Tải bản đầy đủ (.docx) (159 trang)

Giao an dai so 8 chuan 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 159 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/ 08/ 2013 Ngày giảng: 8A: 19/ 08 / 2013. 8B: 19/ 08 / 2013. 8C: 20/ 08/ 2013. Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tiết 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức 2. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: A(B + C) = AB + AC, trong đó A , B , C là các số hoặc các biểu thức đại số. 3. Tư duy: Linh hoạt , lôgíc , sáng tạo 4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác , trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ ghi ?1, ?2 2.Chuẩn bị của trò: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm, vấn đáp, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ:- Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng a (b+c)= - Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số xm. xn = GV : ĐVĐ: Nếu a là một đơn thức còn b + c là một đa thức, thì nhân ntn? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Quy tắc. Nội dung 1. Quy tắc. ? Đọc và xác định yêu cầu bài ?1 - Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý? - Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết? - Hãy cộng các tích vừa tìm được?. ?1. 2xy. ( 3x – 4y + 1 ) = 2xy.3x – 2xy.4y + 2xy.1 = 6x2y – 8xy2 + 2xy. - Yêu cầu HS kiểm tra chéo lẫn nhau? GV: Thông báo đã thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức 2. 2. GV: Ta nói đa thức 6x y – 8xy + 2xy là tích. * Quy tắc (SGK/4).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> của đơn thức 2xy với đa thức 3x – 4y + 1. * Tổng quát. - Từ ?1 vừa làm nêu cách nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?. A  B C   A.B A.C. GV: Viết CTTQ. ( A, B, C là các. đơn thức). - Hãy so sánh quy tắc này với quy tắc nhân 1 số với 1 tổng? Hoạt động 2: Áp dụng GV: Yêu cầu tự đọc và nghiên cứu VD(SGK/4) - Đọc ?2 xác định yêu cầu của bài nêu cách làm. ? Để làm ?2 áp dụng kiến thức nào? 1 HS lên bảng trình bày, HS lớp hoạt động cá nhân làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét và chữa bài – Lưu ý cho HS tính nhẩm - Làm ?3 - Bài cho gì, yêu cầu gì?. 2. Áp dụng VÝ dô: Lµm tÝnh nh©n 1 (- 2x3) . ( x2 + 5x - 2 ) 1 = (-2x3).(x2)+(-2x3).5x+(-2x3).(- 2 ). = - 2x5 - 10x4 + x3 ?2: Lµm tÝnh nh©n. 1 1 (3x3y - 2 x2 + 5 xy). 6xy3 = 1 1 3x3y.6xy3+(- 2 x2).6xy3+ 5 xy. 6xy3 6 4 4 3 3 = 18x y - 3x y + 5 x2y4. ?3. - Viết CT tính Shình thang - Tính diện tích mảnh vườn khi x = 3,y=2 làm ntn? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3. 1   5 x  3  (3x  y )  S= 2  . 2y. = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 (m2). - Gọi HS nhận xét, đánh giá 3. Củng cố: ? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? ? Làm bài 1b /5 Bài 1 (SGK/5) Làm tính nhân 2 b)  3 xy  x 2  y  . x 2 y 3 2 2 2 x 3 y 2  x 4 y  x 2 y 2 3 3. ? Làm bài 3a/5 ? Để tìm x làm ntn? HS hoạt động nhóm bàn làm bài 3a/5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đại diện 1 nhóm lên bảng chữa HS lớp nhận xét, đánh giá Bài 3 (SGK/5) Tìm x biết a )3 x  12 x  4   9 x  4 x  3 30 36 x 2  12 x  36 x 2  27 x 30 15 x 30 x 2. HS lớp nhận xét, đánh giá GV: chốt bài toán tìm x: Biến đổi, tính toán VT  tìm x 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc , biết vận dụng thành thạo quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - BT 1  6 (SGK/5,6 ) , BT 2,4,5 (SBT/3) - HD bài 5: Rút gọn BT: Thực hiện nhân đơn thức với đa thức rồi thu gọn Chuyên môn (Duyệt). ____________________________________________________________________ Ngày soạn: 18/ 08 / 2013 Ngày giảng: 8B: 20/ 08/2013. 8A: 21/ 08/ 2013. 8C: 21/ 08/ 2013. Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức 2. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD, trong đó A , B , C ,D là các số hoặc các biểu thức đại số. 3. Tư duy: Linh hoạt , lôgíc , sáng tạo 4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác , trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ ghi quy tắc, bài 9 (SGK/8) 2. Chuẩn bị của trò: Học bài, làm bài tập, nghiên cứu trước bài mới, bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Tính x (6x2 – 5x + 1) - HS2: Viết CTTQ của phép nhân đơn thức với đa thức. Tính - 2 ( 6x2- 5x + 1) - Cộng kết quả của 2 HS - GV: giới thiệu đó là kết quả của phép nhân đa thức x -2 với đa thức 6x2 – 5x + 1.  Bài mới 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Quy tắc. 1.Quy tắc. GV: Thông báo bài kiểm tra là VD (SGK/6). Ví dụ: Nhân đa thức x – 3với đa thức x2 – 4x + 2. - GV hướng dẫn HS thực hiện VD. Ta có: ( x – 3 ).( x2 – 4x +2 ). + Nhân mỗi hạng tử của đa thức x -3 với đa thức x2 – 4x + 2. x  x2  4 x  2  .  3  x2  4 x  2 . + Cộng các kết quả vừa tìm được.  x 3  7 x 2  14 x  6. - Qua VD trên cho biết muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức làm ntn?. * Quy tắc (SGK/7). - Đưa quy tắc (bảng phụ) ? Viết CTTQ? ? Nêu nhận xét về tích của hai đa thức? - Tích của 2 đa thức là một đa thức. - Làm ?1 - 1 HS lên bảng làm ?1, HS làm vào vở - HS nhận xét, đánh giá, gv chữa chốt kiến thức GV: Hướng dẫn HS thực hiện C2 như chú.  x 3  4 x 2  2 x  3x 2  12 x  6. * Tổng quát.  A B   C D   A  C D  B  C D   AC AD  BC+BD. * Nhận xét (SGK/7) ?1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ý. ? Qua cách làm trên hãy rút ra các bước thực hiện? GV: Nhấn mạnh khắc sâu cho 2. Chuẩn bị của trò các bước thực hiện. ? Khi nào lên thực hiện theo C2?. 1  3  xy  1 .  x  2 x  6  2  1  xy.  x 3  2 x  6   1.  x 3  2 x  6  2 1  x 4 y  x 2 y  3 xy  x 3  2 x  6 2 1  x 4 y  x 3  x 2 y  2 x  3xy  6 2. - Khi nhân 2 đa thức một biến ta có thể * Chú ý (SGK/7) nhân theo cột dọc ( cần sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần Có thể thực hiện theo C2 như sau của các biến) 2 x  4x  2 x x-3. - Khi 2 đa thức đó là đa thức 1 biến và đã được sắp xếp. - 3x 2  12 x  6. GV: Đối với đa thức từ hai biến trở lên , làm theo C2 sẽ phức tạp hơn. Trong thực tế chủ yếu dùng C1 Hoạt động 2: Áp dụng - Yêu cầu HS lên bảng làm ?2. x3  4 x 2  2 x x3  7 x 2  14 x  6. 2. Áp dụng ?2. Làm tính nhân. - 2 HS lên bảng làm câu a theo 2 cách. a )  x  3 .  x 2  3 x  5 . - HS3 lên bảng làm câu b, HS làm vào vở.  x 3  3x 2  5 x  3x 2  9 x  15. - Yêu cầu HS nhận xét.  x 3  6 x 2  4 x  15. ? Đọc và tóm tắt ?3. b)  xy  1 .  xy  5 . ? Viết CT tính diện tích hình chữ nhật?.  x 2 y 2  5 xy  xy  5. S = c.dài x c.rộng - Hoạt động nhóm làm ?3 2 nhóm treo bảng nhóm.  x 2 y 2  4 xy  5 a?3 )  x  3 .  x 2  3x  5   x 3  3x 2  5 x  3 x 2  9 x  15  x 3  6 x 2  4 x  15. ? Ngoài cách tính như trên còn cách tính nào khác không?. b)  xy  1 .  xy  5 . - Thay x = 2,5;y = 1 để tính các kích thước rồi tính diện tích..  x 2 y 2  4 xy  5. GV chốt lại kiến thức cơ bản đã học trong bài..  x 2 y 2  5 xy  xy  5 S  2 x  y  .  2 x  y  4 x 2  y 2. Với x = 2,5 m, y = 1 m ta có: 2.  5 S 4.    12 24  m2   2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố: ? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? - Làm bài 7b/8 - NX gì về hai đa thức 5 – x và x – 5  Các hạng tử của tích trên ntn? - Là 2 đa thức có các hạng tử đối nhau  Tích có các hạng tử đối nhau b ) x3  2 x 2  x  1 .  5  x . . . 5 x3  10 x2  5 x  5  x4  2 x3  x2  x  x4  7 x3  11x2  6 x  5  x3  2 x2  x  1 . x  5 . . . x4  7 x3 11x2  6 x  5 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc , biết vận dụng thành thạo quy tắc nhân đa thức với đa thức. - BT 7a, 8, 10 ,11 (SGK/8 ) , BT 7,10(SBT/4) Chuyên môn (Duyệt).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 24/ 08/ 2013 Ngày giảng: 8A: 26/ 08/ 2013. 8B: 26/ 08/ 2013. 8C: 27/ 08/ 2013. Tiết 3: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. 3. Tư duy: Logic, linh hoạt, sáng tạo. 4. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của trò: Học bài, làm các bài tập, bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nhóm, luyện tập thực hành, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức, chữa bài 8b/8 - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Bài tập 11 (SGK/8). Bài 11 (SGK/8). GV: Kiểm tra vở bài tập của HS. CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến.. - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá về cách trình bày.  x  5   2 x  3  2 x  x  3  x  7 2 x 2  3x  10 x  15  2 x 2  6 x  x  7  8. - Để c/m giá trị của BT không phụ thuộc vào giá trị của biến làm ntn- Làm bài 9(SGK/8). Vậy giá trị của BT không phụ thuộc vào giá trị của biến. - Muốn tính giá trị của BT ta làm ntn?. Bài 9 (SGK/8) Điền kết quả tính được vào. - Thay giá trị của x,y tính giá trị của BT. bảng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giá trị của x và y. x  y   x 2  xy  y 2   - Tính. Giá trị của BT  x  y   x 2 xy  y 2 . - Thực hiện tính theo nhóm bàn điền kết quả tính được.. x=-10; y = 2. - 1008. x = -1;y = 0. -1. - Các nhóm NX, đánh giá. x = 2; y = -1. 9. GV: Lưu ý cách tính trường hợp x = -0,5; y = 1,25 có thể viết. x= -0,5;y= 1,25. x . . 1 5 ;y  2 4 thì tính toán sẽ đơn giản. 133 64. hơn GV: Chốt lại vấn đề.. Bài 12 (SGK/9). Hoạt động 2: Luyện tập. Tính giá trị của biểu thức. - Làm bài 12/9 - Nêu cách thực hiện A  x 2  5   x  3   x  4   x  x 2 . - Lên bảng thực hiện phép tính và rút gọn BT - Tính giá trị của BT - Làm bài 13/9. A  x3  3 x 2  5 x  15  x 2  x 3  4 x  4 x 2 A x  15 a ) x 0  A  15 b) x 15  A  30 c) x  15  A 0 d ) x 0,15  A  15,15. Bài 13 (SGK/9). Tìm x biết. - Để tính x làm ntn? - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn GV: Chốt lại vấn đề..  12 x  5   4 x  1   3x  7   1  16 x  81 48 x 2  32 x  5  48 x 2  115 x  7 8 83x  2 81 x 1. 3. Củng cố: Hệ thống lại bài. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại quy tắc nhân đơn thức,nhân đa thức. - Xem lại các dạng bài đã luyện tập. - BT 15 (SGK/9 ) , BT 6,8,9 (SBT/4). Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn:. 25/08/ 2013. Ngày dạy: 8B: 27/ 08/ 2013. 8A: 27/ 08/ 2013. 8C: 27/ 08/ 2013. Tiết 4: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS nhớ và viết được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. 2. Kỹ năng: Biết áp dụng những hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí. 3. Tư duy: Linh hoạt sáng tạo. 4. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ ghi ?7 2. Chuẩn bị của trò: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:. Nhóm, nêu vấn đề, vấn đáp + đàm thoại.. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Tính (a + b) ( a + b) GV: Ngoài cách áp dụng quy tắc nhân đa thức để tính còn cách nào nhanh hơn không? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1: Bình phương của một tổng. 1.Bình phương của một tổng ?1. 2. - Từ kết quả kiểm tra.   a  b  ?.  a  b. 2. a 2  2ab  b 2. Với A và B là các biểu thức bất kỳ ta có:. GV: Liên hệ CT với H1.  A  B. 2. - Khi A, B là hai BT bất kỳ thì (A+B) = ? - Làm ?2. ?2. 2.  A2  2 AB B 2. (1). Áp dụng. GV: Hướng dẫn HS phát biểu bằng lời.. a) ( a + 1 )2 = a2 + 2a + 1. - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện câu a, b. b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x .2 + 22. - Để tính nhanh 512 làm ntn. c) 512 = (50 +1)2 = 2500 + 100+ 1 =. = ( x + 2 )2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thực hiện tính nhanh. 2601. GV: Dùng HĐT trong việc tính nhanh thuận lợi hơn.. 3012 = (300 +1)2 = 90000+600+1 =90601. Hoạt động 2: Bình phương của một hiệu. 2. Bình phương của một hiệu. - Làm ?3 - Yêu cầu HS nhận xét.  a  b. ?3. - Gọi 2 HS lên bảng làm ?4 a, b - Nêu cách tính nhanh 992. a 2  2ab  b 2. Với A, B là hai BT tuỳ ý ta có:.  A  B. - GV: Thông báo HĐT bình phương của một hiệu - Phát biểu HĐT trên bằng lời. 2. 2.  A2  2 AB B 2. (2). Áp dụng. ?4. 2. 1 1  a )  x   x 2  x  2 4  2. b)  2 x  3 y  4 x 2  12 xy  9 y 2 2. c )992  100  1 10000  200  1 9800  1 9801. Hoạt động3: Luyện tập GV: Lưu ý HS tính 2 chiều của HĐT. ?7. Cả Thọ và Đức đều viết đúng. - Làm ?7. Sơn rút ra HĐT: 2. 2. - Làm bài 16(SGK/11).  A  B. - Hoạt động nhóm làm câu b,d. Bài 16 (SGK/11). - Nhận xét. Viết các BT sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.. - Dùng HĐT có lợi gì?. b)9 x 2  y 2  6 xy  3x   3.3x. y  y 2  3x  y .  B  A . 2. 2. 1 1 1  1 d ) x  x  x 2  2.x.     x   4 2  2  2. 2. 2. 2. 3. Củng cố: ? Bài được học những HĐT nào. Phát biểu thành lời HĐT đã học. Điền vào chỗ (…) ( x – 3y )2 = …. ;. ( 2m + n )2 = …. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc, phát bểu bằng lời 2 HĐT đã học. - BT 16a,b; 17,18,19 (SGK/11,12).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chuyên môn (duyệt) Ngày soạn: 31/ 08/ 2013 Ngày dạy: 8A: 02/ 09/ 2013. 8B: 02/ 09/ 2013. 8C: 03/ 09/ 2013. Tiết 5: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nhớ và viết được hằng đẳng thức: hiệu 2 bình phương. 2. Kỹ năng: Biết áp dụng những hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí. 3. Tư duy: Linh hoạt sáng tạo. 4. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ ghi ?6 2. Chuẩn bị của trò: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:. Nhóm, nêu vấn đề, vấn đáp + đàm thoại.. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu bằng lời HĐT bình phương của 1 tổng, 1 hiệu. ? x2 + 4x + 4 = ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Hiệu hai bình phươngLàm ?5. Nội dung 3. Hiệu hai bình phương Nếu A và B là BT thì:. GV: CT trên vẫn đúng khi A, B là BT. A2  B 2  A  B   A  B . - Lưu ý HĐT (3) hay áp dụng ngược - Trả lời ?6 ? Câu a, b áp dụng kiến thức nào? ? Câu c muốn tính nhanh làm ntn? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm. ?6. Áp dụng. (3).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét , đánh giá.. a )  x  1  x  1  x 2  1 b)  x  2 y   x  2 y   x 2  4 y 2 c )56.64  60  4   60  4  602  42 3600  16 3584. Hoạt động 2: Luyện tập ?7. ? Làm ?7 ? Đọc và xác định yêu cầu bài ?7 ?. Cả Thọ và Đức đều viết đúng. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày. Sơn rút ra HĐT:. HS lớp hoạt động nhóm nhỏ làm và nhận xét chữa bài của bạn trên bảng..  A  B. - Làm bài 16(SGK/11). 2.  B  A . 2. Bài 16 (SGK/11). - Hoạt động nhóm làm câu b,d. Viết các BT sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.. - Nhận xét. b)9 x 2  y 2  6 xy 2.  3 x   3.3 x. y  y 2. ? Dùng HĐT có lợi gì?.  3 x  y . HS trả lời - GV chốt lại những ứng dụng cơ bản.. d )x2  x . 2. 1 4. 1  1  x 2  2.x.    2  2 1   x   2 . 2. 2. 3. Củng cố: ? Điền vào chỗ (…) cho đúng: (3a)2 – (4b)2 = … GV: Lưu ý HS tính 2 chiều của HĐT 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học thuộc, phát biểu bằng lời 3 HĐT đã học. - BT 16a,b; 17,18,19 (SGK/11,12) Chuyên môn (Duyệt).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 01/ 09/ 2013 Ngày dạy:. 8B: 03/ 09/ 2013. 8A: 04/ 09/ 2013. 8C: 04/ 09/ 2013. Tiết 6: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ( Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nhớ và viết được hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu . 2. Kỹ năng: Biết áp dụng những hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí. 3. Tư duy: Linh hoạt sáng tạo. 4. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ ghi ?4, ghi nội dung kiểm tra. 2. Chuẩn bị của trò: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: đàm thoại.. Nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp +. IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ?Xác định tính đúng (Đ), sai (S) của các khẳng định sau: Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. Các khẳng định. Đ. S. Đáp án. a) x2 – y2 = ( x+y) (x-y). a. Đ. b) ( x – y )2 = x2 – y2. b. S. c) ( x + y)2 = x2 + 2xy + y2. c. Đ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> d) ( x – y)2 = ( y – x)2. d. Đ. e) ( 2x -1 )2 = 2x2 – 4x + 1. e. S. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Lập phương của một tổng- Làm ?1 - Nêu cách tính ?1. Nội dung 1.Lập phương của một tổng ?1.  a  b. 3. a 3  3a 2 b  3ab 2  b3. Với A và B là các biểu thức bất kỳ ta có:. - Lên bảng thực hiện ?1.  A  B. 3. 3.  A3  3 A2 B  3 AB 2 B 3. - Nếu A, B là các BT thì (A+B) được viết ntn?. ?2. - Phát biểu HĐT (4) bằng lời. a )  x  1 x 3  3x 2  3x  1. - Lưu ý cách ghi nhớ cho HS ( tổng số mũ của A và B luôn bằng 3). b)  2 x  y  . - Làm ?2. 8 x 3  12 x 2 y  6 xy 2  y 3. Áp dụng. Tính 3. 3. 3. 2.  2 x   3.  2 x  . y  3.2 x. y 2  y 3. GV: Lưu ý cho HS khi A, B là BT có từ 2 thừa số chữ trở lên ( HS hay nhầm lẫn) Hoạt động 2: Lập phương của một hiệu- Làm ?3 - Cho HS làm ?3 theo 2 cách. 2. Lập phương của một hiệu.  a  b. ?3. 3. a 3  3a 2b  3ab 2  b 3. Với A, B là hai BT tuỳ ý ta có:. - Yêu cầu HS nhận xét 3. - Khi A, B là hai BT thì (A –B) được viết ntn?.  A  B ?4. 3.  A3  3 A2 B  3 AB 2  B 3. (5). Áp dụng. - Phát biểu HĐT (6) bằng lời. 3. GV: lưu ý HS ( dấu âm đứng trước luỹ thừa bậc lẻ của b). 1  a)  x    3 . - Làm ?4 ( bảng phụ). 1  1  1 x  3x .  3x      3  3  3 1 1 x3  3x 2  x  3 27. - Gọi 2 HS lên bảng làm ?4 a, b - Hoạt động nhóm bàn làm câu c. 2. 3. 3. 2. 3. b)  x  2 y   2.  x 3  3.x 2 .2 y  3.x.  2 y    2 y   x 3  6 x 2 y  12 xy 2  8 y 3. 3. (4).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> c) Các khẳng định đúng là 1& 3 NX :.  A. 2.  A - B   B  A 3 3 B   B  A . 2. Hoạt động 3: Luyện tập.. Bài 26(SGK/14). Tính. - Làm bài 26/14. a)  2 x2  3 y  . - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, nhóm chẵn làm câu a,nhóm lẻ làm câu b. - Gọi HS nhận xét GV: Lưu ý A = 2x2, B = 3y - Làm bài 27/14 GV: Lưu ý vận dụng HĐT theo 2 chiều. 3. 3. 2. 2.  2 x 2   3.  2 x 2  .3 y  3.2 x 2 .  3 y    3 y . 3. 8 x 6  36 x 4 y  54 x 2 y 2  27 y 3 1 b)  x  2.  3 . 3. 3. 2. 1 1  1   x   3.  x  .3  3. x.32  33 2 2  2  1 9 27  x 3  x 2  x  27 8 4 2. Bài 27(SGK/14) Viết các BT sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu. a )  x 3  3 x 2  3x  1  1  x  b)8  12 x  6 x 2  x 3  2  x . 3. 3. 3. Củng cố: Phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đã học trong bài ? Viết công thức tổng quát. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc, phát bểu bằng lời HĐT: Lập phương của một hiệu, lập phương của một tổng.. - BT 28,29 (SGK/14) - Đọc trước bài “ Những HĐT đáng nhớ ( tiếp)” Chuyên môn (Duyệt).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 08/ 09/ 2013 Ngày giảng: 8B: 10/ 09/ 2013. 8C: 10/ 09/ 2013. 8A: 10/ 09/ 2013. Tiết 7 . NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ( Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nhớ và viết được hằng đẳng thức: tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương . 2. Kỹ năng: Biết áp dụng những hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí. 3. Tư duy: Linh hoạt sáng tạo. 4. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ ghi ?4, ghi nội dung kiểm tra. 2. Chuẩn bị của trò: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: đàm thoại.. Nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp +. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết HĐT lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. Tính ( 2y + 3 )3 =? HS2: Tính giá trị của BT x3 - 6x2 + 12x – 8 Tại x = 22 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Lập phương của một tổngLàm ?1 - Nêu cách tính ?1. Nội dung 1.Tổng hai lập phương a 3  b3  a  b   a 2  ab  b 2  ?1 : Với A và B là các biểu thức.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Lên bảng thực hiện ?1. bất kỳ ta có:. - Nếu A, B là các BT thì A3 +B3 được viết ntn? - Phát biểu HĐT (6) bằng lời - Phân biệt sự khác nhau giữa (A+B)3 và A3+ B3 GV: Giới thiệu bình phương thiếu của hiệu A-B - Làm ?2. Lưu ý: A2- AB + B2 gọi là bình phương thiếu của hiệu A - B. ?2. Áp dụng. Tính. a ) x 3  8  x 3  23. - Để viết về dạng tích làm ntn?.  x  2   x 2  2 x  4 . - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện ?2 GV: Lưu ý chiều xuôi, ngược của HĐT Hoạt động 2: Hiệu hai lập phương Làm ?3 - Yêu cầu HS nhận xét - Khi A, B là hai BT thì A3-B3 được viết ntn? - Phát biểu HĐT (7) bằng lời GV: Thông báo bình phương thiếu của tổng A+B 3. A3  B3  A +B   A2  AB B 2  (6). 3. 3. - Phân biệt hai HĐT (A-B) và A - B. b)  x  1  x 2  x  1  x 3  1. 2. Hiệu hai lập phương ?3. a 3  b3  a  b   a 2  ab  b 2 . Với A, B là hai BT tuỳ ý ta có: A3  B3  A  B   A2 AB B 2 (7). Lưu ý: A2 +AB +B2 gọi là bình phương thiếu của tổng A +B ?4. Áp dụng. - Làm ?4 ( bảng phụ). a )  x  1  x 2  x  1  x3  1. GV: Hãy xét tính hai chiều của HĐT để vận dụng cho hợp lý.. b)8 x3  y 3  2 x   y 3. - Gọi 2 HS lên bảng làm ?4 a, b - Hoạt động nhóm bàn làm câu c Hoạt động 4: Luyện tập Qua 3 tiết được học mấy HĐT, nêu tên các HĐT đó - Điền vào chỗ (…)để được HĐT đúng ( bảng phụ). 3.  2 x  y   4 x 2  2 xy  y 2 . c) Đáp số đúng là: x3 + 8 7 HĐT đáng nhớ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. 2. 1)  A  B   A2  .... 1)  A  B   A2  2 AB B 2. 2).....  A  B   A  B . 2) A2  B 2  A  B   A  B . 2. 2. 3)  A  B  .... 3)  A  B   A2  2 AB B 2. 3. 3. 4)  A  B  .... 4)  A  B   A3 3 A2 B  3 AB 2  B 3. 5)....  A  B   A2  AB B 2 . 5) A3  B 3  A  B   A2  AB B 2 . 6)...  A3  3 A2 B  3 AB 2  B 3. 6)  A  B   A3  3 A2 B  3 AB 2  B3. 7) A3  B 3 ..... 7) A3  B 3  A  B   A2 AB B 2 . 3. - Phát biểu các HĐT trên bằng lời. Bài 32 (SGK/16). - Làm bài 32 ( bảng phụ). a )  3 x  y   9 x 2  3 xy  y 2  27 x3  y 3. - Gọi HS lên bảng điền và nêu tên các HĐT b)  2 x  5   4 x2  10 x  25  8 x3  125 vận dụng GV: Khắc sâu chiều ngược của HĐT. 3. Củng cố: Hệ thống lại bài. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc 7HĐT đã học. Viết thành thạo cả chiều xuôi& ngược của 7 HĐT - BT 30,31,33 (SGK/16), BT 16,17 (SBT/5) - Tiết sau luyện tập Chuyên môn (duyệt). Ngày soạn:. 08/ 09 /2013. Ngày dạy : 8B : 10/ 09/ 2013. 8A : 11/ 09/ 2013. 8C : 11/ 09/ 2013. Tiết 8: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS các kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. 2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng thành thạo các HĐT trên vào giải toán. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo trong việc vận dụng HĐT. 4. Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập và hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ ghi bài tập. 2. Chuẩn bị của trò: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nhóm, luyện tập, thực hành.. IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Kiểm tra bài cũ: ?Viết dạng TQ 7 hẳng đẳng thức. a ) x 2 6 xy  9 y 2  x  3 y . 2. b) x 2  10 xy  25 y 2  x  5 y . Chữa bài 18/11. 2. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Bài 34 (SGK/17): Rút gọn. Rút gọn?. a) (a + b)2 - (a - b)2 = a2 + 2ab + b2 - (a2 - 2ab + b2) = a2 + 2ab + b2 - a2 + 2ab - b2 = 4ab. Còn cách nào khác? (a + b)2 - (a - b)2 = (a + b + a - b)(a + b - a + b) = 2a . 2b = 4ab b) (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) - (a3 - 3a2b + 3ab2 b3) - 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - a3 + 3a2b - 3ab2 + b3 2b3 = 6a2b c)(x + y + z)2 - 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 = [(x + y + z) - (x + y)]2 = (x + y + z - x - y)2 = z2 Đưa ra bảng phụ. Bài 37 (SGK/17): Nối các biểu thức để tạo thành 2 vế của hằng đẳng thức..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2 HS lần lượt lên bảng. 1–b. 4–c. HS 1: 4 phần đầu. 2–d. 5-a. HS 2: 3 phần cuối. 3–e. 6-g. 7-f. Bài 35 (SGK/17): Tính nhanh Nhận xét gì về biểu thức?. a) 342 + 662 + 68 . 66. Tính nhanh?. = 342 + 2 . 34 . 66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10 000. Lên bảng tính nhanh?. b) 742 + 242 - 48 . 74 = 742 - 2 . 74 . 24 + 242 = (74 - 24)2 = 502 = 2500 Bài 36 (SGK/17): Tính giá trị biểu thức. Để tính giá trị của biểu thức tại x = 98 ta làm như thế nào?. a) x2 + 4x + 4 tại x = 98 x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 Với x = 98 ta có: (x + 2)2 = (98 + 2)2 = 1002 = 10 000 Bài 18 (SBT/7): Chứng tỏ rằng a) x2 - 6x + 10 > 0. Xét vế trái của bất đẳng thức. Ta thấy x2 - 6x + 10 = x2 - 2.x.3 + 32 + 1 = (x - 3)2 + 1. Đưa tất cả các hạng tử chứa biến vào bình phương của 1 hiệu, còn lại là hạng tử tự do. Làm thế nào để CM được đa thức này luôn dương với mọi x?. Vì (x - 3)2  0 với mọi x  (x - 1)2 + 1  1 với mọi x. Hay x2 - 6x + 10 > 0 với mọi x 3. Củng cố: ? Nêu các dạng toán đã được luyện tập ? Cách giải chung cho từng dạng toán.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Trong quá trình tính nhanh, viết tổng thành tích…để áp dụng HĐT phải làm bước nào? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững 3 HĐT đã học, biết vận dụng thành thạo làm bài tập. - Xem lại các dạng bài đã luyện tập. - BT 20,21,24,25 (SGK/12) , BT 11,12,13,14(SBT/4) Chuyên môn (Duyệt) Ngày soạn: 14/ 09/ 2013 Ngày dạy: 8A: 16/ 09/ 2013. 8B: 16/ 09/ 2013. 8C: 17/ 09/ 2013. Tiết 9: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 2. Chuẩn bị của trò biết thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử. 2.Kỹ năng: Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử bằng PP đặt NTC. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, .... 4.Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy : Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của trò: Học bài, làm BT, SGK III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát hiện và giải quyết vấn đề, nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Viết công thức tổng quát của tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng các số nguyên? Áp dụng tính nhanh: 34 . 76 + 34 . 24 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ta gọi phép biểu diễn AB + AC = A. (B + C) là phân tích đa thức AB + AC thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Vậy thế nào là phân tích đã thức thành.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhân tử? Để phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung ta làm như thế nào? Hoạt động của thầy và trß Nội dung Hoạt động 1: Ví dụ 1/ Ví dụ: ? Viết đa thức 2x2 - 4x thành 1 tích của a) Ví dụ 1: những đa thức? 2x2 - 4x = 2x.x - 2x.2 = 2x(x - 2) GV: Việc biến đổi đó được gọi là phân tích đa thức 2x2 - 4x thành nhân tử ? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân b) Khái niệm: (SGK/18) tử? ? Đọc định nghĩa dòng in nghiêng của mục 1 (SGK/18)? GV: Cách làm trên là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. ? Nhân tử chung ở VD trên là gì? ? Phân tích đa thức thành nhân tử bằng c) Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử phương pháp đặt nhân tử chung? ? Các hạng tử của đa thức có nhân tử nào 15x3 - 5x2 + 10x chung? = 5x. x2 - 5x.x + 5x.2 = 5x.(x2 - x + 2) ? Hệ số của nhân tử chung (5) có quan hệ * Nhận xét: gì với các số nguyên dương của các hạng Để tìm nhân tử chung đối với các đa tử (15; 5; 10)? thức có hệ số nguyên: + Hệ số là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử. ? Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung + Các luỹ thừa bằng chữ có mặt trong (x) quan hệ thế nào với luỹ thừa bằng chữ mọi hạng tử với số mũ của mỗi luỹ của các hạng tử? thừa là số mũ nhỏ nhất của nó. Hoạt động 2: Áp dụng 2/ Áp dụng ?1: ? Hoạt động nhóm thực hiện phần a, b? a) x2 - x = x . x - x = x (x - 1) b) 5x2(x - 2y) - 15x (x - 2y) = (x - 2y)(5x2 - 15x) = (x - 2y).5x(x - 3) ? Nếu dừng lại ở kết quả (x - 2y)(5x2 = 5x . (x - 2y)(x - 3) 15x).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> có được không? GV: Phân tích như vậy sẽ không triệt để vì đa thức 5x2 - 15x còn phân tích được bằng 5x(x - 3) ? Có nhận xét gì về đa thức x - y và y - x? c) 3(x - y) - 5x(y - x) ? Làm thếnào để xuất hiện NTC? = 3(x - y) + 5x(x - y) = (x - y)(3 + 5x) GV: Đôi khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần phải đổi dấu của các hạng tử bằng cách sử dụng tính chất A = - (-A) ? Đọc chú ý (SGK/18) ? * Chú ý: SGK/ 18 GV: Phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều lợi ích. Một trong những ích lợi đó là giải toán tìm x. ?2: Tìm x sao cho 3x2 - 6x = 0 ? Phân tích đa thức ở vế trái thành nhân Giải: 3x2 - 6x = 0 tử?  3x(x - 2) = 0 ? Tích của hai đa thức bằng 0 khi nào?.    . 3x 0 x  2 0.    . x 0 x 2. GV: Muốn tìm x để đa thức f(x) = 0 thông thường ta phân tích đa thức thành tích các đa thức bậc nhất, tìm nghiệm của các đa thức đó. 3. Củng cố: ? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? ? Khi phân tích đa thức thành nhân tử phải đạt yêu cầu gì ? ? Nêu cách tìm NTC ? ? Nêu cách tìm các số hạng viết trong ngoặc sau NTC ? 4. Híng dÉn vÒ nhµ: - Học bài kết hợp với sách giáo khoa. - BTVN: 40(a); 41 (b); 42 (SGK/19); 22; 24; 25 (SBT/5) - Ôn tập lại các hằng đẳng thức đáng nhớ. - Nghiên cứu trước bài: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT. Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> (Duyệt). Ngày soạn: 15/ 09/ 2013 Ngày dạy: 8B: 17/ 09/ 2013. 8A: 18/ 09/ 2013. 8C: 18/ 09/ 2013. Tiết 10: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 2. Chuẩn bị của trò biết thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử : Phương pháp dùng hằng đẳng thức. 3. Tư duy: Logic, linh hoạt, sáng tạo, .... 4. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy: SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của trò: Học bài, làm BT, SGK III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát hiện và giải quyết vấn đề, nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: (GV đưa ra bảng phụ) Hoàn thành các hằng đẳng thức sau: A2 + 2AB + B2 = ..............; A2 - 2AB + B2 = .................... A2 - B2 = ..........................; A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = ........... A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 = ........... A3 + B3 = ................ A3 - B3 = ...................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Dùng hằng đẳng thức ta Vậy phân tích đa thức thành nhân tử thế nào? Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 Đưa ra bảng phụ Ta dùng phương pháp đặt NTC được không? Vì sao? Đa thức này có 3 hạng tử, nghĩ xem có thể áp dụng HĐT nào để biến đổi thành tích? Cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. Tương tự phân tích các đa thức sau thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT? Sử dụng HĐT nào để phân tích?. cũng có thể phân tích đa thức thành nhân tử. bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức như Nội dung 1/ Ví dụ: Phân tích thành nhân tử. a) x2 - 4x + 4 = x2 - 2.x.2 + 22 = (x - 2)2. b) x2 - 2 = x2 - ( 2 )2 = (x + 2 )(x - 2 ). b) 1 - 8x3 = 13 - (2x)3 = (1 - 2x)(1 + 2x + 4x2) Làm ?1 ?1: Phân tích thành nhân tử: Đa thức này có 4 hạng tử có thể áp a) x3 + 3x2 + 3x + 1 dụng HĐT nào? = x3 + 3x2.1 + 3.x.12 + 13 = (x + 1)3 Có thể áp dụng được HĐT nào? b) (x + y)2 - 9x2 = (x + y)2 - (3x)2 = (x + y + 3x)(x + y - 3x) = (4x + y)(y - 2x) ?2: Tính nhanh 1052 - 25 = 1052 - 52 = (105 + 5)(105 - 5) = 110 . 100 = 11 000 Hoạt động 2 2/ Áp dụng Để CM (2n + 5)2 - 25 chia hết cho 4 ta Ví dụ: CMR (2n + 5)2 - 25 chia hết cho 4 phải làm như thế nào? với mọi số nguyên n Giải: (2n + 5)2 - 25 = (2n + 5)2 - 52.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Phân tích thành nhân tử trong đó có 1 = (2n + 5 + 5)(2n + 5 -5) thừa số chia hết cho 4? = (2n + 10). 2n = 2(n + 5).2n. Hoạt động 3: luyện tập Phân tích thành nhân tử? Nêu cách làm từng ý. GV cho HS hoạt động nhóm Nhóm 1 : câu a Nhóm 2 : câu b Nhóm 3 : câu c Nhóm 4 :câud Nhóm 5 : câue Sau 5' các nhóm treo bảng phụ trình bày bài làm của nhóm - GV gọi HS nhận xét, chữa bài. GV chốt lại cách làm, kiến thức sử dụng.. = 4n(n + 5)  4 Vậy (2n +5)2 - 25 chia hết cho 4 3/ Luyện tập Bài 44(SGK/20):  1 1   a) x3 + 27 = x3 +  3 . 3. 1 1 1 2 = (x + 3 )(x - 3 x + 9 ). b) (a + b)3 - (a - b)3 = (a + b - a + b)[(a + b)2 + (a + b)(a - b) + (a - b)2] = 2b(a2 + 2ab + b2 + a2 - b2 + a2 - 2ab + b2). = 2b(3a2 + b2) c) (a + b)3 + (a - b)3 = (a + b + a - b)[(a + b)2 - (a + b)(a - b) + (a - b)2] = 2a(a2 + 2ab + b2 - a2 + b2 + a2 - 2ab + b2) = 2a(a2 + 3b2) d) 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 = (2x)3 + 3.4x2.y + 3.2x.y2 + y3 = (2x + y)3 3. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức toàn bài. 4. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài kết hợp với sách giáo khoa. Xem lại các ví dụ đã làm. Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ. BTVN: 43, 45, 46 (SGK/20); 26; 27; 28 (SBT/6) Nghiên cứu trước bài:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Chuyên môn (Duyệt). Ngày soạn: 21/ 09/ 2013 Ngày giảng: 8A: 23/ 09/ 2013. 8B: 23/ 09/ 2013. 8C: 24/ 09/ 2013. Tiết 11: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết thế nào cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. 2.Kĩ năng: Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử : Phương pháp nhóm hạng tử. 3. Tư duy: Loogic, linh hoạt, sáng tạo, .... 4.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy: SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của trò: Học bài, làm BT, SGK III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát hiện và giải quyết vấn đề, nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Câu hỏi: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 14x2y - 21x2y2 + 28xy2 9x2 + 6xy + y2. - x3 + 9x2 - 27x + 27 = 27 - 27x + 9x2 - x3.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> = 33 - 3.32.x + 3.3.x2 - x3 = (3 - x)3 Đáp án – biểu điểm 14x2y - 21x2y2 + 28xy2 = 7xy(2x - 3xy + 4y) (3x + y)2. 3đ. 9x2 + 6xy + y2 = (3x)2 + 2.3x.y + y2 =. 3đ. - x3 + 9x2 - 27x + 27 = 27 - 27x + 9x2 - x3 = 33 - 3.32.x + 3.3.x2 - x3 = (3 - x)3. 4đ. 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng hai phương pháp đặt nhân tử chung và dùng hằng đẳng thức. Cho đa thức x2 - 3x + xy 3y. Để phân tích đa thức này thành nhân tử ta làm như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1. Nội dung 1/ Ví dụ: a) Ví dụ 1: Phân tích thành nhân tử. ? Ta có thể sử dụng 2 phương pháp đã biết được không? Vì sao?. x2 - 3x + xy - 3y Giải:. ? Trong 4 hạng tử những hạng tử nào có x2 - 3x + xy - 3y nhân tử chung? ? Hãy nhóm các hạng tử có nhân tử 2 chung đó và đặt nhân tử chung cho từng = (x - 3x) + (xy - 3y) nhóm. = x(x - 3) + y(y - 3) ? Sau khi đặt NTC cho từng nhóm em có nhận xét gì? = (x - 3)(x + y) ? Hãy đặt NTC của các nhóm? ? Có cách nào khác cũng làm xuất hiện Cách 2: nhân tử chung? x2 - 3x + xy - 3y = (x2 + xy) - (3x + 3y) = x(x + y) - 3(x + y) = (x + y)(x - 3) GV: Khi nhóm các hạng tử mà dấu "-" trước ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. GV: Hai cách làm ở VD trên gọi là phân.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Hai cách trên cho ta kết quả duy nhất. ? Tương tự ví dụ trên hãy phân tích đa b) Ví dụ 2: Phân tích ĐT thành nhân tử thức thành nhân tử? x2 + 4x - y2 + 4 ? Nhóm như thế nào để xuất hiện nhân tử = (x2 + 4x + 4) - y2 chung? = (x + 2)2 - y2 ? Có thể nhóm đa thức là (x2 + 4x - y2 ) + = [(x + 2) - y] [(x + 2) + y] 4 không? Vì sao? = (x + 2 - y)(x + 2 + y) GV: Khi nhóm các hạng tử phải nhóm thích hợp, cụ thể là: + Mỗi nhóm đều có thể phân tích được. + Sau khi phân tích đa thức thành nhân tử ở mỗi nhóm thì quá trình phân tích phải tiếp tục được. Hoạt động 2. 2/ Áp dụng ?1: Tính nhanh:. Lên bảng thực hiện?. 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 = (15.64 + 36.15) + (25 . 100 + 60 . 100) = 15.(64 + 36) + 100. (25 + 60) = 15 . 100 + 100 . 85 = 100 . (15 + 85) = 100 . 100 = 10 000. Đưa ra bảng phụ. ?2:. ? Nêu ý kiến của em về lời giải của 3 bạn? ? Cả 3 bạn đều làm đúng nhưng bạn Thái và bạn Hà chưa phân tích hết vì còn có thể phân tích tiếp được. Như vậy trong quá trình phân tích đa Cách 1: x4 - 9x3 + x2 - 9x thức hành nhân tử chúng ta phải phân = (x4 + x2) - (9x3 + 9x) tích một cách triệt để đến khi không thể = x2(x2 + 1) - 9x(x2 + 1) phân tích tiếp được. = (x2 + 1)(x2 - 9x).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> = x(x2 + 1)(x - 9) ? Hãy phân tích tiếp các kết quả của bạn Thái và bạn Hà? Hai HS lên bảng.. Cách 2: x4 - 9x3 + x2 - 9x = x(x3 - 9x2 + x - 9) = x[(x3 - 9x2) + (x - 9)] = x[x2(x - 9) + (x - 9)] = x(x - 9)(x2 + 1) Cách 3: x4 - 9x3 + x2 - 9x = (x4 - 9x3) + (x2 - 9x) = x3(x - 9) + x(x - 9) = (x - 9) (x3 + x) = x(x - 9)(x2 + 1). Hoạt động 3. 3/ Luyện tập. Thực hiện theo dãy làm bài 48b, c.. Bài 48 (SGK/22): Phân tích đa thức b) 3x2 + 6xy + 3y2 - 3z2 = 3(x2 + 2xy + y2 - z2) = 3[(x2 + 2xy + y2) - z2] = 3[(x + y)2 - z2] = 3(x + y + z)(x + y - z) c) x2 - 2xy + y2 - z2 + 2zt - t2 = (x2 - 2xy + y2) - (z2 - 2zt + t2) = (x - y)2 - (z - t)2 = (x - y + z - t)( x - y - z + t). Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có nhân tử chung thì nên đặt NTC trước rồi mới nhóm. Khi nhóm chú ý tới các hạng tử hợp thành hằng đẳng thức. 3. Củng cố: ? Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những kiến thức cơ bản nào? HS trả lời - GV chốt lại kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4. Hướng dẫn học ở nhà: Khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử cần nhóm thích hợp. Ôn tập ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. BTVN: 47(a,b); 48 (a,b); 49a; 50b (SGK/22); 31, 32; 33 (SBT/6) Tiết sau học bài: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. Chuyên môn (Duyệt). Ngày soạn: 22/ 09/ 2013 Ngày giảng: 8B: 24/ 09/ 2013. 8A: 25/ 09/ 2013. 8C: 25/ 09/ 2013. Tiết 12: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp các phương pháp đã học. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các phương pháp cơ bản phân tích đa thức thành nhân tử : Bằng cách phối hợp nhiều phương pháp . 3. Tư duy: Lôgic, linh hoạt, sáng tạo, .... 4. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy: sgk, thước. 2. Chuẩn bị của trò: Học bài, làm BT. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát hiện và giải quyết vấn đề, nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích đa thức sau thành nhân tử ? 3a2 + 6ab + 3b2 - 3c2 HS. 3a2 + 6ab + 3b2 - 3c2 = 3(a2 + 2ab + b2 - c2) = 3[(a2 + 2ab + b2) - c2] = 3[(a + b)2 - c2] = 3(a + b + c)(a + b - c).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Để phân tích đa thức trên thành nhân tử em đã dùng những phương pháp nào? HS: Dùng cả 3 phương pháp: Đặt NTC, dùng HĐT, nhóm nhiều hạng tử. 2. Bài mới: Đặt vấn đề: Trên thực tế để phân tích đa thức thành nhân tử ta thường phối hợp nhiều phương pháp. Nên phối hợp các phương pháp đó như thế nào? Ta sẽ rút ra nhận xét thông qua một số ví dụ cụ thể trong bài.. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1. Nội dung 1/ Ví dụ: a) Ví dụ 1: Phân tích thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải. ? Ta có thể dùng phương pháp nào để 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x(x2 + 2xy + y2) phân tích? ? Bài toán đã dừng lại được chưa? Vì = 5x(x + y)2 sao? ? Để phân tích đa thức trên thành nhân tử ta đã phối hợp các phương pháp nào? Đầu tiên dùng phương pháp đặt NTC sau đó dùng tiếp phương pháp HĐT. b) Ví dụ 2: Phân tích thành nhân tử x2 - 2xy + y2 – 9 ? Có dùng phương pháp đặt NTC được không? Vì sao?. Giải. ? Dùng phương pháp nào?. x2 - 2xy + y2 - 9. ? Nhóm như thế nào cho thích hợp?. = (x2 - 2xy + y2) – 9. ? Phân tích tiếp như thế nào?. = (x - y)2 - 32 = (x - y + 3)(x - y - 3). ? Cách nhóm sau có được không? Vì sao? x2 - 2xy + y2 - 9 = (x2 - 2xy) + (y2 - 9) x2 - 2xy + y2 - 9 = (x2 - 9) + (y2 - 2xy) Khi phân tích đa thức thành nhân tử nên.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> theo các bước sau: + Đặt NTC nếu tất cả các hạng tử có NTC + Dùng HĐT nếu có + Nhóm nhiều hạng tử (thường mỗi nhóm có NTC hoặc HĐT) nếu cần thiết phải đặt dấu "-" trước ngoặc và đổi dấu các hạng tử. Áp dụng làm ?1. 1 HS lên bảng. ?1: Phân tích đa thức thành nhân tử 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy = 2xy(x2 - y2 - 2y -1) = 2xy[x2 - (y2 + 2y + 1)] = 2xy[x2 - (y + 1)2] = 2xy(x + y + 1)(x - y - 1). Hoạt động 2. 2/ Áp dụng ?2: a) Tính nhanh giá trị của biểu thức x2 + 2x + 1 - y2 tại x = 94,5 và y = 4,5. ? Muốn tính nhanh giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?. Giải. ? Phân tích đa thức thành nhân tử rồi thay x2 + 2x + 1 - y2 = (x2 + 2x + 1) - y2 số vào tính giá trị của biểu thức? = (x + 1)2 - y2 = (x + 1 + y)(x + 1 - y) 1 HS lên bảng. Với x = 94,5 và y = 4,5 ta có: (x + 1 + y)(x + 1 - y) = (94,5 + 1 + 4,5)(94,5 + 1 - 4,5) = 100. 91 = 9100. Đưa ra bảng phụ phần b. b) x2 + 4x - 2xy - 4y + y2. ? Trong cách làm trên bạn Việt đã sử = (x2 - 2xy + y2) + (4x - 4y) dụng những phương pháp nào để phân = (x - y)2 + 4(x - y) tích đa thức thành nhân tử?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> = (x - y)(x - y + 4) Hoạt động 3. 3/ Luyện tập Bài 51 (SGK/24): Phân tích thành nhân tử. Lên bảng thực hiện?. a) x3 - 2x2 + x = x(x2 - 2x + 1) = x(x 1)2. 3 HS lên bảng. b) 2x2 + 4x + 2 - 2y2 = 2(x2 + 2x + 1 - y2) = 2[(x2 + 2x + 1) - y2] = 2[(x + 1)2 - y2] = 2(x + 1 + y)(x + 1 - y) c) 2xy - x2 - y2 + 16 = 16 - (x2 - 2xy + y2) = 42 - (x - y)2 = (4 + x - y)(4 - x + y). 3. Củng cố: ? Qua bài học hôm nay các em cần nhớ những kiến thức cơ bản nào? 4. Hướng dẫn học ở nhà : Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. BTVN: 52; 53 b, c; 54; 55 (SGK/25); 34 (SBT/7) Tiết sau luyện tập. Chuyên môn ( Kí duyệt ).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 28/ 09/ 2013 Ngày giảng: 8A: 30/ 09/ 2013. 8B: 30/ 09/ 2013. 8C: 01/ 10/ 2013. Tiết 13: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 2. Chuẩn bị của trò biết phân tích một đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp cơ bản, trong dạng bài: Tìm x, Tính nhanh. 3. Tư duy: Lôgic, linh hoạt, sáng tạo, .... 4.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Gi¸o viªn: SGK, thước. 2. Häc sinh: Học bài, làm BT. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập, thực hành., nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Chữa bài tập 48 (a, c) (SGK/22) ? Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta nên tiến hành như thế nào? Khi phân tích đa thức thành nhân tử nên theo các bước sau: + Đặt NTC nếu tất cả các hạng tử có NTC + Dùng HĐT nếu có + Nhóm nhiều hạng tử (thường mỗi nhóm có NTC hoặc HĐT) nếu cần thiết phải đặt dấu "-" trước ngoặc và đổi dấu các hạng tử. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng. Hoạt động 1: Bài tập 54(SGK/25). Bài tập 54(SGK/25). ? Đọc và xác định yêu cầu bài 54?. a, x3 + 2x2y + xy2 - 9x = x(x2 - 2xy + y2 - 9) = x[(x2 + 2xy + y2) - 9] = x[(x + y)2 - 32]. ? Phân tích các đa thức sau thành nhân tử? ? Với mỗi câu ta có thể dùng phương pháp nào để phân tích? GV gọi HS nêu cách làm - GV gợi ý (nếu cần). = x(x + y + 3)(x + y - 3).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3 HS lên bảng trình bày - HS lớp hoạt động nhóm nhỏ làm và nhận xét chữa bài trên bảng của bạn.. b, 2x - 2y - x2 + 2xy - y2 = (2x - 2y) - ( x2 - 2xy + y2) = 2(x - y) - (x - y)2 = (x - y)(2 - x + y) c, x4 - 2x2. GV chữa, chốt lại cách làm và kiến thức sử dụng.. = x2(x2 - 2) = x2(x - 2 )(x + 2 ). ? Để phân tích đa thức trên thành nhân tử ta đã phối hợp các phương pháp nào? ? Hoạt động 2: Bài 55 (SGK.25). Bài 55 (SGK.25): Tìm x. ? ? Đọc và xác định yêu cầu bài 54?. 1 a) x3 - 4 x = 0. ? Tìm x như thế nào? ? ? Hãy đưa các câu về dạng a.b = 0? Rồi giải a = 0 hoặc b = 0 để tìm x. H ? Phân tích biểu thức ở bên trái dấu = thành S nhân tử?. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn.. 1 x(x2 - 4 ) = 0 1 1 x(x + 2 )(x - 2 ) = 0 1 1  x = 0; x + 2 = 0; x - 2 = 0 1 1  x = 0; x = 2 ; x = - 2. b) (2x - 1)2 - (x + 3)2 = 0. [(2x - 1) + (x + 3)][(2x - 1) - (x + 3)] = 0 Dãy 2: Câu b, (2x - 1 + x + 3)(2x - 1 - x - 3) = 0 Dãy 3: Câu c, (3x + 2)(x - 4) = 0 GV gọi 3 HS đại diện 3 nhóm lên bảng trình  3x + 2 = 0; x - 4 = 0 2 bày.  x=- 3;x=4 Dãy 1: Câu a,. ? HS lớp nhận xét, GV cùng chữa, chốt KT. 33333. Củng cố: ? Tính nhanh:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> a, 37,5 . 6,5 - 7,5 . 3,4 - 6,6 . 7,5 + 3,5 . 37,5 b, 452 + 402 - 152 + 80 . 45 ? Muốn tính nhanh giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? ? Dùng phương pháp nào? ? Nhóm như thế nào cho thích hợp? Thường mỗi nhóm có NTC hoặc HĐT GV cho 2HS lên bảng làm - HS lớp hoạt động cá nhân làm, nhận xét chữa bài trên bảng. GV chữa chốt lại những ứng dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử trong các dạng bài tập: Tìm x, Tính nhanh, hay chứng minh một đa thức chia hết cho một số. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi, tự làm lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập: 52, 53, 56, 57, 58(SGK/24, 25) - Giờ sau : Luyện tập tiếp Chuyên môn ( Duyệt ).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 29/ 09/ 2013 Ngày giảng: 8B: 01/ 10/ 2013. 8A: 02/ 10/ 2013. 8C: 02/ 10/ 2013. Tiết 14: LUYỆN TẬP I. TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu pp phân tích một đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp cơ bản, trong trường hợp cụ thể, không quá phức tạp. 3. Tư duy: Lôgic, linh hoạt, sáng tạo, .... 4.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, thước 2. Học sinh: Làm bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP luyện tập và thực hành, nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết học 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng G Hoạt động 1: Bài tập 56 (K/25): Bài 56 (SGK.25): Tính nhanh V ? Để tính nhanh ta làm như thế nào?. 1 1 x a) x2 + 2 16 tại x = 49,75. ? Lên bảng thực hiện?. 1 1 1 x x2 + 2 16 = x2 + 2.x. 4 + 1 (x + 4 )2. H 2 HS lên bảng S GV: HS nx + gv cùng chữa. Với x = 49,75 ta có:. 2.  1    4 =. 1 (x + 4 )2 = (49,75 + 0,25)2 = 502 =. 2500 b) x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 93 và y = 6.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Chốt lại vấn đề.. 2 Hoạt động 2 4. x2 - y2 - 2y - 1 = x2 - (y2 + 2y + 1) = x2 - (y + 1)2 = (x + y + 1)(x - y - 1) Với = 93, y = 6 ta có: (x + y +1)(x - y - 1) = (93 + 6 + 1)(93 - 6 - 1) = 100.86 = 8600 2/ Phân tích đa thức thành nhân tử bằng vài phương pháp khác. '. a) Phương pháp tách hạng tử Bài 53 (SGK/24) c) x2 + 5x + 6. ? Lập tích ac H ac = 1.6 = 6 S ? Xét xem 6 là tích của các cặp số nguyên nào? H 6 = 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3) S ? Trong các cặp số đó, cặp số nào có tổng là b = 5 ? Vậy đa thức x2 + 5x + 6 được tách như = x2 + 2x + 3x + 6 thế nào? ? Hãy phân tích tiếp? = (x2 + 2x) + (3x + 6) = x(x + 2) + 3(x + 2) = (x + 2)(x + 3) G Tổng quát: ax2 + bx + c V = ax2 + b1x + b2x + c b1  b2 b  b1.b2  a.c. phải có: ? Tương tự phân tích thành nhân tử?. ? Phân tích thành nhân tử?. b) x2 + x - 6 = x2 - 2x + 3x – 6 = (x2 - 2x) + (3x - 6) = x(x - 2) + 3(x 2) = (x - 2)(x + 3) Bài 57 (SGK/25) c) x2 - x - 6 = x2 - 3x + 2x - 6 = (x2 - 3x) + (2x - 6) = x(x - 3) + 2(x -.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3) = (x - 3)(x + 2) b) Phương pháp thêm bớt hạng tử: Bài 57 (SGK/25): Phân tích thành nhân tử ? Để phân tích đa thức này ta dùng các d) x4 + 4 phương pháp đã biết được không? G Ta dùng phương pháp thêm bớt hạng tử. V Ta thấy x4 = (x2)2; 4 = 22. Để xuât hiện HĐT bình phương của 1 tổng ta cần thêm 2.x2.2 = 4x2 vậy phải x4 + 4 = (x2)2 + 22 = (x2)2 + 2.x2.2 + 22 bớt 4x2 để giá trị đa thức không thay đổi. - 4x2 ? Phân tích tiếp thành nhân tử?. = [(x2)2 + 2.x2.2 + 22] - (2x)2 = (x2 + 2)2 - (2x)2 = (x2 + 2 + 2x)(x2 + 2 - 2x). 3. Củng cố: Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 4. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Xem lại các bài tập đã làm ở trên lớp. BTVN 37, 38 (SBT/7) Ôn lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 05/ 10/ 2013 Ngày giảng: 8A: 07/ 10/ 2013. 8B: 07/ 10/ 2013. 8C: 08/ 10/ 2013. Tiết 15: CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết và thực hiện được phép chia đơn thức cho đơn thức. 2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. 3. Tư duy: Lôgic, linh hoạt, sáng tạo, .... 4.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Gi¸o viªn: SGK, Thước kẻ. 2. Häc sinh: Học bài, làm BT. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát hiện và giải quyết vấn đề, nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:. Phát biểu và viết công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số? 5. Áp dụng tính:.  3  3   :  4 2  4  4 5 :5;. 3. x10 : x6 với x  0; x3 : x3 với x  0 2. Bài mới: Chúng ta vừa ôn lại cách chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Luỹ thừa cũng là một dạng của đơn thức. Vậy phép chia đơn thức cho đơn thức được thực hiện như thế nào? Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1. Ghi bảng 1/ Đa thức A chia hết cho đa thức B. Trong tập hợp Z các số nguyên chúng ta đã được biết về phép chia hết. Đa thức A chia hết cho đa thức B nếu ? Khi nào thì số nguyên a được gọi là chia có đa thức Q sao cho A = B.Q hết cho số nguyên b  0? A. Tương tự khi nào thì đa thức A được gọi là Kí hiệu: Q = B hoặc Q = A : B chia hết cho đa thức B? A là đa thức bị chia B là đa thức chia.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Q là đa thức thương (gọi tắt là thương) Ta xét trường hợp đơn giản nhất là phép chia đơn thức cho đơn thức. 2/ Quy tắc Hoạt động 2:  x  0; m , n  N Ta đã biết  x  0; m , n  N xm : xn = xm - n (nếu m > n) xm : xn = xm - n (nếu m > n) xm : xn = 1 (nếu m = n). xm : xn = 1 (nếu m = n). Vậy xm  xn khi nào? Khi m  n. ?1: Làm tính chia. Áp dụng làm ?1:?. x3 : x2 = x. ? Phép chia 20x5 : 12x (x 0) có phải là 15x7 : 3x2 = 5x5 phép chia hết hay không? Vì sao? 5. Là phép chia hết vì thương của phép chia 20x5 : 12x = 3 x4 là một đa thức. 5 5 Hệ số 3 không phải là số nguyên nhưng 3. x4 là một đa thức nên phép chia trên là một phép chia hết. ?2: Tính ? Làm ?2 a) 15x2y2 : 5xy2 = 3x ? Thực hiện phép chia này như thế nào? ? Phép chia này có phải là phép chia hết không? Vì sao? Tương tự tính?. 4 b) 12x3y : 9x2 = 3 xy. ? Phép chia này có phải là phép chia hết không? Vì sao? Như vậy tất cả các phép chia trên đều là phép chia hết. ? Có nhận xét gì về các biến của đơn thức chia so với các biến của đơn thức bị chia? Các biến của đơn thức chia đều có mặt * Nhận xét: (SGK/26) trong đơn thức bị chia. ? Nhận xét gì về số mũ của mỗi biến trong đơn thức chia so với với số mũ của cùng biến đó trong đơn thức bị chia?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Số mũ của mỗi biến trong đơn thức chia không lớn hơn số mũ của mỗi biến trong đơn thức bị chia. ? Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? ? Trong các phép chia sau phép chia nào là phép chia hết? Vì sao? 2x3y4 : 5x2y4; 15xy3 : 3x2; 4xy : 2xz ? Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào? Đọc lại quy tắc (SGK/26) Hoạt động 3: ? Làm ?3. * Quy tắc: (SGK/26) 3/ Áp dụng. ?3: ? Để tính giá trị của biểu thức P tại x = - 3 a) 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z và y = 1,005 ta làm như thế nào? 4 b) P = 12x4y2 : (- 9xy2) = - 3 x3 4 4 Với x = - 3 ta có: - 3 x3 = - 3 . (-3)3. Hoạt động 4 ? Nhận xét gì về hai cơ số của hai luỹ thừa? ? Làm thế nào để đưa về cùng cơ số? Vì sao? Luỹ thừa bậc chẵn của 2 số đối nhau thì bằng nhau. 4 = - 3 . (- 27) = 36. 