Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an tuan 5 co Van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.28 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2014. Chào cờ. Buổi sáng:. TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC I)Mục đích yêu cầu -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung bài;Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan,biết giúp đỡ bạn. -Trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5 trong SGK *KNS:- Thể hiện sự thông cảm, hợp tác, ra quyết định giải quyết vấn đề. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong SGK III)Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp,KTSS -Hát 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới -Nhắc lại a)Giới thiệu bài + chủ điểm b)Luyện đọc *Đọc mẫu: *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu -Luyện đọc câu -Đọc từ khó:bút mự,hồi hộp,nức nở,loay -Luyện đọc từ khó hoay,ngạc nhiên.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. -Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. -Luyện đọc đoạn -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng -Luyện đọc đoạn theo nhóm -Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng -Thi đọc giữa các nhóm -Nhận xét tuyên dương Tiết 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV c)Hướng dẫn tìm hiểu bài *Câu 1:Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? *Câu 2:Chuyện gì đã xảy ra với Lan? *Câu 3:Vì sao Mai loay hoay mãi với. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Thấy Lan được cô cho viết bút mực.Mai hồi hộp nhìn cô….còn em viết bút chì. -Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút.Gục đầu xuống bàn khóc nức nở -Vì nữa muốn cho bạn mượn,nữa lại tiếc. -Mai lấy hộp bút đưa cho Lan mượn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cái hộp đựng bút? -Cuối cùng Mai quyết định ra sao? *Câu 4:Khi biết mình cũng được viết bút mực,Mai nghĩ và nói thế nào? *Câu 5:Vì sao cô giáo khen Mai? d)Luyện đọc lại -HS khá giỏi phân vai đọc lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét tuyên dương 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà luyện đọc lại bài-Xem bài mới.. -Mai thấy tiếc … để bạn Lan viết trước -Vì Mai ngoan,biết giúp đỡ bạn bè. -Luyện đọc theo vai. Buổi chiều TOÁN 38 +25 I)Mục tiêu -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 38+25. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. -Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. *Làm bài tập: 1(cột 1, 2, 3), 3, 4 (cột 1). II)Đồ dùng dạy học -Que tính-Bảng phụ ghi sẵn BT3 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu phép cộng dạng 38+25 -HS nêu cách tìm kết quả. -Hướng dẫn;gộp 8 que tính với 2 que tính rời(ở 5 que tính)bó lại 1 bó 1 chục que tính.Có 6 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời là 63 que tính. -Hướng dẫn đặt tính b)Thực hành. *Bài 1:Tính -HS đọc yêu cầu -HS làm BT bảng con + bảng lớp -Nhận xét sửa sai *Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống. (Dành cho HS khá giỏi). HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát. -Tìm kết quả -Nêu cách tìm kết quả. -HS nêu lại cách thực hiện phép tính. -Nêu lại cách thực hiện phép tính -Đọc yêu cầu -Làm BT bảng con + bảng lớp -Dành cho HS khá giỏi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Số hạng 8 28 38 Số hạng 7 26 41 Tổng 15 54 79 *Bài 3:Bài toán -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương. 8 53 61. 18 34 52. 80 8 88. *Bài 4:Điền dấu -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả để điền dấu cho đúng. -HS làm BT vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai 4)Củng cố– Dặn dò -GDHS:Thuộc bảng cộng 8 và làm tính cẩn thận để học toán tiến bộ hơn. - Nhận xét tiết học -Về nhà làm các bài tập còn lại ở BT1. -HS đọc bài toán -Làm BT bảng nhóm + vở Bài giải Con kiến đi hết đoạn đường là: 28 + 34 = 62(dm) Đáp số : 62 dm -Đọc yêu cầu -Làm BT vào vở + bảng lớp Dành cho HS khá giỏi. TIÊNGVIỆT( TIẾT 1) Luyện đọc CHIẾC BÚT MỰC 1. Đọc đúng và rõ ràng : nức nở, mượn, loay hoay. 2. Đọc đoạn dưới đây, chú ý thay đổi giọng đọc ở những dòng có dấu gạch ngang đầu dòng để phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. Bỗng Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở. Cô giáo ngạc nhiên :.  Em làm sao thế ? Lan nói trong nước mắt :.  