Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an tuan 29 lop2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.5 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 THỨ 2 NGÀY 1 THÁNG 4 NĂM 2013 BUỔI SÁNG : TIẾT 1 : CHÀO CỜ Tiết 2 + 3 Tập đọc : NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu -Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. -Hiểu nội dung bài : Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình . Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan , biết suy nghĩ , đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu. - GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức. -GHHD cần có tấm lòng nhân hậu II. Chuẩn bị -Tranh minh hoạ bài tập đọc ( Nếu có ). -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV 1.Bài cũ - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài cây dừa. + Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với gì? - GV nhận xét – ghi điểm . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Ghi tựa . Hôm nay các em sẽ đọc truyện “Những quả đào”. b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu . - Tóm tắt nội dung : Nhờ những quả đào, ma ông biết tính các cháu . Ông hài lòng về các cháu , đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào . - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài có mấy nhân vật ? - Luyện đọc từ khó . - Làm vườn , hài lòng, nhận xét, với vẻ tiếc rẻ, thốt lên, trãi bàn . - GV chú ý sữa sai cho HS . + Em hiểu thế nào là “hài lòng” ? +Em hiểu “thốt lên” ý nói như thế nào ? - Hdẫn đọc ngắt nghỉ hơi câu văn dài . - GV treo bảng phụ đã chép sẵn các câu văn dài . - GV đọc mẫu - GV chú ý sửa sai cho HS . . Đọc từng câu . . Đọc đoạn trước lớp . - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó . + Em hiểu thế nào là “cái vò “?. Hoạt động của HS -2 HS đọc thuộc lòng bài 8 dòng đầu.. HS trả lời - HS nhắc lại tựa .. - HS theo dõi bài .. …Bài có 4 đoạn . … 4 nhân vật . - HS theo dõi và đọc . 2,3 HS đọc – lớp đọc đồng thanh. HS đọc chú giải SGK HS đọc chú giải SGK. - HS theo dõi . 1,2 HS đọc . - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng ngang . - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc . - HS chú ý giải nghĩa từ . 1,2 HS đọc chú giải SGK.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Em hiểu thế nào là “thơ dại “? + Em hiểu “ thốt” là gì ? Đọc từng đoạn trong nhóm . . Thi đọc giữa các nhóm . - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất . . Đọc đồng thanh . c. Tìm hiểu bài : - Câu hỏi 1: Người ông dành những quả đào cho ai ? - Câu hỏi 2 : Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? - GV yêu cầu lớp thảo luận nhanh.. 1,2 HS giải nghĩa từ ý nói còn bé chưa biết gì . 1,2 HS đọc chú giải SGK - HS đọc theo nhóm cặp, hội ý cử người thi đọc . Các nhóm đại diện thi đọc – Lớp theo dõi nhận xét . - Lớp đọc đồng thanh toàn bài . - 4 HS đọc lại 4 đoạn của bài . 1 HS đọc – Lớp đọc thầm đoạn 1. …cho vợ và ba đứa cháu nhỏ . - 1H đọc câu hỏi – Lớp đọc thầm bài . Lớp đọc thầm cả bài và nói về 3 hành động . - HS thảo luận theo cặp và đưa ra ý kiến của mình .. Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào của mình? Cô bé Vân đã làm gì với quả đào của mình ? Việt đã làm gì với quả đào của mình ? - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - HS xung phong phát biểu – lớp nghe và nhận xét – bổ sung nếu sai . - GV nhận xét – tuyên dương nhóm có câ trả lới đúng . - Câu 3: - 1HS đọc câuhỏi 3 – lớp theo dõi Nêu nhận xét của ông về từng cháu ? Vì sao - HS đọc thầm bài – tra đổi ý kiến ông nhận xét như vậy ? - GV quan sát HS làm việc . - Đại diện phát biểu ý kiến – lớp nhận xét bổ sung . ...Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi, vì Xuân thích trồng cây. …Vân còn thơ dại quá ,vì Vân háu ăn . nên hết phần của mình mà vẫn thèm . …Việt có tấm lòng nhân hậu, biết nhường miếng ngon của mình cho bạn . - Câu 4 : - 1 HS đọc câu hỏi – lớp theo dõi bài. . Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - HS chọn nhân vật mình yêu thích ( HSKG ) - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu ý kiến - GV nhận xét . GV tóm ý toàn bài . - HS theo dõi . d. Luyện đọc lại : - 4 HS đọc lại 4 đoạn của bài – lớp lắng nghe . - GV nhận xét – tuyên dương . - GV gọi HS đọc bài theo lời nhân vật . - 5 HS đọc – Lớp nhận xét - GV nhận xét – ghi điểm . 3. Củng cố Các em vừa học tập đọc bài gì ? …Những quả đào . Qua câu chuyện vừa học em yêu thích nhân - Vài HS phát biểu . vật nào nhất ? Vì sao ? - GV nhận xét – giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.Dặn dò : Về đọc lại bài, tìm hiểu bài Chuẩn bị tiết sau . TIẾT 4 Toán : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu -Nhận biết được các số từ 111 đến 200. -Đọc viết các số từ 111 đến 200. -So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số từ 111 đến 200 II. Chuẩn bị -Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100. -Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ : trăm,chục, đơn vị,viết số,đọc số. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV 1.Bài cũ Tiết trước các em học bài gì ? - GV yêu cầu HS làm bài tập + Bài 3 : Điền dấu >, <, = vào chỗ trống. + Bài 4 : Viết các số ( GV đọc ): 103 , 105 , 106 , 107 , 108. 110 , 104 , 100 , 102 , 109. - Chấm VBT ( 5 – 7 bài ). - Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong bài học hôm nay , các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200. b.Giới thiệu các số từ 111 đến 200 = Giới thiệu số 111. - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi . Có mấy trăm ? - GV yêu cầu HS viết số 100 vào cột trăm. - GV gắn thêm HCN biểu diễn 1 chục và hình vuông nhỏ , hỏi . Có mấy chục và mấy đơn vị ? - GV yêu cầu HS lên viết 1 chục, 1 đơn vị vào các cột chục , đơn vị. - GV : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111. GV giới thiệu số 112 , 115 tương tự như giới thiệu số 111. GV yêu cầu HS thảo luận và tìm cách đọc và viết các số còn lại trong bảng : upload.123doc.net, 120, 121, 122, 127, 135. - GV yêu cầu đọc các số vừa lập được. c.Luyện tập , thực hành Bài 1. Hoạt động của HS …Các số từ 101 đến 110. - 1 HS lên điền. - 2 HS viết bảng – Lớp viết bảng con.. - HS nhắc.. … 100. - 1 HS viết. …1 chục và 1 đơn vị. - 1 HS viết. - HS viết và đọc số 111.. - HS thảo luận để viết các số còn thiếu trong bảng. Sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp (1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số). - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV yêu cầu HS tự làm bài . - GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra cho nhau. Bài 2 a - GV vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó yêu cầu HS làm bài - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV : Muốn điền cho đúng chúng ta phải so sánh các số với nhau. - HSKG làm được bài này - HS làm bài vào vở -…Chữ số hàng trăm cùng là 1. …Chữ số hàng chục cùng là 2. …3 nhỏ hơn 4, hay 4 lớn hơn 3.. - HS làm bài VBT. - HS kiểm tra chéo. - 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.. …Điền dấu >,<,= vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở. -HS tự làm bài. - Nhận xét . 3.Củng cố , dặn dò. NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP (tiết 29) I. Mục tiêu: 1. Học sinh biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp, mô tả được các động tác khi lên, xuống xe đạp. 2. Thực hiện đúng động tác lên, xuống xe đạp. 3. Thể hiện thành thạo khi lên, xuống xe đạp. II. Chuẩn bị: - Tranh học sinh ngồi trên xe đạp III. Các hoạt động dạy- học: Các hoạt động dạy 1. Giới thiệu 2. Nhận biết được các hành vi đúng sai - Tiến hành: + GV chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm một hình vẽ + Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét những động tác đúng, sai của người đi trong tranh + Khi lên xuống xe đạp em thường lên, xuống bên nào? Vì sao? + Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe đạp cần chú ý điều gì?. Các hoạt động học. - HS chia nhóm - Quan sát tranh, thảo luận - HS trình bày và giải thích tại sao đúng, sai - Bên phải, thuận chiều với người đi xe - Bám chặt với người ngồi phía trước (hoặc yên xe), không bỏ hai tay, không đung đưa chân. Khi xe dừng hẳn mới xuống xe - Quan sát trước sau khi kên xuống xe. + Vài học sinh nhắc lại những điều ghi nhớ trên 3. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị tiết sau thực hành BUỔI CHIỀU.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 1: ÔN LUYỆN TOÁN ÔN CÁC SỐ TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu -Củng cố các số từ 111 đến 200. -Đọc viết các số từ 111 đến 200. -So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số từ 111 đến 200 -GDHS ứng dụng kiến thức vào thực tế II. Chuẩn bị - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1. Củng cố kiến thức: Tiết trước các em học bài gì ? …Các số từ 101 đến 110. - GV yêu cầu HS làm bài tập Điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - 1 HS lên điền. Viết các số ( GV đọc ): - 2 HS viết bảng – Lớp viết bảng con. 101 , 104 , 106 , 105 , 108. 110 , 103 , 100 , 102 , 109. - Theo dõi,bỗ sung. - Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2. Thực hành a.Giới thiệu : Ghi tựa. - HS nhắc. Trong bài học hôm nay , các em sẽ được ôn luyện về các số từ 111 đến 200. b. Bài tập: Bài 1: Viết ( Theo mẫu) - HS quan sát và làm bài theo mẫu. - Nối tiếp đọc kết quả. - Chú ý: Các số có 3 chữ số đó là: hàng Trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Bài 2:Số? Yêu cầu HS viết số thích hợp vào tia số từ -Thực hiện. 113....123 -Nối tiếp đọc kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: < > = HS tự làm bài. -Nêu yêu cầu. 115 ....119 165....156 -Làm vào vở. 137.... 130 189....194 -Nối tiếp đọc kết quả. 156.....156 172.....170 149.....152 190....158 - Lưu ý: So sánh số trước với số sau. Bài 4: Dấu nhân hay chia -Đọc yêu cầu 3....4...2 = 6 Dành cho HSKG 3. Củng cố. - Ôn luyện bài gì? - Các số này là số có mấy chữ số? -HS trả lời. - Nêu các số tròn chục,Tròn trăm của các số đó. 4 Dặn dò Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài -Lắng nghe sau:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 2 : LUYỆN ĐỌC : NHỮNG QUẢ ĐÀO A.Mục tiêu. : Củng cố cho HS Hướng dẫn học sinh Đọc diễn cảm bài : “Kho báu”. Biết phân biệt lời nhân vật. B .Chuẩn bị : . C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Phần giới thiệu Hôm nay chúng ta ôn luyện về bài này. Hoạt động 2: Luyện đọc :Bài :Những quả đào Luyện đọc : - Gv đọc mẫu - Hướng dẫn cách đọc . HS luyện đọc giải nghĩa từ : * Đọc từng câu - HS đọc câu, luyện đọc từ khó * Đọc từng đoạn trước lớp : - HS đọc đoạn, đọc câu dài, giải nghĩa từ * Thi đọc giữa các nhóm * Đọc đồng thanh. -vài em nhắc lại tên bài. - HS nghe - HS đọc. - HS thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh. -T/C: Thi đọc theo nhóm - HSKG biết đọc phân biệt lời nhân vật G/V: Theo dõi và uốn nắn giúp h/s đọc tốt. - Trả lời các câu hỏi trong SGK Hoạt động 3: Nhận xét,dặn dò.. TIẾT 3: THỦ CÔNG: LÀM VÒNG ĐEO TAY ( TIẾT 1) A-Mục tiêu: - HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy. - Làm được vòng đeo tay. - Thích làm vòng đeo tay. Yêu thích sản phẩm lao động của mình. B-Chuẩn bị: - Mẫu vòng đeo tay làm bằng giấy. - Quy trình làm vòng đeo tay. - Giấy màu, kéo, hồ, thước… C-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét II- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài . 2-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Giới thiệu vòng đeo tay mẫu. + Vòng đeo tay được làm bằng gì? + Có mấy màu? 3-HS nêu lại các bước :. - Quan sát - Vật liệu Giấy - 2 màu khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Bước 1: Cắt thành các nan giấy. - Quan sát. - Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1ô. * Bước 2: Dán nối các nan giấy. - Quan sát. - Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1nan giấy dài 50 ô đến 60 ô rộng 1ô làm 2 nan như vậy. * Bước 3: Gấp các nan giấy. - Quan sát. - Dán đầu của 2 nan như hình 1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát nép nan (H2) sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như hình 3. - Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên đến hết. - Dán phần cuối của 2 nan lại được sợi dây dài (H4). * Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay: - Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp được vòng đeo tay (H5) - Quan sát. 4-HS thực hành gấp vòng đeo tay: - Hướng dẫn HS thực hành. Hướng dẫn HS nếp gấp phải sát, miết kỹ. - HS thực hành . - GV quan sát uốn nắn. Nhận xét . - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét - HSKG làm sản phẩm đẹp - HS và GV nhận xét 5-Củng cố-Dặn dò. - Về nhà tập làm vòng đeo tay.- Nhận xét giờ học. THỨ BA NGÀY 2 THÁNG 4 NĂM 2013 BUỔI SÁNG: TIẾT 1 KỂ CHUYỆN : NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu -Biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng 1 câu, hoặc 1 cụm từ theo mẫu. -Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên. - HSKG biết phối hợp với bạn để dựng lại câu chuyện theo vai. - GDKNS: Kỹ năng tự nhận thức. -GHHD cần có tấm lòng nhân hậu biết yêu thương mọi người II. Chuẩn bị -Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của HS. Hoạt động của GV 1.Bài cũ + Tiết trước các em học bài gì ? - GV yêu cầu kể nối tiếp theo từng đoạn. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Những quả đào”. b.HD kể chuyện . Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện - GV gọi đọc yêu cầu bài 1 . Đoạn 1 được chia như thế nào ? . Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ?. …Kho báu. - 3 HS kể. - HS nhắc.. - 1 HS đọc . …Đoạn 1 : Chia đào. …Quà của ông..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đoạn 2 được tóm tắt như thế nào ? Bạn nào có cách tóm tắt khác ?. Nội dung của đoạn 3 là gì ? Nội dung của đoạn cuối là gì ?. …Chuyện của Xuân. …(HS nối tiếp nhau trả lời) Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./ … …Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé ngây thơ./ Chuyện của Vân./ … …Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn đào./ …. - Nhận xét – Tuyên dương phần trả lời của HS . . Kể lại từng đoạn theo gợi ý + Bước 1 : Kể trong nhóm. - GV yêu cầu HS đọc thầm gợi ý trên bảng - HS thực hiện đọc. phụ. - GV chia nhóm , mỗi nhóm kể 1 đoạn. - HS thực hành kể trong nhóm – Các nhóm theo dõi và nhận xét , bổ sung. Bước 2 : Kể trước lớp. - GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. - GV tổ chức cho HS kể vòng 2. - 8 HS tham gia kể chuyện. - GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi - HS Nhận xét , bổ sung. bạn kể. - GV Nhận xét – Tuyên dương. . Kể lại toàn bộ nội dung truyện. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong có 5 HS , yêu cầu các nhóm kể theo hình thức nhóm. phân vai : Người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - HSKG biết phân biệt được lời nhân vật - GV tổ chức cho các nhóm thi kể. - Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai. - GV Nhận xét – Tuyên dương. 3.Củng cố Các em vừa kể chuyện gì ? …Những quả đào. 4.Dặn dò : Về nhà tập kể lại câu chuyện và kể lại chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị câu chuyện tiết sau. TIẾT 2 Toán CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.Mục tiêu - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc viết chúng. - Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. - Bài tập cần làm: Bài 2, 3. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị -Các hình vuông , hình chữ nhật biểu diễn trăm , chục , đơn vị. -Kẻ sẵn trên bảng lớp bảng có ghi trăm , chục , đơn vị , đọc số , viết số. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV 1.Bài cũ. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết trước các em học bài gì ? - Bài 2 :ghi các số sau: - GV nhận xét – ghi điểm . - Bài 3 : gọi HS lên so sánh các số từ 111200. <,> ,= 123 … 124 120 … 152 129… 120 186 … 186 - GV nhận xét – ghi điểm và chấm 3- 5 vở bài tập 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi tựa Các em đã biết cấu tạo và biết đọc, biết viết các số từ 100 đến 200. b. Nội dung : Giới thiệu các số có 3 chữ số Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi : Có mấy trăm ? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi : Có mấy chục ? - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy đơn vị ? - GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chụcvà 3 đơn vị . - GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được .. - Các số từ 111- 200. - 3 HS nêu miệng – lớp nhận xét. -2 HS lên bảng thực hiện - Làm bảng con.. - HS nhắc lại .. - HS theo dõi GV làm việc . … Có 2 trăm . …Có 4 chục . … Có 3 đơn vị .. - 1 HS lên bảng viết số – lớp viết vào bảng con : 243 - Một số HS đọc cá nhân – lớp đọc đồng thanh. Hai trăm bốn mươi ba. - GV hỏi 243 gồm mấy trăm , mấy chục và ... 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị . mấy đơn vị ? - GV tiến hành tương tự với các số : 235, - HS thực hiện như trên . 310 , 240, 411, 205, 252 như trên để HS nắm cách đọc , cách viết và cấu tạo của các số . Tìm hình biểu diễn cho số : - GV đọc số yêu cầu HS lấy các hình biểu - HS thực hiện trên mô hình đồ dùng học tập diễn tương ứng với số GV đọc . của các em. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu thực hiện . c. Luyện tập ,thực hành Bài 2 : Bài tập yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu – lớp theo dõi - Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ? - 1 HS lên bảng làm – lớp làm vở nối số với cách đọc - Yêu cầu HS đọc số vữa nối . 315 -d. 311 – c. 322 – g. 521 – e. - GV nhận xét và ghi và gi điểm . 420 – b. 405 – a. Bài 3( tiến hành tương tự như các bài trên ) - 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở . - GV quan sát HS làm – chấm 5- 7 vở nhận - HS nộp vở chấm – nhận xét bài bạn làm . xét và ghi điểm . 3. Củng cố Các em vừa học Toán bài gì ? … Các số có ba chữ số . - Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ - HS nối tiếp nhau đọc và viết số có 3 chữ số. số ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét tuyên dương . 4.Dặn dò : Về ôn lại cách đọc , viết số có 3 chữ số.. TIẾT 3 Chính tả. ( Tập chép). NHỮNG QUẢ ĐÀO. I. Mục tiêu -Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn và tóm tắt truyện “Những quả đào”. -Làm đúng các bài tập chính tả 2b phân biệt s/x ,in/inh. -GDHS ý thức tự giác rèn chữ II. Chuẩn bị -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ Tiết trước các em học bài gì ? …Cây dừa. - GV đọc : - HS viết bảng. Cả lớp viết vào bảng con Giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa, nước sôi, sinh nhật, quả chín, vin cành. 2.Bài mới a.Giới thiệu : Ghi tựa. - HS nhắc. b.HD viết chính tả Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV gọi HS đọc đoạn văn. - 3 HS lần lượt đọc. Người ông chia quà gì cho các cháu ? …Chia mỗi cháu một quả đào. Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà …Xuân ăn đào xong đem hạt trồng. Vân ăn ông cho ? xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Người ông đã nhận xét gì về các cháu ? …Oâng bảo : Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu. HD cách trình bày Em hãy nêu cách trình bày 1 đoạn văn ? …Khi trình bày 1 đoạn văn , chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô. Các chữ đầu câu phải viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm câu. Ngoài các chữ đầu câu phải viết hoa, còn …Xuân, Vân, Việt. Vì đây là tên riêng của những chữ nào cũng phải viết hoa ? Vì sao ? các nhân vật. HD viết từ khó - GV nêu các từ khó (SGK) - HS viết bảng con. - GV Nhận xét – sửa sai. - GV đọc bài viết . - HS chú ý theo dõi. - GV yêu cầu HS viết bài - Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn vào - HSKG trình bày bài sạch sẽ vở. -Quan sát nhắc nhở tư thế ngồi viết - GV đọc lại bài viết. - HS soát lỗi. - GV thu bài chấm. Nhận xét c.HD làm bài tập Bài 2b - GV gọi HS đọc đề bài . - HS đọc. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS làm bảng – Lớp làm vở.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> To như cột đình. -Kín như bưng. -Tình làng nghĩa xóm. -Kính trên nhường dưới. -Chín bỏ làm mười. 3.Củng cố : Các em vừa viết chính tả bài gì ? 4.Dặn dò - Về nhà viết lại bài và làm bài tập TIẾT 4 Tự nhiên và Xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC A-Mục tiêu: - Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống dưới nước. - Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt – nước mặn. - Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.. B-Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh, ảnh các con vật sống ở sông, hồvà biển. C-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV I- Kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi: - Kể tên một số con vật sống ở trên cạn? - Những con vật đó ăn thức ăn gì? - Nhận xét. II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2-Làm việc với SGK. * Bước 1: Làm việc theo cặp. - HDHS quan sát tranh và TLCH trong SGK: Chỉ , nói tên và nêu ích lợi của một số con vật có trong hình: cua, cá vàng, cá quả, trai, tôm, cá mập. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV giới thiệu những con vật sống dưới nước ngọt trang 60, nước mặn trang 61. *Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài sống ở nước ngọt (ao, hồ , sông), có những loài sống ở nước mặn (biển). 3-Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được: * Bước 1: Làm việc theo 3 nhóm . - YC các nhóm đem những tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại các con vật dán vào giấy. +Loại sống ờ nước ngọt. +Loại sống ở nước mặn. - HSKG biết được ích lợi của chúng * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Hướng dẫn các nhóm trưng bày sản phẩm. - Nhận xét . 4- Củng cố-Dặn dò. - Thi kể tên một số con vật sống ở nước ngọt nước mặn mà em biết?. Hoạt động của HS - HS trả lời (2 HS). - Nhận xét.. - Thảo luận theo cặp.. - Đại diện cặp trả lời.Nhận xét. - Nhận biết loài sống ở nước ngọt, loài sống ở nước mặn. - Ghi nhớ.. - Thảo luận theo nhóm. - Trưng bày sản phẩm. Nhận xét. - Thi kể tiếp sức,nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét giờ học. BUỔI CHIỀU TIẾT 1: VUI CHƠI TIẾT 2: LUYỆN VIẾT : NHỮNG QUẢ ĐÀO ( đoạn 1 ) I.Mục tiêu: - Giúp HS viết đúng đẹp một đoạn 1 trong bài “ Những quả đào ” - Gi¸o dôc HS tÝnh cÈn thËn vµ biÕt c¸ch tr×nh bµy mét ®o¹n v¨n. II. Các HĐ dạy - học Hoạt động của GV A.Kiểm tra B.Bài mới: 1.giới thiệu bài 2.HĐ1: hướng dẫn HS nghe - viết: GV đọc mẫu *Nêu nội dung đoạn trước khi viết. - GV đọc đoạn 1 - 2HS đọc lại bài - Hai vợ chồng người nông dân làm như thế nào ? - GV đọc từ khó - HS viết từ khó vào bảng con - Học sinh nhìn bảng viết vào vở - HS đổi vở chấm -GV nhận xét, chấm 1 số bài 3.HĐ2. Trò chơi : Ai nhanh hơn! - Tìm từ ghép với tiếng biển C.củng cố dăn dò Nhận xét giờ học. Hoạt động của HS. -. 1 em đọc. -. HS viết vào bảng con HS nhìn - viết vào vở. Về ôn lại bài. TIẾT 3: THỰC HÀNH TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC A-Mục tiêu: Củng cố cho HS - Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống dưới nước. - Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt – nước mặn. - Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.. B-Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh, ảnh các con vật sống ở sông, hồvà biển. C-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi: - HS trả lời (2 HS). - Kể tên một số con vật sống ở trên cạn? - Nhận xét. - Những con vật đó ăn thức ăn gì? - Nhận xét. II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2-Làm việc với SGK. * Bước 1: Làm việc theo cặp. - Thảo luận theo cặp. - HDHS quan sát tranh và TLCH trong SGK: Chỉ , nói tên và nêu ích lợi của một số con vật có trong hình: cua, cá vàng, cá quả, trai, tôm, cá mập..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV giới thiệu những con vật sống dưới nước - Đại diện cặp trả lời.Nhận xét. ngọt trang 60, nước mặn trang 61. - Nhận biết loài sống ở nước ngọt, *Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, loài sống ở nước mặn. trong đó có những loài sống ở nước ngọt (ao, hồ , - Ghi nhớ. sông), có những loài sống ở nước mặn (biển). 3-Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được: * Bước 1: Làm việc theo 3 nhóm . - YC các nhóm đem những tranh ảnh đã sưu tầm - Thảo luận theo nhóm được ra để cùng quan sát và phân loại các con vật dán vào giấy. +Loại sống ờ nước ngọt. +Loại sống ở nước mặn. - HSKG biết được ích lợi của chúng * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Hướng dẫn các nhóm trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm. Nhận xét. - Nhận xét . - HS làm bài vào vở bài tập - HS làm bài vào vở bài tập - GV chấm 1 số vở nhận xét - Thi kể tiếp sức,nhận xét 4- Củng cố-Dặn dò. - Thi kể tên một số con vật sống ở nước ngọt nước mặn mà em biết? - Nhận xét giờ học. THỨ TƯ NGÀY 3 THÁNG 4 NĂM 2013 BUỔI SÁNG TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( TIẾT 2 ) I. MUÏC TIEÂU : -Biết được một số quy tắc ứng sử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc đó -Đồng tình ủng hộ với những ai lịch sự khi đến nhà ngừơi khác .Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở ai không biêt cư xử lịch sự khi đến nhà người khác -Giáo dục KNS : HS biết cư xử lịch sự khi đến nhàbạn bè hoặc người quen. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Duïng cuï saém vai. HS : VBT III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. OÅn ñònh : Haùt 2. Kieåm tra baøi cuõ : -Vì sao cần phải lịch sự khi đến nhà người khác ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : “ Lịch sự khi đến nhà người khác” b/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG DẠY * Hoạt động 1: Đóng vai. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mục Tiêu Cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. -GV chia nhoùm vaø giao nhieäm vuï theo từng tình huống. -Hs thực hành đóng vai theo nhóm. -Các nhóm lên đóng vai. -GV kết luận về cách cư xử cần thiết trong moãi tình huoáng : *Hoạt động 2 : Trò chơi “Đố vui”. Muïc tieâu : Giuùp hs cuûng coá laïi caùch cö xử khi đến nhà người khác -Gv phổ biễn luật chơi và chia nhóm thực -Hs tiến hành chơi. haønh chôi. -Gv nhận xét đánh giá -Kết luận chung : Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống,… 4.Cuûng coá : (4 phuùt) - Vì sao ta cần biết lịch sự khi đến nhà người khác ? -GV nhaän xeùt. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét - Xem lại bài – Hs biết giúp đỡ người khuyết tật. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI - CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ ? I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối( bài tập 1,2) - Dựa vào tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ “Để làm gì ?”. -Ứng dụng kiến thức đã học vào đời sống hàng ngày II. Chuẩn bị -Tranh một số cây ăn quả. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của HS. Hoạt động của GV 1.Bài cũ Tiết trước các em học bài gì ? - GV gọi HS hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Để làm gì ?” - Bài tập 2. - Chấm VBT ( 3-5 bài ) - Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới a.Giới thiệu : Ghi tựa Trong tiết luyện từ và câu tuần này, chúng ta sẽ được mở rộng vốn từ về cây cối sau đó chúng ta cùng ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ “ Để làm gì ?”. …MRVT : Từ ngữ về cây cối … - 2 HS thực hiện theo yêu cầu . - 2 HS làm.. - HS nhắc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b.HD làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? …Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả. - GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu - HS quan sát và trả lời quan sát và trả lời Kể tên các bộ phận của cây ăn quả này? …Gốc cây, nhọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá. - GV chia lớp và cho HS thảo luận. - Lớp chia thành 8 nhóm và thảo luận theo yêu cầu của GV . + Nhóm 1 : Các từ tả gốc cây : to, sần sùi, cứng, ôm không xuể, … + Nhóm 5 : các từ tả rễ cây : cắm sâu vào + Nhóm 2 : Các từ tả ngọn cây : cao chót lòng đất, nổi lên mặt đất… vót, mềm mãi , … + Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa quả: rực rỡ, + Nhóm 3 : Các từ tả thân cây : to , thô sáp , tươi thắm , … … + Nhóm 7 : Tìm các từ ngữ tả lá : mềm mại, + Nhóm 4 : Các từ tả cành cây: khẳng khiu, xanh mướt , … + Nhóm 8 : Tìm các từ tả quả : chín mọng, to tròn, … - GV yêu cầu các nhom trưng bày kết quả - Lớp kiểm tra và nhận xét. thảo luận trên bảng. - Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3 - GV yêu cầu đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi bài trong SGK. Bạn gái đang làm gì ? …tưới nước cho cây. Bạn trai đang làm gì ? …bắt sâu cho cây. - GV yêu cầu thực hành hỏi đáp theo yêu cầu - 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp của bài. theo yêu cầu của bài. - GV cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp . - Vài căp HS thực hành. - Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố Các em vừa học bài gì? 4.Dặn dò Về nhà ôn bài, làm bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì?”. - Chuẩn bị bài học tiết sau. TIẾT 3 Toán:. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Mục tiêu -Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có 3 chữ số.cách so sánh các số có 3 chữ số . - Nhận biết thứ tự các số trong phạm vi 1000. - Bài tập cần làm: Bài 1. 2(a),3(dòng 1) -GDHS ý thức học tập tự giác II. Chuẩn bị -Các hình vuông, hcn . III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV 1. Bài cũ Tiết trước các em học bài gì ?. Hoạt động cuả HS …Các số có ba chữ số..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -GV yêu cầu HS đọc và viết các số có 3 chữ số: + GV Viết lên bảng 1 dãy các số có 3 chữ số (221, 222, 223, …) và yêu cầu HS đọc các số này. + GV đọc số và yêu cầu HS viết số (Ba trăm hai mươi, ba trăm hai mươi mốt, …). - Chấm VBT ( 5-7 bài ). - Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong bài học trước, các em đã được biết cách viết, cách đọc các số tự nhiên có 3 chữ số. Trong bài học này, các em sẽ học cách so sánh các số có 3 chữ số. b.Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số So sánh 234 và 235 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ? - GV yêu cầu HS lên viết số 234 vào dưới hình biểu diễn số 234. - GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 Có bao nhiêu hình vuông ? - GV yêu cầu HS lên viết số 235 vào dưới hình biểu diễn số 235. 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn ? 234 và 235 số nào bé hơn và số nào lớn hơn ? Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 234 và số 235 ? Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 234 và số 235 ? Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 234 và số 235 ? - GV : Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234 < 235. Hay 235 lớn hơn 234, và viết 235 > 234. So sánh 194 và 139 - GV hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235. - GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. So sánh 199 và 215 - GV hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông và 215 hình vuông tương tự 234 và 235 hình vuông.. - 3 HS thực hiện theo yêu cầu.. - HS nhắc.. - HS theo dõi. …Có 234 hình vuông. - HS viết. - HS theo dõi. …Có 235 hình vuông. - HS viết. …234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234 hình vuông.. …234 bé hơn 235 và 235 lớn hơn 234. …Chữ số hàng trăm cùng là 2. …Chữ số hàng trăm cùng là 3. …4 < 5.. - 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông, 139 hình vuông ít hơn 194 hình vuông. …Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194. …215 hình vuông nhiều hơn 199 hình vuông, 199 hình vuông ít hơn 215 hình vuông..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng …Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < cách so sánh các chữ số cùng hàng. 215. Rút kết luận Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào ? Số có hàng trăm lớn hơn sẽ như thế nào với số kia ? Khi đó ta có so sánh đến hàng chục không ? Khi nào ta cần so sánh đến hàng chục ? - GV tổng kết và rút ra kết luận. c.Luyện tập , thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS làm bài tập. - GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài cho nhau. - GV yêu cầu HS giải thích về kết quả so sánh.. …Bắt đầu so sánh từ hàng trăm. …Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. …Không cần so sánh tiếp. …Khi hàng trăm của các số cần so sánh đều bằng nhau. - Vài HS nhắc lại. - HS làm bài. - HS thực hiện. - Vài HS giải thích : 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 > 1.. - GV Nhận xét – Ghi điểm. Bài 2 a Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? …Tìm số lớn nhất và khoanh tròn số đó lại. Để tìm được số lớn ta phải làm gì ? …So sánh các số với nhau. - GV viết lên bảng các số 395, 695, 375 và … HS thực hiện so sánh và tìm số lớn nhất. yêu cầu HS suy nghĩ để so sánh … - GV yêu cầu HS làm các phần còn lại của - HS làm. bài tập. - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 3 ( dòng 1 ) - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm VBT - HSKG làm được bài này - GV yêu cầu đếm theo các dãy số vừa tìm - HS thực hiện đếm. được. - Nhận xét – Ghi điểm. 3.Củng cố Các em vừa học toán bài gì ? …So sánh các số có ba chữ số. - GV tổ chức cho HS thi so sánh các số có 3 - Vài HS thi so sánh. chữ số 234 và 324; 123 va 321; 345 và 346 4 Dặn dò Về nhà ôn bài và làm bài tập TIẾT 4 Chính tả: (Nghe viết) HOA PHƯỢNG I. Mục tiêu -Nghe và viết lại đúng bài thơ “Hoa phượng”. Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. -Làm đúng các bài tập chính tả 2a -Rèn cách viết đúng ,viết đẹp GDHS ý thức rèn chữ giữ vở II. Chuẩn bị -Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của HS. Hoạt động của GV 1. Bài cũ Tiết trước các m học bài gì ? - GV đọc và HS viết bảng : Xâu kim, chim sâu, cao su, củ sâm, tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, … - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong giờ chính tả này, chúng ta sẽ nghe và viết lại bài thơ “Hoa phượng”. Sau đó làm các bài tập chính tả. b.HD viết chính tả .Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ Bài thơ cho ta biết điều gì ? Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ? HD cách trình bày Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy câu thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ? Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng ? Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? .HD viết từ khó - GV đọc các từ khó , dễ lẫn. - GV yêu cầu HS đọc các từ vừa viết.. …Những quả đào. - 3 HS viết.. - HS nhắc.. - HS chú ý theo dõi. …Bài thơ tả hoa phượng. … Hôm qua còn lấm tấm Chen lẫn màu lá xanh … …có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ . Mỗi câu có 5 chữ. …Viết hoa. …Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. …Để cách 1 dòng. - HS viết bảng - Vài HS đọc : lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực, chen lẫn, mắt lửa, …. Viết chính tả - GV đọc bài thơ. - HS chú ý theo dõi. - GV đọc bài. - HS viết bài. .Soát lỗi - GV đọc lại bài viết. - HS soát lỗi. Chấm bài - GV thu bài chấm (10 bài) - Nhận xét bài viết. c.HD làm bài tập Bài 2 a. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? …điền vào chỗ trống… - GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào VBT. - Nhận xét – chữa bài và ghi điểm. 3.Củng cố Các em vừa viết chính tả bài gì ? …Hoa phượng. 4.Dặn dò Về nhà viết lại bài và làm bài tập chính tả (VBT) BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT : CHÚ ẾCH CON.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/Mục tiêu : -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca( lời 1).Tập hát lời 2. -Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. II/ Chuẩn bị: -Nhạc cụ, thanh phách. III/ Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ:(5') 2. Bài học:(27') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Ôn lời 1, học hát lời 2. -Ôn lại lời 1. -Đệm đàn. -Học hát lời 2: -Học hát lời 2. + đọc lời 2. +Đọc lời ca. + Học hát từng câu, cả bài. +Dạy hát. +Luyện hát theo nhóm, tổ, cá nhân. +đệm đàn. -Hát + gõ đệm theo nhịp. -Khuyến khích hs tự tìm động tác phụ hoạ cho bài Hoạt động 2: Hát kết hợp vận hát . Từng nhóm thi đua biểu diễn. động phụ hoạ. -Tập hát nối tiếp. -Hướng dẫn. -Hs phát hiện , trả lời. -Hát theo lời ca mới: “Mùa xuân đẹp tươi đã sang năng xuân bừng trên xóm làng.Chúng em cùng Hoạt động 3: Nghe gõ tiết tấu nhau đến trương tay nắm tay cùng cười vang” đoán câu hát. “Kìa em là em bé xinh cớ sao lại hay khóc nhè. Ô -Gv gõ âm hình tiết tấu câu 1 của kìa một cô chích choè đang hót vang từ ngọn bài hát. tre”. 3. Kết thúc:(3') -Hát lại bài hát. -Dặn dò chuẩn bị bài sau. TIẾT 2: ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? A-Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ cây cối. - Tiếp tục tập luyện đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?”. B-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ: II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học. 2-Hướng dẫn làm bài tập: a-Bài1: Đọc đoạn văn và trả lời - Nêu yêu cầu. câu hỏi: - Treo bảng phụ viết sẵn ND bài, - Thảo luận và trình bày kết quả.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cho HS đọc thầm, thảo luận theo a- Thân cây thông như thế nào? nhóm 4 các câu hỏi. =>Thân cây thông dáng thẳng tắp, hiên ngang giữa - Gọi các nhóm trình bày. trời. - Nhận xét, đánh giá. b- Lá thông có đặc điểm gì? => Lá thông như một chiếc kim dài và xanh bóng. c- Người ta trồng cây thông để làm gì? => Người ta trông thông chủ yếu để lấy gỗ và nhựa. - Nêu yêu cầu . b)Bài 2: Kể tên những việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây. Sau đó đặt 3 câu hỏi có cụm từ Để làm gì để hỏi về 3 việc làm đã nêu và tự trả lời các câu hỏi ấy. - Cho HS nêu những việc cần làm - Nối tiếp trình bày. về việc chăm sóc và bảo vệ cây ( HSKG). - Cho HS làm bài cá nhân: tự đặt - Tự làm bài cá nhân câu hỏi và trả lời. - Gọi nhiều HS trình bày trước lớp. - Trình bày kết quả 3-Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét giờ học. TIẾT 3: ÔN LUYỆN TOÁN ÔN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ A-Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về: - Các số có 3 chữ số .So sánh các số có 3 chữ số. - Nắm được thứ tự các số. B-Đồ dùng dạy học: C-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I-Kiểm tra bài cũ: - So sánh các số sau: - 1 HS làm bảng lớp, nhận xét. 363 …287 ; 985 … 684. - Nhận xét, đánh giá. II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2- Bài tập: a)Bài 1: <,>,= - Cho HS làm bài theo cặp rồi chữa bài trên - Nêu yêu cầu. bảng. - Làm bài và chữa bài. - Nhận xét,chữa bài. 268 > 263 536 < 635 - HSKG phải biết so sánh các số có 3 chữ 268 < 281 987 > 897 số 301 > 285 578 = 578 b)Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất, số bé nhất - Nêu yêu cầu, làm bài và nhận xét trong các số sau. a- 624 ; 671 ; 578. - Cho HS làm SGK và bảng phụ. b- 362 ; 423 ; 360. - Nhận xét, chữa bài. c)Bài 3: Số?. - Nêu yêu cầu, làm bài ,trình bày..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả - Nhận xét, cho HS đọc lần lượt các dãy số. 3-Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét giờ học. a) 781 ; 782 ; 783 ; 784 ; 785 ; 786 ; 787 ; 788 ; 789 ; 790 ; 791. b) 891; 892 ; 893 ; 894 ; 895 ; 896 ; 897 ; 898 ; 899 ; 900 ; 901 c) 991, 992, 993, 994, 995, 996, 997, 998, 999, 1000. THỨ NĂM NGÀY 4 THÁNG 4 NĂM 2013 BUỔI SÁNG –TẬP ĐỌC. TIẾT 1: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. -Hiểu nội dung bài : Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp của cây đa quê hương, qua đó cũng cho ta thấy tình yêu thương gắn bó của tác giả với cây đa quê hương của ông. - HSKG trả lời được câu hỏi 3. -GDHS yêu quê hương ,đất nước II. Chuẩn bị -Bảng ghi sẵn các từ , các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV 1.Bài cũ Tiết trước các em học bài gì ? - GV gọi đọc và hỏi Người ông dành những quả đào cho ai? Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới a.Giới thiệu : b.Luyện đọc Đọc mẫu - GV đọc bài. Luyện phát âm - GV nêu các từ khó : Gắn liền, xuể, li kì, lững thững, rắn hổ mang, tưởng chừng, chót vót. Em hiểu “chót vót”ý nói như thế nào ? Em hiểu “li kì” ý nói như thế nào? “lững thững” ý nói thế nào ? - Hdẫn đọc ngắt nghỉ hơi ở các dấu chấm , dấu phẩy . - GV treo bảng phụ đã chép sẵn các câu văn dài lên bảng hướng dẫn HS cách đọc . - Trong vòm lá,/ gióchiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười,/ đang nói .// - GV chú ý sửa sai cho HS . -Xa xa ,/giữa cánh đồng ,/ đàn trâu ra về ,/. Hoạt động của HS …Những quả đào. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi …cho vợ và ba đứa cháu nhỏ . …. - HS nhắc.. - HS chú ý lắng nghe. - HS luyện đọc. - HS đọc cá nhân – lớp đồng thanh . -1,2 HS đọc chú giải SGK. -1,2 HS đọc chú giải SGK. - 1,2 HS đọc chú giải SGK. - HS theo dõi bài . - HS dùng bút chì ngắt nghỉ hơi ở các câu văn dài . - HS đọc cá nhân – lớp đọc đồng thanh.. - HS đọc cá nhân – lớp đồng thanh ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> lững thững từng bước nặng nề .// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài ,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng ./ Luyện đọc từng câu : Luyện đọc đoạn trước lớp : - GV chú ý sửa sai cho HS . - Em hiểu thế nào là “thời thơ ấu” ? - “cổ kính” ý nói thế nào ? - “tưởng chừng” ý nói thế nào ? Luyện đọc đoạn trong nhóm . - GV chú ý theo dõi uốn nắn HS đọc . Thi đọc giữa các nhóm .. - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng ngang . - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc . - vài HS đọc chú giải SGK- lớp theo dõi . - Vài HS đọc chú giải SGK. -1,2 HS đọc chú giải SGK. - HS nối đọc theo nhóm cặp. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 1. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn đọc .. - GV nhận xét HS có giọng đọc hay nhất . Đọc đồng thanh bài . - Lớp đọc đồng thanh toàn bài . - GV nhận xét sửa sai cho HS đọc . c. Tìm hiểu bài : Câu hỏi 1 -HS đọc câu hỏi 1 – lớp đọc thầm đoạn 1 Những từ ngữ , câu văn nào cho biết cây đa … Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ đã sống rất lâu đời ? ấu của chúng tôi . Đó là cả một toà cổ kính hơn là cả một thân cây . Câu hỏi 2 - 1 HS đọc câu hỏi Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn , …Thân là một toà cổ kính chín, mười rễ ) được tả như thế nào ? đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ …giận dữ. Câu hỏi 3 - 1 HS đọc câu hỏi Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây - HS phát biểu ý kiến . đa bằng một từ .( Mẫu: Thân cây rất to . - GV ghi những ý đúng lên bảng . Ví dụ : Thân cây thật đồ sộ ./ Thân cây khổng lồ ./ Cành cây rất lớn ./ Cành cây to lắm ./ … Ngọn cây rất cao ./ Ngọn cây cao vút ./… Rễ cây ngoằn ngoèo./ Ngọn cây kì dị ./ … Câu hỏi 4 - 1 HS đọc câu hỏi . Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả còn thấy …Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa vàng gợn những cảnh đẹp nào của quê hương ? ( hskg) sống, đàn trâu lững thững ra về bóng sừng trâu in dưới ruộng đồng yên lặng . - GV tóm tắt nội dung bài . - Vài HS nhắc lại . d. Luyện đọc lại . - Mỗi nhóm 2 HS đọc lại bài . - Thi đọc - GV nhận xét – ghi điểm . 3. Củng cố Các em vừa học tập đọc bài gì ? … Cây đa quê hương . Qua bài văn các em thây tình cảm của tác - Vài HS phát biểu ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> giả đối với quê hương, đối với cây đa như thế nào ? - GV nhận xét , giáo dục Tình yêu quê hương cho HS . 4.Dặn dò Về đọc lại bài – Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học. TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có ba chữ số. -Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. -Bài tập cần làm: Bài 1,2(a,b) 3(cột 1), 4. - GDHS: Tính cẩn thận khi làm bài. II. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ - GV gọi HS làm bài “ So sánh các số có 3 - 2 HS làm bài tập – Lớp làm bảng con. chữ số”: 567 … 687 318 …117 - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong bài học này, chúng ta sẽ củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh, thứ tự các số trong phạm vi 1000. b.HD luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS làm bài , sau đó dổi chéo vở để KT với nhau. Bài 2 ( a,b ) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 3 ( cột 1 ) - GV nêu yêu cầu bài toán và cho lớp làm bài . - Chữa bài – Ghi điểm. Bài 4 - GV yêu cầu đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - HSKG làm được bài này - Chữa bài – Ghi điểm. - Nhận xét – Tuyên dương. 3.Củng cố : Các em vừa học bài gì ?Nêu cách so sánh. - HS nhắc.. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV …điền các số còn thiếu vào ô trống. - 4 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT. - 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT.. - 1 HS đọc. - 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.. …Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> các số có ba chữ số 4.Dặn dò THỨ SÁU NGÀY 5 THÁNG 4 NĂM 2013 BUỔI SÁNG – TIẾT 1 Tập viết: CHỮ HOA A (kiểu 2) I. Mục tiêu -Biết viết chữ A hoa theo cỡ vừa và nhỏ. -Biết viết cụm từ ứng dụng theo cỡ nhỏ. -Rèn cách viết đúng viết đẹp GDHS ý thức rèn chữ giữ vở II. Chuẩn bị -Mẫu chữ A hoa đặt trong khung. -Mẫu chữ ứng dụng. -III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV 1.Bài cũ Tiết trước các em viết chữ hoa gì? - Yêu cầu viết vào bảng con. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong giờ tập viết này, chúng ta sẽ tập viết chữ A hoa và cụm từ ứng dụng Ao liền ruộng cả. b.HD viết chữ hoa Quan sát số nét , quy trình viết Chữ A hoa cao mấy li , rộng mấy li ? Chữ A hoa gồm mấy nét? Là những nét nào? Em hãy nêu cách viết nét cong kín ? - GV giảng quy trình viết nét móc ngược phải. - GV vừa viết vừa giảng lại quy trình viết lần 2. Viết bảng - GV yêu cầu HS viết chữ A hoa trong khung vào bảng con . - GV sửa cho từng HS . c.Viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng. Thế nào là “Ao liền ruộng cả” ?. Hoạt động của HS - Chữ hoa Y - HS viết bảng - HS nhắc.. …Cao 5 li và rộng 5 li. …Gồm 2 nét . Là nét cong kín và nét móc ngược phải. … - HS chú ý lắng nghe.. - HS viết bảng.. - HS đọc : Ao liền ruộng cả. …Nói về sự giàu có ở nông thôn, nhà có nhiều ao, nhiều ruộng.. Quan sát và nhận xét Cụm Từ ứng dụng có mấy chữ ? là chữ nào ? …Có 4 chữ . Là chữ : Ao, liền, ruộng, cả. Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ …Cao 2 li rưỡi đó là chữ l , g A hoa kiểu 2 và cao mấy li ? Các con chữ còn lại cao mấy li ? …Cao 1 li..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Viết bảng - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng. - GV sửa cho từng HS . d.Viết vở - GV chỉnh lỗi - GV thu bài chấm ( 5-7 bài ). 3.Củng cố. - HS viết bảng. - HS viết. 4.Dặn dò Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị bài học tiết sau “Bài 30”. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2: TOÁN : MÉT A-Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết ký hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị đo độ dài mét với các đơn vị đo độ dài: dm, cm. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. Bài tập cần làm bài 1,2,4. B-Đồ dùng dạy học: Thước mét. Sợi dây dài 3m. C-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. ổn định - Hát 2--Kiểm tra bài cũ: KT 2hs 3-- Bài mới. a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài - HS nghe học. b-Bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Nêu yêu cầu.Làm bài. - Cho HS tự làm SGK và trình bày. 1 m = 10 dm 2 m = 20 dm - Nhận xét ,chữa bài. 1 m = 100 cm 3 m = 30 dm Bài 2: Tính. - Cho HS chơi Ai nhanh hơn ! - Nhận xét, chữa bài. - Nêu yêu cầu - HS tham gia chơi 27m + 5m = 32m ; 16m - 9m = 7m 3m + 40m = 43m ; 59m - 27m = 32m 34m + 16m = 50m ; 63m - 25m = 38m d)Bài 4: Viết cm, dm, m vào chỗ chấm - Nêu yêu cầu. thích hợp - Chia nhóm cho HS làm bài. - Thảo luận trong nhóm. - Gọi các nhóm lần lượt trình bày - 2 nhóm trình bày, nhận xét a- Chiều dài chiếc ô tô khoảng 4 m b- Chiều cao chiếc ghế tựa khoảng 10 dm c- Ngôi nhà hai tầng cao khoảng 8 m d- Lọ hoa cao khoảng 30 cm 4-Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét giờ học. TIẾT 4 Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI A-Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Biết đáp lại lời chia vui trong các tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1). - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” ( BT2). - Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ tỏa hương thơm vào ban đêm. Qua đó khen ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó. B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện. - Bảng phụ ghi các câu hỏi C-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2 tuần 28. - 2 HS trình bày. - Nhận xét-Ghi điểm. II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học. 2-Hướng dẫn làm bài tập: a- Bài 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: - Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS thực hành mẫu tình huống a. - 2 HS thực hành nói - đáp lời chia vui - Cho HS thảo luận theo cặp. trước lớp. - Gọi HS đóng vai trước lớp. - Thảo luận theo cặp. - Cho HS nhận xét cách đáp lời chia vui. - Nhiều HS lên đóng vai, nhận xét. - Thể hiện thái độ lịch sự,vui vẻ, chân thành. a. Rất cảm ơn bạn. b. Cháu cám ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khỏe và hạnh phúc. c. Chúng em rất cám ơn cô. b-Bài 2: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi: Bài “Sự tích hoa dạ lan hương” - 2 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung tranh. Đoc thầm 4 câu hỏi. - Bức tranh vẽ cảnh đêm trăng,một ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây - GV kể chuyện (3 lần). Hướng dẫn HS trả lời hoa. câu hỏi: + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? - Vì ông nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ở + Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng đường… cách nào? - Nở những bông hoa thật to và lộng +Về sau cây hoa xin trời điều gì? lẫy. +Vì sao trời lại cho hoa có hương thơm vào ban - Đổi vẻ đẹp thành hương thơm. đêm? - Vì ban đêm ông mới rảnh rỗi thưởng - Cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo 4 thức hương thơm của hoa. câu hỏi. - 3,4 HS hỏi đáp , nhận xét - HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1,2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 3-Củng cố-Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Câu chuyện cho em hiểu điều gì?. - Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc mình.. - Nhận xét giờ học. Tiết 5 Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO I.Yêu cầu : 1. Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. - Đề ra kế hoạch tuần tới. - Yêu cầu HS có ý thức phê và tự phê tốt, biết khắc phục các mặt hạn chế để vươn lên. 2. Sinh hoạt sao theo chủ đề 3. Ôn chuyên hiệu: Chăm ngoan, học giỏi. - GD HS yêu quý, chăm sóc, vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. II. Tiến hành sinh hoạt: - GV Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua: Ưu điểm: - Đi học chuyên cần - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tự quản tốt Tồn tại: - Vẫn còn tình trạng nói chuyện trong lớp - Một số em còn làm việc riêng ở lớp. - Sinh hoạt sao: Các sao tiến hành sinh hoạt theo chủ điểm Sao trưởng điều khiển theo 6 bước hoạt động. Bước 1: Tập hợp điểm danh. Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân. Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần. Bước 4: Đọc lời hứa sao nhi. Bước 5: Triển khai sinh hoạt chủ điểm. Bước 6: Phát động kế hoạch tuần tới. GV theo dõi, nhận xét, tuyên dương các sao hoạt động tốt. 5. Kế hoạch tuần tới: Tuần 30 - Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 30.4 - Duy trì số lượng đi học chuyên cần. - Thực hiện tốt hoạt động ngồi giờ, vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, không ăn quà vặt, vệ sinh môi trường... - Thi đua học tập giành nhiều điểm mười, tăng cường phát biểu. - Ôn tập để đạt kết quả cao ở cuối năm học - Duy trì PT "Giữ vở sạch-viết chữ đẹp". BUỔI CHIỀU—TIẾT 1 ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI A-Mục đích yêu cầu: Củng cố cho HS - Cách đáp lời chia vui. - Nghe cô kể chuyện “Hoa mào gà”. Nhớ và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện giải thích vì sao có cây hoa mào gà. Ca ngợi Gà Mơ có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương giúp đỡ bạn bè. B-Đồ dùng dạy học: - Vở ôn Luyện tập C-Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của GV I-Kiểm tra bài cũ: II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học. 2-Hướng dẫn làm bài tập: a-Bài1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: - Cho HS thảo luận theo cặp. - Gọi HS đóng vai trước lớp. - Cho HS nhận xét cách đáp lời chia vui.. Hoạt động của HS. - Nêu yêu cầu. - Thảo luận theo cặp. - Nhiều HS lên đóng vai, nhận xét. - Thể hiện thái độ lịch sự,vui vẻ, chân thành. a. Đầu năm học, bạn chúc em học tốt, đạt danh hiệu học sinh giỏi nhất khối 2. => Mình cảm ơn bạn, mình sẽ cố gắng./ Cảm ơn bạn, mình cũng chúc bạn như vậy./… b. Tết, cô giáo chúc em có một kì nghỉ tết thú vị với gia đình. => Em xin cảm ơn cô, em cũng chúc cô và gia đình luôn vui vẻ./ Em cảm ơn cô ạ. Em cũng chúc cô kì nghỉ hè vui vẻ./… - 2 HS đọc yêu cầu.. b-Bài 2: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi: Bài “Hoa mào gà” - Yêu cầu HS đọc thầm 4 câu hỏi. - GV kể chuyện (3 lần). Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: + Ngày xưa, chị Gà Mơ rất vui và tự hào về điều gì? + Vì sao cái cây màu đỏ cạnh bể nước lại khóc nỉ non? + Gà Mơ đã quyết định làm việc gì tốt cho cây? + Từ đó, ngọn cây bên bể nước có chùm hoa thế nào? Mọi người đặt tên cho cây hoa đó là gì?. - Đọc câu hỏi, nghe kể và trả lời + Ngày xưa, chị Gà Mơ rất vui và tự hào vì có chiếc mào đỏ và đẹp như mào của các chú gà trống bây giờ. + Cây màu đỏ cạnh bể nước khóc nỉ non vì nó buồn là cây mà lại không có hoa. + Gà Mơ suy nghĩ rồi quyết định tặng cho cây chiếc mào của mình. + Từ đó, ngọn cây bên bể nước có chùm hoa y hệt chiếc mào của Gà Mơ. Mọi người đặt tên cho cây hoa đó là hoa mào gà. - 3,4 HS hỏi đáp , nhận xét. - Cho HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo 4 câu hỏi. - 1,2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 3-Củng cố-Dặn dò: - Ca ngợi Gà Mơ có tấm lòng nhân - Câu chuyện cho em hiểu điều gì? hậu, biết yêu thương giúp đỡ bạn bè. - Nhận xét giờ học. TIẾT 3: ÔN LUYỆN TOÁN—ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> A-Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về: - Các số có 3 chữ số .So sánh các số có 3 chữ số. - Nắm được thứ tự các số. Biết cách làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. B-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I. ổn định II-Kiểm tra bài cũ: - So sánh các số sau: - 1 HS làm bảng lớp, nhận xét. 363 …287 ; 985 … 684. - Nhận xét, đánh giá. III- Ôn luyện: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2- Bài tập: a)Bài 1: <,>,= - Cho HS làm bài theo cặp rồi chữa bài trên - Nêu yêu cầu. bảng. - Làm bài và chữa bài. - Nhận xét,chữa bài. 458 .. 263 546 .. 645 568 … 581 987 .. 897 301 … 385 578 .. 678 Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau. - Nêu yêu cầu, làm bài và nhận xét - Cho HS làm SGK và bảng phụ. a- 544 ; 641 ; 678. - Nhận xét, chữa bài. b- 462 ; 493 ; 460. Bài 3: tính - Cho HS làm bài theo nhóm - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả - Nhận xét, cho HS đọc lần lượt . - Chia lớp thành 2 đội tham gia chơi - HSKG biết làm bài này 3-Củng cố -Dặn dò: - Chốt nội dung giờ học - Nhận xét giờ học. - Nêu yêu cầu, làm bài ,trình bày. - HS tham gia chơi 27m + 5 m = 3m + 28 m = 34m + 16 m = 16m- 9m = 49m – 27m = 64 – 24 m =.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×