Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

giao an lop 5 tuan 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.54 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 Tập đọc: LÒNG DÂN I/ Mục tiêu: -Biết đọc đúng một văn bản kịch ,ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với từng tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. -Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM.(trả lời được các câu hỏi 1, 2,3) - HS khá,giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện tính cách nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. HS: SGK 1.KT bài cũ: Hai HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ.: sắc màu em yêu 2.Bài mới: III/ Các hoạt động dạy học: HĐ1:Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ. GV nêu tên bài học. HĐ2: HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: -GV đọc diễn cảm đoạn kịch : -GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp Ba bốn tốp HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối HS đọc đúng, đọc diễn cảm nhau đọc từng đoạn kịch. -HS luyện đọc theo cặp. b,Tìm hiểu bài: - Một, hai HS đọc lại đoạn kịch + Lâu mau: lâu chưa + Lịnh: lệnh + tui: tôi + Con heo: con lợn -Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? -Dì Năm đã nghĩ ra cách gì cứu chú? KL:Sự dũng cảm nhanh trí của dì Năm -Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? + Nội dung, ý nghĩa câu chuyện? KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên. Chú bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm -Đưa chú chiếc áo khoác để thay… - Thích chi tiết bé An oà khóc vì rất hồn nhiên và thương mẹ. - Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm , dì nói; Mấy cậu để ... để tui... bọ giặc tưởng dì sẽ khai , hoá ra dì lại xin chết và muốn nói với con trai nmấy lời trăng trối..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM .Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn. --HS trả lời Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí dũng cảm lừa giặc , tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. cảmc) đọc diễn cảm. -Đọc diễn cảm theo nhóm -Từng nhóm HS đọc phân vai toàn bộ -GV nêu cách đọc đoạn kịch đã chọn. - - Treo bảng phụ có đoạn văn hướng –Thi đọc phân vai dẫn đọc diễn cảm.( đoạn đầu) - GV đọc mẫu. HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân vật. - GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay nhất . - GV nhận xét tuyên dương GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đoạn 3.củng cố –dặn dò: -GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. Khuyến khích các nhómvề nhà tập dựng lại đoạn kịch trên và đọc trước đoạn kịch bài sau. ------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP I, Muc tiêu: Giúp HS: -Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh hỗn số - Làm được bài1(2 ý đầu), bài2(a,d), bài3. II. Đồ dùng: GV: Bảng phụ, sgk HS: SGK, nháp III. các hoạt động dạy học: 1. kiểm tra bài cũ : Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? 2 Bài mới: Gt bài *Bài 1: -HS tự làm bài ra nháp. - Chữa bài - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. 3 2 x5  3 13   5 5 25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? *Bài 2:( Phần a,d). 4 5 9  3 48  5 5 59 =. HS làm bài vào nháp. 9 39 a. 3 10 = 10. - Chữa bài -Nhận xét. 39 29 9 9 vì 10 > 10 nên 3 10 >2 10 4 34 d. 3 10 = 10. *Bài 3. 9 29 ; 2 10 = 10. 2 17 ; 35= 5. 34 17 4 2 vì 10 > 5 nên 3 10 >3 5. - Hs làm vào vở - Chấm chữa bàì 3:.Củng cố-dặn dò: Tổng kết bài - Vn làm các phần còn lại.. 1 1 3 4 17 1    2 3 2 3 6 23 Két quả b) 21. ; c) 14;. 14 d) 9. **************************************************************** ** Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Toán $ 12: LUYỆN TẬP CHUNG. A. Mục tiêu: Biết chuyển : -Phân số thành phân số thập phân -Hỗn số thành phân số. -Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. B. Đồ dùng dạy học: - PHT BT 3 ;HS : nháp, bảng tay C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: -HS làm lại BT1(14) II. Bài mới *Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập: (35’) * Bài tập 1(Tr.15). Chuyển các phân số sau thành phân số - HS nêu yêu cầu BT 1..