Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

li 8 tuan 2 tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.21 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 02 Tiết: 02. Ngày soạn: 23/08/2014 Ngày dạy: 27/08/2014. BÀI 2: VẬN TỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ. S 2. Kĩ năng: V = - Vận dụng được công thức tính tốc độ : t 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy. 2. Học sinh: Nghiên cứu nội dung SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học. 8A1:………… 8A2:………… 8A3:………… 8A4:………… 8A5:………… 8A6:………… ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. ………………. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Chuyển động cơ học là gì, cho ví dụ. ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ. 3. Tiến trình: Giáo viên tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm ta cần dựa vào đâu. Vậy để giải quyết được vấn đề này chúng ta HS chú ý lắng nghe cùng nghiên cứu bài học hôm nay “ Vận tốc”. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc - GV cho HS đọc bảng 2.1 - HS quan sát bảng 2.1 I – Vận tốc ? Quãng đường mà các bạn HS cần - Quãng đường HS chạy là 60m. - Quãng đường đi được trong phải chạy là bao nhiêu. một đơn vị thời gian gọi là vận ? Thời gian mà mỗi HS chạy hết - Mỗi bạn HS chạy hết quãng tốc. quãng đường đó có giống nhau đường với số thời gian không - Độ lớn của vận tốc cho biết sự không. giống nhau. nhanh, chậm của chuyển động. C1: Dựa vào thời gian chạy hết - Độ lớn của vận tốc được tính - Yêu cầu HS hoàn thành C1 quãng đường của mỗi bạn HS. bằng quãng đường đi được - HS ghi kết quả tính được vào trong một đơn vị thời gian. - Yêu cầu HS hoàn thành C2 bảng 2.1 An: 6m Bình: 6,32m Cao: 5,45m Hùng: 6,67m Việt: 5,71m - HS ghi nhớ - GV kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc -HS hoạt động theo nhóm, đại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS hoàn thành C3 - GV nhận xét và kết luận - Độ lớn của vận tốc cho biết gì?. diện nhóm trả lời. - sự nhanh, chậm của chuyển động. - Quãng đường đi được trong - Vận tốc được xác định như thế nào ? một đơn vị thời gian Hoạt động 3: Xác định công thức tính vận tốc II- Công thức tính vận tốc ? Dựa vào bảng 2.1 nêu cách tính - Lấy quãng đường chạy chia S quãng đường chạy trong 1 giây. cho thời gian chạy hết quãng V= đường đó. Trong đó: t S - GV giới thiệu các đơn vị và yêu cầu V= HS viết công thức tính vận tốc. - V là vận tốc của chuyển động t - S là quãng đường chuyển - Cho HS nêu ý nghĩa của các đại V là vận tốc của chuyển động. động của vật lượng trong công thức. S là quãng đường chuyển động - t là thời gian đi hết quãng của vật. t là thời gian đi hết đường đó. quãng đường đó. Hoạt động 4: Xác định đơn vị của vận tốc -Vận tốc có đơn vị đo là gì ? III - Đơn vị vận tốc - GV giới thiệu đơn vị đo độ lớn của - HS hoàn thành C4 để xác định - Đơn vị vận tốc thường dùng vận tốc. đơn vị của vận tốc. là: m/s ;km / h ? Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào - Đơn vị của vận tốc phụ thuộc - Dụng cụ đo vận tốc gọi là tốc đâu. vào đơn vị chiều dài và đơn vị kế. thời gian. - Tốc kế dùng để làn gì và sử dụng ở - Đo vận tốc. đâu ? Hoạt động 5: Vận dụng ? Yêu cầu HS thực hiện câu C5 - HS thực hiện câu C5a IV - Vận dụng - GV hướng dẫn HS làm câu C5b C5. ? Muốn so sánh chuyển động của 3 - So sánh vận tốc trên cùng một a, Điều đó cho biết mỗi giây tàu vật trên ta cần dựa vào đại lượng nào. đơn vị đo. hoả đi được 10m, ô tô đi được 36000 m - Yêu cầu HS làm câu C5b theo nhóm v ôtô =36 kmh= =10 m s 10m và xe đạp đi được 3m 3600 s b, Ô tô và tàu hỏa chuyển động 10800 m nhanh như nhau. Xe đạp v xe = =3 m s 3600 s chuyển động chậm nhất.C6. v tau =10 ms -Vận tốc của tầu là: 81 54000 - GV hướng dẫn cách giải bài tập vật - HS cú ý lắng nghe để vận v = =54 km h= =15 m s dụng cho các bài toán vật lí. 1,5 3600 lí cho HS. v = 54 km /h(hay 15m/s) ? Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt lại câu Tóm tắt: - Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như C6. t=1,5h; s= 81 km nhau. - HS lên bảng thực hiện bài giải. Tính v = km/h, m/s Tóm tắt t = 40phút = 2/3h - Cho HS thảo luận C7. - Yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và thực v= 12 km/h Giải: hiện phép tính. Áp dụng công thức: v = s/t => s= v.t= 12 x 2/3 = 8km. C 7. Quãng đường đi được là: S = V. t = 12.. 2 = 8km /h 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> IV. CỦNG CỐ: - Nêu công thức tính vận tốc. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập C8. và làm bài tập trong SGK. - Đọc trước nội dung bài mới..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×