Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

GIAO AN DAI SO 8 HK2 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.33 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 20 Tiết 41. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức: – Hiểu và nắm được khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (tuy nhiên chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.  Hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. * Kỹ năng: Biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân đối với đẳng thức số. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV:  Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập? 2. HS:  Đọc trước bài học  bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III: GV cho HS đọc bài toán cổ: “Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn” Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó? GV giới thiệu: Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán: Tìm x biết: 2x + 4.(36  x) = 100? Làm thế nào để tìm giá trị của x trong bài toán thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng khác. 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ HĐ 1: Phương trình một 1. Phương trình một ẩn ẩn: Ta gọi hệ thức: GV ghi bảng các hệ thức: HS Ghi các hệ thức vào vở 2x + 5 = 3(x  1) + 2 là một 2x + 5 = 3(x  1) + 2 phương trình với ẩn số x (hay 2 2x + 1 = x + 1 ẩn x). 5 3 2x = x + x HS: Vế trái và vế phải là Một phương trình với ẩn x H: Có nhận xét gì về các một biểu thức chứa biến x. có dạng A(x) = B(x), trong nhận xét trên HS nghe giáo viên giới thiệu đó vế trái A(x) và vế phải GV: Mỗi hệ thức trên có về phương trình với ẩn x. B(x) là hai biểu thức của dạng A(x) = B(x) và ta gọi cùng một biến x. mỗi hệ thức trên là một HS: Khái niệm phương trình phương trình với ẩn x. tr 5 SGK. H: Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x 1 HS cho ví dụ: GV gọi 1HS làm miệng a) 2y + 1 = y b) u2 + u = 10 bài?1 và ghi bảng HS Trả lời: H: Hãy chỉ ra vế trái, vế a) Vế trái là: 2y + 1 và vế phải của mỗi phương trình phải là y b) Vế trái là u2 + u và vế trên phải là 10 Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 1 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Đại Số 8. 7’. 7’. Học Kì 2. *HS thực hiện thay x bằng 6 và hai vết của phương trình GV cho HS làm bài?2 Cho phương trình: H: Khi x = 6 thì giá trị mỗi nhận cùng một giá trị là 17 vế của phương trình là 2x + HS nghe GV giới thiệu về 2x + 5 = 3(x  1) + 2 Với x = 6, ta có: 5 = 3 (x  1) + 2 như thế nghiệm của phương trình VT: 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17 nào? VP: 3(x  1) + 2 = 3(6  1) + GV giới thiệu: số 6 thỏa 2 = 17 mãn (hay nghiệm đúng) Ta nói 6 (hay x = 6) là một phương trình đã cho nên 1HS đọc to đề bài gọi 6 (hay x = 6) là một Cả lớp thực hiện lần lượt nghiệm của phương trình trên thay x = 2 và x = 2 để tính nghiệm của phương trình giá trị hai vế của PT và trả GV cho HS làm bài?3 lời: (bảng phụ) a) x = 2 không thỏa mãn PT Cho PT:2(x + 2) 7 =3x nên không phải là nghiệm của PT a) x = 2 có thỏa mãn b) x = 2 thỏa mãn PT nên là nghiệm của PT phương trình không? 1 HS nhắc lại chú ý (a) Chú ý b) x = 2 có là một nghiệm HS Thảo luận nhóm nhẩm a/ Hệ thức x = m (với m là nghiệm: một số nào đó) cũng là một của PT không? phương trình. phương trình GV giới thiệu chú ý (a) này chỉ rõ rằng m là nghiệm H: Hãy dự đoán nghiệm a/ PT có hai nghiệm là: x = 1 và x = –1 duy nhất của nó. của các phương trình sau: b/ PT có ba nghiệm là: b/ Một phương trình có thể a/ x2 = 1 x = 1 ; x = –2 ; x = 3 có một nghiệm, hai nghiệm, c/ PT vô nghiệm ba nghiệm..., nhưng cũng có b/ (x  1)(x + 2)(x3) = 0 HS rút ra nhận xét như ý (b) thể không có nghiệm nào 2 SGK tr 6 hoặc có vô số nghiệm. c/ x = 1 Phương trình không có Từ đó rút ra nhận xét gì? nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm. HĐ 2: Giải phương trình 2. Giải phương trình GV cho HS đọc mục 2 giải HS đọc mục 2 giải phương a/ Tập hợp tất cả các nghiệm phương trình trình của một phương trình được H: Tập hợp nghiệm của HS trả lời: ý thứ nhất của gọi là tập hợp nghiệm của một phương trình là gì? mục 2 giải phương trình phương trình đó và thường 1 HS đọc to đề bài trước lớp được ký hiệu bởi chữ S GV cho HS thực hiện?4 và điền vào chỗ trống Ví dụ a/ PT x = 2 có tập hợp  Tập hợp nghiệm của PT nghiệm là S = 2 x = 2 là S = 2 b/ PT vô nghiệm có tập hợp  Tập hợp nghiệm của PT x2 nghiệm là S =  = 1 là S =  b/ Giải một phương trình là H: Giải một phương trình HS Trả lời: ý thứ hai của tìm tất cả các nghiệm của mục 2 giải phương trình phương trình đó là gì? HĐ 3: Phương trình 3. Phương trình tương. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 2 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. tương đương: H: Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau: a/ x = –1 và x + 1 = 0 b/ x = 2 và x  2 = 0 c/ x = 0 và 5x = 0 GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương H: Thế nào là hai phương trình tương đương? 10’ HĐ 4: Luyện tập,củng cố Bài 2 tr 6 SGK GV gọi 1HS đọc đề bài 2 GV cho HS cả lớp làm vào vở GV gọi 1HS làm miệng Bài 4 tr 7 SGK GV treo bảng phụ bài 4 tr 7 SGK GV cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút Gọi đại diện nhóm trả lời GV gọi HS nhận xét Bài 5 tr 7 SGK Hai phương trình x = 0 và x(x  1) = 0 có tương đương không vì sao?. 2’. đương HS cả lớp quan sát đề bài và nhẩm tập hợp nghiệm của các phương trình, sau đó trả Hai phương trình có cùng lời: Mỗi cặp phương trình một tập hợp nghiệm là hai có cùng một tập hợp nghiệm phương trình tương đương Để chỉ hai phương trình HS: Nghe giáo viên giới tương đương với nhau, ta thiệu dùng ký hiệu “” Ví dụ HS Trả lời tổng quát như a/ x = – 1  x + 1 = 0 SGK tr 6 b/ x = 2  x  2 = 0 c/ x = 0  5x = 0. 1 HS đọc to đề trước lớp HS cả lớp làm vào vở. Bài 2 tr 6 SGK t = –1 và t = 0 là hai nghiệm của PT: (t + 2)2 = 3t + 4. 1 HS: trả lời miệng HS: đọc đề bài HS: hoạt động theo nhóm. Bài 4 tr 7 SGK (a) nối với (2) (b) nối với (3) (c) nối với (1) và (3). Đại diện nhóm trả lời Một vài HS khác nhận xét Bài 5 tr 7 SGK HS nhẩm nghiệm và trả lời Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn hai PT đó không tương PT x (x – 1) = 0 nhưng đương không thỏa mãn PT x = 0 Do đó hai PT không tương đương. 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Nắm vững các khái niệm: phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu.  Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4.  Nhận xét giờ học.  Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuần 20 Tiết 42. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. VÀ CÁCH GIẢI Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 3 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức: Nắm chắc được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn). Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. * Kỹ năng: Thực hiện tốt các qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải PT bậc nhất. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 2. HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1:  Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì? Cho biết ký hiệu?  Giải bài tập 1 tr 6 SGK Đáp án: Thử trực tiếp ta thấy x = –1 là nghiệm của PT (a) và (c) HS2:  Thế nào là hai phương trình tương đương? Và cho biết ký hiệu?  Hai phương trình y = 0 và y (y  1) = 0 có tương đương không vì sao? Đáp án: y = 1 thỏa mãn PT y (y  1) = 0 nhưng không thỏa mãn PT y = 0 do đó hai PT không tương đương 2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 4’ HĐ1: Định nghĩa phương 1. Định nghĩa phương trình trình bậc nhất một ẩn bậc nhất một ẩn H: Hãy nhận xét dạng của HS: Quan sát đề bài bảng a/ Định nghĩa các PT sau: phụ; cả lớp suy nghĩ... Phương trình dạng ax + b = 1 HS trả lời: có dạng ax + b 0, với a và b là hai số đã cho a/ 2x  1 = 0; b/ x+5=0 2 = 0; a, b là các số thực, a và a  0, được gọi là 1 0 phương trình bậc nhất một c/ x  √ 2 = 0; d/ 0,4x  4 HS nghe GV giới thiệu ẩn =0 b/ Ví dụ GV giới thiệu: mỗi PT trên 1HS Trả lời định nghĩa 2x  1 = 0 là PT bậc nhất một là một PT bậc nhất một ẩn SGK tr 7 ẩn x H: Thế nào là một PT bậc Một vài HS nhắc lại định 3  5y = 0 là PT bậc nhất một nhất một ẩn? nghĩa ẩn y Yêu cầu HS khác nhắc lại định nghĩa PT bậc nhất một ẩn 10’ HĐ 2: Hai quy tắc biến đổi 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình phương trình GV nhắc lại hai tính chất HS: Nghe GV nhắc lại. a) Quy tắc chuyển vế quan trọng của đẳng thức số Trong một phương trình, ta Nếu a = b thì a + c = b + c. có thể chuyển một hạng tử từ Ngược lại, nếu 1HS nêu lại hai tính chất vế này sang vế kia và đổi dấu a + c = b + c thì a = b quan trọng của đẳng thức hạng tử đó. Nếu a = b thì ac = bc. Ngược số lại, nếu ac = bc thì a = b (c  Ví dụ 0) a) x  4 = 0  x = 0 + 4 (chuyển vế)  x = 4 GV cho HS làm bài?1 : 3 3 3 HS đọc đề bài b) +x=0x=0 a/ x  4 = 0 ; b/ +x=0 4 4 4. c) 0,5  x = 0 Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 1HS lên bảng giải 4 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. GV gọi 1HS lên bảng giải các PT trên H: Các em đã vận dụng tính HS: đã vận dụng tính chất gì để tìm x? chất chuyển vế GV giới thiệu quy tắc HS nghe giới thiệu và chuyển vế nhắc lại GV cho HS làm bài?2 x HS đọc đề bài a/ =  1 ; b/ 0,1x = 1,5 2. c)  2,5x = 10 GV gọi 1HS lên bảng giải bằng cách nhân hai vế với cùng một số khác 0 GV giới thiệu quy tắc nhân với một số GV gọi 1 HS giải câu (a) bằng cách khác. (chuyển vế)  x = . 3 4. b) Quy tắc nhân với 1 số: Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. Ví dụ a). x 2. =1. x .2= 2. 1. 2  x =  2 1HS lên bảng giải theo b) 0,1x = 1,5  0,1x. 10 = 1,5.10  x = 15 yêu cầu của GV Quy tắc nhân còn phát biểu: HS: nghe giới thiệu và Trong một PT ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số nhắc lại khác 0 HS lên bảng giải câu (a) cách khác:. x 2. =1. x 1 1 : =  1: 2 2 2. x. H: Hãy thử phát biểu quy tắc =  2 HS: Phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác nhân dưới dạng khác tr 8 SGK 12’ HĐ 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn GV giới thiệu phần thừa 2 HS đọc lại phần thừa nhận tr 9 SGK và yêu cầu nhận ở SGK 2HS đọc lại. GV cho HS cả lớp đọc ví dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK trong 2phút Sau đó gọi HS1 lên bảng trình bày ví dụ 1, HS2 trình bày ví dụ 2 GV gọi HS nhận xét H: PT 3x  9 = 0 có mấy nghiệm GV giới thiệu ví dụ 2 là cách trình bày trong thực hành. 3. Các giải phương trình bậc nhất một ẩn *Từ một PT, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một PT mới tương đương với PT đã cho. Sử dụng hai quy tắc trên để HS: cả lớp đọc ví dụ 1 và giải PT bậc nhất một ẩn ví dụ 2 trong 2 phút. Ví dụ 1 Giải PT 3x  9 = 0 2 HS: lên bảng Giải: 3x  9 = 0 HS1: trình bày ví dụ 1  3x = 9 (chuyển  9 sang vế HS2: trình bày ví dụ 2 phải và đổi dấu)  x = 3 (chia cả 2 vế cho 3) Một vài HS nhận xét Vậy phương trình có một Trả lời: PT có một nghiệm duy nhất x = 3 7 nghiệm duy nhất x = 3 Ví dụ 2 Giải PT 1  x= 3 HS: nghe GV giới thiệu 0 và ghi nhớ cách làm 7 7 x=0 x= 3 3 7 1  x = (1): ( )x= 3. Giải: 1 GV yêu cầu HS nêu cách giải PT: ax + b = 0 (a  0) HS nêu cách giải tổng Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 5 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. H: PT bậc nhất ax + b = 0 có quát như SGK tr 9 bao nhiêu nghiệm? Trả lời: Có một nghiệm GV cho HS làm bài?3 Giải PT:  0,5x + 2,4 = 0. duy nhất x = . b a. 1 HS đọc đề bài 1 HS lên bảng giải  0,5x + 2,4 = 0   0,5x = 2,4  x = 2,4: (0,5) Vậy x = 4,8. 3 7. Vậy:. 2’. {37 }. Tổng quát, PT ax + b = 0 (với a  0) được giải như sau: ax + b = 0  ax =  b  x =  b a. Vậy PT bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x=. 10’ HĐ 4: luyện tập, củng cố Bài tập 7 tr 10 SGK GV treo bảng phụ bài tập 7 1HS đọc to đề trước lớp và yêu cầu 1 HS làm miệng HS làm miệng bài tập 7. S=. b a. Bài tập 7 tr 10 SGK Có 3 PT bậc nhất là: a) 1 + x = 0 c) 1  2t = 0 d) 3y = 0 Bài tập 8 (a, c)tr 10 SGK a) 4x  20 = 0  4x = 20  x = 5 Vậy: S = 5 c) x  5 = 3  x  2x = 3 + 5  2x = 8  x = 4 Vậy: S = 4. Bài tập 8 (a, c) tr 10 SGK Mỗi HS nhận một phiếu GV phát phiếu học tập bài học tập tập 8 (a, c) cho HS HS làm việc cá nhân, rồi GV cho HS hoạt động theo trao đổi ở nhóm về kết nhóm quả GV gọi đại diện nhóm trình Đại diện nhóm trình bày bày bài làm bài làm 3. Hướng dẫn học ở nhà:  HS nắm vững hai quy tắc biến đổi PT và cách giải PT bậc nhất 1 ẩn.  Làm các bài tập: 6 ; 8 (b, d) , 9 tr 9  10 SGK  Bài tập 11 ; 12 ; 17 SBT  Nhận xét giờ học.  Soạn trước bài: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần 21 Tiết 43. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 6 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. * Kỹ năng: Nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 2. HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) HS1: Giải bài tập 8 a, d tr 10 SGK. Đáp án: a) 4x  20 = 0 ; d) 7  3x = 9  x S = 5 ; S =  1 HS2: Giải bài tập 9 (a, c) tr 10 SGK Đáp án: a) 3x  11 = 0 Giá trị gần đúng của nghiệm là x  3,67 c) 10  4x = 2x  3 Giá trị gần đúng của nghiệm là x  2,17 GV: Trong bài “Phương trình đưa về dạng ax + b = 0” ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax =  b 2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 10’ HĐ 1: Cách giải 1. Cách giải GV cho HS đọc ví dụ 1 tr HS đọc ví dụ 1 trong 2’ Ví dụ 1 Giải PT: 10 SGK sau đó gọi HS sau đó 1HS nêu các 2x  (3  5x) = 4(x + 3) nêu các bước chủ yếu để bước giải phương trình  2x  3 + 5x = 4x + 12 giải PT:  2x + 5x  4x = 12 + 3 2x  (3  5x) = 4(x + 3)  3x = 15  x = 5 GV ghi bảng Vậy PT có nghiệm x = 5 GV đưa ra ví dụ 2:Giải  HS cả lớp xem phương Ví dụ 2: Giải PT 5 x −2 5 −3 x PT: pháp giải ví dụ 2 tr 11 + x =1+ 3 2 5 x −2 5 −3 x SGK + x =1+ 2( 5 x −2)+ 6 x 6+3 (5 −3 x) 3 2  = 6 6 Tương tự như ví dụ 1 GV  10x  4 + 6x = 6 + 15  9x cho HS đọc phương pháp giải như SGK tr 11 1 HS lên bảng trình bày  10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4  25x = 25  x = 1 Sau đó gọi 1HS lên bảng lại các bước giải Các bước chủ yếu để giải phương trình bày  HS suy nghĩ trả lời: trình: GV yêu cầu HS làm?1: B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu Hãy nêu các bước chủ yếu + Bước 1:.... ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử để giải PT trong hai ví dụ mẫu. trên + Bước 2:.... B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn GV nhận xét, uốn nắn và sang một vế, còn các hằng số sang ghi tóm tắt các bước giải + Bước 3:.... vế kia; lên bảng. B3: Giải p.trình nhận được 9’ HĐ 2: Áp dụng 2. Áp dụng GV yêu cầu HS gấp sách HS Thực hiện theo yêu Ví dụ 3: Giải PT: (3 x −1)( x +2) 2 x 2 +1 11 lại và giải ví dụ 3 cầu của GV − =  3 2 2 Sau đó gọi 1 HS lên bảng 1HS lên bảng trình bày giải bài làm của mình Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 7 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Đại Số 8. GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV yêu cầu HS nhắc lại các bước chủ yếu khi giải phương trình GV cho HS thực hiện?2 giải PT: x. 5 x +2 7 − 3 x = 6 4. Học Kì 2. 1 HS nhắc lại phương  2(3x  1)(x + 2)  3(2x2 + 1) = 33 pháp giải phương trình  (6x2 + 10x  4)  (6x2 + 3) = 33  6x2 + 10x  4  6x2  3 = 33 HS lên lớp trình bày?2 5 x +2 7 − 3 x  10x = 33 + 4 + 3 = x  6 4  10x = 40  x = 4 12x  2(5x + 2) = 3(7  PT có tập hợp nghiệm S = 4 3x)  12x  10x  4= 21 9x  12x  10x + 9x = 21+ 4  11x = 25  x=. 8’. HĐ 3: Chú ý: GV cho HS đọc chú ý 1 tr 12 SGK Sau đó GV đưa ra ví dụ 4 và hướng dẫn cách giải khác các ví dụ trên.. 2( 3 x −1)(x+ 2) −3( 2 x 2+ 1) 33 = 6 6. 1 vài HS khác nhận xét. 25 11. Chú ý 1HS đọc to chú ý 1 tr 12 1) (SGK) SGK Ví dụ 4 Giải PT: x −1 x −1 x − 1 HS nghe giáo viên + − 2 3 6 hướng dẫn cách giải khác trong trường hợp  (x  1) 1 + 1 − 1 2 3 6 ví dụ 4. (.  (x  1). 8’. GV gọi HS đọc chú ý 2 tr 12 SGK GV cho HS làm ví dụ 5 Hỏi: Phương trình có mấy nghiệm? GV cho HS làm ví dụ 6 tr 12 SGK Hỏi: Phương trình có mấy nghiệm HĐ4: Luyện tập,củng cố Bài 10 tr 12 SGK GV treo bảng phụ bài 10 tr 12 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV gọi đại diện nhóm tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải trên. ). =2. =2. x1=3x=4 (SGK) 1 HS đọc chú ý 2 tr 12 2) Ví dụ 5 Giải PT SGK x+1=x1xx=11 1 HS làm ví dụ 5  0x =  2. PT vô nghiệm Trả lời: PT vô nghiệm Ví dụ 6 Giải PT x + 1 = x + 1  x x = 11 1 HS Làm ví dụ 6 Trả lời: Phương trình  ( 1  1)x = 0  0x = 0 nghiệm đúng với mọi x Vậy PT nghiệm đúng với mọi x. HS đọc đề bài HS hoạt động nhóm. theo. Đại diện nhóm lên bảng trình bày và sửa lại chỗ sai. Bài 11 (c) tr 13 SGK 1 HS lên bảng giải GV gọi 1HS lên bảng giải bài 11(c) 1 vài HS nhận xét và Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 4 6. = 2. Bài 10 / 12 a) Chỗ sai: Chuyển  6 sang vế phải và  x sang vế trái mà không đổi dấu. Sửa lại: 3x + x + x = 9 + 6  5x = 15  x = 3 b) Chỗ sai: Chuyển 3 sang vế phải mà không đổi dấu. Sửa sai: 2t + 5t  4t = 12 + 3  3t = 15  t = 5 Bài 11 (c) / 13 Giải PT: 5  (x  6) = 4(3  2x)  5  x + 6 = 12  8x   x + 8x = 1265. 8 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. GV gọi HS nhận xét và sửa sai sửa sai.  7x = 1  x =. 1 . 7. Vậy PT có nghiệm là x = 2’. 1 7. 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình  Xem lại các ví dụ và các bài đã giải  Bài tập về nhà: Bài 11 còn lại, 12, 13 tr 13 SGK.  Nhận xét giờ học.. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 9 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 21 Tiết 44. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: Thông qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày bài giải. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ 2. HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (9’) HS1: Giải bài tập 12b tr 13 SGK. Đáp số: S =  . 51  2. HS2: Giải bài tập 13b tr 13 SGK Đáp án: Hòa giải sai vì đã chia cả hai vế của PT cho ẩn x (được PT mới không tương đương). Cách giải đúng: x(x + 2) = x(x + 3)  x2 + 2x = x2 + 3x  2x  3x = 0  1x = 0  x = 0 3. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 6’ HĐ 1: Luyện tập Bài 14 / Tr 13 Bài 14 tr 13 SGK Giải: *1 là nghiệm của PT: GV treo bảng phụ bài 14 tr HS: đọc đề bài 6 =x+4 1−x 13 SGK *2 là nghiệm của PT: x = x GV cho HS cả lớp làm bài HS: cả lớp làm bài *  3 là nghiệm của PT: GV lần lượt gọi HS làm HS1: Giải thích câu (1) x2 + 5x + 6 = 0 miệng HS2: Giải thích câu (2) HS3: Giải thích câu (3) 7’ Bài 15 tr13 SGK (bảng phụ) Bài 15 / 13 GV cho HS đọc kỹ đề toán Giải: Trong x giờ, ô tô đi được rồi trả lời câu hỏi: HS đọc kỹ đề bài 48x (km) Hãy viết các biểu thức biểu HS cả lớp suy nghĩ làm Thời gian xe máy đi là x + 1 thị: bài (giờ)  Quãng đường ô tô đi HS1: Viết biểu thức biểu Quãng đường xe máy đi được trong x giờ thị ý 1 là: 32(x + 1)(km)  Quãng đường xe máy đi HS2: Viết biểu thức biểu Phương trình cần tìm là: từ khi khởi hành đến khi thị ý 2 48x = 32(x + 1) gặp ô tô GV có thể gọi 1HS khá tiếp 1HS khá giải PT: tục giải PT 48x = 32(x + 1) 7’ Bài 17 tr 14 SGK Bài 17 Tr14 Cho HS làm bài 17(e, f) HS: cả lớp làm bài e) 7  (2x + 4) = (x + 4) Giải phương trìnH: 2 HS lên bảng giải  7  2x  4 =  x  4 e) 7  (2x + 4) = (x + 4)  2x + x =  4 + 4  7 f) (x  1) (2x 1) = 9  x  x = 7  x = 7 GV gọi 2 HS lên bảng làm HS1: Câu e f) (x  1) (2x  1) = 9  x bài HS2: Câu f  x  1  2x + 1 = 9  x Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 10 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Đại Số 8. 7’. 7’. 2’. GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn Bài 18 tr 14 SGK GV cho HS làm bài 18 (a) GV gọi HS nêu phương pháp giải PT trên GV gọi 1HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét HĐ 2: Củng cố, luyện tập GV yêu cầu HS nêu lại các bước chủ yếu để giải PT. Học Kì 2. 1 vài HS nhận xét.  x  2x + x = 9 + 1  1  0x = 9  PT vô nghiệm Bài 18 Tr 14. HS đọc đề bài HS nêu phương pháp giải.. Giải: a). 1HS lên bảng làm bài Một vài HS nhận xét.  2x  3(2x + 1) = x  6x  2x  6x  3 = x  6x  2x  6x  x + 6x = 3  x = 3. S = 3. HS: nêu phương pháp B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu. B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia. B3: Giải phương trình nhận được GV treo bảng phụ bài 20 tr 1HS đọc to đề bài trước 14 SGK lớp GV cho HS hoạt động theo HS hoạt động theo nhóm nhóm GV gọi đại diện nhóm cho Đại diện nhóm trình bày biết bí quyết của Trung bài làm GV gọi HS nhận xét bài Một vài HS nhận xét bài làm của nhóm làm của nhóm. x 2 x+ 1 x − = x 3 2 6. Bảng nhóm: Gọi số mà Nghĩa nghĩ trong đầu là x (x  N) Nếu làm theo bạn Trung thì Nghĩa đã cho Trung biết số A =[(x +5)2 10]3 + 66: 6 A = (6x + 66): 6 A = x + 11  x = A  11 Vậy: Trung chỉ việc lấy kết quả của Nghĩa cho biết thì có ngay được số Nghĩa đã nghĩ. 3. Hướng dẫn học ở nhà:  HS nắm vững phương pháp giải phương trình 1 ẩn  Xem lại các bài tập đã giải  Ôn lại các kiến thức: Cho a, b là các số: Nếu a = 0 hoặc b = 0 thì a.b = 0 và ngược lại: Nếu a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0.  Bài tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK  Bài tập 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT * Bài làm thêm: Phân tích các đa thức thành nhân tử: 2x2 + 5x ; 2x(x2  1)  (x2 1)  Nhận xét giờ học.. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần 22 Tiết 45 Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… 11 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức: Nắm vững: Khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử là đa thức bậc nhất một ẩn) * Kỹ năng: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành và trình bày bài làm. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ 2. HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) HS: Giải bài?1: Phân tích đa thức P(x) = (x2  1) + (x + 1)(x  2) thành nhân tử Đáp án: Kết quả: (x+1)(2x  3) GV: Muốn giải phương trình P(x) = 0 ta có thể lợi dụng kết quả phân tích P(x) thành tích (x + 1) (2x  3) được không và lợi dụng như thế nào? Tiết học này chúng ta nghiên cứu bài “Phương trình tích” chúng ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu. 2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 13’ HĐ 1: Phương trình tích 1. Phương trình tích và cách và cách giải: giải: * Hãy nhận dạng các HS: ví dụ 1: Các PT sau: phương trình sau: a); b) ; c) VT là một tích, a) x(5 + x) = 0 a)x(5 + x) = 0 VP bằng 0 b) (x + 1)(2x  3) = 0 b)(x + 1)(2x  3) = 0 là các phương trình tích c)(2x  1)(x + 3)(x + 9) = 0 GV giới thiệu các PT trên HS: nghe GV giới thiệu và Giải phương trình gọi là PT tích ghi nhớ (2x  3)(x + 1) = 0  GV yêu cầu HS làm bài?2 HS: Đọc to đề bài trước 2x  3 = 0 hoặc x + 1= 0 lớp, sau đó trả lời: 1) 2x  3 = 0  2x = 3 (bảng phụ) + Tích bằng 0  x = 1,5 + Phải bằng 0 2) x + 1 = 0  x = 1 HS: Áp dụng tính chất bài? Vậy PT đã cho có hai nghiệm: GV yêu cầu HS giải PT: x1 = 1,5; x2 = 1 2 để giải (2x  3)(x + 1) = 0 Ta viết: S = 1,5; 1 GV gọi HS nhận xét và sửa  Một vài HS nhận xét Tổng quát sai GV gọi HS nêu dạng tổng HS: nêu dạng tổng quát Phương trình tích có dạng A(x) B(x) = 0 quát của phương trình tích của phương tình tích. H: Muốn giải phương trình HS: Nêu cách giải như Phương pháp giải: Áp dụng công thức: dạng A(x) B(x) = 0 ta làm SGK tr 15 A(x)B(x) = 0  A(x) = 0 thế nào? hoặc B(x) = 0 và ta giải 2 PT A(x) = 0 và Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 12 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Đại Số 8. 13’ HĐ 2: Áp dụng GV đưa ra ví dụ 2: Giải PT: (x + 1)(x + 4) = (2 –x)(2 + x) GV yêu cầu HS đọc bài giải SGK tr 16 sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày lại cách giải GV gọi HS nhận xét H: Trong ví dụ 2 ta đã thực hiện mấy bước giải? nêu cụ thể từng bước GV cho HS hoạt động nhóm bài?3 Sau 3ph GV gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm GV yêu cầu HS các nhóm khác đối chiếu với bài làm của nhóm mình và nh.xét GV đưa ra ví dụ 3: giải phương trình: 2x3 = x2 + 2x  1 GV yêu cầu HS cả lớp gấp sách lại và gọi 1HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV gọi 1 HS lên bảng làm bài?4. Học Kì 2. 1 HS: đọc to đề bài trước lớp HS: đọc bài giải tr 16 SGK trong 2ph 1 HS: lên bảng trình bày bài làm 1 HS nhận xét. HS: Nêu nhận xét SGK trang 16 HS: hoạt động theo nhóm Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm Sau khi đối chiếu bài làm của nhóm mình, đại diện nhóm nhận xét bài làm của bạn. HS: gấp sách lại và cả lớp quan sát đề bài trên bảng. 1 HS lên bảng giải.  x = 1 hoặc x = Vậy S = 1 ;. 3 2. 3  2. Ví dụ 3 Giải PT 2x3 = x2 + 2x  1  2x3  x2  2x + 1 = 0  (2x3  2x)  (x2  1) = 0  2x(x2  1)  (x2  1) = 0 Một vài HS nhận xét bài  (x2  1)(2x  1) = 0 làm của bạn  (x + 1)(x  1)(2x – 1) = 0 1 HS: lên bảng giải PT  x + 1 = 0 hoặc x  1 = 0 3 2 2 (x + x ) + (x + x) = 0  hoặc 2x  1 = 0 x2(x + 1) + x(x + 1) = 0 1/ x + 1 = 0  x = 1 ; 2  (x + 1)(x + x) = 0 2/ x  1 = 0  x = 1  (x + 1)x(x + 1) = 0 3/ 2x 1 = 0  x = 0,5 2  x (x + 1) = 0 Vậy: S –1 ; 1 ; 0,5  x = 0 hoặc x =  1 Vậy S = 0 ; 1. 10’ HĐ 3: Luyện tập,củng cố Bài tập 21(a) 1 HS lên bảng giải bài 21a GV gọi 1 HS lên bảng giải Giáo viên: Ngô Dương Khôi. B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. 2 Áp dụng Ví dụ 2 Giải PT (x + 1)(x + 4) = (2  x)(2 + x)  (x + 1)(x + 4)  (2  x)(2 + x) = 0  x2 + x + 4x + 4  22 + x2 = 0  2x2 + 5x = 0  x(2x + 5) = 0  x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 1) x = 0 2) 2x + 5 = 0  x = 2,5 Vậy: S = {0 ; 2,5} Nhận xét “SGK tr 16” Giải PT: (x  1)(x2 + 3x  2)  (x3 1) = 0  (x – 1)[(x2 + 3x – 2) –(x2 + x + 1)] = 0  (x – 1)(2x – 3 ) = 0  x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 =0. 13 Trường THCS Lương Tâm. Bài 21(a) a) (3x  2)(4x + 5) = 0 .

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Bài tập 21 (a) GV gọi HS nhận xét. Một HS nhận xét bài làm 3x  2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 2 5 của bạn x= hoặc x = . Bài tập 22 (b, c): GV cho HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm câu (b), Nửa lớp làm câu (c) GV gọi đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS khác nhận xét. Bài tập 22 (b, c) b) (x2  4) + (x 2)(3 –2x) = 0 HS: Hoạt động theo nhóm  (x  2)(5  x) = 0  x = 2 hoặc x = 5 Vậy S = 2 ; 5 Đại diện mỗi nhóm lên c) x3  3x2 + 3x  1 = 0 bảng trình bày bài làm  (x  1)3 = 0  x = 1 Vậy S = 1 Một vài HS khác nhận xét bài làm của từng nhóm. 3 2 5 S =  ;  3 4. 4. 1’. 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Nắm vững phương pháp giải phương trình tích.  Làm các bài tập 21 (b, c, d) ; 22 (e, f) tr 17 SGK.  Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần 22 Tiết 46. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 14 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2. HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) Giải các phương trìnH: HS1: a) 2x(x 3) + 5(x  3) = 0 ; b) (4x + 2)(x2 + 1) = 0 HS2: c) (2x  5)2  (x + 2)2 = 0 ; d) x2  x (3x  3) = 0 Đáp án: Kết quả: a) S = 3 ; 2,5 ; b) S =  0,5 c) S = 1 ; 7 ; d) S = 1 ; 3 2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 6’ HĐ 1: Sửa b. tập về nhà Bài 23 / 17 SGK Bài 23 (b,d)tr 17 SGK b)0,5x(x  3) = (x  3)(1,5x– 1) GV gọi 2 HS đồng thời 2 HS lên bảng 0,5x(x3)–(x3)(1,5x–1)=0 lên bảng sửa bài tập 23 (b, HS1: bài b (x  3)(0,5x  1,5x + 1) = 0 d) HS2: bài d  (x  3)( x + 1) = 0 Gọi HS nhận xét bài làm Một vài HS nhận xét  x  3 = 0 hoặc 1  x = 0 của bạn và bổ sung chỗ sai bài làm của bạn  x = 3 hoặc x = 1 sót HS nêu phương pháp: Vậy S = 1 ; 3 3 1 GV yêu cầu HS chốt lại  Quy đồng mẫu để d) x1= x (3x  7) 7 7 phương pháp bài (d) khử mẫu  Đặt nhân tử chung để  3x  7 = x(3x  7) đưa về dạng phương  (3x  7)  x (3x  7) = 0  (3x  7)(1  x) = 0 trình tích.  3x  7 = 0 hoặc 1  x = 0  3x  7 = 0 hoặc 1  x = 0 S = 1 ; 7 3  Bài 24 / 17 SGK c) 4x2 + 4x + 1 = x2  (2x + 1)2  x2 = 0 2 HS lên bảng  (2x + 1 + x)(2x + 1  x) = 0 6’ Bài 24 (c, d) tr 17 SGK HS1: câu c,  (3x + 1)(x + 1) = 0 GV tiếp tục gọi 2 HS khác HS2: câu d. lên bảng sửa bài tập 24 (c, Một vài HS nhận xét  3x + 1 = 0 hoặc x + 1= 0 1 ; –1 3. d) tr 17 SGK. bài làm của bạn. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót H: Bài (d) muốn phân tích đa thức thành nhân tử ta. d) x2  5x + 6 = 0  x2  2x  3x + 6 = 0 Trả lời: Bài (d) dùng  x(x  2)  3 (x  2) = 0 phương pháp tách hạng  (x  2)(x  3) = 0 tử để phân tích đa thức Vậy S = 2 ; 3 thành nhân tử. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Vậy S = –. 15 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. dùng phương pháp gì? 6’. Bài 25 (b) tr 17 SGK: GV gọi 1HS lên bảng giải bài tập 25 (b) Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và bổ sung chỗ sai sót. Bài 25 / 17 SGK 1HS lên bảng giải bài b) (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10) tập 25 (b)  (3x –1)(x2 + 2 – 7x +10) = 0 Một vài HS nhận xét  (3x  1)(x2 7x + 12) = 0 bài làm của bạn  (3x  1)(x2  3x– 4x + 12) = 0  (3x  1)(x  3)(x  4) = 0 Vậy S = . 8’. HĐ 2: Luyện tập tại lớp Bài 1: Giải phương trình a) 3x  15 = 2x(x  5) b) x2  2x  3 = 0 GV cho HS cả lớp làm bài trong 3 phút Sau đó GV gọi 2 HS lên bảng giải. 1 ; 3 ; 4 3. Bài tập thêm HS cả lớp ghi đề vào Bài 1: Giải các PT vở 3x  15 = 2x(x  5) 1 HS đọc to đề trước  3(x  5)  2x(x  5) = 0 lớp  (x  5)(3  2x) = 0 S = 5 ;. 3  2. HS: cả lớp làm bài b) x2  2x + 1  4 = 0 trong 3 phút  (x 1)2  22 = 0 2 HS lên bảng giải  (x  1  2)(x – 1 + 2) = 0 HS1: câu a  (x  3)(x + 1)= 0. S = 3; 1 HS2: câu b Bài 2 (31b tr 8 SBT) b) x2 5= (2x  √ 5 )(x + √ 5 ) Bài 2 (31b tr 8 SBT)  (x + √ 5 )(x  √ 5 )  Giải phương trình: (2x  √ 5 )(x + √ 5 ) = 0 b) x2  5 = (2x  √ 5 )(x + HS đọc to đề. Phải phân tích vế trái  (x + √ 5 )( x) = 0 √5 )  x + √ 5 = 0 hoặc –x = 0 H: giải PT này ta làm thế thành nhân tử ta có:  x =  √ 5 hoặc x = 0 nào? x2 5=(x+ √ 5 )(x Vậy S =  √ 5 ; 0 GV gọi 1 HS lên bảng giải √ 5 ) tiếp HS lên bảng giải tiếp GV gọi HS nhận xét và Một vài HS nhận xét sửa sai bài làm của bạn 10’ HĐ 3: Tổ chức trò chơi GV tổ chức trò chơi như Mỗi nhóm gồm 4 HS Kết quả bộ đề SGK: Bộ đề mẫu HS1: đề số 1 Đềsố 1: Giải phương trình HS2: đề số 2 Đề số 1: x = 2 2(x  2) + 1 = x  1 HS3: đề số 3 1 Đề số 2: Thế giá trị của x HS4: đề số 4 Đề số 2: y = 2 (bạn số 1 vừa tìm được) Cách chơi: vào PT (x + 3)y = x + y Khi có hiệu lệnh, HS1 rồi tìm y của nhóm mở đề số 1, Đề số 3: z = 2 3 Đề số 3: Thế giá trị của y giải rồi chuyển giá trị x (bạn số 2 vừa tìm được) tìm được cho HS2 của Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 16 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. vào rồi tìm z trong PT. 1’. nhóm mình. 1 3 z+1 3 y +1 HS2 mở đề số 2 thay Đề số 4: t = 2 + = 3 6 3 giá trị x vừa nhận từ * Chú ý: Đề số 4: Thế giá trị của z HS1 vào giải PT để tìm Đề số 4 điều kiện của t là t > 0 nên (bạn số 3 vừa tìm được) y, rồi chuyển đáp số giá trị t = 1 bị loại vào rồi tìm t trong PT cho HS3 1 z(t2  1) = (t2 + t), với HS3 làm tương tự... 3 HS4 chuyển giá trị tìm điều kiện t > 0 được của t cho giám khảo (GV). Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên thì thắng cuộc 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Xem lại các bài đã giải.  Làm bài tập 30; 33; 34 SBT tr 8.  Nhận xét giờ học.  Ôn điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương. Xem trước bài học mới: Phương trình chứa ẩn ở mẫu.. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần 23 Tiết 47. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức: Nắm vững khái niệm điều kiện xác định của một PT, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của PT. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 17 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. * Kỹ năng: Nắm vững cách giải PT chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của PT và bước đối chiếu với ĐKXĐ của PT để nhận nghiệm. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, cách giải PT chứa ẩn ở mẫu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm. Ôn tập điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định, định nghĩa hai PT tương đương. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) HS1:  Phát biểu định nghĩa hai PT tương đương  Giải PT: x3 + 1 = x(x + 1) Đáp án: x3 + 1 = x(x + 1)  (x + 1)(x2 x + 1)  x(x + 1) = 0  (x + 1)(x2  x + 1  x) = 0  (x + 1)(x  1)2 = 0  x + 1 = 0 hoặc x  1 = 0  x =  1 hoặc x = 1. Vậy S = –1 ; 1 Đặt vấn đề: Ở những bài trước chúng ta chỉ mới xét các PT mà hai vế của nó đều là các biểu thức hữu tỉ của ẩn và không chứa ẩn ở mẫu. Trong bài này, ta sẽ nghiên cứu cách giải các PT có biểu thức chứa ẩn ở mẫu 2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 7’ HĐ 1: Ví dụ mở đầu: 1. Ví dụ mở đầu: GV đưa ra PT HS: ghi PT vào vở Giải PT: 1 1 =1+ x −1 x −1 HS: Chuyển các biểu thức 1 1 GV nói: Ta chưa biết cách chứa ẩn sang một vế − =1 x+ x −1 x −1 giải PT dạng này, vậy ta 1 1 − =1 x+ Thu gọn ta được: x = 1 thử giải bằng phương pháp x −1 x −1. x+. 1 1 =1+ x −1 x −1. x+. đã biết xem có được không? Ta biến đổi như thế nào? H: x = 1 có phải là nghiệm của PT hay không vì sao? Vậy PT đã cho và PT x = 1 có tương đương không? GV chốt lại: Khi biến đổi từ PT có chứa ẩn ở mẫu đến PT không chứa ẩn ở mẫu nữa có thể được PT mới không tương đương. Bởi vậy ta phải chú ý đến điều kiện xác định của PT 10’ HĐ 2: Tìm điều kiện xác định của một PT: PT x +. 1 1 =1+ x −1 x −1. Thu gọn: x = 1. 1 HS: x = 1 không phải là 1 phân thức không x −1 nghiệm của PT vì tại x = 1 xác định 1 giá trị phân thức  Vậy: Khi giải PT chứa ẩn ở x −1 mẫu, ta phải chú ý đến một không xác định HS: PT đã cho và PT x = 1 yếu tố đặc biệt, đó là điều kiện không tương đương vì xác định của PT. không có cùng tập hợp nghiệm HS: nghe giáo viên trình bày 2. Tìm điều kiện xác định của PT:. có. Điều kiện xác định của PT. chứa ẩn ở mẫu. Giáo viên: Ngô Dương Khôi.  Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của PT trên vì tại x =. 18 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Hãy tìm điều kiện của x để giá trị phân thức. 1 x −1. được xác định GV: đối với PT chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức của PT bằng 0 không thể là nghiệm của PT. H: Vậy điều kiện xác định của PT là gì? GV đưa ra ví dụ 1:. (viết tắt là ĐKXĐ) là điều HS: giá trị phân thức kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 1 được xác định khi x −1. mẫu khác 0. Nên x10x1 HS: nghe giáo viên trình bày. HS: Điều kiện xác định của PT là điều kiện của ẩn để Ví dụ 1: Tìm ĐKXĐ của mỗi 2 x +1 =1 . GV hướng tất cả các mẫu trong PT PT sau: a) x −2 đều khác 0 2 x +1 =1 . a) dẫn HS: ĐKXĐ của PT là x −2 x20x2 Vì x  2 = 0  x = 2 HS: nghe GV hướng dẫn b). 2 1 =1+ x −1 x+2. nên ĐKXĐ của PT là x  2. H: ĐKXĐ của PT là gì? GV yêu cầu HS làm bài? HS: ĐKXĐ của PT là: x  2.Tìm ĐKXĐ của mỗi PT 1 và x   2 sau: HS: trả lời miệng?2 x x+ 4 = a) a) ĐKXĐ của PT (a) là x −1 x +1 x1 3 2 x −1 = b) x x −2 x −2 b) ĐKXĐ của PT là x  2  0x2 12’ HĐ 3: Giải PT chứa ẩn ở mẫu: GV đưa ra Ví dụ 2: HS: đọc ví dụ 2 Giải PT. x +2 2 x +3 = x 2(x − 2). b). 2 1 =1+ x −1 x+2. Vì x  1  0 khi x  1 và x + 2  0 khi x  2 Vậy ĐKXĐ của PT là x  1 và x   2. 3. Giải PT chứa ẩn ở mẫu: Ví dụ 2: giải PT x +2 2 x +3 = x 2( x − 2). (1). ĐKXĐ của PT là: x  0 và x H: Hãy tìm ĐKXĐ PT? 2 GV: Hãy quy đồng mẫu hai HS: ĐKXĐ PT là x  0 và (1) vế của PT rồi khử mẫu 2( x −2)(x +2) x (2 x+ 3) x2 = H: PT có chứa ẩn ở mẫu và 2 x (x − 2) 2 x(x −2) 2( x −2)( x +2) x (2 x+ 3) = PT đã khử ẩn mẫu có tương 2 x ( x − 2) 2 x(x −2) Suy ra: đương không?  2(x  2)(x + 2) = x (2x + 2(x  2)(x +2) = x (2x + 3) GV nói: Vậy ở bước này ta 3)  2(x2  4) = 2x2 + 3x dùng ký hiệu suy ra () HS: PT có chứa ẩn ở mẫu  2x2  8 = 2x2 + 3x chứ không dùng ký hiệu và PT đã khử mẫu có thể  2x2  2x2  3x = 8 8 tương đương () không tương đương  3x = 8  x =  3 GV yêu cầu HS sau khi HS: nghe GV trình bày khử mẫu, tiếp tục giải PT HS: trả lời miệng. GV ghi (thỏa mãn ĐKXĐ) Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 19 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. theo các bước đã biết. lại trên bảng 8  2(x2  4) = 2x2 + 3x H: x =  có thỏa mãn 3  2x2  8 = 2x2 + 3x ĐKXĐ của PT không?  2x2  2x2  3x = 8. Giải PT:. 2 x−5 =3 x+5. H: Tìm ĐKXĐ của PT? GV yêu cầu HS tiếp tục giải PT GV gọi HS nhận xét GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu  So sánh với PT không chứa ẩn ở mẫu ta cần thêm những bước nào?. 2’. {− 83 }. nghiệm của PT (1). HS: qua bốn bước như SGK 1 HS đọc to “Cách giải PT chứa ẩn ở mẫu” HS: ghi đề vào vở. Bài 27 tr 22 SGK. HS: x = . 8’. S=. Cách giải PT chứa ẩn ở mẫu: Bước 1: Tìm ĐKXĐ của PT Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của PT rồi khử mẫu Bước 3: Giải PT vừa nhận được Bước 4: (kết luận). Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của PT đã cho.  3x = 8  x = . GV: Vậy để giải một PT có chứa ẩn ở mẫu ta phải làm qua những bước nào? GV yêu cầu HS đọc lại “Cách giải PT chứa ẩn ở mẫu” tr 21 SGK HĐ 4: Luỵện tập,củng cố Bài 27 tr 22 SGK. Vậy tập nghiệm của PT (1) là. 8 3. 8 3. thỏa mãn. ĐKXĐ. Vậy x = . 8 3. là. HS: ĐKXĐ: x   5 1HS lên bảng tiếp tục làm. Giải:. 2 x−5 x+5. =. 3 (x+5) x+ 5. ĐKXĐ: x   5  2x  5 = 3x + 15  2x  3x =15 + 5 1 HS nhận xét   x = 20  x =  20 (thỏa HS nhắc lại bốn bước giải mãn ĐKXĐ). PT chứa ẩn ở mẫu Vậy tập nghiệm của PT là: S = So với PT không chứa ẩn  20 ở mẫu ta phải thêm hai bước đó là: Bước1: Tìm ĐKXĐ của PT Bước 4: Đối chiếu với ĐKXĐ của PT, xét xem giá trị nào tìm được của ẩn là nghiệm của PT giá trị nào phải loại. 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Nắm vững ĐKXĐ của PT là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu của PT khác 0  Nắm vững các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu, chú trọng bước 1 (tìm ĐKXĐ) và bước 4 (đối chiếu ĐKXĐ, kết luận)  Bài tập về nhà số 27(b, c, d), 28 (a, b) tr 22 SGK.  Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 20 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án Đại Số 8. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Học Kì 2. 21 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 23 Tiết 48. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức:  Củng cố cho HS kỹ năng tìm ĐKXĐ của PT, kỹ năng giải PT có chứa ẩn ở mẫu. * Nâng cao kỹ năng: Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi PT và đối chiếu với ĐKXĐ của PT để nhận nghiệm II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, ghi câu hỏi 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (9’) HS1:  ĐKXĐ của PT là gì? (là giá trị của ẩn để tất cả các mẫu thức trong PT đều khác 0)  Sửa bài 27 (b) tr 22 SGK.. Đáp án:. 2. x −6 3 =x + . x 2. ĐKXĐ: x  0. Suy ra: 2x2  12 = 2x2 + 3x   3x = 12  x =  4 (thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của PT là S = 4 HS2:  Nêu các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu.  Chữa bài tập 28 (a) SGK.. Đáp án:. 2 x−1 1 +1= . ĐKXĐ: x  1 x −1 x −1. Suy ra 3x  2 = 1  3x = 3  x = 1 (không thỏa mãn ĐKXĐ, loại). Vậy PT vô nghiệm 2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 20’ H0atj động 1: Áp dụng 4. Áp dụng: GV nói chúng ta đã giải Ví dụ 3: Giải PT x x 2x một số phương tình chứa HS: Nghe GV Trình Bày + = 2( x −3) 2 x+ 2 ( x+1)( x − 3) ẩn ở mẫu đơn giản, sau đây  ĐKXĐ: x  1 và x  3 chúng ta sẽ xét một số PT  Quy đồng mẫu ta có: phức tạp hơn GV đưa ví dụ 3: giải PT x x 2x + = 2( x −3) 2 x+ 2 ( x+1)(x − 3) HS: ĐKXĐ của PT là:. H: Tìm ĐKXĐ của PT? H: Quy đồng mẫu hai vế của PT và khử mẫu GV gọi 1HS lên bảng tiếp tục giải phươngtrình nhận được GV lưu ý HS: PT sau khi quy đồng mẫu hai vế đến khi khử mẫu có thể được PT mới không tương đương với PT đã cho nên ta Giáo viên: Ngô Dương Khôi. x ( x +1)+ x ( x −3) 4x = 2( x − 3)(x +1) 2(x+1)( x − 3). Suy ra: x2 + x + x2 3x = 4x  2x2  2x  4x = 0 2(x  3)  0 khi x  3  2x2  6x = 0 2(x + 1)  0 khi x  1  2x(x  3) = 0 HS: Quy đồng mẫu, ta có x (x +1)+ x ( x −3) 4 x  x = 0 hoặc x = 3 = 2( x − 3)(x +1) 2( x+1)( x −x3)= 0 (thỏa mãn ĐKXĐ) x = 3 (không thỏa mãn Suy ra: ĐKXĐ) x2 + x + x2  3x = 4x Vậy: S = 0  2x2  2x  4x = 0  2x2  6x = 0  2x(x  3) = 0  x = 0 hoặc x = 3 x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ) 22 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. ghi: suy ra hoặc dùng ký hiệu “” chứ không dùng ký hiệu “”.  Trong các giá trị tìm được của ẩn, giá trị nào thỏa mãn ĐKXĐ của PT thì là nghiệm của PT.  Giá trị nào không thỏa mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại ra. GV yêu cầu HS làm bài?3: Giải PT trong bài?2 x x+ 4 = x −1 x +1. a). x = 3(không thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy: S = 0 Giải? 3 : HS: nghe GV trình bày. a). x x+ 4 = x −1 x +1. ĐKXĐ: x   1  x ( x+ 1) ( x −1)( x +4 ) = (x − 1)( x +1) ( x −1)( x+1). HS: cả lớp làm bài?3 2 HS lên bảng làm HS1: làm câu (a).  x(x + 1)=(x 1)(x + 4)  x2 + x  x2  3x = 4   2x =  4  x = 2 (thỏa ĐKXĐ) Vậy S = 2 b). 3 2 x −1 = x −2 x −2. x. ĐKXĐ: x  2 3 2 x −1 = x −2 x −2. b). x. HS2: làm câu (b). . 2 x −1 − x ( x − 2) 3 = x −2 x −2.  3 = 2x  1  x2 + 2x  x2  4 x + 4 = 0  (x  2)2 = 0  x  2 = 0 GV nhận xét và sửa sai  Một vài HS nhận xét bài  x = 2 (không thỏa (nếu có) làm của bạn ĐKXĐ). Vậy tập S =  15’ HĐ 2: Luyện tập,củng cố Bài 36 tr 9 SBT: HS đọc đề bài bảng phụ Bài 36 tr 9 SBT: Đề bài đưa lên bảng phụ: HS1 nhận xét: Bài giải đúng: 2− 3 x 3 x+ 2 Khi giải PT: Bạn Hà đã làm thiếu bước: = − 2 x −3 2 x+1 2− 3 x 3 x+ 2 tìm ĐKXĐ của PT và bước = bạn Hà − 2 x −3 2 x+1 đối chiếu ĐKXĐ để nhận ĐKXĐ là: làm như sau: 2x  3  0 và 2x + 1  0 hay nghiệm. Theo định nghĩa hai phân Cần bổ sung: ĐKXĐ của 3 1 x và x   2 2 thức bằng nhau ta có: 3 PT là: x   và x    (2 – 3x)(2x + 1) = (3x + 2) 2− 3 x 3 x+ 2 2 = − 2 x −3 2 x+1 (–x  3) 1  (2 – 3x)(2x + 1) = (3x +   6x2 + x + 2 =  6x2  13x  2 2 2)(–x  3)   6x + x + 2 = 6  14x =  8  −4 và đối chiếu x = thỏa 2 6x  13x  6 7 −4 x = (thỏa mãn 7 −4 mãn ĐKXĐ  14x =  8  x = 7 ĐKXĐ). Vậy tập nghiệm của −4 là nghiệm Vậy PT có nghiệm x = Vậy x = 7 −4 PT là: S =   7 của PT. −4 7. H: Em hãy cho biết ý kiến về lời giải của bạn Hà Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 23 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. GV: trong bài giảng trên, khi khử mẫu hai vế của PT, PT chứa ẩn ở mẫu và PT sau bạn Hà dùng dấu “” có khi khử mẫu thường là đúng không. không tương đương, nên dùng ký hiệu “” là chưa đúng. Bài 28 (c, d) tr 22 SGK Bài 28 (c, d) tr 22 SGK Giải PT: HS: hoạt động theo nhóm. Đại diện hai nhóm trình bày 1 1 2 =x + 2 x x x +3 x −2 + =2 x +1 x. c) x +. c) x +. 1 2 1 =x + 2 x x. d). x +3 x −2 + x +1 x. =2. ĐKXĐ: x +1  0 và x  0 ĐKXĐ: x  0  x   1 và x  0 Suy ra: x3 + x = x4 + 1 GV cho HS hoạt động theo  x4  x3  x + 1 = 0 x ( x +3)+( x +1)(x − 2) 2 x ( x +1) = x (x +1) x ( x +1) nhóm  x3(x 1)  (x  1) = 0 2 2 GV gọi đại diện hai nhóm  (x  1)(x3 1) = 0  x + 3x + x  2x + x  2 trình bày. GV nhận xét và  (x  1)2(x2 + x +1) = 0 = 2x2 + 2x 2 2 bổ sung chỗ sai  x = 1(thỏa ĐKXĐ) (còn  2x + 2x  2x  2x = 2  1 2 0x = 2. x2 + x + 1 = (x + ) + Vậy PT vô nghiệm, S =  2 d). 3 >0 Vậy S = 1 4. 1’. 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Nắm vững 4 bước giải PT chứa ẩn ở mẫu  Bài tập về nhà số 29, 30, 31 tr 23 SGK  Bài số 35, 37 tr 8, 9 SBT  Nhận xét giờ học.. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 24 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 24 Tiết 49. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.  Củng cố khái nịêm hai PT tương đương. ĐKXĐ của PT, nghiệm PT. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập. Phiếu học tập để kiểm tra học sinh 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm. Ôn tập các nội dung liên quan: ĐKXĐ của PT, hai quy tắc biến đổi PT, PT tương đương III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) HS1:  Khi giải PT có chứa ẩn ở mẫu so với PT không chứa ẩn ở mẫu, ta cần thêm những bước nào? Tại sao? Trả lời: + Ta cần thêm hai bước là: Tìm ĐKXĐ của PT và đối chiếu giá trị tìm được của x với ĐKXĐ để nhận nghiệm + Cần làm thêm các bước đó vì khi khử mẫu có chứa ẩn của PT có thể được một PT không tương đương với PT đã cho. 1 x−3 +3= x −2 2−x.  Sửa bài 30(a) SGK. Giải PT: HS2: Sửa bài 30(b) SGK. Giải PT: 2x  2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy 5’ HĐ 1: Luyện tập: Bài 29 tr 22  23 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS cho biết ý kiến về lời giải của Sơn và Hà. Hỏi: Vậy giá trị tìm được x = 5 có phải là nghiệm của PT không? 9’ Bài 31 (a, b) tr 23 SGK Giải các PT a) 2. 1 3x 2x − = x −1 x 3 − 1 x 2 + x+ 1. b). (ĐKXĐ: x  2; Kết quả: S = ). 2. 2x 4x 2 = + (ĐKXĐ: x  3. Kết quả: S = x +3 x+ 3 7. {12 }. Hoạt động của Trò. Nội dung Bài 29 tr 22  23 SGK HS cả lớp xem kỹ đề Lời giải đúng bài 29 x 2 −5 x = 5. ĐKXĐ: x  5 x−5 HS: Cả hai bạn giải 2 đều sai vì thiếu  x  5x = 5(x  5) 2 ĐKXĐ PT là x  5  x  5x = 5x  25 2 HS:Giá trị tìm được  x  10x + 25 = 0 2 x = 5 bị loại và kết  (x  5) = 0  x = 5 (không thoả luận là PT vô nghiệm ĐKXĐ. Vậy: S =  Bài 31 (a, b) tr 23 SGK HS đọc đề bài 1 3 x2 2x − = 2 a) 3 x −1 x − 1 x +x+ 1 2 HS lên bảng làm ĐKXĐ: x  1 HS1: bài a x 2 + x+ 1− 3 x 2 2 x (x − 1) HS2: bài b = 3  3 x −1 2. x −1 2. Suy ra: 2x + x + 1 = 2x  2x 3 2 + 2 ( x − 1)(x −2) (x −3)(x − 1) HS: cả lớp làm bài   4x + 3x + 1 = 0  4x(1 – x) + (1 – x) = 0 tập 1 =  (1  x) (4x + 1) = 0 ( x − 2)(x −3) Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 25 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. GV gọi 2 HS lên bảng làm GV đi kiểm tra học sinh Một vài HS nhận xét làm bài tập bài làm của bạn và Sau đó gọi HS nhận xét bài bổ sung chỗ sai làm của bạn.  x = 1 hoặc x =  0,25 *x = 1 (không thỏa ĐKXĐ) *x =  0,25 (Thỏa ĐKXĐ) Vậy: S = { 0,25} 3 2 + ( x − 1)(x −2) (x −3)(x − 1) 1 ( x − 2)(x −3). b) ). =. ĐKXĐ: x  1; x  2; x  3 3( x − 3)+ 2( x −2) = ( x − 1)( x −2)(x − 3). x −1 ( x − 1)( x −2)(x − 3).  3x  9 + 2x  4 = x 1  4x = 12  x = 3 (không thỏa ĐKXĐ) Vậy PT vô nghiệm. 5’ Bài 37 tr 9 SBT Bài 37 tr 9 SBT Các khẳng định sau đây HS1: trả lời câu a và a) Đúng, vì ĐKXĐ của PT là với đúng hay sai? giải thích mọi x nên PT đã cho a) PT:  4x  8 + 4  2x = 0 4 x − 8+(4 − 2 x )  2x = 4  x = 2 =0 2 x +1 b) Vì x2  x + 1 > 0 với mọi x nên PT có nghiệm x = 2. HS2: trả lời câu b và đã cho tương đương với PT: b) PT giải thích 2x2  x + 4x  2  x  2 = 0 ( x+ 2)(2 x − 1)− x −2  2x2 + 2x  4 = 0 =0 x 2 − x+1  2(x2 + x  2) = 0 Có tập nghiệm S = –2; 1  2(x + 2)(x  1) = 0  x =  2 hoặc x = 1nên S = –2; 1. 2 x +2 x+1 Vậy khẳng định trên là đúng. c) PT: =0 x +1 HS3: Trả lời câu c và c) Sai. Vì ĐKXĐ của PT là x   1 có nghiệm là x =  1. giải thích d) Sai. Vì ĐKXĐ của PT là x  0 2 x (x − 3) nên không thể có x = 0 là nghiệm d) PT: = 0 có x HS2 trả lời câu c của PT tập nghiệm: S = 0 ; 3 10’ Bài 32 tr 23 SGK:Yêu cầu Bài 32 tr 23 SGK HS hoạt động theo nhóm HS hoạt động theo nhóm: giải các PT. Treo bảng nhóm a) Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b. 1 1 +2= + 2 x x. ( ). (x2 + 1). ĐKXĐ: x  0 (. 1 1 +2 )–( +2 )(x2 + 1) x x ĐKXĐ x  0. GV lưu ý các nhóm HS = 0 1 nên biến đổi PT về dạng ( +2 ) (1 x2  1 ) = 0 x PT tích, nhưng vẫn phải Giáo viên: Ngô Dương Khôi. b). 1 x −1− ¿ 2 x 1 x+ 1+ ¿2 =¿ x ¿. 26 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. 1 đối chiếu với ĐKXĐ của  ( +2 ) (  x2) = 0 x PT để nhận nghiệm.  GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày bài giải và gọi HS khác nhận xét Chốt lại với HS những bước cần thêm của việc giải PT có chứa ẩn ở mẫu. 1 + 2 = 0 hoặc x = 0 x. 1 x −1 − ¿2=0 x 1 x +1+ ¿ 2 −¿ x ¿ 1 1  (x+ 1+ + x −1 − ) . x x 1 1 (x  1   x  1  ) x x =0.  x =  0,5 hoặc x = 0 *x =  0,5 (thỏa ĐKXĐ) *x = 0 (không thỏa ĐKXĐ) Vậy: S = { 0,5 }. Đại diện hai nhóm trình bày 2  2x (2 + )=0 bài giải. HS khác nhận xét x.  x = 0 hoặc x =  1 *x = 0 (không thỏa ĐKXĐ) *x = 1 (Thỏa ĐKXĐ) Vậy: S =  1 6’. HĐ 2: Bài trên phiếu học tập: HS: cả lớp làm bài trên “phiếu học tập” GV yêu cầu HS làm bài trên “phiếu ĐKXĐ: x  3 ; x   2 x 5x 2 học tập” + 1 + 3− x= ( x +2)(3 − x ) x+2 Đề bài giải PT x. 5x. 2. + 1 + 3− x= ( x +2)(3 − x ) x+2. 2’. . (x+ 2)(3 − x)+ x (x+ 2) 5 x +2(3 − x ) = (3 − x )(x+ 2) (3 − x )( x+ 2). Suy ra 3x  x2 + 6 2x + x2 + 2x = 5x + 6 2x  3x + 6 = 3x + 6  3x  3x = 6  6 0x = 0 HS làm bài khoảng 4 phút thì GV PT thỏa mãn với mọi x  3 và x   2 HS nộp bài và nghe GV nhận xét vài bài làm thu bài và kiểm tra vài bài 3 Hướng dẫn học ở nhà:  Xem lại các bài đã giải  Bài tập về nhà: 33 tr 23 SGK Bài 38; 39; 40 tr 9; 10 SBT * Hướng dấn bài 33 SGK: Lập thành PT:. 3 a− 1 a −3 + 3 a+1 a+3. = 2 rồi tìm a, kết luận.  Xem trước bài “giải bài toán bằng cách lập PT”.  Nhận xét giờ học RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 27 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 24 Tiết 50. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… §6 GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức: Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập PT. Biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp. * Kỹ năng: *Biết liên kết các sự kiện, dữ liệu của bài toán cho để thành lập phương trình. Rèn khả năng phân tích và trừu tượng hóa các sự kiện đã cho trong bài toán thành các biểu thức và PT. Có sự chọn lựa nghiệm thích hợp phù hợp thực tế. *Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn sát với thực tế. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập PT tr 25 SGK 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) HS1: Nêu các bước chủ yếu để giải PT không chứa ẩn ở mẫu đưa được về dạng ax + b = 0 Trả lời:  Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu  Bước 2: Chuyển các hạng tử chứ ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia  Bước 3: Giải PT nhận được GV đặt vấn đề: Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học, hôm nay chúng ta được học một cách giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập PT. Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu ký hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x. Vào bài mới 2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 14’ HĐ1:Biểu diễn một đại 1. Biểu diễn một đại lượng lượng bởi biểu thức chứa bởi một biểu thức chứa ẩn ẩn: GV đưa ra ví dụ 1: Ví dụ: gọi x (km/h) là vận tốc Gọi vận tốc của ô tô là x HS: nghe giáo viên trình của một ô tô khi đó quãng (km/h) bày đường ô tô đi được trong 5giờ Hỏi: Hãy biểu diễn quãng HS: là 5x (km) là: 5x (km) đường ô tô đi được trong 5h? Thời gian để ô tô đi được Hỏi: Nếu quãng đường ô tô HS: Thời gian đi hết quãng đường 100km là: 100 đi được là 100km, thì thời quãng đường 100km của (h) x gian đi của ô tô được biểu 100 ô tô là: (h) diễn bởi công thức nào? x GV yêu cầu HS làm?1 Bài? 1 (Đề bài đưa lên bảng phụ) a) Biểu thức biểu thị quãng Hỏi: Biết thời gian và vận HS1: Thời gian bạn Tiến đường Tiến chạy được trong x tốc, tính quãng đường như tập chạy là x ph, vận tốc (ph) là 180x (m) thế nào? trung bình là 180m/ph thì Gọi 1HS trả lời câu a quãng đường Tiến chạy Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 28 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. được là 180x (m) Hỏi: Biết thời gian và quãng HS2: Quãng đường Tiến b) Biểu thức biểu thị vận tốc đường. Tính vận tốc như thế chạy là 4500m, thời gian trung bình của Tiến trong x nào và gọi 1HS trả lời câu b chạy là x(phút) thì vận tốc 4500 (ph) là: (m/ph) x GV yêu cầu HS làm?2 4500 TB của Tiến: x Bài? 2 (Đề bài đưa lên bảng phụ) Gọi x là số tự nhiên có 2 chữ a) GV: Ví dụ x = 12 số (m/ph) số mới bằng 512 = 500 + 12 a) Viết thêm chữ số 5 vào bên Hỏi: x = 37 thì số mới bằng trái số x ta có biểu thức: 500 + gì? x H: Vậy viết thêm chữ số 5 HS: số mới bằng vào bên trái số x, ta được số 537 = 500 + 37 HS: Viết thêm chữ số 5 mới bằng gì? b) GV: Ví dụ x = 12  số bên trái số x, ta được số mới bằng: 500 + x mới bằng 125 = 12.10 + 5 b) Viết thêm chữ số 5 vào bên Hỏi: x = 37 thì số mới bằng phải số x, ta có biểu thức: 10x gì? +5 Hỏi: Vậy viết thêm chữ số 5 HS: Số mới bằng: vào bên phải số x, ta được 375 = 37.10 + 5 HS: Viết thêm chữ số 5 số mới bằng gì? vào bên phải số x, ta được số mới bằng 10x +5 10’ HĐ 2: Ví dụ về giải bài 2. Ví dụ về giải bài toán bằng toán bằng cách lập PT: cách lập PT: GV đưa ví dụ 2 Ví dụ 2 (Bài toán cổ) (Bài toán cổ) Vừa gà vừa chó GV gọi HS đọc đề bài. Bó lại cho tròn Hỏi: Hãy tóm tắt đề bài  Một HS đọc to đề bài: Ba mươi sáu con Số gà + số chó = 36 con Một trăm chân chẵn. chân gà + chân chó = Hỏi có bao nhiêu gà? bao Hỏi: Hãy gọi 1 trong hai đại 100chân. Tính số gà? số nhiêu chó? Giải: Gọi số gà là x (con) lượng đó là x, cho biết x cần chó? ĐK: x là số nguyên dương và x điều kiện gì? HS: Gọi số gà là x (con) < 36 ĐK: x nguyên dương,  Số chân gà là 2x (chân) x < 36  Số chó là 36  x (con) H: Tính số chân gà? HS: 2x chân  Số chân chó là 4(36 x) Biểu thị số chó Số chó: 36  x (con) Tổng số chân là 100 nên ta có H: Tính số chân chó HS: 4(36  x) chân H: Căn cứ vào đâu lập PT HS: Tổng số chân là 100, PT: 2x + 4(36  x) = 100  2x + 144  4x = 100 bài toán? nên ta có PT:  44 = 2x  x = 22 (thỏa mãn 2x + 4(36  x) = 100 điều kiện của ẩn) GV yêu cầu HS tự giải PT HS cả lớp tự giải PT Vậy số gà là 22 (con)  số chó Gọi 1 HS lên bảng làm 1HS lên bảng giải Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 29 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. H: x = 22 có thỏa mãn các điều kiện của ẩn không? GV hỏi: qua ví dụ trên, hãy cho biết: Để giải bài toán bằng cách lập PT ta cần tiến hành những bước nào? GV đưa tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập PT lên bảng phụ. 3’. 5’. 8’. HS: x = 22 thỏa mãn là 36  22 = 14 (con) điều kiện của ẩn *Các bước giải bài toán bằng cách lập PT: HS: Nêu tóm tắt các bước Bước 1: Lập PT giải bài toán bằng cách  Chọn ẩn số và đặt điều kiện lập PT như tr 25 SGK thích hợp cho ẩn số  Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.  Lập PT biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Bước 2: Giải PT Bước 3: Trả lời (thỏa ĐK) GV nhấn mạnh:  Thông thường ta hay chọn ẩn trực tiếp, nhưng cũng có trường hợp chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận lợi hơn.  Về điều kiện thích hợp của ẩn + Nếu x biểu thị số cây, số con, số người thì x phải là số nguyên dương. + Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của chuyển động thì điều kiện là x > 0  Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm thêm đơn vị (nếu có). Lập PT và giải PT không ghi đơn vị  Trả lời bài toán (có kèm theo đơn vị nếu có) GV yêu cầu HS làm?3 Giải Bài? 3 bài toán trong ví dụ 2 bằng Gọi số chó là x (con) cách chọn x là số chó ĐK: x nguyên dương;x < 36 GV: gọi 1 HS trình bày HS: đọc đề?3 SGK  Số chân chó là 4x (chân) miệng bước lập PT. GV ghi  Số gà là: 36  x (con) lại tóm tắt lời giải GV: gọi 1 HS trình bày 1 HS trình bày miệng Số chân gà là: 2(36 x) (chân) miệng bước lập PT. GV ghi bước lập PT Tổng số chân là 100 nên ta có lại tóm tắt lời giải PT: 4x + 2(36  x) = 100 GV: yêu cầu 1HS khác giải 1HS khác lên bảng giải  4x + 72  2x = 100 PT lập được PT lập được.  2x = 28  x = 14 H: Đối chiếu điều kiện của x HS: x = 14 thỏa điều kiện (Thỏa mãn điều kiện) và trả lời bài toán vậy số chó là 14 (con) số Vậy số chó là 14 (con) Chốt lại: Tuy thay đổi cách gà là: 36  14 = 22 (con) Số gà là: 36  14 = 22(con) chọn ẩn nhưng kết quả bài toán không thay đổi HĐ3: Luyện tập, củng cố Bài 34 tr 25 SGK: Bài 34 tr 25 SGK: GV gợi ý: Bài toán yêu cầu HS đọc đề bài ở bảng phụ phải tìm phân số ban đầu có Giải: Gọi mẫu là x tử và mẫu, ta nên chọn mẫu HS: nghe giáo viên gợi ý ĐK: x nguyên và x  0 số (hoặc tử số) là x  Tử số là x  3. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 30 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án Đại Số 8. H: Nếu gọi mẫu là x, thì x cần điều kiện gì? H: Hãy biểu diễn tử số, phân số đã cho. Học Kì 2 x −3 HS: gọi mẫu là x  Phân số đã cho là x (ĐK: x nguyên; x  0) Nếu tăng cả tử và mẫu của nó HS: Vậy tử số là: x  3 Phân số đã cho là thêm 2 đơn vị thì phân số mới x −3 x. 2’. là:. x −3+2 1 = x +2 2. H: Nếu tăng cả tử và mẫu 2( x − 1) x +2 của nó thêm 2 đơn vị thì Phân số mới là: ⇔ = 2( x +2) 2( x+ 2) x −3+2 x − 1 phân số mới được biểu diễn = x +2 x +2  2(x  1) = x + 2 thế nào?  2x  2 = x + 2 GV gọi 1HS lập PT bài toán x −1 1  x = 4 (TMĐK) = HS: Lập PT: x+ 2 2 Vậy phân số đã cho là : GV gọi 1HS giải PT và đối 1 HS lên bảng giải PT và x  3 4  3 1 chiếu điều kiện của x?   đối chiếu ĐK, nêu kết quả x 4 4 là phân số đã cho là 0,25 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập PT  Bài tập về nhà: 35 ; 36 tr 25 ; 26 SGK  Bài 43 ; 44 ; 45 ; 46 ; 47 ; 48 tr 11 SBT  Đọc “có thể em chưa biết” tr 26 SGK và đọc trước § 7 SGK  Nhận xét giờ học.. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần 25 Tiết 51. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… §7 GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:  Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập PT, chú ý đi sâu ở bước lập PT. Cụ thể: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập PT Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 31 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2.  Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, toán năng suất, toán về quan hệ các số. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) HS: Nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập PT. Sửa bài tập 35 SGK tr 25 Đáp án: Gọi số HS của lớp 8A là x (hs), x là nguyên dương Số HS giỏi của lớp 8A ở HKI là Giải PT ta được: 40(HS) 2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy 19’ HĐ 1: Ví dụ: GV: Để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng bài toán.  GV đưa ra ví dụ tr 27 SGK (bảng phụ) H: Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? GV: ký hiệu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v H: công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào? H: Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động? GV kẻ bảng. x 8. và ở HKII là. x + 3. Ta có PT: 8. x 20 x . +3= 8 100. Hoạt động của HS. Nội dung. 1 Ví dụ: HS: nghe GV trình bày lập (SGK) bảng để dễ dàng thấy sự Giải: liên quan giữa các đại Cách 1: gọi thời gian từ lúc xe lượng máy khởi hành đến lúc hai xe Một HS đọc to đề bài gặp nhau là x (h). Điều kiện x >. 2 2 (24ph = h) 5 5. Có 3 đại lượng: vận tốc,  Quãng đường xe máy đi thời gian, quãng đường được là: 35x (km) HS: nghe GV giới thiệu  Ô tô xuất phát sau xe máy 24 phút, nên ô tô đi trong thời HS:. s = v.t;. t =. s ; gian x  v. 2 (h) 5. s t.  Quãng đường đi được là 2 HS: có một xe máy và một 45(x  5 ) (km) ô tô tham gia chuyển động ngược chiều Vì tổng quãng đường đi được của 2 xe bằng Các dạng quãng đường Nam Định  Hà Nội chuyển động v (km/h) v=. Sau đó GV hướng dẫn HS HS: nghe GV hướng dẫn điền vào bảng. H: Biết đại lượng nào của HS: Vận tốc xe máy là xe máy? của ô tô? 35km/h. Vận tốc ô tô là 45km/h H: Hãy chọn ẩn số? Đơn vị HS: gọi thời gian xe máy đi Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 32 Trường THCS Lương Tâm. Ta có PT: 35x + 45(x . 2 ) = 90 5.  35x + 45x  18 = 90  80x = 108.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2 108 27 đến lúc hai xe gặp nhau là = x = (T/hợp) 80 20 x(h). Vậy thời gian để hai xe gặp 2 HS: (x  )h 5 27 nhau là: (h) 20 2 Điều kiện x >. của ẩn số H: Thời gian ô tô đi?. H: Vậy x có điều kiện gì? 5 H: Tính quãng đường mỗi HS: Xe máy là: 54x (km) xe? 2 Ô tô là: 45(x  ) (km). Cách 2: Gọi quãng đường của xe máy đến điểm gặp 5 H: Hai quãng đường này HS: Hai quãng đường này nhau của 2 xe là: s(km) Đ.kiện: 0 < s < 90 quan hệ với nhau như thế có tổng là 90km.  Quãng đường đi của ô tô đến nào? điểm gặp nhau là: GV yêu cầu HS lập PT bài HS: Ta có PT 90  s (km) toán 2 35x + 45(x  ) = 90 Thời gian đi của xe máy là: 5 GV yêu cầu HS trình bày miệng lại phần lời giải như tr 27 SGK GV yêu cầu cả lớp giải PT, một HS lên bảng làm GV yêu cầu HS làm? 4. s Một HS trình bày miệng lời (h) 35 giải bước lập PT Thời gian đi của ô tô là: HS: Cả lớp làm bài 90 − s (h) 1HS lên bảng giải PT. Kết 45 7 (Thỏa ĐK) Theo đề bài ta có PT: 20 s 90 − s 2  = 1HS lên bảng điền 35 45 5. quả: x = 1.  9s  7(90 s) = 126  9s  630 + 7s = 126 v (km/h) 35  16s = 756  s = 189. Xe máy. 4. 45 Thời gian xe đi là:. Ô tô H: Ta lập được PT như thế HS: nào? 2 GV yêu cầu HS làm bài?5 5 Giải PT nhận được. s 35. . 90 − s = 45. HS1: Giải PT H: So sánh hai cách chọn 189 Kết quả x = ẩn, cách nào gọn hơn 4 HS nhận xét: Cách này phức tạp hơn, dài hơn 10’ HĐ 2: Bài đọc thêm: GV đưa bài toán (tr 28 SGK) lên bảng phụ H: Trong bài toán này có những đại lượng nào? Quan hệ của chúng như thế nào? Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Một HS đọc to đề bài HS: Có các đại lượng: Số áo may một ngày Số ngày mayTổng số áo Chúng có quan hệ: 33 Trường THCS Lương Tâm. s 35. =. 189 1 27 = . h 4 35 20. * Nhận xét: Cách giải này phức tạp hơn, dài hơn 2/ Bài đọc thêm: SGK *Chọn ẩn không trực tiếp. Gọi số ngày may theo kế hoạch là x (ngày). ĐK x > 9. Tổng số áo may theo kế hoạch là: 90x Số ngày may thực tế: x  9.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Số áo may 1 ngày  số ngày Tổng số áo may thực tế may = tổng số áo may (x  9) 120 GV: Phân tích mối quan hệ HS: xem phân tích bài toán Vì số áo may nhiều hơn so với giữa các đại lượng, ta có và bài giải tr 29 SGK kế hoạch là 60 chiếc nên ta có thể lập bảng như ở tr 29 PT: SGK và xét 2 quá trình 120 (x  9) = 90 x + 60  Theo kế hoạch  4(x  9) = 3x + 2  Thực hiện  4x  36 = 3x + 2 H: Em có nhận xét gì về HS: Bài toán hỏi: Theo kế  4x  3x = 2 + 36 câu hỏi của bài toán và hoạch phân xưởng phải  x = 38 (thích hợp) cách chọn ẩn của bài giải? may bao nhiêu áo? Vậy kế hoạch của phân xưởng Còn bài giải chọn: số ngày là may trong 38 ngày với tổng may theo kế hoạch là x số: (ngày) như vậy không chọn 38. 90 = 3420 (áo) GV: Để so sánh 2 cách giải ẩn trực tiếp em hãy chọn ẩn trực tiếp HS: Điền vào bảng và lập PT Số áo may Số ngày Tổng số áo một ngày may. 6’. Cách giải nào phức tạp hơn Chốt lại: Nhận xét hai cách giải ta thấy cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng PT giải phức tạp hơn, tuy nhiên cả hai đều dùng được HĐ 3: Luỵên tập Bài 37 tr 30 SGK: (Bảng phụ) H: Bài toán có mấy đối tượng tham gia H: Có mấy đại lượng liên quan với nhau? GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích Sau đó gọi 1HS lên bảng giải PT GV yêu cầu HS về nhà giải cách 2 Chọn ẩn là quãng đường AB.. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Kế hoạch. 90. Thực hiện. 120. x 90 x +60 120. HS: Cách 2 chọn ẩn trực Ta có PT: x x +60 tiếp nhưng PT giải phức  =9 90 120 tạp hơn  4x  3(x + 60) = 3240  4x  3x  180 = 3240  x = 3240 HS: nghe GV chốt lại 1HS đọc to đề Bài 37 tr 30 SGK: HS: có 2 đối tượng tham * Lập bảng gia v t HS: Có 3 đại lượng liên (km/ (h) quan với nhau: V, t, S h) Xe x 7 HS: Điền vào bảng 2 má (x y >0) HS: lên bảng giải PT HS: về nhà giải cách 2 Ô 5 x+20 2 tô Ta có PT: HS: nghe GV chốt lại và +20) ghi nhớ để áp dụng cho phù 34 Trường THCS Lương Tâm. s (km) 7 x 2 5 (x 2. +20. 7 x = 2. 5 (x 2.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. GV chốt lại: Việc phân tích hợp bài toán không phải khi nào cũng lập bảng. Thông thường ta hay lập bảng đối với toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng.  7x = 5x + 100  7x  5x = 100  2x = 100  x = 50 (thích hợp) Vận tốc trung bình của xe máy là: 50km/h Quãng đường AB là: 50.. 2’. 7 2. = 175 (km). 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Nắm vững hai phương pháp giải bài toán bằng cách lập PT  Bài tập về nhà 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 ; tr 30 ; 31 SGK.  Nhận xét giờ học.. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần 25 Tiết 52. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập PT qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập PT, giải PT, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời.  Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 35 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (11’) HS1:  Chữa bài tập 40 trang 31 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ). Đáp án: Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi). ĐK: x nguyên dương Ta có PT: 3x + 13 = 2(x + 13) Giải PT ta được: x = 13(thích hợp). Năm nay Phương 13 tuổi. HS2:  Chữa bài tập 38 tr 30 SGK Đáp án: Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK: x nguyên dương, x < 4 Ta có PT:. 4 . 1+ 5. x+ 7 .2+8 . 3+9( 4 − x) 10. = 66. Giải PT ta được x = 3(thỏa mãn ĐK). Suy ra tần số của điểm 5 là 3, tần số của điểm 9 là 1 2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 10’ HĐ 1: Luyện tập: Bài 39 tr 30 SGK Bài 39 tr 30 SGK: (Đề bài đưa lên bảng phụ) 1HS đọc to đề bài Giải: Gọi số tiền Lan phải trả H: Số tiền Lan mua hai loại HS: Hai loại hàng chưa kể cho số hàng thứ nhất không kể hàng chưa kể thuế VAT là thuế VAT là: 110 nghìn thuế VAT là: bao nhiêu? đồng. x (nghìn đồng) HS: có thể chọn ẩn là số ĐK: 0 < x < 110 H: Ta có thể chọn ẩn như tiền phải trả cho loại hàng Vậy số tiền Lan phải trả cho thứ nhất không kể thuế loại hàng thứ hai không kể thế nào? VAT thuế VAT là (110  x) nghìn HS: 0 < x < 110 H: Cho biết điều kiện của đồng. ẩn? Tiền thuế VAT cho loại hàng HS: (110  x) nghìn đồng H: Viết biểu thức biểu thị thứ nhất là: số tiền Lan phải trả cho 10%.x (nghìn đồng) loại hàng thứ hai không kể Tiền thuế VAT cho loại hàng thuế VAT? thứ hai là: HS: 10%x (nghìn đồng) H: Viết biểu thức biểu thị 8% (110  x) (nghìn đồng). tiền thuế VAT loại hàng Ta có PT: 10 8 thứ nhất? x+ (110  x) = 10 HS: 8% (110  x) nghìn 100 100 H: Viết biểu thức biểu thị  10x + 880  8x = 1000 tiền thuế VAT loại hàng đồng  2x = 120 thứ hai? 1 HS: lập PT  x = 60 (TMĐK) GV gọi HS lập PT Lan phải trả cho loại hàng thứ GV yêu cầu cả lớp giải PT, HS: cả lớp làm bài HS lên bảng trình bày,vài nhất là 60 nghìn đồng, loại một HS lên bảng làm hàng thứ hai là 50 nghìn đồng GV gọi HS nhận xét và kết HS nhận xét và kết luận (không kể thuế VAT) luận bài toán Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 36 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. 11’ Bài 41 tr 31 SGK: Bài 41 tr 31 SGK: (Đề bài đưa lên bảng phụ) 1HS đọc to đề bài Gọi chữ số hàng chục là x GV yêu cầu HS nhắc lại HS: Nhắc lại ĐK: x nguyên dương, x < 5 cách viết một số tự nhiên abc = 100a + 10b + c Chữ số hàng đơn vị là 2x dưới dạng tổng các lũy Chữ số đã cho là: 10x + 2x thừa của 10 Nếu thêm chữ số 1 xen giữa GV yêu cầu HS hoạt động HS: hoạt động theo nhóm hai chữ số ấy thì số mới là: theo nhóm 100x + 10 + 2x Sau 5 phút GV gọi đại diện Sau 5phút hoạt động nhóm, Ta có PT: nhóm lên bảng trình bày một đại diện nhóm trình 102x  12x = 370  GV gọi HS nhận xét và bổ bày bài giải 90x = 360  x = 4 thỏaĐK sung chỗ sai Vậy số ban đầu là 48 HS: Lớp nhận xét góp ý 11’ Bài 43 tr 31 SGK: Bài 43 tr 31 SGK: GV yêu cầu 1HS đọc to đề 1HS đọc to đề trước lớp Gọi tử số của phân số là x trước lớp ĐK: x nguyên dương x  9; x GV hướng dẫn HS phân HS phân tích đề toán dưới  4 tích bài toán, biểu diễn các sự hướng dẫn của GV Mẫu của phân số là x  4 x đại lượng và lập PT phân số cần tìm có dạng x −4  GV yêu cầu HS1 đọc câu a rồi chọn ẩn số, nêu điều HS1: đọc câu a và chọn ẩn Theo đề bài ta có PT: x 1 = hay kiện của ẩn x là tử số. Nêu điều kiện ( x − 4) x 5  HS2: đọc câu rồi biểu diễn HS2: Hiệu giữa tử và mẫu x 1 mẫu số bằng 4  mẫu số là x  4 = ( x − 4).10+ x 5  HS3: đọc câu c và lập PT HS3: đọc câu b và lập PT: Suy ra: 10x  40 + x = 5x bài toán x 1 20 =  6x = 40  x = (không  Gọi HS4 lên bảng giải PT, (x − 4) x 5 3 đối chiếu điều kiện của x HS4: Lên bảng giải PT đối TMĐK) và trả lời bài toán chiếu điều kiện của x và trả Vậy không có phân số nào có GV gọi HS nhận xét và bổ lời bài toán các tính chất đã cho sung chỗ sai Một vài HS nhận xét bài GV chốt lại: Đối với các làm của bạn bài có nhiều đại lượng ta HS: nghe GV trình bày có thể giải bài toán bằng cách lập bảng. Chẳng hạn như bài 39 tr 30 SGK 2’ 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Xem lại các bài đã giải  Làm bài tập số 45 ; 46 ; 48 tr 31 SGK  Bài số 49 ; 50 ; 51 tr 11  12 SBT.  Nhận xét giờ học  Tiết sau tiếp tục luyện tập RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 37 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 38 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 26 Tiết 53. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… LUYỆN TẬP (tt). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  Tiếp tục cho HS luyện tập về giải bài toán bằng cách lập PT dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học  Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được PT bài toán II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (11’) HS: Chữa bài tập 45 tr 31 SGK bằng cách lập bảng. Đáp án: Năng suất 1 ngày Số ngày Số thảm ĐK: x nguyên dương thaûm Ta có PT: Hợp đồng x 20 ngày 20x (thảm) 6 ngaøy 18. 5 x  20x = 24 120 120 100 . 18. . Giải PT ta được: x = 15 100 Thực hiện 18 ngày (thỏa ĐK) thaûm (thảm) Kết quả: 300 tấm thảm ngaøy. (. (. Tg 12’. ). ). 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy HĐ 1: Luyện tập: Bài 46 tr 31  32 SGK v(km/h) t(h) s(km) Dự định 1giờ đầu Bị tầu chắn Còn lại (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích thông qua các câu H:. H.động của Trò. Nội dung Bài 46 tr 3132SGK Lập bảng. 1HS đọc to đề bài HS: Ô tô dự định đi cả đoạn đường AB với vận tốc48km/h HS: Thực tế: + Một giờ đầu ô tô đi với vận tốc ấy. + Ô tô bị tàu hỏa chắn 10 ph =. 1 6. v (km/h). t (h). s (km). Dự định. 48. x 48. x. 1giờ đầu. 48. 1. 48. Bị tầu chắn Còn lại. 1 6. 54. x − 48 x 48 54. h + Đoạn đường còn Gọi đoạn đường AB là x (km) lại ô tô đi với vận  Trong bài toán ô tô dự định đi ĐK: x > 48 tốc: 48 + 6 = 54 như thế nào? Theo đề bài ta có PT: (km/h)  Thực tế diễn ra như thế nào? x 1 x − 48 =1+ + 48 6 54  Điền các ô trong bảng H: Điều. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 39 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án Đại Số 8. 15’. Học Kì 2. kiện của x H: Nêu lý do lập PT bài toán HS: x > 48 GV yêu cầu 1 HS lên giải PT GV gọi HS nhận xét và bổ sung HS: nêu lý do chỗ sai 1 HS lên giải PT 1 vài HS nhận xét Bài 47 tr 32 SGK: (Đề bài đưa lên bảng phụ) 1HS đọc to đề bài đến hết câu a H: Nếu gởi vào quỹ tiết kiệm x HS: số tiền lãi sau (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng thứ nhất là: tháng là a% thì số tiền lãi sau a% x (nghìn đồng) tháng thứ nhất tính thế nào? H: Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có HS: số tiền (cả gốc được sau tháng thứ nhất là bao lẫn lãi) có được nhiêu? sau tháng thứ nhất là: x + a% x = x(1 + a%)(nghìn đồng) H: Lấy số tiền có được sau tháng HS: Tiền lãi của thứ nhất là gốc để tính lãi tháng tháng thứ hai là: thứ hai, vậy số tiền lãi của riêng x(1 + a%).a% (nghìn đồng) tháng thứ hai tính thế nào? H: Tổng số tiền lãi có được sau HS: 48,288(nghìn) hai tháng là bao nhiêu? H: Nếu lãi suất là 1,2% và sau 2 HS lên bảng viết. x x 7 8 − = − 48 54 6 9.  9x  8x = 504  384  x = 120 (thỏa ĐK) Vậy quãng đường AB dài 120km Bài 47 tr 32 SGK: Giải: a) Biểu thức biểu thị + Sau một tháng, số lãi là: a%.x (nghìn đồng) + Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là: x + a%.x = x(100% + a%) (nghìn đồng) + Tổng số tiền lãi có được sau 2 tháng là: a a a x+ (1+ )x 100 100 100. (nghìn đồng) hay. a a ( + 2) x 100 100. (nghìn. đồng) b) Theo đề bài ta có PT: 1,2 1,2 1,2 x+ 1+ 100 100 100. (. ). x. =. 1,2 1,2 1,2 48,288 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 x+ 1+ 100 100 100  1,2 x 1+ 1+ 1,2 = 48,288 nghìn đồng thì ta có PT như thế 100 100 x = 48,288 nào? HS: thu gọn PT  1,2 . 201 , 2 .x = 48,288 GV hướng dẫn HS thu gọn PT 100 100 dưới sự hướng dẫn Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng  241,44x = 482 880 của GV hoàn thành tiếp bài giải  x = 2000 (nghìn đồng) HS: lên bảng làm GV gọi HS nhận xét và bổ sung Vậy số tiền lãi của bà An gởi tiếp chỗ sai lúc đầu là 2 triệu đồng 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Xem lại các bài đã giải  Về nhà: + Làm các câu hỏi ôn tập chương tr 32 ; 33 SGK + Bài tập 49 tr 32, bài 50 ; 51 ; 52 ; 53 tr 33 – 34 SGK  Hướng dẫn HS bài 49 tr 32 (trên bảng phụ). (. 7’. . Gọi độ dài cạnh AC là x(cm) thì SABC = SAFDE =. 1 S = 2 ABC. 3x 4. 3x 2. ). . (1).. Mặt khác SAFDE = AE. DE = 2. DE (2) Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 40 Trường THCS Lương Tâm. (. ).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> B Giáo án Đại Số 8 3cm F. Học Kì 2. D. A E 2cm DE CEC DE x −2 = hay = BA CA 3 x 3 (x − 2) 3 x = Từ (3) và (4) ta có PT: . x 8. Có DE // BA . 3x  DE = 4 3 (x − 2) (4) x. Từ (1) và (2): 2.DE =  DE =. 3x 8. (3). – Nhận xét giờ học.. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 41 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 26 Tiết 54. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức: Ôn lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là PT một ẩn) * Kỹ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải PT một ẩn (PT bậc nhất một ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu) II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên:  SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, phiếu học tập 2. Học sinH:  Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với ôn tập 2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 4’ HĐ 1: Ôn tập về PT bậc A. Ôn lý thuyết: nhất và PT đưa được về 1. Hai PT tương đương là hai PT có dạng ax + b = 0 một tập hợp nghiệm HS trả lời và lấy ví H: Thế nào là hai PT tương 2. Hai quy tắc biến đổi tương đương dụ về hai PT tương là: đương? Cho ví dụ: H: Nêu hai quy tắc biến đổi đương a) Trong một PT, ta có thể chuyển HS Trả lời câu hỏi PT một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó b) Trong một PT ta có thể nhân hoặc chia cả hai vế của PT cùng với một số khác 0. GV cho bài tập áp dụng Áp dụng: 9’ Bài 1: Xét xem các PT sau HS: hoạt động theo a) x  1 = 0 (1) và x2  1 = 0 (2). nhóm (bảng nhóm) có tương đương không? PT (1) và (2) không tương đương vì a) x  1 = 0 (1) và tập nghiệm khác nhau. x2  1 = 0 (2). b) 3x + 5 = 14 (3) và 3x = 9 (4) b) 3x + 5 = 14 (3) và PT (3) và (4) tương đương vì có 3x = 9 (4) cùng tập hợp nghiệm: S = 3. c) 0,5(x  3) = 2x + 1 (5) c) 0,5(x  3) = 2x + 1 (5) và và (x  3) = 4x + 2 (6) (x  3) = 4x + 2 (6) d) 2x = 4 (7) và Đại diện nhóm trình PT (5) và PT (6) tương đương vì từ x2 = 4 (8) bày bài giải PT (5) ta nhân cả hai vế của PT cùng e) 2x  1 = 3 (9)  Nhóm 1 trình bày với 2 thì được PT (6) và x(2x 1) = 3x (10) câu a, b d) 2x = 4 (7) và x2 = 4 (8) Cho HS hoạt động nhóm  Nhóm 2 trình bày PT (7) và (8) tương đương vì chung khoảng 7phút sau đó yêu câu c, d S = { 2} cầu đại diện một số nhóm  Nhóm 3 trình bày e) 2x  1 = 3(9) và x(2x 1) = 3x (10) trình bày bài giải câu e Vậy PT (9) và (10) không tương GV nhận xét và cho điểm đương vì S9 = {2}  S10 = {0; 2} 6’ Bài 2 (bài 50b tr 32 SGK: Bài 2 (bài 50b tr 32 SGK: Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 42 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án Đại Số 8. GV gọi 1HS lên bảng giải bài tập 50b GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót H: Nêu lại các bước giải PT trên 9’. HĐ 2: Giải PT tích: Bài 51 a, d tr 33 SGK Giải các PT bằng cách đưa về PT tích a) (2x + 1)(3x  2) = (x  8) (2x + 1) d) 2x3 + 5x2  3x = 0 GV gọi 2 HS lên bảng trình bày và gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 6’. Bài 53 tr 34 SGK: Giải PT: x +1 x +2 x+3 x+ 4 + = + 9 8 7 6. H: quan sát PT, em có nhận xét gì?. 8’. Học Kì 2 2( 1− 3 x ) 2+3 x 3 (2 x +1) 1HS lên bảng giải − =7 −  5 10 4 bài tập 50 b 8(1− 3 x) −2(2+3 x) 140 −15 (2 x +1) Vài HS nhận xét bài = 20 20 làm của bạn  8 – 24x  4  6x = 140  30x 15 HS: Làm các bước  30x + 30x =  4 + 140 15  0x  Quy đồng – khử = 121. PT vô nghiệm mẫu  giải PT B. Bài tập Bài 51 a, d tr 33 SGK HS: đọc đề bài a) (2x + 1)(3x  2) = (x  8) (2x + 1)  HS cả lớp làm bài (2x +1)(3x  2  5x + 8) = 0 2HS lên bảng trình  (2x + 1)(2x + 6) = 0 bày  2x + 1 = 0 hoặc 2x + 6 = 0  x = HS1: câu a  0,5 hoặc x = 3 HS2: câu d S = { −0,5 ; 3 } . Một vài HS nhận d) 2x3 + 5x2  3x = 0 xét bài làm của bạn  x(2x2 + 5x  3) = 0  x(2x2 + 6x  x  3) = 0  x (x + 3)(2x  1) = 0  x = 0 hoặc x = 3 hoặc x = 0,5 S = { 0 ; −3 ; 0,5 } Bài 53 tr 34 SGK: HS: đọc đề bài Giải x +1 x +2 x+3 x+ 4 HS: nhận xét ở mỗi + = + 9 8 7 6 phân thức tổng của tử và mẫu đều bằng  ( x +1 +1)+( x +2 + 1) 9 8 x + 10 x +3 x+ 4 HS: nghe GV = ( 7 +1)+( 6 +1) hướng dẫn và thực x +10 x +10 x +10  + = + hiện 9 8 7. GV hướng dẫn: ta cộng thêm một đơn vị vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi PT về dạng tích x +10 Sau đó GV yêu cầu HS lên 1HS lên bảng giải 6 bảng làm tiếp. Gọi HS nhận tiếp, vài HS nhận 1 1 1 1 ( + − − ) =0  (x + 10) xét 9 8 7 6 xét  x + 10 = 0  x =  10. Vậy PT có nghiệm x = 10 HĐ 3: Giải PT chứa ẩn ở Bài 52 (a) tr 33 SGK: 1 3 5 mẫu = a) 2 x − 3 − x (2 x −3) x HS: đọc đề bài Bài 52 (a) tr 33 SGK: 3. 1 3 5 ĐKXĐ: x  và x  0 = a) 2 x − 3 − 2 x (2 x −3) x 5 (2 x −3) x−3 H: Khi giải PT chứa ẩn ở HS: Cần tìm ĐKXĐ = x (2 x − 3) x (2 x −3) mẫu ta phải chú ý điều gì? của PT + Đối chiếu các giá trị của ẩn Suy ra x  3 = 10x  15  9x = 12 Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 43 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. 4 Sau đó GV yêu cầu HS làm với đ.kiện xác định x= (thỏa ĐK). 3 để kết luận nghiệm. trên “phiếu học tập” 4 Khoảng 3 phút thì yêu cầu HS: làm trên phiếu Vậy S = 3 HS dừng lại. GV kiểm tra học tập, nhận xét, chữa bài vài phiếu học tập GV Gọi HS nhận xét 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Ôn lại các Nội dung về PT, giải toán bằng cách lập PT  Bài tập về nhà: 54 ; 55 ; 56 tr 34 SGK  Bài tập: 65 ; 66 tr 14 SBT  Tiết sau ôn tập tiếp về giải bài toán bằng cách lập PT.  Nhận xét giờ học.. {}. 2’. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 44 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án Đại Số 8. Tuần 27 Tiết 55. Học Kì 2. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  Giúp HS ôn lại các Nội dung đã học về PT và giải toán bằng cách lập PT.  Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập PT II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, bảng phân tích 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước kẻ, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS: Chữa bài tập 54 tr 34 SGK Đáp án: Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km). ĐK: x > 0 x (km/h) 4 x Vận tốc ngược dòng là: (km/h) 5. Vận tốc xuôi dòng là. Vận tốc dòng nước là 2 (km/h) 2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy 9’ HĐ 1: Luyện tập Bài 69 SBT tr 14 (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS phân tích bài toán: H: Trong bài toán này hai ô tô chuyển động như thế nào? GV: Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120km sau. Ta có PT:. x x − = 2.2 4 5.  5x  4x = 80  x = 80 (thỏa) Vậy khoảng cách giữa hai bến AB là 80km. Hoạt động của Trò. 1HS đọc to đề bài. Nội dung Bài 69 SBT tr 14 Giải: Gọi vận tốc ban đầu của xe II là x (km/h). ĐK: x > 0 Quãng đường còn lại sau 40 km đầu là: 120(km) vkm/h t(h) s(km) Ô 120 1,2x 120 1,2 x tô I Ô 120 tô x 120 x II. Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163km. Trong 43 km đầu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút 2 HS chọn ẩn: gọi vận tốc 40phút = 3 (h) H: Hãy chọn ẩn số và lập ban đầu của hai xe là Theo đề bài ta có PT: bảng phân tích. x(km/h). ĐK x > 0. Quãng 120 120 2 − = đường còn lại sau 43 km x 1,2 x 3 đầu là: 163  43 = 120km 120 100 2 − =   2 x x 3 HS: 40phút = giờ 3 H: Hãy đổi 40ph ra giờ? 20 2 = HS lập PT x 3 GV yêu cầu HS lập PT bài  x = 30 (thỏa ĐK) toán GV hướng dẫn HS thu gọn HS thu gọn PT và tìm ra Vậy vận tốc ban đầu của hai xe. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 45 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án Đại Số 8. PT: 7’. 7’. 120 100 2 − = x x 3. Học Kì 2. rồi. kết quả x = 30. hoàn thành bài toán Bài 68 tr 14 SBT (Đề bài đưa lên bảng phụ) 1HS đọc to đề bài GV yêu cầu HS lập bảng HS: lập bảng phân tích và phân tích và lập PT bài tập lập PT bài toán N.Suất 1ngày (tấn/ ngày) Kế 50 hoạch Thực 57 hiện. là 30 (km/h) Bài 68 tr 14 SBT Giải: Gọi khối lượng than mà đội phải làm theo kế hoạch la x (tấn). ĐK: x > 0 Số ngày Số than (tấn) (ngày) x 50. x (x > 0). x +13 57. x + 13. GV gọi 1HS lên bảng giải 1 HS lên bảng giải PT và Theo đề ta có PT: x x+13 PT và trả lời bài toán trả lời bài toán − =1 50 57 GV gọi HS nhận xét 1 vài HS nhận xét bài làm  57x  50x  650 = 2850 của bạn  7x = 3500  x = 500 (thỏa ĐK).Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than Bài 55 tr 34 SGK Bài 55 tr 34 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) 1HS đọc to đề bài Giải: Gọi lượng nước cần pha GV hướng dẫn HS tìm thêm là: x (g). ĐK: x > 0 hiểu nội dung bài toán: Khi đó khối lượng dung dịch sẽ H: Trong dung dịch có bao HS: Trong dung dịch có là: 200 + x(g) nhiêu gam muối? lượng 50g muối. Lượng muối Khối lượng muối là 50(g) 20 muối có thay đổi không? không thay đổi Theo đề bài ta có PT: 100 H: Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều HS: Điều này nghĩa là khối (200 + x) = 50 này cụ thể là gì? lượng muối bằng 20% khối  200 + x = 250  x = 50 (TMĐK) H: Hãy chọn ẩn và lập PT lượng dung dịch GV gọi 1 HS lên bảng giải 1HS đứng tại chỗ chọn ẩn Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 (g) và lập PT PT HS lên bảng giải PT và trả GV gọi HS nhận xét lời kết quả. Vài HS nhận xét. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 46 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. 12’ HĐ 2: Toán phần trăm có nội dung thực tế Bài 56 tr 34 SGK Bài 56 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) HS: nghe GV giải thích GV giải thích về thuế VAT HS: hoạt động theo nhóm là: Thuế VAT 10% ví dụ: Bảng nhóm: tiền trả theo các mức có Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị là x (đồng) tổng là 100 000đồng thì ĐK: x > 0. Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền còn phải trả thêm 10% theo mức: thuế VAT. Tất cả phải trả: + 100 số điện đầu tiên: 100 x (đồng) 100000. (100% + 10%) + 50 số điện tiếp theo: 50 (x+150) (đồng) đồng + 15 số điện tiếp theo nữa là: 15. (x+350) (đồng) = 100000. 110% Kể cả thuế VAT nhà Cường phải trả 95700 (đồng) Sau đó GV yêu cầu HS Vậy ta có PT: 110 hoạt động nhóm làm bài [100x+50(x+150)+15(x+350)]. = 95700 100 GV quan sát các nhóm hoạt động gợi ý nhắc nhở Giải PT ta được: x = 450 (TMĐK) Vậy giá một số điện ở mức thấp nhất là: 450 (đồng) khi cần thiết. Sau 7phút GV yêu cầu đại Đại diện một nhóm trình bày bài giải diện nhóm lên trình bày HS lớp theo dõi sửa bài bài giải 3’ 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Xem lại các bài đã giải, ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập PT  Ôn lý thuyết: định nghĩa hai PT tương đương, hai quy tắc biến đổi PT, định nghĩa, số nghiệm của PT bậc nhất một ẩn.  Ôn lại và luyện tập giải các dạng PT và các bài toán giải bằng cách lập PT  Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III  Chú ý trình bày bài giải cẩn thận không sai sót.  Nhận xét giờ học.. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần 27 Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Ngày soạn:……../…../……… 47 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án Đại Số 8. Tiết. Học Kì 2. 56. Ngày dạy:……../…../……… KIỂM TRA CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:  Kiểm tra sự thuộc bài, hiểu bài và vận dụng của học sinh  HS biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập điền vào ô trống  Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình chứa ẩn ở mẫu (tìm ĐKXĐ, chọn giá trị thỏa mãn ĐKXĐ suy ra nghiệm của phương trình)  Rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình thông qua ba bước: 1. Lập phương trình. 2. Giải phương trình. 3.Chọn nghiệm TMĐK của ẩn II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên:  Chuẩn bị cho HS một đề MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ TỔNG Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng SỐ biết (1) (2) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN Chương III Phương trình bậc C1 a, b 2 Phương nhất một ẩn và trình bậc cách giải 2đ 2đ nhất một ẩn Phương trình đưa C2 a, b 2 và cách giải được về dạng ax+b=0 2đ 2đ Phương trình tích C3 a, b 2 2đ 2đ Giải bài toán bằng C4 1 cách lập phương trình 4đ 4đ 2 4 1 7 TỔNG CỘNG 2đ 4đ 4đ 10 đ 2. Học sinh:  Thuộc bài, giấy nháp III. NỘI DUNG KIỂM TRA Câu 1. (2 điểm) Giải các phương trình sau: a) 2x + 8 = 0; Câu 2. (2 điểm) Giải các phương trình sau: a) 2x + 5 = x + 12;. b) 4y – 12 = 0 b) 4y – 13 = 6y – 3.. Câu 3. (2 điểm) Giải các phương trình sau: a) (x – 5)(x + 4) = 0;. b) (2x + 6)(x – 2) = 0.. Câu 4. (4 điểm) Năm nay, tuổi của bố gấp 3 lần tuổi của Nam. Nam tính rằng 14 năm nữa thì tuổi của bố chỉ còn gấp 2 lần tuổi của Nam thôi. Hỏi năm nay Nam bao nhiêu tuổi? -------------------------------Hết-------------------------------. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 48 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Đáp án này gồm có 1 trang. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3. Nội dung a) x = -4; b) y = 3. a) x = 7; b) y = -2. a) S= .  4;5 ;  3; 2 .. Câu 4.  b) S=  Gọi x là tuổi của Nam năm nay (x>0), thì tuổi của bố Nam nam nay là 3x. Sau 14 năm thì tuổi của Nam là: x + 14, Sau 14 năm thì tuổi của bố Nam là: 3x +14. Theo bài ra thì sau 14 năm tuổi của bố chỉ còn gấp 2 lần tuổi của Nam, nên ta có phương trình: 2(x + 14) = 3x + 14 Giải phương trình tìm được x = 14. x = 14 thỏa mãn đk bài toán. Vậy Nam năm nay 14 tuổi.. RÚT KINH NGHIỆM. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 49 Trường THCS Lương Tâm. Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 28 Tiết 57. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức: Biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (>; <; ; ). Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. * Kỹ năng: Cộng hoặc trừ hai vế của một bất đẳng thức cho cùng một số không đổi chiều. * Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép bài cẩn thận. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh họa. Thước kẻ có chia khoảng 2. Học sinh: Ôn tập “thứ tự trong Z” (Toán 6 tập 1) và “So sánh hai số hữu tỉ” (toán 7 tập 1)  Thước kẻ bảng nhóm, III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: (4phút) GV Giới thiệu chương: Ở chương III chúng ta đã được học về phương trình biểu thị quan hệ bằng nhau giữa hai biểu thức. Ngoài quan hệ bằng nhau, hai biểu thức còn có quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất phương trình. Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình, cách chứng minh một số bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 2. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Nhắc lại thứ tự trên tập 1. Nhắc lại thứ tự trên hợp số tập hợp số 12’ H: Trên tập hợp số thực, khi so HS: Xảy ra các trường hợp:  Trên tập hợp số thực, khi sánh hai số a và b xảy ra a lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn so sánh hai số a và b, xảy những trường hợp nào? b hoặc a bằng b ra một trong 3 trường hợp GV giới thiệu các ký hiệu: sau a > b; a < b; a = b HS: nghe GV giới thiệu + Số a bằng số b (a = b) H: khi biểu diễn các số trên + Số a nhỏ hơn số b (a< b) trục số nằm ngang, điểm biểu HS: trên trục số nằm ngang + Số a lớn hơn số b (a > b) diễn số nhỏ nằm như thế nào điểm biểu diễn số nhỏ nằm  Trên trục số nằm ngang đối với điểm biểu diễn số lớn bên trái điểm biểu diễn số điểm biểu diễn số nhỏ hơn GV yêu cầu HS quan sát trục lớn ở bên trái điểm biểu diễn số tr 35 SGK số lớn hơn. Điều đó cho ta H: trong các số được biểu diễn HS cả lớp quan sát trục số hình dung về thứ tự trên trên trục số đó, số nào là số tr 35 SGK tập hợp số thực hữu tỉ? số nào là vô tỉ? so sánh HS: số hữu tỉ là:  2; 1,3; 0; 3. Số vô tỉ là √ 2 √ 2 và 3 So sánh: √ 2 < 3 vì √ 2 nằm bên trái điểm 3 trên GV yêu cầu HS làm?1 trục số. (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi 1 HS lên bảng điền HS: làm?1 vào vở vào ô vuông 1HS lên bảng điền vào ô vuông: a) 1,53 < 1,8 Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 50 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. b) 2,37. >.  2,41. 12 −2 = ; − 18 3 H: Với x là số thực bất kỳ hãy 3 13 so sánh x2 và số 0 d) < 5 20 GV giới thiệu: x2 luôn lớn hơn. c).  Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì có hoặc a > b HS: Nếu x là số dương thì hoặc bằng 0 với mọi x, ta viết: 2 hoặc a = b. Ta nói gọn: a 2 x > 0. Nếu x là số âm thì x 0 lớn hơn hoặc bằng b, kí x2 > 0. Nếu x = 0 thì x2= 0 hiệu: a  b H: Tổng quát, nếu c là một số HS: nghe GV giới thiệu không âm ta viết thế nào? H: Nếu a không nhỏ hơn b, ta 1 HS lên bảng viết: c  0 viết thế nào? H: Tương tự với x là một số HS: ta viết: a  b thực bất kỳ, hãy so sánh  x2 và HS: x là một số thực bất kỳ  Nếu số a không lớn hơn số 0. Viết kí hiệu 2 hoặc số b, thì có hoặc a < b H: Nếu a không lớn hơn b ta thì  x luôn nhỏ hơn 2 bằng 0. Kí hiệu:  x  0 viết thế nào? hoặc a = b. Ta nói gọn: Ta 1 HS lên bảng viết a  b H: Nếu y không lớn hơn 5 ta nói: a nhỏ hơn hoặc bằng viết thế nào? b, kí hiệu: a  b 1 HS lên bảng viết y  5. 5’. HĐ 2: Bất đẳng thức GV giới thiệu: Ta gọi hệ thức dạng a < b (hay a > b a  b; a  b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức GV yêu cầu HS lấy ví dụ về bất đẳng thức và chỉ ra vế trái, vế phải của bất đẳng thức. HĐ 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng H: Cho biết bất đẳng thức biểu diễn mối quan hệ giữa (4) và 2 H: Khi cộng 3 vào cả 2 vế của 15’ bất đẳng thức đó, ta được bất đẳng thức nào? Sau đó GV đưa hình vẽ tr 36 SGK lên bảng phụ -4 -3 -2 -1 0 1 2. 3 4. 2+3. -4+3 -4 -3 -2 -1 0 1 2. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 5. 3 4. 5. 2. Bất đẳng thức HS: nghe GV trình bày Ta gọi hệ thức dạng a < b (hay a > b; a  b; a  b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức HS: lấy ví dụ về bất đẳng Ví dụ 1: bất đẳng thức: thức: 2 < 1,5; a + 2 > a, 7 + (3) >  5 a + 2  b  1; 3x 7  2x vế trái: 7 + (3) và chỉ rõ vế trái; vế phải vế phải:  5 của mỗi bất đẳng thức 3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng HS: 4 < 2 a) Ví dụ: + Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức: HS: 4 + 3 < 2 + 3 4 < 2 thì được bất đẳng thức: 4 + 3 < 2 + 3 + Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức: HS: quan sát hình vẽ 4 < 2 thì được bất đẳng thức: 43 < 2  3 b) Tính chất: Với 3 số a, b và c ta có: Nếu a < b thì a + c < b + c Nếu a > b thì a + c > b +c HS: nghe GV trình bày và Nếu a  b thì a + c  b + 51 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án Đại Số 8. GV giới thiệu về 2 bất đẳng thức cùng chiều: hình vẽ này minh họa kết quả: khi cộng 3 vào cả hai vế bất đẳng thức 4 < 2 ta được bất đẳng thức 1< 5 cùng chiều với bất đẳng thức đã cho GV yêu cầu HS làm?2 H: Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức 4 < 2 thì ta được bất đẳng thức nào? H: Dự đoán kết quả: khi cộng số c vào hai vế của bất đẳng thức 4 < 2 thì được bất đẳng thức nào? GV đưa tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng lên bảng phụ GV yêu cầu HS phát biểu thành lời tính chất trên GV cho vài HS nhắc lại tính chất trên GV nói: Có thể áp dụng tính chất trên để so sánh hai số hoặc chứng minh bất đẳng thức GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 trong 1 phút sau đó gấp sách lại và 1 em làm miệng GV ghi bảng Yêu cầu HS làm?3 và?4 (đề bài đưa lên bảng phụ) Gọi 2HS lên bảng trình bày GV giới thiệu tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức ở phần chú ý.. 7’. Học Kì 2. ghi bài. c Nếu a  b thì a + c  b + c * Hai bất đẳng thức: 2 < 3 và 4 < 2 (hay 5 > 1 và  3 > 7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều c) Khi cộng cùng một số HS: ta được bất đẳng thức vào cả hai vế của một bất 4 3 < 2  3 hay 7 < 1 đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho HS: khi cộng số c vào cả hai vế của bất đẳng thức 4 < 2 thì được bất đẳng thức 4 + c < 2 + c 1 HS nêu lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng HS: phát biểu thành lời tính chất tr 36 SGK Ví dụ: Chứng tỏ 1 vài HS nhắc lại tính chất 2003+ (35) < 2004+(35) Giải HS: nghe GV trình bày Từ bất đẳng thức 2003 < 2004, theo tính chất cộng 35 vào cả hai vế suy ra: HS: đọc ví dụ trong 2 phút 2003+ (35) < 2004+(35) 1 HS làm miệng 1HS đọc to đề bài HS1:?3 Có 2004 >2005  2004 +(-777) > -2005 + (777) HS2:?4 Có √ 2 < 3 (vì 3 = √ 9 ) √ 2+ 2 < 3 + 2 Hay √ 2+ 2 < 5. HĐ 4: Luyện tập củng cố Bài 1 (a, b) tr 37 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) HS: đọc đề bài GV gọi 2 HS lần lượt trả lời HS1: làm miệng câu a miệng HS2: làm miệng câu b GV gọi HS nhận xét Một vài HS nhận xét Bài 2 tr 37 SGK Cho a < b, hãy so sánh HS: đọc đề bài a) a +1 và b + 1 HS1: câu a. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 52 Trường THCS Lương Tâm. Chú ý: Tính chất của thứ tự cũng chính là tính chất của bất đẳng thức Bài 1 (a, b) tr 37 SGK a) 2 + 3  2. sai Vì 2 + 3 = 1 mà 1 < 2 b)  6  2.(-3) đúng Vì 2. (3) = 6 Bài 2 tr 37 SGK a) Vì a < b, cộng hai vế của b.đ.t cho 1được: a + 1 < b +.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. b) a  2 và b  2 HS2: câu b GV gọi 2 HS lên bảng trình bày, gọi HS nhận xét 1 vài HS nhận xét. 1 b) Vì a < b, cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức ta được: a  2 < b  2 Bài số 3a tr 37 SGK Bài số 3a tr 37 SGK So sánh a và b nếu HS đọc đề bài Ta có: a 5  b  5 a 5  b  5 Cộng 5 vào hai vế của bất GV gọi 1HS lên bảng trình bày 1HS lên bảng trình bày. HS đẳng thức ta được và gọi HS nhận xét. nhận xét bài làm của bạn a 5 + 5  b  5 + 5 Bài 4 tr 37 SGK Hay a  b. (đề bài đưa lên bảng phụ) HS: đọc to đề bài Bài số 4 tr 37 SGK GV yêu cầu HS đọc to đề bài HS trả lời: a  20 Trả lời: a  20 và trả lời 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng công thức và phát biểu 2’ thành lời)  Bài tập về nhà: 1 (c, d); 3b tr 37 SGK, bài tập 1, 2, 3, 4, 7, 8 tr 4142 SBT.  Nhận xét giờ học.  Xem trước bài học mới: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần 28 Tiết 58. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… §2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức: Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số âm) ở dạng BĐT. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 53 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. * Kỹ năng: Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT (qua một số kĩ thuật suy luận). Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự (đặc biệt ở tiết luyện tập). * Thái độ: Học tập nghiêm túc, ghi chép bài cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, Bảng phụ, phấn màu. HS: Bảng nhóm, bài soạn. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ. (5’) * HS1: Thế nào là một bất đẳng thức. Làm bài tập 1c; d. Đáp án: Bài 1c; d / Tr 37 c/ 4 + (– 8) < 15 + (– 8) là khẳng định đúng vì cọng hai vế cho 8 ta có 4 < 15: BĐT đúng. d/ x2 + 1  1 là khẳng định đúng vì x2  0 với mọi x, cọng hai vế cho 1 có x2 + 1  1 x. * HS2: Nêu các tính chất của BĐT. Làm bài tập 3b Đáp án: Bài 3b / T 37 15 + a  15 + b. Trừ 15 vào hai vế: 15 + a – 15  15 + b – 15. Vậy a  b. 2. Bài mới: Ta đã biết được liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, hôm nay ta sẽ nghiên cứu về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ HĐ1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương Treo bảng 1. Trục số ở trên cho ta thấy –2 < 3. Mũi tên từ –2 đến (–2).2 và Quan sát, theo dõi GV từ 3 đến 3.2 minh họa phép hướng dẫn. nhân 2 vào hai vế của BĐT –2 < 3. Trục số ở dưới cho ta (–2).2 < 3.2 Vậy ở hình này ta thấy khi nhân cùng số 2 vào hai vế của BĐT –2 < 3 sẽ được BĐT (– 2).2 < 3.2 Bây giờ các em hãy làm?1 Suy nghĩ và trả lời 1. Liên hệ giữa thứ tự và phép Treo bảng 2 để minh họa. a) (–2).5091 < 3.5091 nhân với số dương. H: Vậy với ba số a, b, c > 0 b) (–2).c < 3.c Tính chất: nếu a < b thì ta sẽ có BĐT như Trả lời: Với a, b , c > 0 ta có: thế nào? a c < b c. Nếu a < b thì ac < bc H: Nếu a > b hoặc a  b hoặc a Nếu a > b thì ac > bc  b thì sao? Đại diện 3HS trả Nếu a  b thì ac  bc Đó là tính chất của liên hệ giữa lời… Nếu a  b thì ac  bc thứ tự và phép nhân với số Khi nhân cả hai vế của bất dương. đẳng thức với cùng một số GV đưa t.chất lên bảng phụ. Quan sát và đọc lại vài dương ta được bất đẳng thức Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 54 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án Đại Số 8. 8’. * Hai BĐT –2 < 3 và – 4 < 2 gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều. H: Vậy khi nhân cùng một số dương vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới như thế nào? Cho vài HS lặp lại. Cho HS làm?2. lần. Nghe GV giới thiệu. HĐ2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm –GV giới thiệu tương tự như trên.. 2) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. Tính chất: Với a,b, c < 0 ta có: Nếu a < b thì ac > bc Nếu a > b thì ac < bc Thảo luận nhóm. Nếu a  b thì ac  bc Đại diện nhóm trả lời. Nếu a  b thì ac  bc Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho. 3) Tính chất bắc cầu của thứ tự: Với ba số thực: a, b, c Nếu a < b, b < c thì a < c VD: Cho a > b chứng minh Dự đoán a < c. rằng a + 2 > b – 1 Giải: Cộng 2 vào hai vế của BĐT a > b, ta được: a + 2 > b + 2 (1) Cộng b vào hai vế của BĐT 2 > –1 , ta được: Dựa theo VD để làm. b + 2 > b – 1 (2) Làm theo nhóm, đại Từ (1), (2) theo tính chất bắc diện nhóm trả lời. cầu suy ra a + 2 > b – 1. Cho HS làm?4,?5. 7’. Học Kì 2. HĐ3: Tính chất bắc cầu của thứ tự. Cho HS làm bài: Cho m < n, hãy so sánh 5m với 5n và – 3m với – 3n. H: Với ba số a, b, c nếu a < b còn b < c thì giữa a và c sẽ như thế nào? GV giới thiệu t.chất bắc cầu. Tương tự đối với các trường hợp: a > b, a  b, a  b. * Cho HS làm VD Tính chất này được áp dụng trong bài tập 8. *Cả lớp nhận xét, bổ sung.. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.. HS: được BĐT mới cùng chiều 1HS đọc lại vài lần. HS trả lời tại chỗ.. 55 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. 9’. HĐ 4: Củng cố, luyện tập Gọi 3 HS lên bảng HS1: Ghi nội dung của tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương HS2: Ghi nội dung của tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. Đáp án HS3: Ghi nội dung tính chất bắc cầu. Bài 5 / T39 * Cho HS cả lớp làm bài tập 5, một HS lên bảng làm a) Đ b)S c) S d)Đ * Cho HS cả lớp làm bài tập 7, một HS lên bảng làm Bài 7 / T 40 Lớp nhận xét các bài làm trên bảng, GV sửa sai. a > 0; a < 0 ; a > 0 1’ 3. Hướng dẫn học ở nhà: – Nắm vững mỗi liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (dương, âm), tính chất bắc cầu của thứ tự. – Làm BT 6, 8 trang 39, 40 SGK. – Chuẩn bị các BT cho tiết sau luyện tập. – Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 56 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 29 Tiết 59. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Củng cố các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự * Vận dụng, phối hợp các tính chất của thứ tự giải các bài tập về bất đẳng thức II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, bài giải mẫu, ba tính chất của bất đẳng thức đã học 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước  Thước thẳng, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: 8 phút HS1: Điền dấu “<; >; =” vào ô vuông cho thích hợp: Cho biết a < b a) Nếu c là một số thực bất kỳ a + c b +c; b) Nếu a > 0 thì a. c b. c; c) Nếu c < 0 thì a. c b. c ; d) c = 0 thì a. c b. c Đáp án: a) < ; b) < ; c) > ; d) = HS2: Chữa bài tập 11 tr 40 SGK Đáp án: a) Vì a < b  3a < 3b ; b) a < b  2a > 2b  3a + 1 < 3b + 1 ;  2a  5 > 2b  5 2. Bài mới: Tg. 6’. 6’. Hoạt động của Thầy HĐ 1: Luyện tập Bài 9 tr 40 SGK GV gọi lần lượt HS trả lời miệng các khẳng định sau đây đúng hay sai: ^ > 1800 ^ +C a) Â + B ^  1800 b) Â + B ^  1800 c) B^ + C ^  1800 d) Â + B Bài 12 tr 40 Chứng minh: a)4(2) + 14 < 4.(1) + 14 b) (3)2 + 5 < (3)(5) +5 H: Câu (a) áp dụng tính chất nào để chứng minh? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu (a) H: câu b áp dụng tính chất nào để chứng minh? Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng giải câu (b) GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Hoạt động của Trò. Nội dung 1. Luỵên tập HS: Đọc đề bài Bài 9 tr 40 SGK Hai HS lần lượt trả lời a) Sai vì tổng ba góc của 1  bằng 1800 miệng: b) Đúng HS1: câu a, b ^ < 1800 ^ +C c) Đúng vì B HS2: câu c, d ^ < 1800 1 vài HS khác nhận xét và d) Sai vì Â + B bổ sung chỗ sai sót Bài 12 tr 40 a)4(2) + 14 < 4.(1) + 14 HS: đọc đề bài Ta có: 2 < 1 HS: cả lớp làm bài Nhân hai vế với 4 (4 > 0)  HS Trả lời: Tính chất tr 38 4. (2) < 4. (1). SGK; tr 36 SGK Cộng 14 vào 2 vế HS1: lên bảng làm câu (a)  4(2) + 14 < 4.(1) + 14 b) (3).2 + 5 < (3).(5) +5 HS Trả lời: Tính chất tr 39 Ta có: 2 > (5) SGK, tr 36 SGK Nhân 3 với hai vế (3 < 0) HS2: lên bảng làm câu (b)  (3). 2 < (3).( 5) Cộng 5 vào hai vế 1 vài HS nhận xét bài làm (3).2 + 5< (3).(5)+5 của bạn 57 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án Đại Số 8. 7’. 6’. Học Kì 2. Bài 14 tr 40 SGK Cho a < b hãy so sánh: a) 2a + 1 với 2b + 1 b) 2a + 1 với 2b + 3 GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. HS: hoạt động theo nhóm Bảng nhóm: a) Có a < b. Nhân hai vế với 2 (2 > 0)  2a < 2b Cộng 1 vào 2 vế  2a + 1 < 2b + 1 (1) b) Có 1 < 3. Cộng 2 b vào hai vế  2b + 1 < 2b + 3 (2) Từ (1) và (2)  2a + 1 < 2b + 3 (tính chất bắt cầu) GV gọi đại diện nhóm lên Đại diện một nhóm lên trình bày lời giải trình bày lời giải GV nhận xét bổ sung chỗ HS các nhóm khác nhận xét sai Bài 19 tr 43 SBT: Bài 19 tr 43 SBT: (Bảng phụ) HS: đọc đề bài a) a2  0 Cho a là một số bất kỳ, hãy Hai HS lần lượt lên bảng vì: Nếu a  0  a2 > 0 đặt dấu “<; >; ; ” HS1: câu a, b và giải thích Nếu a = 0  a2 = 0 b) a2  0 a) a2 0 ; b) a2 0 2 vì: Nhân hai vế bất đẳng c) a + 1 0; 2 thức a2  0 với  1 d)  a  2 0 GV lần lượt gọi 2 HS lên c) a2 + 1 > 0 bảng điền vào ô vuông, và HS2: câu c, d và giải thích Vì cộng hai vế bất đẳng thức giải thích a2  0 với 1: a2 + 1  1 > 0 GV nhắc HS cần ghi nhớ: d)  a2  2 0 Bình phương mọi số đều Vì cộng hai vế của bất đẳng không âm. thức a2  0 với 2  a2  22<0 HĐ 2: Giới thiệu về bất 2. Bất đẳng thức Côsi đẳng thức côsi: Bất đẳng thức Côsi cho hai 1 HS đọc to mục “Có thể Yêu cầu HS đọc “Có thể em số là: a+b chưa biết” tr 40 SGK giới em chưa biết” tr 40 SGK ≥ √ ab với a  0; b  2 thiệu về nhà toán học Côsi 0 và bất đẳng thức mang tên Bất đẳng thức này còn được HS: Trung bình cộng của ông cho hai số là: gọi là bất đẳng thức giữa hai số không âm bao giờ a+b ≥ √ ab với a  0;b  cũng lớn hơn hoặc bằng 2 trung bình cộng và trung trung bình nhân của hai số 0 bình nhân đó Yêu cầu HS phát biểu thành lời bất đẳng thức Côsi. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 58 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Bài tập 28 tr 43 SBT: Chứng tỏ với a, b bất kỳ thì: a) a2 + b2  2ab  0. Bài tập 28 tr 43 SBT: a) a2 + b2  2ab  0 Có a2 + b2  2ab = (a  b)2 2 2 vì: (a  b)2  0 với mọi a, b a +b ≥ ab b) 2 10’  a2 + b2  2ab  0 GV gợi ý: b) Từ bất đẳng thức: a) Nhận xét vế trái của bất HS: đọc đề bài a2 + b2  2ab  0, ta cộng đẳng thức có dạng hằng 2 HS lên bảng trình bày 2ab vào hai vế, ta có: đẳng thức: (a  b)2 a2 + b2  2ab theo sự gợi ý của GV b) Từ câu a vận dụng để HS1: câu a Chia hai vế cho 2 ta có: 2 2 chứng minh câu b a +b ≥ ab Áp dụng bất đẳng thức 2 2 2 * Chứng minh với x  0; a +b ≥ ab c/m với x  0 HS2: câu b x+y 2 ≥ √ xy y  0 thì: 2 x+y ≥ √ xy và y  0 thì 2 C/m:x  0, y  0  GV gợi ý: Đặt a = √ x HS: chứng minh theo sự √ x , √ y có nghĩa và b= √y gợi ý của GV √ x . √ y = √ xy GV đưa bài chứng minh Đặt a = √ x ; b = √ y 2 2 lên bảng phụ a +b Cả lớp quan sát, chứng ≥ ab Từ: 2 minh trên bảng phụ, đối 2 2 chiếu bài làm của bạn ( √ x ) +( √ y )  ≥ √x √ y hay 2’. 2 x+y ≥ √ xy 2. 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Xem lại các bài đã giải.  Bài tập: 17, 18 , 23, 26; 27 tr 43 SBT  Ghi nhớ: + Bình phương mọi số đều không âm. + Nếu m > 1 thì m2 > m.  Nhận xét giờ học.  Xem trước nội dung bài học mới: Bất phương trình một ẩn. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 59 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án Đại Số 8. Tuần 29 Tiết 60. Học Kì 2. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… §3 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức:  Nắm được khái niệm về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không?  Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễ trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x < a; x > a; x  a; x  a  Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương. * Kỹ năng: Tính nhanh giá trị hai vế của bất phương trình khi có giá trị của ẩn để kết luận nghiệm của b.p.t. Biểu diễn nhanh và chính xác tập nghiệm của b.p.t trên trục số II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập  Bảng tổng hợp nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình” trang 52 SGK 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Thước thẳng, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút 2 HS: So sánh m và m nếu: a) m lớn hơn 1. b) m dương nhưng nhỏ hơn 1 Đáp án: a) Nếu m > 1. Nhân số dương m vào hai vế bất đẳng thức m > 1  m2 > m b) Nếu m dương nhưng m < 1 thì m2 < m 2. Bài mới: Tg. Hoạt động của Thầy HĐ 1: Mở đầu GV yêu cầu HS đọc bài toán trang 41 SGK rồi tóm tắt bài toán 12’ Bài toán: Nam có 25000 đồng. Mua một bút giá 4000đ và một số vở giá 2000đ/q. Tính số vở Nam có thể mua được? GV gọi 1 HS chọn ẩn cho bài toán. Hoạt động của Trò 1HS đọc to bài toán trong SGK HS: ghi bài. HS: gọi số vở của Nam có thể mua được là x (quyển) HS: Số tiền Nam phải trả H: Vậy số tiền Nam phải trả là: 2200.x + 4000 (đồng) để mua một cái bút và x quyển vở là bao nhiêu? H: Nam có 25000đồng, hãy HS: Hệ thức là: lập hệ thức biểu thị quan hệ 2200.x + 4000  25000 giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam có GV giới thiệu: hệ thức HS: nghe GV trình bày 2200.x + 4000  25000 là một bất phương trình một ẩn, ẩn ở bất phương trình. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 60 Trường THCS Lương Tâm. Nội dung I. Mở đầu Bài toán: Nam có 25000 đồng. Mua một bút giá 4000 và một số vở giá 2000đ/q. Tính số vở Nam có thể mua được? Giải Nếu ký hiệu số vở của Nam có thể mua là x, thì x phải thỏa mãn hệ thức: 2200.x + 4000  25000 khi đó ta nói hệ thức: 2200.x + 4000  25000 là một bất phương trình với ẩn x. Trong đó: Vế trái: 2200.x + 4000 Vế phải: 25000. *Nếu thay x = 9 vào bất phương trình: 2200x + 4000  25000 ta có: 2200.9 + 4000  25000.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án Đại Số 8. này là x H: Cho biết vế phải, vế trái của bất phương trình này? H: Theo em, trong bài toán này x có thể là bao nhiêu? H: Tại sao x có thể bằng 9 (hoặc bằng 8... ) GV nói: khi thay x = 9 hoặc x = 6 vào bất phương trình, ta được một khẳng định đúng. Ta nói x = 9; x = 6 là nghiệm của bất phương trình. H: x = 10 có là nghiệm của bất phương trình không? tại sao?. Học Kì 2. HS: Vế phải: 25000 Vế trái: 2200.x + 4000. Là khẳng định đúng. Ta nói số 9 (hay x = 9) là một nghiệm của bất phương trình HS có thể trả lời x = 9; *Nếu thay x = 10 vào bất hoặc x = 8; hoặc x = 7... phương trình: 2200x + 4000  25000 ta có: HS Vì: 2200.9 + 4000 2200.10 + 4000  25000 = 23800 < 25000...... Là khẳng định sai. Ta nói số HS: nghe GV trình bày 10 không phải là nghiệm của bất phương trình. HS: Vì khi thay x = 10 vào b.p.t ta được 2200.10 + 4000  25000 là một khẳng định sai. Nên x = 10 không phải là nghiệm của b.p.t. HS đọc đề bài bảng phụ 1HS trả lời miệng. Bài? 1 a)VT là x2; VP là 6x  5 b) Thay x = 3, ta được: 32  6.3  5 (đúng vì 9 < 13)  x = 3 là nghiệm của các phương trình 1HS lên bảng làm câu (b) Tương tự, ta có x = 4, x = 5 không phải là nghiệm của bất phương trình 1 vài HS nhận xét Thay x = 6 ta được: 62  6.6  5 (sai vì 36 >31)  6 không phải là nghiệm của bất phương trình II. Tập nghiệm của bất phương trình HS: nghe GV giới thiệu Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất HS: đọc ví dụ 1 SGK phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình HS: viết bài đó. HS biểu diễn tập hợp Ví dụ 1: Tập nghiệm của bất nghiệm trên trục số theo phương trình x > 3. Ký hiệu sự hướng dẫn của GV là: x  x > 3 Biểu diễn tập hợp này trên trục số như hình vẽ sau:. GV yêu cầu HS làm?1 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi HS trả lời miệng câu (a) GV yêu cầu HS làm nháp câu (b) khoảng 2phút sau đó gọi 1 HS lên bảng giải GV gọi HS nhận xét HĐ 2: Tập nghiệm của bất phương trình GV giới thiệu tập nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập hợp nghiệm của bất phương 11’ trình đó GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 tr 42 SGK GV giới thiệu ký hiệu tập hợp nghiệm của bất p.trình là x  x > 3 và hướng dẫn cách biểu diễn tập nghiệm này trên trục số GV lưu ý HS: Để biểu thị điểm 3 không thuộc tập hợp nghiệm của bất PT phải dùng ngoặc đơn “ ( ” bề lõm HS: đọc?2 , làm miệng của ngoặc quay về phần trục *x > 3, VT là x; VP là 3; số nhận được tập nghiệm: x / x > 3; Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 61 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. *3 < x, VT là 3; VP là x Ví dụ 2: Bất phương trình x Tập nghiệm: x / x > 3  7 có tập nghiệm là: *x = 3, VT là x; VP là 3 x / x  7 Tập nghiệm: S = 3 biểu diễn trên trục số như sau: GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2 HS: đọc ví dụ 2 SGK HS: Biểu diễn tập tr 42 SGK GV Hướng dẫn HS biểu nghiệm trên trục số dưới diễn tập nghiệm x / x  7 sự hướng dẫn của GV GV yêu cầu HS hoạt động HS: hoạt động theo nhóm Bảng nhóm: nhóm làm?3 và ?4 ?3 Bất phương trình: x  2. Tập nghiệm: x / x  -2 Nửa lớp làm?3 ( Nửa lớp làm?4 -2 0 ?4 Bất phương trình: x < 4 tập nghiệm: x / x < 4 ) GV kiểm tra bài của vài 0 4 HS: lớp nhận xét bài làm của hai nhóm nhóm HĐ 3: Bất phương trình 3. Bất phương trình tương tương đương: đương H: Thế nào là hai phương HS: Là hai phương trình Hai bất phương trình có cùng trình tương đương? có cùng một tập nghiệm tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương và dùng ký GV: Tương tự như vậy, hai HS: Nghe GV trình bày bất phương trình tương Và nhắc lại khái niệm hai hiệu: “” để chỉ sự tương đương là hai bất PT có cùng bất phương trình tương đương đó. đương. một tập nghiệm GV đưa ra ví dụ: Bất PT Ví dụ 3: x > 3 và 3 < x là hai bất HS: ghi bài vào vở 3<xx>3 phương trình tương đương. HS: x  5  5  x x55x Ký hiệu: x > 3  3 < x x<88>x H: Hãy lấy ví dụ về hai bất PT tương đương HĐ 4: Luyện tập, củng cố Bài 18 tr 43 Bài 18 tr 43 (đề bài đưa lên bảng) HS: đọc đề bài Giải: Gọi vận tốc phải đi của H: Phải chọn ẩn như thế HS: Gọi vận tốc phải đi ô tô là x (km/h) nào? của ô tô là x (km/h) Vậy thời gian đi của ô tô là: 50 50 H: Vậy thời gian đi của ô tô ( h) (h) HS: x x được biểu thị bằng biểu thức Ta có bất phương trình: nào? 50 H: Ô tô khởi hành lúc 7giờ 1 HS lên bảng ghi bất <2 x đến B trước 9(h), vậy ta có phương trình bất phương trình nào Bài 17 tr 43 SGK GV cho HS hoạt động theo nhóm bài 17 HS hoạt động theo nhóm  Nửa lớp làm câu (a, b) Bảng nhóm: Kết quả:  Nửa lớp làm câu (c, d) a) x  6; b) x > 2; c) x  5; d) x < 1 GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả kết quả HS: xem bảng tổng hợp để ghi nhớ GV giới thiệu bảng tổng hợp tr 52 SGK GV yêu cầu HS làm?2 GV gọi 1 HS làm miệng. GV ghi bảng. 5’. 5’. 3’. 3’. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 62 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Ôn các tính chất của bất đẳng thức: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân, hai 2’ quy tắc biến đổi phương trình  Bài tập: 15; 16 tr 43; Bài tập: 31; 32; 34; 35; 36 tr 44 SBT.  Nhận xét giờ học.  Xem trước bài học: Bất phương trình bậc nhất một ẩn. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 63 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 30 Tiết 61. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… §4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 1). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức: Nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. * Kỹ năng: Vận dụng tốt hai qui tắc biến đổi để giải bất phương trình nhanh, đúng. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập; hai quy tắc biến đổi bất phương trình 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước  Thước thẳng, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: 6 phút HS: Chữa bài tập 16 (a; d) tr 43 SGK: Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình: a) x < 4 ; d) x  1 Đáp án: a) Tập nghiệm x / x < 4 ) 0. d) Tập nghiệm x / x  1 2. Bài mới: Tg. 7’. Hoạt động của Thầy HĐ 1: Định nghĩa H: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? H: Tương tự em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn GV yêu cầu HS nêu chính xác lại định nghĩa như tr 43 SGK GV nhấn mạnh: Ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn phải khác 0 GV yêu cầu làm?1 (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi HS làm miệng và yêu cầu giải thích. 4. [ 0. 1. Hoạt động của Trò. Nội dung 1. Định nghĩa: HS: PT có dạng ax + b = 0 Bất phương trình dạng Với a và b là hai số đã cho và ax + b < 0 (hoặc ax + b > a0 0 ax + b  0, ax + b  0) HS: Phát biểu ý kiến của trong đó a và b là hai số mình đã cho, a  0, được gọi là bất phương trình bậc nhất 1 vài HS nêu lại định nghĩa một ẩn SGK tr 43 Ví dụ: a) 2 x  3 < 0; b) 5x  15  0 HS: Nghe GV trình bày. HS: làm miệng?1 a) 2x  3 < 0; b) 5x  15  0 là các bất PT bậc nhất một ẩn c) 0x + 5 > 0; d) x2 > 0 không phải là b.p.t một ẩn vì hệ số a = 0 và x có bậc là 2. HĐ 2: Hai quy tắc biến 27’ đổi phương trình tương đương: H: Để giải phương trình ta HS: hai quy tắc biến đổi là:  Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 64 Trường THCS Lương Tâm. 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình tương đương: a) Quy tắc chuyển vế:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án Đại Số 8. thực hiện hai quy tắc biến đổi nào? Hãy nêu lại các quy tắc đó GV: Để giải bất phương trình, tức là tìm ra tập nghiệm của bất phương trình ta cũng có hai quy tắc: Quy tắc chuyển vế và Quy tắc nhân với một số. Sau đây chúng ta sẽ xét từng quy tắc: a) Quy tắc chuyển vế GV yêu cầu HS đọc SGK đến hết quy tắc (đóng trong khung) tr 44 SGK GV yêu cầu HS nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình GV giới thiệu ví dụ 1 SGK Giải bất PT: x  5 < 18 (GV giới thiệu và giải thích như SGK) GV đưa ra ví dụ 2 và yêu cầu 1 HS lên bảng giải và một HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV cho HS làm?2. Gọi 2 HS lên bảng trình bày. HS1: Câu a HS2: Câu b. H: Hãy phát biểu tính chất liên hệ giũa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm) GV giới thiệu: Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm ta có quy tắc nhân với một số (Gọi tắt là quy tắc nhân) để biến đổi tương đương Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Học Kì 2. quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử  Quy tắc nhân với một số của bất phương trình từ vế HS: phát biểu lại hai quy tắc này sang vế kia ta phải đổi đó. dấu hạng tử đó. HS: nghe GV trình bày. 1HS đọc to SGK từ “Từ liên hệ thứ tự... đổi dấu hạng tử đó” HS nhận xét: Hai quy tắc này tương tự như nhau Ví dụ 1: Giải bất PT: x  5 < 18 Ta có: x  5 < 18 HS: nghe GV giới thiệu và  x < 18 + 5 (chuyển vế ghi bài số  5 sang vế phải) hay x < 23. Tập nghiệm của bất phương trình là: x / x < 23 HS làm ví dụ 2 vào vở, Ví dụ 2: HS1: lên bảng giải b.p.t Giải bất PT: 3x > 2x + 5 HS2: Biểu diễn tập nghiệm Ta có: 3x > 2x + 5  trên trục số 3x  2x > 5 (chuyển vế HS: làm vào vở hạng tử 2x sang vế trái) 2 HS: lên bảng trình bày  x > 5. Tập nghiệm của a) x + 12 > 21  x > 21  12  bất phương trình là: x > 9. Vậy S = x / x > 9 x / x > 5 b) 2x >  3x  5  2x + 3x > 5  x > 5 Tập nghiệm: x / x >  5 HS: Phát biểu tính chất liên hệ giũa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm) HS: nghe GV trình bày b)Quy tắc nhân với một số Khi nhân hai vế của bất 1 HS: đọc to quy tắc nhân phương trình với cùng một trong SGK số khác 0, ta phải: HS: Ta cần lưu ý khi nhân hai  Giữ nguyên chiều bất vế của bất PT với cùng một số phương trình nếu số đó 65 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. bất phương trình GV yêu cầu HS đọc quy tắc nhân tr 44 SGK H: Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý điều gì? GV giới thiệu ví dụ 3: Giải bất PT: 0,5x < 3 (GV giới thiệu và giải thích như SGK GV đưa ra ví dụ 4 SGK H: Cần nhân hai vế của bất PT với bao nhiêu để có vế trái là x, H: Khi nhân hai vế của bất PT với ( 4) ta phải lưu ý điểu gì? GV yêu cầu một HS lên bảng giải và biễu diễn tập nghiệm trên trục số GV yêu cầu HS làm?3 GV gọi 2 HS lên bảng HS1: Câu (a) HS2: Câu (b) GV lưu ý HS: ta có thể thay việc nhân hai vế của bất PT với. 3’. 1 2. âm ta phải đổi chiều bất PT dương. đó  Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm HS: nghe GV trình bày Ví dụ 3: Giải bất PT: 0,5x < 3 Giải: 0,5x < 3  0,5x.2 < HS: đọc đề bài 3.2  x < 6 Tập nghiệm: x / x < 6 Ví dụ 4: Giải bất PT: −. HS: Cần nhân hai vế của bất PT với ( 4) thì vế trái sẽ là x HS: Khi nhân hai vế của bất PT với ( 4) ta phải đổi chiều bất PT HS: Làm vào vở, một HS lên bảng làm HS: đọc đề bài, 2 HS lên bảng giải a) 2x < 24  2x.. 1 2. 1 x < 3 và biểu diễn 4. tập nghiệm trên trục số. Ta có: −  −. 1 x < 3 4. 1 x. ( 4) > 3. (4) 4.  x >  12 Tập nghiệm: x / x > 12 Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.. < 24.. 1 2.  x < 12 Tập nghiệm: x / x < 12 bằng chia b) 3x < 27. −1 −1 hai vế của bất PT cho 2  3x. > 27. 3 3 Chẳng hạn: 2x < 24  x>9  2x : 2 < 24 : 2 Tập nghiệm: x / x >  9 Bài?4  x < 12 HS: đọc đề bài a)  x + 3 < 7  x < 4 GV hướng dẫn HS làm?4 HS cả lớp làm theo sự hướng  x  2 < 2  x < 4. Vậy Giải thích sự tương đương dẫn của GV hai bất phương trình tương của các b.p.t: 2 HS lên bảng làm đương a) x + 3 < 7  x  2 < 2 HS1: câu a b)  2x < 4  x < 2 b) 2x <  4  3x > 6 HS2: câu b  3x > 6  x < 2 *Hãy tìm tập nghiệm của Vậy hai bất phương trình các bất PT tương đương Gọi 2 HS lên bảng làm HĐ 3: Củng cố: GV nêu câu hỏi: HS trả lời câu hỏi:  Thế nào là bất phương trình bậc nhất  SGK tr 43 một ẩn?  Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương  SGK tr 44 đương bất phương trình. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 66 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án Đại Số 8. 2’. Học Kì 2. 3. Hướng dẫn học ở nhà:  Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình  Bài tập về nhà số 19; 20; 21 tr 47 SGK; Số 40; 41; 42; 43; 44; 45 SBT  Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp.  Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 67 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án Đại Số 8. Tuần 30 Tiết 62. Học Kì 2. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… §4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (Tiết 2). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Qua tiết học này HS cần đạt * Kiến thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình. * Kỹ năng: Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản. * Giáo dục: Làm việc theo đúng qui tắc. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, Thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước  Thước thẳng, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: 8 phút HS1:  Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ?  Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình  Chữa bài tập 19 (c, d) SGK: Giải bất phương trình: c) 3x > 4x + 2 ; d) 8x + 2 < 7x  1 Đáp án: c) Tập nghiệm là:x / x > 2 d) Tập nghiệm là x/x < 3 HS2:  Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình  Chữa bài tập 20 (c, d) SGK: Giải bất phương trình: c) x > 4 ; d) 1,5x > 9 Đáp án: c) Tập nghiệm là x / x < 4 d) Tập nghiệm là x / x >  6 2. Bài mới: Tg. Hoạt động của Thầy HĐ 1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 15’ GV nêu ví dụ 5: Giải bất phương trình 2x  3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số? GV gọi 1HS làm miệng và GV ghi bảng GV yêu cầu HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV lưu ý HS: đã sử dụng hai quy tắc để giải bất phương trình. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Hoạt động của Trò. Nội dung 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ 5: (SGK) 1 HS đọc to đề bài Giải HS: cả lớp làm bài Ta có: 2x  3 < 0  2x < 3 (chuyển vế 3) 1HS làm miệng giải bất  2x : 2 < 3: 2 (chia hai vế phương trình: 2x  3 < 0 cho 2 > 0) 1 HS lên biểu diễn tập  x < 1,5. nghiệm Tập nghiệm của bất PT là x / x < 1,5 ) 0. 68 Trường THCS Lương Tâm. 1,5.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án Đại Số 8. Giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm làm?5 Giải bất phương trình: 4x 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV kiểm tra các nhóm làm việc. Học Kì 2. HS hoạt động theo nhóm Bảng nhóm Ta có: 4x  8 < 0   4x < 8 (chuyển  8 sang vế phải và đổi dấu)  4x: (4) > 8: (4) (chia hai vế cho  4 và đổi chiều)  x >  2. Tập nghiệm của bất PT là x / x > 2 Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: ( 2. GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày GV yêu cầu HS đọc “chú ý” tr 46 SGK về việc trình bày gọn bài giải b.p.t:  Không ghi câu giải thích  Trả lời đơn giản Cụ thể: bài?5 trình bày lại như sau: 4x  8 < 0   4x < 8  4x: (4) > 8: (4)  x >  2. Nghiệm của bất PT là x >  2 GV yêu cầu HS tự xem lấy ví dụ 6 SGK HĐ 2: Giải bất phương trình đưa về dạng ax + b < 0; ax + b > 0; ax + b  0; 10’ ax + b  0 GV đưa ra ví dụ 7 SGK Giải bất PT: 3x+5< 5x +7 GV nói: Nếu ta chuyển tất cả các hạng tử ở vế phải sang vế trái rồi thu gọn ta sẽ được bất PT bậc nhất một ẩn:  2x + 12 < 0 H: nhưng với mục đích giải bất phương trình ta nên làm thế nào? GV: HS tự giải bất PT trên GV gọi 1HS lên bảng. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 0. Đại diện nhóm lên bảng trình bày HS cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm 1HS đọc to “chú ý” tr 46 SGK. HS nghe GV trình bày HS: ghi bài vào vở. Ví dụ 6: Giải bất PT  4x + 12 < 0  4x <  12  4x: (4) >  12: ( 4)  x > 3. Vậy nghiệm của bất PT là: x > 3.. HS: xem ví dụ 6 SGK. HS đọc đề bài. HS: Nghe GV trình bày. HS: Nên chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử còn lại sang vế kia HS giải bất phương trình 1 HS lên bảng trình bày. 69 Trường THCS Lương Tâm. 4 Giải b.p.t đưa về dạng ax + b < 0; ax + b > 0; ax + b  0; ax + b  0 Ví dụ 7: Giải bất PT: 3x + 5 < 5x  7  3x  5x <  7 5  2x <  12  2x: (2) > 12:(2)  x > 6. Vậy nghiệm của bất PT là x > 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án Đại Số 8. GV yêu cầu HS làm?6 Giải bất phương trình 0,2x  0,2 > 0,4x  2 GV gọi 1HS lên bảng làm GV gọi HS nhận xét. 3’. 7’. Học Kì 2. HS đọc đề bài HS cả lớp làm bài 1HS lên bảng làm Vài HS nhận xét. Bài? 6 :  0,2x  0,2 > 0,4x  2  0,2x  0,4x > 2 + 0,2  0,6x > 1,8  x <  1,8: (0,6)  x < 3. Nghiệm của bất phương trình là x < 3 Bài 26 (a) tr 47:. HĐ 3: Luyện tập: Bài 26 (a) tr 47 ] 0 (Đề bài đưa lên bảng phụ) HS: quan sát hình vẽ 12 hình vẽ sau biểu diễn tập bảng phụ Hình vẽ biểu diễn tập hợp nghiệm nào? 1HS đứng tại chỗ trả lời nghiệm của bất phương ] 0 12 trình: x / x  12 H: Kể ba bất PT có cùng HS: tự lấy ví dụ ba bất PT Ví dụ: x  12  0 hoặc 2x  24 hoặc x  2  10 tập nghiệm với: x / x  12 có cùng tập nghiệm Bài 23 tr 47 SGK Bài 23 tr 47 SGK GV yêu cầu HS hoạt động Học sinh hoạt động theo nhóm. Bảng nhóm a) 2x  3 > 0  2x > 3  b) 3x + 4 < 0  3x <  4 theo nhóm 3 x > 1,5  Nửa lớp giải câu a và c  x <  4 . Nghiệm Nghiệm của b.p.t: x > 1,5  Nửa lớp giải câu b và d (. 0. GV đi kiểm tra các nhóm làm bài tập. 1,5. c) 4  3x  0  3x  4 4. x 3. của b.p.t là: x < . 3 . 4. ). 0  3 4 d) 5  2x  0  2x 5  x  2,5 ]. [ Sau 5’ GV gọi đại diện hai 0 4 0 3 2,5 nhóm lần lượt trình bày bài làm Sau 5 phút, đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài GV gọi HS nhận xét Vài HS khác nhận xét 3. Hướng dẫn học ở nhà::  Nắm vững cách giải bất PT đưa được về dạng bất PT bậc nhất một ẩn 2’  Bài tập về nhà: 22, 24, 25, 26 (b) , 27 , 28 tr 47  48 SGK.  Nhận xét giờ dạy  Xem lại cách giải PT đưa về dạng ax + b = 0 (chương III). Tiết sau luyện tập RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 70 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 31 Tiết 63. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../………. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:  Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn  Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập,  Thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Thước thẳng, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: 8 phút 2. 1. HS1:  Giải bất phương trình: a) 3 x >  6 ; d) 5  3 x < 2 (bài 25 a, d SGK) HS2:  Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số: b) 3x + 9 > 0 ; d) 3x + 12 > 0 (bài tập 46 (b, d) SGK) Đáp án: Kết quả: a) Nghiệm của bất PT là: x >  9 d) Nghiệm của bất PT là: x > 9 Kết quả: b) Nghiệm của bất PT là: x > 3 ( 0. 3. d) Nghiệm của bất PT là: x < 4. 0. 2. Bài mới: Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 4’ HĐ 1: Luyện tập Bài 31 tr 48 SGK: Giải các b.p.t và biểu diễn 1HS đọc to đề bài tập nghiệm trên trục số: a). 6’. ) 4. Nội dung Bài 31 tr 48 SGK: 15 −6 x >5 3 15 −6 x  3. > 5. 3 3. a). 15 −6 x >5 3.  15  6x > 15 H: Tương tự như giải PT, HS: ta phải nhân hai vế   6x > 15  15 để khử mẫu trong bất PT của bất phương trình với 3   6x > 0  x < 0 Vậy: x / x < 0 này ta làm thế nào? Gọi 1 HS lên bảng làm, ) HS tự làm BT, một HS lên 0 HS khác nhận xét bài làm bảng trình bày, lớp nhận xét GV yêu cầu HS hoạt động HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu nhóm giải các câu b, c, d Bảng nhóm 8− 11 x 8− 11 x còn lại của bài 31 SGK. <13  4. <13 . 4  8  11x < 52 b) 4. 4.   11x < 52  8  11x < 44  x >  4. c). Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 1 x−4 (x −1)< 4 6.  3(x-1) < 2 (x  4)  3x  3 <2x 8. 71 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án Đại Số 8. 6’. Học Kì 2. GV kiểm tra các nhóm  3x  2x <  8 + 3  x < 5 2−x 3−2x hoạt động < d)  5 (2 x) < 3 (3 2x) 3 5 GV gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày, GV nhận  10  5x < 9  6x  5x + 6x < 9  10  x <  1 Đại diện các nhóm lên bảng trình bày xét và sửa sai Một vài HS nhận xét bài làm của nhóm Bài 63 tr 47 SBT: Bài 63 tr 47 SBT: 1 −2 x 1− 5 x Giải bất PT: −2< a) 4 8 1 −2 x 1− 5 x HS: đọc đề bài −2< a) 4 8 HS: cả lớp làm theo sự  2( 1− 2 x )−2 . 8 < 1 −5 x 8 8 GV hướng dẫn HS làm hướng dẫn của GV  2  4x  16 < 1  5x câu a đến bước khử mẫu 1HS lên bảng giải tiếp   4x + 5x < 1+ 16  2 thì gọi HS giải tiếp  x < 15. Nghiệm của bất GV gọi HS nhận xét HS: Nhận xét PT là x < 15 Tương tự GV gọi HS lên x −1 x +1 bảng giải câu (b) − 1< +8 HS làm bài tập, 1HS lên b) b). x −1 x +1 − 1< +8 4 3. bảng làm. GV gọi HS nhận xét và bổ  Một vài HS nhận xét bài sung chỗ sai làm của bạn 3’. 4’. 5’. Bài 34 tr 49 SGK: (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi HS1 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (a) GV gọi HS2 tìm sai lầm trong các “lời giải” của câu (b) Bài 28 tr 48 SGK: (Đề bài bảng phụ) GV gọi 2 HS lần lượt làm miệng câu (a) và (b) GV ghi bảng bài làm. HS: Quan sát lời giải của câu (a) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (a) HS: Quan sát lời giải của câu (b) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (b). GV gọi HS nhận xét. HS: đọc đề bài HS trình bày miệng HS1: Câu a HS2: Câu b HS: nhận xét. Bài 30 tr 48 SGK: (Đề bài đưa lên bảng phụ) H: Hãy chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn H: Vậy số tờ giấy bạc loại. HS Đọc đề bài HS: chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn HS: Số tờ giấy bạc loại. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 72 Trường THCS Lương Tâm. 4. 3.  3(x 1) 12< 4(x +1) +96  3x  3  12 < 4x + 4 +96  3x  4x < 100 + 15  x >  115. Nghiệm của bất PT là x >  115 Bài 34 tr 49 SGK: a) Sai lầm là đã coi 2 là một hạng tử nên đã chuyển 2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành + 2. b) Sai lầm là khi nhân hai vế của bất PT với –7/3 đã không đổi chiều bất PT. Bài 28 tr 48 SGK: a) Thay x = 2 vào x2 > 0 Ta có: 22 > 0 hay 4 > 0:Đúng Thay x =  3 vào x2 > 0 ta có: (3)2 > 0 hay 9 > 0:Đúng Vậy x = 2; x = 3 là nghiệm của bất PT đã cho. b) Không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bất PT đã cho. Vì với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai. Bài 30 tr 48 SGK: Giải: gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) ĐK: x nguyên dương Số tờ giấy bạc loại 2000.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án Đại Số 8. 2000 là bao nhiêu? H: Hãy lập bất PT của bài toán? Gọi 1HS lên bảng giải bất PT và trả lời bài toán GV gọi HS nhận xét. Học Kì 2. 2000 là (15x) tờ HS: lập bất PT. đồng là: (15  x) (tờ) Ta có b.p.t: 5000x + 2000(15  x)  70000  5000x + 1HS lên bảng giải bất PT 30000  2000x  70000 và trả lời bài toán  3 000x  40 000 40 Một vài HS nhận xét x hay x  13 3. 1 3. 5’. 3’. 1’. Vì x nguyên dương nên số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ. Bài 33 tr 48 SGK: Bài 33 tr 48 SGK: (Đề bài đưa lên bảng phụ) HS: đọc đề bài bảng phụ Giải: Gọi điểm thi môn toán H: nếu gọi số điểm thi HS: lên bảng lập bất PT của Chiến là x điểm môn toán của Chiến là x của bài toán ĐK: x > 0 (đ). Ta có bất PT nào? Ta có bất phương trình: 2 x +2. 8+7+ 10 GV gọi 1 HS lên giải bất ≥8 6 phương trình và trả lời bài toán 1 HS lên bảng giải bất Giải bất PT ta có x  7,5 GV giải thích: điểm thi Phương trình và trả lời bài Để đạt điểm giỏi bạn Chiến phải có điểm thi môn toán ít lấy đến điểm lẻ 0,5 toán nhất là 7,5 HĐ 2: Củng cố: H: Nêu phương pháp giải HS:  Quy đồng mẫu và khử mẫu hai vế phương trình PT không chứa ẩn ở mẫu  Áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trình H: Nêu phương pháp giải HS: Quy đồng mẫu và khử mẫu hai vế bất phương trình BPT không chứa ẩn ở mẫu  Áp dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình So sánh hai cách giải trên HS: tự so sánh hai cách giải trên 3.Hướng dẫn học ở nhà:  Xem lại các bài đã giải  Bài tập về nhà: 29; 32 tr 48 SGK. Bài 55; 59; 60; 61; 62 tr 47 SBT  Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số và đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối”  Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 73 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án Đại Số 8. Tuần 31 Tiết 64. Học Kì 2. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… §5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt: * Kiến thức: Biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng x + a. Biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có dạng ax = cx + d và dạng x + a = cx + d. * Kỹ năng: Khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối cần phân loại các khả năng xảy ra để xét theo mỗi khả năng, sau đó tổng hợp kết quả theo các khả năng đó. Biết so sánh giá trị của biến với điều kiện của từng khả năng đang xét để chọn nghiệm thích hợp. Rèn kỹ năng trình bày. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Thước thẳng, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: 6 phút HS1:  Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a  Tìm:  12  ;. − 23 ;  0 . ¿ a khi a≥ 0 Đáp án: a  = -a khi a <0 ; ¿{ ¿.  12  = 12;. − 23= 23. ; 0=0. 2. Bài mới: Tg. 9’. Hoạt động của Thầy HĐ 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối GV: Cho biểu thức x  3. Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi: a) x  3; b) x < 3 GV nhận xét, cho điểm GV nói: Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm. GV đưa ra ví dụ 1 SGK a) A = x  3 + x  2 khi x 3 b) B = 4x + 5 + 2x khi x>0 GV gọi HS nhận xét và bổ. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Hoạt động của Trò. 1HS lên bảng làm tiếp: a) Nếu x  3  x  3  0  x  3 = x  3 b) Nếu x < 3  x  3 < 0  x  3 = 3  x HS: nghe GV trình bày. HS: Làm ví dụ 1 2HS lên bảng làm HS1: câu a HS2: câu b 1 vài HS nhận xét. 74 Trường THCS Lương Tâm. Nội dung 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Giá trị tuyệt đối của số a, ký hiệu là a. Được định nghĩa như sau: a = a khi a  0 a =  a khi a < 0 Ví dụ 1: (SGK) Giải a) A = x  3 + x  2 Với x  3  x  3  0 nên  x  3 = x  3 A = x  3 + x  2 = 2x  5 b) B = 4 x + 5 +  2x  Với x > 0  2x < 0 nên  2x = 2x B = 4 x +5 + 2x = 6x + 5.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án Đại Số 8. sung chỗ sai GV cho HS hoạt động nhóm Bài?1 (bảng phụ) GV gọi HS đọc to đề bài a)C = 3x + 7x  4 khi x0 b)D = 5  4x + x  6 khi x<6 Sau 4 phút GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày, gọi HS nhận xét HĐ 2: Giải một số PT chứa dấu giá trị tuyệt đối GV đưa ra Ví dụ 2: 18’ Giải phương trình 3x = x + 4 GV hướng dẫn cách giải: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp:  Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm  Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm GV đưa ra Ví dụ 3:. Học Kì 2. HS: quan sát bảng phụ 1HS đọc to đề bài HS: thảo luận nhóm. Bài? 1 a) Khi x  0  3x  0 nên 3x = 3x C = 3x + 7x  4 = 4x  4. Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải b)Khi x < 6  x  6 < 0 nên  x  6  = 6  x HS: lớp nhận xét, góp ý D = 5 4x + 6  x = 11 5x. HS: nghe GV trình bày như SGK hướng dẫn cách giải và ghi bài học vào vở. 2. Giải một số PT chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ 2: (SGK) a) Nếu 3x  0  x  0 thì  3x  = 3x. Nên 3x = x + 4  2x = 4 x=2 (TMĐK) b) Nếu 3x < 0  x < 0 thì  3x  = 3x. Nên 3x = x + 4  4x = 4  x = 1 (TMĐK) Vậy tập nghiệm của PT là S = 1; 2 Ví dụ 3: Giải PT: x 3 = 9  2x a) Nếu x  3  0  x  3 thì  x3  = x  3. Ta có PT: x  3 = 9  2x  x + 2x = 9 + 3  3x = 12  x = 4 x = 4 (TMĐK) b) Nếu x  3 < 0  x < 3 thì  x 3 = 3  x Ta có: 3  x = 9  2x  x + 2x = 9 3  x = 6 x = 6 (không TMĐK) Vậy: S = 4. HS: đọc đề bài H: Cần xét đến những HS: Xét hai trường hợp: x  3  0 và x  3 < 0 trường hợp nào? GV hướng dẫn HS xét lần HS: làm miệng, GV ghi lượt hai khoảng giá trị như lại SGK H: x = 4 có nhận được HS: x = 4 TMĐK x  3 nên nghiệm này nhận được không? H: x = 6 có nhận được HS: x = 6 không thỏa ĐK x < 3. Nên nghiệm này không? không nhận được H: Hãy kết luận về tập HS: Tập nghiệm của PT là: S = 4 nghiệm của PT? GV yêu cầu làm?2 Bài ? 2 (đề bài đưa lên bảng HS: Đọc đề bài a)  x + 5 = 3x + 1 2HS lên bảng giải phụ)  Nếu x + 5  0  x  5 thì x + 5 = x + 5 nên PT thành x + 5 = 3x + 1   2x GV gọi 2HS lên HS1:câu a HS2: câu b =4 x=2 (TMĐK) bảng giải a)  x + 5 = 3x + 1 HS: cả lớp làm vào  Nếu x + 5 < 0  x < 5 thì x + 5 =  vở x  5 nên PT thành  x  5 = 3x + 1  Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 75 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. b)  5x = 2x + 21 HS: nhận GV kiểm tra bài làm của bạn làm của HS trên bảng và gọi HS nhận xét. HĐ 3: Luyện tập GV yêu cầu HS hoạt động nhóm  Nửa lớp làm bài 36 (c) tr 51 10’ SGK Giải phương trình4x = 2x + 12  Nửa lớp làm bài 37 (a) tr 51 SGK Giải PT: x  7 = 2x + 3 GV kiểm tra các nhóm hoạt động. 4x = 6  x = 1,5 (Không TMĐK) Vậy tập nghiệm của PT là: S = 2 xét bài b)  5x = 2x + 21  Nếu 5x  0  x  0 thì 5x = 5x nên PT thành  5x = 2x + 21  7x = 21  x = 3 (TMĐK)  Nếu  5x < 0  x > 0 thì 5x = 5x nên 5x = 2x + 21  3x = 21  x = 7 thỏa Tập nghiệm của PT là: S =  3 , 7 HS: hoạt động nhóm Bảng nhóm: * Giải phương trình:  4x = 2x + 12  Nếu 4x  0  x  0 thì 4x = 4x nên PT thành 4x = 2x + 12  2x = 12  x = 6 (TMĐK)  Nếu 4x < 0  x < 0 thì 4x =  4x nên PT thành 4x = 2x +12  6x = 12  x = 2 (TMĐK ). Tập nghiệm của phương trình là: S = 6; 2 * Giải phương trình: x  7 = 2x + 3  Nếu x  7  0  x  7 thì x 7 = x  7 Nên: x  7 = 2x + 3  x = 10 (Không TMĐK)  Nếu x  7 < 0  x < 7 thì  x  7 = 7  x. Các nhóm hoạt động trong 5 phút Sau đó GV gọi đại diện 2 nhóm Nên 7  x = 2x + 3  x = 4 (TMĐK) 3 lên bảng trình bày 4 Vậy tập nghiệm của PT là S =  3  GV gọi HS nhận xét lẫn nhau. 3. Hướng dẫn học ở nhà:  HS nắm vững cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 2’  Bài tập về nhà 35; 36; 37 tr 51 SGK  Tiết sau ôn tập chương IV. Làm các câu hỏi ôn tập chương: + Phát biểu các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép tính (Phép cộng, phép nhân). + Làm bài tập ôn tập chương IV: 38; 39; 40; 41; 44 tr 53 SGK.  Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 76 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 32 Tiết 65- 66. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../………. ÔN TẬP CHƯƠNG IV A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: hệ thống về bất đẳng thức , bất phương trình theo yêu cầu của chương . 2. Kĩ năng: giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng │ ax│ = cx + d và dạng │ x + a │ = cx + d . B. CHUẨN BỊ : GV :SGK , SGV HS : SGK . C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV I. KIỂM TRA BÀI CŨ : Bài 36 : GV gọi 2 HS lên bảng 2 HS lên bảng a) | 2x | = x – 6 ta có hai phương trình : Điều kiện của ẩn x≥0 1) 2x = x – 6 khi x ≥ 0  x = - 6 ( không thỏa ) Thỏa điều kiện không không thỏa Điều kiện của ẩn x<0 2) – 2x = x – 6 khi x < 0  - 3x = - 6 Thỏa điều kiện không không thỏa  x = 2 ( không thỏa ) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm . b) | - 3x | = x – 8 Điều kiện của ẩn x≥0 ta có hai phương trình : 1) 3x = x – 8 khi x ≥ 0 Thỏa điều kiện không không thỏa  2x = - 8 Điều kiện của ẩn x<0  x = - 4 ( loại ) 2) – 3x = x – 8 khi x < 0 Thỏa điều kiện không thỏa  - 4x = - 8  x = 2 ( loại ) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm . Bài 37 : Điều kiện của ẩn x≥7 a) | x – 7 | = 2x + 3 ta có hai phương trình : Thỏa điều kiện không không thỏa 1) x – 7 = 2x + 3 khi x ≥ 7 Điều kiện của ẩn x<7  - x = 10  x = - 10 ( loại ) Thỏa điều kiện không thỏa 2) 7 – x = 2x + 3 khi x < 7  - 3x = - 4 4 x= 3. ( thỏa ) Vậy tập nghiệm của phương trình đã 4 cho là : S = { 3 }. b) | x + 4 | = 2x – 5 Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Điều kiện của ẩn 77 Trường THCS Lương Tâm. x≥-4.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án Đại Số 8. ta có hai phương trình : 1) x + 4 = 2x – 5 khi x ≥ - 4 -x=-9  x = 9 ( thỏa ) 2) – x – 4 = 2x – 5 khi x < - 4  - 3x = - 1. Học Kì 2. Thỏa điều kiện không Điều kiện của ẩn. thỏa x<-4. Thỏa điều kiện không. không thỏa. 1  x = 3 ( loại ). Vậy tập nghiêm của phương trình đã cho là : S = { 9 } II .DẠY BÀI MỚI : HOẠT ĐỘNG 1 : ÔN TẬP LÝ THUYẾT 1. ÔN TẬP LÝ THUYẾT : GV gọi HS trả lời các 1) Ví dụ về bất đẳng thức : câu hỏi HS lần lượt trả lời a) – 3 < 1 b) 2,3 ≤ 4 Bất đẳng thức ? c) – 2 > - 8 d) 3,2 ≥ - 2 2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn Định nghĩa bất phương có dạng ax + b < 0 ; ax + b > 0 ; trình ? ax + b ≤ 0 ; ax + b ≥ 0 ; trong đó a, b là hai số đã cho và a ≠ 0 . VD : 2x + 6 < 0 ; 4x – 4 ≥ 0 …. 3) – 4 là một nghiệm của bất Tìm một nghiệm của phương trình 2x + 6 < 0 . bất phương trình 2x + 4) Khi chuyển vế một hạng tử của 6<0 bất đẳng thức từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó . liên hệ giữa thứ tự và Quy tắc này dựa trên liên hệ giữa Quy tắc này dựa vào phép cộng . thứ tự và phép cộng . liên hệ nào ? 5) Khi nhân cả hai vế của bất đẳng Quy tắc nhân với số thức với cùng một số dương , ta dương ? được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho . Khi nhân cả hai vế của bất đẳng Quy tắc nhân với số thức với cùng một số âm , ta được dương ? một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho . liên hệ giữa thứ tự và Quy tắc này dựa trên liên hệ giữa Quy tắc này dựa vào phép nhân . thứ tự và phép nhân . liên hệ nào ? HOẠT ĐỘNG 2 : GIẢI BÀI TẬP 2. GIẢI BÀI TẬP : Bài 38 : GV gọi 4 HS lên bảng HS1 làm 38 a a) Vì m > n nên m + 2 > n + 2 làm bài HS2 làm 38 b b) Vì m > n nên – 2 . m < - 2 . n HS3 làm 38 c => – 2m < - 2n HS4 làm 38 d c) Vì m > n nên 2 . m > 2 . n => 2m – 5 > 2n – 5 d) Vì m > n nên - 3. m < - 3 . n => 4 – 3m < 4 – 3n Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 78 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án Đại Số 8. Bài 41 : 2 x a) 4 < 5 2 x  4 .4<5.4. Học Kì 2. GV cho HS hoạt động nhóm. HS hoạt động nhóm. GV gọi 2 HS lên bảng giải. HS lên bảng giải.  2 – x < 20  - x < 18  x > -18. 2x  3 5 b) 3 ≤ 2x  3 5 .5 3.5≤  15 ≤ 2x + 3  2x ≥ 12 x≥6 III. Củng cố : Bài 42 : a) 3 – 2x > 4  - 2x > 1. 1 x<- 2. b) 3x + 4 < 2  3x < - 2. 2 x< - 3. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Xem lại các bài tập đã giải để nắm vững cách giải . Học bài và chuẩn bị giấy để kiểm tra . RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 79 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Tuần 33 Tiết. 67. Ngày soạn:……../…../……… Ngày dạy:……../…../……… KIỂM TRA MỘT TIẾT CHƯƠNG IV. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua tiết học này HS cần đạt:  Kiểm tra việc thuộc bài và hiểu bài của học sinh  Biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập điền vào ô trống, chứng minh được bất đẳng thức  Rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn  Rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên:  Chuẩn bị cho mỗi HS một đề MA TRẬN ĐỀ NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ TỔNG Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng SỐ biết (1) (2) TL/TN TL/TN TL/TN TL/TN Chương IV Liên hệ giứa thứ C1 a, b 2 Bất phương tự và phép cộng, trình bậc phép nhân 2đ 2đ nhất một ẩn C2 a, b 2 và cách giải Bất phương trình 2đ 2đ bậc nhất một ẩn C3 a, b 2 2đ 2đ Phương trình C4 1 chứa dấu giá trị tuyệt đối 4đ 4đ 2 4 1 7 TỔNG CỘNG 2đ 4đ 4đ 10 đ 2. Học sinh:  Thuộc bài, giấy nháp III. NỘI DUNG KIỂM TRA: Bài 1: (2điểm) Đúng hay sai? (đánh dấu “” vào ô thích hợp) Cho biết a < b ta có:. Câu. Đúng Sai. a) a . 1 <b 2. 1 2. b)  2a <  2b c) 3a + 1 > 3b + 1 a b. d) 2 > 2 Bài 2: (4điểm). Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. a) 4x  8  0. ;. b). 2 x +1 2 x −2 − <1 5 3. Bài 3: (2điểm). a) Tìm x sao cho: Giá trị của biểu thức 2  5x nhỏ hơn giá trị của biểu thức 2(2  x) b) Chứng minh bất đẳng thức: Nếu a  b thì 3a + 2  3b + 2 Bài 4: (2điểm). Giải phương trình 2x = 3x  4 IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 80 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án Đại Số 8. ĐỀ 1 Bài 1: (2điểm) a) Đ ; b) S. Học Kì 2. ; c) Đ. ; d) S Mỗi ý (0,5điểm). Bài 2: (4điểm) a) 4x  8  0  4x  8  x  2 Tập nghiệm: x / x  2 Biểu diễn đúng trên trục số (0,5điểm) b). (1,5điểm). 2 x +1 2 x −2 − <1 5 3. Quy đồng mẫu và khử mẫu đúng: 3(2x + 1)  5(2x  2) < 15 Biến đổi và thu gọn đúng:. (0,5điểm)  4x < 2 (0,5điểm). 1 Tập nghiệm: x / x >  2 . Biểu diễn đúng trên trục số Bài 3: (2điểm) a) Viết được bất phương trình: 2  5x < 2(2  x) Tìm đúng kết quả: x >. −2 3. (0,5điểm) (0,5điểm). (0,25điểm) (0,75điểm). b) Nếu a  b. Nhân 2 vế với 3. Ta có: 3a  3b (0,5điểm) Cộng hai vế với 2, ta có: 3a + 2  3b + 2 (0.5điểm) Bài 4: (2điểm) Nếu 2x  0  x  0 thì PT: 2x = 3x  4  x =  4  x = 4 (thỏa). (0,75điểm). 4 Nếu 2x < 0  x < 0 thì PT: 2x = 3x  4  5x =  4  x = 5 (loại). Tập nghiệm: S = 4. (0,75điểm). (0,5điểm). IV RÚT KINH NGHIỆM. Tuần 34 - 35 Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Ngày soạn:……../…../……… 81 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án Đại Số 8. Tiết. Học Kì 2. 68 - 69. Ngày dạy:……../…../………. ÔN TẬP CUỐI NĂM A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống háo các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình . 2. Kĩ năng: phân tích đa thức thành nhân tử , giải phương trình và bất phương trình. B. CHUẨN BỊ : GV :bảng phụ ghi bài tập và câu hỏi , thước kẻ , phấn màu ,bút dạ . HS : SGK . C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV I. KIỂM TRA BÀI CŨ : GV gọi HS trả lời các HS trả lời các câu hỏi 1. Phương trình dạng ax + b = 0 , câu hỏi với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0 , được gọi là phương trình bật nhất một ẩn . VD : 2x + 5 = 0 Quy tắc chuyển vế ? HS đọc quy tắc 2. Quy tắc chuyển vế : Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó . VD : 2x – 4 = 0  2x = 4 Quy tắc nhân ? HS đọc quy tắc Quy tắc nhân : Trong một phương trình ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. 1 1 VD : 2x = 4  2x . 2 = 4 . 2. Trong một phương trình ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0. VD : 2x = 4  2x : 2 = 4 : 2 3 . Phương trình tích : A(x).B(x) = 0  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Muốn giải phương trình tích , ta lần lượt cho từng thừa số bằng 0 . 4. Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu : Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình . Bước 2: Quy đồng và khử mẫu 2 vế của phương trình . Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được . Bước 4 : Kết luận nghiệm của phương trình . 5. Tóm tắt các bước giải bài toán Giáo viên: Ngô Dương Khôi. Muốn giải phương trình tích ta làm gì ?. ta lần lượt cho từng thừa số bằng 0 .. Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?. HS đọc các bước giải. Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?. HS nêu các bước giải. 82 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. bằng cách lập phương trình : Bước 1 : lập phương trình : + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số . + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết . + Lập phương trình biểu thị quan hệ giữa các đại lượng . Bước 2 : Giải phương trình vừa lập . Bước 3 : Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận . II .DẠY BÀI MỚI : HOẠT ĐỘNG 1 : GIẢI BÀI TẬP 1. GIẢI BÀI TẬP : Bài 1 : GV cho HS hoạt động HS hoạt động nhóm a) 4 + 3x = 14 – 2x nhóm  3x + 2x = 14 – 4  5x = 10 x=2 Vậy nghiệm của phương trình x = 2 GV kiểm tra kết quả và sửa chữa nếu có b) 4x – 3 = x – 15  4x – x = - 15 + 3  3x = - 12 x= -4 Vậy nghiệm của phương trình x = 4 Bài 2 : a) 4x – 12 = 2x(x – 3)  4(x – 3) - 2x(x – 3) = 0  (x – 3)(4 – 2x) = 0  x – 3 = 0 hoặc 4 – 2x = 0  x = 3 hoặc x = 2 Vậy tập nghiệm của phương trình là : S={2;3} b) 4x2 – 12x + 9 = 25  (2x – 3)2 – 52 = 0  (2x – 3 + 5)(2x – 3 – 5) = 0  (2x + 2)(2x – 8) = 0  2x + 2 = 0 hoặc 2x – 8 = 0  x = - 1 hoặc x = 4 Vậy tập nghiệm của phương trình là GV gọi 1 HS lên bảng làm : S={4;-1} Bài 3 : S Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai Giải thích ? Công thức t = v tỉnh A và B ( ĐK x > 45 ) Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 83 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án Đại Số 8. Học Kì 2. Thời gian dự định đi từ A đến B x 45. h Thời gian sửa chữa ô tô 5 25 phút = 12. h Quãng đường lúc sau : x - 45 ( km ) Vận tốc ô tô lúc sau : 45 + 15 = 60 km/h Thời gian ô tô đi lúc sau :. Giải thích ?. Vì ô tô đi được 1 giờ nên đã đi được 45 km. Giải thích ?. S Công thức t = v. Giải thích ?. Vì thời gian dự định bằng tổng các thời gian thực tế. x  45 60. h Vì ô tô đến tỉnh B đúng thời gian quy định nên ta có phương trình : x 5 x  45 45 = 1 + 12 + 60. Giải thích ? Vì điều kiện x > 45. MSC : 180 Quy đồng và khữ mẫu ta được : 4.x = 180 + 15.5 + 3.(x – 45)  4x = 180 + 75 + 3x – 135  x = 120 ( thỏa ) Vậy hai tỉnh A và B cách nhau 120 km III. Củng cố : Các bước giải và cách trình bày khi giải các loại phương trình đã học .. các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Xem lại cách chứng minh bất đẳng thức và cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn . Xem lại cách giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối . Ôn tập lý thuyết chương IV .. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Giáo viên: Ngô Dương Khôi. 84 Trường THCS Lương Tâm.

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×