa ra được những nhận xét,đánh giá về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) dã học. 3. Thái độ: - Yêu thích, tìm tòi những cái hay trong các tp văn học. - Nâng cao năng lực cảm thụ đối với tác phẩm truyện.(Nắm được giá trị về tư tưởng, NT của truyện).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại yêu cầu các bước làm bài văn nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích): Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích): Học sinh đọc bài văn trong sách giáo - Vấn đề nghị luận: khoa. Vẻ đẹp đáng yêu của anh thanh niên trong tác phẩm lặng lẽ Sa Pa. ? Văn bản đó nghị luận về vấn đề gì? - Ba luận điểm: + Đẹp ở tấm lòng yêu đời, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm. ?Vấn đề được triển khai bằng những + Đáng yêu ở nỗi thèm người, lòng hiếu luận điểm nào? mỗi luận điểm được lập khách… luận ra sao? + Đẹp ở sự khiêm tốn.  Các luận điểm đó được phân tích, chứng minh bằng các dẫn chứng từ tác phẩm. (các chi tiết đặc sắc trong Tác phẩm) - Bố cục rõ ràng mạch lạc. + Mở bài: ? Em có nhận xét gì về bố cục của bài Giới thiệu vẻ đẹp của nhân vật. viết? + Thân bài: Trình bày từng vẻ đẹp cụ thể của nhân vật (có phân tích, chứng minh bằng các dẫn chứng) ? Từ văn bản trên, em rút ra điều gì về + Kết bài: khái niệm và cách làm văn nghị luận về Nâng cao vấn đề nghị luận: Cuộc sống này một tác phẩm truyện (hay một đoạn được làm nên vớí bao phấn đấu hy sinh lớn trích)? lao và thầm lặng… * Ghi nhớ: (sách giáo khoa) b. Hoạt động 2: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học:. II. Luyện tập: Gọi học sinh đọc văn bản phần - Vấn đề nghị luận: tình thế lựa chọn nghiệt ngã luyện tập, học sinh thảo luận về của nhân vật Lão Hạc và vẻ đẹp của nhân vật các câu hỏi sách giáo khoa. này. Giáo viên gọi bất kì học sinh nào - Bằng sự phân tích cụ thể nội tâm, hành động.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> trình bày ý kiến của nhân vật Lão Hạc  Nhân cách đáng kính Học sinh khác nhận xét, Giáo viên trọng, một tấm lòng hi sinh cao quí. kết luận. 3. Củng cố: - Thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện? - Các yêu cầu của bài nghị luận về một tác phẩm truyện? 4. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập sách giáo khoa. - Chuẩn bị học tiếp bài “Sang thu..” V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 122 TUẦN 26. Ngày soạn: 02/03/2014. SANG THU Hữu Thỉnh. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến đổi của đất trời cuối hạ sang đầu thu: - Vẻ đẹp của TN trong khoảnh khắc giao mùa và những suy nghĩ mang tính triết lí của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc –hiểu một bài thơ trữ tình hiện đại. - Thể hiện những suy nghĩ ,nhận xét về một hình ảnh thơ, môt khổ thơ, một bài thơ. 3. Thái độ: - Yêu mến thiên nhiên, làng quê... - So sánh bài thơ với các bài thơ của các tác giả khác cùng viết về mùa thu để thấy cảm nhận tinh tế của tác giả. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Viếng lăng Bác? Nêu cảm nhận của em sau khi học bài thơ? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: * Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung: Giáo viên cho học sinh đọc phần chú thích (sách 1 . Tác giả: (sách giáo khoa). giáo khoa), sau đó nhấn mạnh một số ý về tác giả, 2. Chú thích: chủ đề thiên nhiên . 3. Đọc: Đọc đúng giọng điệu. Lưu ý cách đọc thơ cho học sinh. b. Hoạt động 2: Phân tích bài thơ: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: II. Phân tích bài thơ: 1 .Sự biến đổi của đát trời sang thu: - Các hình ảnh: Hương ổi trong gió, sương chùng chình, sông dềnh dàng, chim vội vã, mây trôi ( vắt mình), còn nắng nhưng bớt mưa…  Tất cả là dấu hiệu chuyển mùa sang thu. - Các từ láy có sức gợi cảm: chùng chình, dềnh dàng, vội vã - Hình ảnh thơ: Mây vắt nửa mình sang thu là hình ảnh nhân hoá bất ngờ, thú vị, tinh tế, hấp dẫn. - Về cách cảm nhận và miêu tả của tác giả: tinh tế, liệt kê, thuyết minh để lí giải sự chuyển mùa của thiên nhiên - đất trời (Liên hệ qua các câu thơ: “ đã nghe rét mướt luồn trong gió. (Xuân Diệu) ngày mỗi ngày từng chiếc lá tre xanh”… (Tố Hữu) 2. Cảm xúc của nhà thơ: - Quan sát chăm chú, tinh tế. - Thả hồn mình cùng sự chuyển mùa của thiên nhiên, đất trời: có một chút ngỡ ngàng, một chút bâng khuâng và bao trùm là niềm vui trước tạo vật.. - Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài thơ trong khoảng 5 phút. Sau đó nêu câu hỏi: ? Những từ ngữ, hình ảnh nào diẽn đạt sự chuyển mùa? ? Giá trị gợi cảm của các chi tiết, hình ảnh đó? ? Phân tích giá trị biểu đạt của các từ láy? ? Bình luận hình ảnh thơ: “có đám mây mùa hạ vắt nửa mình sang thu” ? Em có nhận xét gì về cách cảm nhận và miêu tả thiên nhiên của Hữu thỉnh? Học sinh vừa làm việc độc lập vừa trao đổi nhóm, trình bày trước lớp. Lớp nhận xét giáo viên bổ sung. Giáo viên có thể cho học sinh liên hệ những câu thơ nói về sự chuyển mùa trong thơ Xuân diệu, Tố Hữu… ? Qua cách miêu tả sự chuyển mùa, em có nhận xét gì về cảm xúc của tác giả? (học sinh làm việc theo nhóm). Giáo viên cho học sinh tổng kết lại giá trị nội dung và Nghệ thuật của bài thơ. ( Gọi một em đọc ghi nhớ sách 3. Nét riêng của thơ Hữu Thỉnh: giáo khoa). - Thơ Hữu Thỉnh thiên về cảm nhận vẻ đẹp.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? qua bài thơ, em có nhận xét gì về phong cách thơ của Hữu thỉnh? Học sinh thảo luận, trả lời. Giáo viên hướng dẫn phần ghi nhớ, học sinh đọc.. êm ái thanh bình của cảnh vật cuộc sống. - Ông thường dùng thể thơ 5 chữ, ngôn từ giản dị, trong sáng nhưng chứa đầy cảm xúc thiết tha, bâng khuâng. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa).. 3. Củng cố: - Đọc lại bài thơ. 4. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài “Cách làm bài nghị luận về 1 tác phẩm truyện” theo câu hỏi gợi ý ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 123 TUẦN 26. Ngày soạn: 03/03/2014. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (ĐOẠN TRÍCH). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được yêu cầu và biết cách làm bài nghị luân về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Đề bài nghị luân về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Các bước làm bài nghị luân về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). 2. Kỹ năng: - Xác định yêu cầu về nội dung, hình thức của một bài nghị luân về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc lại bài và sửa chữa cho bài văn nghị luân về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chủ động trong việc tìm hiểu bài. - So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác của các tác giả khác nhau viết cùng đề tài. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là nghị luận về một tác phẩm truyện (đoạn trích)? Nêu các yêu cầu khi nghị luận về một tác phẩm truyện? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Đề bài nghị luận về tác phẩm: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện(đoạn trích): - Giáo viên giới thiêu các đề bài. - Nêu các yêu cầu nghị luận : Nhân vật, cốt -Học sinh suy nghĩ theo các yêu cầu truyện, thân phận nhân vật, đời sông tình câu hỏi sách giáo khoa. cảm gia đình. - Yêu cầu phân tích: Nêu ra nhận xét. - Yêu cầu suy nghĩ: Nêu nhận xét trên cơ sở một tư tưởng, một góc nhìn nào đó . b. Hoạt động 2: Các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn trích): Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Các bước làm bài văn nghị luận về tác ? Trình bày các bước làm bài nghị phẩm truyện (đoạn trích): luận nói chung? 1 . Tìm hiểu đề, tìm ý: 2. Lập dàn ý: 3. Viết bài: 4. Đoc lại bài làm, sửa lỗi Học sinh thực hiện các yêu cầu sách * Lập dàn ý: giáo khoa. a. Mở bài: giới thiệu truyện ngắn “làng”, nhân vật ông Hai và khẳng định lòng yêu quê hương – yêu nước của ông b. Thân bài: triển khai ý chính. - tình yêu làng: nổi bật, thử thách tình huống…nghe tin làng dầu theo Tây… - Tình yêu nước: Nhớ quê khi tản cư,theo dõi tin kháng chiến, niềm vui khi biết quê hương Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài anh dũng chiến đấu… theo dàn ý. c. Kết bài: Sức hấp dẫn của nhân vật và thành công về nghệ thuật xây dựng nhân vật. Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo * Viết bài: Cách triển khai ý cụ thể, cách khoa. Giáo viên nhấn mạnh ý chính. dùng từ , đặt câu, liên kết … * Ghi nhớ: (sách giáo khoa). c. Hoạt động 3: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: III. Luyện tập: Giáo viên cho học sinh đọc nội dung và Cảm nghĩ về nhân vật Lão Hạc với các.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> yêu cầu luyện tập( viết về Lão Hạc). định hướng: Học sinh làm việc độc lập, trình bày - Nỗi khốn khổ của người nông dân trước trước lớp, lớp nhận xét. cách mạng. - Vẻ đẹp tâm hồn của Lão Hạc. - Giải quyết cái sống và cái chết… 3. Củng cố: - Đọc lại phần ghi nhớ sách giáo khoa. - Các yêu cầu của bài văn nghị luận về tác phẩm truyện. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị luyện tập... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................. Tiết thứ 124 TUẦN 26. Ngày soạn: 04/03/2014. LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (ĐOẠN TRÍCH). A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Đặc điểm, yêu cầu, cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) 2. Kỹ năng: - Xác định các bước làm bài, viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) cho đúng với các yêu cầu đã học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chịu khó tìm tòi. - Nâng cao kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước làm một bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Ôn lí thuyết: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Ôn lí thuyết: Giáo viên nêu các nội dung để kiểm tra a. Các bước làm một bài văn nghị luận về.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> học sinh về các yêu cầu làm bài.. một tác phẩm truyện (4 bước). b. Các yêu cầu về kĩ năng viết bài nghị luận về một tác phẩm truyện. c. Tầm quan trọng của việc nắm tác phẩm văn học để làm bài. b. Hoạt động 2: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: II. Luyện tập: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 . Đề ra: Cảm nhận của em về đoạn sách giáo khoa. trích chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang Sáng 2. Gợi ý: - Đề yêu cầu nêu lên vấn đề gì? (cần chú ý những từ nào định hướng đúng?) -Em biết gì về hoàn cảnh cụ thể ở -Tổ chức cho học sinh xây dựng dàn bài chi Miền Nam nước ta trước đây? tiết cho đề bài (có nhận xét đánh giá, gợi ý, ( kháng chiến gay go, ác liệt). tổng kết, nhấn mạnh). - Nhận xét gì về ông Sáu và bé Thu? (Những mất mát hi sinh, sự chịu đựng thiệt thòi, nghị lực, niềm tin…) - Đặc điểm của tình cha con trong từng nhân vật. - Nghệ thuật tạo tình huống, cách trần thuật … 3. Củng cố: - Nắm chắc yêu cầu các bước làm một bài văn nghị luận về 1 tác phẩm truyện 4. Dặn dò: - Làm bài viết số 6 theo đề ra (đọc ở tiết 119) - Đọc và soạn bài Nói với con theo yêu cầu gợi ý câu hỏi ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tiết thứ 125 TUẦN 26. Ngày soạn: 07/03/2014. NÓI VỚI CON Y Phương. A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được những tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu quê hương sâu nặng cùng niềm tự hào vơi sức sống mạnh mẽ bền bỉ của dân tộc qua lời thơ Y Phương : - Tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái. - Tình yêu, niềm tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương. - Hình ảnh và cách diễn đạt độc đáo của tác giả trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản trữ tình. - Phân tích cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh, gợi cảm của thơ ca miền núi. 3. Thái độ: - Yêu mến tự hào về vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt của quê hương và con người quê hương - Bồi dưỡng tâm hồn yêu gia đình, tự hào quê hương, dân tộc. - Nét đặc sắc về cách sử dụng từ ngữ hình ảnh của bài thơ. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ sang thu của Hữu thỉnh? Em có nhận xét gì về cảm nhận của nhà thơ trước cảnh giao mùa? 2. Triển khai bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> a. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung:. ? Nêu những nét khái quát về tác giả và đặc điểm thơ của ông? 1 . Tác giả - tác phẩm: (Sách giáo khoa) ? Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của bài 2. Tìm hiểu chú thích: thơ? Giáo viên hướng dẫn cách đọc bài thơ: 3. Đọc bài thơ – tìm đại ý: Giọng nhẹ nhàng thiết tha như lời tâm - Đọc: tình thủ thỉ. - Đại ý: Lời người cha nói với con về cội ? Bài thơ viết về điều gì? nguồn và sức mạnh quê hương. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu lời cha nói với con: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Phân tích: 1 . Tìm hiểu lời cha nói với con: ? Đọc lại đoạn thơ đầu và cho biết - Tình cảm cha mẹ giành cho con: người cha đã nói với con điều gì? “ chân phải bước tới cha…”  Nâng đón từng bước đi của con, vui mừng đón nhận tiếng cười, tiếng nói của con  gia đình, tình cảm cha mẹ giành cho con thật ngọt ngào, êm ái. ? Cách nói ấy có gì khác lạ? ( tác giả sử dụng cách nói của dân tộc Tày) ---Tình cảm quê hương: Con được trưởng thành trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng và nghĩa tình quê hương. ? Ngoài tình cảm của gia đình, cha mẹ + Cuộc sống lao động cần, cù vui tươi, gắn dành cho con, con còn lớn lên trong sự bó. đùm bọc của quê hương, điều đó được + Rừng núi quê hương thơ mộng, nghĩa tình. người cha nói qua hình ảnh nào?  Thiên nhiên che chở nuôi dưỡng con người về tâm hồn và lối sống. - Nói với con về những đức tính cao đẹp của người đồng mình: Học sinh đọc đoạn 2: + Người đồng mình vất vả mà mạnh mẽ, Cha nói với con về những đức tính tốt khoáng đạt, bền bỉ, gắn bó với quê hương đẹp nào của người đồng mình? Tìm dẫu còn cực nhọc đói nghèo. những hình ảnh thơ nêu điều đó và + Người đồng mình mộc mạc nhưng giàu chí phân tích? khí, niềm tin, cần cù, nhẫn nại đã làm nên quê hương với phong tục tập quán tốt đẹp.  Dặn dò con: ?Người cha muốn con phải có thái độ Muốn con phải sống có nghĩa tình thuỷ tình cảm như thế nào đối với quê chung với quê hương, biết chấp nhận và vượt hương? qua gian nan thử thách bằng ý chí, bằng.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> niềm tin của mình. Muốn con tự hào với truyền thống quê hương  cần tự tin vững bước trên đường đời.  Ngưòi cha muốn thể hiện tình cảm yêu ? Em có nhận xét gì về tình cảm của thương trìu mến thiết tha, niềm tin tưởng của người cha dành cho con? mình đối với con. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu tấm lòng tác giả: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 2. Tìm hiểu tấm lòng tác giả: ? Mượn lời nói với con, tác giả - Tác giả muốn truyền lại cho thế hệ trẻ niềm tự muốn bày tỏ gửi gắm điều gì? hào và gửi gắm vào họ niềm tin, khát vọng. Cách bày tỏ độc đáo ở chỗ nào?  