4/ Luyện tập Bài 60 (SGK/27) a) x10 : (- x)8 = x10 : x8 = x2 b) ( - x5) : ( - x)3 = (- x)2 = x2 c) (- y)5 : (- y)4 = - y. 3. Củng cố: ? Qua bài học hôm nay các em cần nhớ những kiến thức cơ bản nào? 4. Hướng dẫn về nhà : Học bài. BTVN: 59, 61, 62 (SGK/26) Chuyên môn (Duyệt).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 06/ 10/ 2013 Ngày giảng: 8B: 08/ 10/ 2013. 8A: 09/ 10/ 2013. 8C: 09/ 10/ 2013. Tiết 16: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 2. Chuẩn bị của trò biết chia đa thức cho đơn thức. 2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 3. Tư duy: Lôgic, linh hoạt, sáng tạo, .... 4.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Gi¸o viªn: SGK, Thước kẻ. 2. Häc sinh: Học bài, làm BT. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát hiện và giải quyết vấn đề, nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B? ? Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết). 2. Bài mới: (ĐVĐ) Chúng ta đã biết cách thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức. Vậy phép chia đa thức cho đơn thức được thực hiện như thế nào?. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 1 Thực hiện ?1 4 ' Đọc yêu cầu của ?1 Nghiên cứu VD trong SGK G Lên bảng thực hiện V 2 HS lên bảng + Hãy viết một đa thức có các hạng tử ? đều chia hết cho 3xy2? các hạng tử của đa thức đó cho ? + Chia 2 3xy ? ? + Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau? H Ở VD trên chúng ta vừa thực hiện chia S một đa thức cho một đơn thức. Thương G của phép chia chính là 2x2 - 3xy + 4. V Vậy muốn chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? G. Ghi bảng 1/ Quy tắc: ?1: (6x3y2 - 9x2y3 + 12xy2) : 3xy2 = (6x3y2 : 3xy2) + (-9x2y3 : 3xy2) + (12xy2 : 3xy2) = 2x2 - 3xy + 4 * Quy tắc: SGK/27.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Một đa thức muốn chia hết cho đơn thức thì cần điều kiện gì? ? Các hạng tử của đa thức phải chia hết cho đơn thức. ? Không làm phép chia hãy xét xem đa thức 2 3 + 18y2 có chia hết cho H A = 15xy + 17xy 2 S đơn thức B = 6y không? Vì sao? A  B vì các hạng tử của A đều chia hết ? cho B H Đây là BT 63 (SGK/28) S Phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa G thức A đều chia hết cho đơn thức B)? V Nghiên cứu ví dụ (SGK/28) Để chia đa thức 30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4 ? cho đơn thức 5x2y3 người ta đã làm như ? thế nào? Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và ? bỏ bớt một số phép tính trung gian. G Hoạt động 2 V Đưa ra bảng phụ ?2 Thực hiện ?2 8 Muốn biết bạn Hoa giải đúng hay sai ta có ' thể làm như thế nào? Thực hiện phép chia theo quy tắc? G Vậy bạn Hoa giải đúng hay sai? V Để chia đa thức cho đơn thưc bạn Hoa đã ? làm như thế nào? Để chia một đa thức cho đơn thức ngoài ? cách áp dụng quy tắc ta còn có thể phân ? tích đa thức bị chia thành nhân tử mà có chứa nhân tử là đơn thức rồi thực hiện ? tương tự như chia một tích cho một số. Làm tính chia ? 1 HS lên bảng thực hiện. G Cả lớp thực hiện vào vở. V Hoạt động 3 Lên bảng thực hiện? ? 3 HS lên bảng thực hiện H Nhận xét gì về các luỹ thừa trong phép S tính? V. * Ví dụ: (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 3 = 6x - 5 - 5 x2y 2. 2/ Áp dụng ?2 a) (4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (- 4x2) = - 4x2(- x2 + 2y2 - 3x3y) : (- 4x2) = - x2 + 2y2 - 3x3y b) (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y 3 = 4x - 5y - 5 2. 3/ Luyện tập Bài 64 (SGK/28): Làm tính chia a) (- 2x5 + 3x2 - 4x3) : 2x2.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 3 Các luỹ thừa có cơ số (x - y) và (y - x) là 1 3 đối nhau. = - x + 2 - 2x 3  1  ' Nên biến đổi như thế nào?   x Đặt x - y = z ta có phép chia nào? 3 2 2 b) (x - 2x y + 3xy ) :  2  Thực hiện tiếp phép tính chia? = - 2x2 + 4xy - 6y2 Thay z = x – y ta được đa thức nào? c) (3x2y2 + 6x2y3 - 12xy) : 3xy ? = xy + 2xy2 - 4 H Bài 65 (SGK/29): Làm tính chia S [3(x - y)4 + 2(x - y)3 - 5(x - y)2] : (y x)2 = [3(x - y)4 + 2(x - y)3 - 5(x - y)2] : (x - y)2 Đặt x - y = z ta có: (3z4 + 2z3 - 5z2) : z2 = 3z2 + 2z - 5 = 3(x - y)2 + 2(x - y) - 5 3. Củng cố: Hệ thống lại bài. 4. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức. BTVN: 44, 45, 46, 47 (SBT/8) Ôn tập lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ. Nghiên cứu trước bài chia đa thức một biến đã sắp xếp. Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày soạn: 12/ 10/ 2013 Ngày giảng: 8A: 14/ 10/ 2013. 8B: 14/ 10/ 2013. 8C: 15/10/ 2013. Tiết 17: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: 2. Chuẩn bị của trò biết chia đa thức một biến đã sắp xếp. 2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc chia đa thức một biến đã sắp xếp. 3. Tư duy: Lôgic, linh hoạt, sáng tạo, .... 4.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Gi¸o viªn: SGK, Thước. 2. Häc sinh: Học bài, làm BT. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát hiện và giải quyết vấn đề, nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Thực hiện phép chia (3x2y + 6x2y3 - 12xy) : 3xy (4x3y2z + 5x2y2z4 - 17xy3z2) : 5xy2z ? Viết đẳng thức biểu diễn mối quan hệ của số bị chia, số chia, thương và số dư? 2. Bài mới: (ĐVĐ) Chúng ta đã biết cách thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức. Vậy phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp ta thực hiện như thế nào? Hoạt động của GV và HS 25' Hoạt động 1 ?. Nêu lại các bước thực hiện phép chia 324 cho 12?. G V. Ghi lại quá trình thực hiện. Các bước: + Chia + Nhân + Trừ. G. Cách chia đa thức một biến đã sắp xếp là. Ghi bảng 1/ Phép chia hết.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> V. một thuật toán tương tự như thuật toán chia các số tự nhiên. Ví dụ:. ?. Có nhận xét gì về hai đa thức này?. G V. Ta đặt phép chia. G V. Chia. ?. Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia?. G V. Ghi lại kết quả (2x2). G V. Nhân. ?. Nhân 2x2 với đa thức chia?. G V. Kết quả viết dưới đa thức bị chia, các hạng tử đồng dạng viết cùng một cột?. G. Ghi kết quả.. G. Trừ. ?. Lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được?. G V. Ta được đa thức -5x3 + 21x2 + 11x - 3 là dư thứ nhất.. G V. Tương tự thực hiện với dư thứ nhất như đã thực hiện với đa thức bị chia (chia, nhân, trừ) được dư thứ hai.. Chia đa thức 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3 cho đa thức x2 - 4x - 3. Tiếp tục thực hiện khi được số dư bằng 0. H S. Thực hiện tiếp. 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3 2x4 - 8x3 - 6x2 - 5x3 + 21x2 + 11x - 3 - 5x3 + 20x2 + 15x x2 - 4x - 3. x2 - 4x - 3 2x2 - 5x + 1.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> x2 - 4x - 3 0 ?. Nhận xét gì về dư trong phép chia trên?. G V. Phép chia có số dư bằng 0 nên đó là một Ta có: phép chia hết. (2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3) : (x2 - 4x - 3) = 2x2 - 5x + 1 Kiểm tra lại tích (x2 - 4x - 3)( 2x2 - 5x + 1)?. 2x2 - 5x + 1. G V. Thực hiện phép nhân như thế nào?. x2 - 4x - 3. ?. Thực hiện phép nhân?. H S. Lên bảng. ?. Nhận xét kết quả của phép nhân?. ? ?. x2 - 4x - 3. Có thể nhân 2 đa thức đã sắp xếp.. - 5x3 + 20x2 + 15x. +. 2x4 - 8x3 - 6x2 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3. Viết đẳng thức biểu diễn mối quan hệ của 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3 = đa thức bị chia, đa thức chia và đa thức (x2 - 4x - 3)(2x2 - 5x + 1) thương. ' 10 Hoạt động 2 2/ Phép chia có dư Ví dụ: Thực hiện phép chia đa thức 5x3 - 3x2 + 7 cho đa thức x2 + 1 ? Nhận xét gì về đa thức bị chia? H Đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất S G Vì đa thức bị chia thiếu hạng tử bậc nhất V nên khi đặt phép tính ta cần để trống ô đó. ?. ?. Thực hiện phép tính?. 5x3 - 3x2. H S. 1 HS lên bảng.. 5x3. +7 + 5x. 5x - 3. - 3x2 - 5x + 7 - 3x2. -3 - 5x + 10. ? ?. So sánh bậc của đa thức - 5x + 10 và bậc của đa thức chia? Đến đây phép chia thực hiện được nữa. x2 + 1.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> G V ?. G V ? H S ? ? ? ?. không? Vì sao? Bậc của đa thức dư nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục được nữa. Phép chia này gọi là phép chia có dư. (- 5x + 10) gọi là đa thức dư. 5x3 - 3x2 + 7 = (x2 + 1)(5x - 3) - 5x + 10 Viết đẳng thức biểu diễn mối quan hệ của đa thức bị chia, đa thức chia, đa thức thương và đa thức dư. Nếu gọi A là đa thức bị chia, B là đa thức chia (B  0), Q là thương và dư là R A, B, Q, R liên hệ với nhau như thế nào? A = B.Q + R Bậc của R phải như thế nào so với bậc của đa thức chia B? Nếu R = 0 ta được đẳng thức nào? Khi đó phép chia sẽ như thế nào? Đọc chú ý (SGK/31) * Chú ý: A = B.Q + R (R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B) Nếu R = 0 thì A chia hết cho B 3. Củng cố: Hệ thống lại bài. 4. Hướng dẫn về nhà: Nắm vững các bước của thuật toán chia đa thức một biến đã sắp xếp Biết viết đa thức bị chia A dưới dạng A = B.Q + R BTVN: 48; 49; 50 (SBT/8); 70 (SGK/ 32) Tiết sau luyện tập. Ngày. tháng. năm 2013. Chuyên môn (Duyệt).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày soạn: 13/ 10/ 2013 Ngày giảng: 8B: 15/ 10/ 2013. Tiết 18:. 8A: 16/ 10/ 2013. 8C: 16/ 10/ 2013. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức chia đa thức cho đơn thức,chia đa thức một biến đã sắp xếp. 2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc chia đa thức một biến đã sắp xếp.Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức. 3. Tư duy: Lôgic, linh hoạt, sáng tạo, .... 4.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Gi¸o viªn: bảng phụ. 2. Häc sinh: Học bài, làm BT. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Luyện tập, thực hành, nhóm, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết học 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Bài tập 49(SBT/8). Ghi bảng Bài 49 (SBT/8). Trước khi đặt phép tính cần phải làm gì? Sắp xếp cả đa thức bị chia và đa thức chia theo luỹ thừ giảm của biến x? Lên bảng thực hiện? 1 HS lên bảng trình bày - HS lớp làm vào vở và nhận xét, chữa bài trên bảng. GV chữa chốt lại cách làm. a) x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3. x2 - 4x + 1. x4 - 4x3 +. x2 - 2x + 3. x2. - 2x3 + 11x2 - 14x + 3 - 2x3 + 8x2 - 2x.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3x2 - 12x + 3 3x2 - 12x +3 0 Hoạt động 2: Bài 73(SGK/32). Bài 73 (SGK/32): Tính nhanh. ? Đọc và xác định yêu cầu của bài?. a) (4x2 - 9y2) : (2x - 3y). ? Để tính nhanh ta làm như thế nào? ? Phân tích đa thức bị chia thành nhân = [(2x)2 - (3y)2] : (2x - 3y) tử? = (2x + 2y)(2x - 3y) : (2x - 3y) GV cho HS hoạt động nhóm = (2x + 3y) Nhóm 1: câu a, Nhóm 2: câu b,. b) (27x3 - 1) : (3x - 1). Nhóm 3: câu c,. = [(3x)3 - 1] : (3x - 1) = (3x - 1)(9x2 + 3x + 1) : (3x - 1) = 9x2 + 3x + 1. GV gọi 3 HS đại diện 3 nhóm lên c) (8x3 + 1) : (4x2 - 2x + 1) bảng trình bày - HS lớp nhận xét chữa = [(2x)3 + 1] : (4x2 - 2x + 1) bài. GV chữa chốt lại cách làm, kiến = (2x + 1)(4x2 - 2x + 1) : (4x2 - 2x + 1) thức sử dụng. = 2x + 1 Hoạt động 3: Bài tập 74(SGK/32). Bài 74 (SGK/32): Tìm số a để đa thức. ? Đọc và xác định yêu cầu của bài?. 2x3 - 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2. ? Bài 74 dạng giống bài tập nào ở trên? Muốn tìm a ta làm như thế nào? Thực hiện phép chia đa thức?. Giải 2x3 - 3x2 + x + a 2x3 + 4x2. x+2 2x2 - 7x + 15. - 7x2 + x + a - 7x2 - 14x 15x + a 15x + 30 a - 30.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> R = a - 30 R = 0  a - 30 = 0.  a = 30. 3. Củng cố: ? Qua bài học hôm nay các em cần nhớ những kiến thức cơ bản nào? 4. Hướng dẫn về nhà: Tiết sau ôn tập chương I Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (SGK/32) Đặc biệt ôn tập kĩ "bảy hằng đẳng thức đáng nhớ" BTVN: 75, 76, 77, 78, 79, 80 (SGK/33) Ngày tháng năm 2013 Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 19/ 10/ 2013 Ngày giảng: 8A: 21/ 10/ 2013. 8B: 21/ 10/ 2013. Tiết 19:. 8C: 22/ 10/ 2013. ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I về nhân đa thức, những hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài tập cơ bản trong chương. 3. Tư duy: Tổng hợp, phân tích, sáng tạo, ... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Máy chiếu, SGK. 2. Học sinh: Học bài, làm BT, SGK III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nhóm, luyện tập, thực hành, vấn đáp + đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết học. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS 1 Hoạt động 1. Ghi bảng 1/ Ôn tập về nhân đơn thức, đa thức. ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức? ? Làm BT 75 (SGK/33). Bài 75 (SGK/33). H 2 HS lên bảng S. a) 5x2. (3x2 - 7x + 2) = 15x4 - 35x3 + 10x2 2 b) 3 xy. (2x2y - 3xy + y2) 4 2 = 3 x3y2 - 2x2y2 + 3 xy3.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức? ? Làm bài tập 76 (SGK/33). Bài 76 (SGK/33). H 2 HS lên bảng S. a) (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 1) = 10x4 - 4x3 + 2x2 - 15x3 + 6x2 - 3x = 10x4 - 19x3 + 8x2 - 3x b) (x - 2y)(3xy + 5y2 + x) = 3x2y + 5xy2 + x2 - 6xy2 - 10y3 - 2xy = 3x2y - xy2 + x2 - 10y3 - 2xy. 2 Hoạt động 2 0. 2/ Ôn tập về hằng đẳng thức đáng nhớ và phân tích đa thức thành nhân tử.. '. ? Viết dạng tổng quát của 7 hằng đẳng thức đáng nhớ? H 1 HS lên bảng viết. S ? Phát biểu thành lời các HĐT này? H 1 HS đứng tại chỗ phát biểu S ? Làm bài tập 77 (SGK/33). Bài 77 (SGK/33): Tính nhanh giá trị của biểu thức. ? Để tính nhanh giá trị của biểu thức trước hết cần phải làm gì? H 2 HS lên bảng S. a) M = x2 + 4y2 - 4xy tại x = 18 và y = 4 Giải M = x2 + 4y2 - 4xy = (x - 2y)2 Với x = 18; y = 4 ta có M = (x - 2y)2 = (18 - 2 . 4)2 = 102 = 100 b) N = 8x3 - 12x2y + 6xy2 - y3 tại x = 6; y = -8 Giải N = 8x3 - 12x2y + 6xy2 - y3 = (2x - y)3 Với x = 6; y = - 8 ta có: N = (2x - y)3 = [6 . 2 - (- 8)]3 = (12 + 8)3.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> = 203 = 8000 ? Rút gọn?. Bài 78 (SGK/33): Rút gọn biểu thức. H 2 HS lên bảng. a) (x + 2)(x - 2) - (x - 3)(x + 1) = x2 - 4 - (x2 + x - 3x - 3) = x2 - 4 - x2 - x + 3x + 3 = 2x - 1 b) (2x + 1)2 + (3x - 1)2 + 2(2x + 1)(3x - 1) = [(2x +1) + (3x - 1)]2 = (2x + 1 + 3x - 1)2 = (5x)2 = 25x2. 3. Củng cố: Hệ thống lại bài. 4. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập 5 câu hỏi trong phần ôn tập chương I Xem lại các bài tập đã làm trên lớp. BTVN: 80, 82, 83, (SGK/33), 56, 57 (SBT/9). Tiết sau ôn tập tiếp Chuyên môn (duyệt). Ngày soạn: 20/ 10/ 2013 Ngày giảng: 8B: 22/ 10/ 2013. 8A: 23/ 10/ 2013. Tiết 20:. 8C: 23/ 10/ 2013. ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương I về nhân đa thức, những hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các bài tập cơ bản trong chương. 3. Tư duy: Tổng hợp, phân tích, sáng tạo, ... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Học bài, làm BT, SGK III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Nhóm, luyện tập, thực hành, vấn đáp, đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào tiết học. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS 1 Hoạt động 1 5. Ghi bảng 1/ Ôn tập về phép chia đa thức. '. ? Làm tính chia?. Bài 80 (SGK/33): Làm tính chia. ? Lên bảng thực hiện?. a). H 3 HS lên bảng S. 6x3 - 7x2 - x + 2. 2x + 1. 6x3 + 3x2. 3x2 - 5x + 2. - 10x2 - x + 2 - 10x2 - 5x 4x + 2 4x + 2 0 b). x4 - x3 + x2 + 3x. x2 - 2x + 3. x4 - 2x3 + 3x2. x2 + x. x3 - 2x2 + 3x x3 - 2x2 + 3x 0 c) (x2 - y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) = [(x2 + 6x + 9) - y2] : (x + y + 3) = [(x + 3)2 - y2] : (x + y + 3) = (x + 3 - y)( x + 3 + y) : (x + y + 3) =x+3-y ? Các phép chia trên có phải là phép chia hết không? Vì sao? ? Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> ? Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B? ? Khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B? 2 Hoạt động 2 8 GV: Đưa nội dung bài tập 81 (SGK/33). ? Bài toán yêu cầu gì ? GV (HD): Đối với câu b,c ta phân tích vế trái để đưa về dạng PT tích. HS: Hoạt động nhóm. HS: lên bảng trình bày. GV: hs nx + gv cùng chữa. GV: Chốt lại vấn đề.. Bài tập 81 (SGK/33): 2 x  x 2  4  0 3  x=0. a,. hoặc x2 - 4 = 0 <=> x = 0 hoặc x = ± 2 b, (x+2)2 - (x-2)(x+2) = 0 <=> (x+2)(x+2-x+2) = 0 <=> 4(x+2) = 0 <=> x = -2. 3. Củng cố: Hệ thống lại bài. 4. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập các câu hỏi và các dạng bài tập của chương I Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: 26/ 10/ 2013 Ngày dạy: 8A: 28/ 10/ 2013. 8B: 28/ 10/ 2013. 8C: 29/ 10/ 2013. Tiết 21: KIỂM TRA CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Kiểm tra việc nhận thức và vận dụng kiến thức trong chương của hoc sinh. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải các dạng bài tập. 3. Tư duy: Rèn tư duy lo gic. 4. Thái độ: Rèn luyện, giáo dục ý thức tự giác, độc lập, trung thực của 2. Chuẩn bị của trò. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề , đáp án biểu điểm ( đề phô tô sẵn) 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức trong chương, máy tính bỏ túi III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Dặn dò học sinh nghiêm túc khi làm bài. 2. Phát đề. 3. Thu bài kiểm tra. 4. Nhận xét giờ kiểm tra. Chuyên môn ( Duyệt ).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ngày soạn: 27/ 10/ 2013 Ngày dạy: 8B: 29/ 10/ 2013. 8A: 30/ 10/ 2013. 8C: 30/ 10/ 2013. CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ TIẾT 22: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức : HS hiểu định nghĩa phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau A C   AD BC B D .. 2. Kĩ năng : Vận dụng được định nghĩa để nhận biết hai phân thức bằng nhau. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo. 4. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: sgk, giáo án, bảng phụ 2.Học sinh: ôn lại kiến thức cũ, đọc và nghiên cứu bài mới III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP nêu và giải quyết vấn đề, pp vấn đáp, pp trực quan, pp đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * HĐ1: Hình thành định nghĩa phân thức 1) Định nghĩa - GV : Hãy quan sát và nhận xét các biểu thức sau: Quan sát các biểu thức 4x  7 a) 2 x  4 x  4 3. 15 b) 3x  7 x  8 2. x  12 c) 1. A ( B 0) đều có dạng B. - Hãy phát biểu định nghĩa ? - GV dùng bảng phụ đưa định nghĩa : - GV : em hãy nêu ví dụ về phân thức ? - Đa thức này có phải là PTĐS không? 2x + y Hãy viết 4 PTĐS GV: số 0 có phải là PTĐS không? Vì sao? Một số thực a bất kì có phải là PTĐS không? Vì sao?. 4x  7 15 2 a) 2 x  4 x  4 b) 3x  7 x  8 x  12 A  ( B 0) c) 1 đều có dạng B 3. Định nghĩa: SGK/35 * Chú ý : Mỗi đa thức cũng được coi là phân thức đại số có mẫu =1 ?1. y 2 2 x+ 1, x  1 , 1, z2+5. Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức đại số vì luôn viết ?2. a được dưới dạng 1. * Chú ý : Một số thực a bất kì là HĐ2: Hai phân thức bằng nhau. 1 PTĐS ( VD 0,1 - 2, 2 ,. 3 …). 2) Hai phân thức bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> A C ( B 0) GV: Cho phân thức B và phân thức D ( D A C O) Khi nào thì ta có thể kết luận được B = D ?. . GV: Tuy nhiên cách định nghĩa sau đây là ngắn gọn nhất để 02 phân thức đại số bằng nhau. * HĐ3: Bài tập áp dụng 3x 2 y x  2 3 Có thể kết luận 6 xy 2 y hay không?. x x2  2x Xét 2 phân thức: 3 và 3x  6 có bằng nhau không?. * Định nghĩa: sgk/35 A C B = D nếu AD = BC x 1 1  2 * VD: x  1 x  1 vì (x-1)(x+1) =. 1.(x2-1) ?3. 3x2 y x  2 3 6 xy 2 y vì 3x2y. 2y2. = x. 6xy2 ( vì cùng bằng 6x2y3) ?4. HS lên bảng trình bày.. x x2  2x 3 = 3x  6. vì x(3x+6) = 3(x2 + 2x). + GV: Dùng bảng phụ. ?5. 3x  3 Bạn Quang nói : 3x = 3. Bạn Vân nói: 3x  3 x 1 3 x = x Bạn nào nói đúng? Vì sao?. Bạn Vân nói đúng vì: (3x+3).x = 3x(x+1) - Bạn Quang nói sai vì 3x+3 3.3x. HS lên bảng trình bày 3. Củng cố: ? Thế nào là phân thức đại số ? 1) Chứng tỏ các phân thức sau bằng nhau 5 y 20 xy  a) 7 28 x. 3 x( x  5) 3 x  b) 2( x  5) 2. 4. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập: 1(c,d,e) Bài 2,3 (sgk)/36 Chuyên môn (kí duyệt).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 02/ 11/ 2013 Ngày dạy: 8A: 04/ 11/ 2013. 8B: 04/ 11/ 2013. 8C: 05/ 11/ 2013. TIẾT 23: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS biết t/c cơ bản của phân thức làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức. Hiểu được qui tắc đổi dấu được suy ra từ t/c cơ bản của PT ( Nhân cả tử và mẫu với -1). 2. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức . 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, ..... 4. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ, giáo án, sgk. 2.Học sinh: Học bài cũ, đọc và nghiên cứu bài mới III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: PP nêu vấn đề và giải quyết vấn đề,PP vấn đáp, pp đàm thoại,... IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định nghĩa 2 phân thức bằng nhau? HS2: Nêu các t/c cơ bản của phân số viết dạng tổng quát. - Giải thích vì sao các số thực a bất kỳ là các phân thức đại số 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * HĐ1: Hình thành tính chất cơ bản 1) Tính chất cơ bản của phân thức của phân thức ?1 Tính chất cơ bản của phân số? x( x  2) x 2  2 x ?2  HS:- Phát biểu t/c 3( x  2) 3 x  6 - Viết dưới dạng TQ ? Cần có đk gì ? x2  2 x x x Cho phân thức 3 hãy nhân cả tử và mẫu. phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhân với phân thức đã cho. 3x 2 y 6 xy 3 hãy chia cả tử và. Ta có: 3x  6 ?3. . 3. (1). 2. 3 x y : 3 xy x  2 3 6 xy : 3 xy 2 y 3x2 y x  2 3 6 xy 2y. Ta có (2) Cho phân thức mẫu phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được. GV: Chốt lại -GV: Qua VD trên em nào hãy cho biết * Tính chất: ( SGK) PTĐS có những T/c nào? A A.M A A.N  ;  - HS phát biểu. B B.M B B.N GV: Em hãy so sánh T/c của phân số với A, B, M, N là các đa thức B, N khác đa.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> T/c của PTĐS Dùng T/c cơ bản của phân thức hãy giải thích vì sao có thể viết: 2 x( x  1) 2x  a) ( x  1)( x  1) x  1. - GV: Chốt lại *HĐ2: Hình thành qui tắc đổi dấu A A  b) B  B Vì sao?. GV: Ta áp dụng T/c nhân cả tử và mẫu của phân thức với ( - 1) HS phát biểu qui tắc? Viết dưới dạng tổng quát Dùng quy tắc đổi dấu hãy điền 1 đa thức thích hợp vào ô trống GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận và viết bảng nhóm. thức O, N là 1 nhân tử chung. ?4. a) Cả mẫu và tử đều có x - 1 là nhân tử chung  Sau khi chia cả tử và mẫu cho x -1 ta 2x được phân thức mới là x  1 A A  b) B  B  A.(-B) = B .(-A) = (-AB). 2) Quy tắc đổi dấu: A A  B B y x x y  a) 4  x x  4 5 x x 5  2 2 b) 11  x x  11 ?5. 3. Củng cố: - HS làm bài tập 4/38 ( GV dùng bảng phụ) Ai đúng ai sai trong cách viết các phân thức đại số bằng nhau sau: x 3 x 2  3x  2 Lan: 2 x  5 2 x  5 x 4 x x 4  3x Giang :  3x. ( x  1) 2 x  1  2 1 Hùng: x  x 2 ( x  9) (9  x) 2  2 Huy: 2(9  x ). 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm các bài tập 5, 6 SGK/38 Ngày .... tháng ....năm 2013 Chuyên môn (kí duyệt).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 03/ 11/ 2013 Ngày dạy: 8B: 05/ 11/ 2013. 8A: 06/ 11/ 2013. 8C: 06/ 11/ 2013. TIẾT 24: RÚT GỌN PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu được qui tắc rút gọn phân thức. Hiểu được qui tắc đổi dấu (Nhân cả tử và mẫu với -1) . 2. Kỹ năng: HS thực hiện việc rút gọn phân thức bẳng cách phân tích tử thức và mẫu thức thành nhân tử, làm xuất hiện nhân tử chung. 3. Tư duy: Linh hoat, sáng tạo, ....... 4. Thái độ: Rèn tư duy lôgic sáng tạo II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: Bảng phụ, sgk. Giáo án, 2.Học sinh: Học bài cũ, đọc bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: PP nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, đàm thoại,... IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu qui tắc đổi dấu và viết công thức biểu thị: và nêu tính chất cơ bản của phân thức 03/ 11 HS2: Điền đa thức thích hợp vào ô trống 3 x 2  3 y 2 ...  2( x  y ) 2 a). 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * HĐ1: Hình thành PP rút gọn phân thức 4 x3 2 Cho phân thức: 10 x y. a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu b)Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung. x2  x3 x2  x 1 b) .... Ghi bảng 1) Rút gọn phân thức ?1. Giải: 3. 4x 2 x 2 .2 x 2 x  10 x 2 y = 2 x 2 .5 y 5 y. 4 x3 2x 2 - GV: Cách biến đổi 10 x y thành 5 y. gọi là rút gọn phân thức. - Biến đổi một phân thức đã cho thành - GV: Vậy thế nào là rút gọn phân thức? GV: Cho HS nhắc lại rút gọn phân thức là một phân thức đơn giản hơn bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức. gì? 5 x  10 2 + Cho phân thức: 25 x  50 x. a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi. ?2. 5 x  10 25 x 2  50 x.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> tìm nhân tử chung b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - GV: Cho HS nhận xét kết quả + (x+2) là nhân tử chung của tử và mẫu + 5 là nhân tử chung của tử và mẫu + 5(x+2) là nhân tử chung của tử và mẫu Tích các nhân tử chung cũng gọi là nhân tử chung - GV: muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?.. * HĐ2: Rèn kỹ năng rút gọn phân thức Rút gọn phân thức:. 5( x  2) 5( x  2) 1   = 25 x ( x  2) 5.5x ( x  2) 5x. Muốn rút gọn phân thức ta có thể: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) rồi tìm nhân tử chung +Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó. 2) Ví dụ Ví dụ 1: a) x3  4 x 2  4 x x( x 2  4 x  4)  x2  4 ( x  2)( x  2) . x2  2x 1 ( x  1) 2 x 1  2  2 3 2 5 x ( x 1) 5 x b) 5 x  5 x. - HS lên bảng GV lưu ý:. GV yêu cầu HS lên bảng làm ?4 - HS lên bảng trình bày - HS nhận xét kq. x( x  2) 2 x ( x  2)  ( x  2)( x  2) x2. x 2  2 x 1 ( x 1) 2 x 1   2 ?3 3 2 2 5 x ( x  1) 5 x b) 5 x  5 x 1 x  ( x  1)  1   c) x( x  1) x( x  1) x. * Chú ý: Trong nhiều trường hợp rút gọn phân thức, để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu có khi ta đổi dấu tử hoặc mẫu theo dạng A = - (-A). ?4. 3( x  y )  3( y  x)   3 y  x y  x a) 3( x  5)  3(5  x)  3   5(5  x ) 5(5  x ) 5 b) 2( x  3)(1  x) 3 x  c) 4( x  5)( x  1) 2( x  5). 3. Củng cố: Muốn rút gọn phân thức ta làm ntn ? Chữa bài 8/40 ( SGK) ( Câu a, d đúng) Câu b, c sai 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm các bài tập 7,9,10/SGK 40 Ngày ....tháng ....năm 2013 Chuyên môn ( kí duyệt ).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: 09/ 11/ 2013 Ngày dạy: 8A: 11/ 11/ 2013. 8B: 11/ 11/ 2013. 8C: 12/ 11/ 2013. TIẾT 25: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu " Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức & lần lượt bằng những phân thức đã chọn". 2. Kỹ năng: Vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để quy đồng mẫu thức các phân thức. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo. 4. Thái độ: nghiêm túc tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, thước thẳng. 2.Học sinh: Học bài cũ. Đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp + đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu T/c cơ bản của phân thức 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng 1 1 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới & 1 1 Cho 2 phân thức: x  y x  y & 1 ( x  y) Cho 2 phân thức: x  y x  y Em nào có  x  y ( x  y )( x  y ) ; thể biến đổi 2 phân thức đã cho thành 2 phân thức mới tương ứng bằng mỗi phân 1 ( x  y)  thức đó & có cùng mẫu. x  y ( x  y )( x  y ) - HS nhận xét mẫu 2 phân thức QĐ mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi GV: Vậy qui đồng mẫu thức là gì ? các phân thức đã cho thành các phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho 1. Tìm mẫu thức chung ?1 * Hoạt động 2: Phương pháp tìm mẫu + Các tích 12x2y3z & 24x3y4z thức chung đều chia hết cho các mẫu 6x2yz & 4xy3 . Do - Muốn tìm MTC trước hết ta phải tìm vậy có thể chọn làm MTC hiểu MTC có t/c ntn ? + Mẫu thức 12x2y3 đơn giản hơn - GV: Chốt lại: MTC phải là 1 tích chia * Ví dụ: hết Tìm MTC của 2 phân thức sau: cho tất cả các mẫu của mỗi phân thức đã.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> cho 2 5 2 3 Cho 2 phân thức 6x yz và 4xy có. 1 5 ; 2 4 x  8x  4 6 x  6 x 2. + B1: PT các mẫu thành nhân tử 2 2 2 a) Có thể chọn mẫu thức chung là 12x2y3z 4x2-8x+ 4 = 4( x - 2x + 1)= 4(x - 1) 6x - 6x = 6x(x - 1) hoặc 24x3y4z hay không ? b) Nếu được thì mẫu thức chung nào đơn + B2: Lập MTC là 1 tích gồm - Nhân tử bằng số là 12: BCNN(4; 6) giản hơn ? - Các luỹ thừa của cùng 1 biểu thức với số GV: Qua các VD trên em hãy nói 1 cách mũ cao nhất MTC :12.x(x-1)2 tổng quát cách tìm MTC của các phân Tìm MTC: SGK/42 thức cho trước ? 2. Quy đồng mẫu thức Ví dụ * Quy đồng mẫu thức 2 phân thức 1 5 & 2 sau: 4 x  8 x  4 6 x  6 x * Hoạt động 3: Hình thành phương 2 2 2 pháp quy đồng mẫu thức các phân thức 4 x  8 x  4 4( x  2 x  1) 4( x  1) (1) B1: Phân thức các mẫu thức thành nhân 6 x 2  6 x 6 x( x  1) ; MTC: 12x(x - 1)2 2. tử rồi tìm MTC: 1.3x 1 B2. Tìm nhân tử phụ cần phải nhân thêm 2 2 4 x  8 x  4 = 4( x  1) .3 x với mẫu thức để có MTC 3x B3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức 2 = 12 x( x  1) với nhân tử phụ tương ứng 5.2( x  1) 10( x  1) - HS tiến hành PT mẫu thức thành nhân  6 x( x  1)2( x  1) 12 x( x  1) 2 tử. Qui tắc: SGK 3. Củng cố: Nêu qui tắc đổi dấu các phân thức. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. Làm các bài tập 14,15/43 (sgk). Ngày ... tháng ..... năm 2013 Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 10/ 11/ 2013 Ngày dạy: 8B: 12/ 11/ 2013. 8A: 13/ 11/ 2013. 8C: 13/ 11/ 2013. TIẾT 26: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC (T2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu " Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức & lần lượt bằng những phân thức đã chọn". 2. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để quy đồng mẫu thức các phân thức. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo. 4. Thái độ: nghiêm túc tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 2.Học sinh: Học bài cũ, đọc và nghiên cứu bài tiếp III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp + đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: 4 11 a, , 15 x 3 y 5 12 x 4 y 2 5 3 b, , 2 2x  6 x  9 Mỗi ý 5điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Bài tập áp dụng 2. Quy đồng mẫu thức Qui đồng mẫu thức 2 phân thức áp dụng : ? 2 QĐMT 2 phân thức 3 x  5 x và 2. 5 2 x  10. - Phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm MTC -Tìm nhân tử phụ. + Nhân tử phụ của mẫu thức thứ nhất là : 2 + Nhân tử phụ của mẫu thức thứ hai là: x -Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng ta có. 3 x  5 x và 2. 5 2 x  10. MTC: 2x(x-5) 3 6 3  x 2  5 x = x( x  5) 2 x ( x  5) 5 5 2 x  10 = 2( x  5).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 5.x 5x  = 2.( x  5) x 2 x( x  5). Hoạt động 2: Bài tập 14 b/ Qui đồng mẫu thức các phân thức 4 11 3 5 15x y và 12x 4 y 2. - GV cho HS làm từng bước theo quy tắc: Bài 15 b/ Qui đồng mẫu thức các phân thức 2x x 2 x  8 x 16 và 3 x  12 2. - HS tìm MTC, nhân tử phụ. - Nhân tử phụ của phân thức (1) là: 3x - Nhân tử phụ của phân thức (2) là: (x-4) - Nhân cả tử và mẫu với nhân tử phụ của từng phân thức, ta có kết quả.. ?3 Qui đồng mẫu thức 2 phân thức 3 5 2 x  5 x và 10  2x 6 3 2 * x  5 x = 2 x( x  5) ; 5x 5 2 x  10 = 2 x( x  5). 3. Bài tập: Bài 14 b/ Qui đồng mẫu thức các phân thức 4 11 3 5 15x y và 12x 4 y 2 4.4 x 16 x 11.5 y 3 55 y 3  15 x 3 y 5 .4 x 60 x 4 y 5 ; 12 x 4 y 2 .5 y 3 = 60 x 4 y 5. Bài 15 b/43 2x x 2 x  8 x 16 và 3 x  12 2. Ta có : x2 - 2.4x +42 = (x - 4)2 3x2 -12x = 3x(x - 4) => MTC: 3x(x - 4)2 2 x.3 x 6x2 2x 2x  2 2 3x ( x  4)2 x 2  8 x 16 = ( x  4) = 3x( x  4) x x( x  4) x  2 3 x 2  12 = 3 x( x  4) 3 x( x  4). 3.Củng cố: Nêu các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. 4.Hướng dẫn về nhà: - Học bài, Làm các bài tập 16,18/43 (sgk) Ngày .....tháng ......năm 2013 Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 16/ 11/ 2013 Ngày dạy: 8A: 18/ 11/ 2013. 8B: 18/11/ 2013. 8C: 22/ 11/ 2013. TIẾT 27: PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết cộng hai phân thức cùng( khác) mẫu. Cộng được các phân thức đơn giản. 2. Kỹ năng: Vận dụng được các quy tắc cộng các phân thức đại số (các phân thức cùng mẫu và các phân thức không cùng mẫu). 3. Tư duy: Tư duy lô gíc, nhanh. 4. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, giáo án 2.Học sinh: học bài cũ, đọc và nghiên cứu bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: PP nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp + đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào? 5 3 , 2 HS2: Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: 2 x  6 x  9. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: Phép cộng các phân thức cùng mẫu 1) Cộng hai phân thức cùng mẫu GV: Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? HS: Nhắc lại. GV: Phép cộng hai phân thức cùng mẫu tương tự như qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu. Em hãy phát biểu phép cộng hai phân thức cùng mẫu ? HS: Nêu. GV: Gọi HS đọc – viết tổng quát.. Ghi bảng 1) Cộng hai phân thức cùng mẫu * Qui tắc: Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu , ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức. A C AC   B B B ( A, B, C là các đa thức, A. khác đa thức 0) x2 4x  4  Ví dụ: 3x  6 3x  6 2 x 2  4 x  4 ( x  2) x2   3x  6 3x  6 = 3.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GV cho HS làm VD. - GV cho HS làm ?1. - HS thực hành tại chỗ - GV: theo em phần lời giải của phép cộng này được viết theo trình tự nào?. * Hoạt độnng 2: Phép cộng các phân thức khác mẫu GV: Nhận xét gì về mẫu thức của hai phân thức đã cho? HS: Trả lời. GV: Theo em để cộng được ta làm như thế nào? HS: Nêu cách tính. GV: Ta cần đưa hai phân thức về cùng mẫu. Để làm được điều đó ta cần làm gì? HS: Quy đồng. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách quy đồng. HS: Nhắc lại. GV: Gọi HS lần lượt làm từng bước. HS: Làm bài. GV: Qua phép tính này hãy nêu qui tắc cộng hai phân thức khác mẫu? * Ví dụ 2: GV: Đưa ra ví dụ 2 – yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm đôi tìm và chỉ ra các bước giải. HS: Thảo luận nhóm đôi. Nhận xét xem mỗi dấu " = " biểu thức được viết lầ biểu thức nào? + Dòng cuối cùng có phải là quá trình biến đổi để rút gọn phân thức tổng. Nêu các bước cộng các phân thức đại số? Hoạt động 3: GV: Đưa ra bài tập: Khi thực hiện phép cộng các phân thức, bạn Nam làm như sau:. 3x  1 2 x  2 3 x  1  2 x  2 5 x  3    2 ?1 a, 7 x 2 y 7 x 2 y 7 x2 y 7x y. b, 5 xy  4 y 3 xy  4 y 5 xy  4 y  3xy  4 y   2 x2 y3 2 x2 y3 2x2 y3 8 xy 4  2 3 2 2x y xy. 2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ? 2 Thực hiện phép cộng 6 3  2 x  4x 2x  8. Ta có: x2 + 4x = x(x + 4) 2x + 8 = 2( x + 4) =>MTC: 2x( x + 4) 6 3 6.2 3x    x ( x  4) 2( x  4) x ( x  4).2 2 x( x  4) 12  3x 3( x  4) 3  2 x( x  4) = 2 x( x  4) 2 x. * Quy tắc: Ví dụ 2:. 3, Luyện tập: Bài tập 1: Thực hiện phép tính Bạn Nam giải sai 3x  5 4 x  5 3x  5  4 x  5   7 7 7 7x  x 7 a,.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 3x  5 4 x  5 3x  5  4 x  5   7 7 77 7x x   14 2 1 2x 1 2x b,  2   x  1 x  1 x  1 ( x  1)( x  1)  1 2x  ( x  1)( x  1) a,. Theo em bạn Nam giải đúng hay giải sai ? Nếu sai sửa lại cho đúng.. 1 2x 1 2x  2   x  1 x  1 x  1 ( x  1)( x  1)  1.( x  1) 2x   ( x  1)( x  1) ( x  1)( x  1)  x  1  2x x 1   ( x  1)( x  1) ( x  1)( x  1) 1  x 1. b,. 3. Củng cố: - Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta làm ntn? - Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm ntn? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài - Làm các bài tập : 21 - 24 (sgk)/46 Ngày....tháng....năm 2013 Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: 23/ 11/ 2013 Ngày dạy: 8A: 25/ 11/ 2013. 8B: 25/ 11/ 2013. 8C: 26/ 11/ 2013. TIẾT 28: PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ (Tiếp) I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu được phép cộng các phân thức (cùng mẫu, không cùng mẫu). Các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức 2. Kỹ năng: Vận dụng được các quy tắc cộng các phân thức đại số (các phân thức cùng mẫu và các phân thức không cùng mẫu). 3. Tư duy: Tư duy lô gíc, nhanh. 4. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên:Bảng phụ . 2. Học sinh:học bài cũ,ôn phép cộng các phân số, qui đồng phân thức. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: PP Nêu và giải quyết vấn đề, pp vấn đáp + đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu quy tắc cộng 2 phân thức không cùng mẫu ? 1 5 2 + HS2: x  4 + x  4 x  4 2. 2 Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: - GV: Hãy áp dụng qui đồng mẫu thức các phân thức & qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu để thực hiện phép tính. - GV: Qua phép tính này hãy nêu qui tắc cộng hai phân thức khác mẫu? * Ví dụ 2: Nhận xét xem mỗi dấu " = " biểu thức được viết lầ biểu thức nào? + Dòng cuối cùng có phải là quá trình biến đổi để rút gọn phân thức tổng. - GV cho HS làm ?3 Thực hiện phép cộng. Ghi bảng 2) Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ?3 Giải: 6y - 36 = 6(y - 6). y2 - 6y = y( y - 6) =>MTC: 6y(y - 6) y  12 6 y  12 6  2  6 y  36 y  6 y = 6( y  6) y ( y  6) y 2  12 y  36 ( y  6) 2 y 6   6 y( y  6) 6y = 6 y ( y  6). * Các tính chất A C C A    1- Tính chất giao hoán: B D D B.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> y  12 6  2 6 y  36 y  6 y. - GV: Phép cộng các số có tính chất gì thì phép cộng các phân thức cũng có tính chất như vậy. - HS nêu các tính chất và viết biểu thức TQ. - GV: Cho cấc nhóm làm bài tập ?4 áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các phân thức để làm phép tính 2x x 1 2 x   2 2 x  4x  4 x  2 x  4x  4 =. 2- Tính chất kết hợp:  A C  E A C E          B D F B D F . 2x x 1 2 x   2 ? 4 x  4x  4 x  2 x  4x  4 = 2x 2 x x 1  2  2 = x  4x  4 x  4x  4 x  2 = x2 x 1  2 = ( x  2) x  2 = 2. 1 x 1 x  2   1 = x2 x2 x2. sau: - Các nhóm thảo luận và thực hiện phép cộng. Hoạt động 2: GV: ghi bảng bài tập 23: ? Để thực hiện phép tính cộng 2 phân thức * Luyện tập: ta làm thế nào ? Bài 23 HS: a) GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm, sau đó 2 y 4x  2 HS lên bảng trình bày. 2. GV:HS nx + gv cùng chữa. GV: Chốt lại vấn đề.. y 4x  2 x  xy y  2 xy x(2 x  y ) y ( y  2 x ) y  4x  = x(2 x  y ) y (2 x  y ) y2  4x2  (2 x  y )   xy (2 x  y ) xy 1 3 x  14  2  2 b) x  2 x  4 ( x  4 x  4)( x  2) . = ( x  2) 2  42 ( x  6)( x  2) x 6   2 2 ( x  2) ( x  2) ( x  2) ( x  2) ( x  2) 2. 3. Củng cố: Em hãy nêu các bước thực hiện cộng hai thức khác mẫu ta làm ntn ? Và nêu các tính chất của phân thức đại số ? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm các bài tập : 27 - 28 (sgk)/47 - Ôn tập tiết sau kiểm tra 1T..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày....tháng.... năm 2013 Chuyên môn (duyệt) Ngày soạn: 24/ 11/ 2013 Ngày dạy : 8B: 26/ 11/ 2013. 8A: 27/ 11/ 2013. 8C: 27/ 11/ 2013. TIẾT 29: PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: A 1. Kiến thức: Biết khái niệm phân thức đối của phân thức B (B  ) (là phân A A thức B và được kí hiệu là  B ).. 2. Kỹ năng: Vận dụng được các quy tắc trừ các phân thức đại số (các phân thức cùng mẫu và các phân thức không cùng mẫu). 3. Tư duy: Linh hoạt, logic, sáng tạo, ... 4. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, giáo án, dụng cụ dạy học. 2. Học sinh: học bài cũ, phép trừ các phân số, qui đồng phân thức. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp + đàm thoại, gợi mởi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ : Hai học sinh lên bảng làm bài: x 2  3x  1 1  3x  x 2  2 x 2 1 Làm phép tính: a) x 1. 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS * HĐ1: Tìm hiểu phân thức đối nhau 1) Phân thức đối - HS nghiên cứu bài tập ?1 - HS làm phép cộng - GV: chốt lại : Hai phân thức gọi là đối nhau nếu tổng của nó bằng không - GV: Em hãy đưa ra các ví dụ về hai phân thức đối nhau. - GV đưa ra tổng quát. A A * Phân thức đối của B là - B mà phân. x 1 2x  3  2 b) 2 x  6 x  3 x. Ghi bảng 1) Phân thức đối ?1 Làm phép cộng 3x  3x 3 x  3 x 0    0 x 1 x 1 x 1 x 1 3x  3x & x 1 x 1. 2 phân thức thức đối nhau. A A  0 Tổng quát B B. là 2 phân.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> A A thức đối của B là B A A *- B = B. * HĐ2: Hình thành phép trừ phân thức 2) Phép trừ - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc trừ số hữu tỷ a cho số hữu tỷ b. - Tương tự nêu qui tắc trừ 2 phân thức. + GV: Hay nói cách khác phép trừ phân thức thứ nhất cho phân thức thứ 2 ta lấy phân thức thứ nhất cộng với phân thức đối của phân thức thứ 2. - Gv cho HS làm VD.. A + Ta nói B là phân thức đối của A B là phân thức đối của A A A A - B = B và - B = B. A B A B. 2) Phép trừ * Qui tắc: A Muốn trừ phân thức B cho phân thức C A D , ta cộng B với phân thức đối của C D A C A C   B- D = B+  D  A C * Kết quả của phép trừ B cho D được A C & gọi là hiệu của B D. VD: Trừ hai phân thức: * HĐ3: Luyện tập tại lớp - HS làm ?3 trừ các phân thức: x  3 x 1  x2  1 x2  x. - GV cho HS làm ?4. -GV: Khi thực hiện các phép tính ta lưu ý gì + Phép trừ không có tính giao hoán. + Khi thực hiện một dãy phép tính gồm phép cộng, phép trừ liên tiếp ta phải thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.. 1 1 1 1    y ( x  y ) x( x  y ) y ( x  y ) x( x  y ). = x y x y 1    xy ( x  y ) xy ( x  y ) xy ( x  y ) xy x  3 x 1 x  3  ( x  1)   ?3 x 2  1 x 2  x = x 2  1 x 2  x x 3  ( x  1)   ( x  1)( x  1) x( x  1) x ( x  3)  ( x  1)( x  1)  x ( x  1) x ( x  1)( x  1) = x 2  3x  x 2  2 x  1 x( x  1)( x  1) = x 1 1 = x( x  1)( x  1) = x( x  1) ? 4 Thực hiện phép tính x2 x 9 x 9 x2 x 9 x 9     x  1 1 x 1 x = x  1 x  1 x  1.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> x  2  x  9  x  9 3x  16  x 1 x 1 =. 3. Củng cố: Em hãy phát biểu quy tắc trừ hai phân thức đại số ? 4. Hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập 29, 30, 31(b) – SGK - Chú ý thứ tự thực hiện các phép tính về phân thứ giống như thực hiện các phép tính về số Ngày....tháng.... năm 2013 Chuyên môn (duyệt) Ngày soạn: 25 / 11 /2013 Ngày dạy: 8A: 27/ 11/ 2013 8C: 27/ 11/ 2013 8B: 29/ 11/ 2013. TIẾT 30. PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu được qui tắc nhân 2 phân thức, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện các phép tính cộng các phân thức. 2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc nhân hai phân thức , vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện các phép tính. 3. Tư duy: có tư duy linh hoạt để thực hiện phép tính. 4. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, cẩn thận trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ, giáo án 2.Học sinh: học bài cũ, đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp + đàm thoại, gởi mở. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu qui tắc trừ các phân thức đại số 3x 1 1 x 3   2 ( x  1) x 1 1  x2. * áp dụng: Thực hiện phép tính 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * HĐ1: Hình thành qui tắc nhân 2 phân thức đại số 1) Phép nhân nhiều phân thức đại số - GV: Ta đã biết cách nhân 2 phân số đó a c ac .  là: b d bd Tương tự ta thực hiện nhân 2. Ghi bảng 1) Phép nhân nhiều phân thức đại số ?1.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> phân thức, ta nhân tử thức với tử thức, 3x 2 x 2  25 3 x 2 .( x 2  25) .  mẫu thức với mẫu thức. x  5 6 x3 ( x  5).6 x3 - GV cho HS làm ?1. 3 x 2 .( x  5)( x  5) x  5   - GV: Em hãy nêu qui tắc? ( x  5).6 x 3 2x - HS viết công thức tổng quát. * Qui tắc: - GV cho HS làm VD. Muốn nhân 2 phân thức ta nhân các tử - Khi nhân một phân thức với một đa thức, thức với nhau, các mẫu thức với nhau. ta coi đa thức như một phân thức có mẫu A C AC .  thức bằng 1 B D BD * Ví dụ : - GV cho HS làm ?2. - HS lên bảng trình bày:. + GV: Chốt lại khi nhân lưu ý dấu. x2 x 2 (3x  6) .(3 x  6)  2 x2  8x  8 2x2  8x  8 3 x 2 ( x  2) 3 x 2 ( x  2) 3x 2  2   2( x  4 x  4) 2( x  2) 2 2( x  2) ? 2 a) ( x  13)2   3 x 2   ( x  13) 2 .3 x 2 39  3 x .   2 x5 2 x 5 ( x  13) 2 x3  x  13  2  (3 x  2).( x  2) 2  3 x  2  ( x  2)  2  2 b)  4  x  3x  2 = (4  x )(3x  2)  ( x  2) 2  ( x  2) x  2   (2  x )(2  x ) 2  x x 2 =. - GV cho HS làm ?3.. 4 x  2 x  1 4   3  2  c) (2 x 1)  3 x  3(2 x 1) 2x4  2x  1  5x   .  3x3  (1  5 x) 2 3(1  5 x) d) ?3. 2) Tính chất phép nhân các phân thức: + GV: ( Phép nhân phân thức tương tự phép nhân phân số và có T/c như phân số) + HS viết biểu thức tổng quát của phép nhân phân thức. + HS tính nhanh và cho biết áp dụng tính chất nào để làm được như vậy.. x 2  6 x  9 ( x  1)3 ( x  3) 2 ( x  1)3 .  1 x 2( x  3)3 (1  x)( x  3)3 .2 ( x  3)2 ( x  1)3 ( x  3) 2 ( x  1) 2  ( x  1) 2   3  2( x  3)3 2( x  3) =  2( x  1)( x  3). 2) Tính chất phép nhân các phân thức: a) Giao hoán : A C C A .  . B D D B. b) Kết hợp:  A C E AC E  B . D  . F  B  D . F . c) Phân phối đối với phép cộng.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> A C E A C A E . .  .  . B  D F  B D B F 3x5  5 x3  1 x x4  7 x  2 x . .  ? 4 x 4  7 x 2  2 2 x  3 3 x5  5 x3 1 2 x  3. 3. Củng cố: 3x  2 x 2  2 x . 2 Làm các bài tập sau: a) 4  x 6 x  4. 5x2  2 x x . b) x  1 x  5 x. - HS lên bảng , HS dưới lớp cùng làm 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 38, 39, 40 ( SGK) Ngày....tháng.... năm 2013 Chuyên môn (duyệt) Ngày soạn: 30/ 11/ 2013 Ngày dạy: 8A: 02/ 11/ 2013. TIẾT 31:. 8B: 02/ 11/ 2013. 8C: 03/ 11/ 2013. PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS nhận biết được phân thức nghịch đảo và hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo. 2. Kỹ năng: HS biết cách trình bày lời giải của phép chia phân thức. Vận dụng thành A C A C C :  . ; thạo công thức : B D B D với D khác 0, để thực hiện các phép tính.. 3. Tư duy: Có tư duy lôgic, tổng hợp, khái quát. 4. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ, sgk, giáo án. 2.Học sinh: bảng nhóm, đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - PP nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp + đàm thoại, gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ : HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các phân thức đại số ? x4  7 x  3 . 4 HS2: Thực hiện phép tính : x  3 x  7. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động của GV và HS * HĐ1: Tìm hiểu phân thức nghịch đảo 1) Phân thức nghịch đảo - Làm phép tính nhân ?1 - GV giới thiệu đây là 2 phân thức nghịch đảo của nhau - GV: Thế nào là hai phân thức nghịch đảo ? - Em hãy đưa ra ví dụ 2 phân thức là nghịch đảo của nhau.?. - GV: chốt lại và giới thiệu kí hiệu 2 phân thức nghịch đảo . - GV: Còn có cách ký hiệu nào khác về phân thức nghịch đảo không ? - GV cho HS làm ?2 tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau: - HS trả lời:. Ghi bảng 1) Phân thức nghịch đảo x3  5 x  7 ( x3  5)( x  7) .  1 ?1 x  7 x 3  5 ( x  7)( x 3  5). Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1. A A B + Nếu B là phân thức khác 0 thì B . A B = 1 do đó ta có: A là phân thức nghịch A A đảo của phân thức B ; B là phân thức B nghịch đảo của phân thức A . 1.  A A   Kí hiệu:  B  là nghịch đảo của B 2x 3y2  2  a) 2 x có PT nghịch đảo là 3 y x2  x  6 2x  1 2 b) 2 x  1 có PT nghịch đảo là x  x  6 1 c) x  2 có PT nghịch đảo là x-2 1 d) 3x + 2 có PT nghịch đảo là 3x  2 .. * HĐ2: Hình thành qui tắc chia phân thức 2) Phép chia 2) Phép chia - GV: Em hãy nêu qui tắc chia 2 phân số. A Tương tự như vậy ta có qui tắc chia 2 phân * Muốn chia phân thức B cho phân thức A C * Muốn chia phân thức B cho phân thức D. khác 0 , ta làm như thế nào? - GV: Cho HS thực hành làm ?3. - GV chốt lại: * Khi thực hiện phép chia. Sau khi chuyển sang phép nhân phân thức thứ nhất với nghịch đảo của phân thức thứ 2, ta thức hiện theo qui tắc. Chú ý phân tích tử thức và mẫu thành nhân tử để rút gọn kết quả. * Phép tính chia không có tính chất giao hoán & kết hợp. Sau khi chuyển đổi dãy. C A thức D khác 0 , ta nhân B với phân C thức nghịch đảo của D . A C A C C :  . ; * B D B D với D  0 1  4 x2 2  4 x 1  4 x 2 3x :  2 . x 2  4 x 3x x  4x 2  4x (1  2 x )(1  2 x ).3x 3(1  2 x )   2 x( x  4)(1  2 x) 2( x  4) ?3.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> phép tính hoàn toàn chỉ có phép nhân ta có thể thực hiện tính chất giao hoán & kết hợp.. 4x2 6x 2x 4x2 5 y 2x : :  . : 5 y2 5 y 3 y 5 y 2 6x 3 y 20 x 2 y 3 y 2 x 3 y .  . 1 ? 4 30 xy 2 2 x 3 y 2 x. 3. Củng cố:- GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm x   1 x x   1 x     :  Thực hiện phép tính sau :  x 1  x   x 1  x . 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, đọc bài mới. - Làm các bài tập 42, 43, 44, 45 (sgk) - Xem lại các bài đã chữa. Ngày....tháng.... năm 2013 Chuyên môn (duyệt). Ngày soạn: 01/ 12/ 2013 Ngày dạy: 8B: 03/ 12/ 2013. 8C: 03/ 12/ 2013. 8A: 06/ 12/ 2013. TIẾT 32: BIẾN ĐỔI CÁC PHÂN THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là biểu thức chứa phép toán cộng, trừ, nhân, chia, các phân thức đại số. 2. Kỹ năng: Thực hiện được các phép biến đổi các phân thức đại số và tính được giá trị biểu thức. - Biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo. 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ, sgk 2.Học sinh: học bài cũ, đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - PP nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp + đàm thoại, gợi mở IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra cũ: ? Phát biểu định nghĩa về PT nghịch đảo & QT chia 1 PT cho 1 phân thức..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> x y - Tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau: x  y ; x2 + 3x - 5 ;. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * HĐ1: Hình thành khái niệm biểu thức hữu tỷ 1) Biểu thức hữu tỷ: + GV: Đưa ra VD: Quan sát các biểu thức sau và cho biết nhận xét của mình về dạng của mỗi biểu thức. 2 0; 5 ;. 1 7 ; 2x2 - 5 x + 3 , (6x + 1)(x - 2); 2x 2 x 1 x 1 3 2 2 3 x  1 ; 4x + x  3 ; x  1. 1 2 x 1. Ghi bảng 1) Biểu thức hữu tỷ: 2 0; 5 ;. 1 7 ; 2x - 5 x + 3 , (6x + 1)(x - 2); 2x 2 x 1 x 1 3 2 2 3 x  1 ; 4x + x  3 ; x  1 2. Là những biểu thức hữu tỷ.. * GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm 2x 2 x 1 3 2 * Ví dụ: x  1 là biểu thị phép chia 2x 3 2 2 x 1 cho x  1. * HĐ2: PP biến đổi biểu thức hữu tỷ 2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ. - Việc thực hiện liên tiếp các phép toán 2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ. cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức * Ví dụ: Biến đổi biểu thức. 1 có trong biểu thức đã cho để biến biểu thức 1 x (1  1 ) : ( x  1 ) đó thành 1 phân thức ta gọi là biến đổi 1 1 x x biểu thức hứu tỷ thành 1 phân thức. x x A= * GV hướng dẫn HS làm ví dụ: Biến đổi x 1 x 2  1 x 1 x 1 biểu thức. :  . 2  x x x  1 x 1 1 = x 1 x (1  1 ) : ( x  1 ) 1 x x x x A=. - HS làm ?1. Biến đổi biểu thức:. x2 1 ?1 B = ( x  1)( x  1).