Tối qua, anh trai em mượn bút, quên không bỏ vào cặp cho em. Lúc này, Mai cứ loay hoay mãi với cái hộp đựng bút. Em mở ra, đóng lại. Cuối cùng, em lấy bút đưa cho Lan :.  Bạn cầm lấy. Mình đang viết bút chì. Lan rất ngạc nhiên. Còn cô giáo thì rất vui. Cô khen :.  Mai ngoan lắm ! Nhưng hôm nay cô cũng định cho em viết bút mực vì em viết khá rồi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mai thấy tiếc nhưng rồi em nói :.  Thôi cô ạ, cứ để bạn Lan viết trước. Cô giáo mỉm cười, lấy trong cặp ra một chiếc bút mới tinh :.  Cô cho em mượn. Em thật đáng khen. 3. Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút ? Chọn câu trả lời đúng. a  Vì Mai chưa quen mở và đóng hộp bút. b  Vì Mai do dự, chưa quyết định cho Lan mượn bút. c  Vì Mai muốn khoe với bạn chiếc bút của mình. 4. Vì sao cô giáo khen Mai ? Chọn câu trả lời đúng. a  Vì Mai mang đủ đồ dùng học tập đi học. b  Vì Mai đã viết khá hơn trước. c  Vì Mai đã tốt bụng, nhường bút cho bạn viết bài.. KỂ CHUYỆN CHIẾC BÚT MỰC I)Mục đích yêu cầu -Dựa theo tranh,kể lại được từng đoạn câu chuyện chiếc bút mực -HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK III)Hoạt động dạy học. 1)Ổn định lớp, 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Ghi tựa bài b)Hướng dẫn kể chuyện *Kể từng đoạn theo tranh . -HS đọc yêu cầu -Tóm tắt nội dung các tranh Tranh 1 :Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực. Tranh 2:Lan khóc vì quên bút ở nhà. Tranh 3:Mai định lấy bút của mình cho Lan mượn. Tranh 4:Cô giáo cho Mai viết bút mực cô đưa bút cho Mai mượn. -HS tập kể theo nhóm. -HS kể từng đoạn câu chuyện trước lớp -Nhận xét:Nội dung,cách diễn đạt,cách thể hiện. -Hát -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Quan sát. -Tập kể chuyện theo nhóm -Kể từng đoạn trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giọng kể. *Kể toàn bộ câu chuyện (Dành cho HS khá giỏi) -HS kể lại toàn bộ câu chuyện -Nhân xét tuyên dương 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về tập kể lại câu chuyện.. -Kể toàn bộ câu chuyện. Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2014 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) CHIẾC BÚT MỰC I) Mục đích yêu cầu - Chép lại chính xác,trình bày đúng bài chính tả. - làm được BT2;BT (3) a/b - GD häc sinh yªu thÝch m«n häc. II) Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn bài chính tả. - Bảng phụ ghi sẵn BT2 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn tập chép *Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả *Hướng dẫn viết từ khó. -HS tập viết bảng con từ khó. *Viết chính tả -HS chép bài vào vở.Quan sát uốn nắn HS *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại - -Chấm 4 vở của HS nhận xét. c)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2:Điền vào chỗ trống ia/ya? -HS đọc yêu cầu -Hướng dẫn:Các em suy nghĩ và chọn ia hay ya để điền vào các chỗ trống. -HS làm BT vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai *Bài 3b:Tìm tiếng có vần en/eng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát. -Nhắc lại -Đọc bài chính tả -Viết từ khó Mai,Lan,bútmực,quen ,bút,mượn. -Viết chính tả - HS tự chữa lỗi -Đọc yêu cầu -Làm BT vào vở + bảng lớ Tia nắng,đêm khuya,cây mía. -Đọc yêu cầu -Cái leng(xẻng)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -HS đọc yêu cầu -Bóng đèn -Hướng dẫn:Các em đọc gợi ý để tìm các từ -Khen có tiếng chứa vần en/eng. -Thẹn -Nhận xét sửa sai 4)Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà chữa lỗi-Xem bài mới TOÁN LUYỆN TẬP I)Mục tiêu -Thuộc bảng 8 cộng với một số -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 28+5;38+25. -Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. *Làm bài tập: 1, 2, 3. II)Đồ dùng dạy học-Que tính -Bảng phụ ghi sẵn BT1,3 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 1:Tính nhẩm -HS đọc yêu cầu -HS nhận xét sửa sai *Bài 2:Đặt tính rồi tính -HS đọc yêu cầu *Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt . -HS đọc tóm tắt -HS làm BT vào vở + bảng nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt Gói kẹo chanh:28 cái Gói kẹo dừa:26 cái Cả hai gói:…..cái *Bài 4:Số? Dành cho HS khá giỏi 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà ôn lại bảng cộng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát. -HS nhẩm các phép tính -HS nêu miệng kết quả. -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Nhẩm các phép tính -Nêu miệng kết quả -Nhận xét sửa sai -Đọc yêu cầu -Làm BT bảng con + bảng lớp -Đọc tóm tắt -Làm BT vào vở + bảng nhóm -Trình bày Bài giải Cả hai gói kẹo có là: 28 + 26 = 54(cái) Đáp số : 54 cái.