Từ tiếng lòng tác giả, ta yêu mến hơn người miền núi. ? Nhận xét về nghệ thuật của bài  cách bày tỏ độc đáo: Giọng điệu thiết tha, trìu thơ? mến, nói theo cách nói của người dân tộc (cách Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo nói giàu hình ảnh,mộc mạc mà có tính khái quát) khoa. III. Tổng kết: ( sách giáo khoa) 3. Củng cố: - Học thuộc lòng bài thơ. 4. Dặn dò: - làm bài tập luyện tập sách giáo khoa. - Chuẩn bị bài Mây và Sóng... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết thứ 126 TUẦN 27. Ngày soạn: 08/03/2014. MÂY VÀ SÓNG R.TaGo. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Cảm nhận đựợc ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên: - Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về cuộc đối thoại tưởng tượng của em với mây và sóng. - Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc –hiểu văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ. 3. Thái độ: - Yêu mến, kính trọng mẹ, yêu thiên nhiên. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ ‘Nói với con’. Qua bài thơ tác giả muốn gữi gắm điều gì? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài thơ, I. Tìm hiểu chung: đọc chú giải (sách giáo khoa). 1. Tác giả: (sách giáo khoa) ? Giới thiệu vài nét về tác giả? 2. Bài thơ: cấu trúc 2 phần: Sau đó giáo viên giới thiệu vài nét - Câu chuyện thứ nhất..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> chính về bài thơ.( thể loại, cấu trúc). b. Hoạt động 2: Phân tích: Hoạt động của thầy và trò: ? Mây và sóng mơì gọi, rủ rê em bé như thế nào? ( học sinh tưởng tượng và miêu tả lại) ? Trước lời mời gọi hấp dẫn ấy, em bé đã phản ứng như thế nào? (chi tiết nào thể hiện phản ứng đó?). ? Sự phản ứng của em bé nói lên điều gì? ? Em bé nói với mẹ sáng kiến gì của mình? Học sinh đọc thầm đoạn thơ, tưởng tượng rồi trả lời. Theo em, đằng sau chủ đề về tình mẹ con, bài thơ còn hàm chứa những điều gì?. Dẫn dắt để học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.. - Câu chuyện thứ 2. Nội dung bài học:. II. Phân tích: 1. Những lời mời gọi rủ rê: - Mây nọi với em bé họ chơi suốt ngày - Sóng: “Bọn tớ ca hát từ sáng sớm đến hoàng hôn”…  Lời mời thật hấp dẫn đối với em bé. 2. Phản ứng của em bé trước lời mời gọi: - Lúc đầu em bé đã xiêu lòng: “Nhưng mà làm thế nào… được” - Nhớ đến mẹ  khước từ lời chào mời rủ rê: “Mẹ mình đang đợi ở nhà…” Tình mẹ con đã thắng sự cám dỗ. 3. Sáng kiến của em bé: - Em nói với mẹ trò chơi mà mình nghĩ ra: “ Con là mây và mẹ là trăng…”  Đó là một sáng kiến vĩ đại vì nó bắt nguồn từ tình mẫu tử thiêng liêng, và nó bắt nguồn từ trí tưởng tượng tuyệt vời của trẻ thơ. Trò chơi giúp em được gần mẹ và được vui chơi thoả thích.  Em bé thật đáng yêu; vừa tình cảm, vừa thông minh. 4. Ý nghĩa tư tưởng của bài thơ: - Ngoài ý nghĩa về tình mẹ con đẹp đẽ thiêng liêng, bền chặt, sâu lắng, bài thơ còn gợi ý nhiều triết lí: + Hằng ngày ta thường gặp sự cám dỗ, nếu không có chỗ dựa vững chắc chúng ta sẽ bị sa vào sự cám dỗ đó và một trong những chỗ dựa vững chắc cho con người là tình mẫu tử. + Hạnh phúc thực sự đối với mỗi con người có ngay trên trần thế và do chính con người tạo ra chứ không phải đâu xa xôi. * Tổng kết: (sách giáo khoa. 3. Củng cố - Trí tưởng tượng phong phú của tuổi thơ và tình mẫu tử thiêng liêng. - Đọc diễn cảm bài thơ, tưởng tượng lại trò chơi của em bé. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị Nghĩa tường minh và hàm ý... V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 127-128 TUẦN 27. Ngày soạn: 10/03/2014. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh bước đầu phân biệt được nghĩa tường minh và hàm ý trong cách diễn đạt, có ý thức sử dụng cách diễn đạt để vận dụng trong cuộc sống: - Hiểu thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý. - Xác định được nghĩa tường minh, hàm ý trong câu. - Biết sử dụng hàm ý trong giao tiếp hàng ngày. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được nghĩa tường minh, hàm ý trong câu. - Giải đoán được hàm ý trong văn cảnh cụ thể. - Sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ: - Tế nhị, lịch sự trong giao tiếp. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình bài học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đưa ra ví dụ đoạn hội thoại 2 người ngồi trong phòng: A: Rét quá! B: Đóng cửa lại thì tối. - Em nhận được ra nội dung gì trong hai câu văn của hai đối tượng ngoài sự việc phản ánh trong câu? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Gọi học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa, trả lời I. Phân biệt nghĩa tường minh và câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu hàm ý: 1 .Ví dụ 1 (sách giáo khoa) a.Câu nói của anh thanh niên hàm ý về thời gian đi nhanh quá trong cuộc Học sinh đọc bài tập 2 ( phần luyện tập) để bổ chia tay với cô gái. sung. Giáo viên ghi lại câu in nghiêng lên b. Câu nói thứ hai ẩn ý níu giữ cô.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> bảng. ? Trong câu in nghiêng, ngoài nd cho biết về sự xuất phát ở Lào Cai quá sớm còn có ý gì khác? Hãy diễn đạt cụ thể ý đó? ? Câu in nghiêng có trực tiếp nói ra ý đó không? Nếu không có câu in nghiêng ý đó có được truyền đến người nghe không? (không) ? Vậy, phần thông báo vừa tìm ra có phải là phần thông báo nhiều hơn những gì được nói ra không?  Diễn đạt như ví dụ a là diễn đạt nghĩa tường minh. Hiểu thế nào là nghĩa tường minh? ? Cách đưa thêm nội dung như câu in nghiêng ở ví dụ b gọi là hàm ý của câu đó  hiểu thế nào là hàm ý. Học sinh: đọc ghi nhớ sách giáo khoa. Giáo viên: cho học sinh lấy ví dụ về hàm ý.. gái lại. 2.Ví dụ 2: “Tuổi già cần nước chè: ở Lào Cai đi sớm quá”…  Thông báo thêm: nhà hoạ sĩ lão thành chưa kịp uống nước chè..  Là phần thông báo nhiều hơn những gì được nói ra.. * Kết luận (ghi nhớ - sách giáo khoa) - Nghĩa tường minh: ( Sách giáo khoa) - Hàm ý: Phần thông báo nhiều hơn những gì được nới ra.. b. Hoạt động 2: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: II. Luyện tập: Bài 1 : Học sinh làm bài độc lập, giáo viên a. “ nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy”  hoạ sĩ chưa gọi bất kì học sinh nào trả lời, học muốn chia tay (dùng hình ảnh để diễn đạt ý) sinh khác nhậ xét, bổ sung. b. “ Cô gái mặt đỏ ửng, vội quay đi” (ngượng) Bài 3: “Cơm chín rồi” (mời vô ăn cơm) Bài 4: ? Các câu in đậm trong bài tập 4 có - Hà nắng gớm, về nào…(nói lảng sang chuyện phải là câu chứa hàm ý không? khác) ( học sinh thảo luận nhóm) - Tôi thấy người ta đồn…(nói dở dang)  không phải là câu chứa hàm ý 3. Củng cố: - Học bài và nắm chắc nghĩa tường minh và hàm ý. 4. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại. - Sưu tầm 3 ví dụ có hàm ý. - Chuẩn bị bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ 129 TUẦN 27. Ngày soạn: 12/03/2014. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ bài thơ. 3. Thái độ: - Yêu thích các tác phẩm văn học. - Cảm nhận cái hay cái đẹp của một tp văn học. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc một đoạn thơ và cho biết trong đoạn thơ đó có hình ảnh nào em yêu thích nhất? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài Giáo viên cho học sinh đọc bài thơ: “khát vọng hoà nhập, dâng hiến a. Vấn đề nghị luận: cho đời” (sách giáo khoa) và nêu Khát vọng hoà nhập và dâng hiến cho đời. các câu hỏi về vấn đề nghị luận, b. Các luận điểm: những luận điểm, luận cứ, lời - Mùa xuân mang nhiều tầng ý nghĩa (luận cứ: giảng bình, cách diễn đạt… mùa xuân đẹp của quê hương, đất nước…) - Khát vọng được hoà nhập dâng hiến cho đời “một mùa xuân nho nhỏ” Học sinh làm việc độc lập, đứng c. Bố cục: 3 phần tại chỗ trả lời. - Mở bài: Giới thiệu chung. - Thân bài: Mùa xuân và khát vọng hoà nhập, dâng hiến. Lớp góp ý, giáo viên bổ sung. - Kết bài: Đánh giá sức truyền cảm của bài thơ. d. Cách diễn đạt: trong sáng, thiết tha,lôi cuốn.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> * Ghi nhớ:. (sách giáo khoa). b. Hoạt động 2: Luỵên tập: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: II. Luỵên tập: Học sinh đọc yêu cầu của luyện tập. Có thể bổ sung luận điểm cho bài thơ: Làm việc theo nhóm. - Mùa xuân của đất nước vất vả, gian lao và cũng tràn đầy niềm tin, hi vọng. Đại diện các nhóm trình bày, giáo viên - Mùa xuân của giai điệu ngọt ngào, đánh giá , bổ sung. tình tứ, sâu lắng trong dân ca xứ Huế. 3. Củng cố: - Nắm vững yêu cầu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiết thứ 130 TUẦN 27. Ngày soạn: 12/03/2014. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Các bước khi làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Tiến hành các bước khi làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Tổ chức triển khai các luận điểm. 3. Thái độ: - Có ý thức suy nghĩ, chủ động trong học tập - Bình giảng được một đoạn thơ hay. II. Phương pháp và KTDH: Học theo góc, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? 2. Triển khai bài mới: a. Hoạt động 1: Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, - Giáo viên: gọi học sinh đọc 8 đề ra ở sách bài thơ: giáo khoa. 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) ? Yêu cầu của đề được thể hiện ở những từ 2. Nhận xét: ngữ nào? - Yêu cầu: Phân tích, cảm nghĩ, cảm ( học sinh xác định, Giáo viên gạch chân). nhận. ? đối tượng của nghị luận là gì? - Đối tượng: ? Nếu chia nhóm dạng đề em căn cứ vào đối + Hình tượng trong thơ. tượng hay từ ngữ yêu cầu của đề? + một đoạn thơ. ( đối tượng ) + Cả bài thơ. b. Hoạt động 2: Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Cách làm bài nghị luận về một - Cho học sinh đọc bài văn viết về quê đoạn thơ, bài thơ: hương (trang 81 ) 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa) ? Chỉ ra bố cục của bài văn? 2. Tìm hiểu: a. Mở bài:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> ? Mở bài tác giả viết những ý gì?. ? Câu nào là câu luận điểm trong phần thân bài? ? Để triển khai luận điểm đó, tác giả đã phân tích mấy dẫn chứng?. Học sinh phát hiện dàn ý trên cơ sở những gợi ý của giáo viên, giáo viên khái quát lại dàn ý.. Từ việc tìm hiểu bài viết, giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra kết luận về cách làm bài . (học sinh phát hiện, giáo viên chốt lại ý chính). Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.. c. Hoạt động 3: Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò:. - Cảm xúc về đề tài quê hương trong thơ Tế Hanh. - Giới thiệu tác phẩm bàn luận :quê hương” b. Thân bài: - Câu 1 : nêu luận điểm - Luận cứ 1 : Hình ảnh đoàn thuyền ra khơi thật sinh động (thơ). + Hình ảnh con thuyền. + nhận xét lời thơ, từ ngữ. + Cảm nhận về cánh buồm.  Tình cảm của tác giả thiêng liêng, trìu mến. - Luận cứ 2: Cảnh ồn ào đang yêu khi chào đón thành quả lao động cũng thật tươi vui. (thơ) + Nhận xét âm điệu thơ so sánh với trước. - Luận điểm 3: Hình ảnh con người với những câu thơ tinh tế hay nhất. + Nhận xét con người: Bức tượng đài người dân chài được khắc hoạ. + Bức tượng mang hương vị quê hương. + Nhận xét câu thơ cuối. c. Kết bài: - đánh giá khái quát khẳng dịnh ý kiến về tác phẩm: Tiếng ca trong trẻo… - Tác dụng: Thêm yêu quê hương. 3. Kết luận: (sách giáo khoa) Nội dung bài học:. II. Luyện tập: Giáo viên: nêu yêu cầu bài tập, Lập dàn ý phân tích bài “khúc hát ru những em phân nhóm học sinh làm từng bé lớn trên lưng mẹ” phần. a. Mở bài: - Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của bài thơ - Bài thơ là lời ru tha thiết… Học sinh thảo luận nhóm. b. Thân bài: - Tình cảm yêu thương trìu mến của người mẹ đối với con. Đại diện từng nhóm trình bày ý - Hình ảnh người mẹ trong công việc. kiến của nhóm. c. Kết bài: Khúc ca được nhiều người yêu mến.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> bởi tình cảm bao la của người mẹ…hiểu thêm tình mẹ. 3. Củng cố: - Nắm bài, học thuộc phần ghi nhớ. 4. Dặn dò: - Tập viết 1 số đoạn văn cho phần thân bài. - Chuẩn bị bài Ôn tập về thơ... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... TUẦN 28.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tiết thứ 131. ÔN TẬP VỀ THƠ. Ngày soạn: 14-03-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Hệ thông hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. 2. Kỹ năng: -Tổng hợp, hệ thông hoá kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại học trong chương trình Ngữ văn lớp 9 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích bộ môn II. Phương pháp và KTDH: Học theo góc, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Mây và sóng, nêu cảm nghĩ của em về nghệ thuật bài thơ? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên các bài thơ I Những tác phẩm thơ hiện đại đã học, tên tác giả, thời gian sáng tác, nội dung Việt Nam trong chương trình Ngữ từng bài thơ. văn lớp 9: Học sinh căn cứ phần chuẩn bị ở nhà đứng tại (11 bài thơ). chỗ trình bày. Giáo viên: treo bảng phụ, khái quát lại. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: ? Sắp xếp các bài thơ theo II. Sắp xếp các tác phẩm theo thứ tự từng giai đoạn: trình tự các giai đoạn lịch 1.Từ 1945 – 1954: Đồng chí sử? 2.Từ 1954 – 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, con cò. 3.Từ 1965- 1975: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Bài thơ về tiểu đội xe … 4.Sau 1975: Ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang thu.  Phản ánh tình cảm, tư tưởng của con người (Tình yêu quê hương đất nước, tình cảm đông chí gắn bó với Bác…) * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy Nội dung bài học:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> và trò: III. So sánh: Tình mẫu tử: - Đều nói đến tình mẹ con, ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. Cách thể hiện có điểm gần gũi (điệu ru). - Khác: + Khúc hát ru….: thể hiện thống nhất giữa tình yêu con và lòng yêu nước, gắn bó với cách mạng.. + Con cò: khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò So sánh 3 bài thơ có trong ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru. đề tài giống nhau: + Mây và sóng: hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên của em bé với mẹ  Tình mẫu tử thiêng liêng. * Hoạt động 4: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: IV. Hình ảnh người lính: - Cả 3 bài đều viết về người lính với vẻ đẹp tâm hồn của họ. - Khác: Nhận xét về hình ảnh người lính trong + Đồng chí: viết về người lính trong những bài thơ đồng chí, bài thơ về tiểu đội xe ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp… không kính, ánh trăng. + Bài thơ…không kính: hình ảnh chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mỹ trên tuyến đường Trường Sơn. + Ánh trăng: người lính trong thời bình. 3. Củng cố: Xem lại nội dung bài học. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài cho tiết tiếp theo. E. Tổng kết-rút kinh nghiệm: - Các đề tài trong các bài thơ hiện đại Việt Nam. - Đọc, học thuộc lòng các bài thơ. - Tìm hiểu bút pháp nghệ thuật trong các bài thơ đã học.... - Chuẩn bị bài Nghĩa tường minh và hàm ý(tt).... TUẦN 28 Tiết thứ 132. Ngày soạn: 15-03-2014. NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý(tt).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ hai điều kiện sử dụng hàm ý: + Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. + Người nghe (đọc) có đủ năng lực giải đoán hàm ý. 2. Kỹ năng: - Giải đoán và sử dụng hàm ý 3. Thái độ: Sử dụng hàm ý một cách khôn khéo, hiệu quả. II. Phương pháp và KTDH Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Điều kiện sử dụng hàm ý: 1 .Ví dụ: - Câu 1 :  Sau bữa này con không được ở nhà Học sinh: đọc đoạn trích trong ăn cùng thấy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. con. - Câu 2: Mẹ đã bán con cho cụ Nghị thôn Đoài (rõ hơn) ? Vậy theo em khi sử dụng hàm ý - Hàm ý trong câu 1 , Tí chưa hiểu nên chị người nói, người nghe cần có điều Dậu phải nói rõ ở câu 2. kiện gì? - Sự giảy nảy + tiếng khóc  Tí đã hiểu ra ý Học sinh: đọc ghi nhớ. mẹ. 2.Ghi nhớ: (sách giáo khoa) * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Luyện tập: 1. Bài 1: a. Người nói là anh thanh niên, người nghe là Gọi 3 học sinh lên bảng làm các ông học sĩ, cô kĩ sư. câu a, b, c của bài tập 1 . - Hàm ý: mời bác và cô vào uống nước. - Cả hai người đều hiểu hàm ý đó: “liền theo….vào nhà”. Gọi học sinh khác nhận xét. b. Tấn - chị hàng đậu phụ Giáo viên: kết luận - Hàm ý: chúng tôi không thể cho được. - Người nghe hiểu hàm ý: “thật là càng giàu.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> có….” c. Thuý Kiều - Hoạn Thư - Hàm ý 1 : Mát mẻ, giễu cợt Học sinh: trao đổi theo nhóm bài - Hàm ý 2: chuẩn bị nhận sự báo oán thích tập 2, 3 đáng - Hoạn Thư đã hiểu hàm ý:… 2. Bài 2: Giáo viên: mời đại diện từng - Hàm ý: Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão. nhóm lên trình bày ý kiến. - Việc sử dụng hàm ý không thành công. 3. Bài 3: Gọi học sinh trong nhóm bổ sung. - Ngày mai, mình bận ôn thi. 4. Bài 4: Qua sự so sánh, có thể nhận ra hàm ý: tuy hi Học sinh: tiếp tục thảo luận bài 4. vọng chưa thể nói thực hay hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... TUẦN 28 Tiết thứ 133. Ngày soạn: 18-03-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:. KIỂM TRA THƠ.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Nắm những kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại đã học trong chương trình lớp 9 (nội dung. nghệ thuật). 2. Kỹ năng: Diễn đạt trình bày hiểu biết về các vấn đềvề tác giả, tác phẩm, giá trị nội dung nghệ thuật của các tp đã học 3.Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác trong khi làm bài. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: A. Đề bài: 1. Kể tên các tác giả, bài thơ Việt Nam được sáng tác sau cách mạng tháng tám đến nay mà em đã được học trong học kì 2 chương trình Giáo viên: phát đề cho học sinh. Ngữ văn 9? Học sinh: đọc kĩ đề bài. 2. Suy nghĩ của em về hai khổ thơ sau: Ta làm con chim hót Ta làm một cành hoa Ta nhập vào hoà ca Một nốt trầm xao xuyến Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm Một mùa xuân nho nhỏ bài. Lặng lẽ dâng cho đời Dù là tuổi hai muơi Dù là khi tóc bạc.. (Mùa xuân nho nhỏ-Thanh Hải) II. Đáp án: 1. HS: kể đúng tên của 5 tác giả, tác phẩm (2đ) 2.Yêu cầu: - Về nội dung và nghệ thuật: + Làm nổi bật ước nguyện muốn cống hiến mùa xuân nho nhỏ của mình cho đất nước, dân tộc + Đó là sự khiêm nhường, lặng lẽ, hiến dâng + Biện pháp NT tu từ: Điệp ngữ, hoán dụ...Tạo nhịp điệu thiết tha sâu lắng. - Hình thức: + Bài viết phải có bố cục mạch lạc + Lời văn gợi cảm, thể hiện sự rung động chân thành của người viết..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 3. Biểu điểm: - Nội dung: 4đ ( Mỗi ý 2 đ) - Hình thức 2đ * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Giáo viên: theo dõi học sinh làm bài. Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Giáo viên: thu bài, nhận xét giờ làm bài.. Nội dung bài học: Học sinh: làm bài. Nội dung bài học: Học sinh: Nộp bài.. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... TUẦN 28 Tiết thứ 134. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6. Ngày soạn: 18-03-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Khác sâu kiến thức về kiểu bài nghị luận về một tác phẩm truyện (đoạn trích) 2. Kỹ năng: - Thấy được những ưu, khuyết điểm của bài làm..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 3. Thái độ: Có ý thức sửa lỗi trong bài viết II. C. Phương pháp và KTDH: Nhận xét, đánh giá, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (đoạn trích) ? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 1 .Yêu cầu về nội dung - diễn đạt: - Hoàn cảnh éo le, đáng thương của mẹ con bé Hồng. - Các chi tiết diễn tả nội tâm của các nhân Đề ra: Suy nghĩ của em về tình mẫu tử vật (mẹ, bé Hồng) đặc biệt là phần cuối đoạn trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” (trích trích. những ngày ấu thơ của Nguyên Hồng) - Thể hiện sự rung cảm của người viết.. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò:. Ưu điểm?. Nhược điểm?. Nội dung bài học: 2.Nhận xét về ưu, khuyết điểm: + Ưu điểm: - Đa số học sinh nộp bài đúng thời gian quy định. - Phần đông nắm được phương pháp làm bài. - Nắm được một số biểu hiện cơ bản của tình mẹ con. - Cảm thông với tình cảnh éo le của bé Hồng. - Một số bài có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. - Trình bày sạch sẽ, ít sai lỗi chính tả. + Nhược điểm: - Một số học sinh thiếu ý thức làm bài. - Nộp bài không đúng thời gian quy định. - Bài làm cẩu thả. - Không nắm được nội dung đoạn trích nên bài làm còn mơ hồ. - Một số bài làm sử dụng tài liệu một cách.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> máy móc. - Diễn đạt lủng củng, có bài rời rạc, khô khan. - Còn sai nhiều lỗi chính tả. * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: Giáo viên đọc một số bài hay và một số bài điểm thấp.. Đọc bài mẫu. * Hoạt động 4: Hoạt động của thầy và trò: Trả bài. Vào điểm.. Nội dung bài học: Học sinh nhận bài, đọc điểm.. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... TUẦN 29 Tiết thứ 136138. TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG. Ngày soạn: 20-03-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng: - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật nội dung. - Những nội dung của văn bản nhật dụng đã học. 2. Kỹ năng: - Tiếp cận một văn bản nhật dụng. - Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Quan tâm đến những vấn đề bức xúc trong cuộc sống II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Khái niệm: Giáo viên cho học sinh đọc phần đầu ... Là văn bản đề cập đến những vấn đề có sách giáo khoa trang 93, giải thích các tính chất cập nhật và những vấn đề cơ bản của ý nghĩa về chức năng, đề tài, tính cập con người và cộnh đồng (bảo vệ môi trường, nhật của văn bản nhật dụng. chống ma tuý, quyền trẻ em…)  Giúp học sinh hoà nhập với cuộc sống. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Các nội dung: - Đề cập tới một số di tích lịch sử, danh lam ? Nêu tên các văn bản nhật dụng đã thắng cảnh, và sinh hoạt văn hoá trên đất học từ lớp 6-9? nướcViệt Nam. - Vấn đề quyền con người, quyền trẻ em… ? Các văn bản đó đề cập đến những - Vấn đề vai trò của nhà trường và vai trò của nội dung gì? Mỗi nội dung hãy kể tên người phụ nữ đối với con người. các văn bản. - Môi trường và dân số… - Vấn đề bức xúc (không hút thuốc lá..) (Căn cứ vào bài đã chuẩn bị học sinh - Vấn đề hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc trả lời). dân tộc. - Bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: III. Hình thức: - Hình thức đa dạng Bút kí, hồi kí, thư, thông báo, xã luận,… - Một số văn bản kết hợp nhuần nhuyễn giữa các phương thức biểu đạt (Nghị luận, thuyết ? Các văn bản nhật dụng đã học có minh , biểu cảm, hành chính, miêu tả, tự sự…) đặc điểm gì về hình thức?. * Hoạt động 4:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng: Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo - Không chỉ học để biết mà là học để vận khoa, nhấn mạnh các yêu cầu. dụng vào thực tiễn, cụ thể là: + Bày tỏ ý kiến riêng của cá nhân về vấn đề được nêu ra. + Đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề. + Tham gia tích cực các hoạt động xã hội. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... TUẦN 30 Tiết thứ 135137. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. Ngày soạn: 21-03-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm vững những kiến thức về phần TV đã học trong học kì 2: Khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn, nghĩa tường minh hàm ý 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá một số kiến thức về phần TV - Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc –hiểu, tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Sử dụng chính xác kiến thức TV. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. - Hiểu và giải nghĩa được một số hàm ý được dùng trong thơ văn..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học; Học sinh trao đổi làm bài tập 1 . Giáo viên gọi học sinh lần lượt trả lời I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập: từng câu. 1. Bài tập 1: Sau khi học sinh làm xong bài tập 1. a. “xây cái lăng ấy”: Khởi ngữ. Giáo viên cho học sinh nhắc lại các b. “Dường như”: Tình thái. khái niệm về khởi ngữ, và các thành c. “Những người con gái”: Phụ chú. phần biệt lập. d. “ Thưa ông”: Gọi đáp. - Học sinh ghi lại theo bảng trong “Vất vả quá”: Cảm thán. sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học; Học sinh viết đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2 sách giáo khoa. 2. Bài tập 2: Truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Giáo viên gọi 2 học sinh đọc đoạn Châu chứa đựng những suy ngẫm, trải văn, gọi học sinh khác nhận xét. nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người Giáo viên có thể giới thiệu một đoạn và cuộc đời thức tỉnh ở mọi người sự trân văn về truyện ngắn Bến quê. trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị gần gũi của gia đình, quê hương. Về nghệ thuật, truyện nổi bật ở sự miêu tả tâm lí tinh tế, nhiều hình ảnh giàu tính biểu tượng, cách xây dựng tình huống nghịch lí… Có lẻ trong chúng ta không ai lại không thích truyện ngắn này. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(85)</span> TUẦN 29 Tiết 139-140. BÀI VIẾT SỐ 7. Ngày soạn: 25-03-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng lí thuyết kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ để làm bài. - Học sinh biết bộc lộ cảm nhận của bản thân về vẻ đẹp của một bài thơ. 3. Thái độ: Làm bài nghiêm túc II. C. Phương pháp và KTDH: Học sinh viết bài. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, ra đè, chuẩn bị đáp án. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học:. I. Đề ra: Cảm nhận của em về bài thơ “ Sang thu” của Hữu Thỉnh. II. Gợi ý: Bài làm cần bảo đảm các nội dung sau: Giáo viên đọc và chép đề lên bảng. - Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm. - Nhà thơ cảm nhận sự biến đổi đất trời sang thu bắt đầu từ ngọn gió se  sương chùng chình cánh chim vội vã, đám mây… - Cảm nhận của nhà thơ hết sức tinh tế (lưu ý phân tích, cảm nhận các chi tiết: Hương ổi phả vào trong gió se, sương chùng chình Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học qua ngõ, sông được lúc dềnh dàng chậm sinh làm bài. chạp, chuyển biến nhẹ nhàng) - Hình ảnh “đám mây mùa hạ vắt nửa mình sang thu” là hình ảnh đẹp, độc đáo. - Hai câu cuối bài thơ mang ý nghĩa ẩn dụ. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: . III. thu bài: Học sinh nộp bài.. Giáo viên thu bài, nhận xét giờ học. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(87)</span> TUẦN 30 Tiết thứ 141. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:. BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu). Ngày soạn: 25-03-2014 A. Mục tiêu cần đạt: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. - Những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu tính biểu tượng trong truyện. - Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị mà quí giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một vb tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. - Nhận biết và phân tích đặc điể nghệ thuật tạo tình huống, mieu tả tâm lí nhân vật, hình ảnh biểu tượng trong truyện. 3. Thái độ: - Trân trọng những vẻ đẹp gần gũi quanh ta. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày phương pháp học các loại văn bản nhật dụng của bản thân em? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Học sinh đọc chú thích sách giáo khoa. I. Tìm hiểu chung: Giáo viên giới thiệu thêm về tác giả, tác 1 . Tác giả: phẩm. - Nguyễn Minh Châu ((1930 – 1989) quê ở Nghệ An. - Là cây bút xuất sắc của văn học Việt Nam hiện đại. 2. Tác phẩm: Xuất bản năm 1985, in trong tập “Bến quê”. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 3. Đọc, kể: Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu một đoạn. Gọi học sinh đoc tiếp, kết hợp với giải nghĩa từ khó. ? Em hãy tóm tắt nội dung của truyện? - Học sinh nhận xét, giáo viên bổ sung. * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: ? Truyện được trần thuật theo điểm nhìn của nhân vật nào? ? Nhân vật chính của truyện là ai? (Nhĩ) ? Nhân vật Nhĩ ở hoàn cảnh như thế nào? ? Xây dựng tình huống ấy, tác giả nhằm thể hiện điều gì? ? Trong hoàn cảnh đặc biệt ấy, nhân vật Nhĩ vẫn có cảm xúc, suy nghĩ về những điều gì? ? Cảnh vật thiên nhiên được miêu tả qua cái nhìn và cảm xúc của nhân vật Nhĩ như thế nào?. Tạo tình huống nghịch lý để chiêm nghiệm một triết lý của đời người, về cuộc đời, cuộc sống và số phận con người chứa đầy những điều bất thường, những ngịch lý ngẫu nhiên, vượt ra ngoài dự định và ước muốn cả những hiểu biết và toan tính của con người. Mang tính trải nghiệm của cả đời người. Nội dung bài học: II. Phân tích: 1 . Cảm nhận của nhân vật Nhĩ về vẻ đẹp của thiên nhiên: - Hoa bằng lăng cuối mùa trở nên đậm sắc hơn. - Sông Hồng một màu đỏ nhạt mặt sông như rộng thêm ra. - Vòm trời cũng như cao hơn. - Những tia nắng sớm…..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ? Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả - Vùng phù sa phô ra một màu vàng cảnh vật của tác giả và nêu tác dụng của thau xen màu xanh non. cách miêu tả ấy?  Vẻ đẹp trù phú, đầy màu sắc. (Trình tự miêu tả: từ gần đến xa  tạo thành một không gian có chiều sâu rộng..) ? Hãy nêu cảm nhận của em về cảnh đẹp thiên nhiên qua cái nhìn của nhân vật Nhĩ? 