Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GA lop 1Tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.1 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Sáng. Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2014 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ Tiếng việt TIẾNG CÓ MỘT PHẦN KHÁC NHAU. Âm nhạc (GV bộ môn). Tiếng việt TIẾNG CÓ MỘT PHẦN KHÁC NHAU Chiều Đạo đức GỌN GÀNG, SẠCH SẼ Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ I. Mục đích yêu cầu: - HS hiểu thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. * Sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh môi trường làm cho môi trường thêm đẹp văn minh. II. Đồ dùng dạy và học: - VBT đạo đức.tranh bài 1 - Một số dụng cụ để giữ gìn cơ thể gọn gàng sạch sẽ như bấm móng tay cặp tóc, gương III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2.Bài cũ - 2 HS lên bảng 3.Bài mới a, Giới thiệu :Cho lớp hát bài ( Rửa mặt -Cả lớp hát như mèo ) -Bạn mèo trong bài hát ở có sạch - HS cả lớp thảo luận không ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Rửa mặt không sạch có tác hại gì ? *Giáo viên đưa câu hỏi ra để học sinh trả lời b, GV nêu yêu cầu : HS nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Vì sao em cho là bạn ấy gọn gàng, sạch sẽ ? - GV khen những HS nhận xét chính xác. *GV nêu yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu HS giải thích tại sao em cho là bạn ấy ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành người gọn gàng, sạch sẽ. + Quần áo bẩn : giặt sạch, áo rách : đưa mẹ vá lại, cúc cài lệch : cài lại cho ngay ngắn, đầu tóc bù xù : chải lại cho mượt. Bài tập 2 : Cho HS chơi trò chơi : Thi nối nhanh nối đúng. - GV kết luận : Quần áo đi học phải lành lặn phẳng phiu, sạch sẽ. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch đến lớp. Bài tập 3 :Giáo viên nêu yêu cầu ở từng tranh bạn nhỏ đang làm gì ? -Các em cần làm như thế nào ? vì sao ? *GV két luận : Hằng ngày các em cần làm như bạn trong tranh 1,3,4,5,7,8 chải đầu mặc quần áo ngay ngắn , cắt móng tay , thắt dây giày,rửa tay cho gọn gàng sạch sẽ 4.Củng cố - GV nhận xét giờ 5.Dặn dò - Về nhà thực hành tốt bài học.. -Cá nhân trả lời câu hỏi - HS nhận xét về quần áo đầu tóc của bạn.. - HS làm bài tập theo cá nhân, một số em lên trình bày bài tập của mình.. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên thi.. -Học sinh thảo luận theo cặp -Học sinh trả lời trước lớp theo từng tranh. -Học sinh về nhà liên hệ thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiếng việt ÔN TẬP. Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: XẾP HÀNG THỨ TỰ I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố kĩ năng tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số; rèn luyện tác phong kỷ luật, nhanh nhẹn khẩn trương. - Lòng say mê học tập II. Chuẩn bị : Còi - Cho HS tập và học thuộc những câu sau : ‘‘ Xếp hàng thứ tự, Mỗi chỗ một người, Cho nhanh, cho đẹp. Nào ! Một ! Hai ! Ba !’’. III. Các hoạt động dạy - học :. 