Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Giao an So hoc 6 Tiet 139Chuong I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.94 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết: 01. Ngày soạn: 20.8.2014 §1 TẬP HỢP  PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. I. Mục tiêu – Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước – Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu  và  . – Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Bài soạn, phấn, SGK . 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên 1. Các ví dụ” bàn GV GV : Trên bàn đặt những vật gì? GV: giới thiệu về tập hợp :  Tập hợp các đồ vật trên bàn. Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.  Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học  Tập hợp các HS của lớp 6A. Tập hợp các học sinh của lớp 6A  Tập hợp các chữ cái : a, b, c Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 Tập hợp các chữ cái a ; b ; c GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập hợp. Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào? Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt 2. Cách viết  Các ký hiệu tên tập hợp. GV giới thiệu cách viết :  Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa  Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,” Ví dụ 1:  Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 kê tùy ý. Ta viết : GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết. A = 1;2;3;0 hay GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số A = 0;1;2;3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì? Hãy viết tập hợp A trên? GV: Hướng dẫn HS cách viết..  Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A Ví dụ 2: Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c Ta viết : GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c ? B = a ; b ; c  hay GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là B = b ; c ; a  những phần tử nào?  Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết. hợp B GV viết: B = a; b ; c ; a và hỏi cách viết trên đúng hay sai ? GV giới thiệu ký hiệu “” và “” và hỏi : + Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Ký hiệu : GV giới thiệu các kí hiệu: 1  A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử Ký hiệu : 1  A và cách đọc của A + Số 5 có là phần tử của A ? 5  A đọc là: 5 không là phần tử của A GV giới thiệu : +Ký hiệu : 5  A và cách đọc Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho : A = 0 ; 1 ; 2 ; 3 B = a ; b ; Chú ý : c  Các phần tử của một tập hợp được viết a) a  A ; 2  A ; 5  A trong hai dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi b) 3  B ; b  B ; c  B dấu “,” hoặc dấu “;” GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý  Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự liệt điều gì ? kê tuỳ ý. GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách  Ta còn có thể viết tập hợp A như sau : 2 A = x  N / x < 4 GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử phần tử x của tập hợp A ? của tập hợp A GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là Để viết một tập hợp, thường có hai cách : những cách nào?  Liệt kê các phần tử của tập hợp  Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B của tập hợp đó. như SGK Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau A .2 .3. .1 .0. B . .. .. 3. Củng cố: – Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ;  cho ta biết điều gì? – Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không) – Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> – HS về nhà học bài làm bài tập – HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp – Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 24.8.2014 Tiết: 02 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu – Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. – Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu , . Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên. – Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Bài soạn; SGK, phấn. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1 :  Cho ví dụ về một tập hợp  Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án : xA ; yB ; bA ; b B  Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a HS2 :  Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách : Đáp án : A = 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 hay A = c  N / 3 < x < 10 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N* HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? 1. Tập hợp N và tập hợp N* GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên  Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; N GV : Hãy cho biết các phần tử của N? Ta viết : N = 0;1;2;3;...; GV : Ở tiểu học các em đã được học về số  Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ... tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn là các phần tử của N như thế nào? Biểu diễn ở đâu?  Chúng được biểu diễn trên tia số GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học? Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên? GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn  Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một một vài số tự nhiên điểm trên tia số. Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một  Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu gọi là điểm a.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm gì? GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N* Ta viết : N* = 1;2;3;4... Hoặc N* = x  N / x  0 GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau? GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các phân tử thì em có nhận biết được tập hợp nào không? GV: Cho bài tập HS vận dụng. HS: Lên bảng trình bày. HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS..  Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N* Ta viết : N* = 1;2;3... Hoặc N* = xN/ x  0. Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu  hoặc  cho đúng 12 5. 3. N; 4 N ; 5 N* ; N;0 N* ; 0 N. Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4 GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ? GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc điểm bên phải? b>a GV: Tổng quát với a ; b  N ; a < b hoặc b  Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở > a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn bên phải điểm b? GV giới thiệu thêm ký hiệu  ;  Ký hiệu : Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của a  b chỉ a < b hoặc a = b kí hiệu trên. a  b chỉ a > b hoặc a = b GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ như thế nào với 12? Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c b) Nếu a < b và b < c thì a < c GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ? GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy duy nhất. nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn nhau một đơn vị hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị? GV : Số liền trước số 5 là số nào? GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào? GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> kém nhau mấy đơn vị? d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ số tự nhiên lớn nhất. nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? Hoạt động 3: Luyện tập (11 phút) GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành   Hướng dẫn  Viết tập hợp : a) 28; 29; 30. A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt kê b) 99; 100; 101 các phần tử. Bài tập – Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; A =  6; 7; 8 a +1. – Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b. Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 GV: cho HS lên bảng trình bày. là: 24; 86; a. HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; trình bày của bạn. 13; b +1 GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 3. Củng cố: – Hãy so sánh tập hợp N và N* – Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK – Chuẩn bị bài mới. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________. Tiết: 03. Ngày soạn: 25.8.2014 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu – HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. – HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. – HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1 : Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên? HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa số và chữ số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Số và chữ số GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy  Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; chữ số ? là những chữ số nào? 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên: GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự  Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba... nhiên chữ số GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ? GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì sao phải viết như vậy? Mục đích của cách viết là Chú ý : gì? (SGK) GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS trình Ví dụ : 15 712 314 bày cách viết Cho số : 3895 GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? + Chữ số hàng chục ? + Chữ số hàng trăm ? + Số chục ? + Số trăm ? Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV nhắc lại :  Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.  Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên có giá trị giống nhau không? GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số GV: Nêu kí hiệu GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Hệ thập phân  Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.  Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2 Ký hiệu ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ; abc ; abcd dưới dạng tổng. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện  HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC  Hướng dẫn HS : làm bài ? SGK Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 Hãy viết : Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số? là: 987 + Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau? GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi số La Mã : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Chú ý Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn thấy  Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1 có cách ghi nào nữa không? đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. chữ số (cho HS đọc) Chữ số I V X GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số giá trị tương ứng trong 1 5 10 La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ hệ thập phân thập phân là bao nhiêu ? GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ La  Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ Mã. số I ; V ; X ta có thể viết các số La Mã từ 1 GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết đến 10 liền nhau nhưng không quá ba lần.  Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí + Một chữ số X ta được các số La mã từ 11 khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau  20 (XXX : 30) + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã  30 từ 11  30 3. Củng cố: – Phân biệt số và chữ số. – Hãy viết các số tự nhiên sau: a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7 b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK – Chuẩn bị bài mới. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 27.8.2014 Tiết: 04 §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP  TẬP HỢP CON ab. I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> –. Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, Củng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. – HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu  và  – Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu  và ký hiệu  II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210 Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số (đáp án : abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Xác định số phần tử của một tập hợp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1 Số phần tử của một tập hợp GV: Cho vài ví dụ về tập hợp  Cho các tập hợp GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao A = 5 có một phần tử nhiêu phần tử ? B = x ; y có hai phần tử HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên. C = 1;2;3;...; 100 có 100 phần tử GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp N = 0 ; 1 ; 2 ; 3... có vô số phần tử sau? HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có bao ?1 Hướng dẫn nhiêu phần tử ? D = 10 ; có một phần tử HS lên bảng trình bày bài giải E = bút; thước ; có hai phần tử HS nhận xét và bổ sung thêm H = x  N / x  10 có mười một phần tử GV: Cho HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà ?2 Hướng dẫn : x+5=2 Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 không? GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu Chú ý :  Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập phần tử ? hợp rỗng.  Tập hợp rỗng được ký hiệu :  Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng Ký hiệu: A =  Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Tập hợp con GV cho hình vẽ sau Ví dụ : GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ? Cho hai tập hợp GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập E = x ; y hợp E và F ? F = x ; y ; c ; d GV: tập hợp E gọi là tập hợp con của tập Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp hợp F. F GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con Định nghĩa : (SGK ) của tập hợp B ? Ký hiệu : A  B GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa SGK Hay B  A GV giới thiệu ký hiệu : Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa A  B hoặc B  A. trong B hoặc B chứa A GV: Nêu cách đọc cho học sinh ?3 Hướng dẫn GV: Cho học sinh làm ?3 GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp trên? Cho ba tập hợp: M =1 ; 5, A =1 ; 3 ; 5, B =5 ; 1 ; 3 Hãy dùng quan hệ tập hợp con để chỉ quan Trả lời: hệ giữa các tập hợp A; M; B M  A; M  B; B  A; A  B HS lên bảng trình bày cách viết. Chú ý : HS nhận xét và bổ sung thêm. Nếu A  B và B  A thì ta nói A và B là GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B Hoạt động 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài tập GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập 1) Cho M = a ; b ; c hợp có 2 phần tử a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hợp có 2 phần tử các tập hợp con đó với tập hợp M b) Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M Tập hợp A có mấy phần tử GV:Các cách viết sau đúng hay sai? 2) Cho tập hợp : GV chốt lại : A = x ; y ; m + Ký hiệu  chỉ mối quan hệ giữa phần tử Các cách viết sau đúng hay sai: và tập hợp. m  A ; 0  A ; x  A ; x ; y  A ; x  + Ký hiệu  chỉ mối quan hệ giữa hai tập A ; y  A hợp. Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên 3. Củng cố: – Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?  Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20 b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau – Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 30.8.2014 Tiết: 05 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu – HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp – Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu. – Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn  Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1 :  Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? Lấy ví dụ vè tập hợp rỗng? HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập hợp đó? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập hợp : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp GV: Cho học sinh đọc đề bài Bài 21 SGK trang 14 GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của Hướng dẫn tập hợp A ? GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự Ta có : nhiên từ a  b vận dụng công thức nào? B = 10;11;12;...;99 GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của Có 99  10 + 1 = 90 B nói trên Vậy tập hợp B có 90 phần tử HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử Bài 23 tr 14 SGK của tập hợp GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài 23 Hướng dẫn SGK Ta có : GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm D = 21;23;25;...;99 GV Yêu cầu mỗi nhóm : + Nêu công thức tổng quát tính số phần tử Có : (99  21) : 2 + 1 = 40.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử chẵn b E = 32;34;36;...;96 + Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có : (96  32) : 2 + 1 = 33 + Tính số phần tử của tập hợp D ; E Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện HS đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm. Uốn nắn và thống nhất kết quả. Hoạt động 2: Viết tập hợp  Viết một số tập hợp con của tập hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài Dạng 2 : Viết tập hợp  Viết một số tập toán. hợp con của tập hợp GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém Bài 22 tr 14 SGK nhau mấy đơn vị? Hướng dẫn GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu) a) C = 0 ; 2 ; 4 ; 6; 8 GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy nháp b) L = 11;13;15;17;19 GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên c) A = 18 ; 20 ; 22 bảng. d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31 GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. GV : Cho HS lên bảng + Viết tập hợp A Bài 24 trang 14 SGK + Viết tập hợp B Hướng dẫn + Viết tập hợp N* Ta viết : Sau đó dùng ký hiệu :  để thể hiện quan hệ A = 0;1;2;3;5;6;7;8;9 của mỗi tập hợp trên với tập N B = 0;2;4;6;8;... N* = 1;2;3;4... Nên : A  N ; B  N N*  N Hoạt động 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có liên quan. Cách thực hiện một số dạng toán. 1) A  B  mọi x  A thì x  B với mọi x  A thì x  B  A  B 2) Để chứng tỏ A  B ta phải chứng tỏ với mọi x  A thì x  B 3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp 4) Để chứng tỏ A  B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B GV cho tập hợp x ; y và hỏi có mấy tập hợp con 3. Củng cố:  Học bài và xem lại các bài đã giải  Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK – Chuẩn bị bài mới V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 03.9.2014 Tiết: 06 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I .Mục tiêu – HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. – HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. – HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1 : Tính số phần tử của các tập hợp : a) A = 40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100 . Đáp số : Có 61 phần tử b) B = 10 ; 12 ; 14 ; . . . 98 . Đáp số : có 45 phần tử HS2 :  Cho tập hợp a ; b ; c. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ? Đáp án :  ; a ; b ; c ; a ; b ; a ; c ; b ; c ; a ; b ; c 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích của hai số tự nhiên: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Tổng và tích hai số tự nhiên GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu  Phép cộng: nào để biểu hiện phép cộng và phép nhân? a + b = c GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số. (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng) GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép  Phép nhân: nhân và cách viết về phép nhân. a . b = d (Thừa số) . (Thừa số) = Tích)  Trong một tích mà các thừa số đều bằng GV: Cho ví dụ minh hoạ chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Ví dụ : a . b = ab tại chỗ trả lời 4x.y = 4xy GV: Ghi vào bảng ?1 Điền vào chỗ trống a 12 21 1 0.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b a+b a.b. 5 17 60. 0 21 0. 48 49 48. 15 15 0. GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu HS trả lời bài ?2 GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên ?2 Hướng dẫn để thực hiện GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và a) Tích của một số với 0 thì bằng 0 b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa thừa số của tích? số bằng 0 Áp dụng : Tìm x biết GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ? (x  34) . 15 = 0 Giải GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải. Ta có : (x  34) . 15 = 0 HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho  x  34 = 0 x = 0 + 34 HS x = 34 Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân phép nhân số tự nhiên GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? a) Tính chất giao hoán Phát biểu các tính chất đó?  Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi tổng không thay đổi các “số hạng” a+b=b+a GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của  Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì phép cộng tích không thay đổi Áp dụng tính nhanh : a.b=b.a 26 + 47 + 74 b) Tính chất kết hợp GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ?  Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số GV gọi 2 HS phát biểu thứ hai và số thứ ba HS áp dụng : (a + b) + c = a + (b + c) Tính nhanh : 2 . 37 . 50  Muốn nhân một tích hai số với một số thứ  Cả lớp làm vào vở ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép thứ hai và số thứ ba cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó (a.b) . c = a . (b.c)  Áp dụng tính nhanh : c) Tính chất phân phối phép nhân đối với 37 . 36 + 37 . 64 phép cộng GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì  Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể giống nhau ? nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi Hãy vận dụng thực hiện ?3 cộng các kết quả lại. GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách thực a (b + c) = ab + ac hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm ?3 Tính nhanh. Hướng dẫn a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 =.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) = = 87 . 100 = 8 700 3. Củng cố: – Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép toán này có tính chất nào chung? – Hướng dẫn HS làm bài tập 26; 27 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :  Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân  Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK  Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 06.9.2014 Tiết 7 LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS cũng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập . 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh . - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán . 3. Thái độ: HS cẩn thận trong việc tính toán II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập đầy đủ. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . Tính nhanh : a) 4 . 37 . 25 b) 56 + 16 + 44 2. Bài mới: Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 27/16 sgk: Bài 27/16 sgk: GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. a) 86 + 357 +14 = (86 + 14) +357 =100+ 357 Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép tính? = 457 HS: Lên bảng thực hiện và trả lời: b) 72+ 69 + 128 = (72+128) + 69 = 200 + 69 - Câu a, b => áp dụng tính chất giao hoán và = 269; kết hợp của phép cộng c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27 - Câu c => áp dụng tính chất giao hoán và = 100.10.27 = 27000 kết hợp của phép nhân. d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) = 28 .100 =.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Câu d => áp dụng tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân. Bài tập 31/17 Sgk: GV: Tương tự như trên, yêu cầu HS hoạt động nhóm, lên bảng thực hiện và nêu các bước làm HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 32/17 Sgk: GV: Tương tự các bước như các bài tập trên.. Hoạt động 2: Dạng tìm qui luật của dãy số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bài 33/17 Sgk: GV: Cho HS đọc đề bài. - Phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải. 2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 ….. HS: Lên bảng trình bày.. Hoạt động 4: Dạng toán nâng cao. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Đưa tranh nhà bác học Gau-xơ và giới thiệu về tiểu sử của ông. - Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng theo qui luật như SGK. Tổng = ( Số đầu + số cuối ) . Số số hạng : 2 SSH = ( Số cuối – số đầu) : KC2STNLT + 1 HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập. Tính nhanh các tổng sau: a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33 b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007. 2800 Bài tập 31/17 Sgk: Tính nhanh : a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (138 + 22) = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) +…. …+ (24 + 26) + 25 = 275 NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 32/17 Sgk: Tính nhanh. a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Bài 33/17 Sgk: Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55 NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 34/17 Sgk: Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng sau : a) 1364 + 4578 = 5942 b) 6453 + 1469 = 7922 c) 5421 + 1469 = 6890 d) 3124 + 1469 = 4593 e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 * Bài tập: Tính nhanh các tổng sau: a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33 = (26 + 33) . (33 - 26 + 1) = 59 . 8 = 472 b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007 = (1 + 2007).[(2007 - 1):2 + 1] = 2007 . 1004 = 2015028. 3. Củng cố: – Hãy nêu các tính chất của phép cộng? – Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập 2 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40/19, 20 SGK. - Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49/9 SBT..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tiết sau mang máy tính bỏ túi . V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 8/9/2014 Tiết 8:. LUYỆN TẬP 2. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS tiếp tục cũng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập . 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh . - Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán . 3. Thái độ: HS cẩn thận trong làm toán II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập đầy đủ IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS: Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó thành lời. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 36/19 Sgk: Bài 36/19 Sgk: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. a) 15.4 = 15.(2.2) = (15.2) .2 - Yêu cầu HS đọc đề, = 30.2 = 60 - Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK. 25.12 = 25.(4.3) =(25.4) .3 - Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b. = 100.3 = 300 HS: Lên bảng thực hiện. 125.16= 125.(8.2) = (125.8) GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi = 1000.2 = 2000 điểm. b) 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10 + 25.2 = 250 + 50 = 300 34.11 = 34.(10 + 1) = 34.10 + 34.1 = 340 + 34 = 374 47.101 = 47.(100 + 1) = 47.100 + 47.1 = 4700 + 47 = 4747 Bài tập 37/20 Sgk: Bài tập 37/20 Sgk:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK. HS: Lên bảng tính nhẩm 16.19; 46.99; 35.98 GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm. Bài 35/19 Sgk: GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng Tìm các tích bằng nhau? HS: Lên bảng thực hiện GV: Nêu cách tìm? HS: Trả lời. Hoạt động 2: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bài 38/20 Sgk: GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x” - Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân các số như SGK. + Sử dụng máy tính phép nhân tương tự như phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x” - Cho 3 HS lên bàng thực hiện. Bài 39/20 Sgk: GV: Gọi 5 HS lên bảng tính. HS: Sử dụng máy tính điền kết quả. GV: Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm được? HS: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.. a) 16.19 = 16. (20 - 1) = 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304 b) 46.99 = 46.(100 - 1) = 46.100 - 46.1 = 4600 - 46 = 4554 c) 35.98 = 35.(100 - 2) = 35.100 - 35.2 = 3500 - 70 = 3430 Bài 35/19 Sgk: Các tích bằng nhau là ; a) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (đều bằng 15.12) b) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (đều bằng 16.9 hoặc 8.18 ) NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 38/20 Sgk: 1/ 375. 376 = 141000 2/ 624.625 = 390000 3/ 13.81.215 = 226395 Bài 39/20 Sgk: 142857. 2 = 285714 142857.3 = 428571 142857. 4 = 571428 142857. 5 = 714285 142857. 6 = 857142 Nhận xét: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.. Hoạt động 3: Dạng toán thực tế : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 40/20 Sgk: Bài 40/20 Sgk: ❑ ❑ ❑ GV: Cho HS đọc đề và dự đoán ab ; cd ; ab = 14 ; cd = 2 ab = 2.14 = 28 abcd ⇒ abcd = 1428 HS: Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428 Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428 3. Củng cố: – Hãy nêu các tính chất của phép cộng? – Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập 2 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập : 53, 54, 59, 60, 61/ 9;10 SBT. - Xem bài “ Phép trừ và phép chia”. - Vẽ trước tia số vào vở nháp. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 10.9.2014 Tiết 09. §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả phép chia là một số tự nhiên. - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài tập thực tế. 3. Thái độ: HS tính toán chính xác. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ vẽ trước tia số, ghi sẵn các đề bài ? , và các bài tập củng cố. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS : Tìm số tự nhiên x sao cho : a/ x : 8 = 10 b/ 25 - x = 16 2. Bài mới: Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV : Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu 1. Phép trừ hai số tự nhiên nào? Ta có : GV: Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số a  b = c gì ? GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà : Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x a) 2 + x = 5 hay không ? sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a  b = x b) 6 + x = 5 hay không ? GV: cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép trừ như thế nào với a và b? HS: lần lượt đặt các số từ 1 đến 5 GV: muốn trừ cho 2 em phải làm như thế nào ? GV: Bút chỉ điểm mấy ? Kết quả? Hãy thực hiện tương tự 5  6 Phép trừ 5 – 2 = 3 GV: Di chuyển bút như thế nào ? Kết luận điều kiện gì ? GV: Để phép trừ a  b thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> của a đi với b ? GV cho HS giải bài ?1 Hỏi : Điều kiện để có hiệu a  b là . . . GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ GV nhấn mạnh : Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ GV: Bây giờ ta xét phép chia các em đã được học phép chia nào ?. Phép trừ 5 – 6 = ?. ?1 Điền vào ô trống Hướng dẫn a) a  a = 0 ; b) a  0 = a c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ ĐK:a  b Hoạt động 2: : Phép chia hết và phép chia có dư HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Phép chia hết và phép chia có dư GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x = 12 ? Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b  0 5.x=12 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta Hỏi : với hai số tự nhiên a và b ; b  0 nếu nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết. có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a : b = x như thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x (sốbịchia) : (sốchia) = (thương) được gọi như thế nào ? Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0 nếu có số tự nhiên x sao cho a = b. q GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ trống ?2 Điền vào chỗ trống HS lên bảng trình bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình a) a : a = 1 (a  0) bày. b) 0 : a = 0 (a  0) GV: Thống nhất cách trình bày cho HS c) a : 1 = a GV cho HS xét phép chia sau: xét phép chia sau: 2 HS thực hiện phép chia trên Phép chia hết GV: Với hai số a và b, b  0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư a = b. q + r (0  r < b) là r +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết GV: So sánh số dư và số chia? GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? GV cho HS xét phép chia : xét phép chia: 14 : 3 HS thực hiện phép chia trên  Trong phép chia có dư : Số bị chia = số GV: Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ? Viết chia . thương + số dư mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ? a = b. q + r (0  r < b) GV: Với hai số a và b, b  0 hãy nêu mối +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư + Nếu r  0 thì ta có phép chia có dư là r GV: So sánh số dư và số chia? GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì? GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm ?3 Điền vào ô trống các trường hợp có thể GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình xảy ra bày cách thực hiện. HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bày GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS. Số bị 600 chia Số chia 17. 1312. 15. 32. 0. Thương 35. 41. 4. Số dư. 0. 15. 5. 13. TH3 Không thực hiện được vì số chia bằng 0. TH4 Không xác định vì số dư lớn hơn số chia. 3. Củng cố: – Điều kiện để có phép trừ là gì? Phép chia hết là gì – Hướng dẫn HS làm bài tập 41 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 43; 44; SGK – Chuẩn bị bài phần phép chia có dư. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _______________ Ngày soạn: 12.9.2014 Tiết 10 LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm vững các phương pháp làm các bài tập về phép trừ hai số tự nhiên. Về phép chia hết và phép chia có dư . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và biết vận dụng vào các bài toán thực tế - Biết vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh . 3. Thái độ: HS tích cực trong học tập. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: Nêu điều kiện của số dư để một phép chí hết, có dư? Lấy ví dụ minh hoạ 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm số chưa biết HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 1 : Tìm x HS đọc đề bài Bài 47 trang 24 SGK.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV: Để tìm x ta cần thực hiện những phép Hướng dẫn toán nào? a) (x  35)  120 = 0 GV: Em hãy nêu các cách tìm số hạng, thừa x  35 = 0 + 120 số, số bị chia, số chia chưa biết? x  35 = 120 GV: Hãy xác định quan hệ giữa các biểu thức x = 120 + 35 trong ngoặc với phép toán trên? x = 155 b)124 + (upload.123doc.netx) = 217 Hãy nêu cách thực hiện giải bài toán trên? upload.123doc.net  x = 217  124 HS lên bảng trình bày cách thực hiện upload.123doc.net  x = 93 HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình x = upload.123doc.net  93 bày cho HS x = 25 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày c) 156  (x+ 61) = 82 cho học sinh x + 61 = 156  82 x + 61 = 74 x = 74  61 x = 13 Hoạt động 2: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Ở các câu trên ta nên thêm vào số hạng Dạng 2: Tính nhẩm nào? Vì sao lại thêm vào số hạng đó? Mục Bài 48 trang 24 SGK đích thêm vào số hạng đó để được điều gì? Hướng dẫn GV: Để tính được nhanh ta phải biến đổi a) 35 + 98 một số hạng như thếù nào? = (35  2) + (98 + 2) GV: Nêu mục đích của việc thêm vào sốù = 33 + 100 = 133 hạng cho tròn chục, trăm, nghìn. b) 46 + 29 GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách giải. = (46  1) + (29 + 1) HS nhận xét và bổ sung thêm = 45 + 30 = 75 GV : Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của Bài 49 trang 24 SGK bài toán. Hướng dẫn GV : Đối với câu a ta phải cộng và trừ số a) 321  96 = (321 + 4)  (96 + 4) nào? GV : Vì sao phải cộng theâm 4 vào soá bò trừ = 325  100 = 225 b) 1354  997 và soá trừ ? = (1354 + 3)  (997 + 3) Mục đích của caùch cộng treân là gì? = 1357  1000 GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện = 357 Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV giới thiệu cho HS nắm được các phím Dạng 3: Caùch dùng maùy tính trên máy tính. Cách thực hiện phép trừ trêân Bài tập 50 trang 24 SGK máy Hướng dẫn học sinh trình bày cách dùng máy để thực hiện phép trừ Hoạt động 4: Hoạt động nhóm thực hiện câu đố HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS đọc đế bài và nêu yêu cầu của Câu đố bài toán. Bài 51 trang 25 SGK GV: Tổng các hàng seõ là bao nhieâu? Vì sao Hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> em biết được điều đó? Hãy điền các số thích hợp vào ô trống? GV: Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột ; ở mỗi đường chéo đều bằng nhau  cách giải như thế nào ? 4 9 2 HS lên bảng trình bày 3 5 7 HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình 8 1 6 bày. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 3. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm cho HS các tính chất thực hiện tính nhanh trong phép trừ – Hướng dẫn học sinh làm bài tập phần luyện tập 2 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập – Chuẩn bị bài luyện tập 2. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 03.9.2014 Tiết 11 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm vững các phương pháp làm các bài tập về phép trừ hai số tự nhiên. về phép chia hết và phép chia có dư . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán và biết vận dụng vào các bài toán thực tế . - Biết vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp , Nêu vấn đề, thảo luận nhóm. 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài. 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập đầy đủ IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1: - Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? - Tìm x N biết: a) 6x – 5 = 613; b) 12 . (x - 1) = 0 HS2: - Phép chia được thực hiện khi nào? - Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5 số dư có thể là bao nhiêu? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Dạng tính nhẩm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 52/25 Sgk .Bài 52/25 Sgk: GV: Ghi sẵn đề bài vào bảng phụ. Yêu cầu HS a)14.50 = (14 : 2) . (50 . 2) đọc đề và hoạt động theo nhóm = 7.100 = 700 HS: Thảo luận nhóm 16 . 25 = (16 : 4) .(25 . 4) GV: - Kiểm trên đèn chiếu = 4.100 = 400 - Cho lớp nhận xét b) 2100: 50 = (2100.2) : (50.2) - Đánh giá, ghi điểm cho các nhóm. = 4200 : 100 = 42 . 1400: 25 = (1400.4) : (25 .4) = 5600 : 100 = 56. c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 Hoạt động 2: Dạng toán giải. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 53/25 Sgk Bài 53/25 Sgk GV: - Ghi đề trên bảng phụ a) Số quyển vở loại 1 Tâm mua - Cho HS đọc đề. được nhiều nhất là: - Tóm tắt đề trên bảng. 21000: 2000 = 10 (quyển) dư 1000 + Tâm có: 21.000đ. b) Số quyển vở loại 2 Tâm mua được + Giá vở loại 1: 2000đ/1 quyển nhiều nhất là : + Giá vở loại 2: 1500đ/1 quyển 21000 : 1500 = 14 (quyển) . Hỏi: Mua nhiều nhất bao nhiêu quyển loại 1? loại 2? HS: Thảo luận theo nhóm GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Chỉ mua loại 1 Ta có: 21000đ: 2000 = 10 dư 1 Thương chính là số vở cần tìm. - Tương tự: chỉ mua loại 2 21000đ : 1500 = 14 => Số vở cần tìm. Bài 54/25 Sgk : Bài 54/25 Sgk : GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề. Số người ở mỗi toa : HS: Tóm tắt: Số khách 1000 người. 8 . 12 = 96 (người). Mỗi toa: 12 khoang Ta có: 1000 : 96 = 10 dư 40 . Mỗi khoang: 8 người. Vậy: Cần ít nhất 11 toa để chở hết số Tính số toa ít nhất? GV: Hỏi: Muốn tính số toa ít nhất em làm như khách . thế nào? HS: Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa. Ta tìm được số toa. GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng trình bày..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm. Hoạt động 3: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép chia giống như cách sử dụng đối với phép cộng, trừ, nhân. Bài tập: Hãy tính kết quả của phép chia Bài tập: sau: Hãy tính kết quả của phép chia sau: a/ 1633 : 11 = 153 a/ 1633 : 11 = 153 b/ 1530 : 34 = 45 b/ 1530 : 34 = 45 c/ 3348 : 12 = 279 c/ 3348 : 12 = 279 GV: Yêu cầu HS tính kết quả của các phép Bài 55/25. Sgk chia. - Vận tốc của ô tô : 288 : 6 = 48 (km/h) HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Chiều dài miếng đất hình chữ nhật : GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm. 1530 : 34 = 45 m Bài 55/25. Sgk 3. Củng cố: – Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép chia – Hướng dẫn HS về nhà học bài. – Đọc “Câu chuyện về lịch ” SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập – Chuẩn bị bài mới V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 16.9.2014 Tiết: 12 §7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa về lũy thừa , phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. 2. Kỹ năng: - Biết viết gọn lũy thừa. Tính giá trị một lũy thừa. Biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số 3. Thái độ: - HS Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, thấy được sự tiện lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ:  Hãy viết các tổng sau thành tích..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> a) 5+5+5+5+5 ; b) a+a+a+a+a Giải : a) 5.5 ; b) 5.a 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết Lũy thừa với số mũ tự nhiên HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên GV : Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta Người ta viết gọn : có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. 2.2.2 = 23 Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể a.a.a.a = a4 viết gọn như sau: 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4 Gọi 23, a4 là một lũy thừa Ta gọi 23 ; a4 là một lũy thừa GV: Như vậy a4 là tích của bao nhiêu thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng bao nhiêu GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n a) Định nghĩa (SGK) của a a n  a .a ... a GV: Hướng dẫn cách đọc n thừa số a (n  0) GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau a: gọi là cơ số gọi là phép nâng lên lũy thừa. n: gọi là số mũ Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa GV: cho HS làm ?1 ?1 Điền số vào ô trống cho đúng GV gọi từng học sinh đọc kết quả GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên ( 0) : Luỹ Cơ số Số mũ Giá trị + Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng thừa nhau 72 7 2 49 + Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng 3 2 2 3 8 nhau 4 3 3 4 81 GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn : 23  2.3 GV:Viết gọn các tích sau bằng cách dùng Chú ý : lũy thừa a2 còn được gọi là a bình phương a) 5.5.5.5.5.5 a3 còn được gọi là a lập phương b) 2.2.2.3.3 Quy ước : a1 = a GV: Cho HS đứng tại chỗ thực hiện GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân 2 lũy thừa cùng cơ số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một a) Ví dụ : Viết tích của hai lũy thừa sau thành lũy thừa : một lũy thừa : 23.22 ; a4.a3 GV: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm Giải : bài tập trên. 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25 (=23+2) GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7 (=a4+3) GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm b) Tổng quát.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thế nào? a m.an = am+n . GV Nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không nhân Chú ý : m n GV: Nếu có a .a thì kết quả như thế nào? Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ Ghi công thức nguyên cơ số và cộng các số mũ GV gọi HS nhắc lại chú ý đó. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV cho HS làm bài ?2 ?2 Viết các tích sau thành các luỹ thừa Bài 56 (b, d) x5 . x4 = x5+4 = x9 ; a4.a = a4+1 = a5 GV gọi 1 HS lên bảng Bài 56 (b, d) b) 6.6.6.3.2 = ? Hướng dẫn d) 100.10.10.10 = ? HS : lên bảng làm : 3 2 5 e) Tính a . a . a b) 6.6.6.6 = 64 GV: gọi HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa d) 10.10.10.10.10. = 105 bậc n của a. Viết công thức tổng quát e*) a3. a2 . a5 = a3+2+5 = a10 Tìm số tự nhiên a biết : a2 = 25 ; a3= 27 HS : nhắc lại định nghĩa SGK  GV yêu cầu HS nhắc lại nhân hai lũy thừa Hướng dẫn* : a2 = 25 = 52  a = 5 cùng cơ số a3 = 27 = 33  a = 3 3. Củng cố: – GV hệ thống hoá các kiến thức đã học  Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số. số mũ – Hướng dẫn HS làm bài tập 57 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà :  Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức  Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số  Bài tập về nhà 58, 59, 60 trang 28 SGK V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... __________________. Ngày soạn: 19.9.2014 Tiết: 13. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS phân biệt được cơ số và số mũ. - Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán, tính các giá trị các luỹ thừa, thực hiện thành thạo phép nhân hai luỹ thừa. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, tư duy chính xác. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1 : – Định nghĩa lũy thừa bậc n của a , Viết công thức tổng quát  Áp dụng tính : a) 23 ; 24 ; 25 ; 26 ; 27 ; 28 ; 29 ; 210 b) 32 ; 33 ; 34 ; 35 HS2 :  Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát ? am . an = am+n (m ; n  N*)  Áp dụng : Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa 33 . 34 = 37 ; 52 . 57 = 59 ; 75 . 7 = 76 2. Bài mới: Hoạt động 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng lũy thừa HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của một lũy thừa bài toán Bài 61 trang 28 SGK GV ghi bảng cho HS quan sát. Trong các số Hướng dẫn sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên? Ta có : 8 ; 16 ; 20 ; 27 ; 60 ; 64 ; 81 ; 90 ; 100. Hãy 8 = 23 ; 16 = 42 = 24 viết tất cả các cách nêu có ? 27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26; HS lên bảng trình bày cách thực hiện 81 = 92 = 34 ; 100 = 102 HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày Hoạt động 2: Viết số dưới dạng luỹ thừa và ngược lại HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 2: Tìm mối liên hệ giữa luỹ thừa với GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của số tự nhiên bài toán Bài 62 tr ang 28 SGK GV ghi đề bài lên bảng cho HS quan sát Hướng dẫn GV: Làm thế nào để tính các lũy thừa? Viết a) 102 = 10.10 = 100 lũy thừa dưới dạng phép tính? 103 = 10.10.10 = 1000 GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực 104 =10.10.10.10 = 10000 hiện 105 = 100000 HS nhận xét và bổ sung thêm 106 = 1000000 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày b) 1000 = 103 cho học sinh 1000000 = 106 GV: Nêu nhận xét về số mũ và số 0 trong 1 tỉ = 109 kết quả? 1 000 . . . 0 = 1012 12 chữ số 0 Hoạt động 3: Lựa chọn đáp án đúng HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 3: Lựa chọn đáp án đúng: GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của Bài 63 trang 28 SGK.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> bài toán GV: ghi đề bài và gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng, tại sao sai GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV gọi HS nêu quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số ? Chú ý điều gì ? Hoạt động 4: Nhân các lũy thừa : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: ghi đề bài lên bảng GV: Gọi 2 HS lên bảng đồng thời thực hiện phép tính GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 5: So sánh HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm, sau đó các nhóm đại diện cho biết kết quả và lên bảng trình bày cách giải GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách so sánh của các nhóm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hướng dẫn Câu a) 2 . 2 = 26 b) 23 . 22 = 25 c) 54 . 5 = 54 3. Đ. 2. . S  . NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 4: Nhân các lũy thừa Bài 64 trang 29 SGK Hướng dẫn a) 23 . 22 . 24 = 23+2+4 = 29 b)102.103.105=102+3+5=1010 c) x.x5 = x1+5 = x6 d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10 NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 5: So sánh Bài 65 trang 29 SGK Hướng dẫn a) 23 và 32 Vì 23 = 8 ; 32 = 9  8 < 9 nên 23 < 32 b) 24 và 42 Vì 24 = 16 ; 42 = 16  24 = 42 c) 25 và 52 Vì 25 = 32 ; 52 = 25  32 > 25 nên 25 > 52 d) 210 và 102 Vì 210 = 1024 ; 102 = 100 Hay 210 > 100. 3. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại các kến thức trọng tâm. – Hướng dẫn HS làm câu đố SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Xem lại các bài đã giải. – Làm thêm các bài tập : 90 ; SBT – Chuẩn bị bài mới V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 21.9.2014 Tiết: 14 §8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Qui ước a0 = 1(a  0) 2. Kỹ năng: - HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số . 3. Thái độ: - HS Rèn luyện chính xác khi vận dụng các qui tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Áp dụng tính: a) a3. a5 =?; b) x7.x.x4 =; c) 35.45 =?; d) 85.23 =? Hướng dẫn a) a3. a5 = a8 ; b) x7.x.x4 = x12 ; c) 35.45 = 1210 ; d) 85.23 = 88 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thông qua các ví dụ để hình thành quy tắc HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Ví dụ 3 4 4 5 GV: 5 . 5 = ? a . a = ? GV: cho HS làm ?1 ?1 Hướng dẫn 7 3 GV: Vậy 5 : 5 = ? ; 57 : 53 = 54 ( = 57  3) 57 : 54 = ? 57 : 54 = 53 ( = 57  4) Củng hỏi tương tự với a4 . a5=? a9 : a5 = a4 ( = a9  5) ; a9 : a5 = ? a9 : a4 = a5 (= a9  4)(với a  0) a9 : a4 = ? GV: Em có nhận xét gì về số mũ của thương với số mũ của số bị chia và số mũ của số chia ? Hoạt động 2: Quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Tổng quát m n GV: Vậy a : a = ? (với m > n) GV: Để phép chia thực hiện được thì số chia cần có điều kiện gì ? GV vậy a10 : a2 = ? GV: am : an = am  n (với m > n). vậy nếu hai số mũ bằng nhau thì sao ? GV: Hãy tính 54 : 54 = ? am : am (với a  0) GV : Vậy 50 = ? Ta quy ước a0 = 1 (với a  0) Công thức am : an = am  n (a  0) dùng cả Tổng quát : trong trường hợp m > n và m = n. Từ đó am : an = am + n (a 0; m  n).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV giới thiệu công thức tổng quát. GV: Phát biểu quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. GV: cho học sinh làm bài ?2 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán GV: Cho HS trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm..  Chú ý : Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ. ?2 Viết thương của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa a) 712 : 74 = 712  4 = 78 b) x6 : x3 = x6  3 = x3 (x  0) 4 4 44 0 c) a : a = a = a = 1 (a  0). Hoạt động 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Chú ý : GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới Ví dụ : dạng tổng các lũy thừa của 10 như SGK 2475 = 2 . 1000 + 4 . 100 + 7 . 10 + 5 GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK = 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10 + 5 . 100 Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách các lũy thừa của 10 thực hiện. ?3 Viết các số 538; abcd dưới dạng luỹ thừa GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. của 10. Giải : 538 = 5 . 102 + 3 . 10 + 8 . 100 abcd = a . 103 + b . 102 + c .10 + d . 100 Hoạt động 4: Củng cố kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài tập GV : Cho học sinh làm bài tập 68 Bài tập 68 trang 30 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Hướng dẫn của bài toán a) Cách 1 : 210 = 1024 ; 28 = 256 GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Đó là Cách 2 : 210 : 28 = 210  8 = 22 = 4 những yêu cầu nào? GV: 210 = ? ; 28 = ? b) Cách 1: 46 : 43 = 4096 :64= 64 GV: 210 : 28 = ? Cách 2 : 46 : 43 = 46  3 = 43 = 64 GV: Áp dụng công thức chia hai lũy thừa c) Cách 1 : 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8 cùng cơ số để tính kết quả. Cách 2 : 85 : 84 = 85  4 = 8 Cho cả lớp tính tương tự với ba ý b, c, d d) Cách 1 : 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1 Cách 2 : 74 : 74 = 74  4 = 70 = 1 3. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số. – Hướng dẫn HS làm bài tập 70; 71 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 67; 69; 72 SGK – Chuẩn bị bài mới. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 22.9.2014.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết: 15 §9 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 3. Thái độ: - HS Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1 : Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa a) 39 : 35 = 34 ; b) a5 : a = a4 (a  0) ; c) 163 : 42 = 162 HS2 : Tính kết quả dưới dạng một lũy thừa : a) 108 : 102 = 106 ; b) xn : xn = x0 = 1 (x  0); 98 : 92 = 96 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập về biểu thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Nhắc lại về biểu thức GV: Cho HS đọc mục 1 Các số được nối với nhau bởi dấu các phép Vậy em nào nhắc lại thế nào là một biểu tính làm thành một biểu thức thức? VD: 5  3 ; 15 . 6 ; 45; GV: Một số có thể coi là một biểu thức 60  (13  2  4) là các biểu thức. không? Vì sao? GV: Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để làm gì?  Chú ý : (SGK) GV: Cho HS nêu chú ý Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu GV: Có mấy loại biểu thức? Đó là những thức biểu thức nào? a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc : GV: Đưa ra ví dụ 1 Ví dụ 1 : a) 48  32 + 8 = ? a) 48  32 + 8 = 16 + 8 = 24 b) 60 : 2 . 5 = ? b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150 GV: Các em thực hiện thứ tự các phép tính – Thực hiện các phép tính từ trái sang phải trên như thế nào? Thực hiện phép nào trước phép nào sau? Ví dụ 2 : 2 GV: Đưa ra ví dụ 2 : 4 . 3  5 . 6 = ? 4 . 32  5 . 6 = 4 . 9  5 . 6 GV: Các em thực hiện các phép tính trên = 36  30 = 6 như thế nào? GV: Nếu có các phép tính : cộng, trừ, nhân,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> chia, nâng lên lũy thừa ta làm thế nào? Thực hiện phép tính nào trước, phép nào sau? GV: Với biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện như thế nào? GV: Đưa ra ví dụ a) 100 : 2 [52  (35  8)] b) 80  [130  (12  4)2] GV: Các em thực hiện phép tính như thế nào ? GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? Ta thực hiện phép tính trong ngoặc nào trước, ngoặc nào sau?. – Thực hiện tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng và trừ. b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : Ví dụ : a) 100 : 2 [52  (35  8)] = 100 : 2 . 25 = 100 : 50 = 2 b) 80  [130  (12  4)2] = 80  [130  82] = 80  [ 130  64] = 80  66 = 14. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện ?1 và ?2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán ?1 Tính: GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 bày b) 2 (5 . 42  18) GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. ?2 Tìm số tự nhiên x, biết: GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày a) (6x  39) : 3 = 201 cho học sinh b) 23 + 3x = 56 : 53 GV: Cho HS nêu ghi nhớ của bài. Tóm lại : 2 HS đọc ghi nhớ 1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc : Lũy thừa  nhân và chia  cộng và trừ. 2. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc ( )  [ ]   . 3.. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74, 77, 78 trang 32  33 SGK. – Học phần đóng khung SGK – Đem theo máy tính bỏ túi trong tiết tới. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 23.9.20114 Tiết: 16 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - HS nắm được thứ tự thực hiện các phép tính và các qui ước. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng vào giải các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: - HS rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: Nêu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số? Viết biểu thức tổng quát? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Viết phép chi dạng luỹ thừa HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 1: Viết dưới dạng luỹ thừa GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của Bài tập 67 trang 30 SGK bài toán. Hướng dẫn GV: Em hãy nêu quy tắc chia hai luỹ thừa? a) 38 : 34 = 38 – 4 = 34 GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực b) 108 : 102 = 108 – 2 = 106 hiện. c) a6 : a = a6 – 1 = a5 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Hoạt động 2: Nhận biết đúng sai HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Mỗi phép tính cho ta mấy kết quả? Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau. GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.. NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 2: Nhận biết Bài tập 69 trang 30 SGK Hướng dẫn a) 33 . 34 bằng: 312 S , 912 S , 37 Đ , 67 S b) 55 : 5 bằng: 55 S , 54 Đ , 53 S , 14 S c) 23 . 22 bằng: 86 S , 65 S , 27 Đ , 26 S. Hoạt động 3: Viết các số dưới dạng tổng luỹ thừa của 10. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của Dạng 3: Viết dưới dạng tổng luỹ thừa của bài toán. 10 GV: Em hãy nêu cách viết một số tự nhiên Bài tập 70 trang 30 SGK dưới dạng luỹ thừa của 10? Hướng dẫn GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực 987 = 900 + 80 + 7 hiện. = 9. 102 + 8. 101 + 7.100 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 2564 = 2000 + 500 + 60 + 4.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày = 2. 103 + 5. 102 + 6. 101 +4. 100 cho học sinh. abcde = a. 10000 + b. 1000 + c. 100 +d. 10 +e = a. 104 + b. 103 + c.102 + d. 101 + e.100 Hoạt động 4: Nhận biết số chính phương HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 4: Kiểm tra số chính phương GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của Bài tập 72 SGK bài toán. Hướng dẫn GV: Giới thiêïu cho HS về số chính phương GV: Em hãy tính giá trị của các biểu thức Kết quả là số chính phương. trên? a) 9 Mỗi số đó có phải là một số chính phương b) 36 không? Vì sao? c) 100 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 3. Củng cố: – Hãy nêu quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số? – Hướng dẫn HS làm bài tập 71 trang 30 SGK; 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 68 SGK; – Chuẩn bị bài mới. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 20.9.2011 Tiết: 17 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được thứ tự thực hiện các phép tính và các qui ước . 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng vào giải các bài tập thành thạo . 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán . II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Áp dụng tính : a) 5 . 42  18 : 32 = 5 . 16  18 : 9 = 80  2 = 78 HS2 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc Áp dụng tính : b) 12 : 390 : [500  (125 + 35 . 7)] = 12 : 390 : [500  (125 + 245)] = 12 : 390 : [500  370] = 12 : 390 : 130 = 12 : 3 = 4 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Liệt kê các bài toán cùng dạng Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài 77 trang 32 SGK của bài toán Hướng dẫn GV: Bài toán có đặc điểm gì? a) 27 . 75 + 25 . 27  150 = 27 (75 + 25)  150 GV: Với biểu thức trên ta thực hiện như = 27 . 100  150 = 2700  150 = 1550 thế nào?Ta có thể vận dụng tính chất nào Bài 78 trang 33 SGK để tính nhanh? Hướng dẫn GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực Tính giá trị biểu thức : hiện. 12000 (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3) GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. = 12000  (3000 + 5400 + 3600 : 3) GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày = 12000  (3000 + 5400 + 1200) cho học sinh = 12000  9600 = 2400 Hoạt động 2: Giải toán HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 2: Hoàn thành đề toán và giải GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài 79 trang 33 SGK (Hướng dẫn ) của bài toán. An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc, GV: Cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua trống để hoàn thành bài toán. một quyển sách và một gói phong bì. Biết số GV: Giá tiền mua quyển sách là ? tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai GV: Qua kết quả bài 78 giá một gói quyển vở. Tổng số tiền phải trả là : 12000 đồng. phong bì là bao nhiêu? Tính giá tiền một gói phong bì ? GV:HS lên bảng trình bày cách thực hiện. Giải GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Theo kết quả bài 78 giá một gói phong bì là : GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 2400 đồng cho học sinh Hoạt động 3: So sánh HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 3: So sánh biểu thức GV: Cho HS hoạt động nhóm Bài 80 trang 33 SGK Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Hướng dẫn GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 12 = 1; 32 = 62  32 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 22 = 1 + 3 ; 42 = 102  62 cho học sinh 32 = 1 + 3 + 5; (0 +1)2 = 02 + 12 13 = 12  02 ; (1 + 2)2 > 12 + 12 23 = 32  12 ; (2 + 3)2 > 22 + 32 3. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 81; 82 SGK.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập – Đem theo máy tính bỏ túi để thực hành , tiết tới kiểm tra 1 tiết. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn:22.9.2014 Ngày kiểm tra: / /2014 Tiết 18 KIỂM TRA 1 TIẾT Thời gian: 45 phút I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: : Nhằm đánh giá các mức độ HS : - Nhận biết cách sử dụng ký hiệu ;;  , biết viết tập hợp, xác định số phần tử của tập hợp. - Nắm định nghĩa, công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.. - Nắm được thứ tự thực hiện các phép tính. 2. Kĩ năng: Nhằm đánh giá mức độ : - Kĩ năng giải các bài toán về tập hợp. - Kĩ năng thực hiện các phép tính về lũy thừa. - Kĩ năng vận dụng các kiến thức để tính giá trị biểu thức. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, chính xác, biết lựa chọn cách giải thích hợp khi làm bài kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận 100% III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Các khả Cộng năng cao hơn *KT: ViÕt Chủ đề 1- Tập *KT: - HiÓu phÇn tö hợp, phần tử tập kh¸i niÖm c¸c cña tËp hîp. tËp hîp. hợp *KN: Biểu Nắm đợc kí -Số phần tử tập diÔn tËp hiÖu ¿ , ∉, ⊂ hợp,tập hợp con hîp, phÇn tö ¿ cña tËp hîp. *KN: X¸c Số câu định  t/hîp. Số điểm Tỉ 1 2 3 lệ % 1,0-10% 2,0-20% 3,0-30% * KT: N¾m Chủ đề 2: Tính v÷ng c¸c chất các phép t/chÊt phÐp tính Cộng, Trừ, céng, trõ phÐp nh©n Nhân, Chia vµ phÐp chia. * KN: -VËn dông tÝnh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Số câu Số điểm lệ %. Tỉ. chÊt thùc hiÖn phÐp tÝnh. -Sö dông m¸y tÝnh thµnh th¹o. 2 2,5-25% * KT: HS biÕt viÕt gän mét tÝch c¸c thõa sè b»ng nhau b»ng c¸ch dïng lòy thõa. KN: RÌn kü n¨ng thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh lòy thõa mét c¸ch thµnh th¹o 2 2,5 - 25%. Chủ đề 3: Lỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân Chia hai lỹ thừa cùng cơ số. Số câu Số điểm - Tỉ lệ % Chủ đề 4: -Thứ tự thực hiên các phép tính. Số câu Số điểm - Tỉ lệ %. KT: HS biÕt vËn dông c¸c quy íc vÒ thø tù thùc hiÖn c¸c phÐp tÝnh trong biểu thức để tÝnh đúng gi¸ trÞ cña biÓu thøc KN: VËn dông qui íc tính đúng, nhanh vµ thµnh th¹o gi¸ trÞ cña 1b/thøc. 1 2,0 - 20%. Tổng số câu: 1 2 Tổng số điểm: 1,0 2,0 Tỉ lệ: 10% 20% IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 1.Đề kiểm tra. Đề chẳn:. 3 4,5 45%. Câu 1 (3,0 đ): Cho hai tập hợp A và B như sau: A = {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20} B = {2;4;6;8;12;14;16;18}. 2 2,5-25%. 2 2,5 25%. 2 2,5 - 25%. 1 2,0 20% 8 10,0 100%.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> a) Cho biết số phần tử của tập hợp A và tập hợp B. ¿. b) Dùng kí hiệu “ , ∉, ⊂ ” điền vào ô vuông: ¿. 6. A;. {6}. B;. 20. B;. B. A. c) Viết tập hợp B bằng cách chỉ ra tính chât đặc trưng cña tËp hîp. Câu 2(2,5 đ): Thực hiện các phép tính, tìm x: a). 68.42 + 58.68. b).  9 x  5  .4 = 200. b).  21  x  : 9 = 95: 94. Câu 3(2,5 đ): Thực hiện các phép tính, tìm x: a) 10.42- 6.52 Câu 4 (2,0 đ): Tính:. . 2 A 50  30  2 14  48 :  5  1   . . Đề lẻ: Câu 1 (3,0 đ): Cho hai tập hợp A và B như sau: A = {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20} B = {1;3;6;8;12;14;16;18} d) Cho biết số phần tử của tập hợp A và tập hợp B. ¿. e) Dùng kí hiệu “ , ∉, ⊂ ” điền vào ô vuông: ¿. 4. A;. {6}. B;. 20. B;. B. A. f) Viết tập hợp B bằng cách chỉ ra tính chât đặc trưng cña tËp hîp. Câu 2(2,5 đ): Thực hiện các phép tính, tìm x: a). 68.46 + 54.68. b).  9 x  5  .4 = 380. b).  21  x  : 9 = 97: 96. Câu 3(2,5 đ): Thực hiện các phép tính, tìm x: a) 10.32- 6.42 Câu 4 (2,0 đ): Tính:. . 2 A 50  30  2  14  48 :  5  1   . . 2.Đáp án và hướng dẫn chấm. Câu Nội dung a. (1,0 điểm) • A= {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20} Câu 1 (3 điểm). có (20-1)+1= 20 (phần tử) • B= {2;4;6;8;12;14;16;18} có (18-2):2=8 (phần tử). Điểm 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> b. (1,0 điểm) •Mỗi câu đúng (0,25 điểm) • Kết quả: 6  A; {6}  B; A. 20 . B;. . B. 1,0 1,0. x : 2  N /1  x : 2 9.  c. Tập hợp B =  (Trong tổng điểm chia ra: •Hướng giải đúng (0,25 điểm) •Kết quả đúng (0,75 điểm)) a. 68.42+58.68 = 68(42+58)= 68.100= 6800 9 x  5 b.  .4 = 200. Câu 2 (2,5 điểm). Câu 3 (2,5 điểm). 0,5.  9 x  5 = 200:4 9x + 5 = 50 9x = 50 - 5 9x = 45 x = 45:9 x = 5. (Trong tổng điểm chia ra: •Hướng giải đúng (0,25 điểm) •Kết quả đúng(0,75 điểm)) a) 10.42- 6.52 = 10.16 - 6.25 = 160 - 150 = 10. 21  x  : 9 b.  = 95: 94 (21+ x):9 = 9 21 + x = 9.9 21 + x = 81 x = 81 - 21 x = 60. Câu 4 (2 điểm). 50   30  2  14  48 :16   50   30  2  14  3  50   30  2.11 50   30  22 50  8 58.. 0,5. 1,0. 0,5 0,5. . . 0,5. 0,5. 2 A 50  30  2  14  48 :  5  1   . 50  30  2  14  48 : 4 2 . 1,0. .  0,5 0,5 0,5 0,5. Lưu ý: Cách làm khác đúng vẫn cho điểm tối da. V. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8,0 8-10 6A 6B 6C 2. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 24.9.2014 Tiết: 19 §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. 2. Kỹ năng: - HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó. - Biết sử dụng các ký hiệu:  ; ⋮ 3. Thái độ: - HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0. Cho ví dụ? Trả lời : Nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k. Ví dụ : 6  2 vì 6 = 2 . 3 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia hết HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Nhắc lại về quan hệ chia hết GV: Giới thiệu ký hiệu: a chia hết cho b là Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0 “ a  b” nếu có số tự nhiên k sao cho : a = b . k Ký hiệu : a không chia hết cho b là : a ⋮ b GV: Số 6 và số 2 có quan hệ như thế nào? a chia hết cho b kí hiệu là : “ a  b” Viết ký hiệu? a không chia hết cho b kí hiệu là : a ⋮ b Số 7 và số 2 có quan hệ như thế nào? Viết ký hiệu? Hoạt động 2: Tìm hiểu Tính chất 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Tính chất 1 GV: Cho HS làm bài ?1 ?1 Hướng dẫn a) Viết hai số chia hết cho 6, xét xem tổng a) Hai số chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho của chúng có chia hết cho 6 không? 6 b) Viết hai số chia hết cho 7, xét xem tổng b) Hai số chia hết cho 7 thì tổng chia hết cho của chúng có chia hết cho 7 không? 7 GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. * Nếu a  b và b  m thì (a + b)  GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày m cho học sinh. a  m và b  m  (a + b)  m.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV: Qua các ví dụ trên bảng, các em có nhận xét gì? GV: Giới thiệu ký hiệu “” GV: Nếu có a  m và b  m các em hãy suy ra được điều gì ? GV : Em hãy xét xem Hiệu : 72  15 ; 36  15 và Tổng : 15 + 36 + 72 có chia hết cho 3 không? GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ? GV: Em hãy viết tổng quát của 2 nhận xét trên GV: Khi viết tổng quát ta cần chú ý điều kiện gì ? Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Ký hiệu : “” đọc là suy ra (hoặc kéo theo) Chú ý : (SGK) a) a  m và b  m  (a  b)  m (a  b) b) a  m ; b  m ; c  m  (a + b + c)  m. NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Tính chất 2 ?2 Hướng dẫn 7 ⋮ 4 và 8  4  7 + 8 = 15 ⋮ 4 16 ⋮ 5 và 25  5  16 + 25 ⋮ 5 Tổng quát : a  m và b  m  (a + b)  m Chú ý : (SGK) a) a  m và b ⋮ m  (a  b) ⋮ m a ⋮ m và b  m  (a  b) ⋮ m b) a  m ; b  m ; c  m  (a + b + c) ⋮ m Vậy: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. a  m ; b  m;c  m  (a + b + c) ⋮ m. GV : Cho HS làm ?2 a) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4, xét xem tổng của chúng có chia hết cho 4 không ? b) Viết hai số trong đó có một số không chia hết cho 5, số còn lại chia hết cho 5. Xét xem tổng của chúng có chia hết cho 5 không ? GV: Qua các ví dụ trên, các em có nhận xét gì ? GV: Gọi HS viết dạng tổng quát tính chất 2 GV: Cho các hiệu : (35  7)  5 không? Vì sao? (27  16)  4 không? Vì sao? GV: Tính chất 2 có đúng với một hiệu không ? Hãy viết dạng tổng quát GV: Cho ví dụ : Tổng (14 + 6 + 12)  3 không? Vì sao? GV: Các em có nhận xét gì về tổng trên? GV: Em hãy viết dạng tổng quát GV: Trong một tổng nhiều số hạng có nhiều hơn một số hạng không chia hết cho a thì tổng có chia hết cho a không? Hoạt động 4: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài tập GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của Không làm phép tính hãy giải thích vì sao bài toán. tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. a) 33 + 22 ; b) 88  55 c) 44 + 66 + 77 Hướng dẫn a) vì 33  11 và 22  11  (33 + 22)  11 b) Vì 88  11 và 55  11 (88 + 55)  11 c) Vì 44  11 ; 66  11 ; 77  11  (44 + 66 + 77)  11. 3. Củng cố: – Hướng dẫn HS làm bài tập 82 SGK – GV nhấn mạnh lại các tính chất. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học thuộc hai tính chất – Làm các bài tập : 83 ; 84 ; 85 ; 86 trang 35  36 SGK V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 26.9.2014 Tiết 20 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chía hết cho 2, cho 5 . 3. Thái độ: - HS có tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chi hết cho 2, cho 5. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1 : Cho tổng 186 + 42. Mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Không làm phép cộng hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất 1 Vì : 186  6 và 42  6  (186 + 42)  6 HS2 : Cho tổng 186 + 42 + 15 không làm phép cộng, hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất 2 Vì 186  6 và 42  6 và 15  6  186 + 42 + 15  6 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Nhận xét mở đầu GV: Tìm một vài ví dụ về số có chữ số tận Ta thấy: cùng là 0. 50 = 5.10 = 5.2.5chia hết cho 2, cho5 GV: Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 170 = 17.10 =17.2.5 chia hết cho 2, cho5 không ? Vì sao ? 1160 = 116.10 =116.2.5 chia hết cho 2, cho5 GV: Những số nào thì chia hết cho 2, cho5? Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều GV: Cho HS nêu nhận xét chia hết cho 2 và chia hết cho 5 Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 ¿ GV: Trong các số có một chữ số, số nào Ví dụ : Xét số n = 43 ∗ . chia hết cho 2. ¿ ¿ Ta viết : n = 430 + * GV: Cho HS nhận xét số n = 43 ∗ . Vì 430  2. Để n  2  * = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; ¿ GV: Dấu sao có thể thay bởi chữ số nào 8 khác? Vì sao? GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết Kết luận 1 : (SGK). cho 2. Khi thay * bởi các số 1; 3; 5; 7; 9 thì tổng trên GV: Thay dấu * bởi những số nào thì n không chia hết cho 2 không chia hết cho 2? GV: Vậy những số như thế nào thì không Kết luận 2 : (SGK) chia hết cho 2? Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì GV: Cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 cho 2 GV: Cho HS thực hiện ?1 ?1 Hướng dẫn GV: Cho HS lên bảng thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. 328 ; 1234 chia hết cho 2 1437 ; 895 không chia hết cho 2. Hoạt động 3: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 ¿ GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia Ví dụ : Xét số n = 43 ∗ hết cho 5 ¿ ¿ Ta viết : n = 430 + * GV : Cho xét số : n = 43 ∗ Vì 430  5. Để n  5 ¿ GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n  5. *= 0;5 GV: Dấu * có thể thay thế bởi chữ số nào khác? Vì sao? Kết luận 1 : (SGK) GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết Khi thay * bởi các số khác 0; 5 thì n không chia cho 5. hết cho5 GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không Kết luận 2 : (SGK) chia hết cho 5 GV: Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5? GV: Em nào phát biểu dấu hiệu  5? ?2 Hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV: Cho HS thực hiện ?2 Khi * = 0 hoặc 5 thì 37 * chia hết cho 5 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 4: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 92 trang 38 SGK GV : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5. a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là GV : Ghi tổng hợp kiến thức lên bảng : : 234 n có chữ số tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8  b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 n  2 là : 1345 n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5  n  c) Chia hết cho cả 2 và 5 là 4620 d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là : 2141 5 GV: Số vừa chia hết cho 2 và cho 5 thì có a) 136  2 và 420  2  (136 + 420)  2 tính chất gì? GV: Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia 136 ⋮ 5 và 420  5  (136 + 20) ⋮ hết cho 5? 5 b) 625 ⋮ 2 và 450  2  (625  450) ⋮ 2 625  5 và 450  5  (625  450)  5 3. Củng cố: – Khi nào thì một số chia hết cho 2? Khi nào thì một số chia hết cho 5? Khi nào chia hết cho cả 2 và 5? – Hướng dẫn HS làm bài tập 90, 91 trang 38 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5. – Giải các bài 93, 94, 95 trang 38 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 28.9.2014 Tiết 21 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để áp dụng vào bài tập vào các bài toán mang tính thực tế. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5. Giải bài tập 93 c ; d trang 48 SGK c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6  2 ; 42  2  1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42  2 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6  5 và 42 ⋮ 5  1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 ⋮ 5 d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6  2 và 35  2  1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35  2 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6  5 và 35  5  1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35  5 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm số dư HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 1: Tìm số dư của phép chia. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài tập 94 SGK của bài toán. Hướng dẫn GV: Không thực hiện phép chia căn cứ Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 2 vào đâu để xác định được số dư trong lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1 phép chia? Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 5 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực lần lượt là : 3 ; 4 ; 1 ; 2 hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 2: Viết số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 2: Viết số thoả mãn điều kiện. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài 97 trang 39 SGK của bài toán. Hướng dẫn GV: Các số chia hết cho 2 có tính chất gì? a) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho GV: Các số chia hết cho 5 có tính chất 2 là : 450 ; 540 ; 504 gì? b) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho GV: Cho HS lên bảng trình bày 5 là : 450 ; 540 ; 405 GV: Cho HS nhận xét và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 3: Nhận biết HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 3: Nhận biết sai đúng GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài tập 98 trang 39 SGK của bài toán. Hướng dẫn GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực a) Đúng hiện. b) Sai GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. c) Đúng GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày d) Sai cho học sinh..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 4: Giải đố HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 4: Suy luận GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài 100 trang 39 : của bài toán. Vì n  5 Nên C = 5 Năm nay là năm 2003 mà ô tô ra đời trước đó . Nên a=1b=8 Vậy ôtô ra đời năm 1885 3. Củng cố: – Những số có tính chất gì thì chia hết cho 2? Những số nào chia hết cho 5? – Hướng dẫn HS làm bài tập còn lại SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Xem lại các bài tập đã giải – Làm các bài tập 129 ; 130 ; 131 ; 132 (Sách Bài tập) – Xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 02.10.2014 Tiết: 22 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 . 3. Thái độ: - HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV: Mọi số tự nhiên có thể viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó và một số chia hết cho 9 hay không? Viết như thế nào? GV: Lấy ví dụ minh hoạ. Hãy viết số trên dạng tổng của các số theo hàng? GV: Hãy phân tích các số hạng thành tích? Hướng dẫn HS cách viết. GV: Cho một số khác để HS tự trình bày.. 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Ví dụ : 378 3.100+7.10+8 3(99+1)+7(9+1)+8 3.99+3+7.9+7+8 (3+ 7+ 8)+(3.99+7.9) (Tổng các chữ số)+ (Số ⋮ 9). Hoạt động 2: Tìm hiểu dâu hiệu chia hết cho 9 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Dấu hiệu chia hết cho 9. GV: Theo nhận xét thì số 378 viết được Ví dụ: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có: như thế nào? 378  3+ 7+ 8+ số chia hết cho 9) GV: Em có nhận xét gì về các số hạng của tổng trên? GV: tổng trên có chia hết cho 9 không? Vì sao? Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích tại sao 378 chia hết cho 9? GV: Từ ví dụ trên ta có kết luận nào? Kết luận 1. (SGK) GV: Em hãy xét xem số 253 có chia hết cho 9 hay không? Vì sao? nêu kết luận 2533+5+3+Số chia hết cho 9) GV: Những số có tính chất nào thì chia 10 +Số chia hết cho 9) hết cho 9? Kết luận 2. (SGK) n có tổng các chữ số chia hết cho 9  n ⋮ 9 GV: Cho HS vận dụng thực hiện ?1 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu ?1 Hướng dẫn của bài toán. 621 ⋮ 9 vì 6+ 2+ 1 9 ⋮ 9 GV: Để kiểm tra các số chia hết cho 9 hay 1205 ⋮ 9 vì 1+ 2+ 0+ 5 8 ⋮ 9 không ta cần tìm tính chất nào? 1327 ⋮ 9 vì 1+ 3+ 2+ 713 ⋮ 9 GV: Cho HS lên bảng thực hiện. 6354 ⋮ 9 vì 6+ 3+ 5+ 4 18 ⋮ 9 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu dâu hiệu chia hết cho 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 GV: Các số chia hết cho 9 thì có chia hết Ví dụ: Xét xem số 2042 và 3510 có chia hết cho 3 không? cho 3 không Hãy giải thích tại sao một số chia hết cho Theo nhận xét ta có: 9 thì chia hết cho 3? 2042 = 2 + 0 + 4 + 2 + số chia hết cho 9 GV: Cho HS phân tích các số theo nhận = 8 + số chia hết cho 9 xét mở đầu để thực hiện. Số 2042 không chi hết cho 3 vì tổng của nó GV: Những số có tính chất gì thì chia hết có một số hạng không chia hết cho 3.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> cho 3? GV: cho HS nêu kêt luận SGK Hãy xét xem số 3510 có chia hết cho 3 Kết luận 1 (SGK) hay không? 3510 = 3 + 5 + 1 + 0 + số chia hết cho 9 GV: Cho HS thực hiện như SGK = 9 + số chia hết cho 9 HS nêu kết luận Số 3510 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng chia GV: Vậy những số có tính chất gì thì chia hết cho 3 hết cho 3? Kết luận 2.(SGK) HS nêu dấu hiệu chia hết ho 3 Hoạt động 4: Hoạt động nhóm thực hiện ?2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ?2 Hướng dẫn ¿ GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu 157 ∗ ