Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 4 NAM 20122013 CHI VIEC INLE QUOC KICHdoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.06 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4 BÀI. NGÀY. MÔN. Thứ 2. SHDC. 10/9/2012. Tập đọc. Bím tóc đuôi sam. Tập đọc. Bím tóc đuôi sam. Toán Thứ 3. Chính tả. 11/9/2012. Toán Kể chuyện. 29 + 5 Tập chép : Bím tóc đuôi sam 49 + 25 Bím tóc đuôi sam. Đạo đức. Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 2). Thứ 4. Tập đọc. Trên chiếc bè. 12/9/2012. Toán Thủ công LTVC. Thứ 5. Chính tả. 13/9/2012. Toán Tập Viết. Thứ 6. Tập làm văn. 14/9/2012. Toán TNXH. Luyện tập Gấp máy bay phản lực (tiết 2) Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm Nghe - viết : Trên chiếc bè 8 cộng với một số : 8 + 5 Chữ hoa C Cám ơn, xin lỗi 28 + 5 Làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?. Sinh hoạt lớp TUẦN : 4 (Tiết 10 - 11) Ngày soạn :07/09/2012 Ngày dạy : 10/9/2012 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng:. Tập đọc BÍM TÓC ĐUÔI SAM (2 tiết).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. + Bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài . + Hiểu ý nghĩa: Không nên nghịch ác với các bạn, cần dối xử tốt với các bạn gái.( trả lời được câu hỏi trong SGK). 2. Thái độ: Hòa nhã với các bạn trong lớp, không chọc phá bạn 3. Rèn KNS : + Kiểm soát cảm xúc + Thể hiện sự cảm thông + Tìm kiếm sự hỗ trợ + Tư duy phê phán II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên : + Tác phẩm giống nội dung trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn các câu khó. + Tranh trong SGK - Học sinh: III. Hoạt động dạy – học.. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ -Gọi lần lượt 3 HS đọc thuộc lòng lại bài Gọi bạn. -Nhận xét, ghi điểm. -Cho cả lớp đọc lại bài. -Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Cho 4 HS diễn tác phẩm có nội dung trong SGK. - Đặt các câu hỏi có liên quan để dẫn dắt các em vào tựa bài : Bím tóc đuôi sam. -Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp. 3.2 Luyện đọc (pp giảng giải, thực hành theo nhóm) -GV đọc mẫu toàn bài với lời của Hà ngây thơ, hồn nhiên, giọng Tuấn ở cuối bài lung túng chân thành, giọng thấy vui vẻ thân mật. -Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài -Hướng dẫn các em đọc các từ khó : bím tóc nhỏ, mệt quá, ngã phịch xuống đất, òa khóc, khuôn mặt, gãi đầu. -Chỉnh sửa phát âm sai cho các em. -Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài, kết hợp hướng dẫn các em đọc các câu khó: + Khi Hà đến trường, mấy bạn gái cùng lớp reo lên: " Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! ". Hoạt động học -Hát vui -Bím tóc đuôi sam. -Đọc theo yêu cầu -Đọc đồng thanh. -Quan sát, trả lời câu hỏi. -Nhắc lại. -Chú ý lắng nghe. -Nối tiếp đọc từng câu. -Luyện đọc. -Đọc theo hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Vì vậy, mỗi lần cậu kéo bím tóc, cô bé lại loạng choạng và cuối cùng ngã phịch xuống đất. +Rồi vừa khóc, em vừa chạy đi mách thầy. + Đừng khóc, tóc em đẹp lắm! -Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới. -Đọc các từ được chú giải trong SGK: tết, bím tóc đuôi sam, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình. -Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu. -Chia HS thành nhóm 4 tiến hành luyện đọc nối tiếp -Luyện đọc trong nhóm. các đoạn trong bài. -Bao quát lớp. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. -Thi đọc -GV và cả lớp nhận xét. -Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. -Đọc đồng thanh toàn bài. Tiết 2 3.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (thảo luận nhóm, trình bày ý kiến) Câu 1.Các bạn gái khen Hà thế nào? -Gọi 1 HS đọc câu hỏi. -Đọc câu hỏi -Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 2 để -Đọc đoạn tìm câu trả lời. -Cho các em trả lời -Trả lời câu hỏi. -GV và cả lớp nhận xét. Câu 2. Vì sao Hà khóc? -Cho HS đọc câu hỏi. -Đọc câu hỏi -Cho các em suy nghĩ để tìm câu trả lời. -Suy nghĩ. -Cho các em trả lời. -Trả lời câu hỏi -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét. Câu 3. Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? (Thể hiện sự cảm thông, tìm kiếm sự hỗ trợ) -Cho HS đọc câu hỏi. -Đọc câu hỏi -Chia HS thành 5 nhóm, cho các em thảo luận để tìm -Thảo luận nhóm câu trả lời. -Bao quát lớp. -Gọi đại diện vài HS trả lời. -Trả lời. -GV và cả lớp nhận xét. Câu 4. Nghe lời thầy Tuấn làm gì ? -Gọi 1 HS đọc câu hỏi. -Đọc câu hỏi -Cho 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn 4 để -Đọc đoạn tìm câu trả lời. -Cho các em trả lời -Trả lời câu hỏi. -GV và cả lớp nhận xét. 3.4 Luyện đọc lại. -GV phân vai cho các em dựng lại câu truyện. -Luyện đọc theo phân vai..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Theo dõi giúp đỡ các em chưa linh hoạt. -GDHS không được chọc phá các bạn 4. Củng cố (Trải nghiệm, trình bày ý kiến cá nhân) - Cho 1 em nhắc lại tựa bài.. -Chú ý. - HS nhắc lại tên bài: Bím tóc đuôi sam - Em có chọc phá các bạn cùng lớp không ? Nếu thấy - HS trả lời bạn khác chọc phá bạn em sẽ làm gì? 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn các em đọc lại bài, xem bài tiếp theo, viết bài vào vở.. TUẦN : 4 ( Tiết 16) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 10/9/2012. Toán 29 + 5. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 +5. + Biết số hạng, tổng. + Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. + Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. + Làm được bài tập 1(cột 1,2,3), 2(a,b),3. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1(cột 4,5),2 câu c. 2. Thái độ: HS tính cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các bài tập, bộ đồ dùng dạy học toán, phiếu làm nhóm. - Học sinh :. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Gọi lần lượt 3 HS đọc thuộc lòng bảng cộng 9. -Nhận xét, ghi điểm. - Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy các bài tính : 9 9 9 9 + + + + 4 6 8 2 -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét chung phần KTBC.. Hoạt động của HS -Hát vui -9 cộng với một số 9 + 5. -Đọc thuộc -Làm bài. -Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3.Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu: Ở các tiết trước các em đã bảng cộng 9, biết 9 cộng với một số khác bằng bao nhiêu rồi. Hôm nay mình sẽ học mở rộng thêm chút nữa về phép cộng với 9 đó là bài 29 + 5. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu Phép cộng 9 + 5 (pp vấn đáp, giảng giải) - GV viết phép tính 29 + 5 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi: + 29 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 5 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nhận xét. -GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 29 + 5. -Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết quả. -GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng ( Đầu tiên lấy ra 2 bó chục và 9 que tính rời, lấy them 5 que tính nữa, sau đó thực hiên cộng số que tính lại. Lấy 9 que rời cộng them 1 là 10, đổi 10 thành 1 bó chục, còn 4 que tính rời và có tỏng cộng 3 bó chục nên 29 que tính cộng 5 que tính nữa là 34 que tính). -Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại. 29 * 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1. + * 2 thêm 1 bằng 3 viết 3. 5 34 29 + 5 = 34 -Cho HS viết phép tính trên vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho các em. 3.3 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm) 1. Tính: 59 79 69 + + + 5 2 3 79 +. 89 +. 1. 9 +. 6. 63. -Chú ý.. -Nối tiếp nhắc lại -Chú ý đọc phép tính - 2 chục 9 đơn vị. - 0 chục 5 đơn vị. -Thao tác trên que tính -Nêu kết quả, cách tính . -Lắng nghe, nhận xét. -Đọc cách tính. -Viết bảng con. -Đọc bài tập..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Giải thích, hướng dẫn các em cách làm -Cho các em tự làm vào vở 3 cột đầu, 6 em làm trên bảng lớp -Nhận xét bài của các em. -Cho các em đọc lại bài làm đúng. 2. Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng là: a. 59 và 6 b. 19 và 7 -Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 2 em làm trên bảng lớp câu a, b. -GV và cả lớp cùng nhận xét.. -Chú ý -Làm bài. -Nhận xét. -Đọc cách tính. -Đọc bài toán. -Làm bài theo yêu cầu -Nhận xét. 3. Nối các điểm để có hình vuông.. A. D. B. C. M. N. Q. P. -Đính bài tập lên bảng giải thích cách làm. -Chia HS thành 7 nhóm, phát phiếu làm bài cho các em làm vào phiếu. -Bao quát lớp. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. -Cho 4 HS thi làm phép cộng dạng đặt tính rồi tính tổng sau: 69 và 8. -Nhận xét,và tuyên dương. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về học lại cho thật thuộc bảng cộng 9 và cách làm bài dạng 29 + 5 -Xem bài tiếp theo, viết bài 1 trang 17 vào vở. Chuẩn bị đồ dùng học toán. TUẦN : 4 (Tiết 7) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 11/9/2012 I .Mục tiêu. -Chú ý -Thảo luận nhóm -Nhận xét - HS nhắc lại tên bài - HS thi làm tính - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Chính tả BÍM TÓC ĐUÔI SAM (TẬP CHÉP).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức, kĩ năng: + Chép lại chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài. + Làm được các bài tập 2,3b. 2. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở II . Đồ dùng dạy học - Giáo viên: + Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập. + Phiếu làm nhóm. - Học sinh: VBT TV 2 tập một III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ -Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết trước sai. -KT VBT làm ở nhà của các em. -Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu: Hôm qua các em đã học bài tập đọc Bím tóc đuôi sam, hôm nay chúng ta sẽ nhìn bảng phụ viết lại một đoạn trong bài ,SGK trang 32. -Viết bảng , cho các em nối tiếp nhắc lại. 3.2 Hướng dẫn tập chép (pp vấn đáp, giảng giải) -Đính bảng phụ viết bài tập chép lên bảng -GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. -Gọi 2 em đọc lại -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: +Đoạn này được chép từ bài nào? +Bài chính tả có những dấu câu gì? -Nhận xét. -Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: bím tóc, khuôn mặt, nín hẳn. -Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. 3.3 Chép bài (pp thực hành, luyện tập) -Cho HS chuẩn bị vở chép bài -Cho các em nhìn bảng phụ viết bài. -Bao quát lớp: nhắc nhở các ngồi viết, cầm bút, đặt vở. -Cho các em soát lỗi lại. -Thu 7-8 vở, chấm vở -Nhận xét các chữ các em sai nhiều.. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Viết bảng. -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại -Đọc thầm theo -Đọc theo yêu cầu -Trả lời theo câu hỏi. -Đánh vần và viết vào bảng con -Đọc lại -Chuẩn bị vở theo yêu cầu -Viết bài -Soát lỗi -Nộp vở -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.4 Làm bài tập (pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm) * Bài tập 2 : Điền vào chỗ trống iên hoặc yên ? …….ổn, cô………., chim ……., thiếu n…….. -Đính bảng phụ viết sẵn bài tập. -Đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích yêu cầu bài tập - Cho các em suy nghĩ làm vào VBT, 4 em làm trên bảng phụ. -Nhận xét bài làm của các em. -Cho các em đọc lại bài làm của các em. * Bài tập 3 : Điền vào chỗ trống ân hay âng ? v….. lời, bạn th….., nhà t……, bàn ch……. -Đính bảng phụ viết sẵn bài tập. -Đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích yêu cầu bài tập - Chia các em thành 5 nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm bài. -Bao quát lớp -Nhận xét bài làm của các nhóm. 4. Củng cố -Cho HS nhắc lại tựa bài -Cho các em đọc lại các bài tập đã làm. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập 1,2a trong VBT. Xem bài tiếp theo. TUẦN : 4 ( Tiết 17) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 11/9/2012. -Lắng nghe -Chú ý -Làm bài -Đọc lại. -Lắng nghe -Chú ý -Làm bài trong nhóm. -Đọc lại - HS nhắc lại tên bài - HS lắng nghe. Toán 49 + 25. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 +25. + Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. + Làm được bài tập 1(cột 1,2,3), 3. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1(cột 4,5),2. + Biết số hạng, tổng. 2. Thái độ: HS tính toán chính xác, cẩn thận II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các bài tập, bộ đồ dùng dạy học toán, phiếu làm nhóm. - Học sinh:. III. Hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. - Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy các bài tính : 29 59 + + 5 7 -GV và cả lớp nhận xét. -Cho HS đọc lại cách tính. -Nhận xét chung phần KTBC. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới 49 + 25 -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu Phép cộng 49 + 25 (pp giảng giải, nêu vấn đề) - GV viết phép tính 49 + 25 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi: + 49 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nhận xét. -GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 49 +25. -Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết quả. -GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng ( Đầu tiên lấy ra 4 bó chục và 9 que tính rời, lấy thêm 2 bó chục và 5 que tính rời nữa, sau đó thực hiên cộng với các que tính lại. Lấy 9 que rời cộng thêm 1 là 10, đổi 10 thành 1 bó chục, còn 4 que tính rời và có tổng cộng 7 bó chục nên 49 que tính cộng 25 que tính nữa là 74 que tính). -Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại. 49 +. Hoạt động của HS -Hát vui -29 + 5 -Làm bài. -Chú ý. -Chú ý. -Nối tiếp nhắc lại -Chú ý đọc phép tính - 4 chục 9 đơn vị. -2 chục 5 đơn vị. -Thao tác trên que tính -Nêu kết quả, cách tính . -Lắng nghe, nhận xét. -Đọc cách tính. * 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1. * 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7.. 