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Đọc lại toàn bộ văn bản. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... TUẦN 30. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:. Tiết thứ 142. BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu). Ngày soạn: 25-03-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Cảm nhận được ý nghĩa triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. - Những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu tính biểu tượng trong truyện. - Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị mà quí giá từ những điều gần gũi xung quanh ta. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một vb tự sự có nội dung mang tính triết lí sâu sắc. - Nhận biết và phân tích đặc điể nghệ thuật tạo tình huống, mieu tả tâm lí nhân vật, hình ảnh biểu tượng trong truyện. 3. Thái độ: - Trân trọng những vẻ đẹp gần gũi quanh ta. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ? Nêu cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật được miêu tả theo trình tự nào? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học; ? Em hãy đọc lại những câu văn thể hiện sự cảm nhận của nhân vật Nhĩ về 2. Những suy nghĩ của Nhĩ về đời Liên (vợ của anh) trong truyện ngắn? người về cuộc đời: ? Trong những ngày cuối cùng của cuộc đời Nhĩ đã nhìn thấy gì qua khung a. Cảm nhận của nhân vật Nhĩ về cửa sổ và anh khát khao điều gì? Liên: ? Vì sao anh lại có điều khát khao ấy? Điều đó có ý nghĩa gì? - Nhận ra sự tần tảo, tình yêu thương và (Vì Nhĩ biết mình sắp từ giã cõi đời  đức hi sinh của vợ. trong anh bừng dậy niềm khát khao vô - Biết ơn sâu sắc. vọng) ( Vì cảnh vật đẹp, bình dị và gần gũi mà bây giờ anh mới nhận ra, nhưng anh hiểu rằng mình sắp từ giã cõi đời..Điều b. Niềm khát khao của Nhĩ: ước muốn ấy chính là sự thức tỉnh về những giá trị bến vững, bình thường và sâu xa của cuộc sống - những giá trị thường bị người ta lãng quên khi sự - Được đặt chân lên bãi bồi bên kia bến ham muốn lôi cuốn. Với Nhĩ lại là lúc sông. cuối đời…sự thúc tỉnh xen lẫn niềm ân hận, xót xa…) Giáo viên đọc: “Hoạ chăng…giải thích  Ước muốn bình dị mà gần gũi, thân hết”. ? Không thể thực hiện những điều mình thuộc. muốn, Nhĩ đã nhờ cậy vào ai? (đứa con) ? Nhưng rồi, Nhĩ có thực hiện được ước muốn của mình không? Vì sao? c. Suy nghĩ về cuộc đời: (Vì đứa con trai không hiểu được ước muốn của cha nên làm một cách miễn cưỡng và sau đó lại bị cuốn hút vào trò - Con người ta trên đường đời thật khó chơi cờ thế  lỡ chuyến đò…) tránh khỏi những cái điều vòng vèo hoặc ? Từ đó, Nhĩ đã suy ngẫm như thế nào chùng chình. về nghịch lí cuộc đời? ? Em hiểu như thế nào về triết lí này  Cuộc sống và số phận con người chứa của Nhĩ? đầy nghịch lí, vượt ra ngoài dự định ước ? Ở cuối truyện tác giả miêu tả chân muốn  mang tính trải nghiệm cuộc đời. dung và cử chỉ khác thường của Nhĩ, hãy giải thích ý nghĩa các chi tiết ấy?.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ? Em có nhận xét gì về ngòi bút miêu tả tâm lí của Nguyễn Minh Châu? ( Tinh tế khi miêu tả đời sống nội tâm nhân vật với diễn biến tâm trạng và thể hiện tư tưởng nhân đạo cao cả). ?Tìm chi tiết, hoàn cảnh vừa mang ý nghĩa thực, vừa mang ý nghĩa biểu tượng trong bài? ( Hình ảnh bãi bồi bên sông và khung cảnh thiên nhiên, vẻ đẹp gần gũi đời thường, thân thuộc là quê hương xứ sở. - Hình ảnh hoa bằng lăng cuối mùa, tảng đất lở… sự sống của Nhĩ ở vào những ngày cuối cùng. - Đứa con trai sa vào chơi cờ  cái vòng vèo chùng chình trên đường đời. - Cử chỉ kì quặc của Nhĩ ở cuối truyện thức tỉnh mọi người) * Hoạt động 4: Hoạt động của thầy và trò: ? phương thức biểu đạt của văn bản này là gì? ? Nét chính trong nội dung và nghệ thuật của văn bản? - Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa.. - Cử chỉ: giơ cánh tay gầy guộc… khoát khoát… ra hiệu….  thức tỉnh mọi người dứt ra khỏi cái vòng vèo chùng chình trên đường đời, hướng tới giá trị đích thực, gần gũi và bền vững…. Nội dung bài học; III. Tổng kết: 1 . Nghệ thuật: Miêu tả tâm lí tinh tế, xây dựng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng. 2. Nội dung: Suy ngẫm về cuộc đời và thức tỉnh sự trân trọng những vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống quê hương.. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(92)</span> TUẦN 30. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. Tiết thứ 143144. (TRÌNH BÀY SẢN PHẨM). Ngày soạn: 27-03-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Những kiến thức về kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng của đời sống. - Những sự việc, hiện tượng của đời sống trong thực tế đáng chú ý ở địa phương 2. Kỹ năng: - Suy nghĩ đánh giá về một sự việc, hiện tượng trong thực tế đáng chú ý ở địa phương. - Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ và kiến nghị của bản thân. 3. Thái độ: - Có ý thức quan sát, tìm tòi nhận xét về các hiện tượng trong thực tế ở địa phương. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại khái niệm thế nào là nghị luận về 1 hiện tượng đời sống? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Từ dàn ý đã chuẩn bị sẳn từ tiết I. Xây dưng dàn bài: 101 ,học sinh suy nghĩ để viết thành ( tham khảo bài chuẩn bị ở tiết 101) bài hoàn chỉnh. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Học sinh viết bài. Giáo viên gọi học sinh đọc bài viết của mình. II. Thực hành nghị luận về một sự việc hiện.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Học sinh trong lớp nhận xét, góp ý. tượng đời sống: 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. . TUẦN 30 Tiết thứ 145. LUYỆN NÓI: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. Ngày soạn: 27-03-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm vững hơn các kiến thức cơ bản của bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Những yêu cầu đối với luyện nói khi bàn luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Lập dàn ý và cách dẫn dắt vấn đề khi văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Trình bày miệng một cách mạch lạc những cảm nhạn, đánh giá của mình về một đoạn thơ, bài thơ. 3. Thái độ: - Có ý thức trình bày ý kiến bản thân bằng ngôn ngữ nói. - Giáo dục tình cảm thái độ của học sinh qua tác phẩm văn học cụ thể. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các nội dung cơ bản của phần mở bài, thân bài, kết bài của một bài nghị luận về một tác phẩm văn học? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Đề bài: Học sinh đọc 2 đề bài về bài thơ “Bếp Bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt. lửa”, “quê hương”. I. Tìm hiểu đề: ? Em hãy phân tích yêu cầu của 2 đề bài - Thể loại: Bình luận (toàn bộ tác.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> trên? * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Dựa vào dàn ý đã chuẩn bị sẵn học sinh suy nghĩ về cách diễn đạt trình bày. (Yêu cầu bài nói phải bảo đảm các ý: - Bài thơ được tác giả sáng tác khi nào? -Hình ảnh bếp lửa gợi lên hoàn cảnh sống thời kì nào của đất nước, gia đình? - Bếp lửa được gắn với người bà tần tảo ra sao? - Hình ảnh ấy gợi lên trong lòng nhà thơ tình cảm gì? - Ý nghĩa nhiều mặt của bài thơ?). phẩm.) - Nội dung: tình bà cháu. Nội dung bài học: II. Dàn ý: a. Mở bài. b. thân bài: c. Kết bài:. * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Gọi học sinh trình bày từng phần. Học sinh khác nhận xét (về nội dung, về cách nói). III. Luyện nói trước tập thể: -Yêu cầu: Bình tĩnh, diễn đạt lưu loát, tự nhiên, không được đọc. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. ..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> TUẦN 31 Tiết thứ 146. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Lê Minh Khuê). Ngày soạn: 29-03-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên và cuộc sông chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ TNXP trong truyện. - Thấy được nét đặc sắc trong miêu tả nhân vật, đặc biệt là miêu tả tâm lí, ngôn ngữ và nghệ thuật lựa chọn ngôi kể của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Cảm nhận về vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. 3. Thái độ: - Giáo dục những phẩm chất cao đẹp: Lạc quan, yêu đời, giàu nghị lực trong cuộc sống. - Tự hào về hình ảnh thế hệ trẻ VN trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thông qua nhân vật Nhĩ, tác giả muốn gửi gắm với chúng ta những suy ngẫm, chiêm nghiệm nào về cuộc đời và con người? ? Cảm nhận của em về những chiến sĩ lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Học sinh đọc chú thích sách giáo khoa. I. Tìm hiểu chung: Giáo viên giới thiệu thêm: tác giả từng 1. Tác giả: là thanh niên xung phong  nhà văn nữ - Lê Minh Khuê (1949) quê ở Thanh Hoá..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> trưởng thành trong kháng chiến chống - Là cây bút chuyên viết về truyện ngắn Mỹ. 2. Tác phẩm: - Sáng tác năm 1971 . * Hoat động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Hướng dẫn đọc - kể: Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc a. Đọc: mẫu đoạn đầu b. Kể: Gọi học sinh đọc tiếp. - Ba nữ TNXP trong tổ trinh sát mặt đường tại trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn. ? Em hãy tóm tắt truyện? - Công việc của họ rất nguy hiểm: quan sát Học sinh kể, học sinh khác nhận xét. địch thả bom, đo khối lượng đất đá phải san lấp, đánh dấu vị trí trái bom chưa nổ, phá Giáo viên khái quát cho học sinh ghi bom thông đường. những ý cơ bản. - Họ sống hồn nhiên thanh thản, mơ mộng và rất yêu thương gắn bó với nhau trong tình đồng đội. - Phần cuối truyện miêu tả hành động và tâm trạng các nhân vật chủ yếu là Phương Định trong một lần phá bom Nho bị thương… * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: III. Phân tích: 1.Hình ảnh ba cô gái thanh niên ? Phương thức biểu đạt chính của văn bản là xung phong: gì? (Tự sự) a. Hoàn cảnh sống và chiến đấu: ? Chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? - Cuộc kháng chiến chống Mỹ vào ( ngôi 1 – nhân vật chính). thời kì ác liệt. - Ba cô gái thanh niên xung phong ? Qua lời kể của người trong cuộc, em hình làm thành một tổ trinh sát mặt dung được những gì về hoàn cảnh sông và đường . chiến đấu của ba cô gái trên cao điểm? - Nhiệm vụ: Sống trong hang, đếm bom, đo đất, phá bom. ? Cuộc sống hàng ngày của họ diễn ra như thế - Họ bị bom vùi luôn (…) xong việc nào? thở phào chạy về hang. ( học sinh có thể đọc nguyên văn đoạn “Công  Lời văn giản dị  tái hiện lại không việc chúng tôi chẳng đơn giản…về hang”). khí chiến trận ở một cao điểm trên tuyến đường Trường Sơn.  Giọng kể trẻ trung, bình thản. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa....

<span class='text_page_counter'>(97)</span> V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 31 Tiết thứ 147. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Lê Minh Khuê). Ngày soạn: 29-03-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên và cuộc sông chiến đấu nhiều gian khổ, hi sinh nhưng vẫn lạc quan của các nhân vật nữ TNXP trong truyện. - Thấy được nét đặc sắc trong miêu tả nhân vật, đặc biệt là miêu tả tâm lí, ngôn ngữ và nghệ thuật lựa chọn ngôi kể của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một tác phẩm tự sự sáng tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Cảm nhận về vẻ đẹp hình tượng nhân vật trong tác phẩm. 3.Thái độ: - Giáo dục những phẩm chất cao đẹp: Lạc quan, yêu đời, giàu nghị lực trong cuộc sống. - Tự hào về hình ảnh thế hệ trẻ VN trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nhận của em về cuộc sống và nhiệm vụ của ba cô gái trên cao điểm? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: ? đọc truyện này, em hình dung được b.Vẻ đẹp tâm hồn của ba cô gái: những gì về nhân vật Tôi? * “Tôi” là một cô gái Hà Nội. Em yêu mến nhân vật đó ở điểm nào? - Trẻ và xinh (Hai bím tóc dài, cổ cao, mắt nhìn xa xăm). Học sinh thảo luận, giáo viên gọi bất  vẻ đẹp đó đã hấp dẫn cánh đàn ông. kì học sinh nào trình bày ý kiến bản - Hồn nhiên vô tư đôi chút tinh nghịch, thân. mơ mộng, cá tính. - Sống giữa hiểm nguy gian khổ,cô vẫn.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo hệ thống lại ý chính. ? Ngoài Phương Định, còn nhân vật nào làm em yêu quí? ? Ngoài các cô gái còn có một chàng trai rất ấn tượng ( dù chỉ xuất hiện qua lời kể) Đó là ai? Anh ta là người như thế nào? ( con ngưòi lịch lãm, tế nhị ,ứng xử có văn hoá) ? Về nghệ thuật, em thấy truyện thành công ở điểm nào? ( Học sinh thảo luận nhóm) Hãy nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện? Học sinh trao đổi thảo luận, phát biểu ý kiến. * Hoạt động 4: Hoạt động của thầy và trò:. giữ nguyên nét hồn nhiên vô tư. - Dũng cảm và yêu quí đồng đội  tình đồng dội khiến cô thêm dũng cảm. * Chị Thao: - Từng trải, nữ tính. (Những khi biết chuyện không êm ả, chị tỏ ra bình tỉnh đến phát bực…thấy máu, sên, vắt.. . là tái mặt) - Thích thêu thùa - Mê chép bài hát * Nho: Thích thêu thùa.  Tất cả họ đều có tâm hồn trong sáng, dũng cảm, hồn nhiên lạc quan. Họ là con người mới tiêu biểu cho lớp trẻ thời kì kháng chiến chông Mỹ cứu nước. 2. Tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của truyện: - Lời kể, giọng kể: Ngôn ngữ trần thuật phù hợp với nhân vật kể chuyện (hồn nhiên trẻ trung ,cá tính). Nhiều đoạn là những câu văn ngắn nhịp nhanh  Cảnh khốc liệt của chiến trường. Có đoạn nhịp chậm  Phù hợp với những hồi tưởng về những kỉ niệm. Nội dung bài học: III. Tổng kết: 1 . Về nghệ thuật: Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ 2. Về nội dung: (Sgk)... sách giáo khoa.. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. ..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> TUẦN 31 Tiết thứ 148. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (tiếp). Ngày soạn: 02-04-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Tiếp tục giúp học sinh ôn tập về các phần liên kết câu, liên kết đoạn; nghĩa tường minh và hàm ý. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong giao tiếp. 3.Thái độ: Sử dụng chính xác kiến thức đã học. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: - Gọi học sinh nhắc lại thế nào là liên kết II.Liên kết câu và liên kết đoạn văn: về nội dung? Liên kết về hình thức. Bài tập 1: - Học sinh làm bài tập độc lập. - Nhưng, nhưng rồi, và (nối). Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài - Nó, thế (thế). tập. - Hoa , cô bé (lặp và sử dụng từ đồng - Học sinh ghi lại kết quả bài tập theo nghĩa , trái nghĩa). bảng thống kê sách giáo khoa. Bài tập 2: (học sinh ghi vào bảng - Dựa vào đoạn văn tiết 138 học sinh thống kê). phân tích sự liên kết theo yêu cầu của bài tập 3. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1, 2. III. Nghĩa tường minh và hàm ý: Gọi học sinh khác đứng tại chỗ trả lời. 1 . Bài 1: Người ăn mày hàm ý: nhà Học sinh khác nhận xét. giàu cũng chết. 2. Bài 2: a. phương châm về chất..