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Xem bài mới TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CƠ QUAN TIÊU HÓA I)Mục tiêu Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trên tranh vẽ và mô hình. II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -Câu hỏi: +Để xương và cơ phát triển tốt ta cần phải làm gì? -Nhận xét ghi điểm. 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -HS chơi trò chơi:Chế biến thức ăn. -Làm mẫu +Nhập khẩu:tay phải đưa lên miệng(như đưa thức ăn vào miệng). +Vận chuyển:tay trái để dưới cổ rồi kéo dần xuống ngực(thể hiện đường đi của thức ăn). +Chế biến:2 bàn tay để dưới bụng làm động tác nhào trộn -Hô khẩu hiệu cho HS làm động tác. -HS thực hành chơi:khi chơi em nào sai sẽ bị phạt. +Qua trò chơi em học được điều gì? =>Kết luận:Trò chơi cho ta biết được về cơ quan tiêu hóa. -Ghi tựa bài. *Hoạt động 1;Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ. -Làm việc theo cặp -HS quan sát tranh và đọc chú thích. -HS chỉ miệng,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già,hậu môn trên sơ đồ và thảo luận câu hỏi:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Làm gì để xương và cơ phát triển tốt. -Ăn uống đầy đủ,làm việc vừa sức,ngồi học ngay ngắn,tập thể dục thường xuyên.. -Chơi trò chơi -Phát biểu -Nhắc lại -Làm việc theo cặp -Quan sát và đọc chú thích -Thảo luận -Miệng ,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già,hậu môn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +Thức ăn sau khi vào miệng được nhai nuốt rồi đi đâu? -HS phát biểu cơ quan tiêu hóa gồm những bộ phân nào? =>Kết luận:Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản,dạ dày,ruột non và biến thành chất bổ dưỡng.Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể,các chất cặn bả được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài. *Hoạt động 2:Quan sát và nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ. -Thức ăn vào miệng rồi đưa xuống thực quản,dạ dày…và biến thành chất bổ dưỡng đi nuôi cơ thể.Quá trình tham gia tiêu hóa còn có các dịch tiêu hóa như:tuyến nước -Kể tên cơ quan tiêu hóa bọt tiết ra nước bọt,mật do gan tiết ra,dịch tụy do tụy tiết ra.Ngoài ra còn có các dịch tiêu hóa khác.Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan,túi mật(chứa mật) và tụy. -HS quan sát hình 2 SGK và chỉ đâu là tuyến nước bọt,gan,túi mật,tụy. -HS kể tên các cơ quan tiêu hóa . =>Kết luận:Cơ quan tiêu gồm -Nhắc lại tựa bài có:miệng,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột -Kể tên các cơ quan tiêu hóa già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt,gan,tụy. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS kể tên các cơ quan tiêu hóa -GDHS:Giữ gìn và bảo vệ cơ quan tiêu hóa sạch sẽ,như xúc miệng trước và sau khi ăn,ngủ dậy. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. Toán. Ôn Luyện I.Môc tiªu:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cñng cè c¸ch céng cã nhí,céng nhÈm. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn dạng toán đơn . II. ChuÈn bị : - Bµi so¹n, b¶ng con. III.Hoạt động dạy học: A.Bµi cò : 25 + 18 = B.¤n tËp : - GV HD HS lµm BT trong SGK. - GV nx, ch÷a bµi. * Bµi tËp dµnh cho HS kh¸ giái : a. §Æt tÝnh råi tÝnh : 48 + 25 = 71 + 29 = 59 + 25 = 87 + 13 = 37 + 25 = 54 + 17 = - NhËn xÐt b. §iÒn sè thÝch hîp vµo « trèng : Y/c lớp làm vào vở nháp 5 dm = … cm 7 dm = … cm 10 dm = … cm GV thu vở chấm điểm - NhËn xÐt C.Cñng cè dÆn dß : - NhËn xÐt giê häc. - ChuÈn bÞ giê sau.. - HS lµm b¶ng con. - HS lµm c¸ nh©n . - HS nx vµ ch÷a. - HS kh¸,giái lµm vào vở nháp.. - HS làm vào vở nháp. Thứ tư ngày 17 tháng 9 năm 2014 TẬP ĐỌC MỤC LỤC SÁCH I)Mục đích yêu cầu -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. -Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4. - GD häc sinh yªu thÝch m«n häc. II)Đồ dùng dạy học. -Tranh minh họa SGK. -Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -Ghi tựa bài b)Luyện đọc *Đọc mẫu:Giọng rõ ràng,rành mạch. *Luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng mục lục:HS tiếp nối nhau đọc từng dòng trong mục lục. -Đọc từ khó: -Đọc mục lục sách theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm(CN,cả bài). -Nhận xét tuyên dương c)Hướng dẫn tìm hiểu bài. *Câu 1:Tuyển tập này có những tuyện nào? *Câu 2:Truyện người học trò cũ nằm ở trang nào? -Trang 52 là trang bắt đầu truyện người học trò cũ. *Câu 3:Truyện mùa quả cọ của nhà văn nào? *Câu 4:Mục lục sách dùng để làm gì? *Hướng dẫn tra mục lục sách TV2 -HS mở mục lục tuần 5 -HS đọc mục lục tuần 5 theo từng d)Luyện đọc lại. -Mỗi HS một cột tiếp nối nhau đọc. -Nhận xét tuyên dương. 