Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

Thực trạng bệnh sâu răng, nhu cầu điều trị và một số yếu tố ảnh hưởng trên sinh viên năm thứ nhất trường ĐHYD hải phòng năm học 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.76 KB, 78 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO

BỌ Y TÉ

TRƯỜNG DẠ! IIỌC Y HÀ NỘI

LƯONG XN QƯỲNH

THÙC TR*NG BỎNH SCƯ RỊNG,

NHU

cọu §IỊU TRf>

Vp MéT Sè Yõư Tè T;NH H ! êNG TR£N SINH VI£N
NỊM TH0 NHÊT TRiêNG

Hấc Y D!ỈC H^I

PHÔNG NỊM Hẩc 2013 - 2014

Chuyên ngành: Răng Hàm Mặt
Mã số: 60720601
LƯẬN VÀN THẠC SỶ Y HỌC

Người hướng (lẩn khoa học
TS. TRỊNH THỊ THÁI IIÀ

HÀ NỘI-2014

TM/ V*:



-


LỜI CÁM ON
Trong suổt quả trinh học tập vã hoàn thảnh luận văn nãy, tỏi đẫ nhận được sự
hướng dần. giúp dỡ quý báu cùa các thầy cò. các anh chị và các bạn. Với lịng kính
trọng vả biết ơn sáu sấc tịi xin dược bày tó lời cam ơn chân thành tới:
Ban giảm hiệu. Phòng quan lỷ đào tạo sau Đại học trưởng Dại học Y Hả Nội.
Ban lành đạo. Phòng Dào tạo Viện Dào Tạo Rãng Hàm Mặt. Bộ món Diều trị nội
nha. Bộ mơn Nha cộng dong dà tạo mọi điêu kiện giúp đờ tòi trong quá trinh học
tập và hoàn thành luận văn.
Tiến SI* Trịnh Thị Thái Hà. người cị kính men dà hết lịng giúp đờ. dạy bao.
dộng viên vã tạo diều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trinh học Lập và hồn
thành luận vân tốt nghiệp.
Ban giám hiệu, phòng y tế trường Đại học Y Dirực Hai Phòng; Ban giám đốc.
chú nhiệm khoa răng hãm mặt. cùng toàn thế nhàn vicn trong khoa răng hàm mặt
bệnh viện Dại học Y Dược llái Phòng dà tạo mọi điều kiện tốt nhất dê tòi thực hiện
nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cam ơn các anh chị. bạn bè đồng nghiệp dà dộng viên và
có những hồ trợ can thiết cho tòi học tập vã hoãn thành nghiên cứu nãy.
Cuối cúng tỏi xin dược bảy to lõng biết ơn tới gia dính, những người thán đà
cồ vũ. động viên, chia se và tạo nhùng diều kiện thuận lợi nhất dè giúp tơi hồn
thành khố học.
Xin trân trọng cam ơn ĩ
Hà Nội. ngày 12 thảng 12 nãm 2014
Lương Xuân Quỳnh

TM/ zfci V*:


4Ả 'V.


LỜI CAM DOAN

Tơi xin cam đoan dây là cóng trinh nghiên cửu cua riêng lòi. tất cá các số
liệu trong luận vàn này là trung thực và chưa từng được cịng bố trong bất cử cơng
trinh não khác.
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 nãm 2014
Tác già luận vân

Lương Xuân Quỳnh

TM/ V*:


DANH MỤC CÁC CHỦ; KÝ HIỆU VIẾT TAT
M

: Mất rang

s

: Sáu ràng

SL

: Sỗ lượng

SMT


: Sâu mất trám

T

: Trám ráng

VSRNI

: Vệ sinh rảng miệng

WHO

: World Health Organization (Tồ chức Y te The Giới)


MỤC LỤC
ĐẠT VÁN ĐÈ............................................................................................
1
Chương 1: TÔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................. 3
1.1. GIẢI PHẢƯ RÁNG VÀ TÔ CHỬC HỌC CUA RẢNG...........................3
1.1.1. Giai phẫu ràng....................................................................................3
1.1.2............................................................................................................. Tổ
chức học của răng.................................................................................................4
1.2. ĐỊNH NGHÌA VẢ SINH BỆNH HỌC SÂU RÁNG.............................5
1.2.1. Định nghfa........................................................................................5
1.2.2. Sinh bệnh hục sâu ràng.....................................................................5
1.3. PHẢN LOẠI BỆNH SẢU RANG.............................................................7
1.4. DỊCH TÈ HỌC VẢ NHU CÀU DIÊU TRỊ BỆNH SẢU RĂNG............10
1.4.1. Tính hình bệnh sâu ràng trên thế giới và trong nước........................10