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm trabài cũ - GV kiểm tra sân bãi 3.Bài mới - GV cho HS luyện tập cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: 2-3 lần - GV cho HS đọc thuộc 4 câu trên. - GV cho HS giải tán trên sân. - GV thổi 1-2 hồi còi dài, GV nói: ‘‘Bây giờ các em chơi trò chơi xếp hàng thứ tự’’ Tất cả đọc đồng thanh 4 câu đã học sau đó nhìn theo cô đứng ở chỗ nào thì nhanh chóng về tập hợp theo tổ quy địnhtrước mặt cô. - Tổ nào tập hợp nhanh hàng ngũ ngay ngắn, thẳng đẹp, không xô đẩy nhau hàng đó thắng cuộc. Giáo viên cho học sinh giải tán chơi tự do rồi tập hợp lại 4.Củng cố -Tổ trưởng tập hợp nhanh tổ mình ,dóng hàng điểm số .GV nhận được báo cáo thì. - HS tập theo hướng dẫn của GV. - HS đọc theo GV. - HS giải tán. - HS đồng thanh đọc 4 câu đã học - HS tập hợp trước mặt GV. - HS lại đọc lại 4 câu. - HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau.. HS giải tán, chơi lại.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mới chính thức công bốtổ đó đã tập xong - Đánh giá tiết học. 5.Dặn dò Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh lắng nghe. Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2014 Sáng Toán BẰNG NHAU, DẤU = I. Mục đích yêu cầu: -Giúp HS nhận biết về sự bằng nhau, mỗi số bằng chính số đó -Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số. -Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy và học: -Bộ đồ dùng dạy toán giáo viên và học sinh -Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. GV đọc cho HS viết dấu > ; < và “ 3 bé hơn 5”, “4 lớn hơn 2” - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới a,Nhận biết quan hệ bằng nhau, nhận biết 3=3 - Cho HS quan sát tranh vẽ của bài học rồi trả lời câu hỏi + Có mấy con bướm ? + có mấy nhóm cây? Cứ mỗi con bướm ta nối với 1 khóm cây và ngược lại,nếu số khóm cây 3 thìsố con bướm là 3. Vậy số lượng 2 nhóm bằng nhau 3=3 + Có mấy chấm tròn xanh? Mấy chấm tròn trắng? - GV giới thiệu “3 bằng 3” viết như sau 3=3 b. Hướng dẫn HS nhận biết 4=4. - HS viết bảng con. - Có 3 con bướm - Có 3 khóm cây.. - Có 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn trắng. Vậy 3=3 - HS đọc 3=3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nêu: Ta đã biết 3=3. Vậy 4=4 hay không? - GV hướng dẫn bằng tranh vẽ 4 cái cốc và 4 cái thìa - GVKL : Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại, nên chúng bằng nhau. c. Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS viết dấu = Bài 2: Viết theo mẫu: Hàng trên có 2 hình tam giác, hàng dưới có 2 hình tam giác, ta viết 2=2 Bài 3: Điền dấu >; <; = vào ô trống - GV chấm bài cho HS 4.Củng cố - Hệ thống bài. 5.Dặn dò Nhận xét giờ.BTVN. - HS đọc 4=4( bốn bằng bốn). - Viết dấu = vào bảng con và vào vở. - HS làm vào VBT - Tương tự : 1=1; 3=3 - HS làm vào vở: 5>4, 1<2, 1=1, 3=3, 2>1 , 3<4, 2<5. - HS lắng nghe. Thể dục (GV bộ môn). Tiếng việt(2 tiết) LUYỆN TẬP: BÀI 2 ÂM(PHỤ ÂM-NGUYÊN ÂM). Chiều. Tiếng việt ÔN TẬP. Toán ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu: -Củng cố về so sánh 2 số có lượng bằng nhau, 1 số bằng chính số đó -Làm được các bài tập dạng so sánh 2 số bằng nhau -HS hăng say học tập II. Đồ dùng dạy và học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Bộ đồ dùng dạy học toán -SGK + Vở BT, Bảng con III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập : 2...2. 4. .4. 5...5. 3...4. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn HSLàm bài tập * Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS mở vở BTT Bài 1: Hướng dẫn HS viết 2 dòng dấu bằng. Bài 2: Viết theo mẫu - GV hướng dẫn làm mẫu 4>3; 1<4; 3=3 -GV chữa bài Bài 3: Điền dấu lớn, nhỏ, bằng - GV viết bảng 4…5; 1…4; 2….3; 1…1; 5…1; 2…5, 3….4, 3…2, -GV nhận xét bài. - HS mở BTT - HS viết 2 dòng mẫu = vào vở BTT - HS theo dõi - HS làm bảng lớp. - HS quan sát theo dõi - HS làm bài vào vở - Hai HS lên bảng chữa bài. Bài 4: Viết( theo mẫu ) -Học sinh theo dõi rồi làm bài GV gợi ý - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố - Nhận xét giờ học . 