4)Củng cố– Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về luyện đọc lại bài.Xem bài mới. -Hát. -Luyện đọc từng mục lục -Luyện đọc từ khó: mục lục,tuyển tập,tác phẩm,tác giả,hương đồng cỏ nội,vương quốc,cổ tích.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. -Luyện đọc nhóm -Phát biểu -Trang 52 -Quang dũng -Để cho ta biết sách viết gì.Có những bài nào trang bắt đầu của mỗi bài là trang nào.giúp ta nhanh chóng tìm được mục cần tìm. -Tìm tuần 5 -Đọc mục lục sách -Đọc bài -Cần xem mục lục sách trước.. TIÊNGVIỆT( TIẾT 2) Luyện viết 1. Tập chép : Chiếc bút mực (từ Lan nói trong nước mắt… đến viết bút chì). 2. Chọn từ trong ngoặc để điền vào từng chỗ trống cho phù hợp : thức …........... .......… bánh kẹo cái .......… ….......... trước …........... lá ….......... hè (chia, dĩa, tỉa, vỉa, khuya, phía).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (3). a) Điền l hoặc n vào từng chỗ trống cho phù hợp : con …ợn …ười biếng chiếc …ón …o ấm b) Điền vần en hoặc eng vào từng chỗ trống cho phù hợp : kh…... thưởng. x…... kẽ. TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC I)Mục đích yêu cầu -Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật,hình tứ giác. -Biết nối các điểm để có hình chữ nhật,hình tứ giác. *Làm bài tập: 1, 2 (a,b). -GDhS:Quan sát kĩ khi tìm hình ,đọc đúng tên hình chữ nhật và hình tứ giác. II)Đồ dùng dạy học-HCN và hình tứ giác III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu hình chữ nhật -Vẽ hình lên bảng chỉ tên và đọc HCN ABCD và HCN MNPQ. -HS ghi tên hình thứ 3 rồi đọc. b)Giới thiệu hình tứ giác -Đưa hình trực quan có dạng hình tứ giác rồi giới thiệu.Đây là hình tứ giác,đưa ra 3 hình khác để HS nhận dạng. =>Liên hệ thực tế:Mặt bàn,bảng đen,bìa sách, cửa sổ…là hình gì? c)Thực hành *Bài 1:-HS đọc yêu cầu -HS vẽ hình bảng lớp + bảng con. -Nhận xét sửa sai *Bài 2:Tìm hình tứ giác -HS đọc yêu cầu -HS ghi số hình tứ giác vào bảng con và lên bảng chỉ hình tứ giác. -Nhận xét sửa sai *Bài 3:Kẻ thêm một đoạn thẳng trong hình sau để được: Dành cho HS khá giỏi a) b). HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát.. -Quan sát -Ghi tên hình và đọc -Quan sát và nhận dạng hình -Đặt tên và đọc. -Đọc yêu cầu -Vẽ hình bảng con + bảng lớp. -Đọc yêu cầu -Nhận dạng hình tam giác -Ghi tên hình vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4)Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học-Về nhà xem lại bài LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÊN RIÊNG . CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? I)Mục đích yêu cầu -Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam. -Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam. -Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? -GDHS:Viết cẩn thận chú ý cách viết hoa tên riêng để viết đúng. II)Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn BT1,3 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: (miệng)-HS đọc yêu cầu =>Kết luận; -Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa. -Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông, 1 ngọn núi,1 thành phố hay 1 người.Đó là những tên riêng phải viết hoa. *Bài 2:(viết) -HS đọc yêu cầu -Nhận xét sửa sai *Bài 3:(viết) -HS đọc yêu cầu -HS làm BT theo nhóm + vở -Nhận xét tuyên dương *Biết yêu quý những người xung quanh, và môi trường sống của chúng ta. 4) Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát . -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Phát biểu HS HTL ghi nhớ. =>Tên riêng của người,sông,núi…phải viết hoa. -Đọc yêu cầu HS làm BT vào vở + bảng lớp -Đọc yêu cầu -Làm BT bảng nhóm + vở.