1.4.2. Nhu cầu điều trị bệnh sâu ráng trên the giới và trong nước..............13
1.5. MỌT SỔ YỂU TÓ ANH HƯỚNG DẺN BỆNH SÂƯ RĂNG................15
1.5.1. Tập quán ăn uống.............................................................................15
1.5.2. Châm sóc vệ sinh ràng miệng...........................................................15
1.5.3. Các yếu tố khác................................................................................16
1.6. CHÁN ĐOẢN SÂU RANG....................................................................16
1.6.1. Chân đoán sâu men ..........................................................................17
1.6.2. Chân đoán sâu ngà ...........................................................................17
1.7. ĐIỀU TRỊ BỆNH SÂU RÀNG...............................................................18
1.8. Dự PHÒNG BỆNH SÂU RĂNG............................................................20
1.8.1. Mục tiêu............................................................................................20
1.8.2. Các biện pháp can thiệp....................................................................20
Chiromg 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cưu.....................22
2.1. DÕI TƯỢNG NGHIÊN cưu...................................................................22
2.2. THỜI GIAN VÀ DỊA DIÉM NGHIÊN cứu............................................22
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cưu..............................................................22
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu..........................................................................22
2.3.2. Kỳ thuật chọn màu...........................................................................23
2.3.3. Các bước liến hành...........................................................................23
2.4.
CHI SỎ VÀ TIÊU Clli ÁP DỤNG TRONG VIỆC NGIIIÊN cửu.... 26
2.4.1. Chi sổ SMT.....................................................................................26
2.4.2. Nhu cầu diều trị...............................................................................26
2.4.3. Biền số vá chi sổ nghiên cứu............................................................27
2.4.4. Tiêu chí phân loại kct q.................................................................28
2.5.
XƯl.Ỷ SĨLIỆƯ......................................................................................29
2.6.
BIỆN PHÁP HẠN CHÉ SAI SỊ TRONG NGHIÊN cửu.......................29



2.7.
Y ĐỨC TRONG NGHIÊN cứu..............................................................29
Chương 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cửu.............................................................. 30
3.1.
DẠC DIÊM CÙA ĐỔI TƯỢNG NGIIIẺN cửu.......................................30
3.2.
TY LỆ SÂU RANG.................................................................................31
3.2.1. Tý lệ sâu rang ờ sinh viên năm thứ nhất...........................................31
3.2.2. Phân tích các chi sổ s. M. T. SMT...................................................32
3.2.3. Phân bố mức độ và vị tn rang sâu....................................................34
3.3.
NHU CẢU ĐIÊU TRỊ.............................................................................35
3.4.
MỘT SÓ YÉU TÓ ANH HƯỚNG..........................................................39
Chương 4: BÀN LUẬN_______....._____________________________________45
4.1.
DẠC DIÊM CHUNG CUA ĐÓI TƯỢNG NGHIÊN cửu.......................45
4.2.
TY LỆ SÂU RĂNG CUA ĐÓI TƯỢNG NGHIÊN cứu..........................46
4.2.1. Ty lệ sâu râng...................................................................................46
4.2.2. Chi sổ sâu mất trám..........................................................................47
4.2.3. Phân bố ly lộ mức độ sâu ráng........................................................50
4.2.4. Phân bố vị trí răng bị sâu.................................................................52
4.3.
NHU CÀU DIÊU TRỊ CUA DÕI TƯỢNG NGHIÊN cứu......................54
4.4.
MỌT SÓ YỂU TÓ ANH HƯỚNG ĐẾN BỆNH SÂU RÁNG CỦA
ĐÓI TƯỢNG NGHIÊN cửu...................................................................56
KÉT LUẬN.________________________________________________________61

KI ÉN NGHỊ______________________________________________________62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BÁNG

Bang 1.1. Phân chia mức độ sâu răng theo chi số SMT cùa Wl IO......................11
Bang 1.2.

Tỳ lệ sâu rang vfnh viền tại Hoa

Kỳ 1999-2004.........................12

Bang 1.3.

Tý lộ sâu rủng vfnh viền ờ Việt Nam năm 1991 và 2001...............13

Bang 1.4.

Mục tiêu tồn cầu dự phịng sâu

ráng tre em cho nám 2000......20

Bang 1.5.