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo viên khái quát lại kiến thức. Học sinh kiểm tra 15 phút.. b. phương châm về lượng. * Hai điều kiện sử dụng hàm ý: - Câu nói có hàm ý. - Người nghe có năng lực giải đoán. * Hai điều kiện thành công của việc sử dụng hàm ý: - Người nghe cộng tác. -Người nói nắm năng lực giải đoán của người nghe.. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. ..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> TUẦN 31 Tiết thứ 149. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 7. Ngày soạn: 02-04-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:- Các yêu cầu của bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Cảm nhận, suy nghĩ về một đoạn thơ, bài thơ 3. Thái độ: - Nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. - Khắc phục các nhược điểm ở bài viết số 6 II. Phương pháp và KTDH: Nhận xét, sửa lỗi III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chấm bài, thống kê số lỗi trong bài làm của học sinh. 2. Học sinh: Học bài cũ, nắm lại lí thuyết kiểu bài. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Gọi học sinh đọc lại đề ra tiết 134, I. Đề ra: 135. (Tiết 134-135). Giáo viên chép đề lên bảng. Căn cứ vào gợi ý ở tiết 134, 135 học sinh lập dàn ý cho bài văn. * Hoạt đông 2: Hoạt động của thầy và trò:. II. Lập dàn ý:. Nội dung bài học: III. Nhận xét bài làm: 1 .Ưu điểm: So với bài số 6 thì bài này có tiến bộ hơn, cụ thể là: Giáo viên nhận xét bài làm của học - Đa số các em đã biết bám vào các hình sinh. ảnh trong bài thơ để bày tỏ cảm nhận của mình. Đọc bài làm tốt của học sinh. - Một số bài viết có cảm xúc chân thành - Đa số tỏ ra hiểu đúng giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Đọc bài yêú của học sinh. Trả bài, vào điểm.. - Trình bày tương đối rõ ràng. - Bố cục tương đối hợp lí. - Ít sai lỗi chính tả. 2. Nhược điểm: - Một số học sinh còn dừng lại ở mức độ diễn xuôi bài thơ. - Chưa hiểu nội dung bài thơ.  Bài làm mơ hồ không rõ ý. - Một số học sinh sử dụng tài liệu một cách máy móc. - Chữ viết cẩu thả, còn sai nhiều lỗi chính tả. IV.Trả bài, học sinh sửa lỗi:. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> TUẦN 31 Tiết thứ 150. BIÊN BẢN. Ngày soạn: 05-04-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:- Nắm được những yêu cầu chung của biên bản và cách viết biên bản. - Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kỹ năng: - Viết được một biên bản sự vụ hoặc hội nghị. 3. Thái độ: - Trung thực, khách quan khi viết biên bản. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc sách giáo khoa, tài liệu, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: - Học sinh đọc thầm 2 biên bản sách I. Đặc điểm của văn bản: giáo khoa. 1 . Ví dụ: (sách giáo khoa). ? Hai biên bản trên viết để làm gì? 2. Nhận xét: (ghi chép sự việc đang diễn ra, mới a. Mục đích: Ghi chép sự việc vừa xảy xảy ra). ra, mới xảy ra. ? Cụ thể mỗi biên bản ghi chép sự - Văn bản 1 : Đại hội chi đội… hội nghị. việc gì? -Văn bản 2: trả lại phương tiện… sự vụ. Biên bản cần dạt những yêu cầu nào b. Yêu cầu: về nội dung và hình thức? - Nội dung: Cụ thể,chính xác, trung thực , ( Số liệu, sự kiện phả chính xác, cụ đầy đủ. thể; ghi chép trung thực đầy đủ.) - Hình thức: Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ, chính xác. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hd học sinh cách viết biên bản. Gọi học sinh đọc lại biên bản phần II. Cách viết biên bản: một . ? Bên bản trên gồm có những mục gì? Các mục đó được sắp xếp ra sao? 1. Phần mở đầu: ? Phần đầu của biên bản gồm những (sách giáo khoa). mục nào 2. Phần nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Tên của biên bản viết như thế nào? ? Phần nội dung gồm những mục gì? ? Nhận xét cách ghi các nội dung trong biên bản ( ngắn gọn, đầy đủ, chính xác) ? Phần kết thúc gồm những mục gì? - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa. ? Khi trình bày một biên bản cần chú ý điều gì? (Tên quốc hiệu, tên biên bản trình bày ra sao?các mục…) Giáo viên kết luận một số điều lưu ý. Cho học sinh so sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 biên bản trên  Giáo viên khái quát lại toàn bộ kiến thức đã học. * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 , đứng tại chõ trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung Giáo viên kết luận. - Hoc sinh đoc bài tập 2, viết bài ra giấy nháp. Gọi 3 em lên bảng trình bày, học sinh theo dõi nhận xét, Giáo viên cho điểm.. (sách giáo khoa). 3. Phần kết thúc: (sách giáo khoa).. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa).. Nội dung bài học: III.Luyện tập: 1 . Bài 1: - Lựa chọn tình huống viết biên bản: - Ghi lại diễn biến và kết quả của đại hội chi đội - Chú công an ghi lại một vụ tai nạn giao thông. 2. Bài 2: Tập viết biên bản Yêu cầu viết đúng qui định.. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 32.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tiết thứ 151. RÔ - BIN - XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Đi - Phô). Ngày soạn: 09-04-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:- Hiểu , hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rôbin –xơn một mình ngoài đảo hoang. Thấy được hình thức tự truyện của văn bản. - Nghị lực, tinh thần lạc quan của con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết đươi hình thức tự truyện. - Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. 3. Thái độ: - Khâm phục tinh thần vượt qua khó khăn, khắc nghiệt của Rô-bin-xơn. Tin tưởng vào khả năng, nghị lực phi thường của con ngươi. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Sau khi học xong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi, em hiểu gì về thế hệ trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I Tìm hiểu chung: Học sinh đọc chú thích 1 . Tác giả: ? hãy giới thiệu vài nét về tác - Đi phô (1660- 1731) là nhà văn nổi tiếng ở Anh. giả, tác phẩm? 2.Tác phẩm: - Giáo viên cung cấp thêm - Sáng tác năm 1719, dưới hình thức tự truyện phần tóm tắt . - đoạn trích kể về Rô Bin Xơn sống một mình ở hoang đảo khoảng 15 năm. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: 3. Đọc, tìm bố cục: Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc a. Đọc: mẫu, gọi học sinh đọc b. Tìm bố cục: ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? - Phần 1 : Mở đầu ? phần trích có thể chia làm mấy - Phần 2: Trang phục của Rô bin xơn. phần? ND từng phần? - Phần 3: Trang bị của Rô bin xơn. - Phần 4: Dịện mạo của Rô bin xơn..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 32.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tiết thứ 152. RÔ - BIN - XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG (Đi - Phô). Ngày soạn: 09-04-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức:- Hiểu , hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rôbin –xơn một mình ngoài đảo hoang. Thấy được hình thức tự truyện của văn bản. - Nghị lực, tinh thần lạc quan của con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết đươi hình thức tự truyện. - Vận dụng để viết văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả. 3. Thái độ: - Khâm phục tinh thần vượt qua khó khăn, khắc nghiệt của Rô-bin-xơn. Tin tưởng vào khả năng, nghị lực phi thường của con ngươi. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Sau khi học xong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi, em hiểu gì về thế hệ trẻ Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Phân tích bức chân dung tự hoạ của ? Hãy miêu tả bức chân dung tự hoạ của Rô bin xơn: Rô bin xơn qua lời tự thuật của nhân vật? 1. Trang phục: - Mũ: Làm bằng da dê. ? Em có nhận xét gì về trang phục của Rô - Áo: Bằng da dê dài chừng bắp đùi. bin xơn? (kì quặc, kì dị.,lạ lùng). - Quần loe bằng da dê, - Ủng tự tạo bằng da dê… 2. Trang bị: ? Qua bức chân dung tự hoạ của Rô bin - Thắt lưng, cưa, rìu con, túi đựng xơn, em hiểu gì về cuộc sống của nhân thuốc,đạn, dù súng. vật? 3. Diện mạo: - Không đến nỗi đen cháy. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của - Râu ria cắt tỉa theo kiểu hồi giáo. truyện?  Hình dáng kì quái. Giáo viên liên hệ ý chí vượt qua khó khăn  Cuộc sống vô cùng khó khăn song Rô bin gian khổ của con người. xơn vẫn bất chấp gian khổ, luôn luôn lạc quan, yêu đời. * Hoạt động 4:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: ? Nêu nhận xét chính về nghệ thuật, nội III. Tổng kết: dung của đoạn trích? 1 . Nghệ thuật: Ngôn ngữ kể chuyện với giọng điệu hài hước. Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. 2. Nội dung: Tinh thần lạc quan của Rô bin xơn ngoài đảo hoang. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 32.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tiết thứ 153. TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP. Ngày soạn: 10-04-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Thông qua thực hiện các bài tập, giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 69 về các nội dung: Từ loại, cụm từ (Danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cum tính từ và những từ loại khác) 2. Kỹ năng: - Tổng hợp kiến thức đã học về từ loại và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đãh học. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu cấu tạo chức năng và sử dụng chính xác các loại từ đã học. II. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I .Hệ thống từ loại Tếng Việt: 1. Danh từ, động từ, tính từ: a. Bài tập 1: - Danh từ: Lần, lăng, làng. - Động từ: Đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập. Tìm hiểu về danh từ, động từ, - Tính từ: Hay, đột ngột, phải,sung sướng. tính từ. b. Bài tập 2: Điền từ, xác định từ loại. - Rất hay - những cái lăng - Rất đột ngột Hướng dẫn học sinh làm các bài - Đã đọc - hãy phục dịch - một ông giáo. tập1,2. - Một lần – cái làng - rất phải Học sinh khác nhận xét. - Vừa nghĩ ngợi – Đã đập - Rất sung sướng. c. Bài tập 3: - Danh từ thường đứng sau các từ: Những các, một , Giáo viên nhận xét và kết luận. mỗi, từng. - Động từ: Hãy, đừng, chớ, đã, vừa. - Tính từ: Rất, hơi, quá. d. Bài tập 4: …DT + ấy, nọ, kia. …ĐT + rồi ….TT + lắm, quá. e. Bài tập 5:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - “tròn” TT được dùng như ĐT. - “Lí tưởng” DT Được dùng như TT. - “ Băn khoăn” TT được dùng như DT * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Danh từ, động từ, tính từ thường đứng sau những từ nào? Học sinh trả lời, Giáo treo bảng phụ. Từ các bài tập 1,2,3 học sinh điền vào bảng sách giáo khoa. Học sinh thảo luận nhóm bài tập 5. Gọi học sinh điền từ vào bảng sách giáo khoa. Giáo viên đánh giá, kết luận.. Nội dung bài học: II. Các từ lọại khác: 1 . Bài 1: - Số từ: ba, năm. - Đại từ: Tôi, bao giờ, bao nhiêu, bây giờ. - Lượng từ: những. - Chỉ từ: ấy, đâu. - Phó từ: Đã, mới, đã, đang. - Quan hệ từ:ở, của, nhưng, như. - Trợ từ: Chỉ, cả, ngay, chỉ. - Tình thái từ: Hả. - Thán từ: Trời ơi. 2. Bài 2: à, ư, hử, hở, hả. (tình thái từ). 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 32 Tiết thứ 154. Ngày soạn: 10-04-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức::. TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Thông qua thực hiện các bài tập, giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 69 về các nội dung: Từ loại, cụm từ (Danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cum tính từ và những từ loại khác) 2. Kỹ năng: - Tổng hợp kiến thức đã học về từ loại và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đãh học. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu cấu tạo chức năng và sử dụng chính xác các loại từ đã học. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2.Triển khai bài mới: * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: III. Cum từ: 1 . Bài tập 1: Học sinh làm bài tập 1 . a, Ảnh hưởng, nhân cách, lối sống. ? Tìm phần trung tâm của các cụm ( Dấu hiệu: có lượng từ đứng trước: danh từ? Những, một , một ). b, Ngày (khởi nghĩa)  những. c, Tiếng (cười nói)  có thể thêm “những” vào trước. Học sinh hoạt động nhóm bài tập 2. 2. Bài tập 2: Học sinh làm bài tập độc lập dối với a. Đến, chạy, ôm. (Đã, sẽ…) bài 3. b. Lên ( cải chính)  vừa. ( Tìm phần trung tâm của các cụm từ 3. Bài tập 3: in đậm, chỉ ra yếu tố phụ đi kèm với a.Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương nó.) đông, mới, hiện đại (trung tâm) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. - Yếu tố đi kèm: Rất. Học sinh khác nhận xét.  Tất cả các từ đó dùng như một tính từ. Giáo viên kết luận b. Êm ả ( có thể thêm “ rất”) c. Phức tạp, phong phú, sâu sắc . (có thể thêm “rất” vào trước) 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 32 Tiết thứ 155. LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN. Ngày soạn: 12-04-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Ôn lại lí thuyết về đặc điểm của biên bản và cách viết biên bản. - Mục đích yêu cầu , nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 2. Kỹ năng: - Viết được một biên bản hoàn chỉnh 3. Thái độ: - Nghiêm túc, khách quan, chính xác khi viết biên bản. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, luyện tập, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hướng dẫn học sinh ôn tập lí thuyết về I. Ôn tập lí thuyết: biên bản. - Biên bản nhằm mục đích gì? Gọi học sinh lần lượt trả lời từng câu - Người viết biên bản cần có thái độ và trách hỏi sách giáo khoa. nhiệm như thế nào? Giáo viên sửa sai, nhấn mạnh yêu cầu - Bố cục phổ biến của biên bản? chính. - Lời văn và cách trình bày biên bản? * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: - Học sinh các nội dung ghi chép về hội nghị… sách giáo khoa. Sau đó thảo luận và rút ra các nhận xét. ? Cách sắp xếp các ý đã phù hợp chưa? ? Nội dung cần thêm, bớt gì? ? Cần sắp xếp lại như thế nào? Trên cơ sở thảo luận, giáo viên hướng dẫn học sinh khôi phục lại biên bản theo trình tự hợp lí. * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Học sinh ghi lại biên bản buổi họp lớp cuối tuần vừa qua. Học sinh tự làm độc lập, giáo viên gọi 2 học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét Giáo viên thống nhất nội dung.. Nội dung bài học: II. Luyện tập: 1 . Bài tập 1: - Quốc hiệu và tiêu ngữ. - Địa điểm và thời gian hộ - Tên biên bản. - Thành phần tham dự. - Diễn biến và kết quả hội - Thời gian kết thúc. - Thủ tục kí xác nhận.. Nội dung bài học: 2. Bài tập 2: - Nội dung: + Lớp trưởng đánh giá tình hình hoạt động tuần qua, nêu phương hướng tuần tới. + Ý kiến của các bạn trong lớp. + Giáo viên chủ nhiệm giải quyết thắc mắc, nhận xét giờ sinh hoạt, nhấn mạnh nhiệm vụ tuần tới.. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa....