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2014 TOÁN BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I)Mục tiêu -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. *Làm bài tập 1 (không yêu cầu HS tóm tắt), 3. -GDHS:Đọc kĩ đề toán,nắm yêu cầu và làm tính cẩn thận. II)Đồ dùng dạy học- 12 hình vuông -Bảng phụ ghi sẵn BT3 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài . -Hướng dẫn: -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Bài toán yêu cầu tìm gì? b)Thực hành *Bài 1:Bài toán. Tóm tắt: Hòa có : 4 bông hoa Bình có nhiều hơn Hòa: 2 bông hoa Bình có : ….bông hoa? -Nhận xét sửa sai *Bài 3: -HS đọc bài toán -Hướng dẫn tương tự như BT1 -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Mận cao:95 cm Đào cao hơn Mân:3cm Đào cao:…cm? 4)Củng cố –Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. HOẠT DỘNG CỦA HS -Hát vui. -Đọc bài toán -Hàng trên có 5 ô vuông,hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 ô vuông. -Hàng dưới có bao nhiêu ô vuông? -Phát biểu -Đọc bài toán HS làm BT vào bảng con + bảng lớp Bài giải Số bông hoa Bình có là: 4 + 2 = 6(bông hoa) Đáp số : 6 bông hoa -HS đọc bài toán -Làm BT vào vở + bảng nhóm -Trình bày Bài giải Đào cao là: 95 + 3 = 98(cm) Đáp số:98cm. ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG,NGĂN NẮP.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I)Mục tiêu -Biết cần phải giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi như thế nào. -Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi. -Thực hiện giữ gìn gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa trong VBT -Phiếu thảo luận nhóm HĐ2 III)Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -Biết nhận lỗi và sửa lỗi -HS HTL ghi nhớ -HTL ghi nhớ -Nhận xét ghi điểm 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Tromg cuộc sống hằng ngày,các em cần sắp xếp đồ dùng học tập của mình ngăn nắp.Để các em biết cách sắp xếp đồ dùng của mình cho ngăn nắp.Hôm nay các em học đạo đức bài:Gọn gàng,ngăn nắp. -Ghi tựa bài -Nhắc lại *Hoạt động 2:Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu? Kịch bản -Dương đang chơi bi thì Trung gọi. -Dương ơi đi học thôi! -Dương đợi tí!Tớ lấy cặp sách đã. -Dương loay hoay nhưng không thấy. -Trung(vẻ sốt ruột) sao lâu thế?Thế cặp sách của ai trên bệ cửa sổ kia? -Dương(vỗ vào đầu) .À tớ quên,vội đi đá bóng,tớ để tạm đấy. -Dương(mở cặp sách)sách toán đâu rồi?Hôm qua tớ vừa làm BT cơ mà. -Cả hai loay hoay tìm quanh nhà và hú gọi: Sách ơi,sách ở đâu?Sách ời,hãy lên một tiếng đi. -Trung(giơ 2 tay)các bạn ơi!Chúng mình nên khuyên Dương thế nào đây? -Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc. -Thảo luận -Các nhóm trình bày -Trình bày -Thảo luận sau khi hoạt cảnh. -Thảo luận +Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách -Vì bạn Dương để không gọn vở? gàng,ngăn nắp +Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? -Cần phải gọn gàng,ngăn nắp chỗ =>Kết luận:Tính bừa bãi của Dương khiến nhà cửa học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> lộn xộn,làm mất nhiều thời gian tìm kiếm sách,vở,đồ dùng khi cần đến.Do đó,các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng,ngăn nắp trong sinh hoạt. *Hoạt động 2:Nhận xét nội dung -Phân nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:Nhân xét nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng,ngăn nắp chưa?Vì sao? Nhóm 1:Đến giờ ngủ trưa,trong lớp học bán trú,các bạn đang xếp dép thành đôi trước khi lên giường Tuấn đang treo mũ lên giá Nhóm 2:Nga đang ngồi học trước bàn học,cạnh Nga xung quanh bàn và sàn nhà,nhiều sách vở,đồ chơi giày,dép vứt lung tung. Nhóm 3:Quân đang ngồi học trong góc học tập:Em xếp sách vở vào cặp theo vào theo thời gian biểu,xếp gọn sách vở đồ dùng trên mặt bàn. Nhóm 4:Trong lớp 2A,bàn ghế để lệch lạc.Nhiều giấy vụn trên sàn nhà.Hộp phấn để trên ghế ngồi của cô giáo. -Các nhóm thảo luận. -Báo cáo =>Kết luận:Nơi học,sinh hoạt của các bạn trong tranh 1,3 là gọn gàng,ngăn nắp.Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2,4 là chưa gọn gàng,ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để không đúng nơi quy định *Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ. -Tình huống 1:Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng,nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga.Theo em,Nga cần làm gì để giữ cho góc học tập luôn gọn gàng,ngăn nắp. -HS thảo luận -HS trình bày =>Kết luận:Nga nên bày tỏ ý kiến,yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài +Góc học tập của các em cần sắp xếp như thế nào? -GDHS:Học tập,sinh hoạt cần phải sắp xếp dồ dùng của mình cho gọn gàng,ngăn nắp và nên xem thời khóa biểu để học bài và chuẩn bị sách vở trước khi đến trường. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài. -Thảo luận -Trình bày. -Nhắc tựa bài -Cần sắp xếp gọn gàng,ngăn nắp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Xem bài mới Tiếng việt : Ôn luyện TIẾT 3 Luyện đọc MỤC LỤC SÁCH 1. Đọc đúng và rõ ràng : Quang Dũng, Băng Sơn, Phùng Quán, Mùa quả cọ, Như con cò vàng trong cổ tích. 2. Đọc cả bài, chú ý cách đọc và nghỉ hơi ở chỗ có dấu // Một // Quang Dũng // Mùa quả cọ // Trang 7 Hai // Phạm Đức // Hương đồng cỏ nội // Trang 28 Ba // Trần Thiên Hương // Bây giờ bạn ở đâu ? // Trang 37 Bốn // Huy Phương // Người học trò cũ // Trang 52 Năm // Băng Sơn // Bốn mùa // Trang 75 Sáu // Trần Đức Tiến // Vương quốc vắng nụ cười // Trang 85 Bảy // Phùng Quán // Như con cò vàng trong cổ tích // Trang 96. 3. Mục lục sách dùng để làm gì ? Chọn câu trả lời đúng nhất. a  Để biết cuốn sách có mấy phần hoặc những mục nào. b  Để biết cuốn sách do ai viết. c  Để tìm phần hoặc mục người đọc cần ở cuốn sách. 4. Đọc mục lục của tuần 5, sách Tiếng Việt 2, tập một (trang 155); sau đó, điền vào chỗ trống dưới đây những thông tin em đọc được. a) Nội dung bài Tập viết : ………..…………………………………….......... b) Bài Chính tả thứ hai ở trang : …........................................................ c) Nội dung của bài Tập làm văn : ………………………………………....... ………………………………………………………………………………....... Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I)Mục tiêu Biết giải bài toán và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.*Làm bài tập: 1, 2, 4. -GDHS:Nắm vững cách làm toán nhiều hơn.Chú ý theo dõi cách làm để giải toán cho đúng. II)Đồ dùng dạy học-Bảng phụ ghi sẵn BT1,4 III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -Ghi tựa bài b)Thực hành *Bài 1:-HS đọc bài toán -Nhận xét sửa sai Tóm tắt: Trong cốc : 6 bút chì Trong hộp nhiều hơn :2 bút chì Trong hộp:…bút chì? *Bài 2:Giải bài toán theo tóm tắt -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: An có:11 bưu ảnh Bình có nhiều hơn An:3 bưu ảnh Bình có :…bưu ảnh? *Bài 4:HS đọc yêu cầu -Nhận xét sửa sai. 4)Củng cố– Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà làm BT3-Xem bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -HS làm BT bảng con + bảng lớp Bài giải Số bút chì trong hộp có là: 6 + 2 = 8(bút chì) Đáp số:8 bút chì -Đọc bài toán -Làm BT bảng con + bảng lớp Bài giải Số bưu ảnh Bình có là: 11 + 3 = 14(bưu ảnh) Đáp số : 14 bưu ảnh -Đọc yêu cầu -Làm BT bảng con + bảng lớp Bài giải Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12(cm) Đáp số:12 cm. TẬP LÀM VĂN TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI. I)Mục đích yêu cầu -Dựa vào tranh vẽ,trả lời được câu hỏi rõ ràng,đúng ý. -Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. -Biết đọc mục lục một tuần học,ghi được tên các bài tập đọc trong tuần đó. - GDHS: Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ,xem mục lục sách trước khi đọc bài,xem bài. * GDKNS: Giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo, độc lập suy nghĩ, tìm kiếm thông tin..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II)Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa SGK III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn làm bài tập (20) *Bài 1: (miệng) -HS đọc yêu cầu +Bạn trai đang vẽ ở đâu? +Bạn trai nói gì với bạn gái? +Bạn gái nhận xét như thế nào? +Hai bạn đang làm gì? -Nhận xét sửa sai *Bài 2: (miệng) -HS đọc yêu cầu -HS thảo luận theo cặp -HS phát biểu -Nhận xét ghi bảng những câu hợp lí với câu chuyện. -Nhận xét sửa sai *Bài 3:Viết -HS đọc yêu cầu -HS làm BT bảng nhóm + vở -HS trình bày -Nhận xét sửa sai 4)Củng cố– Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Nhắc lại -Đọc yêu cầu -Trả lời -Bạn trai đang vẽ trên bức tường trường học. -Mình vẽ có đẹp không. -Vẽ lên tường làm xấu trường lớp -Hai bạn quét vôi lại bức tường cho sạch -Đọc yêu cầu -Thảo luận theo cặp -Phát biểu Không vẽ lên tường.Bức vẽ trên tường.Đẹp và không đẹp.Vẽ ngựa -Đọc yêu cầu -Đọc mục lục tuần 6 -Làm BT vào vở + bảng nhóm -Trình bày. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I)Mục đích yêu cầu - Nghe-viết chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. - Làm được BT (2)a/b,hoặc BT(3)a/b. GDHS:Chú ý nghe để viết đúng chính tả và giữ gìn vở sạch,đẹp. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn BT2c III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn nghe viết *Hướng dẫn chuẩn bị -Đọc bài chính tả *Hướng dẫn nắm nội dung bài *Hướng dẫn nhận xét *Hướng dẫn viết từ khó -HS viết bảng con từ khó.Kết hợp phân tích: *Viết chính tả -HS viết chính tả. *Chấm,chữa bài -Đọc bài cho HS soát lại -HS tự chữa lỗi -Chấm 4 vở của HS nhận xét c)Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2c:iê hay i? -HS làm BT vào vở + bảng lớp -Nhận xét sửa sai. *Bài 3c)Thi tìm nhanh im/iêm -HS đọc yêu cầu -HS làm BT theo nhóm -HS trình bày -Nhận xét tuyên dương 4)Củng cố– Dặn dò. -Nhắc lại -Đọc bài chính tả -Viết bảng con từ trống,ngẫmnghĩ,buồn,tiếng, trường,suốt. -Viết chính tả. khó:. cái. -Chữa lỗi -Đọc yêu cầu -Làm BT vào vở + bảng lớp Cây bàng lá nõn xanh ngời Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu. -Đọc yêu cầu -Làm BT theo nhóm -Trình bày. . TIÊNGVIỆT( TIẾT 4) Luyện viết. 1. Xem lại bài tập 1 trong bài Tập làm văn, tuần 5, sách Tiếng Việt 2, tập một (trang 47) em hãy chọn một tên dưới đây phù hợp với lời khuyên được rút ra từ câu chuyện để đặt tên cho câu chuyện. a  Một bức vẽ đẹp b  Hoạ sĩ tí hon c  Giữ trường lớp sạch đẹp 2. Đọc mục lục của tuần 6, sách Tiếng Việt 2, tập một (trang 155, 156) ; sau đó điền vào chỗ trống dưới đây những thông tin em đọc được..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a) Tên bài Tập đọc ở trang 48 : …………………………………………….... b) Tên bài Tập đọc ở trang 50 : …………………………………………….. c) Nội dung bài Chính tả ở trang 54 : ………………………………………... ………………………………………………………………………………........ BUỔI CHIỀU TOÁN : Ôn luyện ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I)Mục tiêu -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. II)Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III)Hoạt động dạy học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp 2)Kiểm tra bài cũ 3)Bài mới a)Giới thiệu bài: GV đưa ra bài toán 1: Mẹ em mua về 15 quả cam. Bà nội mua nhiều hơn mẹ 2 quả cam. Hỏi Bà nội mua về bao nhiêu quả cam? -Hướng dẫn: -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Bài toán yêu cầu tìm gì? - Nhận xét sửa sai Bài toán 2: - HS đọc bài toán -Hướng dẫn tương tự như BT1 -Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Cây hồng cao : 75 cm Cây mai cao hơn cây hồng : 4cm Cây mai cao:…cm? 4)Củng cố –Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Xem bài mới. HOẠT DỘNG CỦA HS -Hát vui. -Đọc bài toán HS làm BT vào bảng con + bảng lớp - Ghữa bài – nhận xét.. -HS đọc bài toán -Làm BT vào vở + bảng nhóm -Trình bày - nhận xét.. THỦ CÔNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI I)Mục tiêu -Gấp được máy bay đuôi rời. -Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng. II)Đồ dùng dạy học -Mẫu máy bay đuôi rời -Quy trình gấp máy bay đuôi rời -Giấy thủ công,kéo III)Hoạt động dạy học Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1)Ổn định lớp -Hát vui 2)Kiểm tra bài cũ -KT sự chuẩn bị của HS -Nhận xét 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em sẽ làm một đồ chơi mới qua bài:Gấp máy bay đuôi rời. -Ghi tựa bài -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn quan sát,nhận xét -Giới thiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời và gợi ý cho HS nhận xét:về hình dáng,đầu,thân,cánh,đuôi máy bay. -Mở phần đầu,cánh máy bay mẫu cho đến khi trở lại dang ban đầu,tờ giấy hình vuông để HS quan sát và nêu câu hỏi: +Tờ giấy dùng để gấp đầu cánh máy bay hình gì? -Hình vuông =>Kết luận:Để gấp máy bay đuôi rời phải chuẩn bị giấy hình chũ nhật,sau đó cắt thành 2 phần:Phần hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay;phần HCN còn lại để làm thân và đuôi máy bay. c)Hướng dẫn mẫu *Bước 1:Cắt tờ giấy HCN thành hình vuông và HCN nhỏ. -Gấp chéo tờ giấy HCN theo hướng dấu gấp sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài dược (H1). -Gấp tiếp đường dấu gấp ở (H1b)sau đó mở ra và cắt theo đường dấu gấp. *Bước 2:Gấp đầu và cánh máy bay -Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác(H3a).Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở(H3a)để lấy đường dấu giữa mở ra được(H3b). -Gấp theo dấu gấp ở (H3b)sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A (H4). -Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C(trùng với đỉnh A(H5) )..