25 74 49 + 25 = 74 -Cho HS viết phép tính trên vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho các em. 3.3 Làm bài tập. (pp thực hành). -Viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Tính:. -Đọc bài tập. 39 +. 69 +. 22. 24. 49 +. 19 + 53. 19 +. 89 +. 18 17 4 -Giải thích, hướng dẫn các em cách . -Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 6 em làm trên bảng lớp cột 1,2,3. -GV và cả lớp cùng nhận xét. 3. Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có 25 học sinh. Hỏi hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? -Gọi 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm bài toán. -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán : +Lớp 2A có bao nhiêu học sinh? +Lớp 2B có bao nhiêu học sinh? +Bài toán hỏi ta điều gì ? -Nhận xét, -Cho vài em nêu cách làm dựa vào tóm tắt. -Cho các em làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em . Bài giải 29 Cả hai lớp có số học sinh là: + 29 + 25= 54 (học sinh) 25 Đáp số: 54 (học sinh) 54 -Cho các em sửa bài nếu sai. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. - Cho 2 đội mỗi đội 4 HS thi làm phép cộng dạng số hạng, tổng. Số hạng 9 25 9 48 Số hạng 6 19 33 29 Tổng 15 - GV và cả lớp quan sát, cổ vũ. - Nhận xét,và tuyên dương. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn các em về học lại bài vừa học. - Xem bài tiếp theo, viết bài 1,3 trang 18 vào vở. Chuẩn bị đồ dùng học toán.. -Chý ý -Làm bài. -Nhận xét. -Đọc bài toán. -Trả lời +29 học sinh +25 học sinh -Cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? - Nêu cách làm -Làm bài -Nhận xét. -Sửa bài nếu sai - HS nhắc lại tên bài - HS thi làm bài. - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN : 4 (Tiết 4) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 11/9/2012. Kể chuyện BÍM TÓC ĐUÔI SAM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện(BT 1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT 2). + Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. + HS khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện (BT3). 2. Thái độ: Yêu thích việc kể chuyện II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Tranh phóng to như SGK có sẵn các câu gợi ý. - Học sinh III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức -Cho các em hát vui trước khi học bài mới -Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ -Cho các em nhắc lại tựa bài cũ. - Nhắc lại - Cho 2em lần lượt kể lại lời của Nai Nhỏ và cha Nai Nhỏ - Kể theo yêu cầu trong chuyện, 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét. -Nhận xét chung phần KTBC. - Chú ý 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài -GV giới thiệu: Trong tiết Tập đọc mình đã học một câu - Chú ý chuyện về bạn Hà , một cô bạn có hai bím tóc thật đẹp, nhưng bị Tuấn chọc phá, sau khi được thầy giáo nhắc nhở thì Tuấn đã đến xin lỗi Hà. Hôm nay mình sẽ tập kể lại câu chuyện này dựa vào tranh và các gợi ý. -Viết bảng, gọi các em nhắc lại. -Nối tiếp nhắc lại b. Hướng dẫn kể theo tranh (pp giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành) * Bài 1: Kể lại đoạn 1 và đoạn hai trong câu chuyện dựa -Đọc yêu cầu theo hai tranh minh họa: - Treo 2 tranh như SGK lên bảng cho các em quan sát để -Chú ý nhớ lại nội dung mỗi tranh. - Cho các em nối tiếp nhau nói lại nội dung các tranh. + -Nói nội dung tranh Tranh 1: Bạn Hà có hai bím tóc thật đẹp, được các khen nên Hà rất vui. + Tuấn kéo bím tóc của Hà làm Hà té, nên Hà khóc òa lên. -GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. -Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho các em kể lại đoạn 1, 2 trong nhóm đôi. -Bao quát lớp. -Cho các em kể trước lớp nối tiếp 2 đoạn 1, 2. -GV và cả lớp nhận xét. * Bài 2: Kể lại cuộc gặp gỡ giữa thầy và Hà bằng lời của em M: Hà vừa khóc vừa chạy đi tìm thầy. -Cho các em nối tiếp tiếp nhắc lại từng ý trong cuộc gặp gỡ của thầy và Hà. -Nhận xét, bổ sung. -Cho 2 em kể lại trọn vẹn cuộc gặp đó theo ý của các em -GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương. * Tổ chức cho các em kể lại nối tiếp 4 đoạn trong bài trước lớp. -Nhận xét , tuyên dương. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại tựa bài - Cho các em phân vai giống các nhân vật trong truyện dựng lại câu chuyện: vai người dẫn chuyện, Hà, các bạn giá, Tuấn, thầy giáo. - GV và cả lớp nhận xét, góp ý. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn các em về nhà tập kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị bài tiếp theo : Chiếc bút mực... TUẦN : 4 (Tiết 4) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 11/9/2012. -Kể trước lớp -Đọc yêu cầu -Nói lại các ý khi Hà gặp thầy giáo -Kể lại bằng lời của các em -Kể nối tiếp. - HS nhắc lại tên bài - HS đóng vai dựng lại câu chuyện - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Đạo đức BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. + Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. + Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. * HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. 2. Thái độ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi làm sai 3. Rèn KNS : + Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi + Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Tranh phóng to. + Bảng phụ viết sẵn các bài tập. - Học sinh: III. Hoạt động dạy học. -. -. -. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Cho HS nhắc lại tựa bài cũ Cho 4- 5 em nói tuần rồi em có mắc lỗi gì không và nếu có thì đó là lỗi gì, em đã ứng xử như thế nào? GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương các em thực hiện tốt. 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài Giới thiệu trực tiếp: Tiết trước các em đã học phần đầu của bài, hôm nay mình sẽ học Biết nhận lỗi và sửa lỗi tiếp với các bài tập còn lại.. Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại tựa bài. 3.2 Bài mới Bài tập 4: Theo em bạn Vân và Dương trong hai tình huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu em gặp phải các tình huống đó? (Giải quyết vấn đề) + Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em không nghe rõ, lại ngồi bàn cuối lớp. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thể nào. +Dương bị đau bụng nên không ăn hết xuất cơm. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do. Cho các em đọc yêu cầu. Cho các em trả lời câu hỏi là hai bạn đó có lỗi không? Cho các em lần lượt nêu cách ứng xử của mình nếu các em gặp phải tình huống đó. GV và cả lớp nhận xét, đưa ra cách ứng xử tốt nhất. Bài tập 5: Em hãy đánh dấu + vào ô vuông trước việc làm em cho là phù hợp nếu em đùa đã làm bạn khó chịu. (Thảo luận nhóm) A. Em nói “ đùa một tí mà đã cáu” B. Em xin lỗi bạn. C. tiếp tục trêu bạn. D. em không true bạn nữa và nói “ không thích thì thôi” Đính bảng phụ viết sẵn bài tập. Cho các em đọc bài tập và chọn câu em cho là phù hợp nhất. GV và cả lớp nhận xét. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Nói theo yêu cầu. -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại. -Đọc yêu cầu. -Trả lời - Nệu cách ứng xử. -Chú ý. - HS làm bài theo nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Bài tập 6: Em hãy kể 1 tình huống em mắc lỗi, đã biết nhận lỗi và sửa lỗi. (Trải nghiệm) (Đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân) - Cho 2 em đọc yêu cầu - Hướng dẫn các em kể chuyện. - Cho các em kể trước lớp. - Tuyên dương các em kể chuyện phù hợp. 4. Củng cố - Cho các em nhắc lại tựa bài - Cho 2 em đóng vai lại tình huống ở tranh 4 trong bài tập 3 - GDHS: chăm làm bài tập GV giao cho. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn các em về thực hành xin lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.. TUẦN : 4 (Tiết 8) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 12/9/2011. -Đọc yêu cầu -Kể trước lớp. -Thực hiện theo yêu cầu - HS nhắc lại tên bài - HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Tập đọc TRÊN CHIẾC BÈ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng : + Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. + Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.( trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK). * HS khá giỏi trả lời được CH3 2. Thái độ: Quan tâm đến mọi vật xung quanh, không phá hoại mọi vật. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: + Hình như SGK photo phóng to. + Bảng phụ viết sẵn các câu khó. - Học sinh : III. Hoạt động dạy – học.. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. -Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ - Bím tóc đuôi sam - Gọi lần lượt 4 HS đọc lại các đoạn trong bài và trả - Đọc theo yêu cầu và trả lời câu lời các câu hỏi có liên quan. hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. - Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh - Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.1 Giới thiệu bài - Đính tranh phóng to cho HS quan sát, để trả lời câu hỏi có liên quan, dẫn dắt HS vào tựa Trên chiếc bè. - Viết bảng tựa bài, gọi HS đọc nối tiếp. 3.2 Luyện đọc (pp thực hành, giảng giải, thảo luận nhóm) - GV đọc mẫu toàn bài với giọng thong thả, bọc lộ cảm xúc thú vị, tự hào. - Cho các em nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Hướng dẫn các em đọc các từ khó : say ngắm, bèo sen, băng băng, trong vắt, nghênh cặp chân, bái phục, săn sắt, lăng xăng. - Chỉnh sửa phát âm sai cho các em. - Chia đoạn trong bài :Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. -Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài, kết hợp hướng dẫn các em đọc các câu khó: + Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.// + Những anh gọng vó đen sạm,/ gầy và cao,/ nghênh cặp chân gọng vó /đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.// + Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng //cố bơi theo chiếc bè,/ hoan nghênh váng cả mặt nước.// -Chỉnh sửa phát âm cho các em. -Hướng dẫn các em tìm hiểu nghĩa từ mới. -Giải thích thêm các từ mà các em chưa hiểu. -Cho HS tiến hành luyện đọc theo nhóm đôi đoạn 3 trong bài. -Bao quát lớp, giúp các em còn yếu. -Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. -GV và cả lớp nhận xét. -Cho cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. (pp vấn đáp, thảo luận nhóm) Câu 1. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? -Gọi 1 HS đọc câu hỏi. -Cho các em đọc thầm đoạn 1,2 để tìm câu trả lời. -Cho HS trả lời -Nhận xét. -Tuyên dương các em trả lời tốt. -Quan sát, trả lời câu hỏi. -Nhắc lại. -Chú ý lắng nghe. -Nối tiếp đọc từng câu. -Luyện đọc. -Chia đoạn theo hướng dẫn -Đọc theo hướng dẫn.. -Đọc các từ được chú giải trong SGK: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng. -Luyện đọc trong nhóm. -Thi đọc -Đọc đồng thanh toàn bài.. -Đọc câu hỏi -Đọc đoạn -Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 2. Trên đường đi , đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ? -Cho HS đọc câu hỏi. -Cho cả các em thảo luận nhóm đôi để tìm câu trả lời. -Cho các em đại diện trả lời. -GV và cả lớp nhận xét. -Tuyên dương các em trả lời đúng. * Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế ? -Giải thích câu hỏi -Cho các em xung phong trả lời -Nhận xét câu trả lời của các em. 3.4 Luyện đọc lại. -GV cho 3 em thi đọc lại đoạn 3. -Nhận xét -Liên hệ giáo dục các em : Quan tâm đến mọi vật xung quanh, không phá hoại mọi vật. 4. Củng cố - Cho 1 em nhắc lại tựa bài 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn các em đọc lại bài, đọc bài tiếp theo, viết bài vào vở .. TUẦN : 4 ( Tiết 18) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 12/9/2012. -Đọc câu hỏi -Thảo luận nhóm. -Trả lời -Nhận xét -Chú ý -Xung phong trả lời. -Nhận xét. - Thi đọc - Nhận xét. - HS nhắc lại tên bài - HS lắng nghe. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết thực hiện phép cộng dang 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. +Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 ; 49 + 25. + Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh 2 số trong phạm vi 20. + Biết giải bài toán bằng một phép cộng * Làm được bài tập 1 (cột 1, 2, 3), 2, 3(cột 1), 4. Các em giỏi làm thêm được các bài còn lại là bài 1 cột 4, bài 3 cột 2,3 bài 5. 2. Thái độ: HS tính toán cẩn thận, chính xác II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Phiếu cá nhân, bảng phụ viết sẵn các bài tập. - Học sinh: Bảng con III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức. -Hát vui.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn cùng dãy các bài tính sau: 39 59 + + 39 17 -Nhận xét, ghi điểm. -Cho cả lớp đọc lại bảng cộng 9. -Nhận xét. -Nhận xét chung phần KTBC 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài -GV giới trực tiếp: Tiết trước mình đã học những bài toán nằm trong bảng cộng 9, hôm nay mình sẽ luyện tập lại và bài mới là: Luyện tập. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Làm bài tập. (pp thực hành, luyện tập) 1.Tính nhẩm: 9+4= 9+3= 9 +2 = 9+6= 9+5= 9+9= 9+8= 9+7= 9+1= -Giải thích cho các em làm bài. -Cho HS làm vào phiếu cá nhân dòng 1, 2, 3,và 3 em làm 3 dòng trên bảng. GV nêu thêm nếu em nào làm xong trước làm thêm dòng còn lại. -Cho cả lớp cùng nhận xét -GV nhận xét. -Cho các em đọc lại các bài làm đúng. 2. Tính: 29 +. 