5.Dặn dò -Hướng dẫn học sinh về nhà làm lại bài. Đạo đức ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ I.Mục đích yêu cầu: -HS tiếp tục ôn lại bài để hiểu thêm về cách ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.có lợi gì cho sức khỏe. -Củng cố về giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. * Rèn cho các em biết trước khi đến trường phải mặc gọn gàng sạch sẽ thể hiện người có nếp sống văn minh. II. Đồ dùng dạy và học: - VBT đạo đức.tranh bài 1 III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng 3.Bài mới a, Giới thiệu b, GV nêu yêu cầu : HS nêu tên bạn nào - HS thảo luận theo cặp trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo - Một số cặp lên trình bày. gọn gàng, sạch sẽ. - HS nhận xét về quần áo đầu tóc của - Vì sao em cho là bạn ấy gọn gàng, sạch bạn. sẽ ? - GV khen những HS nhận xét chính xác. *GV nêu yêu cầu bài tập 1 - HS làm bài tập theo cá nhân, một số - Yêu cầu HS giải thích tại sao em cho là em lên trình bày bài tập của mình. bạn ấy ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ nên sửa như thế nào thì sẽ trở thành người gọn gàng, sạch sẽ. + Quần áo bẩn : giặt sạch, áo rách : đưa mẹ vá lại, cúc cài lệch : cài lại cho ngay ngắn, đầu tóc bù xù : chải lại cho mượt. - HS thảo luận theo nhóm. *Bài tập 2 : Cho HS chơi trò chơi : - Đại diện nhóm lên thi. Thi nối nhanh nối đúng. - GV kết luận : Quần áo đi học phải lành lặn phẳng phiu, sạch sẽ. Không mặc quần áo nhàu nát, rách, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch đến lớp. 4.Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét giờ. Liên hệ giáo dục HS 5.Dặn dò Về nhà thực hành tốt bài học.. Sáng. Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2014 Tiếng việt(2 tiết) PHÂN BIỆT PHỤ ÂM - NGUYÊN ÂM. Toán LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS củng cố về khái niệm ban đầu về bằng nhau - So sánh các số trong phạm vi 5 và cách sử dụng các từ ,các dấu( < , > , = )để đọc ghi kết quả và so sánh -Bài tập 3 bỏ -Học sinh hăng say học tập II. Đồ dùng dạy và học: + Bộ đồ dùng dạy toán. Tranh minh họa các nhóm đồ vật +Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định : Kiểm tra Sĩ số, lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra VBT 3.Bài mới: Giới thiệu bài *Luyện tập: Hướng dẫn HS thực hành làm bài tập Bài 1: Điền dấu: >, <, =, ? -Học sinh đọc yêu cầu Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu , gọi học sinh lên bảng làm -Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì -Cùng được so sánh với 3 gì giống nhau ? -Kết qủa như thế nào ? - Hai bé hơn 3,ba bé hơn 4 2…3 ; 3…4 ; 2…4 ; -Học sinh nhắc lại Bài 2: Viết theo mẫu Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách - 5 bút máy nhiều hơn 4 quyển vở làm 5>4, 4<5.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - So sánh số bút máy và số quyển vở ( số bút máy nhiều hơn số quyển vở và ngược lại ) - Tương tự: so sánh 3chiếc áo với 3 chiếc quần , 5 chiếc mũ với 5 bạn * GV hỏi thêm Những số nào bé hơn số 5? -Số 1 bé hơn những số nào? Những số nào lớn hơn số 1? 