<span class='text_page_counter'>(114)</span> V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 33 Tiết thứ 156. BỐ CỦA XI – MÔNG (G. Mô - pa -xăng). Ngày soạn: 14-04-2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Thấy được sự miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật của tác giả Mô- pa- xăng rút ra bài học về lòng yêu thương bè bạn và nói rộng ra là lòng yêu thương con người. - Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, khao khát của em. 2. Kỹ năng: - Đọc-hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật. - Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Yêu thương trân trọng con người, cảm thông với những nỗi khổ đau của bạn bè. II. Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em cảm nhận được những gì đằng sau bức chân dung tự hoạ của Rô- bin- xơn? * Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Tìm hiểu chung về tác giả, tác I. Tìm hiểu chung: phẩm. - Gọi học sinh đọc chú thích, 1 . Tác giả: tóm tắt nét chính về tác giả. - Mô- pa- xăng (1850- 1893) là nhà văn nổi tiếng ở - Giáo viên giới thiệu thêm về Pháp với xu hướng truyện ngắn hiện thực. tác giả, tác phẩm. 2. Tác phẩm: Giáo viên kể tóm tắt tác phẩm - Trích “Tuyển tập truyện ngắn Pháp”. cho học sinh nghe. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên hướng dẫn cách đọc, đọc 3. Đọc, kể, bố cục: mẫu một đoạn. a. Đọc: Học sinh đọc tiếp. b. Kể: ?Kể tóm tắt đoạn trích sách giáo c. Bố cục: khoa? - Phần 1: Nỗi tuyệt vọng của Xi- Mông. ? Đoạn trích có thể chia làm mấy - Phần 2: Xi- Mông gặp bác Phi –Líp. phần? - Phần 3: Phi – líp đưa Xi- Mông về nhà, nhận nội dung từng phần? làm bố Xi –Mông. - Ngày hôm sau ở trường. * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: ? Văn bản gồm mấy nhân vật chính, ngoài ra II. Phân tích: còn có các nhân vật phụ nào? 1 . Nhân vật Xi- Mông: Học sinh đọc lời dẫn chuyện trong chú thích a. Đau đớn, tuyệt vọng vì không sách giáo khoa. có bố: ?Phần đầu văn bản kể về tâm trạng của Xi - Ý nghĩ và hành động: Mông trong hoàn cảnh nào? Bỏ nhà, ra bờ sông định tự tử. ? Tâm trạng chính của Xi- Mông là tâm trạng - Cử chỉ, hành động: hay khóc. gì? - Nói năng: Ấp úng, ngắt quảng,.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> ? Vì sao Xi- Mông lại có tâm trạng ấy? không nên lời. ? Tác giả đã khắc hoạ nỗi đau đớn của cậu bé - Tâm trạng : Cảm giác uể oải, buồn như thế nào? bã vô cùng, chẳng nhìn thấy gì và ( học sinh đọc dẫn chứng trong văn bản để chẳng nghĩ gì. chứng minh) b. Kiêu hảnh, tự tin khi được bác ? Sau khi gặp bác Phi –Líp, tâm trạng của Xi Phi – Líp nhận làm bố: -Mông thay đổi như thế nào? Thể hiện qua - Hết cả buồn. những chi tiết nào trong đoạn trích? - Đưa con mắt thách thức lũ bạn. ? Cảm nhận của em về nhân vật Xi –Mông?  Là đứa trẻ có cá tính nhút nhát, ? Chuyện của Xi- Mông khiến em suy nghĩ gì song rất có nghị lực, tự nhiên. không? ? Bài học rút ra từ câu chuyện của Xi- Mông? 2. Nhân vật Blăng -Sốt: Học sinh đọc đoạn 3. - Ngôi nhà của chị: nhỏ, quét vôi ? Tác giả giới thiệu Blăng - Sốt qua những nét trắng, hết sức sạch sẽ. cụ thể nào? - Thái độ với khách: đứng nghiêm ? em đánh giá như thế nào về nhân vật BLăng nghị … như muốn cấm đàn ông -sốt? (học sinh trình bày ý kiến,học sinh khác bước qua ngưỡng cửa… bổ sung) - Nỗi lòng với con: Giáo viên phân tích ,diễn giảng + Tê tái đến tận xương tuỷ, nước mắt ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Blăng -sốt? lả chả tuôn rơi. thái độ của em đối với Blăng -sốt? + Lặng ngắt và quằn quại vì hổ thẹn. ( liên hệ thực tế cuộc sống…)  Một ngưòi thiếu phụ xinh đẹp, đức ? Tâm trạng của bác Phi –Líp được miêu tả qua hạnh. mấy giai đoạn? 3. Nhân vật Phi- líp: ? Phân tích diễn biến tâm lí của bác? - Khi gặp Xi- Mông: ? Em có nhận xét gì về diễn biến tâm trạng của + Đặt tay lên vai em, ôn tồn hỏi, bác Phi – líp? nhìn em nhân hậu. (học sinh phân tích, giáo viên bổ sung) - Trên đường đưa Xi-Mông về nhà ? Tình thương yêu của bác đói với Xi –mông nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị… thể hiện rõ nhất qua cử chỉ nào? Bình giá cử chỉ - Khi gặp chị Blăng -sốt: Hiểu ra là ấy? không thể bỡn cợt… ? Cảm nhận của em về bác Phi –Lip? - Khi đối đáp với Xi- Mông, nhận Giáo viên liên hệ. bình giá. làm bố của Xi- Mông. Trong câu chuyện này, ai là người đáng  Là người hân hậu, giàu tình thương, thương, ai là người đáng trách? đã cứu sống Xi- Mông,… * Hoạt động 4: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: ? Nêu nét chính về nội dung và nghệ III. Tổng kết: thuật của đoạn trích? 1. Nghệ thuật: Miêu tả tâm trạng nhân vật Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. hết sức sắc bén. 2. Nội dung: Nhắc nhở lòng thương yêu con người, bè bạn. 3. Cñng cè:.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 33 Tiết thứ 157. ÔN TẬP VỀ TRUYỆN. Ngày soạn: 14.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. - Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện - Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học. 3. Thái độ: - Tự hào về một bộ phận văn học Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc sách giáo khoa, tài liệu, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: thống kê các tác phẩm đã học: Tên Năm tác Tác giả: sáng tác: Tóm tắt nội dung: phẩm: Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi Làng Kim Lân 1948 tản cư khi nghe tin làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân. Lặng lẽ Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới Sa Pa Nguyễn 1970 ra trường với anh thanh niên làm việc trên đỉnh Thành Yên Sơn. Qua đó, truyện ca ngợi những người lao Long động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến hết sức mình cho đất nước. Chiếc Nguyễn Câu chuyện éo le cảm động về hai cha con trong lược ngà Quang 1966 lần ông Sáu về thăm nhà và ở khu căn cứ. truyện Sáng ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. Bến quê. Nguyễn Minh Châu. Những ngôi sao xa xôi. Lê Minh Khuê. Trong tập Bến quê (1985) 1971. Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương. Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái TNXP trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ.. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(119)</span> ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 33 Tiết thứ 158. ÔN TẬP VỀ TRUYỆN. Ngày soạn: 14.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9. - Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện - Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại VN đã học. 3. Thái độ: - Tự hào về một bộ phận văn học Việt Nam. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc sách giáo khoa, tài liệu, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Triển khai bài mới: Hoạt động 2: Đất nước và con người Việt Nam qua 5 truyện ngắn đã học: Truyện, tác Thời gian Hình ảnh đất nước và con người Việt giả: sáng tác: Nam được phản ánh trong truyện: Làng 1948 Kháng chiến chống Pháp. ( Kim Lân) (1946Ông Hai yêu làng, yêu nước, quyết tâm 1954) trung thành với Cụ Hồ, với kháng chiến. Lặng lẽ Sa Pa 1970 Kháng chiến chống Mỹ và xây dựng Chủ (Nguyễn (1954nghĩa XH ở miền Bắc. Thành Long) 1975) Anh thanh niên khiêm tốn, thầm lặng, giàu ước mơ và cống hiến cho đất nước. Chiếc lược 1966 Kháng chiến chống Mỹ giải phóng miền ngà (1954Nam. (Nguyễn 1975) Ông Sáu: tình cha con sâu nặng, tha thiết Quang Sáng) trong hoàn cảnh chiến tranh éo le, xa cách. Bé Thu, tình cha con nồng nàn, cứng cõi và thắm thiết, trong sáng mãnh liệt. Những ngôi 1970 Kháng chiến chống Mỹ, bảo vệ miền Bắc, sao xa xôi (1954giải phóng miền Nam. (Lê Minh 1975) Ba cô gái thanh niên xung phong dũng cảm, Khuê) lãng mạn, hồn nhiên, lạc quan ở cao điểm trên tuyến đường trường sơn Bến quê 1985. Thời kì đất nước thống nhất, bắt đầu phong (Nguyễn Minh trào đổi mới. Châu) Những suy nghĩ và chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời, quê hương. * Các tác phẩm trên đã phản ánh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử (chống Pháp,Mỹ, xây dựng đất nước cụ thể là: - Cuộc sống chiến đấu, lao động gian khổ, thiếu thốn với hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Phẩm chất, tâm hồn cao đẹp của con người Việt Nam trong chiến đấu và xây dựng đất nước: yêu làng, yêu quê hương, đất nước, yêu công việc,có tinh thần trách nhiệm cao, trọng nghĩa tình. * Hoạt động 3: Nét chính về nghệ thuật: - Về phương thức trần thuật: sử dụng ngôi kể thứ nhất (tôi). Có khi truyện được trần thuật theo cách nhìn của một nhân vật trong truyện, thường là nhân vật chính. - Về tình huống truyện: sáng tạo độc đáo. 3. Cñng cè:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 33 Tiết thứ 159. HỢP ĐỒNG. Ngày soạn: 16.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được những kiến thức cơ bản về hợp đồng. - Đặc điểm,mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng. 2. Kỹ năng: - Viết được một bản hợp đồng đơn giản. 3. Thái độ: - Xác định được trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của mỗi bên trong một hợp đồng cụ thể. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, phân tích mẫu. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách viết một biên bản? 2. Triển khai bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: - Học sinh đọc thầm bản hợp đồng sách giáo khoa  rút ra các nhận xét. ? Tại sao cần có hợp đồng? ? Hợp đồng ghi lại những nội dung gì là chủ yếu? ? Yêu cầu về mặt nội dung và hình thức của một bản hợp đồng? Kể tên một số bản hợp đồng? * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Học sinh đọc lại bản hợp đồng sách giáo khoa, thảo luận nhóm Nội dung thảo luận: - Phần mở đầu của hợp đồng gồm những nội dung nào? - Tên hợp đồng được viết như thế nào? - Nội dung gồm những mục gì? - Cách ghi những nội dung ấy? - Phần kết thúc gồm những gì? * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: I. Đặc điểm của hợp đồng: - Là loại văn bản có tính chất pháp lí. - Ghi lại các nội dung thoả thuận về trách nhiệm, quyền lợi, nghĩa vụ của các bên… - Nội dung: ngắn gọn, rõ ràng. - Hình thức: sáng sủa, sạch sẽ. * Một số bản hợp đồng: Hợp đồng sử dụng điện, hợp đồng thuê nhà….. Nội dung bài học: II. Cách làm hợp đồng: 1 . Phần mở đầu: Quốc hiệu- tên hợp đồng- thời gian, địa điểm - họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên tham gia… 2. Nội dung: Ghi lại cụ thể các điều khoản đã thoả thuận. 3. Kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên ( đóng dấu). * Yêu cầu lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, nội dung chính xác, chặt chẽ. Nội dung bài học:. III. Luyện tập: Bài tập 2: Cộng hoà….Việt Nam Độc lập…. HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Hôm nay ngày… Tại: Chúng tôi gồm: Bên A: Ông nguyễn Văn A….Địa chỉ….Số đt… Học sinh làm bài tập số 2 sách Bên B: Ông nguyễn Văn B…. giáo khoa. Hai bên kí kết hợp đồng thuê nhà với các thoả thuận như sau: - Thời gian thuê…tính từ ngày… - Tiền thuê mỗi tháng…phương thức thanh toán… - Trách nhiệm bên A… - Trách nhiệm bên B.. Bản hợp đồng có hiệu lực từ ngày… Đại diện bên A Đại diện bên B.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> (kí tên, chức vụ). ( kí tên, chức vụ). 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 33 Tiết thứ 160. KIỂM TRA VĂN HỌC (PHẦN TRUYỆN). Ngày soạn: 18.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh về các tác phẩm truyện đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ: - Thái độ làm bài nghiêm túc. II. C. Phương pháp và KTDH: Học sinh làm bài kiểm tra viết. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Ra đề bài, phô tô đề 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị kiểm tra IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I Đề bài 1. Kể tên các tác giả, tác phẩm truyện Việt.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Giáo viên đọc cho HS chép đề.. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò:. Nam được sáng tác từ sau cách mạng tháng tám? 2. Cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của tác giả lê minh Khuê? Nội dung bài học:. ĐÁP ÁN: 1. Các tác giả tác phẩm truyện: - Làng (Kim Lân) - Lặng lẽ Sapa (Nguyễn Thành Long) - Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) - Bến quê (Nguyễn Minh Châu) - Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê) Giáo viên soạn đáp án và theo dõi 2.* Về hình thức: học sinh làm bài. - Bài viết phải được trình bày theo bố cục ba phần. - Trình bày sạch sẽ - Diễn đạt mạch lạc trôi chảy - Lời văn trong sáng, biểu cảm. * Nội dung: HS nêu được: - Tính hồn nhiên, ngây thơ, tinh ngịch của Phương Định thời học sinh - Nhạy cảm, mơ mộng, yêu ca hát... - Xinh xắn, hơi điệu, được các anh pháo thủ quan tâm - Chất anh hùng trong công việc - Tinh thần dũng camtrong lần phá bom đầy nguy hiểm. -> Cảm nghĩ chung về nhân vật, liên tưởng mở rộng. * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên thu bài, nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau. Học sinh nộp bài. ( Đáp án sẽ công bố trong tiết trả bài) 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 34 Tiết thứ 161. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Ngày soạn: 18.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá mức độ nắm và vận dụng kiến thức về các thàh phần câu, các kiểu câu đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể. 3. Thái độ: - Ý thức làm bài ngiêm túc. II. Phương pháp và KTDH: Học sinh làm bài kiểm tra viết. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Ra đề, chuẩn bị đáp án. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Đề ra: 1. Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các - Giáo viên phát đề bài. vế trong những câu ghép sau: a. Tôi thích bóng đá mà bạn Tuấn lại thích.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> bóng chuyền. b. Tôi thích bóng đá nhưng bạn Tuấn lại thích bóng chuyền. c. Nhờ thời tiết tốt mà mùa màng bội thu. d. Tuy tôi đã nói nhiều lần nhưng nó vẫn không nghe lời. 2. Xác định thành phần biệt lập trong các câu sau: a. Chẳng lẽ ông ấy không biết. b. Phiền anh giúp tôi một tay. c. Ôi những buổi chiều mưa ướt đẫm lá cọ. d. Thưa ông, ta đi thôi ạ! e. Anh Sơn (vốn dân Nam Bộ gốc) làm điệu bộ như sắp ca một câu vọng cổ. 3. Xác định các phép liên kết câu: a. Mùa xuân đã về thật rồi. Mùa xuân tràn ngập đất trời và lòng người. b. Chế độ thực dân đã đầu độc dân ta với rượu và thuốc phiện. Nó đã dùng mọi thủ đoạn hòng làm thoái hoá dân tộc ta. c. Một chiếc mũ len xanh nếu chị sinh con gái. Chiếc mũ đỏ tươi nếu chị đẻ con trai. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: II. Gợi ý trả lời: 1. Câu 1: a. Câu ghép đẳng lập có quan hệ đối chiếu. b. Câu ghép đẳng lập có quan hệ tương phản. c. Chính phụ, quan hệ nhân - quả. d. Chính phụ, quan hệ tương phản. 2. Câu 2: a. Chẳng lẽ: tình thái. b. Phiền anh: tình thái. c. Ôi: Cảm thán. Giáo viên soạn gợi ý trả lời. d. Thưa ông: gọi – đáp. e. (Vốn dân Nam Bộ): phụ chú. Học sinh làm bài, giáo viên 3. Câu 3: theo dõi, nhắc nhở. a. Lặp từ ngữ: Mùa xuân. b. Thế đại từ: Nó. c. Thế đồng nghĩa: sinh - đẻ. * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Giáo viên thu bài.. Học sinh nộp bài.. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 34 Tiết thứ 162. CON CHÓ BẤC (Jack London). Ngày soạn: 18-04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của tác giả khi viết về loài vật. - Tình yêu thương, sự gần gũi của nhà văn khi viết vè con chó Bấc 2. Kỹ năng: - Đọc – Hiểu một văn bản dịch tự sự 3. Thái độ: - Tình yêu thương loài vật. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I.Tìm hiểu chung: Học sinh đọc chú thích sách giáo khoa. 1 . Tác giả: Giáo viên giới thiệu về tác giả, tác - London (1876 - 1916). phẩm. - Là nhà văn Mỹ..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Tóm tắt tác phẩm. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Giáo viên hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - Gọi h.sinh kết hợp giải nghĩa từ khó. ? Kể tóm tắt đoạn trích? ? Xác định bố cục của đoạn trích? Nội dung từng phần? ? Em có nhận xét gì về độ dài ngắn của từng phần? vì sao tác giả lại chia như vậy?(Muốn nói đến tình cảm của Bấc đối với chủ của nó). * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: ? Tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc có gì đặc biệt? Biếu hiện ở chi tiết nào? ? Em đánh giá như thế nào về tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc? ? Cảm nhận của em về nhân vật thoóctơn? (có lòng yêu thương loài vật). ? Tình cảm của Bấc đối với chủ biểu hiện qua những khía cạnh nào? ? Em có nhận xét gì về sự quan sát của tác giả? (quan sát tinh tế, tài tình, chính xác và trí tưởng tượng phong phú, rất đúng với loài chó). ? Đánh giá về tình cảm của Bấc đối với ông chủ và nêu cảm nhận của em về con chó Bấc? (yêu quí, không muốn rời xa ông chủ). ? Phân tích các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.? ? Cảm nhận của em về nhân vật con chó Bấc?. * Hoạt động 4: Hoạt động của thầy và trò:. 2. Tác phẩm: - Trích từ tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã”. Nội dung bài học: 3. Đọc - kể - tìm bố cục: a. Đọc: b. Kể: c. Bố cục: - Phần 1 : Mở đầu. - Phần 2: Tình cảm của Thoóc-tơn với Bấc. - Phần 3: Tình cảm của Bấc đối với ông chủ. Nội dung bài học: II. Phân tích: 1 .Tình cảm của Thoóc-tơn đối với Bấc: - Chăm sóc chó như là con cái của anh. + Chào hỏi thân mật. + Chuyện trò, nói lời vui vẻ. + Túm chặt đầu Bấc dựa vào đầu mình, đẩy tới, đẩy lui, rủa yêu. + Kêu lên trân trọng …đằng ấy…  Yêu thương trân trọng như đối với con người. 