Mục ticu toàn cầu dự phòng sâu

ráng tre em cho nám 2010......20

Bang 2.1.


Quy ước cùa Wl ỈO về chi sổ SMT................................................26

Bang 2.2.

Mà sổ quy ước nhu cầu diều trị......................................................27


Bang 2.3.

Phân loại ty lệ sâu ràng...................................................................28

Bang 2.4.

Phản loại chi sỗ SMT.....................................................................28

Bang 3.1.

Phân bo doi tượng nghiên cứu theo tuỏi và giới.............................30

Bang 3.2.

Tỳ lộ sâu răng theo giới cua dối tượng nghiên cửu.........................31

Bang 3.3.

Ty lệ sâu ráng theo tuói vã giới cua doi tượng nghiên cứu.............31

Bang 3.4.


Chi sổ SMT theo giới cùa dối tượng nghiên cứu............................32

Bang 3.5.

Chi sổ SMT theo tuổi và giới cua đồi tượng nghiên cứu................32

Bàng 3.6.

Phân tích chi so SMT theo ti và giói cúa dơi tượng....................33

Bang 3.7.

Phân bố ty lộ mức độ sâu ràng cua dối tượng.................................34

Bang 3.8.

Phân bố vị trí mật ràng bị sâu cua dối tượng nghiên cứu................34

Bang 3.9.

Phân bố tý lệ sáu ràng theo vị trí hâm cua dổi lượng......................35

Bang 3.10.

Tỳ lệ sinh viên dưực di khám rang miệng trong 1 năm..................35

Bang 3.11.

Phân bo địa điềm khâm răng miệng...............................................36


Bang 3.12.

Tý lệ sàu ràng được điều trị và khơng dược diet! trị cua

nhóm

nghiên cửu.....................................................................................37
Bang 3.13.

Nhu cầu diều trị cua nhóm nghiên cửu...........................................38

Bang 3.14.

Một số yếu tổ anh hường đến tính trạng sâu ràng cua dối

tượng

nghiên cứu.....................................................................................39
Bang 3.15. Phân tích yểu tố anh hường và bệnh sâu ràng bang kỳ thuật phân
tích dơn biền..................................................................................41
Bang 3.16. Một sổ yếu tố anh hưởng đển tính trạng sâu răng cũa đối tượng
nghiên cứu.....................................................................................42
Bang 3.17. Phân tích yếu lồ ánh hướng và bệnh sâu răng bang kỳ thuật phân
tích đơn biển..................................................................................43
Bang 3.18. Phân tích yếu tồ anh hưởng và bệnh sâu răng bâng kỳ thuật phàn
tích đa bicn.....................................................................................44


DANH MỤC HÌNH ÁNH


Hinli 1.1.

Giãi phẫu ráng.....................................................................................3

Hinh 12.

Sư đỗ White.........................................................................................6

Hĩnh 13.

Sơ đồ tóm tất cư chế sâu rủng..............................................................7

Hình 1.4.

Sư đồ tang bâng Pitts...........................................................................9

Hĩnh 1.5.

Tỷ lệ sâu rang theo quổc gia..............................................................10

Hình 1.6.

Tốn thương sâu men ở rãnh mặt nhai................................................19

Hinh 1.7.

Trám bít hố rành phịng sâu ráng.......................................................19

Hình l.s.


Tơn thương sâu ngà răng...................................................................19

Hình 2.1.

Bộ khay khảm....................................................................................23


1

DẠ I VÁN ĐÈ


Bệnh sâu răng là bệnh phồ biển. Bệnh sâu răng có đặc điểm là tiêu dần các
chất vô ca và hữu ca ớ men và ngà rãng tạo thành lả sâu. Neu điều tri không kịp thời
sè gây vicm tuý. vicm quanh cuống ráng và có thê mất ráng. Vào nhùng năm 75 của
thế ký XX. Tỏ chức Y tế thế giới (WHO) đã xếp 3 bệnh trong sổ han 10 bệnh phố
biến là lai họa cua loài người: bệnh tim mạch, bệnh ung thư và bệnh sâu ráng (I).
Bệnh sâu ràng là một tai họa cùa loài người vỉ 3 lý do:
- Bệnh mác sớm (ngay sau khi mọc ràng - 6 tháng tuổi).
- Bệnh rất phổ biền (ỡ Việt Nam trên 50% dãn số cô sâu ráng).
- Tốn phí chừa ràng rất lởn. nếu chi chú ý đến việc chừa bệnh thí khơng một
quốc gia nào cỏ the dáp ứng dược cho nhân dân.
Trên thế giới. Yupin Songpaisan - Thái Lan (1999) cho răng: Bệnh sâu ràng lã
bệnh phò biển nhưng tý lệ mắc còn phụ thuộc vảo điều kiện cụ the ó mỗi cộng
đồng. Cộng dồng nào phòng bệnh kém tlu’ tý lộ mẳc bệnh cao. cộng dồng nào
phịng bệnh tốt thí tỷ lệ mắc bệnh thắp, thậm chi cịn khơng có người mac bệnh [2].
Theo tò chức Y tế Thề Giới (WHO 1984) nghiên cứu bệnh sủu ràng ở vùng
Tày Thái Bính Dương, cho rằng bệnh sâu răng mầc với tý lệ rất cao nhưng ờ mỗi
cộng đồng diều kiện sống, làm việc và hiểu biết khác nhau thí lý lệ mắc cùng khác
nhau (3).