19 +. 39 + 26. 37. 72. 81. 74. 20. 19. + 9. -Lắng nghe -Nối tiếp nhắc lại.. -Chú ý lắng nghe. -Thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét -Đọc theo yêu cầu.. +. 9. +. - Đọc lại bảng cộng. 9. 45. +. -49 + 25 -Làm bài. + 9. 39. - Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 8 em làm -Làm bài trên bảng lớp. - GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét -Cho các em đọc lại cách tính. - Đọc cách tính của mỗi bài > < = =.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.. 9+9…19 9+9…15. -Cho các em tự suy nghĩ và làm vào phiếu cá nhân cột 1, 2 em làm trên bảng lớp. Gọi 4 em giỏi làm nhanh 4 bài còn lại. -Sửa bài. 4. Trong sân có 19 con gà trống và 25 con gà mái. Hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà ? -Cho các em đọc bài toán. -Cho các em tự nêu tóm tắt theo câu hỏi: +Gà trống bao nhiêu con? + Gà trống bao nhiêu con? +Bài toán hỏi gì ? - GV và cả lớp nhận xét - Cho các em tự làm vào phiếu cá nhân, 1 em làm bảng lớp. -GV bao quát lớp, giúp các em còn lúng túng. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn: Bài giải 19 Trong sân có tất cả là: + 19 + 25 = 54 (con gà) 44 Đáp số: 54 con gà 54 -Cho các em sửa bài nếu sai. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. - Cho 2 HS khá giỏi đại diện 2 nhóm thi khoanh tròn câu trả lời đúng nhất ở bài 5: Hình vẽ có mấy đoạn thẳng? - Nhận xét, tuyên dương. 5. Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về xem bài tiếp theo chuẩn bị đồ dùng (que tính, bó chục).Viết bài 1,4 trang 19 vào vở.. TUẦN : 4 (Tiết 4) Ngày soạn : 07/09/2012. -Đọc bài toán và làm bài -Nhận xét -Đọc bài toán -Trả lời câu hỏi dựa theo bài toán. + 19 con + 25 con + Trong sân có tất cả bao nhiêu con gà? -Làm bài theo yêu cầu . -Nhận xét.. - Sửa sai - HS nhắc tên bài - HS thi đua - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày dạy : 12/9/2012. TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết tìm được một số từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1) + Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2). + Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý. ( BT 3) 2. Thái độ: Áp dụng những điều đã học vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập, phiếu làm nhóm. - Học sinh: III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ - Cho 2 em lần lượt nêu các từ chỉ sự vật mà em biết, -Nhận xét. -Cho 2 em đặt câu theo mẫu ai là gì ? -Nhận xét -KT VBT làm ở nhà của HS. Hoạt động học của HS -Hát vui -Nhắc lại -Nêu theo yêu cầu -Đặt câu -Mang VBT ra cho GV kiểm tra -Chú ý. -Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới. 3.1 Giới thiệu bài -Giới thiệu trực tiếp: Hôm nay mình sẽ tiếp tục học về - Chú ý các từ chỉ sự vật và tìm hiểu thêm về từ ngữ về ngày tháng năm. Bài mới là Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm. -Viết bảng, gọi HS nhắc lại - Đọc lại 3.2 Làm bài tập (pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm) 1). Tìm các từ theo mẫu trong bảng sau: Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối Học sinh Ghế Chim sẻ xoài ……… ……….. …………. ………. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích, làm mẫu cho HS hiểu rõ yêu cầu: -Cho cá em tìm thêm và điền vào bảng. -GV và cả lớp nhận xét. -Cho các em đọc lại bài làm. 2). Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về :. -Đọc yêu cầu -Chú ý -Tìm thêm từ theo yêu cầu -Đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. Ngày, tháng, năm. b. Tuần, ngày trong tuần (thứ…) M: - Bạn sinh năm nào? Tôi sinh năm 1996 - Tháng 2 có mấy tuần? Tháng 2 có 4 tuần. -Cho các em đọc yêu cầu bài tập. -Giải thích yêu cầu, làm mẫu như SGK -Hướng dẫn cho các em thực hiện 1 em hỏi, 1 em trả lời. -Bao quát lớp, giúp các em chưa hiểu rõ. -Cho đại diện vài cặp HS lên thực hành hỏi đáp trước lớp. -GV và cả lớp nhận xét. -Tuyên dương các nhóm giỏi. 3). Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả : « Trời mưa to Hòa quên mang áo mưa Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình đôi bạn vui vẻ ra về. » -Đọc yêu cầu bài tập. -Hướng dẫn các em đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp, sau đó viết lại cho đúng chính tả. -Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận để đặt dâu chấm vào chỗ thích hợp sau đó viết lại. -Bao quát lớp -GV cho các nhóm trình bày kết quả của mình. -GV và cả lớp nhận xét, -Tuyên dương các nhóm đúng 4. Củng cố -Cho các em nhắc lại tựa bài -Cho các em đọc lại BT3 theo đúng dấu câu đã đặt. 5. Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn các em về làm BT 1, 3 vào VBT, xem tiếp bài kế.. TUẦN : 4 (Tiết 4) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 12/9/2012. -Đọc câu hỏi -Chú ý -Thảo luận nhóm đôi : hỏi và đáp -Các nhóm trình bày trước lớp. -Đọc yêu cầu -Chú ý -Thực hiện theo nhóm -Đính bài làm của nhóm. - HS nhắc lại tên bài - HS đọc bài - HS lắng nghe. Thủ công GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết cách gấp máy bay phản lực. + Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. * HS khéo tay gấp được máy bay phản lực với các nếp gấp phẳng, thẳng, sử dụng được..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Thái độ: HS yêu thích học thủ công II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: + Tranh hướng dẫn quy trình gấp. + Mẫu máy bay phản lực. - Học sinh: III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức - Cho HS hát vui trước khi vào bài mới. 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. - Cho 2 HS nêu lại các bước gấp máy bay phản lực. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em - Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài Giới thiệu trực tiếp bài mới: Gấp máy bay phản lực, tiết 2 (thực hành) - Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài. b. Tổ chức cho HS thực hành (pp thực hành) - GV đính tranh quy trình và máy bay phản lực mẫu lên bảng cho các em quan sát. - Cho 1 HS nhắc lại sơ bộ cách làm. - Cho HS tiến hành gấp cá nhân máy bay phản lực. - Bao quát lớp: Giúp các em yếu, khen các em giỏi. - Tổ chức cho các em trình bày sản phẩm của mình. - GV và cả lớp nhận xét. * GDHS : giữ vệ sinh sau khi thực hành, dọn dẹp sạch sẽ chỗ thực hành. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại tựa bài.. Hoạt động học -Hát -Nhắc lại -Nêu các bước gấp máy bay phản lực. -Mang đồ dùng cho GV KT -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại -Quan sát -Nhắc lại cách gấp -Thực hành -Trưng bày sản phẩm -Chú ý. - HS nhắc tên bài: Gấp máy bay phản lực - Cho đại diện 4 tổ lên thi gấp máy bay phản lực - HS thi gấp máy bay nhanh và đẹp. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn. - HS lắng nghe 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn các em tập gấp ở nhà thêm, chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau học bài mới.. TUẦN : 4 (Tiết 8) Ngày soạn : 07/09/2012. Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày dạy : 13/9/2012. Nghe - viết: TRÊN CHIẾC BÈ. I . Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng: + Nghe viết chính xác; trình bài đúng bài CT. + Làm được bài tập 2, 3a. 2. Thái độ: HS ngồi viết ngay ngắn, chính xác II . Đồ dùng dạy học - Giáo viên: + Bảng phụ viết bài chính tả, viết bài tập. + Phiếu làm nhóm. - Học sinh: III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ - Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ tiết trước sai. - KT VBT làm ở nhà của các em. - Nhận xét chung phần KTBC 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Trên chiếc bè -Viết bảng, cho các em nối tiếp nhắc lại. 3.2 Hướng dẫn viết (pp vấn đáp) -Đính bảng phụ viết bài CT lên bảng -GV đọc mẫu cho các em đọc thầm theo. “Tôi và Dế Trũi….. nằm dưới đáy” -Gọi 2 em đọc lại -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu đoạn viết: +Bài CT có những chữ nào viết hoa? Vì sao? + Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào? -Nhận xét. -Hướng dẫn các em viết các tiếng khó trong bài: Dế Trũi, ngao du, say ngắm, ghép, bèo sen, băng băng, trong vắt, hòn cuội. -Cho các em đọc lại các tiếng đã viết. 3.3 Viết bài: -Cho HS chuẩn bị vở chép bài. -Đọc từng câu ngắn, cụm từ cho các em viết.. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Viết bảng -Mang VBT ra. -Chú ý -Nối tiếp nhắc lại. -Đọc thầm theo -Đọc theo yêu cầu -Trả lời theo câu hỏi. -Đánh vần và viết vào bảng con -Đọc lại -Chuẩn bị vở theo yêu cầu -Viết bài.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Cho các em soát lỗi chéo với nhau. -Thu 7-8 vở, chấm vở tại lớp. -Nhận xét các chữ các em sai nhiều. 3.4 Làm bài tập (pp thực hành, luyện tập, thảo luận nhóm) * Bài tập 2 : Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê. - Đọc yêu cầu bài tập. - Giải thích yêu cầu bài tập - Cho các em tìm theo yêu cầu - GV và cả lớp nhận xét, viết bảng các từ đúng -Cho các em đọc lại. * Bài tập 3 : Phân biệt cách viết các chữ in đậm trong câu : a. Hòa dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại. Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày. b. Tôi viết những vần thơ về vầng trăng quê hương Dân làng dâng lên nhà vua nhiều của ngon vật lạ -Đính bài tập lên bảng -Đọc yêu cầu , giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. -Chia các em thành 5 nhóm, cho các em thảo luận làm vào phiếu. -Bao quát lớp -Nhận xét bài làm của các nhóm. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại tựa bài - Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con các tiếng sai nhiều khi viết bài.. - GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn các em xem lại các tiếng khó, bị sai. Làm bài tập 1 trong VBT. Xem bài tiếp theo. TUẦN : 4 ( Tiết 19) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 13/9/2012. -Soát lỗi -Nộp vở -Chú ý. - Lắng nghe - Chú ý - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét - Đọc lại. -Chú ý -Thảo luận nhóm -Nhận xét - HS nhắc lại tên bài - HS viết bảng con - HS lắng nghe - HS lắng nghe. Toán 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ 8+5. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết cách thực hiện phép cộng, dạng 8 +5, lập được bảng 8 cộng với một số. + Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng + Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. * Làm được bài tập 1, 2, 4. Các em khá giỏi làm được thêm bài 3..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Thái độ: HS ham học hỏi mở rộng kiến thức II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các bài tập, bộ đồ dùng dạy học toán, phiếu làm nhóm. - Học sinh:. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. - Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy các bài đặt tính rồi tính tổng: 19 và 27 59 và 16 22 và 49 29 và 15 -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét chung phần KTBC. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu: Ở các tiết trước các em đã làm quen với phép cộng trong bảng cộng 9. Hôm nay mình sẽ làm quen với tính cộng trong bảng cộng 8, đó là bài :8 cộng với một số 9 + 5. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu Phép cộng 8 + 5 (pp nêu vấn đề, vấn đáp) - GV nêu bài toán: Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa hỏi cả tất cả bao nhiêu que tính? -Cho HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả -Quan sát và giúp các em còn yếu. -Cho các em nêu kết quả và cách tính. -GV và cả lớp nhận xét, khuyến khích các em nêu nhiều cách. -GV vừa nêu lại vừa viết bảng: 8 + 5 = 13 5 + 8 = 13 (Giới thiệu với các em dù có đổi chỗ các chữ số trong phép cộng thì tổng của nó cũng không thay đổi). -Hướng dẫn các em đặt tính: +Đặt tính: Viết 8, viết 5 dưới số 8, gạch ngang, viết dấu phép tính ở giữa. +Tính: 8 cộng 5 bằng 13 viết số 3 thẳng cột với số 8 và 5, số 1 viết bên phải. 8 + 5 13. Hoạt động của HS -Hát vui -Luyện tập. -Làm bài. -Chú ý. -Chú ý.. -Nối tiếp nhắc lại -Chú ý -Lấy que tính và tính. -Nêu kết quả, cách tính . -Lắng nghe, nhận xét -Chú ý quan sát và lắng nghe theo sự hướng dẫn của Gv.. -Chú ý theo sự hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Lưu ý cho các em cột chục thẳng với cột chục, cột đơn vị cũng vậy. -Cho nhiều em nhắc lại cách tính. - Các em tiếp tục thao tác trên que tính để hoàn thành bảng cộng 8. 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 16 - Tổ chức cho các em học thuộc lòng bảng cộng tại lớp. - Cho 4 em đại diện 4 dãy lên thi học thuộc lòng. 3.3 Làm bài tập. (pp thực hành, luyện tập) 1. Tính nhẩm: 8+3= 8+4= 8+6= 8+7= 8+9= 3+8= 4+8= 6+8= 7+8= 9+8= - Cho các em tự làm nhanh vào vở. 5 em làm 5 cột trên bảng lớp. - Nhận xét bài làm của các em. - Cho các em đọc lại bài. 2. Tính: 8 8 8 4 6 8 + + + + + + 3 7 9 8 8 8 - Giải thích, hướng dẫn các em cách . - Cho các em làm lần lượt vào bảng con, 6 em lên làm trên bảng lớp. - Nhận xét bài của các em. - Cho các em đọc lại bài làm đúng. 4. Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu con tem? -Gọi HS đọc thành tiếng bài toán. -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán : +Hà có bao nhiêu con tem? + Mai có bao nhiêu con tem? +Bài toán hỏi ta điều gì ? -Nhận xét, -Cho các em làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em .. -Nhắc lại -Thao tác trên que tính tìm kết quả.. - Học thuộc - Thi.. - Làm nhanh theo sự phân công. - Nhận xét. - Đọc bài.. - Chý ý - Làm bài. - Nhận xét. - Đọc cách tính. -Đọc bài toán. -Trả lời + 8 con tem. +7 con tem +Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu con tem? -Làm bài. -Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 8 +. Bài giải Cả hai bạn có số con tem là: 8 + 7 = 15 (con tem) Đáp số: 15 con tem. 7 15 -Cho các em sửa bài nếu sai. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.. -Sửa bài nếu sai.. - Cho 2 em thi đọc thuộc bảng cộng 8. - Nhận xét,và tuyên dương. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn các em về học lại cho thật thuộc bảng cộng 8. Xem bài tiếp theo, viết bài 3,4 trang 20 vào vở. Chuẩn bị đồ dùng học toán.. - HS lắng nghe. TUẦN : 4 (Tiết 4) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 13/9/2012. - HS nhắc lại tên bài: 8 cộng với một số 8 + 5 - HS thi đọc bảng cộng 8 - HS lắng nghe. Tập viết CHỮ HOA: C. I .Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). 2. Thái độ: Ngồi viết ngay ngắn, viết cẩn thận II.Đồ dùng dạy học - Giáo viên: + Mẫu chữ hoa C đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng + Bảng con viết sẵn các chữ mẫu. - Học sinh: III.Hoạt động dạy và học. Hoạt động dạy 1. 1. Ổn định tổ chức 2. 2. Kiểm tra bài cũ -Cho các em nhắc lại tựa bài cũ -Cho 2 em nhắc lại quy trình viết chữ hoa B -Cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con: B, Bạn -Nhận xét, ghi điểm -Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ 3. 3. Dạy bài mới 3.1Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới: Chữ hoa C. Hoạt động học -Hát vui -Chữ hoa B -Nhắc lại quy trình -Viết bảng. -Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Viết bảng, gọi HS nhắc lại. -Nối tiết nhắc lại. 3.2 Quan sát, nhận xét (pp vấn đáp) - GV đính mẫu chữ hoa C lên bảng cho các em quan sát và hỏi : +Chữ hoa C cao mấy ô li? -Cao 5 ô li +Rộng mấy ô li? -Rộng 4 ô li +Gồm những nét cơ bảng nào? -Nét cong dưới, cong trái nối liền nhau. - GV và cả lớp nhận xét - GV nhận xét tóm lại chỉ trên con chữ trong khung hình chữ để học sinh thấy rõ. 3.3 Hướng dẫn viết chữ hoa C (pp giảng giải) -Hướng dẫn các em viết - GV vừa nêu cách viết, vừa viết mẫu trên đường kẻ 5 ô li: -Chú ý theo sự hướng dẫn ĐB trên ĐK 6, viết nét cong dưới, rồi chuyên hướng viết của cô. nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, DB trên ĐK2 -Nhắc lại quy trình và viết mẫu lại lần nữa nhưng nhanh -Chú ý hơn. -Cho các em xem mẫu trên bảng con, viết cỡ chữ nhỏ. -Xem mẫu trên bảng con -Cho các em tập viết vào bảng con. -Tập viết theo sự hướng dẫn. -Nhận xét, sửa sai cho các em. 3.4 Hướng dẫn viết câu ứng dụng (pp vấn đáp) -Đính bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng: “Chia ngọt sẻ bùi” -Đọc câu ứng dụng lên bảng cho các em đọc. -Cho các em nêu ý nghĩa của câu theo cách hiểu của các -Nêu ý nghĩa của câu em. -Nhận xét. -GDHS: Là anh chị em, bạn bè với nhau phải sung sướng, -Lắng nghe cực khổ cùng nhau -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu câu ứng dụng: -Trả lời theo sự quan sát +Độ cao các con chữ như thế nào? +Dấu thanh được đặt như thế nào? +Khoảng cách các con chữ ra sao? Cách nối nét như thế nào? -Nhận xét -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình cho các em thấy rõ. -Chú ý -Cho HS xem mẫu bảng con viết sẵn “Chia” -Quan sát -Cho các em viết bảng con tiếng “Chia -Tập viết vào bảng con -Nhận xét. Uốn nắn cho các em 3.5 Hướng dẫn viết vào vở (pp thực hành, luyện tập).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Cho các em mở VTV ra. - Nêu yêu cầu viết như trong mục tiêu để các em viết tại lớp. - Bao quát lớp, chỉnh sửa tư thể ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở…của HS. -Thu 6-7 chấm tại lớp. -Nhận xét. 4. Củng cố - Cho các em nhắc lại tựa bài - Cho cả lớp thi viết bảng lại chữ hoa C - Nhận xét. 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn các em về tập viết bảng thêm, viết thêm các phần còn lại. - Xem bài tiếp theo.. TUẦN : 4 (Tiết 4) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 14/9/2012. -Lấy vở ra -Viết theo yêu cầu. -Nộp vở. - HS nhắc lại tên bài - HS thi viết - HS lắng nghe. Tập làm văn CẢM ƠN, XIN LỖI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2). + Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn , xin lỗi (BT3). + HS khá giỏi làm được BT4 (viết lại được những câu đã nói ở BT 3.) 2. Thái độ: Biết nói lờ cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống 3. Rèn KNS : + Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác + Tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: + Bảng phụ viết sẵn các bài tập. + Tranh phóng to. - Học sinh: III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức -Cho các em hát vui trước khi học -Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Nhắc lại tựa bài - Gọi 2 em lần lượt kể lại 2 câu chuyện đã học. -Thực hiện theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - KT vở làm bài ở nhà của các em. -Nhận xét -Nhận xét chung phần KTBC. 3. Dạy bài mới. 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp : nêu yêu cầu vần đạt trong bài mới như trong mục tiêu đã nêu Cảm ơn , xin lỗi. - Viết bảng, cho các em nhắc lại. 3.2 Làm bài tập (pp thực hành, luyện tập) *Bài 1: Nói lời cảm ơn của em trong những trường hợp sau: ( pp thực hành) (Giao tiếp) + Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa. + Cô giáo cho em mượn quyển sách. + Em bé nhặt hộ em chiếc bút chì. -Cho em đọc yêu cầu bài tập -Đính bảng phụ viết sẵn các tình huống lên bảng -Giải thích yêu cầu bài tập. -Cho thật nhiều em nói lời cảm ơn của mình trong các trường hợp đã nêu. -GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. * GD các em; Khi được người khác giúp đỡ thì phải biết nói lời cảm ơn. *Bài 2: Nói lời xin lỗi của em trong những trường hợp sau: (pp thực hành) (Giao tiếp) + Em lỡ bước giẫm vào chân bạn. + Em mãi chơi quên làm việc mẹ giao + Em đùa nghịch va phải một cụ già. -Cho em đọc yêu cầu bài tập -Đính bảng phụ viết sẵn các tình huống lên bảng -Giải thích yêu cầu bài tập. -Cho thật nhiều em nói lời xin lỗi của mình trong các trường hợp đã nêu. -GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. * GD các em; Khi làm gì có lỗi với người khác thì phải nói lời xin lỗi. * Bài 3:Nói 2, 3 câu về nội dung mỗi bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. (pp làm việc nhóm, chia sẻ thông tin) (Tự nhận thức về bản thân) - Giải thích yêu cầu. - Cho các em nêu lời cảm ơn , xin lỗi của mình khi được tăng quà, khi làm sai. (làm việc theo nhóm đôi) - Cho các em khá giỏi viết 2, 3 câu đã nói ở BT 3 vào vở.. -Chú ý -Lắng nghe - Nối tiếp nhắc lại.. -Đọc yêu cầu -Chú ý -Chú ý -Nói lời cảm ơn -Chú ý. -Đọc yêu cầu -Chú ý. -Nói lời xin lỗi -Chú ý. -Chú ý -Nói xin lỗi hoặc cảm ơn -Chép bài.