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thập phân.. - Lớp làm bảng tay, chữa bài. 14 14 : 7 2 11 11 4 44   ;   70 70 : 7 10 25 25 4 100 75 75 : 3 25 23 23 2 46   ;   300 300 : 3 100 500 500 2 1000. - GV nhận xét, chữa.. * Bài tập 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.. - HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - HS nêu yêu cầu BT 2. - Lớp tự làm bài, chữa bài. 2 42  ; 5 5 3 23 5  4 4. 8. - GV nhận xét, chữa.. - Hs nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. - HS nêu yêu cầu của bài. * Bài 3: Viết phân số thích hợp - Lớp làm nháp 1 1 vào chỗ chấm a. 1 dm = 10 m b. 1g = 1000 kg 3 8 3 dm = 10 m 8g = 1000 kg 9 25 9dm = 10 m 25g = 1000 kg 1 c. 1 phút = 60 giờ 6 1 6 phút = 60 giờ = 10 giờ 12 1 12phút = 60 giờ = 5 giờ. Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu): 7 7 M: 5m7dm = 5m + 10 m = 5 10. m - Giáo viên cho học sinh nhận xét để nhận ra: Có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - HS nêu yêu cầu. Lớp làm bài tập vào vở 3 3 2m3dm = 2m + 10 m = 2 10 m 37 37 4m37dm = 4m + 100 m = 4 100 m 53 1m53cm = 1m + 100 m. -----------------------------------------CHÍNH TẢ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BÀI 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu Giúp HS : Nhớ và viết đúng đẹp đoạn: Sau 80 năm giời nô lệ..... nhờ một phần lớn ở công học tập của các em. - Luyện tập về cấu tạo của vần, hiểu được qui taqcs dấu thanh của tiếng. II. đồ dùng học tập Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo của vần III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy A. kiểm tra bài cũ. Hoạt động học. - Đọc câu thơ sau, Yêu cầu HS chép - 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ vần của các tiếng có trong câu thơ vào - Cả lớp làm vào vở mô hình cấu tạo vần.. - HS nhận xét. Trăm nghìn cảnh đẹp Dành cho em ngoan - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn H: Phần vần của tiếng gồm những bộ -Phần vần của tiếng gồm: âm đêm, âm phận nào? GV nhận nxét đánh giá B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn H: câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó. chính, âm cuối.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó vừa - 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn văn tìm được. - Câu nói đó của bác thể hiện niềm tin. c) Viết chính tả. của Người đối với các cháu thiếu nhi-. d) thu chấm bài. chủ nhân của đất nước. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2. - HS nêu: 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn,. - HS đọc yêu cầu bài và mẫu câu của kiến thiết, vinh quang, cường quốc.. bài tập - Gọi 1 HS làm trên bảng. - HS tự viết bài theo trí nhớ - 10 HS nộp bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV chốt lại bài làm đúng - HS đọc - 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở bài tập - HS nhận xét bài làm của bạn. Tiếng em yêu màu tím hoa cà hoa sim. Âm đêm. o o. Vần Âm chính. Âm cuối. e yê a i a a a i. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trả lời : H: Dựa vào mô hình cấu tạo vần em - đấu thanh đặt ở âm chính. m u u m. m.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu? KL: Dấu thanh luôn đặt ở âm chính: - HS nghe sau đó nhắc lại dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt phía trên âm chính 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà viết lại những lỗi đã viết sai- Học thuộc ghi nhớ quy tắc viết dấu thanh. -----------------------------------------------Luyện từ và câu $ 5:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN A.Mục tiêu: - Xép được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1);nắm được một số thành ngữ, tục ngữnói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam(BT2); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đàu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). -HS khá giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ tìm được (BT3c). B. Đồ dùng dạy học : - Bút dạ, giấy khổ to ;HS:SGK C. Các hoạt động dạy học: I Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là từ đồng nghĩa? II Bài mới: GTB:(1’) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:(35’) Bài tập 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp - Lớp làm bài tập vào giấy khổ to theo nhóm. nêu dưới đây: a, Công nhân: Thợ điện, thợ cơ khí. - Nhận xét, đánh giá. b, Nông dân: thợ cấy, thợ cày. - Giải nghĩa : tiểu thương: người c, Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. buôn bán nhỏ d, Quân nhân: Đại uý, trung sỹ. e, Trí thức: Giáo viên, bác sỹ, kĩ sư. g, Học sinh: Học sinh tiểu học, học sinh trung học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2: Các thành ngữ, TN dưới đâynói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta. - Lớp cùng giáo viên nhận xét, kết luận: + Chịu thương, chịu khó + Dám nghĩ, dám làm + Muôn người như một + Trọng nghĩa khinh tài. - Học sinh đọc yêu cầu. Đọc các câu TN. - Thảo luận cặp. Nêu ý kiến. Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, khổ. - Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. - Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động. - Coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tình cảm (tài là tiền của).. + Uống nước nhớ nguồn - Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp Bài 3: đọc truyện sau và TLCH: “Con Rồng cháu Tiên” - Giải nghĩa từ: Tập quán Đồng bào - Vì sao người Việt Nam gọi nhau là đồng bào? - Tìm từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” (có nghĩa là cùng) - GV nhận xét, kết luận. - Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được? - GV nhận xét, chữa. III. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà HTL các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT 2. Chuẩn bị bài LTVC tuần sau. III Củng cố, dặn dò:(2’)- Nhận xét tiết học- HD các bài còn lại về nhà.. cho mình. +:. - Đọc thuộc lòng các câu thành ngữ. - HS đọc nội dung BT 3. - Lớp đọc thầmvà làm bài vào vở - Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Các tổ tìm từ vào giấy A0. - Dán bảng. Lớp nhận xét. VD : Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn,... - HS tiếp nối đặt câu miệng.. **************************************************************** ** Tứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 Tập đọc $ : 6 LÒNG DÂN ( TIẾP THEO) A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến, biét đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong vở kịch. - HS khá giỏi biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 2.- Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng( Trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 3). - HSk,G biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai,thể hiện được tính cách NV. B. Đồ dùng dạy -GV : SGK -HS : SGK C. Các hoạt động dạy học .Kiểm tra bài cũ:(3’) - Đọc phân vai đoạn 1 bài Lòng dân (Phần I). - Nêu đại ý của bài? - GV nhận xét, ghi điểm I.II.Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) - 3 HS đọc phân vai. 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: - 1 HS nêu đại ý. a) Luyện đọc: (10’) - GV hướng dẫn chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu  cai cản lại. + Đoạn 2: Tiếp theo  cha thấy. + Đoạn 3: còn lại. - Hướng dẫn giọng đọc: + Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để - 2 HS đọc tiếp nối vở kịch. mua chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để - Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh doạ dẫm; lúc ngọt ngào xin ăn. hoạ. + Giọng An: Thật thà, hồn nhiên. + Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình tĩnh. - GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGK. - GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch. b) Tìm hiểu bài:(12’) - An đã làm cho bọn giặc mừng hụt - HS luyện đọc tiếp nối đoạn. như thế nào? - HS luyện đọc theo cặp (2’). - GV hỏi nghĩa từ: Tía, toan đi. - GV nhận xét, kết luận. - Lớp đọc thầm bài 1 lượt, suy nghĩ 3 câu hỏi trong SGK. - Những chi tiết nào cho thấy dì Năm - An trả lời: “Hổng phải tía”. Giặc hí hửng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ứng xử rất thông minh? - GV hỏi nghĩa từ: chỉ. - Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”? - Giải nghĩa từ: nè, nhậu. - Nêu nội dung ý nghĩa phần II của vở kịch? c) Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ viết đoạn 1. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai (Nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ). III. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy.. tưởng An sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh làm chúng tẽn tò: “Cháu ...kêu bằng ba,...” - Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào; rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của ngời dân đối với cách mạng. Ngời dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. * Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ. - HS luyện đọc phân vai đoạn 1 theo nhóm 3. - Lớp đọc phân vai vở kịch theo nhóm 6 (3’). - Một số nhóm lên trình diễn. - Lớp bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất. - HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch.. --------------------------------------------------Toán $ 13: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu:Biết - Cộng, trừ hai phân số,hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. B. Đồ dùng dạy học: - GV : PBT -HS : nháp, bảng tay C. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra Chuyển các hỗn số sau thành phân số 2 3 8 ;4 5 7. II. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) 1.Bài tập 1(Tr.15). Tính - HS nêu yêu cầu.. - Lớp tự làm bài bảng tay. Chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét, chữa.. 2.Bài 2(16): Tính.. - GV nhận xét, chữa.. 7 9 70  81 151    90 90 a. 9 10 5 7 40  42 82    48 48 b. 6 8. - HS nêu lại cách cộng hai phân số. - HS nêu yêu cầu. Lớp tự làm bài vào nháp- chữa bài. 5 2 25  16 9    40 40 a. 8 5 1 3 11 3 44  30 14 1      40 40 b. 10 4 10 4. - HS nhắc lại cách trừ phân số; cách 3.Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước kết chuyển hỗn số thành phân số. -Làm vào PBT quả đúng.(3’) 3 1   8 4 ?. Chữa bài, nhận xét 4.Bài tập 4: - Nếu còn thời gian cho HS làm 5 5 9 M: 9m 5dm = 9m + 10 m = 10 m. - GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗn số với một tên đơn vị đo. 5.Bài 5: (10’) - GV hỏi phân tích đề toán. Ta có sơ đồ: 12 km B A ? km - GV nhận xét, chữa.. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu ôn tập bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung (Tr.16).. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 5 C. 8 (Khoanh váo chữ C). - HS nêu yêu cầu. Quan sát mẫu. - Lớp làm bài tập theo nhóm. 9 9 dm 8 10 dm 8dm9cm=8dm+ 10 5 5 12 12cm 5mm = 12cm + 10 cm = 10 cm. - HS đọc bài toán. - HS nêu hướng giải. - Lớp giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. Lớp nhận xét. - Nếu còn thời gian HS làm Bài giải 1 10 quãng đường AB là:. 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4  10 = 40 (km) Đáp số: 40 km..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -----------------------------------------Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. A. Mục tiêu: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa rào sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. -Lập dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. B. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ -HS : SGK, vở nháp ghi chép sau khi quan sát C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ:(1’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. II. BàI mới Giới thiệu bài: (1’) - 1 HS đọc toàn bộ nội dung BT 1. 1. Bài tập 1 (Tr.31). Đọc bài văn sau - Lớp theo dõi SGK. Trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi. - Mây: Nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; - Những dấu hiệu nào báo cơn mưa tản ra....xám xịt. sắp đến? - Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống gió càng mạnh... trên cành cây. - Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và - Tiếng mưa: hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc + Lúc đầu: Lẹt đẹt...lẹt đẹt, lách tách. cơn mưa? + Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ. - Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt - Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, mưa giọt ngã, giọt bay toả bụi nước trắng bời trời trong và sau trận mưa ? xoá. - Trong mưa: + Lá đào, na, sói vẩy tai run rẩy. + Con gà trống ướt lướt thướt... + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên.....đầu mùa. - Sau trận mưa: + Trời dạng dần - Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng + Chim chào mào hót râm ran. những giác quan nào ? + Phía đông một mảng trời trong vắt. + Mặt trời ló ra, chói lọi... lấp lánh. - GV nhận xét, kết luận. - Bằng mắt nhìn (thị giác) nên thấy những đám mây, thấy mưa rơi,....