4. Củng cố - GV nhận xét giờ 5.Dặn dò - Về nhà xem lại bài.. 3=3 ,5=5 -Học sinh khá giỏi trả lời -Số 1,2,3,4. -Số2,3,4…. Tự nhiên - xã hội BẢO VỆ MẮT VÀ TAI I. Mục đích yêu cầu: - HS biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai - Tự giác thực hành thường xuyên và hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai. - Học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh vẽ sách giáo khoa, và một số đồ vật phục vụ cho môn học - Vở bài tập tự nhiên và xã hội III. Các hoạt động dạy - học :. 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV đặt câu hỏi: Bạn nhận ra màu sắc các vật, mùi vị của các vật bằng cách nào? - GV nhận xét, đánh giá 3.Bài mới: a. GT bài: hát bài “Mèo con đi học” * Hoạt động 1: Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” “ không nên” + Bước 1: GV cho HS quan sát tranh. - HS trả lời, lớp nhận xét. - Lớp hát bài : Mèo con đi học. - HS làm việc cả lớp. 2 HS lên bảng gắn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> SGK. Bạn nhỏ đang làm gì? Việc làm của bạn nhỏ đúng hay sai? Chúng ta nên học tập bạn nhỏ đó không? + Bước 2: GV kết luận * Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi. + Bước 1: GV chia nhóm + Bước 2: GV nêu các việc nên và không làm để bảo vệ tai. * Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống. + Bước 1: GV giao nhiệm vụ từng nhóm + GV nhận xét đánh giá 4. Củng cố - Tổng kết bài, nhận xét giờ. - Khen những em biết bảo vệ tai và mắt. 5. Dặn dò - Nhắc nhở học sinh về nhà ôn lại bài.. Chiều. tranh nên hay không nên. - Nhận xét. - HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và tập trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét - HS nghe và nhận nhóm. - Thảo luận, đại diện nhóm trình bày.. - HS lắng nghe. Tự nhiên- xã hội LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu: - HStiếp tục ôn tập và bảo vệ mắt và tai - Tự giác thực hành thường xuyên và hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai. - Học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh vẽ sách giáo khoa, và một số đồ vật phục vụ cho môn học - Vở bài tập tự nhiên và xã hội III. Các hoạt động dạy - học :. 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GV đặt câu hỏi:Để bảo vệ mắt và tai các em phải làm gi? - GV nhận xét, đánh giá 3.Bài mới: a) GT bài: - Cho HS hát bài “Mèo con đi học”. - HS trả lời, lớp nhận xét. - Lớp hát bài : Mèo con đi học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hướng dẫn HS ôn lại bài + GV cho HS quan sát tranh SGK. GV nêu câu hỏi gợi ý để HS trả lời. - Học sinh quan sát tranh. GV kết luận * Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi. GV nêu câu hỏi - Hai bạn đang làm gi? - Theo bạn việc làm đó đúng hay sai? - Nếu bạn nhìn thấy hai bạn đó , bạn sẽ nói gì với bạn ? - GV nêu các việc nên và không làm để bảo vệ tai. * Tập xử lí tình huống. GV giao nhiệm vụ từng nhóm + GV nhận xét đánh giá 4.Củng cố - Tổng kết bài, nhận xét giờ. - Khen ngợi những em biết bảo vệ mắt và tai 5. Dặn dò - Nhắc nhở các em thường xuyên bảo vệ mắt và tai.. - HS lắng nghe - HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và tập trả lời câu hỏi - Hai bạn lấy dáy tai cho nhau - Việc đó làm là sai - Em sẽ bảo bạn không nên làm để bảo vệ tai. - Phân công các bạn đóng vai theo tình huống SGK. - HS lắng nghe. - Về nhà liên hệ bản thân. Tiếng việt ÔN TẬP. Hoạt động tập thể ÔN TRÒ CHƠI: XẾP HÀNG THỨ TỰ I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố kĩ năng tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số rèn luyện tác phong kỷ luật, nhanh nhẹn khẩn trương. - Lòng say mê học tập II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Còi - Cho HS tập và học thuộc những câu sau : ‘‘ Xếp hàng thứ tự, Mỗi chỗ một người, Cho nhanh, cho đẹp. Nào ! Một ! Hai ! Ba !’’