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2 x 1 2x 1 2 x  1 thành 1 phân thức B= 1. * HĐ3: Khái niệm giá trị phân thức và cách tìm điều kiện để phân thức có nghĩa. 3. Giá trị của phân thức: - GV hướng dẫn HS làm VD. 3x  9 * Ví dụ: x( x  3). a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân 3x  9 thức x( x  3) được xác định.. b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004 * Nếu tại giá trị nào đó của biểu thức mà giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị. * Muốn tính giá trị của phân thức đã cho ( ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn. * HĐ4: Luyện tập Làm bài tập 46 /a GV hướng dẫn HS làm bài. 3. Giá trị của phân thức: 3x  9 a) Giá trị của phân thức x( x  3) được xác định với ĐK: x(x - 3) 0  x 0 và x - 3 0  x 3 Vậy PT xđ được khi x 0  x 3. b) Rút gọn: 3x  9 3( x  3) 3 3 1    x( x  3) = x( x  3) x 2004 668 ?2 a) x2 + x = (x + 1)x 0  x 0; x  1 x 1 x 1 1   2 x  x x( x  1) x Tại x = 1.000.000 có 1 giá trị PT là 1.000.000 b). * Tại x = -1 Phân thức đã cho không xác định HS làm: 1 x 1 x  x  x 1 : x  1 1 x 1 x x 1 x x x 1 x x 1  .  x x 1 x 1. 1. 3. Củng cố: Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản vừa học, biết áp dụng vào giải toán 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài cũ trước khi lên lớp. - Làm các bài tập còn lại / SGK. - Giờ sau thực hành yêu cầu HS mang MTCT. Ngày...tháng....năm 2013 Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soan: 02/ 12/ 2013 Ngày giảng: 8C: 04/ 12/ 2013. 8B: 05/ 12/ 2013. 8A: 07/ 12/ 2013. TIẾT 33: THỰC HÀNH GIẢI TOÁN BẰNG MTCT ( Casio, Vinacal...) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: HS biết sử dụng MTCT CASIO fx-500, 570MS và VINACAL 500, 570ms.hiểu được nguyên tắc hoạt động tổng quát của MTCT. 2.Kỹ năng : giải toán bằng MTCT CASIO fx-500, 570MS và VINACAL - 500, 570ms ở dạng đơn giản. 3.Tư duy : Tư duy lôgic, tổng hợp. 4.Thái độ: HS sử dụng MTCT một cách hợp lí, coi nó như một phương tiện học II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: MTCT, giáo án, 2.Học sinh: MTCT CASIO fx-500, 570MS và VINACAL - 500, 570ms III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY PP Nêu và giải quyết vấn đề, dạng bài toán. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không ).

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử 1) Hướng dẫn HS sử dụng MTCT. dụng MTCT. *) Phím chung: GV: Giới thiệu các loại phím chung ON - Mở máy trên máy. SHIFT OFF - Tắt máy   - Cho phép di chuyển con trỏ đến vị trí dữ. liệu hoặc phép toán cần sửa. 0 1 … 9 - Nhập từng chữ số 0, 1, …, 9 . - Nhập dấu ngăn cách phần nguyên với phần. thập phân của số thập phân. . HS: Nghe và thực hiện sau. .    - Các phép tính: cộng, trừ,. nhân, chia, dấu bằng. AC - Xóa hết. DEL - Xóa kí tự vừa nhập. CLR - Xóa màn hình..  . - Dấu trừ của số âm. *) Phím nhớ: GV: Giới thiệu phím nhớ.. RCL - Gọi số ghi trong ô nhớ STO - Gán (ghi) số vào ô nhớ. A. B. C. D. E. F. X. Y. M - Các ô nhớ,. mỗi ô trong 9 ô nhớ này chỉ nhớ được một số, riêng ô nhớ M thêm chức năng nhớ do M+, Mgán cho. M+ - Cộng thêm vào số nhớ M. M- - Trừ bớt ra ở số nhớ M.. GV: Giới thiệu một số phím đặc biệt.. *) Phím đặc biệt: SHIFT - Để chuyển sang kênh chữ vàng. ALPHA - Để chuyển sang kênh chữ đỏ. MODE - Ấn định ngay từ đầu kiểu, trạng thái,. loại hình tính toán, loại đơn vị đo, dạng số biểu diễn kết quả … cần dùng. (. ). - Mở ngoặc, đóng ngoặc.. EXP - Nhân với lũy thừa nguyên của 10..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Rnd - Làm tròn giá trị.. x2. x 3 - Bình phương, lập phương. - Căn bậc hai. x. Hoạt động 2: Áp dụng vào một số bài tập đơn giản. GV: Hướng dẫn HS thao tác nhập biểu thức. Theo cấu hình của các loại MTCT CASIO fx-500, 570MS và VINACAL - 500, 570ms, trình tự ấn các phím để hiển thị biểu thức lên màn hình cũng y hệt như cách viết một biểu thức đó lên giấy hoặc lên bảng. Khi biểu thức không có ngoặc MTCT thực hiện các phép tính theo. 1. - Nghịch đảo..  - Mũ. % - Phần trăm. Abs - Giá trị tuyệt đối. ab/c - Nhập hoặc đọc phân số, hỗn số; đổi phân. số, hỗn số ra số thập phân hoặc ngược lại. d/c - Đổi hỗn số (hoặc số thập phân) ra phân số.. 2) Bài Tập. 1) Tính: a. 617 - (182 + 417) , ,  . Khi biểu thức có thứ tự  ngoặc MTCT thực hiện các phép tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. GV: Hướng dẫn HS ấn phím.. 617. . ( 18 2. Ấn: . 417 ). . KQ: 18 b. 491. (267 + 53) - (153 + 67) 4 91 ( 2 6 7  5 3 )  ( 15 3  6 7. . KQ: 156900 Lưu ý: MTCT cũng hiểu được cách viết thông thường là có thể không viết dấu nhân liền trước (hoặc liền sau) dấu ngoặc. c. 39072 : 96 + (630000 - 17660) : 68 39 0 7 2  9 6  ( 6 3 0 0 0 0  17 6 6 0. )  6 8 . KQ: 9412 Lưu ý: Khi nhập số là lũy thừa nguyên của 10, nên sử dụng phím EXP để giảm bớt số lượt ấn phím..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Cụ thể với bài toán trên ta ấn như sau: 3 9 0 7 2  9 6  ( 6 3 EXP 4  1 7 6 6 0 )  6 8 . KQ: 9412 d. 347.{[(216 + 184) : 8]. 92} 3 4 7 ( 2 1 6  1 8 4 ) 8 9 2 . KQ: 1596200 3. Củng cố: GV Nhắc lại các kiến thức cơ bản 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các phím chung, phím nhớ, phím đặc biệt. - Áp dụng vào làm một số bài tập trong SGK và SBT. Ngày...tháng....năm 2013 Chuyên môn (duyệt). Ngày soan: 04/ 12/ 2013 Ngày giảng: 8C: 06/ 12/ 2013. 8B: 07/ 12/ 2013. 8A: 09/ 12/ 2013. TIẾT 34: THỰC HÀNH Giải toán bằng MTCT ( Casio, Vinacal...) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: Củng cố HS sử dụng MTCT CASIO fx-500, 570MS và VINACAL 500, 570ms,hiểu được nguyên tắc hoạt động tổng quát của MTCT. 2.Kỹ năng: giải toán bằng MTCT CASIO fx-500, 570MS và VINACAL - 500, 570ms. 3. Tư duy: Loogic, tổng hợp. 4.Thái độ: HS sử dụng MTCT một cách hợp lí, coi nó như một phương tiện dạy học. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: MTCT CASIO fx-500..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 2.Học sinh: MTCT CASIO fx-500, 570MS và VINACAL - 500, 570ms. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP vấn đáp, pp luyện tập và thực hành, pp gợi mởi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: ( Không ) 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Bài số 1: Tính giá trị của biểu thức. 5 8 16 GV: Đưa ra bài tập 1. 5  1 1, 25  1 63 ) Tính giá trị của biểu thức: a) A = -5,13 : ( 28 9 5 8 16  1 1, 25  1 63 ) A =-5,13:( 28 9 1   62 4   1   3 1,9  19,5 : 4    3   75 25  B = 3 5. KQ: -1,26 hoặc. 1. 13 50. 1   62 4   1  3 1,9  19,5 : 4     3   75 25  B = 3 2 65 7 KQ: 7(2) hoặc 9 hoặc 9. GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để tính. Hoạt động 2: Bài số 2: Tính giá trị của biểu thức. GV: Đưa ra bài tập 2. a) 0, 01  0, 25 Tính giá trị của biểu thức: KQ:  0,16 hoặc -0,4 a) 0, 01  0, 25 100 . 1 4. b) 0,5 . GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để tính. GV: Đưa ra bài tập 3. Tính giá trị của biểu thức: x2 - 3x + 1 Tại a) x = 2 b) x = 5 GV: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính để tính. B1: Gán 2 vào ô nhớ x B2: Ấn phím Anpha  x  x2  -  3  Anpha  x  +  1  = Với câu b ta dùng phím mũi tên lên di chuyển con trỏ về vị trí số 2 rồi sửa số 2 bằng số 5, là ta được KQ của câu b. Tương tự hãy giá trị của biểu thức M = a 2  2ac + b + 1 b3  3c + 2. 1 4 b) 0,5 . 1 4 KQ: 4,5 hoặc 2 100 . Bài số 3: Tính giá trị của biểu thức x2 - 3x + 1 Tại a) x = 2 b) x = 5 Giải a) KQ: -1 b) KQ: 11.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 17 Tại a = 13,4; b = 4,12; c = 31. 3. Củng cố: Nhắc lại một số phím chung, phím nhớ, phím đặc biệt, phím hàm. 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiến thức chương I. - Ôn tập các phép tính trong tập hợp số hữu tỉ. - Làm các bài tập về tỉ lệ thức. Ngày...tháng....năm 2013 Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn: 07/ 12/ 2013 Ngày dạy: 8B: 09/ 12/ 2013. 8C: 10/ 12/ 2013. 8A: 13/ 12/ 2013. TIẾT 35: KIỂM TRA CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Kiểm tra việc nhận thức và vận dụng kiến thức về phân thức đại số. 2.Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải các dạng bài tập 3.Tư duy : tư duylogic, tổng hợp, khái quát. 4.Thái độ: Rèn luyện, giáo dục ý thức tự giác, độc lập, trung thực . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đề , đáp án biểu điểm ( đề phô tô sẵn) 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức trong chương, máy tính bỏ túi III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra sĩ số: 2.Bài mới: - Gv phát đề do nhà trường ra 3. Thu bài kiểm tra: 4. Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: về ôn tập kiến thức cơ bản. Ngày...tháng....năm 2013 Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: 09/ 12/ 2013 Ngày dạy: 8C: 11/ 12/ 2013. 8B: 12/ 12/ 2013. 8A: 14/ 12/ 2013. TIẾT 36: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. 2. Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, .... 4. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: Ôn tập + Bài tập III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - PP vấn đáp + đàm thoại, gợi mở, pp luyện tập và thực hành. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS *HĐ1: Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức. + GV: Nêu câu hỏi SGK HS trả lời 1. Định nghĩa phân thức đại số . Một đa thức có phải là phân thức đại số không? 2. Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. 3. Phát biểu T/c cơ bản của phân thức . ( Quy tắc 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức) ( Quy tắc 2 được dùng khi rút gọn phân thức) 4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức. 5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào?. Ghi bảng I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức. A - PTĐS là biểu thức có dạng B với A, B là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi đa thức. mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số) A C - Hai PT bằng nhau B = D nếu AD = BC. - T/c cơ bản của phân thức A A.M  + Nếu M 0 thì B B.M (1) A A: N  (2) + Nếu N là nhân tử chung thì : B B : N. - Quy tắc rút gọn phân thức: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử. + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức + B1: PT các mẫu thành nhân tử và tìm MTC.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - GV cho HS làm VD SGK x2 + 2x + 1 = (x+1)2 x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1) MTC: 5(x+1)2 (x-1) Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1) Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1). + B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức + B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. * Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức x 3 2 x  2 x  1 và 5 x  5 Ta có: x x( x  1)5  2 x  2 x  1 5( x  1) 2 ( x  1) ; 2. 3 3( x  1)  5 x  5 5( x 1) 2 ( x  1) 2. *HĐ2: Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số. + GV: Cho 2. Chuẩn bị của trò lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại.. II. Các phép toán trên tập hợp các PTđại số. A B A B   M * Phép cộng:+ Cùng mẫu : M M. + Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng A * Phép trừ:+ Phân thức đối của B kí hiệu là A  B A A A   B= B B A C A C    ( ) D * Quy tắc phép trừ: B D B A C A D C :  . ( 0) * Phép nhân: B D B C D. * Phép chia *HĐ3: Thực hành giải bài tập Chữa bài 57 ( SGK) - GV hướng dẫn phần a. - HS làm theo yêu cầu của 1. Chuẩn bị của thầy - 1 HS lên bảng - Dưới lớp cùng làm - Tương tự HS lên bảng trình bày phần b. * GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác + Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại + Hoặc có thể rút gọn phân thức.. A B + PT nghịch đảo của phân thức B khác 0 là A A C A D C :  . ( 0) + B D B C D. III. Thực hành giải bài tập 1. Chữa bài 57 ( SGK) Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau: 3 3x  6 2 a) 2 x  3 và 2 x  x  6. Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18 (2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18 Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6) 3 3x  6 2 Suy ra: 2 x  3 = 2 x  x  6.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Chữa bài 58: - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính. 2 x   1  1   2 :  x b) B =  x  x x  1   x.  2 . Ta có: 2  x  1  x ( x  2) x 2  2 x  1  1    2  x( x  1) x( x  1)  x  x x 1  2 2 ( x  1) x 1 ( x  1) .   2 x 1 x => B = x ( x  1) ( x  1). 2 2 x2  6 x  2 2 b) x  4 x  7 x  12 x. 2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau: a) 4x (2 x  1) 2  (2 x  1) 2 4x  2 x 1 2 x  1   :  :   (2 x  1)(2 x  1) 5(2 x  1)  2 x  1 2 x  1  10 x  5 8x 5(2 x  1) 10 .  2 x 1 = (2 x  1)(2 x  1) 4 x 1 x3  x 2  2 . 2 c) x  1 x  1 ( x  1) ( x  1) x2 1  2 x ( x  1) 2 x 1   2 2 2 = ( x 1)( x  1) ( x  1)( x  1) x  1. 3. Củng cố: GV nhắc lại các bước thực hiện thứ tự phép tính. P2 làm nhanh gọn 4. Hướng dẫn về nhà:bài tập phần ôn tập - Ôn lại toàn bộ lý thuyết của chương. Tự trả lời các câu hỏi ôn tập Ngày...tháng....năm 2013 Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày soạn: 14/ 12/ 2013 Ngày dạy: 8B: 16/ 12/ 2013. 8C: 17/ 12/ 2013. 8A: 17/ 12/ 2013. TIẾT 37: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ. 2. Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, .... 4. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.Học sinh: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm). III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - PP vấn đáp + đàm thoại, PP luyện tập và thực hành. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong bài 2. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Bài 60: Bài 60: Cho biểu thức. a) Giá trị biểu thức được xác định khi tất cả các mẫu trong biểu thức khác 0 2 3 x  3  4 x  4 2x – 2 0 khi x 1  x 1  2     2x  2 x  1 2x  2  5 x2 – 1 0  (x – 1) (x+1) 0 khi x 1 a) Hãy tìm điều kiện của 2x + 2 0 Khi x 1 x để giá trị biểu thức Vậy với x 1 & x  1 thì giá trị biểu thức được xác định xác định  x 1 3 x  3  4( x  1)( x  1)    . Giải: 2( x  1) ( x  1)( x  1) 2( x  1) 5   b) - Giá trị biểu thức được xác =4 định khi nào? - Muốn CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như Bài 59 thế nào? Cho biểu thức: - HS lên bảng thực hiện. xp yp x. y  Hoạt động 2: x  p y  p Thay P = x  y ta có Bài 59.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> x2 y xy 2 - GV cùng HS làm bài tập xp yp 59a. x y x y    - Tương tự HS làm bài tập x  p y  p x  xy y  xy x y x y 59b. x2 y  xy  xy 2  xy  : x  : y   x y  x y x y  x y x2 y x2 xy 2  y 2  :  : x y x y x y x y . . Hoạt động 3: Bài 61. Biểu thức có giá trị xác định khi nào? - Muốn tính giá trị biểu thức tại x= 20040 trước hết ta làm như thế nào? - Một HS rút gọn biểu thức.. x 2 y ( x  y ) xy 2 ( x  y )  x  y (x  y)x2 (x  y)  y 2. Bài 61. giải Điều kiện xác định:. x  10 2. 5 x  2  x  100  5x  2  2  2 . 2  x  10 x x  10 x  x  4   5 x  2   x  10   5 x  2   x  10   x 2  100 10 x 2  40 x 2  100    . 2 . 2 x 2  10 x x 2  10 x x  x 2  100  x  4   x 4 10  x 2  4  x 2  100 10  .  x x  x 2  100  x 2  4. Tại x = 20040 thì: 10 1  x 2004. - Một HS tính giá trị biểu Bài 62: thức. x 2  10 x  25 0 Bài tập 62. x2  5x đk x 0; x 5 - Muốn tìm giá trị của x để 2  x – 10x +25 =0 giá trị của phân thức bằng 0  ( x – 5 )2 = 0 ta làm như thế nào?  x=5 - Một HS lên bảng thực Với x =5 giá trị của phân thức không xác định. Vậy không có hiện. giá trị của x để cho giá trị của phân thức trên bằng 0.. 3. Củng cố: - GV: chốt lại các dạng bài tập 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài đã chữa - Làm các bài tập 61,62,63. Ngày...tháng....năm 2013 Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> (duyệt) Ngày soạn: 19/ 12/ 2013 Ngày giảng: 8A; 8B; 8C: 21/ 12/ 2013. TIẾT: 38-39: KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương trình học trong kì I như:Nhân, chia đa thức .Phân thức đại số, tính chất cơ bản , rút gọn, QĐMT, cộng phân thức đại số.Tứ giác, diện tích đa giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng KT đã học để tính toán và trình bày lời giải. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo. 4. Thái độ: GD cho HS ý thức chủ động , tích cực, tự giác, trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Đề ( Do trường photo ) 2.Học sinh: Ôn tập kiến thức trong chương, máy tính bỏ túi.. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Kiểm tra trên giấy IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra sĩ số: 2. Bài mới: GV: phát đề kiểm tra ( đề của phòng ra ) 3. GV: thu bài kiểm tra 4. Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: - về nhà ôn tập và đọc bài Ngày...tháng....năm 2013 Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn: 23/ 12/ 2013 Ngày giảng: 8C: 25/ 12/ 2013. 8B: 25/ 12/ 2013. 8A: 27/ 12/ 2013. TIẾT 40: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ ( PHẦN ĐẠI SỐ ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nhận xét bài kiểm tra học kỳ của học sinh, rút ra những kinh nghiệm cho bản thân. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo. 4. Thái độ: GD cho HS ý thức trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Đề , đáp án, bài kiểm tra. 2.Học sinh: Ôn tập kiến thức trong chương, máy tính bỏ túi.. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Chữa bài tập. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra sĩ số: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Ghi bảng. GV: Trả bải kiểm tra cho học sinh. HS: Xem lại bài - Nêu ý kiến. GV: Giải đáp ý kiến. Nhận xét chung bài kiểm tra. HS: Theo dõi. GV: Chữa bài tập. Gọi 2 HS lên bảng làm câu 1. HS: 2HS lên bảng làm câu 1.. Câu 1: 2 3 2 a, 3 x(5 x  2 x  1) 15 x  6 x  3x 2 b, 6 x  13 x  5 2 x  5. 6 x 2  15 x - 2x- 5 - 2x- 5. 3x-1.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 0 GV: Gọi HS nhận xét- Nhận xét. Câu 2: Gọi 2 hS lên bảng làm bài tập 2.. a,5 x  5 y 5( x  y ). HS: 2HS lên bảng.. b,5 x 2  10 xy  5 y 2  20 z 2 5( x 2  2 xy  y 2  4 z 2 ). Gọi HS nhận xét. Nhận xét – chữa bài. Goi HS lần lượt lên làm câu 3. HS: 3HS nối tiếp lên bảng.. 5  ( x  y ) 2  (2 z )2  5( x  y  2 z )( x  y  2 z ) Câu 3: 1   2 x  1 0  x  2    2 x  1 0  x  1  2  a, Điều kiện của x:  b,Ta có: 4x (2 x  1) 2  (2 x  1) 2 4x  2x 1 2x  1    :  : (2 x  1)(2 x  1) 10 x  5  2 x  1 2 x  1  10 x  5 4x2  4x 1  4x2  4x  1 4x : (2 x  1)(2 x  1) 10 x  5 8x 5(2 x  1) 10  .  (2 x  1)(2 x  1) 4x 2x 1 . c. Để giá trị của phân thức bằng 2 thì: GV: Nhận xét – chữa bài.. 10 2 x  1 =2. Yêu cầu học sinh xem lại bài.. 10 = 2 ( 2x+ 1). Thu bài.. 10 = 4x + 2 4x = 8 x = 2 (TMĐK) Vậy để phân thức có giá trị bằng 2 thì x = 2.. 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại các dạng bài tập. Ngày...tháng....năm 2013 Chuyên môn (duyệt).

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn: 28/ 12/ 2013 Ngày dạy: 8B: 30/ 12/ 2013. 8C: 30/ 12/ 2013. 8A: 31/ 12/ 2013. CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẤT NHẤT MỘT ẨN TIẾT 41: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nhận biết được phương trình, hiểu nghiệm của phương trình: Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. - HS hiểu được nghiệm của phương trình - Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương 2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, .... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Bảng phụ,giáo án, sgk, 2.Học sinh : ôn lại kiến thức liên quan III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP vấn đáp, đàm thoại, pp phát hiện và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: không 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Phương trình một ẩn GV viết 1. Phương trình một ẩn BT tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1)+2 sau đó giới thiệu: Hệ thức 2x +5=3(x-1) + 2 là một phương trinh với ẩn số x. Vế trái của phương trình là 2x+5 Vế phải của phương trình là 3(x-1)+2 - GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn . * Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = - Em hiểu phương trình ẩn x là gì? B(x) - GV: chốt lại dạng TQ . Trong đó: A(x) vế trái B(x) vế phải - GV: Cho HS làm ?1 cho ví dụ về: a) Phương trình ẩn y b) Phương trình ẩn u.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - GV cho HS làm ? 2 + khi x=6 giá trị 2 vế của PT bằng nhau . Ta nói x=6 thỏa mãn PT, gọi x=6 là nghiệm của PT đã cho . - GV cho HS làm ?3 Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 –x a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không? tại sao? b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao? * GV: Trở lại bài tập của bạn làm x2 = 1  x2 = ( 1)2  x = 1; x =-1 Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1 -GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai? Sai vì không có số nào bình phương lên là 1 số âm. -Vậy x2 = - 1 vô nghiệm. + Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình? - GV nêu nội dung chú ý . Hoạt động 2 : Giải phương trình - GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm) + Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.Kí hiệu: S +GV cho HS làm ? 4 . Hãy điền vào ô trống +Cách viết sau đúng hay sai ?. Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x a) x = - 2 không thoả mãn phương trình b) x = 2 là nghiệm của phương trình.. * Chú ý: - Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó. - Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm … nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm 2. Giải phương trình 2 a) PT : x =2 có tập nghiệm là S =   b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S =   1;1.  a) Sai vì S =  b) Đúng vì mọi x  R đều thỏa mãn PT. 1. a) PT x2 =1 có S=   ;b) x+2=2+x có S = R Hoạt động 3 : Phương trình tương đương GV yêu cầu HS đọc SGK . Nêu : Kí hiệu  để chỉ 2 PT tương đương. GV ? PT x-2=0 và x=2 có TĐ không ? Tương tự x2 =1 và x = 1 có TĐ không ? Không vì chúng không cùng tập nghiệm. 3.Phương trình tương đương Hai phương trình có cùng tập nghiệm là 2 pt tương đương. VD: x+1 = 0  x = -1 Vì chúng có cùng tập nghiệm S =   1. S1   1;1 ; S2  1. + Yêu cầu HS tự lấy VD về 2 PTTĐ . 3. Củng cố: Thế nào là 2 phương trình tương đương ? 4. Hướng dẫn về nhà: Nắm vững k/n PT 1ẩn , nghiệm ,tập hợp nghiệm , 2PTTĐ ..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> + Làm BT : 1 ;2 ;6 ;7/SBT. Ngày. Ngày soạn: 29/ 12/ 2013 Ngày dạy: 8C: 31/ 12/ 2013. 8B: 02/ 01/ 2014. tháng năm 2013 Chuyên môn Duyệt 8A: 02/ 01/ 2014. TIẾT 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI ( T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS hiểu được định nghĩa phương trình bậc nhất: ax +b = 0 và nghiệm của phương trình bậc nhất. 2. Kỹ năng: Vận dụng được quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, .... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ.giáo án, sgk 2. Học sinh: ôn tập về 2 tính chất về đẳng thức. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - PP phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp + đàm thoại. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: Thế nào là 2PTTĐ ? Cho VD ? ? 2PT : x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương với nhau không ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: 1. Định nghĩa: GV giới thiệu đ/n như SGK. HS: nghe 1 Đưa các VD : 2x-1=0 ; 5- 4 x=0 ;. -2+y=0 ; 3-5y=0. Y/c HS xác định hệ số a,b ? HS: Suy nghĩ trả lời. Y/c HS làm BT 7/SGK ? Các PT còn lại tại. PT a) ; c) ; d) là PT bậc nhất..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> sao không là PTBN ? HS: suy nghĩ trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: GV đưa BT : Tìm x biết : 2x-6=0 Yêu cầu HS làm . HS: Suy nghĩ trả lơi Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số .Trong quá trình thực hiện tìm x ta đã thực hiện những QT nào ? HS: Suy nghĩ trả lời. Nhắc lại QT chuyển vế ? HS: Nhắc lại Với PT ta cũng có thể làm tương tự . - Yêu cầu HS đọc SGK HS: đọc - Cho HS làm ?1 HS: Suy nghĩ và làm. b)Quy tắc nhân với một số : - Yêu cầu HS đọc SGK - Cho HS làm ? 2 Cho HS H/Động nhóm GV: Gọi hs nhận xét chéo và bổ sung. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 8/SGK :(HĐ nhóm ) GV kiểm tra 1 số nhóm . ? Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất . a) x-1=x+2 ; b) (x-1)(x-2)=0 c) ax+b=0 ; d) 2x+1=3x+5. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình VD: 2x-6=0  2x=6  x=6 :2=3 Ta đã thực hiện QT chuyển vế , QT chia a)Quy tắc chuyển vế : Làm ?1 a) x - 4 = 0  x = 4 3 3 b) 4 + x = 0  x = - 4 c) 0,5 - x = 0  x = 0,5. b, Quy tắc nhân với một số: x ? 2 Làm a) 2 = -1  x = - 2 b) 0,1x = 1,5  x = 15 c) - 2,5x = 10  x = - 4. * Luyện tập: Bài tập 8. a) Không là PTBN vì PT0x=3 b) Không là PTBN vì PTx2-3x+2 =0 c) Có là PTBN nếu a 0 , b là hằng số d) Là PTBN . 3. Củng cố: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất ? 4. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình .Làm bài tập : 6, 7 (SGK/10). Ngày tháng năm 2013 Chuyên môn Duyệt.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI ( T 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 2. Kỹ năng: Vận dụng được 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, .... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ. 2.Học sinh: ôn 2 tính chất về đẳng thức, học bài và đọc bài mới III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - PP phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp + đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Em hãy phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ? quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: 3. Cách giải phương trình bậc nhất: GV nêu phần thừa nhận SGK/9. Cho HS đọc 2 VD /SGK GVHDHS giải PTTQ và nêu PTBN chỉ có duy ax+b = 0 b  ax=-b b a nhất 1 nghiệm x =  x = -a HS làm ?3 ?3. 0,5 x + 2,4 = 0  - 0,5 x = -2,4  x = - 2,4 : (- 0,5)  x = 4,8 4,8 => S=   * Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoạt động 2: Bài 8 (SGK/10): GV: Ghi bảng bài tập ? Hãy nêu cách giải phương trình ? GV: Gợi ý. HS: Hoạt động nhóm. Sau đó 4 HS lên bảng trình bày.. Bài 8 (SGK/10): a, 4x - 20 = 0 <=> 4x = 20 <=> x = 5 b, 2x+x+12 = 0 <=> 3x + 12 = 0 <=> 3x = -12 <=> x = -4 c, x-5 = 3-x <=> x+x = 3+5 <=> 2x = 8 <=> x = 4 d, 4-3x = 9-x <=> -3x-x = 9-4 <=> -4x = 5 <=> x = -5/4. GV: HS nx + gv cùng chữa. GV: Chốt lại vấn đề. 3. Củng cố: Nêu cách giải phương trình bậc nhất ? 4. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình . Làm bài tập : 9/SGK, 10;13;14;15/SBT. Ngày. tháng năm 2013 Chuyên môn Duyệt.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 44: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS biết cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình 2. Kỹ năng: HS có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng ax + b = 0 3. Tư duy: Tư duy lô gíc, tổng hợp 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập, ... II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:giáo án, bảng phụ, sgk, 2. Học sinh: học bài cũ, đọc và nghiên cứu bài mới III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP phát hiện và giải quyết vấn đề, pp vấn đáp + đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Y/C 2 HS: Giải các phương trình sau a) x - 5 = 3 - x b) 7 - 3x = 9 - x 2. Bài mới:-GV: đặt vấn đề: Qua bài giải phương trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng cũng đưa được về dạng ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn. Hoạt động của GV và HS HĐ1: Cách giải phương trình 1, Cách giải phương trình - GV nêu VD 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) - GV: hướng dẫn: để giải được phương trình bước 1 ta phải làm gì ? - áp dụng qui tắc nào? - Thu gọn và giải phương trình? - Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế .. Ghi bảng 1- Cách giải phương trình * Ví dụ 1: Giải phương trình: 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) Phương trình (1)  2x -3 + 5x = 4x + 12  2x + 5x - 4x = 12 + 3  3x = 15  x = 5 vậy S = {5}.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ta có lời giải - GV: Chốt lại phương pháp giải * Ví dụ 2: Giải phương trình 5x  2 5  3x 3 +x=1+ 2. - GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi nào trước? - Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu? - Thực hiện chuyển vế. * Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ? - HS trả lời câu hỏi * HĐ2: áp dụng 2) áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình (3 x  1)( x  2) 2 x 2  1 11   3 2 2. - GV cùng HS làm VD 3. - GV: cho HS làm ?2 theo nhóm 5x  2 7  3x 25 x - 6 = 4  x = 11. Các nhóm giải phương trình nộp bài -GV: cho HS nhận xét, sửa lại - GV cho HS làm VD4. - Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác? - GV nêu cách giải như sgk. - GV nêu nội dung chú ý:SGK. * Ví dụ 2: 5x  2 5  3x 3 +x=1+ 2 2(5 x  2)  6 x 6  3(5  3x)   6 6  10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x  10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4  25x = 25  x = 1 , vậy S = {1}. +Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu +Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia +Giải phương trình nhận được 2) áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình (3 x  1)( x  2) 2 x 2  1 11   3 2 2 2 2(3 x  1)( x  2)  3(2 x  1) 11   6 2  x=4. vậy S = {4} Ví dụ 4: x 1 x 1 x 1   2 2 3 6  x - 1 = 3  x = 4 . Vậy S = {4}. Ví dụ5: x+1=x-1  x - x = -1 - 1  0x = -2 , PTvô nghiệm Ví dụ 6: x+1=x+1 x-x=1-1  0x = 0 phương trình nghiệm đúng với mọi x. 3. Củng cố:- Nêu các bước giải phương trình bậc nhất 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk) - Ôn lại phương pháp giải phương trình . Ngày tháng năm 2013 Chuyên môn ( Duyệt ).

<span class='text_page_counter'>(107)</span>

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 45: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình 2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, ... 4. Thái độ: giải pt nhanh gọn và chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của thầy:Bảng phụ,SGK, giáo án. 2.Chuẩn bị của trò:học bài, đọc bài mới trước III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - PP luyện tập và thực hành, pp vấn đáp + đàm thoại, pp gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (15 Phút) Giải các phương trình sau a) x - 4 = 2 - x b) 6 - 3x = 8 - x 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: 1) Bài 17 (f) bài 17 f: SGK (x-1)- (2x- 1) = 9 - x  x - 1 - 2x + 1 = 9 - x * HS lên bảng trình bày  x - 2x + x = 9 GV: YC hs làm và sau đó nhận xét, bổ sung  0x = 9 . Phương trình vô nghiệm S = { HS: Nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh. } Bài 18a: 2) Bài 18a x 2x 1 x GV: YC 1HS lên bảng    x  2x - 6x - 3 = x - 6x HS: lên bảng làm sau đó hs khác nhận xét bổ 3 2 6  2x - 6x + 6x - x = 3  x = 3, S = {3} sung. GV: Chốt lại Hoạt động 2: Bài 14. 3) Bài 14 - Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng 6 phương trình nào ta làm như thế nào? - 1 là nghiệm của phương trình 1  x = x + 4 x GV: Đối với PT = x có cần thay x = 1 ; x 2 là nghiệm của phương trình x = x = 2 ; x = -3 để thử nghiệm không? (Không vì - 3 là nghiệm của phương trình x2+ 5x + 6 = 0.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> x. = x  x  0  2 là nghiệm ) HS: Suy nghĩ trả lời GV: gọi hs khác nhận xét và bổ sung. Bài 15: GV: Y/C hs : Hãy viết các biểu thức biểu thị: + Quãng đường ô tô đi trong x giờ HS: suy nghĩ trả lời. + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô? - Ta có phương trình nào? GV: Sau đó nhận xét và bổ sung. Hoạt động 3: Bài 19(a) GV: Y/C HS làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận theo gợi ý của gv - Các nhóm nhận xét chéo nhau HS:Hoạt động theo hiệu lệch và thời gian Bài 20 - GV hướng dẫn HS gọi số nghĩ ra là x ( x  N) , kết quả cuối cùng là A. - Vậy A= ? - x và A có quan hệ với nhau như thế nào? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: HS nx + gv cùng chữa. GV: Chốt lại vấn đề.. Bài 15 Giải :+ Quãng đường ô tô đi trong x giờ: 48x (km) + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h) + Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h) là: 32(x + 1) km Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x  32x + 32 = 48x  48x - 32x = 32  16x = 32  x = 2 5) Bài 19(a) - Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 (m) - Diện tích hình chữ nhật: 9 (x + x + 2) m - Ta có phương trình: 9( 2x + 2) = 144  18x + 18 = 144  18x = 144 - 18  18x = 126  x = 7 6) Bài 20 Số nghĩ ra là x ( x  N)  A = {[(x + 5)2 - 10 ]3 + 66 }:6 A = (6x + 66) : 6 = x + 11  x = A - 11 Vậy số có kết quả 18 là: x = 18 - 11 = 7 Giải 2(x- 1)- 3(2x + 1)  0  2x - 2 - 6x - 3  0  - 4x - 5  0 5  x  4 5 Vậy với x  4 phương trình xác định. được 3. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài. 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài đã chữa - Làm bài tập phần còn lại Ngày tháng năm 2013 Chuyên môn ( Duyệt ).

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 46: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH (T1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích + Hiểu cách tìm nghiệm của phương trình này bằng cách tìm nghiệm của các phương trình: A = , B =  …. 2. Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích. Có kĩ năng biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, lô gíc ... 4. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.Học sinh: bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - PP nêu và giải quyết vấn đề, nhóm, vấn đáp + đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Phân tích đa thức thành nhân tử a) x 2 + 5x b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1) c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Phương trình tích và cách giải 1. Phương trình tích và cách giải - GV: hãy nhận dạng các phương trình sau a) x( x + 5) = 0 b) (2x - 1) (x +3)(x +9) = 0 c) ( x + 1)(x - 1)(x - 2) = 0 - GV: Em hãy lấy ví dụ về PT tích? Những phương trình mà khi đã biến đổi - GV: cho HS trả lời tại chỗ 1 vế của phương trình là tích các biểu ? Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì thức còn vế kia bằng 0. Ta gọi là các tích đó bằng 0 và ngựơc lại nếu tích đó bằng 0 phương trình tích thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0 * Ví dụ 1 Ví dụ1:.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - GV hướng dẫn HS làm VD1, VD2.. - Muốn giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta làm như thế nào? - GV: để giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta áp dụng A(x) B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0. * Hoạt động 2: áp dụng giải bài tập 2) áp dụng: Giải phương trình: - GV hướng dẫn HS . - Trong VD này ta đã giải các phương trình qua các bước như thế nào? +) Bước 1: Đưa phương trình về dạng tớch. +) Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận. - GV: Nêu cách giải PT (2) b) (x + 1)(x +4) = (2 - x)(2 + x) (2)  ( x + 1)(x +4) - (2 - x)(2 + x) = 0  x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0  2x2 + 5x = 0 5 Vậy tập nghiệm của PT là { 2 ; 0 }. - GV cho HS làm ?3.. x( x + 5) = 0  x = 0 hoặc x + 5 = 0  x=0 x + 5 = 0  x = -5 Tập hợp nghiệm của phương trình S = {0 ; - 5} * Ví dụ 2: Giải phương trình: ( 2x - 3)(x + 1) = 0  2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0  2x - 3 = 0  2x = 3  x = 1,5 x + 1 = 0  x = -1 Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là: S = {-1; 1,5 } 2) áp dụng: a) 2x(x - 3) + 5( x - 3) = 0 (1) PT (1)  (x - 3)(2x + 5) = 0  x-3=0 x=3 5 2x + 5 = 0  2x = -5  x = 2 5 Vậy tập nghiệm của PT là { 2 ; 3 }. ?3. (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0  (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x + 1) =0  (x - 1)(x2 + 3x - 2- x2 - x - 1) = 0  (x - 1)(2x - 3) = 0 3 Vậy tập nghiệm của PT là: {1 ; 2 }. 3. Củng cố: Hệ thống lại bài. 4. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 21b,d ; 23. Ngày. tháng năm 2013 Chuyên môn ( Duyệt ).

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 47: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích 2. Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, lô gíc ... 4. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phát hiện và giải quyết vấn đề. Nhóm, vấn đáp + đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách giải phương trình tích ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: 2. Áp dụng: -GV cho HS hoạt động nhóm làm VD3. Ví dụ 3: - HS nêu cách giải 2x3 = x2 + 2x +1  2x3 - x2 - 2x + 1=0  2x ( x2 – 1 ) - ( x2 – 1 ) = 0 + B1 : Chuyển vế  ( x – 1) ( x +1) (2x -1) = 0 + B2 : - Phân tích vế trái thành nhân tử - Đặt nhân tử chung Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là - Đưa về phương trình tích S = { -1; 1; 0,5 } + B3 : Giải phương trình tích. ?4: (x3 + x2) + (x2 + x) = 0  - HS làm ?4. (x2 + x)(x + 1) = 0  x(x+1)(x + 1) = 0 Vậy tập nghiệm của PT là:{0 ; -1} 3. Luyện tập: + Bài 21(c) Hoạt động 2 : Luyện tập (4x + 2) (x2 + 1) = 0 Bài 21(c) 1 Tập nghiệm của PT là:{ 2 } + Bài 22 (c) Bài 22 (b) ( x2 - 4) + ( x - 2)(3 - 2x) = 0 Tập nghiệm của PT là : { 2; 5 }.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> GV: ghi bảng bài tập 23 ? Nêu cách giải. HS: Hoạt động nhóm nhỏ. Sau đó 2 HS lên bảng trình bày. GV: HS nx + gv cùng chữa.. GV: Chốt lại vấn đề.. Bài 23 (a,d) a ) x(2x - 9) = 3x( x - 5)  2x2 - 9x - 3x2 + 15 x = 0  6x - x2 = 0  x(6 - x) = 0  x = 0 hoặc 6 - x = 0  x = 6 Vậy S = {0, 6} 3 1 d) 7 x - 1 = 7 x(3x - 7)  3x - 7 = x( 3x - 7)  (3x - 7 )(x - 1) =. 0 7 7  x = 3 ; x = 1 .Vậy: S = {1; 3 }. 3. Củng cố: Hệ thống lại bài. 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập: 24, 25, 26 (SGK). Ngày. tháng năm 2013 Chuyên môn ( Duyệt ).

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu . Hiểu được và biết cách tìm điều kiện để xác định được phương trình. Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 2. Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Biết vận dụng các quy tắc biến đổi tương đương để đưa phương trình đã cho về dạng cơ bản. 3. Tư duy: Lô gíc, linh hoạt, sáng tạo. 4. Thái độ: Tích cực nghiêm túc trong học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT, bảng phụ đồ dùng dạy học 2. Học sinh: SGK,SBT, đồ dùng học tập III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát hiện và giải quyết vấn đề. Nhóm, vấn đáp + đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy phân loại các phương trình: x a) x - 2 = 3x + 1 ; b) 2 - 5 = x + 0,4 1 x x x4 1   x  1 ; d) x  1 x  1 c) x + x  1 x x 2x   e) 2( x  3) 2 x  2 ( x  1)( x  3). 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: giới thiệu bài mới Những PT như PTc, d, e, gọi là các PT có chứa ẩn ở mẫu, nhưng giá trị tìm được của ẩn ( trong một số trường hợp) có là nghiệm của PT hay không? Bài mới ta sẽ nghiên cứu. * Hoạt động 2: Ví dụ mở đầu 1) Ví dụ mở đầu -GV yêu cầu HS GPT bằng phương pháp quen thuộc. -HS trả lời ?1:. Ghi bảng. 1) Ví dụ mở đầu Giải phương trình sau: 1 x 1  x  1 (1) x + x 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của PT hay không? Vì sao? * Chú ý: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu. * x 1 đó chính là ĐKXĐ của PT(1) ở trên. Vậy khi GPT có chứa ẩn số ở mẫu ta phải chú ý đến yếu tố đặc biệt đó là ĐKXĐ của PT . * Hoạt động 3: Tìm hiểu ĐKXĐ của PT - GV: PT chứa ẩn số ở mẫu, các gía trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong PT nhận giá trị bằng 0, chắc chắn không là nghiệm của phương trình được 2) Tìm điều kiện xác định của một PT.. 1 x  x + x  1 x  1= 1  x = 1. 2x 1 1 ? x = 2 có là nghiệm của PT x  2 không?. 2) Tìm điều kiện xác định của một phương trình.. Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì khi thay x = 1 vào phương trình thì vế trái của phương trình không xác định. +) x = 1 & x = 2 có là nghiệm của phương trình 2 1 1  x 1 x  2 không? 2x 1 1 - GV: Theo em nếu PT x  2 có nghiệm hoặc 2 1 1  x  2 có nghiệm thì phải thoả mãn điều PT x  1. kiện gì? - GV giới thiệu điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 gọi là ĐKXĐ của PT. - GV: Cho HS thực hiện ví dụ 1 - GV hướng dẫn HS làm VD a - GV: Cho 2 HS thực hiện ?2 * Hoạt động 3: Phương pháp giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu 3) Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu - GV nêu VD. - Điều kiện xác định của phương trình là gì? - Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình.. * Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau: 2x  1 2 1 1 1  x2 a) x  2 ; b) x  1. Giải a) ĐKXĐ của phương trình là x 2 b) ĐKXĐ của PT là x -2 và x 1 3) Giải PT chứa ẩn số ở mẫu * Ví dụ: Giải phương trình x2 2x  3  x 2( x  2) (2). - ĐKXĐ của PT là: x 0 ; x 2. 2( x  2)( x  2) x (2 x  3)  2 x( x  2) (2)  2 x( x  2)  2(x+2)(x- 2) = x(2x + 3)  2x2 - 8 = 2x2 + 3x.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - 1 HS giải phương trình vừa tìm được.. 8  3x = -8  x = - 3 . Ta thấy x = 8 3 thoả mãn với ĐKXĐ của phương. - GV: Qua ví dụ trên hãy nêu các bước khi giải 1 phương trình chứa ẩn số ở mẫu?. trình. 8 Vậy tập nghiệm của PTlà: S = {- 3 }. * Cách giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu: ( SGK) 2x  5 Bài tập 27 a) x  5 = 3. - ĐKXĐ của phương trình:x -5. Vậy nghiệm của PT là: S = {- 20} 3. Củng cố: - HS làm các bài tập 27 a, b: Giải phương trình: 2x  5 x2  6 3 x  2 a) x  5 = 3 (3) b) x. 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 27 còn lại và 28/22 sgk Ngày. tháng năm 2013 Chuyên môn ( Duyệt ).

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 49: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU ( Tiếp ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu . Hiểu được và biết cách tìm điều kiện để xác định được phương trình. + Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 2. Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức. 3. Tư duy: Lô gíc, linh hoạt, sáng tạo. 4. Thái độ: Tích cực nghiêm túc trong học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, thước, Bảng phụ 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát hiện và giải quyết vấn đề. Nhóm, vấn đáp + đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Nêu các bước giải một PT chứa ẩn ở mẫu 3 2x  1   x * áp dụng: giải PT sau: x  2 x  2. 2) Tìm điểu kiện xác định của phương trình có nghĩa ta làm việc gì ? x x4  áp dụng: Giải phương trình: x  1 x  1. 2. Bài mới: GV: Để xem xét phương trình chứa ẩn ở mẫu khi nào có nghiệm, khi nào vô nghiệm bài này sẽ nghiên cứu tiếp. Hoạt động của GV và HS Ghi bảng * Hoạt động 1: áp dụng cách GPT vào bài tập 4) áp dụng 4) áp dụng +) Giải phương trình x x 2x +) Hãy nhận dạng PT(1) và nêu cách giải   2( x  3) 2 x  2 ( x  1)( x  3) (1) + Tìm ĐKXĐ của phương trình + Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu ĐKXĐ : x 3; x -1 + Giải phương trình (1)  x(x+1) + x(x - 3) = 4x - GV: Từ phương trình x(x+1) + x(x - 3) = 4x  x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0.

<span class='text_page_counter'>(118)</span>  2x( x - 3) = 0 Có nên chia cả hai vế của phượng trình cho x  không vì sao? ( Không vì khi chia hai vế của x=0 phương trình cho cùng một đa thức chứa biến x = 3( Không thoả mãn ĐKXĐ : sẽ làm mất nghiệm của phương trình ) loại ) - GV: Có cách nào giải khác cách của bạn trong Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0} bài kiểm tra không? - Có thể chuyển vế rồi mới quy đồng +) GV cho HS làm ?3. +)Làm bài tập 27 c, d Bài tập 27 c, d Giải các phương trình ( x 2  2 x)  (3 x  6) 0 ( x 2  2 x)  (3 x  6) x 3 (1) 0 x 3 c) (1) ĐKXĐ: x 3 2 - HS lên bảng trình bày Suy ra: (x + 2x) - ( 3x + 6) = 0  x(x + 2) - 3(x + 2) = 0 - GV: cho HS nhận xét  (x + 2)( x - 3) = 0 + Không nên biến đổi mở dấu ngoặc ngay trên  tử thức. x = 3 ( Không thoả mãn ĐKXĐ: + Quy đồng làm mất mẫu luôn loại) 5 hoặc x = - 2 Vậy nghiệm của phương trình S = {-2} d) 3x  2 = 2x – 1 5 - GV gọi HS lên bảng. d) 3x  2 = 2x - 1. - HS nhận xét, GV sửa lại cho chính xác.. 2 ĐKXĐ: x - 3. Suy ra: 5 = ( 2x - 1)( 3x + 2)  6x2 + x - 7 = 0  ( 6x2 - 6x ) + ( 7x - 7) = 0  6x ( x - 1) + 7( x - 1) = 0  ( x- 1 )( 6x + 7) = 0. * Hoạt động 2: Luyện tập - Làm bài 36 sbt GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi rồi báo cáo kết quả. Nhận xét – chữa bài.. 7  x = 1 hoặc x = 6 thoả mãn ĐKXĐ 7 Vậy nghiệm của PT là : S = {1 ; 6 }. Bài 36 ( sbt ). - Bạn Hà làm : + Đáp số đúng + Nghiệm đúng + Thiếu điều kiện XĐ 3. Củng cố: Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập: 28, 29, 30, 31, 32, sgk.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 1) Tìm x sao cho giá trị biểu thức: 2 x 2  3x  2 x2  4 = 2. Ngày. tháng năm 2013 Chuyên môn ( Duyệt ). Ngày soạn: 02 /02/2013 Ngày dạy:....../....../.............8B; ....../....../............8C. TIẾT 50: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu + Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu 2. Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo. 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ, giáo án, SGK, 2.Chuẩn bị của trò: Học bài, ôn tập PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP vấn đáp, pp luyện tập và thực hành, đàm thoại gợi mở. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Bài 28 (c) Bài 28 (c) GV: Yêu cầu hs đọc và suy nghĩ làm Giải phương trình HS: đọc và suy nghĩ làm 1 1 x3  x x 4  1  x2  2  2 HS: lên bảng trình bày x  x2 x x+ x ĐKXĐ: x 0 GV: Yêu cầu hs cả lớp làm Suy ra: x3 + x = x4 + 1  x4 - x3 - x + 1 = 0  (x - 1)( x3 - 1) = 0 GV: cho HS nhận xét, sửa lại cho chính  (x - 1)2(x2 + x +1) = 0 xác.  (x - 1)2 = 0  x = 1 1 3 2 (x + x +1) = 0 mà (x + 2 ) + 4 >0 2.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> GV: YC hs tiếp tục giải ý d bài 28 GV: gợi ý hs tìm ĐKXĐ -QĐMT , giải phương trình tìm được. - Kết luận nghiệm của phương trình. HS: suy nghĩ và lên bảng làm theo yêu cầu của GV GV: gọi hs nhận xét và bổ sung, chốt lại Hoạt động 2: Bài 29 GV: cho HS trả lời miệng bài tập 29. HS: Suy nghĩ trả lời GV: YC hs nhận xét và bổ sung, chốt lại. GV: YC hs đọc bài 31(b) và suy nghĩ làm -HS :suy nghĩ làm tìm ĐKXĐ -QĐMT các phân thức trong phương trình. GV: YC hs giải phương trình tìm được và nhận xét bổ sung GV: Tương tự yc hs làm bài 32 (a) - HS lên bảng trình bày GV: YC hs nhận xét và bổ sung - HS giải thích dấu  mà không dùng dấu  GV:Chốt lại và nhấn mạnh.. => x = 1 thoả mãn PT . Vậy S = {1} Bài 28 (d) : x 3 x  2  x = 2 (1) Giải phương trình : x  1. ĐKXĐ: x 0 ; x  -1 (1) x(x+3) + ( x - 2)( x + 1) = 2x (x + 1)  x2 + 3x + x 2 - x - 2 - 2x2 - 2x = 0  0x - 2 = 0 => phương trình vô nghiệm Bài 29: Cả 2 lời giải của Sơn & Hà đều sai vì các bạn không chú ý đến ĐKXĐ của PT là x 5.Và kết luận x=5 là sai mà S ={  }. hay phương trình vô nghiệm. Bài 31b: Giải phương trình . 3 2 1   ( x  1)( x  2) ( x  3)( x  1) ( x  2)( x  3) ĐKXĐ: x 1, x 2 ; x -1; x 3 suy ra: 3(x-3)+2(x-2)= x-1  4x =12  x=3 không thoả mãn ĐKXĐ.  PT VN. Bài 32 (a) Giải phương trình: 1 1   2   2  x x  (x2 +1). ĐKXĐ: x 0. 1  1     2   2 2  - x  (x +1) = 0  x −1 =>x= 2 là nghiệm của PT. 1    2 2 x x = 0. 3.Củng cố: Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 4.Hướng dẫn học ở nhà: - Làm các bài tập còn lại trang 23 - Xem trước giải bài toán bằng cách lập PT. Ngày .... tháng .....năm 2013 Chuyên môn Duyệt.