Những yếu lố anh hương làm tăng kha nàng mắc bệnh sâu rang là: Sự tồn tại
cua mang bám rang sót lại trong các khe kè cua ráng chuyên hóa tạo ra mơi Irường
axit tại chồ lãm tiêu men ngà răng gây sâu ráng.
Ỡ Việt Nam theo kết qua điều tra sức khoe ràng miệng toàn quốc nám 20<) I
cho thấy ty lộ người mắc sâu răng rất cao. chiếm 75.2% ờ lira luòi từ 18-34 tuồi vả
táng len 93.7% ờ lira tuổi từ 45 trờ lên. Chi số sâu mất trám (SMT) ờ lira tuồi từ 45
trờ lẽn rất cao và ớ mức 8.93. Chi số SMT gia táng theo luõi. từ 2.84 ớ lira tuồi 18

TM/ V*:

-


2
đen 4.7 ở lira tuổi trung niên và 8.93 ờ nhóm tuổi cao hơn (4Ị.
Trường Đợi học Y Dược Hai Phòng lả trường đại học đào tạo đa ngành, đa
cấp. Hàng năm trưởng tuyên sinh hãng trám sinh viên cho đào tạo dại học và sau
đại học. Dồi vói sinh viên dại học. các chuyên ngành dược dào lạo là Bác SI* da
khoa. Bác SI*chuyên khoa Rủng I làm Mặt. Bác SI* Y học dự phòng, cư nhân diều
dường, cư nhàn kỳ thuật Y hục. Dược SI* đại học. Địa bản tuyên sinh cua trưởng là
các tinh thuộc mien Bắc Việt Nam từ Quang Bính tro ra. các sinh viên mới nhập
trưởng, họ den từ các tinh thành khác nhau cho nen có nhùng dặc diem khác nhau
ve diều kiện sổng cùng như nhùng hiêu biết về phòng bệnh. Ớ Lào Cai. Yên Bái.
Bắc Kạn... da sồ các sinh vicn dà sinh sổng trên vùng cao. diều kiện dược châm sóc
vệ sinh răng miệng cỏ khác hơn các sinh viên dà sinh sống ớ thành pho I lái Phỏng.
Khi tai ca các sinh viên họ được sống, sinh hoạt trong một trường đụi học Y. họ cơ
the có them được những kiến thức, những diều kiện cho việc chăm sóc sức khóc.
Mật khác, khao sát dược bệnh sâu ràng đê đưa ra nhu càu diều trị và một số yêu tố
anh hướng ở sinh viên nám thử nhất là rầt cần thiết. Vì vậy đề tài "Thực trạng bệnh
sâu rãng, nhu cầu diều trị và một số yếu tố ánh hường trên sinh viên năm thứ nhất

trường Đại học Y Được Hãi Phòng năm học 2013 - 2014" nhằm mục tiêu:
1. Đánh giá thực trạng và nhu cầu điều trị bệnh sâu ràng cùa sinh viên nám
thứ nhất trường Dại học } Dược Hãi Phịng.
2. Phán tích một sổ yểu tố ảnh hirởng đến bệnh sâu rủng ở nhôm sinh xiên
trên.

re V*:


3

Chương 1
TONG QUAN TÀI LIỆU

1.1. GI AI PHẢI RANG VÀ TÓ CHÚC HỌC CỦA RĂNG

1.1.1. Giái phẫu răng |5|

Hlnh cốt ngang một râng hâm

Cẩu lạo ngoài cùa ráng gồm 3 phân:
thân ràng, cô ràng và chân ràng.
- Thản răng: là phần nầm trong hốc
miệng cỏ 5 mặt: mặt ngoài giáp mòi má.
mật trong giáp lười, mật gan là mật gần
dưỡng giữa, mặt nhai với răng hãm và ria
cấn vói răng cưa và ràng nanh. Dối với cấu
tạo thân răng, mặt nhai các ráng hàm cỏ
nhiều núm. rành, nơi tiếp giáp giừa mặt
gần vã mặt xa các răng lã nơi rắt thức ản

dề bị sâu ráng.
C^cmxh »n>u

XUETQ rtHQ

Hình 1.1. Giãi phẫn rủng [5/
- Cổ ráng: lã ranh giới giữa thân ràng và chân ráng, cò ráng cùng lã diêm yểu
dề sâu ráng đối với nhùng người cao tuổi do lợi tụt lộ có ràng.
- Chân ráng: chân răng lã phần nằm trong xương hàm. dối với ráng cứa và
răng hàm nhó (trừ răng số 4 hãm trẽn cỏ 2 chân) chi cỏ I chân, các ràng số 6.7 hàm
dưới có 2 chân, các ràng sổ 6. 7 hãm trên có 3 chân. Chân cua các rãng số 8 (ráng
khôn) là bất định.
1.12. Tồ chức học cứa răng |5|, [6Ị. [7Ị

TM/ .•$. V*:

• -U


4
* Men ràng:
- Men ràng là mơ címg nhất trong cơ the. cỏ nguồn gốc từ ngoại bì. Men ráng
có mâu trong suốt bao phú toàn bộ thân ràng dày. móng tùy vị tri khác nhau, dày
nhắt ớ núm râng là 2.5 mm vả mong nhất ở vùng cố rang. Men rang không cõ sự
bồi drip thêm má chi môn dần tlieo thời gian, nhưng có sự trao dơi lý - hóa với mỏi
trưởng ưong miệng.


5
- về mặt hóa học: Chắt vơ cơ chiếm 96%. chú yểu lã Hydroxy Apatite

3Cạ;PO4.2Ca(OH): còn lậ là các muối cacbonat cua magiê. vả một lượng nhơ
clorua. íluorua vả muồi sunfat cua natri và kali. Thàtih phần hữu cơ chiếm khoang
1% trong đỏ chu yểu là protit.
- Vồ mật lý hục: Men rang có màu trong suốt, rất cứng, giịn và can tia X.
* Ngà ràng:
Có nguồn gốc từ trung bi. kẽm cứng hơn men răng, chứa tỳ lệ chất vô cơ thấp
hơn men ràng (75%). chu yếu lã 3CaỊPO4.2H:O.
về một tô chức học: Ngà rủng đưực chia lãm 2 loại là ngã rang liên phát và ngà
rãng thứ phát.
- Ngả ráng ticn phát: Chiếm khối lượng chủ yếu và đtrọc tạo nên trong q
trinh hình thành rãng. nó bao gồm: ống ngã. chất giũa ống ngả và dây Tỏm.
- Ngà ràng thứ phát: Được sinh ra khi ràng dà hình thành làm cho ngà ráng dầy
lẽn theo thời gian.
* Tủy rang:
- Là mò liên kết mềm, năm trong hốc túy gồm tùy chân vã tuy thản. Tùy ráng
nằm trong buồng tuy tương ứng với thán ràng nen được gọi là túy thân hay túy
buồng, tuy ràng năm trong ồng tuy tương ứng với chân ràng gụi là tuy chân. Các
nguyên bão nầm sát vảch hốc tuy.


6

TM/ V*:


7

TM/ V*:



8
Hùy khống > Tái khống--------->Sâu rang
Các u tị gáy mất ôn dinh làm xâu ràng:
- Máng bám vi khuấn
* Chề độ án đường nhiều lần
+ Nước bọt thiểu, giám dòng cháy
nước bọt hay acid
+ Acid tử dạ dày trào ngược
+ pH< 5

Các yếu tồ bao vệ:

+ VSRM kém

- Nưúc bọt. dòng chay nirúc
bọt
- Klw nâng kháng acid cùa men
-

Fluor cỏ ớ bề mặt men ráng

-r Trám bít hỗ rãnh
- Độ Ca“. PO4-• quanh ràng
+ pH>5,5
- VSRM tốt
Hinlt 1.3. Sư dồ tóm tắt cư chế sâu rùng Ị15Ị
1.3. PHÂN’ LOẠI BÊNH SẢI RĂNG

Tuỳ theo tãc gia mã có nhiều cách phân loại khác nhau [16] nhưng cơ ban vần dựa
trẽn 5 loại lồ hân cua Black.

Các phán loại trước đây:
Theo điền biến sâu ráng: sâu ràng cấp tính và sâu răng mãn tmh.
Theo mức độ tốn thương: sâu men. sâu ngà nóng, sâu ngã sâu.
Theo bệnh sinh: sâu ràng tiên phát, sâu rãng thử phát, sâu rãng tái phát.
Theo vị tú tòn thương: sâu hổ rành, sâu mặt nhẫn, sâu comment...
Trong đó phản loại theo mức độ tơn thương được ửng dụng nhiều nhất:
-

Sâu men (S1): tỏn thương mỏi ư phần men chưa có dấu hiệu lảm sàng rồ. Khi chúng
ta nhìn thấy chấm trăng ờ ràng thỉ sáu ráng dà tới dường men ngà.

TM/ V*:

4Ả 'V.


9
-

Sâu ngà (S2.S3): khi bẳt đầu xuất hiện lồ sâu trên răng thí chắc chắn là sâu ngà. Sâu
ngà dirợc chia lãm 2 loại: sâu ngà nòng (S2) vã sâu ngã sảu (S3), đây là 2 loại chúng
ta thưởng gập trên lảm sàng.
Các phàn loại mới về bệnh sáu răng
Ngày nay các tác gia thường sư dụng 2 báng phán loại mới dê chân dốn và điều trị
đó lã: phân loại theo site vã size, phàn loại theo Pitts.
* Phán loại theo site and size (dựa vào vị trí và mức độ tơn thương) [16/.
2 yếu tổ đó là vị trí và kích thước (giai đoạn, mức dộ) cùa lồ sâu
Vị trí(site):
+ Vị tri 1: hố rành và các mật nhẵn.
* Vị tri 2: kết hợp với mật tiếp giáp.

+ Vị tri 3: cơ rang vả chân ràng.
Kích thưởc(sỉzẹ):

1 - Tôn thương nho. vừa mới ở ngà ràng cần điều trị phục hồi. không thê tái khoảng.
2 - Tôn thương mửc dộ trung binh, anh hướng đen ngả rãng. thánh lỗ sâu còn đu. cần
tạo lỗ hàn.
3 - Tốn thương rộng, thành không đu hoặc ánh hương vờ. cần phai có các phương tiện
lưu giừ cư sinh học.
4 - Tơn thương rất rộng lãm mất cầu trúc ràng, cần cỏ các phượng tiện lưu giữ cơ học
hoặc phục hình.
0 - De đáp ứng nhu cầu dự phòng cá nhân Briquc vã Droz đà bỗ sung thêm cờ 0. là
những tổn thương có thề chẩn đốn đưục và cỏ kha năng tái khống hóa dược.

TM/ V*:


1
0
Phân loại theo ngưởng chân doán (theo Pitts)

Sơ đồ tảng băng Pitts

wt|ũc aJotU dvhtí c^điài I WB) I Oi

ĨI t«i <bôB đ>! D;

*(>ã*( fô&KJ
r NlrtSièK .-:1
) U/Côaaa;r-:'' '


-’ Tự li

Cản thay đối chiên lược phát hiện và đièu trị

Hình 1.4. Sư dồ táng hãng Pitts Ị16]

Phán loại theo WHO (1997) [1J
* Sâu men:
- Lả tốn thương sâu răng ờ giai đoạn sởm, chưa hỉnh thành lồ sảu.
+ Tôn thương thường thấy ờ hồ vã rành mặt nhai.
+ Klù thổi khị bồ mặt ráng thấy tơn thương là các vết trăng nhạt ưên bề mật
men ràng. Ncu quá trinh mất khoáng liên tục. bồ mật vet trũng chuyên thành mờ dục.
không nhẫn như men thường, mắc thảm trâm klii khám.
+ Nấu tốn thưcmg phát triển thêm, vết ưấng cỏ thề lan rộng, biến dổi thanh màu
nâu nhạt rồi sầm.
- Các tôn thương sàu ràng giai đoạn sớm dược xác định bang mắt thường.


1
1
* Sâu ngà:
- Là sâu ràng giai doạn dà hình thành lỗ sâu.
- Dựa vào chiều sáu cua lồ sâu. người ta phản loại sâu ngả ràng thảnh sâu ngà
nông (nếu tịn thương sâu dưói 2mm) và sâu ngà sâu (liều tôn thương cõ chiều
sàu tử 2 - 4mm).
1.4. DỊCH TẺ HỌC VÀ NHU c Àu DIÈU TRỊ BỆNH SÂU RÁNG

1.4.1. Tình hình bệnh sâu răng trên thế giói và trong nước



Thcgiỏỉ: [17J. [18]
Ban đồ sâu lãng tồn cằu (Dental caries world map WHO 2004):

Hình 1.5. Tỹ lệ sâu rùng theo quốc gia (trên 100.000 dàn)
Tô chức Y tế Thế Giới (WHO) đà đưa ra 5 mức độ sâu ràng phụ thuộc vào chi số sáu
mầt trám ràng vinh viền ở lira tuồi 12 vã lửa tuổi 35
như sau [19]. [20].

TM/ zfci GẠ:

• -U

44


1
2
Bàng 1.1. Pltátt chia mức dộ sân ràng theo chi sổ SMT cùa WHO

Dịch tễ hực sâu răng toàn cầu cho thấy có hai xu hướng cua bệnh sâu răng:
- Ỡ các nước phát triên: Từ nhùng năm 1940 đen I960, tình hình sâu ràng rất
nghiêm trọng, trưng binh mỗi trê em 12 tuồi có từ s - 10 răng bị sâu hoặc ràng bị mất
do sâu ràng. Chi số SMT cua Na Uy tởi mức 12,0 năm 1940. Nhưng đến năm 1980,
chi sổ SMT ờ tuổi 12 tại nước này dà giam xuống mức từ 2,0 - 4.0. Vào năm 1993.
chi số SMT tuổi 12 ờ hầu hết các nước cịng nghiệp hóa đã giam xuống tới mức thấp
tử 1,2 - 2.6 [21], [22]. Như vậy, nhìn chung từ cuối nhùng nám cua thập ky 1970 tới
nay, tinh trạng sâu răng tại các nước phát triển có xu hướng giám dần, chi sổ SMT
tuôi 12 tại hầu hết các quốc gia này đạt mức thấp và rất thấp [15]. [22]. Đó là hiệu
q cua sự thay dơi điều kiện sống, hiệu qua cúa việc sư dụng các dịch vụ châm sóc
sức khoe ràng miệng, các chương trinh nha khoa phịng ngừa vã sứ dụng kcm đánh

răng có chúa fluor [1]. [23].
- () các nước dang phát triển: Thời diém nhừng nám thập kỷ 1960. tinh hình sâu
ràng ớ mức thấp lum nhiều so với những nước dang phát triển. Chi số SMT tuồi 12 ờ
thời kỳ nãy chI ĩữ 1.0 - 3.0: thậm clũ một số nước dưới mức 1.0 như Thái lan.
Uganda. Zaire. Tói thập ky 1970 và 19S0 thi chi sổ này lại táng lên và ớ mức từ 3.0 5.0 và một sỗ nước còn cao hơn như Chile là 6.3. Nhìn chung tinh trạng sáu râng cua
các nước đang phát triền dều có xu hướng ngày câng tâng [25]. Đó là do điều kiện
kinh tế còn thấp, vấn đề sức khoe răng miệng chưa được quan tâm đúng mức. không
được fluor nước uống, thiếu sự giáo dục nha khoa và che độ ãn không khoa học nhẩt

TM/ V*:


1
3
Tuổi

Tý lộ sâu ráng vinh viễn

16- 19

67,49%

20-34

85.58%

• Trong nước: [4|. [27]
So sánh kết qua điều tra cơ bân bệnh ráng miệng toàn quốc nàm 1991 với ket qua
điều tra ràng miệng tồn quốc năm 2001. lính hình sâu ráng ở Việt Nam cùng cỏ xu
hướng tàng lẽn vã không đồng đều giữa các vùng miền trong cá nước.

Điều tra ráng miệng tồn quốc năm 1991. Vị The Quang đà so sánh kết quá
này với tính trạng điều tra năm 1983 cho thấy sâu ràng ơ Việt Nam táng dẩn theo độ
tuồi. Tại từng thời diem diều tra lữ năm 1983 dền năm 1991 thí tỉnh trạng sàu ráng tại
cãc tinh Miền Nam cao hơn tại các tinh Miền Bủc nhưng mức độ gia tâng bệnh thí
Mien Bae lại cao hon Miền Nam. Nhìn chung từ nâm 1983 đến 1990 ơ Việt Nam tính
trạng sâu ràng có xu hướng gia táng .

