Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.34 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 34 Tiết 65. Ngày soạn 10/03/2014 Ngày dạy BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU. 1, kiến thức: - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2, Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, tổng hợp, hệ thống hoá. 3, Thái độ: - Học sinh tích cục xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ. +GV: Chuẩn bị các bài tập cho HS +HS: Ôn lai các kiến thức đã học III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm Khái niệm Ví dụ minh hoạ - Quần thể: là tập hợp những các thể cùng VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một Thọ, voi Châu Phi... thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. - Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các Phương... sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. VD: Thực vật phát triển sâu ăn thực - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng vật tăng chim ăn sâu tăng sâu ăn cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động thực vật giảm. quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh ngập mặn, biển, thảo nguyên... vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh Rau Sâu Chim ăn sâu Đại bàng vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi VSV. loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. Các đặc trưng. Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể Nội dung cơ bản ý nghĩa sinh thái.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Phần lớn các quần thể có tỉ - Cho thấy tiềm năn sinh sản của lệ đực: cái là 1:1 quần thể Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể Thành phần - Nhóm tuổi sinh sản - Quyết định mức sinh sản của quần nhóm tuổi thể - Nhóm sau sinh sản - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. - Là số lượng sinh vật trong 1 - Phản ánh các mối quan hệ trong Mật độ quần đơn vị diện tích hay thể tích. quần thể và ảnh hưởng tới các đặc thể trưng khác của quần thể. Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS - Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả nghiên cứu các câu lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. hỏi ở SGK trang - Hòan thành câu trả lời số 4 SGK tr.190. 190, thảo luận Quần thể Quần xã 1. Thành Tập hợp cá thể Tập hợp các cá thể khác nhóm để trả lời: - Nếu hết giờ thì phần SV cùng lòai sống lòai cùng sống trong 1 trong 1 sinh cảnh sinh cảnh. phần này HS tự trả 2. Thời Sống trong cùng Được hình thành trong lời. gian 1 thời gian quá trình lịch sử lau dài. Tỉ lệ đực/ cái. sống 3. Mối quan hệ. Chủ yếu là thích nghi về mặt dinh duỡng, nơi ở, và đặc biệt là sinh sản-> nhằm đảm bảo sự tồn tại của quần thể.. - Mối quan hệ sinh sản trong quần thể. - Mối quan hệ giữa các quần thể thành một thể thống nhất nhờ quan hệ sinh thái hỗ trợ và đối địch.. - GV giao bài tập: HS dựa vào lưới thức ăn GV cho để tách ra thành Trong 1 hệ sinh thái các chuỗi thức ăn. gồm các sinh vật: Châu chấuếch rắn thực vật, sâu, ếch, Thực vật Sâu gà dê, thỏ, hổ, báo, đại Dê hổ Đại bàng bàng, rắn, gà, châu Thỏ cáo chấu, sinh vật phân huỷ. Hãy thành lập VSV lưới thức ăn. - GV chữa và hướng dẫn thành lập lưới thức ăn. 4. Củng cố - Hoàn thành các bài còn lại. - Ôn lại các bài đã học 5. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chuẩn bị bài Tổng kết chương trình toàn cấp IV. RÚT KINH NGHIỆM.. Tuần 34 Tiết 65. Ngày soạn 10/03/2014 Ngày dạy TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP.. I. MỤC TIÊU: 1, Kiến thức: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật. 2, Kỹ năng: - Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức. 3, Thái độ: - Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn. II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Bảng 64.1 - 64.5. 2: HS: - Kiến thức đã học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp. Hoạt động I: .Đa dạng sinh học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung - GV chia lớp thành 5 nhóm. 1. Đa dạng sinh học. - GV giao việc cho từng nhóm và - Các nhóm thực hiện y/c hs hoàn thành nôi dung của theo yêu cầu của GV. các bảng. - GV cho đại diện nhóm trình bày - Các nhóm bổ sung ý và cho nhóm khác bổ sung thêm. kiến nếu cần và có thể hỏi - GV nhận xét, và bổ sung thêm thêm câu hỏi khác trong - Nội dung các bảng dẫn chứng. nội dung của nhóm đó. kiến thức. - GV thông báo nội dung đầy đủ - HS theo dõi và sửa chữa của các bảng kiến thức. nếu cần. B¶ng 64.1 §Æc ®iÓm chung vµ vai trß cña c¸c nhãm sinh vËt Các nhóm SV. Đặc điểm chung. Vai trò.