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Lồng 2 ngón tay cái vào lòng tờ giấy hình vuông mới gấp kéo sang hai bên được(H6). -Gấp hai nửa cạnh đáy(H6)vào đường dấu giữa được(H7). -Gấp theo các đường dấu gấp và đường dấu giữa như(H8a,b). -Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt 2 gốc hình vuông ở hai bên ép vào theo nếp gấp(H9a)được mũi máy bay như(H9b). -Gấp theo đường dấu gấp ở(H9b) về phía sau được đầu và cánh máy bay như(H10). *Bước 3:Làm thân và đuôi máy bay. -Dùng tờ giấy hình chữ nhật còn lại để làm thân và đuôi máy bay. -Gấp đôi tờ giấy HCN theo chiều dài.Gấp đôi một lần nữa để lấy dấu.Mở tờ giấy ra và đánh dấu khoảng ¼ chiều dài để làm đuôi máy bay.Gạch chéo các phần thừa(H11b). -Dùng kéo cắt bỏ,phần gạch chéo được(H12). *Bước 4:Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. -Mở phần đầu và cánh máy bay cho thân vào trong(H13),gấp trở lại như cũ được máy bay hoàn chỉnh(H14). -Gấp đuôi máy bay theo chiều dài và miết theo đường vừa gấp được(H15a).Bẻ đuôi máy bay ngang sang hai bên,sau đó cầm vào chỗ giáp giữa thân với cánh máy bay như(H15b) và phóng chếch lên không trung. -HS lên làm mẫu. -Làm mẫu -HS tập gấp máy bay.Quan sát sửa sai cho HS. -Tập gấp máy bay 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài. -GDHS:Giữ vệ sinh,yêu thích gấp hình và biết giữ trật tự trong giờ học. 5)Nhận xét – Dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà thực hành lại để tiết sau thực hành. TẬP VIẾT CHỮ HOA D I)Mục đích yêu cầu. -Viết đúng chữ hoa D(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng: Dân(một dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Dân giàu nước mạnh(3 lần) II)Đồ dùng dạy học -Mẫu chữ D.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Viết sẵn câu ứng dụng trên dòng kẻ li III)Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1)Ổn định lớp,KTSS 2)Kiểm tra bài cũ -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng con chữ C và tiếng Chia(mỗi chữ 2 lượt). -KT vở tập viết của HS -Nhận xét 3)Bài mới a)Giới thiệu bài:Hôm nay các em học TV chữ hoa D. -Ghi tựa bài b)Hướng dẫn viết chữ hoa *Hướng dẫn chuẩn bị. -HS quan sát chữ hoa D và hỏi: +Chữ hoa D cao mấy li? -Gồm 1 nét:Kết hợp 2 nét cơ bản:nét lượn 2 đầu(dọc)và nét cong phải nối liền nhau,tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở thân chữ. -Cách viết:ĐB trên D9K6,viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng bút viết tiếp nét cong phải tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ,phần cuối nét cong lượn vào trong DB ở ĐK5. -Viết mẫu chữ D D -HS viết bảng con chữ D -Nhận xét sửa sai c)Hướng dẫn viết ứng dụng *Giới thiệu cụm từ ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng -Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng:Nhân dân có giàu,đất nước hùng mạnh.Đây là ước mơ cũng là kinh nghiệm(dân có giàu thì nước mới mạnh). *Hướng dẫn quan sát,nhận xét -Các chữ cái cao 2,5 li? -Các chữ cái cao 1 li? -Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết chữ o. -Nối nét:Chữ D và â không nối liền,khoảng cách giữa hai chữ nhỏ hơn bình thường.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát vui -Chữ hoa C -Viết bảng con. -Nhắc lại -Quan sát -Cao 5 li. -Viết bảng con. -Dân giàu nước mạnh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Viết mẫu câu ứng dụng Dan giau nuoc manh -HS viết bảng con tiếng Dân -Nhận xét sửa sai d)Hướng dẫn viết vở TV -Nêu yêu cầu viết +Viết 1 dòng chữ D cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. +Viết 1dòng chữ Dân cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. +Viết 3dòng ứng dụng cỡ nhỏ. -HS viết vở TV.Quan sát uốn nắn . *Chấm,chữa bài. -Chấm 4 vở của HS nhận xét. 4)Củng cố -HS nhắc lại tựa bài -HS viết bảng con chữ D và tiếng Dân(mỗi chữ 2 lần). -Nhận xét sửa sai -GDHS:Viết cẩn thận,cần phải viết cho sạch và đẹp.Cố gắng học để giúp ích cho đất nức được giàu mạnh. 5)Nhận xét – Dặn dò. -Nhận xét tiết học -Về nhà viết phần còn lại -Xem bài mới. -Chữ D,h,g. -Các chữ còn lại. -Viết bảng con. -Viết vở tập viết. -Nhắc tựa bài -Viết bảng con. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Rèn cho học sinh các nề nếp sinh hoạt và học tập đúng theo nội quy, quy định của nhà trường. Giúp các em chăm ngoan, học tập tốt và có ý thức tổ chức kỉ luật tốt. II. Các hoạt động chủ yếu. - Nhắc nhở HS cần chăm học và làm tốt công tác nhi đồng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×