TM/ zfci V*:

4Ả 'V.


1
4
Bàng 13. Tỳ tệ sâu ràng vinh viền ớ Việt Nam nàm 1991 và 2001
Độ tuổi dược diều tra
Tỳ lộ
Năm
Vùng
SR ợ/ữ)

1991

Chi sổ
SMT

Việt Nam

72,33


Miền bẳc

59.33

Miền Nam

86.33

18-34 tuồi

Việt Nam

77,5

2.84

34 44 tuổi

Việt Nam

75,2

3,29

Từ 45 tuổi trờ lên

Việt Nam

93,7


8.93

Nam

Việt Nam

76,19

4,95

Nừ

Việt Nam

80.13

4.32

Tý lệ chung

Việt Nam

78,16

4.56

35 44 tuồi

2001


1.42. Nhu cầu (liều trị bệnh sâu răng trên thế gỉói và trong nước
• Trẽn thể giới.
Trong nhiều thập kỳ qua. dã có nhiều báo cáo trên thế giới thống nhất bệnh sâu
ráng dang giam một cách dáng kè và ngày cảng giam do việc sir dụng kem đánh ràng
và các san phẩm có chửa fluor, chất trám bit hổ rãnh, chê độ ãn được cài thiện, nhiều
dịch vụ chàm sỏc và giáo dục sức khoe răng miệng ngày cảng tốt hơn. Tuy nhiên
nhũng nghiên cửu gần đây lại dưa ra canh báo bệnh sâu ràng dang cỏ xu hướng tâng
lên ớ tre em vả ca người trương thanh. Điều nãy có ánh hướng đến nhu cầu diều trị
các bệnh rủng miệng [24].
ỡ Mỳ (2009) sâu ràng được xem là một bệnh mạn tinh, có tý lệ mẳc cao ở tre
em từ 5 - 17 tuồi, cao gấp 5 lằn so với bệnh hen và gấp 7 lẩn so với bộnh sốt mùa hê.

TM/ V*:


1
5
Trãi 50% tre từ 5

9 tuổi và 78% tré 17 ti có ít nhất 1

ráng bị sâu cần trám phục hồi. 25% tre em Mỳ chưa được đi khám rang miệng bao
giờ. nhất là những ưé có điểu kiện kinh tề .xà hội thấp [28].
ớ Rumani. theo nghiên cứu cua Cristina Nuca và cộng sự (2007) trên dối tượng
ưc 12 tuổi, tý lộ sâu ràng vinh viền là 772%: số ràng sâu trung bính trên 1 tre là 3.31:
tỳ lệ sâu ràng không được điều trị lã 88.71 %: chi có 7.68% rủng sâu dược trám và có
3.61% răng sâu cẩn phái nhô [29].
Cãc nghiên cứu đà chi ra rằng tý lệ sâu rãng ờ các nước vần còn cao nhưng ty lẹ
ràng sâu dược diêu ưị rất thâp. nhất lã cãc nước dang phát triên. Điều dó chững minh
tại sao hiện nay tý lộ sâu ràng lại cỏ xu hướng tang lẽn.

• Trong nước.
Đà có rắt nhiều nghiên cứu về tỳ lệ sâu ràng ờ lira tuôi học đưùmg nhưng chưa
cỏ dược nhiều nghiên cứu di sâu phân tích nhu cầu diều trị bệnh sàu răng ớ cãc lửa
tuổi nãy.
Theo kết qua điều tra sức khoe rãng miệng toàn quốc Trần Vãn Trường vả cộng
sự (2001) đà công bổ ờ tre 12 tuồi trung bính 1 em cỏ 1.87 ràng sâu. tý lệ ràng sâu
dược trám chiếm 1.6% và ty lệ ràng sâu không dược diều trị chiêm 97,9% [30].
Ngoài ra một số nghiên cữu cua các địa phương như Tuyên Quang, Yên Bái ...
đều cho thấy tý lộ sâu rãng ờ hục đường rất cao trong khi tý lộ dược điều trị rất thấp.
Điều dó chứng to nhu cầu diều trị sâu rủng trong cộng dồng là rất lỏn. Muốn giam ty
lệ sâu ráng cần kết hợp diều ưị vã dự phóng, nhắt lã phát huy hiệu qua các chương
trinh nha hục dường [31 ]. [32],

TM/ zfci V*:

4Ả 'V.


1
6

TM/ V*:

-


1
7

TM/ V*:



×