<span class='text_page_counter'>(121)</span>

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ngày soạn: 03 / 02 / 2013 Ngày dạy: ...../...../............8B; ....../....../............8C. TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số, biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng giải pt và chọn kết quả thích hợp và trả lời. 2. Kỹ năng: Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo. 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ, giáo án , SGK,dụng cụ dạy học 2.Chuẩn bị của trò : học bài và đọc bài mới PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP vấn đáp, gợi mởi ,đàm thoại, pp nêu và giải quyết vấn đề. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung * HĐ1: Giới thiệu bài mới GV: Cho HS đọc BT cổ " Vừa gà vừa chó" - GV: ở tiểu học ta đã biết cách giải bài toán cổ này bằng phương pháp giả thiết tạm liệu ta có cách khác để giải bài toán này không? Tiết này ta sẽ nghiên cứu. * HĐ2: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu 1.Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn thức chứa ẩn * Ví dụ 1: - GV cho HS làm VD1 Gọi x km/h là vận tốc của ô tô khi đó: - HS trả lời các câu hỏi: - Quãng đường mà ô tô đi được trong 5 - Quãng đường mà ô tô đi được trong 5 h h là 5x (km) là? - Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 h là 10x (km) - Quãng đường mà ô tô đi được trong 10 - Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100 h là? - Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100 km là x (h) 100 km là ? * Ví dụ 2:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> * Ví dụ 2: Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x ( x  z , x 0) là mẫu số thì tử số là ?. Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu gọi x ( x  z , x 0) là mẫu số thì tử số là x – 3.. - HS làm bài tập ?1 và ? 2 theo nhóm.. trong x phút nếu vận tốc TB là 180 m/ phút là: 180.x (m) b) Vận tốc TB của Tiến tính theo ( km/h) nếu trong x phút Tiến chạy được. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời.. ?1 a) Quãng đường Tiến chạy được. 4,5.60 QĐ là 4500 m là: x ( km/h) 15 x 20 ? 2 Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ số,. * HĐ3: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình - GV: cho HS làm lại bài toán cổ hoặc tóm tắt bài toán sau đó nêu (gt) , (kl) bài toán - GV: hướng dẫn HS làm theo từng bước sau: + Gọi x ( x  z , 0 < x < 36) là số gà Hãy biểu diễn theo x: - Số chó - Số chân gà - Số chân chó + Dùng (gt) tổng chân gà và chó là 100 để thiết lập phương trình - GV: Qua việc giải bài toán trên em hãy nêu cách giẩi bài toán bằng cách lập phương trình?. biểu thức biểu thị STN có được bằng cách: a) Viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x là: 500+x b)Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x là: 10x + 5 2. Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình Gọi x ( x  z , 0 < x < 36) là số gà Do tổng số gà là 36 con nên số chó là: 36 - x ( con) Số chân gà là: 2x Số chân chó là: 4( 36 - x) Tổng số chân gà và chân chó là 100 nên ta có phương trình: 2x + 4(36 - x) = 100  2x + 144 - 4x = 100  2x = 44  x = 22 thoả mãn điều kiện của ẩn . Vậy số gà là 22 và số chó là 14 Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình B1: Lập phương trình - Chọn ẩn số, đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng B2: Giải phương trình B3: Trả lời, kiểm tra xem các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận 3. Củng cố: - GV: Cho HS làm bài tập ?3 4. Hướng dẫn học ở nhà - HS làm các bài tập: 34, 35, 36 sgk/25,26 - Nghiên cứu tiếp cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. Ngày.....tháng.....năm 2013 Chuyên môn (Duyệt). ........................................................................................................... Ngày soạn: 23 / 02 / 2013 Ngày dạy:...../....../.................8B; ......./......./...............8C. TIẾT 52: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu cách chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn - Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kỹ năng: Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất. Rèn kỹ năng trình bày. 3. Tư duy: Linh hoạt, lập luận chặt chẽ. 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy:SGK, giáo án, bảng phụ, dụng cụ dạy học. 2. Chuẩn bị của trò: học bì và đọc bài tiếp PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -PP vấn đáp, pp luyện tập và thực hành , vấn đáp + đàm thoại. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán bằng cách LPT ?.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1: Phân tích bài toán 1. Ví dụ: - GV cho HS nêu (gt) và (kl) của bài toán - Nêu các ĐL đã biết và chưa biết của bài toán - Biểu diễn các ĐL chưa biết trong BT vào bảng sau: HS thảo lụân nhóm và điền vào bảng phụ. Vận tốc Thời gian QĐ đi (km) (km/h) đi (h) 35.x Xe máy 35 x. Nội dung Ví dụ: - Gọi x (km/h) là vận tốc của xe 2 máy( x > 5 ). - Trong thời gian đó xe máy đi được quãng đường là 35x (km). - Vì ô tô xuất phát sau xe máy. 2 24 phút = 5 giờ nên ôtô đi trong 2 2 2 Ô tô 45 x- 5 45 - (x- 5 ) thời gian là: x - 5 (h) và đi được 2 - GV: Cho HS các nhóm nhận xét và hỏi: Tại sao phải đổi 24 phút ra giờ? quãng đường là: 45 - (x- 5 ). - GV: Lưu ý HS trong khi giải bài toán bằng cách lập PT có những điều không ghi trong gt nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoặc thiết lập được PT. GV:Với bằng lập như trên theo bài ra ta có PT nào? - GV trình bày lời giải mẫu. - HS giải phương trình vừa tìm được và trả lời bài toán.. (km) Ta có phương trình:. - GV cho HS làm ? 4 . - GV đặt câu hỏi để HS điền vào bảng như sau: V(km/h) S(km) t(h) S Xe 35 S 35 máy Ô tô 90 - S 90  S 45. (h) Hay 1h 21 phút kể từ lúc xe máy đi. - Gọi s ( km ) là quãng đường từ Hà Nội đến điểm gặp nhau của 2 xe.. 45. -Căn cứ vào đâu để LPT? PT như thế nào? -HS đứng tại chỗ trình bày lời giải bài toán. - HS nhận xét 2 cách chọn ẩn số. 2 35x + 45 . (x- 5 ) = 90  80x = 108 27  108  x= 80 20 Phù hợp ĐK. đề bài 27 Vậy TG để 2 xe gặp nhau là 20. S -Thời gian xe máy đi là: 35. -Quãng đường ô tô đi là 90 - s -Thời gian ô tô đi là Ta có phương trình:. * HĐ2: Tự giải bài tập.. 90  S 45. S 90  S 2   35 45 5  S = 47,25 km. Thời gian xe máy đi là: 47,25 :.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Bài 37/sgk - GV: Cho HS đọc yêu cầu bài rồi điền các số liệu vào bảng . - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm lập phương trình.. 35 = 1, 35 . Hay 1 h 21 phút. Bài 37/sgk Gọi x ( km/h) là vận tốc của xe máy ( x > 0) Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB là: 9. Xe máy Ô tô. Vận tốc (km/h) x x+20. TG đi (h) 1 32 1 22. - GV: Cho HS điền vào bảng Vận tốc TG đi (km/h) (h) Xe máy Ô tô. 2 7x 2 5x. 1 32 1 22. QĐ đi (km) 1 32 x. QĐ đi (km) x x. Thời gian của ô tô đi hết quãng đường AB là: 9. 1 (x + 20) 2 2. 1 1 2 - 6 = 3 2 (h). 1 1 2 - 7 = 2 2 (h). Vận tốc của ô tô là: x + 20 ( km/h) Quãng đường của xe máy đi là: 1 3 2 x ( km). Quãng đường của ô tô đi là: 1 (x + 20) 2 2 (km). Ta có phương trình: 1 1 (x + 20) 2 2 = 3 2 x  x = 50 thoả mãn. Vậy vận tốc của xe máy là: 50 km/h Và quãng đường AB là: 1 50. 3 2 = 175 km. 3. Củng cố: GV chốt lại phương pháp chọn ẩn - Đặt điều kiện cho ẩn , nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm các bài tập 38, 39 /sgk Ngày ....tháng .....năm 2013 Chuyên môn (Duyệt).

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày soạn: 24 / 02 / 2013 Ngày dạy:..../...../...........8B; ...../....../............8C TIẾT 53: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Củng cố cho 2. Chuẩn bị của trò các bước giải bài toán bằng cách giải phương trình. Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. - Vận dụng để gỉải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, ..... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy : Bảng phụ, giáo án, dụng cụ dạy 2.Chuẩn bị của trò: học bài cũ, ôn tập PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP vấn đáp + đàm thoại, PP luyện tập và thực hành, gợi mở. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Bài 38/sgk Bài 38/sgk - GV: Yêu cầu HS phân tích bài toán - Gọi x là số bạn đạt điểm 9 ( x  N+ ; trước khi giải x < 10) + Thế nào là điểm trung bình của tổ? - Số bạn đạt điểm 5 là:10 -(1 +2+3+x)= 4+ ý nghĩa của tần số n = 10 ? x - Nhận xét bài làm của bạn? - Tổng điểm của 10 bạn nhận được - GV: Chốt lại lời giải ngắn gọn nhất 4.1 + 5(4 - x) + 7.2 + 8.3 + 9.2 - HS chữa nhanh vào vở Ta có phương trình: Bài 39/sgk HS thảo luận nhóm và điền vào ô trống Số tiền phải Thuế trả chưa có VAT VAT X Loại hàng I. 4.1  3(4  x)  7.2  8.3  9.2 10 = 6,6  x = 1. Vậy có 1 bạn đạt điểm 9 và 3 bạn đạt điểm 5 Bài 39/sgk -Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT. ( 0 < x < 110000 ) Tổng số tiền là:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 120000 - 10000 = 110000 đ Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng II là: - GV giải thích : Gọi x (đồng) là số 110000 - x (đ) tiền Lan phải trả khi mua loại hàng I chưa tính VAT.thì số tiền Lan phải trả - Tiền thuế VAT đối với loại I:10%.x - Tiền thuế VAT đối với loại II : (110000, chưa tính thuế VAT là bao nhiêu? - Số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng - x) 8% Theo bài ta có phương trình: II là bao nhiêu? - GV: Cho hs trao đổi nhóm và đại diện x  (110000  x)8 10000  x = 60000 10 100 trình bày Vậy số tiền mua loại hàng I là: 60000đ Hoạt động 2: Vậy số tiền mua loại hàng II là: Bài 40 110000 - 60000 = 50000 đ - GV: Cho HS trao đổi nhóm để phân Bài 40 tích bài toán và 1 HS lên bảng Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay ( x  N+) - Bài toán cho biết gì? - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn? Só tuổi hiện tại của mẹ là: 3x - HS lập phương trình. Mười ba năm nữa tuổi Phương là: x + 13 - 1 HS giải phươnh trình tìm x. Mười ba năm nữa tuổi của mẹ là: 3x + 13 - HS trả lời bài toán. Theo bài ta có phương trình: GV: Chốt lại vấn đề. 3x + 13 = 2(x +13)  3x + 13 = 2x + 26  x = 13 TMĐK Vậy tuổi của Phương hiện nay là: 13 Loại hàng II. 3. Củng cố: - GV: Nhắc lại phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình. 4. Hướng dẫn học ở nhà: Làm các bài: 42, 43, 48/31, 32 (SGK) Ngày ....tháng .....năm 2013 Chuyên môn (Duyệt).

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày soạn: 02/03/2013 Ngày dạy: ...../....../..............8B; ....../......./..........8C. TIẾT 54: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Củng cố cho hs các bước giải bài toán bằng cách giải phương trình. Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn. - Vận dụng để gỉải một số bài toán bậc nhất. Biết chọn ẩn số thích hợp. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, ..... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ 2.Chuẩn bị của thầy: Học bài cũ, ôn tập. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP nhóm, vấn đáp + đàm thoại, gợi mở, pp luyện tập và thực hành TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt dộng 1: Bài 41/sgk Bài 41/sgk Chọn x là chữ số hàng chục của số ban - HS đọc bài toán đầu ( x  N; 1  x 4 ) - GV: bài toán bắt ta tìm cái gì? Thì chữ số hàng đơn vị là : 2x - Số có hai chữ số gồm những số hạng như Số ban đầu là: 10x + 2x thế nào? - Nếu thêm 1 xen giữa 2 chữ số ấy thì số - Hàng chục và hàng đơn vị có liên quan gì? ban đầu là: 100x + 10 + 2x - Chọn ẩn số là gì? Đặt điều kiện cho ẩn. Ta có phương trình: - Khi thêm 1 vào giữa giá trị số đó thay đổi 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370  102x + 10 = 12x + 370 như thế nào?  90x = 360 HS làm cách 2 : Gọi số cần tìm là ab  x = 4  số hàngđơn vị là: 4.2 = 8 ( 0 a,b 9 ; a N).Ta có: a1b - ab = 370 Vậy số đó là 48  100a + 10 + b - ( 10a +b) = 370  90a +10 = 370  90a = 360  a = 4  b = Bài 43/sgk 8 Gọi x là tử ( x  Z+ ; x  4) Hoạt động 2: Mẫu số của phân số là: x - 4 Bài 43/sgk Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số 1 - GV: cho HS phân tích đầu bài toán chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới - Thêm vào bên phải mẫu 1 chữ số bằng tử là: 10(x - 4) + x.Phân số mới: có nghĩa như thế nào? chọn ẩn số và đặt điều.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> kiện cho ẩn? - GV: Cho HS giải và nhận xét KQ tìm được? Vậy không có phân số nào có các tính chất đã cho.. Hoạt động 3: Bài 46/sgk - GV: cho HS phân tích đầu bài toán Nếu gọi x là quãng đường AB thì thời gian dự định đi hết quãng đường AB là bao nhiêu? - Làm thế nào để lập được phương trình? - HS lập bảng và điền vào bảng. - GV: Hướng dẫn lập bảng. Trên AB Trên AC Trên CB. QĐ (km). TG ( giờ). x. x Dự định 48. 48. 1. x - 48. x  48 54. x 10( x  4)  x x 1 Ta có phương trình: 10( x  4)  x = 5 20 Kết quả: x = 3 không thoả mãn điều kiện bài đặt ra x Z+. Vậy không có p/s nào có các t/c đã cho. x Bài 46/sgk Ta có 10' = 48 (h). - Gọi x (Km) là quãng đường AB (x>0) - Thời gian đi hết quãng đường AB theo x dự định là 48 (h). - Quãng đường ôtô đi trong 1h là 48(km) - Quãng đường còn lại ôtô phải đi x48(km) - Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn VT (km/h) lại : 48+6=54(km) 48. x  48 - Thời gian ôtô đi QĐ còn lại 54 (h) 1 x  48 TG ôtô đi từ A=>B: 1+ 6 + 54 (h). 48+6 = 54Giải PT ta được : x = 120 ( thoả mãn ĐK) HS: Hoạt động nhóm, sau đó lên bảng trình. bày. GV: Cho HS nx + gv cùng chữa. GV: Chốt lại vấn đề. 3. Củng cố : - GV hướng dẫn lại 2. Chuẩn bị của trò phương pháp lập bảng  tìm mối quan hệ giữa các đại lượng 4. Hướng dẫn học ở nhà: - 2. Chuẩn bị của trò làm các bài tập 50,51,52/ SGK - Ôn lại toàn bộ chương III. Ngày...tháng.....năm 2013 Chuyên môn Duyệt.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ngày soạn: 03 / 03/2013 Ngày dạy: ...../....../............8B; ....../...../..........8C. TIẾT 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III (Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio, Vinacal) MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp 2. Chuẩn bị của trò nắm chắc lý thuyết của chương. Vận dụng để gỉai một số bài toán bậc nhất, biết chọn ẩn số thích hợp để giải. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách giải phương trình. Tự hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 3. Tư duy: Logic, phân tích tổng hợp 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy:giáo án, bảng phụ, sgk, sbt, thước. 2.Chuẩn bị của trò: học bài cũ, ôn tập kiến thức cơ bản của chương III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP nhóm, vấn đáp + đàm thoại, gợi mở, pp luyện tập và thực hành. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ:kết hợp trong bài 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết I. Lý thuyết: - GV: Cho HS trả lời các câu hỏi + Nghiệm của phương trình này cũng là sau: nghiệm của phương trình kia và ngược lại. + Thế nào là hai PT tương đương? + Có thể phương trình mới không tương + Nếu nhân 2 vế của một phương đương trình với một biểu thức chứa ẩn ta + Điều kiện a 0 có kết luận gì về phương trình mới nhận được? + Với điều kiện nào thì phương -Điều kiện xác định phương trình trình Mẫu thức 0 ax + b = 0 là phương trình bậc nhất. - Đánh dấu vào ô đúng? - Khi giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu ta cần chú ý điều gì? - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Hoạt động 2: II- Bài tập Bài 50/33 Bài 50/33.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - 2. Chuẩn bị của trò làm bài tập ra phiếu học tập - GV: Cho HS làm nhanh ra phiếu học tập và trả lời kết quả. (GV thu một số bài) -2. Chuẩn bị của trò so với kết quả của mình và sửa lại cho đúng Bài 51 - GV : Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích - Có nghĩa là ta biến đổi phương trình về dạng như thế nào. a) (2x + 1)(3x-2)= (5x-8)(2x+ 1)  (2x+1)(3x-2) -(5x-8)(2x+ 1)= 0 1  (2x+1)(6- 2x) = 0  S = {- 2 ; 3}. -2. Chuẩn bị của trò lên bảng trình bày -2. Chuẩn bị của trò tự giải và đọc kết quả Bài 52 GV: Hãy nhận dạng từng phương trình và nêu phương pháp giải ? -HS: Phương trình chứa ẩn số ở mẫu. - Với loại phương trình ta cần có điều kiện gì ? - Tương tự : 2. Chuẩn bị của trò lên bảng trình bày nốt phần còn lại. b) x 0; x 2; S ={-1}; x=0 loại c) S ={  x} x  2(vô số nghiệm ) 5 d)S ={-8; 2 }. a) S ={3 } b) Vô nghiệm : S =  c)S ={2} 5 d)S ={- 6 }. Bài 51: SGK b) 4x2 - 1=(2x+1)(3x-5) (2x-1)(2x+1) - (2x+1)(3x-5) = 0 ( 2x +1) ( 2x-1 -3x +5 ) =0 1 ( 2x+1 ) ( -x +4) = 0=> S = { - 2 ; -4 }. c) (x+1)2= 4(x2-2x+1) 1  (x+1) - [2(x-1)] = 0. Vậy S= {3; 3 } d) 2x3+5x2-3x =0  x(2x2+5x-3)= 0 1  x(2x-1)(x+3) = 0 => S = { 0 ; 2 ; -3 } 2. 2. Bài 52: SGK 3 1 5 a) 2 x  3 - x(2 x  3) = x. - Điều kiện xác định của phương trình: 3 - ĐKXĐ: x 0; x  2 x 3 5(2 x  3)  x(2 x  3) - x(2 x  3) = x(2 x  3). x-3=5(2x-3)  x-3-10x+15 = 0 12 4 4  9x =12  x = 9 = 3 thoả mãn,vậy S ={ 3. - GV cho HS nhận xét. }. Bài 53 - GV gọi HS lên bảng chữa bài tập. - HS đối chiếu kết quả và nhận xét - GV hướng dẫn HS giải cách khác GV: HS nx+gv cùng chữa. Bài 53( SGK) Giải phương trình :.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> GV: Chốt lại vấn đề.. x 1 x  2 x  3 x  4 9 + 8 = 7 + 6 x 1 x2 x 3 x4  ( 9 +1)+( 8 +1)=( 7 +1)+( 6 +1) x  10 x  10 x  10 x  10  9 + 8 = 7 + 6 1 1 1 1  (x+10)( 9 + 8 - 7 - 6 ) = 0  x = -10. S ={ -10 } 3. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức cơ bản bài. 4. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập tiếp - Làm các bài 54,55,56 (SGK). - Chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.. Ngày...tháng.....năm 2013 Chuyên môn Duyệt.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ngày soạn: 09 / 03 / 2013 Ngày dạy:…../……/……….8B; ……./……./………..8C. TIẾT 56: KIỂM TRA CHƯƠNG III MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức:Kiểm tra kiến thức về BPT. PT chứa giá trị tuyệt đối. 2.Kĩ năng : kiểm tra về kĩ năng giải PT, PT chứa giá trị tuyệt đối. 3.Tư duy :Tính toán , linh hoạt, lập luận chặt chẽ 4.Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong kiểm tra. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy: Đề , đáp án biểu điểm ( đề phô tô sẵn) 2. Chuẩn bị của trò: Học bài, ôn lại kiến thức. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra sí số: 2.Bài mới: - Gv phát đề do nhà trường ra 3. Thu bài kiểm tra: 4. Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học ở nhà: về ôn tập kiến thức cơ bản đã học của chương. Ngày....tháng....năm 2013 Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Ngày soạn: 11/03/2013 Ngày dạy: ...../....../..............8B; ....../......./............8C CHƯƠNG IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN SỐ TIẾT 57: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS nhận biết được bất đẳng thức 2. Kĩ năng: Biết áp dụng một số tính chất cơ bản của bất đẳng thức để so sánh hai số hoạc chứng minh bất đẳng thức:a < b và a < c => a < c; a < b => a + c < b + c 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, ... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy: giáo án, bảng phụ, sgk, 2.Chuẩn bị của trò: ôn lại kiến thức thứ tự trên tập hợp số. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP nhóm, vấn đáp + đàm thoại, gợi mở, pp nêu và giải quyết vấn đề. TIẾN TRINGF BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Khi so sánh hai số thực a & b thường xảy ra những trường hợp nào ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số 1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số 1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số - GV cho HS ghi lại về thứ tự trên tập hợp Khi so sánh hai số thực a & b thường số xảy ra một trong những trường hợp sau: - GV: hãy biểu diễn các số: -2; -1; 3; 0; a = b hoặc a > b hoặc a < b. 2 ; trên trục số và có kết luận gì? ?1 a) 1,53 < 1,8 | | | | | | | | b) - 2,37 > - 2,41 -2 -1 0 1 2 3 4 5 12 2 - GV: cho HS làm bài tập ?1 - GV: Trong trường hợp số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ như thế nào? - GV: Giới thiệu ký hiệu: a  b & a b + Số a không nhỏ hơn số b: a  b + Số a không lớn hơn số b: a  b + c là một số không âm: c 0. c)  18. . 3. 3 13  d) 5 20. - Nếu số a không lớn hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a  b - Nếu số a không nhỏ hơn số b thì ta thấy số a & b có quan hệ là : a > b hoặc a = b. Kí hiệu là: a  b.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> * Ví dụ: x2 0  x - x2 0  x y 3 ( số y không lớn hơn 3) * HĐ2: GV đưa ra khái niệm BĐT Hoạt động 2: 2) Bất đẳng thức - GV giới thiệu khái niệm BĐT. * Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a  * Hệ thức có dạng: a > b hay a < b; a  b; b; a  b là bất đẳng thức. a  b là bất đẳng thức. a là vế trái; b là vế phải a là vế trái; b là vế phải * Ví dụ: - GV: Nêu Ví dụ 7 + ( -3) > -5 Hoạt động 3: 3) Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 3) Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng - GV: Cho HS điền dấu " >" hoặc "<" thích hợp vào chỗ trống. - 4….. 2 ; - 4 + 3 …..2 + 3 ; 5 …..3 ; 5 + 3 …. 3 + 3 ; 4 …. -1 ; 4 + 5 …. - 1 +5 - 1,4 …. - 1,41; - 1,4 + 2 …. - 1,41 + 2 GV: Đưa ra câu hỏi + Nếu a > 1 thì a +2 …… 1 + 2 + Nếu a <1 thì a +2 ……. 1 + 2 * Tính chất: ( sgk) GV: Cho HS nhận xét và kết luận Với 3 số a , b, c ta có: - HS phát biểu tính chất + Nếu a < b thì a + c < b + c GV: Cho HS trả lời bài tập ? 2 + Nếu a >b thì a + c >b + c GV: Cho HS trả lời bài tập ? 3 + Nếu a  b thì a + c  b + c So sánh mà không cần tính giá trị cuả + Nếu a b thì a + c b + c biểu thức: +) -2004 > -2005 - 2004 + (- 777) & - 2005 + ( -777) => - 2004 + (- 777) >- 2005 + ( -777) - HS làm ?4. +) 2 <3 => 2 + 2 <3+2 So sánh: 2 & 3 ; 2 + 2 & 5 => 2 + 2 < 5 3. Củng cố: Em hãy nêu các tính chất của liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - học thuộc bài, đọc và nghiên cứu bài mới. - Làm các bài tập1 2, 3/ SGK 6, 7 ( SBT) Ngày.....tháng......năm 2013 Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Ngày soạn: 16/03/2013 Ngày dạy: ....../....../............8B; ...../...../..........8C. TIẾT 58: LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS phát hiện và biết cách sử dụng liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân. Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Hiểu được tính chất bắc cầu của tính thứ tự 2.Kỹ năng: Trình bày biến đổi. 3.Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, ... 4.Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ, giáo án, dụng cụ dạy học, sgk. 2.Chuẩn bị của trò: Học bài và nghiên cứu bài mới. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP vấn đáp + đàm thoại, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng? Viết dạng tổng quát? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: 1) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân 1) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương với số dương Tính chất: - GV đưa hình vẽ minh hoạ kết quả: a) -2 < 3 -2< 3 thì -2.2< 3.2 -2.5091 < 3.5091 - GV cho HS làm ?1 b) -2< 3 => -2.c < 3.c ( c > 0 ) GV: chốt lại và cho HS phát biểu thành * Tính chất: lời Với 3 số a, b, c,& c > 0 : + Nếu a < b thì ac < bc + Nếu a > b thì ac > bc + Nếu a  b thì ac  bc + Nếu a  b thì ac  bc HS làm bài ?2 ?2 a) (- 15,2).3,5 < (- 15,08).3,5 b) 4,15. 2,2 > (-5,3).2,2 Hoạt động 2: 2) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân 2) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> với số âm : - GV: Cho HS làm ra phiếu học tập Điền dấu > hoặc < vào ô trống + Từ -2 < 3 ta có: (-2) (-2) > 3 (-2) + Từ -2 < 3 ta có: (-2) (-5) > 3(-5) Dự đoán: + Từ -2 < 3 ta có: - 2. c > 3.c ( c < 0) - GV: Cho nhận xét và rút ra tính chất - HS phát biểu: Khi nhân hai vé của bất đẳng thức với một số âm thì bất đẳng thức đổi chiều - GV: Cho HS làm bài tập ?4 , ?5. Hoạt động 3: Với 3 số a, b, c nếu a > b & b > 0 thì ta có kết luận gì ? + Nếu a < b & b < c thì a < c + Nếu a  b & b  c thì a  c Ví dụ: Cho a > b chứng minh rằng: a + 2 > b – 1 - GV hướng dẫn HS CM.. với số âm + Từ -2 < 3 ta có: (-2) (-2) > 3 (-2) + Từ -2 < 3 ta có: (-2) (-5) > 3(-5) Dự đoán: + Từ -2 < 3 ta có: - 2. c > 3.c ( c < 0) * Tính chất: Với 3 số a, b, c,& c < 0 : + Nếu a < b thì ac > bc + Nếu a > b thì ac < bc + Nếu a  b thì ac  bc + Nếu a  b thì ac  bc ?4 - Ta có: a < b thì - 4a > - 4b ?5 a b  nếu a > b thì: c c ( c > 0) a b  c c ( c < 0). 3) Tính chất bắc cầu của thứ tự + Nếu a > b & b > c thì a > c + Nếu a < b & b < c thì a < c + Nếu a  b & b  c thì a  c *Ví dụ: Cho a > b chứng minh rằng: a + 2 > b–1 Giải Cộng 2 vào 2 vế của bất đẳng thức a> b ta được: a+2> b+2 Cộng b vào 2 vế của bất đẳng thức 2>-1 ta được: b+2> b-1 Theo tính chất bắc cầu ta có:a + 2 > b–1. 3. Củng cố:YC hs làm bài tập 5. 4. Hướng dẫn học ở nhà: Làm các bài tập: 9, 10, 11, 12, 13, 14 Ngày .... tháng ....năm 2013. Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn: 16 /03/2013 Ngày dạy: ...../...../..........8B; ....../....../..........8C. TIẾT 59: BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm bất phương trình 1 ẩn số. Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2. Kỹ năng: Áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình 1 ẩn. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, ...... 4.Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ, giáo án, sgk , dụng cụ dạy học. 2.Chuẩn bị của trò: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - PP nhóm, vấn đáp + đàm thoại, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Giới thiệu bất PT một ẩn - GV: Cho HS đọc bài toán sgk và trả lời. Hãy giả,i thích kết quả tìm được - GV: Nếu gọi x là số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được ta có hệ thức gì? - Hãy chỉ ra vế trái , vế phải của bất phương trình - GV: Trong ví dụ (a) ta thấy khi thay x = 1, 2, …9 vào BPT thì BPT vẫn đúng ta nói x =. Nội dung 1) Mở đầu Ví dụ: a) 2200x + 4000  25000 b) x2 < 6x - 5 c) x2 - 1 > x + 5 Là các bất phương trình 1 ẩn + Trong BPT (a) Vế phải: 2500 Vế trái: 2200x + 4000 số quyển vở mà bạn Nam có thể mua được là: 1 hoặc 2 …hoặc 9 quyển vở vì: 2200.1 + 4000 < 25000 ; 2200.2 + 4000 < 25000 …2200.9 + 4000< 25000; 2200.10 + 4000 <.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> 1, 2, …9 là nghiệm của BPT. - GV: Cho HS làm bài tập ? 1 ( Bảng phụ ). - HS phát biểu Hoạt động 2: GV: Đưa ra tập nghiệm của BPT, Tương tự như tập nghiệm của PT em có thể định nghĩa tập nghiệm của BPT + Tập hợp các nghiệm của bất PT được gọi là tập nghiệm của BPT. + Giải BPT là tìm tập nghiệm của BPT đó. -GV: Cho HS làm bài tập ?2 - HS lên bảng làm bài. 25000 ?1 a) Vế trái: x-2 vế phải: 6x + 5 b)Thay x = 3 ta có: 32 < 6.3 - 5 9 < 13 Thay x = 4 có: 42 < 64 52 6.5 – 5 2) Tập nghiệm của bất phương trình ?2 Hãy viết tập nghiệm của BPT: x > 3 ; x < 3 ; x  3 ; x  3 và biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình trên trục số VD: Tập nghiệm của BPT x > 3 là: {x/x > 3} + Tập nghiệm của BPT x < 3 là: {x/x < 3} + Tập nghiệm của BPT x  3 là: {x/x  3} + Tập nghiệm của BPT x  3 là: {x/x  3} Biểu diễn trên trục số: ////////////////////|//////////// ( 0 3 | )/////////////////////// 0 3 ///////////////////////|//////////// [ 0 3. Hoạt động 3: - GV: Tìm tập nghiệm của 2 BPT sau: x > 3 và 3 < x - HS làm bài ?3 và ?4 - HS lên bảng trình bày - HS dưới lớp cùng làm. HS biểu diễn tập hợp các nghiệm trên trục số - GV: Theo em hai BPT như thế nào gọi là 2 BPT tương đương? * HĐ4: Luyện tập - GV: Cho HS làm các bài tập : 17,. | ]//////////////////// 0 3 3) Bất phương trình tương đương ?3: a) < 24  x < 12 ; b) -3x < 27  x > -9 ?4: Tìm tập hợp nghiệm của từng bất phương trình x / x  4 x+ 3 < 7 có tập hợp nghiệm  x/ x 4.  x – 2 < 2 có tập hợp nghiệm  * Hai BPT có cùng tập hợp nghiệm gọi là 2 BPT tương đương..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> 18. - GV: chốt lại + BPT: vế trái, vế phải + Tập hợp nghiệm của BPT, BPT tương đương. Ký hiệu: "  " * Luyện tập: BT 17 : a. x  6 b. x > 2 c. x  5 d. x < -1 BT 18 : Thời gian đi của ô tô là : 50 x (h). Ô tô khởi hành lúc 7h phải đến B trước 9h 50 nên ta có bất PT : x < 2. 3. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài - Làm bài tập 15; 16 (sgk); Bài 31; 32; 33 (sbt) Ngày .... tháng ....năm 2013. Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Ngày soạn: 17/3/2012 Ngày dạy: 20/3/2012: 8A1. Tiết 60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm bất phương trình bấc nhất 1 ẩn số. Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân. Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2. Kỹ năng: Áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, ... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Bảng phụ HS: Bài tập về nhà. III. Phương pháp: Nhóm, vấn đáp + đàm thoại. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 18 (SGK). 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và tròvà HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bất phương 1. Định nghĩa: ( sgk) trình bậc nhất 1 ẩn a) 2x - 3 < 0 ; b) 15x - 15  0 1 - GV: Có nhận xét gì về dạng của các x+ 2 0 BPT sau: c) 2 ; d) 1,5 x - 3 > 0  a) 2x - 3 < 0 ; b) 15x - 15 0 e) 0,5 x - 1 < 0 ; f) 1,7 x < 0 1 - Các BPT đều có dạng: x+ 2 0 c) 2 ; d) 1,5 x - 3 > 0 ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b  0 ; e) 0,5 x - 1 < 0 ; f) 1,7 x < 0 ax + b  0 - GV tóm tắt nhận xét của HS và cho BPT b không là BPT bậc nhất 1 ẩn vì hệ phát biểu định nghĩa số a = 0 - HS làm BT ?1 BPT b không là BPT bậc nhất 1 ẩn vì x có - BPT b, d có phải là BPT bậc nhất 1 bậc là 2. ẩn không ? vì sao? HS cho VD và phát biểu định nghĩa. - Hãy lấy ví dụ về BPT bậc nhất 1 ẩn. - HS phát biểu định nghĩa - HS nhắc lại - HS lấy ví dụ về BPT bậc nhất 1 ẩn Hoạt động 2: - GV: Khi giải 1 phương trình bậc nhất ta đã dùng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để biến đổi thành phương trình 2. Hai qui tắc biến đổi bất phương tương đương. Vậy khi giải BPT các trình:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> qui tắc biến đổi BPT tương đương là gì? - HS phát biểu qui tắc chuyển vế GV: Giải các BPT sau: - HS thực hiện trên bảng - Hãy biểu diễn tập nghiệm trên trục số Giới thiệu qui tắc thứ 2 biến đổi bất phương trình - GV: Cho HS thực hiện VD 3, 4 và rút ra kết luận - HS lên trình bày ví dụ - HS nghe và trả lời. - HS lên trình bày ví dụ - HS phát biểu qui tắc - HS làm bài tập ?3 ( sgk). - HS làm bài ? 4. a. Qui tắc chuyển vế: * Ví dụ1: x - 5 < 18  x < 18 + 5  x < 23 Vậy tập nghiệm của BPT là: {x/ x < 23 } BT : a) x + 3  18  x  15 b) x - 5  9  x  14 c) 3x < 2x - 5  x < - 5 d) - 2x  - 3x - 5  x  - 5 b. Qui tắc nhân với một số: * Ví dụ 3: Giải BPT sau: 0,5 x < 3  0, 5 x . 2 < 3.2 ( Nhân 2 vế với 2)  x<6 Vậy tập nghiệm của BPT là: {x/x < 6} * Ví dụ 4: Giải BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 1 x 4 <3 1 x  4 . (- 4) > ( - 4). 3  x > - 12. //////////////////////( . -12 0 * Qui tắc: ( sgk) ?3 a) 2x < 24  x < 12 x / x  12 S= b) - 3x < 27  x > -9 x/ x 9.  S= ?4 a) x + 3 < 7  x - 2 < 2 Thêm - 5 vào 2 vế b) 2x < - 4  -3x > 6 3 Nhân cả 2 vế với - 2. 3. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - GV: Cho HS làm bài tập 19, 20 ( sgk) - Thế nào là BPT bậc nhất một ẩn ? - Nhắc lại 2 qui tắc 4. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững 2 QT biến đổi bất phương trình. - Đọc mục 3, 4. - Làm các bài tập 23; 24 ( sgk) Ngày soạn: 25/3/2012 Ngày dạy: 27/3/2012: 8A1 (T4) Tiết 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết vận dụng hai QT biến đổi và giải bất phương trình bấc nhất 1 ẩn số. Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. Hiểu bất phương trình tương đương. Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b  0 ; ax + b  0 2. Kỹ năng: Áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, ... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Bảng phụ HS: Bài tập về nhà. III. Phương pháp: Nhóm, vấn đáp + đàm thoại. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Điền vào ô trống dấu > ; < ;  ;  thích hợp a) x - 1 < 5.  x. 5+1. b) - x + 3 < - 2.  3. -2 + x.  x. 3 - 2. c) - 2x < 3. 3 2) Giải BPT: - 2 x > 3 và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: - GV: Giải BPT 2x + 3 < 0 là gì?. Nội dung 1) Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: 3 a) 2x + 3 < 0  2x < - 3  x < - 2. - Tập hợp nghiệm: 3 {x / x < - 2 }. - GV: Cho HS làm bài tập ? 5 * Giải BPT : - 4x - 8 < 0. )//////////////./////////////////// - Giải BPT 2x + 3 < 0 là: tìm tập hợp tất cả các giá trị của x để khẳng định 2x + 3 < 0 là đúng.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - HS biểu diễn nghiệm trên trục số + Có thể trình bày gọn hơn bằng cách nào? - HS đưa ra nhận xét - HS nhắc lại chú ý. ? 5 : Giải BPT : - 4x - 8 < 0  - 4x < 8  x > - 2 + Chuyển vế 1 + Nhân 2 vế với - 4 ////////////////////( -2. | 0. * Chú ý : - Không cần ghi câu giải thích - Có kết quả thì coi như giải xong, viết tập nghiệm Hoạt động 2: của BPT là:.. - GV: Cho HS ghi các phương trình 2) Giải BPT đưa được về dạng ax + b > 0 ; và nêu hướng giải ax + b < 0 ; ax + b  0 ; ax + b  0 - HS lên bảng HS dưới lớp cùng làm * Ví dụ: Giải BPT 3x + 5 < 5x - 7  3x - 5 x < -7 - 5  - 2x < - 12 - HS làm việc theo nhóm  - 2x : (- 2) > - 12 : (-2) Các nhóm trưởng nêu pp giải:  x>6 B1: Chuyển các số hạng chứa ẩn về Vậy tập nghiệm của BPT là: {x/x > 6 } một vế, không chứa ẩn về một vế B2: áp dụng 2 qui tắc chuyển vế và nhân B3: kết luận nghiệm - HS lên bảng trình bày ?6 Giải BPT - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 ?6 Giải BPT - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 HS: Trình bày  - 0,2x - 0,4x > 0,2 - 2 HS: nx + gv cùng chữa.  - 0,6x > - 1,8 GV: Chốt lại vấn đề.  x<3 3. Củng cố: HS làm các bài tập 26 - Biểu diễn các tập hợp nghiệm của BPT nào? Làm thế nào để tìm thêm 2 BPT nữa có tập hợp nghiệm biểu diễn ở hình 26a 4. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập còn lại - Ôn lại lý thuyết. - Giờ sau luyện tập. Ngày soạn: 31/ 03/2013.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngày dạy:....../....../..............8B; ....../....../............8C.. TIẾT 62: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng 2 QT biến đổi và giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn số. Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. Hiểu bất phương trình tương đương. Biết đưa BPT về dạng: ax + b > 0 ; ax + b < 0 ; ax + b  0 ; ax + b  0 2. Kỹ năng: Áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, .... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy :Bảng phụ, giáo án, SGK 2.Chuẩn bị của trò : học bài và ôn tập kiến thức. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP Nhóm, vấn đáp + đàm thoại, luyện tập và thực hành. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (15 phút) Câu hỏi :. Giải các bất phương trình sau: a, 2x - 3 > 5 * Yêu cầu trả lời :. b,. 8x + 2 < 7x - 1. (5 điểm) : a, 2x - 3 > 5  2x > 5 + 3  2x > 8  x > 4. Vậy nghiệm của bất phương trình là : x > 4. (5 điểm) : b, 8x + 2 < 7x - 1  8x - 7x < - 1- 2  x < -3 Vậy nghiệm của bất phương trình là : x < 2 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: - GV: Cho HS viết câu hỏi a, b thành dạng của BPT rồi giải các BPT đó - HS lên bảng trình bày a) 2x - 5  0 b) - 3x  - 7x + 5 - HS nhận xét - Các nhóm HS thảo luận - Giải BPT và so sánh kết quả Hoạt động 2: - GV: Yêu cầu HS chuyển thành bài toán giải BPT ( Chọn x là số giấy bạc 5000đ). Nội dung 1) Bài 29 5 a) 2x - 5  0  2x  5  x  2 b) - 3x - 7x + 5  -7x + 3x +5 0  - 4x  - 5 5  x  4. 2) Bài 30 Gọi x ( x  Z*) là số tờ giấy bạc loại 5000 đ Số tờ giấy bạc loại 2000 đ là: 15 - x ( tờ).

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - HS lên bảng trả lời. - Dưới lớp HS nhận xét Hoạt động 3: GV: Treo bảng phụ bài tập 31. HĐ nhóm Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 8  11x  13 b) 4 1 x 4 c) 4 ( x - 1) < 6. GV cho các nhóm kiểm tra chéo , sau đó GV nhận xét KQ các nhóm.. Ta có BPT: 5000x + 2000(15 - x)  70000 40  x  3 Do ( x  Z*) nên x = 1, 2, 3 …13. Vậy số tờ giấy bạc loại 5000 đ là 1, 2, 3 … hoặc 13 3- Bài 31 Giải các BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 8  11x  13 b) 4  8 - 11x <13 . 4  -11x < 52 - 8 . x>-4 + Biểu diễn tập nghiệm . ////////////( -4 0 1 x 4 c) 4 ( x - 1) < 6 1 x 4  12. 4 ( x - 1) < 12. 6  3( x - 1) < 2 ( x - 4)  3x - 3 < 2x - 8  3x - 2x < - 8 + 3  x < - 5. Vậy nghiệm của BPT là : x < - 5 + Biểu diễn tập nghiệm )//////////.////////////////// -5 0 3. Củng cố: GV: Nhắc lại PP chung để giải BPT và nhắc lại 2 qui tắc 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập còn lại - Xem trước bài : BPT chứa dấu giá trị tuyệt đối. Ngày ....tháng .....năm 2013. Chuyên môn. Ngày soạn: 1/4/2012.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Ngày dạy:...../......./.............8B; ......./......./.............8C.. TIẾT 63: PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS biết bỏ dấu giá trị tuyết đối ở biểu thức dạng│ax│ = cx + d và dạng │x+a│ = cx + d. 2. Kĩ năng: HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyết đối dạng │ax│ = cx + d và dạng │x+a│ = cx + d. 3. Tư duy: Rèn tư duy logic, thuật toán cho học sinh. 4. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ, giáo án, SGK. 2.Chuẩn bị của trò: học bài , đọc bài mới. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP Nhóm, vấn đáp + đàm thoại, pp nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Nhắc lại về giá trị tuyệt 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối đối | a| = a nếu a  0 - GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa | a| = - a nếu a < 0 về giá trị tuyệt đối Ví dụ: | 5 | = 5 vì 5 > 0 | - 2,7 | = - ( - 2,7) = 2,7 vì - 2,7 < 0 * Ví dụ 1: a) | x - 1 | = x - 1 Nếu x - 1  0  x  1 | x - 1 | = -(x - 1) = 1 - x Nếu x - 1 < 0  x <1 b) A = | x - 3 | + x - 2 khi x  3 . A = x - 3 + x -2 A = 2x - 5 c) B = 4x + 5 + | -2x | khi x > 0. Ta có x > 0 => - 2x < 0 => |-2x | = -( - 2x) = 2x - HS tìm: Nên B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 | 5 | = 5 vì 5 > 0 ?1 : Rút gọn biểu thức - GV: Cho HS làm bài tập ?1 a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x  0 Rút gọn biểu thức C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4 a) C = | - 3x | + 7x - 4 khi x  0 b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6 = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x b) D = 5 - 4x + | x - 6 | khi x < 6.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> - GV: Chốt lại phương pháp đưa ra khỏi dấu giá trị tuyệt đối * HĐ2: Luyện tập Giải phương trình: | 3x | = x + 4. - GV: Cho hs làm bài tập ?2 ?2. Giải các phương trình a) | x + 5 | = 3x + 1 (1) - HS lên bảng trình bày b) | - 5x | = 2x + 2 - HS các nhóm trao đổi - HS thảo luận nhóm tìm cách chuyển phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thành phương trình bậc nhất 1 ẩn. - Các nhóm nộp bài - Các nhóm nhận xét chéo. 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối * Ví dụ 2: Giải phương trình: | 3x | = x + 4 B1: Ta có: | 3x | = 3 x nếu x  0 | 3x | = - 3 x nếu x < 0 B2: + Nếu x  0 ta có: | 3x | = x + 4  3x = x + 4  2x = 4  x = 2 > 0 thỏa mãn điều kiện + Nếu x < 0 | 3x | = x + 4  - 3x = x + 4  - 4x = 4  x = -1 < 0 thỏa mãn điều kiện B3: Kết luận : S = { -1; 2 } * Ví dụ 3: ( sgk) ?2: Giải các phương trình a) | x + 5 | = 3x + 1 (1) + Nếu x + 5 > 0  x > - 5 (1)  x + 5 = 3x + 1  2x = 4  x = 2 thỏa mãn + Nếu x + 5 < 0  x < - 5 (1)  - (x + 5) = 3x + 1  - x - 5 - 3x = 1 3  - 4x = 6  x = - 2 ( Loại không thỏa. mãn) . vậy S = { 2 } b) | - 5x | = 2x + 2 + Với x  0 7 - 5x = 2x + 2  7x = 2  x = 2. + Với x < 0 có : 3 5x = 2x + 2  3x = 2  x = 2. 3. Củng cố: Nhắc lại phương pháp giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Làm các bài tập 36, 37 (sgk) 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài 35; - Ôn lại toàn bộ chương. Ngày ....tháng .....năm 2013. Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngày soạn: 07 / 04 / 2013 Ngày dạy:...../......./...............8B ; ......./....../.............8C.. TIẾT 64: ÔN TẬP CHƯƠNG IV MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS củng cố và khắc sâu được kiến thức của chương: + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2. Kỹ năng: Áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3. Tư duy: Tư duy lô gíc... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ, giáo án, SGK. 2.Chuẩn bị của trò: Ôn lại kiến thức của chương IV. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - PP luyện tập và thực hành, pp vấn đáp, đàm thoại, gợi mở. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Ôn tập lý thuyết I.Ôn tập về bất đẳng thức, bất PT. GV nêu câu hỏi KT 1.Thế nào là bất ĐT ? ax + b < 0 ( hoặc ax + b > 0, +Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và ax + b  0, ax + b 0) trong đó a 0 phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, Câu 4: QT chuyển vế…QT này dựa trên t/c tính chất bắc cầu của thứ tự. liên hệ giữa TT và phép cộng trên tập hợp 2. Bất PT bậc nhất có dạng như thế số. nào? Cho VD. Câu 5: QT nhân… QT này dựa trên t/c liên hệ giữa TT và phép nhân với số dương hoặc 3. Hãy chỉ ra một nghiệm của BPT đó. số âm. 4. Phát biểu QT chuyển vế để biến đổi II. Ôn tập về PT giá trị tuyệt đối BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ a khi a 0 a  tự trên tập hợp số?   a khi a  0 5. Phát biểu QT nhân để biến đổi BPT. QT này dựa vào t/c nào của thứ tự trên tập hợp số? * HĐ2: Luyện tập 1) Bài 38 - GV: Cho HS lên bảng làm bài c) Từ m > n ( gt).

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - HS lên bảng trình bày c) Từ m > n Giải bất phương trình 2 x a) 4 < 5. Gọi HS làm bài. Giải bất phương trình c) ( x - 3)2 < x2 - 3 a) Tìm x sao cho: Giá trị của biểu thức 5 - 2x là số dương - GV: yêu cầu HS chuyển bài toán thành bài toán :Giải bất phương trình - là một số dương có nghĩa ta có bất phương trình nào? - GV: Cho HS trả lời câu hỏi 2, 3, 4 sgk/52 - Nêu qui tắc chuyển vế và biến đổi bất phương trình Giải các phương trình.  2m > 2n ( n > 0)  2m - 5 > 2n - 5. 2) Bài 41 Giải bất phương trình 2 x 2 x a) 4 < 5  4. 4 < 5. 4  2 - x < 20  2 - 20 < x  x > - 18. Tập nghiệm {x/ x > - 18}. 3) Bài 42 Giải bất phương trình ( x - 3)2 < x2 - 3  x2 - 6x + 9 < x2 - 3  - 6x < - 12  x > 2 . Tập nghiệm {x/ x > 2} 4) Bài 43 Ta có: 5 - 2x > 0. 5  x< 2. 5 Vậy S = {x / x < 2 }. 5) Bài 45 Giải các phương trình Khi x  0 thì | - 2x| = 4x + 18  -2x = 4x + 18  -6x = 18  x = -3 < 0 thỏa mãn điều kiện * Khi x  0 thì | - 2x| = 4x + 18  -(-2x) = 4x + 18  -2x = 18  x = -9 < 0 không thỏa mãn điều kiện. Vậy tập nghiệm của phương trình S = { - 3} HS trả lời các câu hỏi. 3. Củng cố: HS:Trả lời các câu hỏi từ 1 - 5 / 52 sgk 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại toàn bộ c hương - Làm các bài tập còn lại Ngày .....tháng ......năm 2013. Chuyên môn. Ngày soạn: 13 / 03 / 2013.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Ngày dạy:…../……/……….8B; ……./……./………..8C. TIẾT 65: KIỂM TRA CHƯƠNG III MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức:Kiểm tra kiến thức về BPT. PT chứa giá trị tuyệt đối. 2.Kĩ năng : kiểm tra về kĩ năng giải PT, PT chứa giá trị tuyệt đối. 3.Tư duy :Tính toán , linh hoạt, lập luận chặt chẽ 4.Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong kiểm tra. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy: Đề , đáp án biểu điểm ( đề phô tô sẵn) 2. Chuẩn bị của trò: Học bài, ôn lại kiến thức. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra sí số: 2.Bài mới: - Gv phát đề do nhà trường ra 3. Thu bài kiểm tra: 4. Nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học ở nhà: về ôn tập kiến thức cơ bản đã học của chương. Ngày....tháng....năm 2013 Chuyên môn. Ngày soạn: /04/2013.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Ngày dạy: 24/4/2012: 8A1 (T1) TIẾT 66: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học: + Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2.Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3.Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo, ..... 4.Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Chuẩn bị của thầy: giáo án, bảng phụ, hệ thống câu hỏi. 2.Chuẩn bị của trò: Ôn tập kiến thức cơ bản liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - PP vấn đáp, đàm thoại, gợi mở, pp luyện tập và thực hành. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Ôn tập về PT, bất PT I. Phương trình. Bất phương trình GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã 1. Hai BPT tương đương: là 2 BPT có cho VN, yêu cầu HS trả lời để XD cùng tập hợp nghiệm bảng sau: 2. Hai QT biến đổi BPT: Phương trình +QT chuyển vế 1. Hai PT tương đương: là 2 PT có +QT nhân với một số : Lưu ý khi nhân 2 vế cùng tập hợp nghiệm với cùng 1 số âm thì BPT đổi chiều. 2. Hai QT biến đổi PT: 3. Định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn. +QT chuyển vế BPT dạng ax + b < 0( hoặc ax + b > 0, ax + b  0, ax + b 0) với a và b là 2 số đã cho và a +QT nhân với một số 0 được gọi là BPT bậc nhất một ẩn. 3. Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn. PT dạng ax + b = 0 với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là PT bậc nhất một ẩn. * HĐ2: Luyện tập II. Bài tập: - GV: cho HS nhắc lại các phương 1) Phân tích đa thức thành nhân tử pháp PTĐTTNT a) a2 - b2 - 4a + 4 - HS áp dụng các phương pháp đó lên = ( a - 2)2 - b 2.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> bảng chữa bài áp dụng - HS trình bày các bài tập sau a) a2 - b2 - 4a + 4 ; b) x2 + 2x – 3 c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 d) 2a3 - 54 b3 - GV: muốn hiệu đó chia hết cho 8 ta biến đổi về dạng ntn?. Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức. = ( a - 2 + b )(a - b - 2) b)x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4 = ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1) c)4x2 y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2 = - ( x + y) 2(x - y )2 d)2a3 - 54 b3 = 2(a3 – 27 b3) = 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2 ) 2) Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8 Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 với ( a, b  z ) Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 = 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1 = 4a2 + 4a - 4b2 - 4b = 4a(a + 1) - 4b(b + 1) Mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 . Vậy biểu thức 4a(a + 1)  8 và 4b(b + 1) chia hết cho 8 3) Chữa bài 4/ 130 6 x 3  x 3  ( x  3) 2  x 2  9  ( x  3) 2 . 2 12      24 x 1:    x 4  81  x 2  9    . 2x 2  2 x 9 1 1 Thay x = 3 ta có giá trị biểu thức là: 40. HS xem lại bài 3. Củng cố: - Nhắc lại các dạng bài chính 4. Hướng dẫn học ở nhà:Làm tiếp bài tập ôn tập cuối năm. Ngày .... tháng .....năm 2013. chuyên môn Ngày soạn: 22 / 04 /2013 Ngày dạy: ...../....../...........8B; ....../......./............8C..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> TIẾT 67: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm + Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3. Tư duy: Linh hoạt, logic, sáng tạo, .... 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1.Chuẩn bị của thầy: Bảng phụ, giáo án, dụng cụ dạy học 2.Chuẩn bị của trò: Ôn tập và làm bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - PP luyện tập và thực hành, nhóm, vấn đáp + đàm thoại, gợi mở. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ 1: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập PT Bài tập 12: Cho HS làm BT 12/ SGK v ( km/h) t (h) s (km). Cho HS làm BT 13/ SGK. * HĐ2: Ôn tập dạng BT rút gọn biểu thức tổng hợp. Tìm các giá trị nguyên của x để. Lúc đi. 25. Lúc về. 30. x 25 x 30. x (x>0) x. x x 1 PT: 25 - 30 = 3 . Giải ra ta được x= 50 ( thoả mãn. ĐK ) . Vậy quãng đường AB dài 50 km Bài tập 13: SP/ngày Số ngày Số SP Dự định. 50. Thực hiện. 65. x 50 x  255 65. x (x Z) x + 255. x x  255 PT: 50 - 65 = 3. Giải ra ta được x=. 1500( thoả mãn ĐK). Vậy số SP phải SX theo kế hoạch là 1500..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> phân thức M có giá trị nguyên 2. 10 x  7 x  5 2x  3 M=. x . 3 2. Muốn tìm các giá trị nguyên ta thường biến đổi đưa về dạng nguyên và phân thức có tử là 1 không chứa biến Giải phương trình a) | 2x - 3 | = 4 Giải phương trình HS lên bảng trình bày. Bài 6 10 x 2  7 x  5 3 x  2x  3 2 M= 7 M = 5x + 4 - 2 x  3  2x - 3 là Ư(7) =  1; 7     2;1; 2;5. x Bài 7 Giải các phương trình. 7 a)| 2x - 3 | = 4 Nếu: 2x - 3 = 4  x = 2 1 Nếu: 2x - 3 = - 4  x = 2. Bài 9 x  2 x  4 x 6 x 8     98 96 94 92  x  2   x  4   x  6   x 8   1    1   1    1   98   96   94   92  x  100 x  100 x  100 x  100     98 96 94 92 1 1 1   1  ( x  100)      0  98 96 94 92  ⇔ x + 100 = 0  x = -100. 3. Củng cố: Nhắc nhở HS xem lại bài 4. Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập toàn bộ kỳ II và cả năm. Ngày .....tháng ......năm 2013 Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: 11/5/2012: 8A1 (T1+2) Tiết 68-69: KIỂM TRA CUỐI NĂM I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức về phương trình bậc nhất 1 ẩn, BPT bậc nhất 1 ẩn, tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phương trình bậc nhất 1 ẩn, BPT bậc nhất 1 ẩn, kỹ năng chứng minh, tính toán. 3. Tư duy: Linh hoạt, lập luận chặt chẽ. 4. Thái đô: Giáo dục ý thức nghiêm túc trong kiểm tra. II. Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Đề , đáp án biểu điểm HS: Ôn tập kiến thức trong chương, máy tính bỏ túi.. III. Phương pháp: Kiểm tra trên giấy IV. Tiến trình dạy học: 1.GV: Phát đề cho 2. Chuẩn bị của trò HS làm bài nghiêm túc, cẩn thận 2. GV: thu bài kiểm tra của 2. Chuẩn bị của trò 3. Nhận xét giờ kiểm tra. Chuyên môn ký duyệt. ************************.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Ngày soạn: 10/5/2012 Ngày giảng: 12/5/2012: 8A1 (T4). Tiết 70: TRA BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM ( phần đại số ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:- 2. Chuẩn bị của trò thấy từ điểm mạnh, yếu của mình từ đó có kế hoạch bổ xung kiến thức cần thấy, thiếu cho các em kịp thời. - GV chữa bài tập cho 2. Chuẩn bị của trò . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm và trình bày bài làm. 3. Tư duy: Linh hoạt, sáng tạo. 4. Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: GV: Bài KT học kì II - Phần đại số III. Phương pháp: IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra ( 7’) Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn + 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân . + Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm . Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài ( 35’) + GV nhận xét bài làm của HS . + HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , rút kinh nghiệm . - Đã nắm được các KT cơ bản . + Nhược điểm : - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo . - 1 số em kĩ năng tính toán , trình bày còn chưa chưa tốt . + GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo + HS chữa bài vào vở . đáp án bài kiểm tra . + Lấy điểm vào sổ + HS đọc điểm cho GV vào sổ . + GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp . + Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’) Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học ..

<span class='text_page_counter'>(160)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×