2. Tình cảm của chó Bấc đối với ông chủ: - Cử chỉ, hành động: + Cắn vờ. + Nằm phục ở chân Thoóc-tơn hàng giờ, mắt háo hức... quan tâm theo dõi.... + Bám theo gót chân chủ. + Nằm xa hơn quan sát.... - Tâm hồn: + Trước kia chưa hề cảm thấy một tình thương yêu như vậy. + Bấc thấy không gì vui sướng bằng cái ôm ghì mạnh mẽ ấy. + Nó lại tưởng như quả tim mình nhảy tung ra khỏi lồng ngực... + Không muốn rời Thooc- tơn một bước, lo sợ Thoóc-tơn rời bỏ...  Sự tôn thờ, kính phục. Nội dung bài học:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> III. Tổng kết: ? Nêu tóm tắt nghệ thuật, nội dung của 1 . Nghệ thuật: Nhận xét tinh tế  tưởng văn bản? tượng phong phú. Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. 2. Nội dung: tình yêu thương loài vật của Thoóc-tơn. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. . TUẦN 34 Tiết 163. TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI. Ngày soạn: 20.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn từ lớp 6-9. 2. Kỹ năng: - Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm văn học nước ngoài. - Liên hệ với những tác phẩm văn học VN có cùng đề tài. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm tòi những cái hay, cái đẹp của văn học nước ngoài. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ lồng vào quá trình tổng kết. 2. Triển khai bài mới: Hoạt động: Thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học ở THCS: Tên bài Thể loại Tác giả Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật (nước) Cây bút Truyện Quan niệm về công lý xã Trí tưởng tượng thần Dân gian hội, về mục đích tài năng phong phú, truyện (Trung nghệ thuật, ước mơ khả kể hấp dẫn. Quốc) năng kì diệu. Ông lão Truyện Ca ngợi lòng biết ơn đối Lặp lại tăng tiến.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> đánh các và con cá vàng Xa ngắm thác núi Lư. Thơ. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. Thơ. Mây và sóng. Thơ. Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục. Kịch. Buổi học cuối cùng Cô bé bán diêm. Truyện. Đánh nhau với cối xay gió. Trích tiểu thuyết. Thơ. Thơ. Truyện. với những người nhân hậu, của cốt truyện, nhân Dân gian phê phán kẻ tham lam. vật đối lập, yếu tố (Nga) hoang đường. Lý Bạch Vẻ đẹp núi Lư và tình yêu Hình ảnh thơ tráng (Trung thiên nhiên đằm thắm bộc lệ, huyền ảo. Quốc) lộ tính cách phóng khoáng của nhà thơ Lí Bạch Tình cảm quê hương của Từ ngữ giản dị, tinh (Trung người sống xa nhà trong luyện. Cảm xúc Quốc) một đêm trăng yên tĩnh. chân thành Hạ Tri Tình cảm sâu sắc mà chua Cảm xúc chân Chương xót của người sống xa quê thành, hóm hỉnh; (Trung lâu ngày trong khoảnh kết hợp với tự sự. Quốc) khắc mới về quê. Đỗ Phủ Nỗi khổ nghèo túng và Kết hợp trữ tình với (Trung ước mơ có ngôi nhà vững tự sự, nghị luận. Quốc) chắc để che chở cho người nghèo. Ca ngợi tình mẫu tử thiêng Hình ảnh thiên liêng bất diệt. nhiên giàu ý nghĩa Ta-go tượng trưng. Kết (Ấn Độ) hợp biểu cảm với kể chuyện. Phê phán tính cách lố lăng Chọn tình huống Mô-li-e của tên trưởng giả học làm tạo tiếng cười sảng (Pháp) sang. khoái châm biếm sâu cay. Đô-đê Yêu nước là yêu cả tiếng Xây dựng nhân vật (Pháp) nói dân tộc. thầy giáo Phrăng. An-đéc-xen Nỗi bất hạnh, cái chết đau Kể chuyện hấp dẫn, (Đan khổ và niềm tin yêu cuộc đan xen hiện thực Mạch) sống của cô bè bán diêm. và mộng tưởng. Sự tương phản về nhiều Nghệ thuật xây mặt giữa hai nhân vật: dụng nhân vật, nghệ Xéc-van- Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô- thuật gây cười. téc (Tây Phan-xa qua đó ngợi ca Ban Nha) mặt tốt, phê phán mặt xấu.. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 34 Tiết thứ 164. LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG. Ngày soạn: 20.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Ôn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng. - Đặc điểm,chức năng, bố cục của hợp đồng. 2. Kỹ năng: -Biết viết một văn bản hợp đồng thông dụng có nội dung đơn giản đúng qui cách. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu và phát hiện các sai sót của một bản hợp đồng cụ thể. II. Phương pháp và KTDH Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Hợp đồng là gì? Mục đích và tác dụng của hợp đồng? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Ôn lí thuyết: 1. Mục đích và tác dụng của hợp đồng: - Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời các 2. Các loại văn bản có tính chất pháp lí: câu hỏi sách giáo khoa. - Biên bản. - Hợp đồng - Học sinh nhận xét, bổ sung. 3. Các mục của hợp đồng: 4. Yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp - Giáo viên kết luận. đồng. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Luyện tập: Bài 1: Chọn cách diễn đạt..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Học sinh đứng tại chỗ làm bài tập 1. Gọi học sinh nhận xét.. a. Cách 1- b. Cách 2- c. Cách 2-d. Cách2 Bài 2: Lập bảng hợp đồng thuê xe: Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập Tự do Hạnh phúc.  HỢP ĐỒNG THUÊ XE. Căn cứ vào nhu cầu của người có xe và người thuê xe. Học sinh thảo luận nhóm. Hôm nay, ngày…tháng… năm… Tại địa điểm:… Chúng tôi gồm: Gọi đại diện từng nhóm trình bày. - Người có xe cho thuê: Nguyễn văn A. Địa chỉ:… - Người thuê xe: Lê văn B. Địa chỉ:… Học sinh nhận xét, bổ sung. Đối tượng thuê: Xe mi-ni Nhật… Thời gian thuê : 3 ngày. Giá cả: 10.000đ/ngày, đêm. Hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như Giáo viên sửa, cho điểm, cho học sinh sau: - Điều 1 :…………. quan sát bảng hợp đồng mẫu. - Điều 2:………….. Đại diện người Người thuê xe cho thuê (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên). 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. ..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> TUẦN 35 Tiết thứ 165. TỔNG KẾT VĂN HỌC. Ngày soạn: 22.04.2014. Truyện. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam. - Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học. 2. Kỹ năng: - Hệ thống hoá kiến thức văn học Việt Nam theo thể loại và giai đoạn. - Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: - Tự hào về nền văn học của dân tộc. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng vào quá trình tổng kết. 2. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: - Giáo viên cho học sinh đứng tại chỗ trình bày nội dung theo câu hỏi sách giáo khoa. - Giáo viên ghi tóm tắt các nội dung ôn tập. I. Văn học dân gian: TL Định nghĩa: Các VB được học: - Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có - Con Rồng cháu tiên liên quan đến lịch sử quá khứ. Thường có yếu tố -Bánh chưng bánh giầy, tưởng tượng, kì ảo thái độ cách đánh giá của nhân Thánh gióng, Sơn tinh Thuỷ tinh, sự tích Hồ dân.về sự kiện và nhân vật lịch sử - Cổ tích: Kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật Gươm quen thuộc( bất hạnh, thông minh…) Có yếu tố - Sọ dừa, Thạch Sanh, Em bé thông minh. hoang đường Ước mơ, niềm tin chiến thắng… - Ngu ngôn: Mượn chuyện đồ vật …nói bóng gió kín đáo về chuyện con người Khuyên nhủ, răn - Ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi, Đeo dạy..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ca dao-dân ca. - Truyện cười: Kể về hiện tượng đáng cười trong nhạc cho mèo, Chân, tai, cuộc sống tạo ra tiếng cười mua vui hay phê tay, mắt , miệng. - Treo biển, lợn cưới áo phán… mới. Chỉ các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và - Những câu hát về tình nhạc, diễn tả đời sống nội tâm con người. cảm gia đình. - …Tình yêu quê hương đất nước. .... Truyện kí. Sân Là loại kịch hát, múa dân gian; kể chuyện diễn Quan Âm Thị Kính khấu. tích bằng hình thức sân khấu. Là những câu nói dân gian ngắn gọn thể hiện Tục ngữ về thiên nhiên Tục những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. và lao động sản xuất. ngữ Tục ngữ về con người và xã hội. Hoạt động 2: Tổng kết văn học Trung đại: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 3, Giáo viên kẻ bảng, gọi học sinh điền vào bảng. Thể Tên văn bản Thời gian Tác giả Nét chính về nội dung và nghệ loại thuật Con hổ có NXBGD Vũ Trinh Mượn chuyện loài vật để nói nghĩa 1997 chuyện con người, đề cao ân nghĩa trọng đạo làm người. Thầy thuốc Đầu thế kỉ Hồ Nguyên Ca ngợi phẩm chất cao quí của vị giỏi cốt ở tấm XV Trừng. thái y lệnh họ Phạm. lòng Chuyện Nguyễn Dữ Thông cảm với số phận oan nghiệt người con gái Thế kỉ và vẻ đẹp truyền thống của người Nam Xương. XVI phụ nữ. nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật. Chuỵện cũ Đầu thế kỉ Phạm Đình Phê phán thói ăn chơi của vua chúa trong phủ XIX Hổ qua lối ghi chép sự viêc cụ thể, chúa Trịnh chân thực, sinh động. Ca ngợi chiến công của Nguyễn Hoàng Lê Đầu thế kỉ Ngô Gia Huệ, sự thất bại của quân Thanh.nhất thống XIX Văn Phái Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương chí hồi kết hợp tự sự và miêu tả. Sông núi Lí Thường Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến nước Nam 1077 Kiệt quyết thắng với giọng văn hào hùng. Trần Quang Ca ngợi chiến thắng Chương Thơ Phò giá về 1285 Khải Dương, Hàm Tử và bài học về thái kinh bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Truyện thơ Nghị luận. Thiên trường Cuối thế kỉ Trần Nhân Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc vãn vọng XIII Tông sống. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế. Sự giao hoà giữa thiên nhiên và một Bài ca Côn Trước Nguyễn Trãi tâm hồn nhạy cảm và nhân cách Sơn 1442 thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc. Đặng Trần Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến Sau phút chia Đầu thế kỉ Côn (Đoàn tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ ly XVIII Thị Điểm) tài tình. Hồ Xuân Trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ Bánh trôi Thế kỉ Hương và ngậm ngùi cho số phận của họ. nước XVIII Hình ảnh ẩn dụ, so sánh. Qua đèo Thế kỉ Bà Huyện Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh Đèo Ngang XIX Thanh Quan Ngang, tâm sự u hoài…. Lời thơ trang trọng. Bạn đến chơi Cuối Nguyễn Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, nhà XVIII-đầu Khuyến hóm hỉnh. Hình ảnh thơ giản dị, XIX linh hoạt. Truyện Kiều - Miêu tả vẻ đẹp tài hoa của chị em (trích) Thuý Kiều. - Chị em - Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển , Thuý Kiều Thế kỉ Nguyễn Du trong sáng. - Cảnh ngày XIX - Tâm trạng của Thuý Kiều. Lối xuân. dùng điệp từ. - Kiều ở lầu - Vạch trần bản chất Mã Giám Sinh Ngưng Bích. - tâm trạng Thuý Kiều. - Mã Giám - Kiều báo ân, báo oán. Giấc mơ Sinh mua thực hiện công lý. Miêu tả kết hợp Kiều với lời bình. - Kiều báo ân, báo oán. Truyện Lục Vân Tiên - Lục Vân - Vẻ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa. Tiên Cứu Giọng văn biểu cảm. Kiều Nguyệt Nga. Giữa thế kỉ Nguyễn - Lục Vân XIX Đình Chiểu - Lên án cái xấu, cái ác. Tiên gặp nạn Chiếu dời đô Lý Công Lý do dời đô và nguyện vọng giữ 1010 Uẩn nước muôn đời phồn thịnh. Lập luận chặt chẽ. Hịch tướng sĩ Trước Trần Quốc Trách nhiệm đối với đất nước và lời 1285 Tuấn kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Nước Đại Việt ta Bàn luận về phép học. Nguyễn Trãi 1428 1791. Nguyễn Thiếp. Tự hào dânghệ thuậtôc,niềm tin chiến thắng. Luận cứ rõ ràng, hấp dẫn. Học để có tri thức để phục vụ đất nước không phải học để cầu danh. Lập luận chặt chẽ, thuyết phục.. * Hoạt động 3: Văn học hiện đại: Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng kết như hai nội dung trên. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 35.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Tiết thứ 166. TỔNG KẾT VĂN HỌC. Ngày soạn: 22.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam. - Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học. 2. Kỹ năng: - Hệ thống hoá kiến thức văn học Việt Nam theo thể loại và giai đoạn. - Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm và trách nhiệm đối với văn học dân tộc. Cảm nhận được những giá trị truyền thống của văn học dân tộc. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng vào quá trình tổng kết. 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Nhìn chung về văn học Việt Nam: 1 .Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: a. Văn học dân gian: - Hoàn cảnh ra đời: trong lao động sản xuất, đấu tranh xã hội. - Đối tượng sáng tác: người lao động, tầng lớp dưới  Văn học bình dân. - Đặc tính: tính tập thể, truyền miệng, dị bản, Học sinh: đọc đoạn khái quát diễn xướng. trong sách giáo khoa. - Thể loại phong phú. - Nội dung: + Tố cáo xã hội cũ, thông cảm với những nỗi nghèo khổ. + Ca ngợi nhân nghĩa đạo lý. + Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước… + Ước mơ cuộc sống tốt đẹp, thể hiện lòng lạc quan yêu đời… b. Văn học viết: - Chữ viết: Hán, Nôm, Quốc ngữ, tiếng Pháp (tính dân tộc đậm đà) Giáo viên: chốt lại nội dung cơ - Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> bản.. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò:. + Đấu tranh chống xâm lược, chống phong kiến, đế quốc. + Ca ngợi đạo đức nhân nghĩa dũng khí. + Ca ngợi lòng yêu nước và anh hùng. + Ca ngợi lao động xây dựng + Ca ngợi thiên nhiên + Ca ngợi tình bạn… 2.Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam: a. Từ thế kỉ X  XIX: - Văn học yêu nước chống xâm lược. - Văn học tố cáo xã hội phong kiến thể hiện khát vọng tự do. b. Từ đầu thế kỉ XX  1945: - Văn học yêu nước và cách mạng. - Sau 1930: xu hướng hiện đại trong văn học với văn học hiện thực, lãng mạn, cách mạng. c. Từ 1945  1975: - Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Pháp. - Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mỹ. - Văn học viết về cuộc sống lao động. d. Sau 1975: - Văn học viết về chiến tranh (hồi ức kỉ niệm) - Văn học viết về sự nghiệp đổi mới, xây dựng đất nước… 3. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam: a. Tư tưởng yêu nước. b. Tinh thần nhân đạo. c. Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan. d. Tính thẩm mĩ cao.  - Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách tư tưởng cho các thế hệ người Việt Nam. - Là bộ phận quan trọng của văn hoá tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu của tâm hồn, lối sống, tính cách và tư tưởng của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam qua các thời đại.. Nội dung bài học: II. Sơ lược về một số thể loại văn học: 1 .Một số thể loại văn học dân gian: Học sinh: đọc đoạn này trong 2. Một số thể loại văn học trung đại: sách giáo khoa a. Các thể thơ:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Giáo viên: nêu câu hỏi Học sinh: đứng tại chỗ trả lời Giáo viên: Nhận xét bổ sung.. - Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc: thể Cổ phong và thể Đường luật. - Gồm: Côn sơn ca, Chinh phụ ngâm khúc… - Thơ tứ tuyệt, thất ngôn bát cú (Hồ Xuân Hương, Hồ Chí Minh). - Các thể thơ có nguồn gốc dân gian: Truyện Giáo viên: cho học sinh đọc lại Kiều, thơ Tố Hữu. ghi nhớ sách giáo khoa. b. Các thể truyện kí: c. Truyện thơ Nôm: d. Văn nghị luận: 3. Một số thể loại văn học hiện đại: - Gồm truyện ngắn, thơ, kịch, tuỳ bút… * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: III.Luyện tập: Bài tập 3: Quy tắc niêm luật của thơ Đường (nhịp, vần) Bài tập 5: Ca dao và truyện Kiều (lục bát) có Giáo viên: hướng dẫn cho học khả năng biểu hiện tâm trạng, kể chuyện, thuật sinh làm luyện tập. chuyện: Ca dao: - Con cò mà đi ăn đêm - Người ta đi cấy… Truyện Kiều: - Cảnh ngày xuân - Tài sắc chị em Thuý Kiều. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 35 Tiết 167. Ngày soạn: 24.04.2014. TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Ôn và nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến 9. - Nắm được đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học. - Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học 2. Kỹ năng: - Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học. - Đọc- hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy. - Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng. 3. Thái độ: - Tập trung trong học tập. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, học theo góc. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: I.Hệ thống hoá các kiểu văn bản: - Giáo viên dùng bảng phụ. - Học sinh đọcvà trả lời câu hỏi sách giáo khoa. * Hoạt động 1: TT Kiểu văn Phương thức biểu đạt: Ví dụ: bản: - Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ - Bản tin báo chí. nhân quả dẫn đến kết cục. Bản tường Văn bản - Mục đích biểu hiện con ngươì qui luật đời thuật,.tường trình 1 tự sự sống. bày tỏ thái độ. - Lịch sử. - Tác phẩm văn học nghệ thuật.(truyện, tiểu thuyết) Tái hiện các tính chất thuộc tính sự vật, - Văn tả cảnh, tả Văn bản hiện tượng, giúp con người cảm nhận và người.. 2 miêu tả hiểu được chúng. - Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự. Bày tỏ trực tiếp hoạc gián tiếp tình cảm, - Điện mừng, thăm hỏi, 3 Văn bản cảm xúc con người,… chia buồn. biểu cảm - Tác phẩm văn học trữ tình, tuỳ bút. Trình bày thuộc tính, cấu tạo nguyên nhân - Thuyết minh sản …giúp người đọc có tri thức khả quan và phẩm. 4 Văn bản có thái độ đúng đắn với chúng - Giới thiệu di tích, thuyết thắng cảnh….