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Virús. Vi khuẩn. Nấm. Thực vật. Động vật. Nhóm TV Tảo Rêu. Quyết Hạt trần Hạt kín. - Kích thước rất nhỏ từ 12- 50 phần triệu mm - Chưa có cấu tạo tế bào, chưa có dạng cơ thể sỗng điển hình, sống kí sinh vật bắt buộc trên các cơ thể sống khác. - Kích thước rất nhỏ từ1 đến vài phần nghìn mm - Sống dị dưỡng: Hoại sinh hoặc kí sinh ( 1 số ít sống tự dưỡng) - Gồm những sợi không màu, số ít là đơn bào ( nấm men) có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu = bào tử - Sống dị dưỡng- kí sinh hoặc hoại sinh, một số sống cộng sinh - Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản - Sống tự dưỡng - Không có khả năng di chuyển - Phản ứng chậm với kích thích bên ngoài - Cơ thể gồm nhiều cơ quan hệ cơ quan - Sống dị dưỡng - Có khả năng di chuyển - Phản ứng nhanh với các kích thích của môi trường. - Kí sinh gây bệnh cho các sinh vật khác. - Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ được ứng dụng trong nông nghiệp và công nghiệp… -Một số gây bệnh cho sinh vật khác, làm ôi thiu thức ăn, ô nhiễm môi trường - Phân giải chất hữu cơ dùng làm thuốc, làm thức ăn. - Gây bệnh cho cây trồng, con người,1 số nấm độc gây hại cho sinh vật khác - Cân bằng khí O2 và CO2 điều hoà khí hậu - Cung cấp nguồn dinh dưỡng và nơi ở và bảo vệ môi trường sống của sinh vật khác - Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu và dùng vào nghiên cứu và hỗ trợ con người. - Gây bệnh lây truyền cho người. B¶ng 64. 2 §Æc ®iÓm cña c¸c nhãm thùc vËt Đặc điểm - Là thực vật bậc thấp gồm các cá thể đơn bào và đa bào ,tế bào có diệp lục chưa có rễ thân lá thật. - Là thực vật bậc cao, có thân, có lá cấu tạo đơn giản có rễ giả chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử là thực vật sống ở cạn đầu tiên phát triển ở môi trường ẩm ướt. - Có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn - sinh sản bằng bào tử - Có cấu tạo phức tạp ( thông) : Thân gỗ, có mạch dẫn Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở ( chưa có hoa và quả) - Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng : Rễ .... có mạch dẫn - Có hoa, quả, có hạt. Hạt kín nằm trong quả. B¶ng 64.3 §Æc ®iÓm mét sè c©y 1 l¸ mÇm vµ 2 l¸ mÇm Đặc điểm Cây một lá mầm Cây hai lá mầm Mét Hai Số lá mầm RÔ chïm RÔ cäc kiÓu rÔ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> H×nh cung hoÆc song song 6 hoÆc 3 Chñ yÕu lµ th©n cá. Kiểu gân số cánh hoa kiÓu th©n. H×nh m¹ng 5 hoÆc 4 Th©n gç, cá ,leo. Bảng 64.4 Đặc điểm của các ngành động vật Ngành ĐVNS Ruột khoang Giun dẹp Giun tròn Giun đốt Chân khớp. ĐVCXS. Lớp Cá Lưỡng cư. Bò sát Chim. Thú. Đặc điểm - Cơ thể đơn bào, phần lớn dinh dưỡng, di chuyển bằng chân giả lông hay roi bơi. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi. Sống tự do hoặc kí sinh. - Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi . Cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào, có tế bào gai để tự vệ, tấn công, có nhiều dạng sống ở biển nhiết đới. - Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên, phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh chưa có ruột sau và hậu môn, sống tự do hoặc kí sinh. - Cơ thể hình trụ thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chứa cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu môn. Phần lớn sống kí sinh, 1 số ít sống tự do - Cơ thể phân đốt có thể xoang, ống tiêu hoá phân hó bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên tơ hoặc hệ cơ: Hô hấp qua da hoặc mang. - có số loài lớn chiếm 2/3 loài, có 3 lớp lớn : giáp xác, hình nhện, sâu bọ, các phần phụ phân đốt khớp động với nhau. Có bộ xương ngoài bằng ki tin - Các lớp chủ yếu : Cá- lưỡng cư- bò sát- chim có bộ xương trong, trong đó có cột sống. Các hệ cơ quan phân hóa và phát triển, đặc biệt là hệ thần kinh.. Bảng 64. 5 Đặc điểm của các lớp động vật có xơng sống Đặc điểm - Sống hoàn toàn dưới nước, hô hấp bằng mang, bơi bằng vây có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm thụ tinh ngoài. Là động vật biến nhiệt. - Sống nửa nước nửa cạn, da trần và ẩm ướt. Di chuyển bằng 4 chân; hô hấp bằng phổi và da, có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn. TT chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước. Nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt. - chủ yếu là sống trên cạn, da có vảy sừng khô, cổ dài phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn TT trừ cá xấu, máu đi nuôi cơ thể là máu pha,có cơ quan giao phối. - Có lông vũ,chi trước biến thành cánh, phổi có mạng ống khí,có túi khí và tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, trứng lớn. Có vỏ đá vôi được ấp và nở ra con nhờ nhiệt độ của chim bố và mẹ là động vật hằng nhiệt độ. - Có lông mao, răng phân hoá ( Cửa, nanh, hàm ) tim 4 ngăn. Não phát triển đặc biệt là bán cầu não và tiểu não. Có hiện tượng thai sinh và nuôi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> con bằng sữa. Là động vật hằng nhiệt Hoạt động II: Sự tiến hóa của thực vật và động vật. Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Nội dung - GV y/c hs hoàn thành BT - Các nhóm thực hiện theo II. Sự tiến hóa của thực ở sgk ( T 192, 193) . yêu cầu của GV vật và động vật. - GV cho các nhóm thảo - Thực vật: Tảo xoắn, tảo luận để trả lời. vòng, cây thông, cây cải, - GV cho các nhóm trả lời cây bưởi, cây bàng… bằng cách gọi đại diện - 1-> 2 nhóm trả lời - Động vật: Trùng roi, từng nhóm lên viết trên trùng biến hình, sán dây, bảng. thủy tức, sứa, giun đất, trai - GV nhận xét và thông sông, châu chấu, sâu bọ, báo đáp án đúng. cá, ếch…gấu, chó, mèo. - GV y/c hs lấy ví dụ đại - Sự phát triển của thực diện cho các ngành động vật: Sinh học 6 vật và thực vật. - Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h 4. Củng cố: - GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm. 5. Dặn dò: - Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk II. RÚT KINH NGHIỆM.. Duyệt của tổ chuyên môn. Đoàn Thanh Thúy.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>