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4. Củng cố : (Đóng vai) - Cho các em nhắc lại tựa bài.. - HS nhắc lại tên bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi - HS đóng vai - HS lắng nghe. - Cho các em lên thi đóng vai lại 2 tình huống đó - GV và cả lớp nhận xét 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn các em về làm bài 1, 2 vào vở.. TUẦN : 4 ( Tiết 20) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 14/9/2012. - HS lắng nghe. Toán 28 + 5. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 +5. + Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. + Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. * Làm được bài tập 1(cột 1, 2, 3), 3,4. Các em khá giỏi làm được thêm bài 1(cột 4,5),2 2. Thái độ: HS tính toán cẩn thận, chính xác II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các bài tập, bộ đồ dùng dạy học toán, phiếu làm nhóm. - Học sinh:. III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. -Cho HS nhắc lại tựa bài cũ. -Gọi lần lượt 3 HS đọc thuộc lòng bảng cộng 8. -Nhận xét, ghi điểm. - Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con theo bài của bạn chung dãy các bài tính : 8 8 8 8 + + + + 3 6 8 2 -GV và cả lớp nhận xét. -Nhận xét chung phần KTBC. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: - Giới thiệu: Ở các tiết trước các em đã bảng cộng 8, biết 8 cộng với một số khác bằng bao nhiêu rồi. Hôm nay mình sẽ học mở rộng thêm chút nữa về phép. Hoạt động của HS -Hát vui -8 cộng với một số 8 + 5. -Đọc thuộc -Làm bài. -Chú ý. -Chú ý..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> cộng với 8 đó là bài 28 + 5. -Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại. 3.2 Giới thiệu Phép cộng 28 + 5 (pp giảng giải, nêu vấn đề) - GV viết phép tính 28 + 5 lên bảng gọi HS đọc lại và hỏi: + 28 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 5 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? -Nhận xét. -GV và HS cùng thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả : 28 + 5. -Cho nhiều HS nói cách tính của mình khi tìm ra kết quả. -GV và cả lớp nhận xét cách tính, đưa ra kết quả và cách tính đúng (Đầu tiên lấy ra 2 bó chục và 8 que tính rời, lấy thêm 5 que tính nữa, sau đó thực hiên cộng số que tính lại. Lấy 8 que rời cộng thêm 2 là 10, đổi 10 thành 1 bó chục, còn 3 que tính rời và có tỏng cộng 3 bó chục nên 28 que tính cộng 5 que tính nữa là 33 que tính). -Viết phép tính dọc và cách tính lên bảng, gọi nhiều HS đọc lại. 28 +. -Nối tiếp nhắc lại -Chú ý đọc phép tính - 2 chục 8 đơn vị. -0 chục 5 đơn vị. -Thao tác trên que tính -Nêu kết quả, cách tính . -Lắng nghe, nhận xét. -Đọc cách tính. * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. * 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.. 5 33 28 + 5 = 33 -Cho HS viết phép tính trên vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho các em. 3.3 Làm bài tập. (pp thực hành, thảo luận nhóm) 1. Tính: 18 38 58 + + + 3 4 5 38 +. 79 +. 9. -Viết bảng con. -Đọc bài tập.. 19 +. 2. 4. - Giải thích, hướng dẫn các em cách . - Cho các em tự làm lần lượt vào bảng con 3 cột đầu, 6 em làm trên bảng lớp. Gọi 4 em khá giỏi làm nhanh. - Chý ý - Làm bài..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 4 bài còn lại và nhận xét luôn. - Nhận xét bài của các em. - Cho các em đọc lại bài làm đúng. 3. Có 18 con gà và 5 con vịt. Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con ? -Gọi HS đọc thành tiếng bài toán. -Đặt câu hỏi cho các em tìm hiểu bài toán : +Gà có bao nhiêu con? + Vịt có bao nhiêu con? +Bài toán hỏi ta điều gì ? -Nhận xét, -Cho các em làm vào vở, 1 em làm bảng phụ. -GV và cả lớp nhận xét bài làm của các em . Bài giải 18 Cả gà và vịt có số con là: + 18 + 5 = 23 (con) 5 Đáp số: 23 con 23 -Cho các em sửa bài nếu sai. 4. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS vẽ vào bảng con - GV nhận xét 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học. 5. Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn các em về học lại cho thật thuộc bảng cộng 8,9 và cách làm bài dạng 28 + 5 - Xem bài tiếp theo, viết bài 1,4 trang 21 vào vở. Chuẩn bị đồ dùng học toán.. TUẦN : 4 ( Tiết 4) Ngày soạn : 07/09/2012 Ngày dạy : 14/9/2012. - Nhận xét. - Đọc cách tính.. -Trả lời +18 con +5 con +Hỏi: Có tất cả bao nhiêu con? -Làm bài -Nhận xét. -Kiểm tra bài. - HS đọc yêu cầu - HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài - HS lắng nghe. Tự nhiên và xã hội LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT ?. I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho xương và cơ phát triển tốt. + Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong quẹo cột sống. * HS khá giỏi giải thích được vì sao không nên mang vác vật quá nặng. 2. Thái độ: Chăm tập thể dục và ăn uống đầy đủ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3. Rèn KNS : + Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt + Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các tranh minh họa - Học sinh: III. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại tựa bài cũ - Cho vài em nói lại các tên cơ trong cơ thể. - Nhận xét. 3.Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp tên bài mới, nêu mục tiêu cần đạt trong bài. - Viết bảng, cho các em nhắc lại tựa bài. b. Bài mới  Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt? (Làm việc cặp đôi) (Ra quyết định) - Đính tranh như SGK lên bảng cho các em quan sát. - Gọi nhiều em lên nói nội dung các tranh (tranh 1.2.3.4.5). - Chia các em thành nhóm đôi. Cho các em dựa và các tranh thảo luận để trả lời câu hỏi trên. - Phát phiếu làm nhóm cho các em viết kết quả thảo luận. - Bao quát lớp. - Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV và cả lớp nhận xét. - GDHS: ở tuổi của các em cần giúp gia đình những phải là những công việc vừa sức. - Cho các em thi hỏi đáp “nên và không nên” . - Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 2: Chơi “ nhấc vật nặng” ( pp trò chơi )( làm chủ bản thân) - GV làm mẫu như hình 6 trong SGK, cho cả lớp quan sát và góp ý. Cho các em nắm được nhấc vật nặng là dùng sức của cả hai tay và hai chân chứ không phải chỉ cột sống. - GV chọn 3 đội, mỗi đội 3 em, các em này sẽ tiếp. Hoạt động học -Hát vui -Nhắc lại -Nói lại. -Lắng nghe -Nối tiếp nhắc lại. -Quan sát và trả lời -Nói nội dung tranh -Chú ý -Nhận phiếu và thảo luận. -Trình bày kết quả -Chú ý -Thi hỏi đáp -Chú ý -Quan sát, nhận xét. -Thi nhấc vật nặng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> sức nhau nhấc vật nặng về đích theo yêu cầu. - GV và cả lớp cổ vũ - Tuyên dương đội làm đúng và nhanh. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại tựa bài. - Cho vài HS nhắc lại các việc nên và không nên để xương và cơ phát triển tốt. - GV nhận xét 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn các em làm các bài tập trong VBT. -Chú ý - HS nhắc lại tên bài - HS nêu - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

×