<span class='text_page_counter'>(141)</span> minh. 5. Trình bày tư tưởng, chủ trương, quan điểm của con người đối với tự nhiên, xã hội, con Văn bản người qua các luận điểm, luận cứ và lập nghị luận luận thuyết phục.. - Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học. - Cáo ,hịch, chiếu, biểu. - Xã luận , bình luận, lời kêu gọi. - Sách lí luận - Trình bày về một vấn đề lí luận chính trị. - Đơn từ, báo cáo - Đề nghị, biên bản, tường trình, Thông báo, hợp đồng. Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm về pháp lí các ý kiến và nguyện vọng 6 Văn bản của cá nhân, tập thể đối với cơ quan quản điều hành lí… * Hoạt động 2: Giáo viên nêu câu hỏi, phân nhóm II. So sánh các kiểu văn bản trên: cho học sinh thảo luận. - Tự sự: Trình bày sự việc. - Miêu tả:đối tượng là con người, vật, hiện - Nhóm 1 : So sánh tự sự khác miêu tượng tái hiện dặc điểm chúng. tả. - Thuyết minh: Làm rõ bản chất bên trong của - Nhóm 2: Thuyết minh khác tự sự đối tượng cần thuyết minh. và miêu tả. - Nghị luận:Bày tỏ quan điểm - Nhóm 3: Nghị luận khác điều hành. - Điều hành: hành chính. - Nhóm 4: Biểu cảm khác thuyết - Biểu cảm: cảm xúc. minh. * Hoạt động 3: Học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi sách giáo khoa ? Nét độc đáo về hình thức thể loại tự sự là gì? Giáo viên cho học sinh phân tích ví dụ phong cách Hồ Chí Minh có sự kết hợp các phương thức nghị luận, thuyết minh, miêu tả, tự sự.. * Hoạt động 4:. III. Phân biệt các thể loại văn học và kiểu văn bản: 1 Văn bản tự sự và thẻ loại văn học tự sự: - Giống: Kể sự việc. - Khác: + Văn bản tự sự: Thể loại đa dạng (Truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch.) Tính nghệ thuật trong tác phẩm tự sự: Cốt truyện - nhân vật - sự việc - kết cấu 2. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại trữ tình: - Giống: chứa dựng cảm xúc tình cảm chủ đạo. - Khác: + Văn bản biểu cảm bày tỏ cảm xúc về một đối tượng.( văn) + Tác phẩm trữ tình: Đồi sống cảm xúc phong phú của chủ thể trước vấn đề đời sống ( thơ) - Thuyết minh: Giải thích cho một cơ sở nào đó của vấn đề bàn luận. - Tự sự: Sự việc dẫn chứng cho vấn đề. IV. Ba kiểu văn bản học ở lớp 9:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Kiểu văn bản Đặc điểm. Văn bản thuyết minh. Văn bản tự sự. Phơi bày nội Trình bày sự việc Mục dung sâu kín đích bên trong đặc trưng đối tượng. Các - Đặc điểm khả - Sự việc yếu quan của đối - Nhân vật tố tượng. tạo thành (Khả Phương pháp Giới thiệu, trình bày diễn năng thuyết minh: biến sự việc theo trình tự kết giải thích nhất định. hợp) đặc điểm cách làm. Văn bản nghị luận. Bày tỏ quan điểm nhận xét đánh giá…. Luận điểm, luận cứ, dẫn chứng.. - Hệ thống lập luận. - Kết hợp miêu tả , tự sự.. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 35 Tiết thứ 168. THƯ, ĐIỆN CHÚC MỪNG VÀ THĂM HỎI. Ngày soạn: 26.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> 1. Kiến thức: - Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng thăm hỏi 2. Kỹ năng: - Viết thư điện chúc mừng thăm hỏi 3. Thái độ: - Thái độ chân thành chia xẻ niềm vui cũng như nỗi buồn đối với cá nhân, tập thể có niềm vui hoặc nỗi buồn. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu yêu cầu, cách viết một biên bản, một bản hợp đồng? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên cho học sinh đọcví dụ 1 I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc sách giáo khoa. mừng, thăm hỏi: Học sinh tìm thêm ví dụ. - Các trường hợp: ( sách giáo khoa) ? Mục đích và tác dụng của việc viết - Bày tỏ lời chúc mừng hoặc cảm thông tới cá thư (điện) ? nhân hay tập thể. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hướng dẫn tìm hiểu cách viết thư (điện) II. Cách viết thư (điện) chúc mừng và Giáo viên cho học sinh đọc yêu cấu bài thăm hỏi: tập 1,2 sách giáo khoa. - Nêu được lí do chúc mừng hoặc thăm hỏi, Học sinh đứng tại chỗ trả lời. mong muốn điều tốt lành. Giáo viên nhận xét bổ sung. - Viết ngắn gon, súc tích với tình cảm chân Gọi học sinh đọc ghi nhớ sách giáo thành. khoa. * Ghi nhớ: (sách giáo khoa). * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: III. Luyện tập: Giáo viên cho học sinh làn lượt làm các bài tập - Tình huống viết thư, điện chúc sách giáo khoa. mừng:a, b, d, e. - tình huống cần viết thư (điện) thăm hỏi: c. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 36 Tiết thứ 169,170. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM. Ngày soạn: 26.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Thông qua bài kiểm tra, học sinh tự đánh giá về kiến thức và kĩ năng làm bài của bản thân, từ đó rút kinh nghiệm cho năm học sau..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Giáo viên có căn cứ để đánh giá , xếp loại học sinh. 2. Kỹ năng: - Sử dụng phối hợp các kĩ năng thao tác trong làm bài 3. Thái độ: - Làm bài nghiêm túc II. Phương pháp và KTDH: Học sinh làm bài kiểm tra viết. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: ( Tiến hành kiểm tra theo đề ra chung của Phòng giáo dục). 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 36 Tiết 171. BẮC SƠN (Trích hồi bốn-Nguyễn Huy Tưởng). Ngày soạn: 26.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết cách tiếp cận với một tác phẩm kịch hiện đại. Nắm được những xung đột, diễn biến hành động kịch, ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích , cụ thể là :.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Đặc trưng cơ bản của thể loại kịch. - Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghĩa Bắc sơn xảy ra. - Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản kịch. 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống cách mạng của dân tộc. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Ở lớp 8, em đã học tác phẩm kịch của nhà văn nào? Nói về vấn đề gì? * Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Tìm hiểu chung: - Học sinh đọc chú thích sách giáo 1 . Tác giả: khoa. - Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960), quê ở Hà - Giáo viên giới thiệu thêm. Nội. - Là một trong những nhà văn chủ chốt của nền văn học cách mạng sau cách mạng tháng 8. 2. Tác phẩm: a. Kịch: là một trong ba loại hình văn hoá thuộc ? Em biết gì về thể loại kịch? loại hình nghệ thuật sân khấu. - Giáo viên nhấn mạnh: tác phẩm - Phương thức biểu hiện: kịch mang đậm tính chất anh hùng + Bằng ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại, độc thoại). và không khí lịch sử... + Bằng cử chỉ, hành động của nhân vật. - Học sinh đọc phần tóm tắt sách - Thể loại: giáo khoa. + Kịch hát (chèo, tuồng...) + Kịch thơ. + Kịch nói ( bi kịch, hài kịch...) - Cấu trúc: hồi, lớp (cảnh). b. Tóm tắt: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc,chỉ định học sinh đọc phân vai hai lớp kịch đầu. 3. Đọc, kể đoạn trích: - Giáo viên kể tóm tắt 2 lớp còn lại. ? Hãy thuật lại diễn biến...?.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 36 Tiết 172. BẮC SƠN (Trích hồi bốn-Nguyễn Huy Tưởng). Ngày soạn: 26.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết cách tiếp cận với một tác phẩm kịch hiện đại. Nắm được những xung đột, diễn biến hành động kịch, ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích , cụ thể là : - Đặc trưng cơ bản của thể loại kịch. - Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghĩa Bắc sơn xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản kịch. 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống cách mạng của dân tộc. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Ở lớp 8, em đã học tác phẩm kịch của nhà văn nào? Nói về vấn đề gì? 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 3: - Diễn biến tâm trạng của nhân vật Thơm... Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Phân tích: ? các lớp kịch gồm những nhân vật 1 . Nhân vật Thơm: nào? - Hoàn cảnh: Nhân vật nào là chính? + Cha và em hi sinh. ? Hãy chỉ ra tình huống bất ngờ gay + Mẹ bỏ đi. cấn? - Còn người thân duy nhất là Ngọc (chồng). ( Thái, Cửu bị Ngọc truy đuổi chạy + Sống an nhàn được chồng chiều chuộng. vào đúng nhà Thơm). - Tâm trạng : luôn day dứt, ân hận về cha, mẹ. ? Tình huống ấy có tác dụng gì? - Thái độ với chồng: + Băn khoăn nghi ngờ chồng làm việt gian. ? Phân tích tâm trạng và hành động + Tìm cách dò xét. của Thơm? + Cố nín chút hi vọng về chồng... ? Đánh giá của em về hành động của - Hành động: Thơm? + Che dấu Thái, Cửu ( chiến sĩ cách mạng) ? Qua nhân vật Thơm, tác giả muốn ngay trong buồng mình khẳng định điều gì? + Khôn ngoan che mắt Ngọc để bảo vệcho 2 ? Nêu cảm nhận của em về nhân vật chiến sĩ cách mạng Thơm? Là người có bản chất trung thực, lòng tự ? Bằng thủ pháp nào, tác giả để cho trọng, có nhận thức về cách mạng nên đã biến Ngọc bộc lộ bản chất của mình? chuyển thái độ, đứng hẳn về phía cách mạng. ? Nêu đánh giá và cảm nhận của em 2. Nhân vật Ngọc: về nhân vật này? - Ham muốn địa vị, quyền lực, tiền tài →làm tay sai cho giặc. ? Những nét nổi rõ trong tình cảm và  Tên việt gian bán nước đê tiện, đáng khinh. tính cách của Thái và Cửu? 3. Nhân vật Thái, Cửu (chiến sĩ cách mạng): ? Đánh giá và cảm nhận về 2 nhân - Thái : bình tĩnh, sáng suốt. vật này? - Cửu: hăng hái, nóng nảy.  Những chiến sĩ cách mạng kiên trung....

<span class='text_page_counter'>(149)</span> * Hoạt động 4: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: ? Nêu nét chính về nội dung và nghệ thuật của lớp kịch? III. Tổng kết: Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa. ( sách giáo khoa). 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. TUẦN 37 Tiết thứ 173. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II. Ngày soạn: 28.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Kiểu bài nghị luân và các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nội tâm... - Kiến thức về các tp văn học trong chương trình kì II. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức trong bài làm. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Tự đánh giá kết quả bài làm học kì II, rút ra những ưu, khuyết điểm về kiến thức, kĩ năng, phương pháp làm bài. - Rút kinh nghiệm cho quá trình học tiếp theo. II.Phương pháp và KTDH: Đọc diễn cảm, hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2.Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên: Xác định mục đích yêu cầu của đề ra. I. Chép lại đề và đáp án: Giáo viên: Đọc lại đề cho học sinh nêu đáp. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: II.Nhận xét bài làm của học sinh: 1 .Ưu điểm: - Nắm chắc kiến thức đã học. Giáo viên nhận xét bài làm - Có ba phần rõ ràng. của học sinh 2.Khuyết điểm: - Một số em kiến thức còn mơ hồ. (Tùy vào bài làm của học sinh, để giáo viên có những nhận xét cụ thể hơn...) * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên trả bài, học sinh sửa lỗi. III.Trả bài và sửa lỗi: 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. ..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> TUẦN 37. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. Tiết thứ 174. (TRÌNH BÀY THEO DỰ ÁN). Ngày soạn: 28.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết vận dụng cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống của địa phương. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng làm văn nghị luận. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn trước các hiện tượng đó ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> II. C. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Giáo viên: cho học sinh nêu các hiện tượng ở 1. Các hiện tượng ở địa phương: địa phương cần được biểu dương hoạc phê - Cuộc sống mới nhiều đổi thay. phán. - phong trào giúp nhau làm kinh tế. Học sinh: trao đổi, giáo viên định hướng, bổ - Phong trào xanh, sạch, đẹp xóm làng. sung. - Một số hủ tục (cờ bạc, rượu chè...) * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: II. Tổ chức luyện tập: Giáo viên chọn một hiện tượng tiêu biểu ở địa Đề bài về việc giúp đỡ bà mẹ Việt phương làm đề bài để học sinh lập dàn ý. Nam anh hùng ở địa phương em. a. Mở bài: - Nêu tên, hoàn cảnh chung của Học sinh làm việc độc lập, sau đó trình bày đề mẹ. cương. b. Thân bài: - Sự giúp đỡ tinh thần: thăm hỏi, Giáo viên gọi các học sinh khác nhận xét, bổ chăm sóc... sung, cuối cùng giáo viên nhấn mạnh các ý cần - Sự giúp đỡ vật chất: Tặng quà. làm. - Sự giúp đỡ của cá tổ chức tập thể. c. Kết bài: Cảm nghĩ, liên hệ trách nhiệm của bản thân. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Chuẩn bị bài Tiếp theo, theo yêu cầu ở sách giáo khoa... V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. ..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> TUẦN 37. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. Tiết thứ 175. (TRÌNH BÀY THEO DỰ ÁN). Ngày soạn: 28.04.2014 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số từ ngữ địa phương, đặc biệt là xác định thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng từ ngữ địa phương hợp lí. 3. Thái độ: Tôn trọng các sắc thái địa phương trong việc sử dụng từ địa phương tuy nhiên không lạm dụng từ địa phương trong giao tiếp nhất là đối với người ở địa phương khác. II. Phương pháp và KTDH: Hoạt động nhóm, thuyết trình, động não..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đọc tài liệu, chuẩn bị hệ thống câu hỏi HD, soạn bài. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo câu hỏi HD sgk và HD của giáo viên. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Triển khai bài mới: * Hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: I. Nhận biết các từ ngữ địa phương: 1 . Bài tập 1: a. Thẹo = sẹo, lập bập = lắp bắp. b. Ba = bố, cha, má = mẹ, kêu = gọi, đâm = trở thành, đũa bếp = đũa cả, Gọi học sinh đọc bài tập 1, 2 ,3, 4. nói trổng = nói trống không, c. lui cui = lui húi. - Giáo viên chia nhóm, hướng dẫn Nắp = vung, nhắm = cho là. học sinh làm bài thảo luận (5 Giùm = giúp. phút). 2. Bài tập 2: a. Kêu (từ địa phương)  Nói to. - Các nhóm lần lượt trình bày ý b. Kêu (từ địa phương)  gọi. kiến. 3. Bài tập 3: a. trái  quả - Học sinh khác bổ sung. b. chi  gì. c. kêu  gọi. d. Trống hổng trống hảng  Trống huếch trống hoác (trống rỗng trống rễnh).. * Hoạt động 2: Hoạt động của thầy và trò:. Nội dung bài học: II. Sử dụng từ địa phương: Bài 5: Học sinh: thảo luận bài tập 5. a. Không. Vì Thu chưa có dịp giao tiếp rộng Giáo viên: gọi đại diện mỗi nhóm rãi ở bên ngoài địa phương mình. trả lời. b. Tác giả dùng một số từ địa phương dễ hiểu Học sinh khác bổ sung. để nêu sắc thái địa phương. Tuy nhiên tác giả chủ định không dùng quá nhiều từ địa phương để tránh gây khó hiểu. * Hoạt động 3: Hoạt động của thầy và trò: Nội dung bài học: Hướng dẫn học sinh sáng tạo viết III. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> một đoạn văn có sử dụng địa Học sinh viết… phương. 3. Cñng cè: - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. 4. DÆn dß: - Nắm toàn bộ nội dung bài học. - Hoàn thành bài tập luyện tập. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................. .. KẾT THÚC NĂM HỌC..

<span class='text_page_counter'>(156)</span>

×