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2.Bài tập 2 : Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. (20’) - GV hướng dẫn cách lập dàn ý. - GV nhận xét, chấm điểm. *- GV cùng lớp nhận xét, bổ xung, hoàn thiện bài III. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. Chuẩn bị bài sau.. - Bằng tai nghe (thính giác)... - Bằng cảm giác của làn da (xúc giác)... - Bằng mũi ngửi ( khứu giác)... - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Lớp làm vào vở. Cá nhân trình bày bảng phụ. Lớp nhận xét. - Lớp tự sửa bài của mình.. -------------------------------------------------Ôn:Toán(Thực hành) I.Mục tiêu : - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Giải toán ; viết số đo dưới dạng hỗn số - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn tập về hỗn số - Cho HS nêu đặc điểm của hỗn số, lấy ví dụ. Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính: a) c). 1 1 3 +2 2 5 1 6 6 ×1 7 43. Bài 2:. 1 1 b) 8 3 −5 2. 2 1 d) 7 3 : 2 4. Hoạt động học. - HS nêu. Đáp án : 57. a) 10 b). 17 6. c) 7 35. d) 27.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) 5m 4cm = ........cm 270 cm = ..........dm 720 cm = .......m ....cm b) 5tấn 4yến = .....kg 2tạ 7kg = ........kg 2 2 5m 54cm = ......cm2 7m2 4cm2 = .....cm2 Bài 3 : (HSKG) Một xe chở ba loại bao tải: xanh, vàng, trắng gồm 1200 cái. Số bao xanh chiếm. 30 100 tổng số bao, số bao trắng chiếm 40 100. tổng số bao; Hỏi có bao nhiêu cái. bao màu vàng?. Lời giải : a) 504cm 27dm 7m 20cm. b) 5040kg 207kg 554cm2 704cm2. Lời giải : 30 3 = 100 10. 40 4 = 100 10. Phân số chỉ số bao xanh và trắng có là: 3 4 7 + = (số bao) 10 10. 10. Phân số chỉ số bao vàng có là: 7 3 1− = (số bao) 10. 10. 3 Số bao vàng có là: 1200× 10 =360 (bao) Đáp số : 360bao.. Bài 4: Tìm x a). 2 7. 5 7 14 Đáp án : 3 + x = 7 ; b) 13 : x = 39 a) 3 14 5 = 15 ;. 5 3 d) x - 8 = 4. 7. c). 14 9. 3. b) 2 d). 11 8. c) x 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số. **************************************************************** ** Thứ năm ngày 8tháng 9 năm 2011 Toán $ : 14 LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: hsBiết: - Về nhân, chia hai phân số. - Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. B. Đồ dùng dạy học: -GV: SGK; HS : Bảng tay, nháp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: VBT II. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1.Bài tập 1(Tr.16). Tính.. - HS nêu yêu cầu BT. - Lớp tự làm bài bảng tay, chữa bài. a.. - GV nhận xét, chữa. - Củng cố về phép nhân, chia phân số về phân số.. b. c.. 7 4 28   9 5 45 1 2 9 17 153 2 3    4 5 4 5 20 1 7 1 8 8 :    5 8 5 7 35 1 1 6 4 6 3 18 1 :1  :    5 3 5 3 5 4 20. d. - HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào PHT - Các nhóm trình bày kết quả.. 2.Bài 2: Tìm x. - GV nhận xét, chữa.. 3.Bài 3: Viết các số đo độ dài (theo mẫu). 15 M: 2m 15cm = 2m + 100 m = 15 2 100 m. - GV chấm bài, nhận xét, chữa bài.. 1 5  a. x + 4 8 3 1 x  5 10 b. 2 6 x  7 11 c. 3 1 x:  d. 2 4. 5 1 3 ;x    8 4 8 1 3 7 ;x    10 5 10 6 2 42 21 ;x :   11 7 22 11 1 3 3 ;x   4 2 8. - Cá nhân nêu yêu cầu. - Lớp làm vào vở 75 75 1 1m 75cm = 1m + 100 m = 100 m 36 36 5 5m 36cm = 5m + 100 m = 100 m 8 8 8 8m 8cm = 8m + 100 m = 100 m. III. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu ôn tập và chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán. --------------------------------------------------Luyện từ và câu $ 6 : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩachung của một số tục ngữ (BT2) - Dựa theo ý một khổ thơ trong bàI sắc màu em yêu, viết được doạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3) - HS khá giỏi biết dùng nhiều từ đông nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. B. Đồ dùng dạy .-GV:Giấy khổ to,bút dạ , Giấy ghi nội dung BT 1. - HS:SGK, VBT C. Các hoạt động dạy học :I. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa những câu thành ngữ, tục ngữ ở giờ trước (Tr.27). - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: *Giới thiệu bài: (1’) *Bài tập 1: -Một HS nêu yêu cầu của bài tập. -GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy -Cả lớp đọc thầm nội dung BT, quan sát khổ to phô tô bài tập 1, mời 3 HS tranh minh hoạ và làm bài. lên bảng trình bày kết quả -Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng. (thứ tự các từ diền là: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp ) -2 HS đọc lại đoạn văn. *Bài tập 2: -HS đọc nội dung bài tập 2 -GV giải nghĩa từ cội (gốc) trong câu Lá rụng về cội . -Một HS đọc 3 ý đã cho. -GV cho HS thảo luận ND bài tập -HS thảo luận , phát biểu ý kiến để đi đến theo nhóm bốn. lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình -Cho HS đọc thuộc lòng câu tục cảm tự nhiên. ngữ trên. -HS thi đọc thuộc lòng. *Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -HS suy nghĩ , chọn một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành một đoạn -GV nhắc HS:có thể viết về màu văn miêu tả( không chọn khổ thơ cuối). sắc của những sự vật có trong bài -5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào. thơ và cả những sự không có trong bài; chú ý sử dụng những từ Cần cù chăm chỉ.. đồng nghĩa. + Dám nghĩ dám làm: Mạnh dạn táo bạo có -GV mời 1 HS khá, giỏi nói một vài câu làm mẫu. nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng -Cả lớp và GV nhận xét, bình kiến. chọn ,tuyên dương người viết được đoạn văn miêu tả màu sắc + Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lí và hay nhất, sử dụng được nhiều từ tình cảm, coi nhẹ tiền bạc đồng nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Muôn người như một: đoàn kết thống nhất ý chí và hành động. + Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp -HS làm bài vào vở. -HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. ---------------------------------------------------------. Ôn :Tiếng Việt. I. Mục tiêu: - HS tìm được những từ đồng nghĩa với những từ đã cho. - Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: HS nhắc lại thế nào là từ - HS nêu. đồng nghĩa? - Giáo viên nhận xét chung. 3. Bài mới: - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Bài giải: H: Tìm các từ đồng nghĩa. a. Vàng chanh, vàng choé, vàng a. Chỉ màu vàng. kệch, vàng xuộm, vàng hoe, b. Chỉ màu hồng. vàng ối, vàng tươi,… c. Chỉ màu tím. b. Hồng nhạt, hồng thẫm, hồng phấn, hồng hồng,… c. Tím ngắt, tím sẫm, tím đen, tím Bài 2: nhạt, tím than,… H: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1. Bài giải: Màu lúa chín vàng xuộm. Tóc nó đã ngả màu vàng hoe. Mẹ mới may cho em chiếc áo màu hồng nhạt. Trường em may quần đồng phục màu tím than. Bài 3: H: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> bay, tàu bay.. - Tàu bay đang lao qua bầu trời. - Giờ ra chơi, các bạn thường chơi gấp máy bay bằng giấy. - Bố mẹ em về quê bằng tàu hoả. - Anh ấy từ Hà Nội đi chuyến xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi.. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS nhắc lại bài, về nhà ôn lại bài.. - HS lắng nghe và thực hiện.. **************************************************************** ** Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Toán.$15: ÔN TÂP VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: -Làm được bài tập dạng “tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của 2 số đó”. - Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, SGK HS: Vở nháp III. Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó? 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập giải toán -Học sinh đọc đề toán- tóm tắt- giảI bàI toán - Một HS làm bài trên bảng. * Bài toán 1: (17) Bài giải Ta có sơ đồ: Cho HS tự giải bài toán ? Số bé: 121 Số lớn: GV chữa bài, nhận xét. Bài toán thộc dạng toán nào? nêu cách giải? nêu. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5+6= 11( phần) Số bé là: 121: 11 x 5= 55 Số lớn là: 121- 55= 66 Đáp số: 55 và 66 -HS nêu cách giải.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài toán 2: Tiến hành như bài toán 1 Hoạt động 2:Luyện tập Bài 1: (18) cho HS giải vở. GV chấm, chữa bài, nhận xét. ) Bài toán thộc dạng toán nào?, nêu tổng số? tỉ số? Cách giải bài toán?. -Học sinh đọc đề bai- tự giải bài toán ( Như hướng dẫn trong SGK) Học sinh đọc đề bài- tự giải Một HS lên chữa bài Bài giải a) Số bé: 80 Số lớn: Sốbé là: 80 : (7+9) x7= 35 Số lớn là: 80 -35 = 45 b) Số bé: Số lớn:. Số lớn là: 55: (9- 4 ) x =44 Số bé là: 44+55= 99 Đáp số: a: 35 và 45 b Bài toán thộc dạng toán nào?, b:44và 99 nêu hiệu số ? tỉ số, cách giải BT? 3.Củng cố dặn dò: -Dặn học sinh về làm lại bài 2,3 -GV nhận xét chung giờ học. -Y/C học sinh chuẩn bị bài sau. 3.Củng cố dặn dò: -Dặn học sinh về làm lại bài 2,3 -----------------------------------------------------Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I/ Mục tiêu: -Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu BT1. -Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưađã lập trong tiết trước, viết đc một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (bt2) -HS khá ,giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn ở BT1 và chuyển phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. II/ Đồ dùng dạy- học: GV:-Bảng phụ viết ND chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa(BT1)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Dàn ý bài văn tả cơn mưa của từng HS trong lớp. HS: Vở BT, SGK III/ Các hoạt động dạy- học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả đã hoàn chỉnh tiết học trước của một vài HS. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2.Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Một HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo -GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu dõi SGK. của đề bài -Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn. -Em hãy xác định nội dung chính của mỗi đoạn ? -HS phát biểu, các HS khác bổ sung -GV chốt lại ý đúng: +Đoạn 1:Giới thiệu cơn mưa rào- ào ạt tới rồi tạnh ngay. +Đoạn 2:ánh nắng và các con vật sau cơn mưa +Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. +Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn -GV yêu cầu mỗi HS chọn và hoàn mưa. chỉnh một hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu(…). -HS viết bài vào vở. -GV nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn. -HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình -Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét, khen ngợi những HS hoàn chỉnh được những đoạn văn hay. *Bài tập 2: -GV: Em hãy dựa vào hiểu biết về -HS cả lớp viết bài. đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa -Một số HS tiêp nối nhau đọc đoạn văn thành một đoạn văn miêu tả chân đãviết. thực tự nhiên. -Cả lớp nhận xét, bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất . -GV nhận xét, chấm điểm,một số bài viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, sinh động. - Củng cố- dặn dò. -GV nhận xét tiết học. 3.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Dăn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa( với những HS chưa viết xong hoặc viết chưa đạt). Đọc trước yêu cầu và những điều cần lưu ý trong tiết tập làm văn tuần tới Quan sát trường học , viết lại những điều đã quan sát để chuẩn bị tốt cho bài tập: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trường học. -----------------------------------------------Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. A. Mục tiêu -Kể được mọt câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đát nước. -Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.câu chuyện. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ ghi gợi ý -HS : Chuẩn bị nội dung câu chuyện. C. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ:(5’) - Kể lại một câu chuyện đã được 1, 2 HS lên kể trước lớp. nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta? - GV nhận xét, ghi điểm. II. . Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) 1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. (3’) - GV gạch chân những từ ngữ quan - HS đọc đề bài trong SGK. trọng. - Lưu ý: Phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi.. 2. Gợi ý kể chuyện. (5’) - GV lưu ý HS 2 cách 2kể chuyện trong gợi ý 3: + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn - HS đọc tiếp nối 3 gợi ý trong SGK. biến và kết thúc. + Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có hành động, lời nói gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói, hành động của người ấy? 3. HS thực hành kể chuyện. (22’) a) Kể chuyện theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV đến từng nhóm hướng dẫn.. b) Thi kể chuyện trước lớp.. - GV nhận xét, đánh giá. III. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.. - HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể. - HS kể chuyện theo cặp. Nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện. - Cá nhân thi kể chuyện trước lớp. Tự nói suy nghĩ về nhân vật. Hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.. theo dõi. **************************************************************** *.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×