. III. Các hoạt động dạy - học :. 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra - GV kiểm tra sân bãi 3.Bài mới - GV cho HS luyện tập cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số: 2-3 lần - GV cho HS đọc thuộc 4 câu trên. - GV cho HS giải tán trên sân. - GV thổi 1-2 hồi còi dài, GV nói: ‘‘Bây giờ các em chơi trò chơi xếp hàng thứ tự’’ Tất cả đọc đồng thanh 4 câu đã học sau đó nhìn theo cô đứng ở chỗ nào thì nhanh chóng về tập hợp theo tổ quy địnhtrước mặt cô. - Tổ nào tập hợp nhanh hàng ngũ ngay ngắn, thẳng đẹp, không xô đẩy nhau hàng đó thắng cuộc. Giáo viên cho học sinh giải tán chơi tự do rồi tập hợp lại 4.Củng cố -Tổ trưởng tập hợp nhanh tổ mình ,dóng hàng điểm số - Đánh giá tiết học. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5. Dặn dò - Về ôn lại bài. - Xem trước bài giờ sau. - HS tập theo hướng dẫn của GV. - HS đọc theo GV. - HS giải tán. - HS đồng thanh đọc 4 câu đã học - HS tập hợp trước mặt GV. - HS lại đọc lại 4 câu. - HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau.. - HS giải tán, chơi lại. Học sinh lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2014 Sáng Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS củng cố: Khái niệm ban đầu về dấu < , >, = - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5và cách dùng các từ (.>, <, = )để đọc , để ghi kết quả so sánh .sốvà điền dấu - Học sinh ham thích học toán II. Đồ dùng dạy và học: - Bộ đồ dùng dạy học toán. - Sách giáo khoa, VBTT, bảng con III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng làm bài - Điền dấu < , > , = 2…3 3….3 5…4 4 … 5 - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Nội dung: HD luyện tập Bài 1: a, GV cho HS quan sát sách giáo - HS quan sát, nhận xét khoa rồi nhận xét - Hoạt động cá nhân Muốn để bên có 2 bông bằng bên có 3 Vẽ thêm 1bông hoavào bên có 2 bông bông hoa ta phải làm gì ? hoa Yêu cầu học sinh vẽ - Học sinh vẽ b, Số con kiến ở 2 hình có bằng nhau - Không bằng nhau một bên có 4con một không ? bên có 3 con c. Em hãy so sánh số nấm ở 2 hình ? - HS làm việc cá nhân: vẽ thêm hoặc - Muốn số nấm ở 2 hình bằng nhau ta có gạch bớt để cho số nấm bằng nhau. thể làm theo cách nào ? - HS làm việc cá nhân, đổi chéo bài của bạn kiểm tra. Bài 2: HD dẫn HS nối với số thích hợp - 1,2 HS đọc kết quả - GV nhận xét chung - Hoạt động nhóm đôi, thảo luận và nối - Đọc kết quả Bài 3: GV HD tương tự bài 2 - GV nhận xét * Trò chơi: Thi gài số và dấu nhanh - HS thi đua chơi theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách - Lớp cổ vũ chơi - GV cùngHS nhận xét, tuyên dương -Lớp theo dõi 4. Củng cố - Hệ thống bài, nhận xét giờ 5.Dặn dò - Về nhà ôn lại bài.. Tiếng Anh (GV bộ môn) Tiếng việt (2 tiết) PHÂN BIỆT PHỤ ÂM – NGUYÊN ÂM. Chiều. Thủ công XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I. Mục đích yêu cầu: - HS biết xé dán hình vuông, hình tròn. - Xé dán được hình vuông, hình tròn cân đối, phẳng. - GD ý thức vệ sinh sau giờ học. II. Đồ dùng dạy và học: - Bài mẫu, giấy kẻ ô, hồ dán,vở thủ công III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức : Lớp hát 2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài - HS quan sát mẫu - Cho HS quan sát mẫu gợi ý ? Nêu đặc - HS trả lời điểm của hình vuông, hình tròn ? Những đồ vật có hình vuông, hình tròn. - HS theo dõi * HĐ1 : GV hướng dẫn - Xé dán hình vuông : Kẻ đường thẳng, gấp chéo tờ giấy nối theo cạnh vừa gấp theo đường kẻ sau đó mở tờ giấy ra xé theo đường kẻ đó được hình vuông. - HS theo dõi. - Xé hình tròn : Hướng dẫn HS xé tờ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> giấy kể ô giống như trên được hình vuông sau đó chỉnh sửa xé 4 góc cho tròn, ta được hình tròn. * HDD2 : Dán hình Dùng hồ bôi lên mặt trái của hình, lấy ngón tay di dọc theo các cạnh rồi dán. b. Thực hành GV cho học sinh lấy giấy màu. bút chì làm theo sự hướng dẫn của giáo viên - GV theo dõi, giúp đỡ HS 4.Củng cố - Đánh giá sản phẩm của HS. - Nhận xét giờ. 5.Dặn dò - Về nhà chuẩn bị giấy màu, hồ dán.. - HS theo dõi. - HS thực hành trên giấy kẻ ô. - HS lắng nghe.. Mỹ thuật (GV bộ môn) Toán ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu: - HS tiếp tục ôn tập và làm lại các bài tập vừa làm ban sáng cho thành thạo - Củng cố và so sánh các số trong phạm vi 5 - Học sinh hăng say học tập II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh minh họa các nhóm đồ vật - Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức Kiểm tra Sĩ số, lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra VBT 3.Bài mới: Giới thiệu bài - Cho HS ôn lại các biểu tượng về ( bé hơn, lớn hơn, bằng nhau) -Luyện tập: Hướng dẫn HS thực hành.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> làm bài tập Bài 1: Điền dấu: >, <, =, ? -GV chép đề bài lên bảng -Gọi HS lên bảng làm Lớp làm nháp GV chữa bài 3>2 ; 4<5 ; 2<3 ; 5=5 4>3, 4=4, 4<5, 2=2 Bài 2: Viết theo mẫu -GV gợi ý rồi hướng dẫn làm bài vào vở - So sánh số bút máy và số bút chì số bút máy nhiều hơn số bút chì và ngược lại - Tương tự: so sánh số bút chì với số vở - Số mũ với số bạn nhỏ -Số bạn nhỏ với số mũ - Số lọ hoa với bó hoa -Số bó hoa với lọ hoa -Gọi HS lên chữa bài GV nhận xét cho diểm 4. Củng cố - GV nhận xét giờ 5.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. - Đọc yêu cầu -Gọi 4 học sinh làm bài. Nêu cách làm, tự làm và chữa bài. 3<5; 5> 4 ;. 2<3 4<5. -HS theo dõi nếu sai sửa. Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2014 Sáng Toán SỐ 6 I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS có khái niệm ban đầu về số 6. Biết đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6 - Nhận biết số lượng trong phạm vi 6. Vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 - GD ý thức học tập bộ môn II. Đồ dùng dạy và học: - Bộ đồ dùng dạy toán và một số đồ vật : mỗi nhóm có 6 đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - SGK, bảng con, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức : Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ - Điền số …,2, 3, … - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới :Giới thiệu bài * Giới thiệu số 6 + Bước 1 : Lập số 6 - Cho HS quan sát tranh SGK - GV giải thích : Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn Có 5 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính ? + Bước 2 : Giới thiệu số 6 + Bước 3 : Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 6. 1–2–3–4–5–6. 6–5–4–3–2–1 . * Luyện tập Bài 1 : Viết số 6 - Hướng dẫn HS viết đúng số 6. Bài 2,3 : Viết số thích hợp - GV cho học sinh nêu yêu cầu bài ChoHS làm bài và chữa bài rồi đặt ra câu hỏi giúp học sinh rút ra cấu tạo của số 6 VD :Có mấy chùm nho xanh ?có mấy chùm nho chín ?trong tranh có tất cả mấy chùm nho - GV cùng HS nhận xét Bài 4 : Điền dấu thích hợp - Hướng dẫn HS so sánh và điền dấu. - GV cùng HS nhận xét 4.Củng cố : Hệ thống nội dung bài 5.Dặn dò : - Về nhà xem lại bài.. - 1 HS làm bài.. -Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa Là 6 que tính - HS đọc đồng thanh, cá nhân. -HS quan sát - HS đếm xuôi từ 1 đến 6. - Đếm ngược từ 6 đến 1.. - HS viết bảng, viết vở theo mẫu. - HS làm việc cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.. - Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét.bổ sung. Tiếng Anh (GV bộ môn).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiếng việt(2 tiết) ÂM C Chiều Tiếng việt ÔN TẬp. Thủ công ÔN TẬP I. Mục đích - Tiếp tục củng cố lại cách xé dán hình vuông, hình tròn. - Học sinh tiếp tục ôn lại cách xé dán được hình vuông, hình tròn cân đối, phẳng. - Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy và học: - Bài mẫu, giấy kẻ ô, hồ dán, bút chì III. Các hoạt động dạy - học :. 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài - Cho HS quan sát mẫu gợi ý ? Nêu đặc điểm của hình vuông, hình tròn ? Những đồ vật có hình vuông, hình tròn. * HĐ1 : GV hướng dẫn - Xé dán hình vuông : Kẻ đường thẳng, gấp chéo tờ giấy nối theo cạnh vừa gấp theo đường kẻ sau đó mở tờ giấy ra xé theo đường kẻ đó được hình vuông. - Xé hình tròn : Hướng dẫn HS xé tờ giấy kể ô giống như trên được hình vuông sau đó chỉnh sửa xé 4 góc cho tròn, ta được hình tròn. - Dán hình : Dùng hồ bôi lên mặt trái của hình, lấy ngón tay di dọc theo các. - Học sinh theo dõi - ví dụ : viên gạch, khăn mặt mùi xoa.. - Bánh xe,cái đĩa….. - HS quan sát mẫu - HS trả lời. - HS theo dõi. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cạnh rồi dán. - HS thực hành xé dán hình vuông, hình * HĐ2 : Thực hành tròn trên giấy kẻ ô li - Cho HS thực hành - GV theo dõi, giúp đỡ HS - Lớp theo dõi 4.Củng cố - Đánh giá sản phẩm của HS.em nào xé đúng, đẹp tuyên dương trước lớp - Nhắc nhở những em chậm cần cố gắng hơn 5.Dặn dò : - Về nhà chuẩn bị giấy màu, hồ dán.. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần ,để có hướng phấn đấu trong tuần tới - Thấy được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục - Nắm được kế hoạch tuần 5 II. Lên lớp a. Nhận xét chung 1.Ưu điểm : * Nề nếp :Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp - Đi học đúng giờ - Chuẩn bị đồ dùng sách vở - Trang phục sạch sẽ gọn gàng - Vệ sinh sạch sẽ - Đạo đức:các em đều ngoan ngoãn, lễ phép vâng lời thầy cô giáo và người trên * Học tập: Đa số các em đều có ý thức học tập tốt - HS tiến bộ trong tuần như em Viết Hải, Mai Hương 2.Nhược điểm : - Giờ truy bài còn đùa nghịch chưa có tính tự giác Như em: Dũng, Linh - Đến lớp vẫn còn hiện tượng quên vở em: Nga,.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Trong giờ học nhiều em còn chậm , nhút nhát như em Phí Tùng, Vũ,Chính, Mạnh - Kỹ năng đọc , viết vẫn còn một số em viết chưa đúng tốc độ Như em:Hiếu, Tùng,vũ,Thu Thảo, - Vệ sinh: giữ gìn vệ sinh còn bẩn * Kế hoạch tuần 5: - Khắc phục tồn tại - Thi đua học tập tốt - Không nói tục , chửi bậy, - Không có học sinh đi học muộn , và nghỉ học - Rèn viết đúng tốc độ ,Đọc to rõ ràng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×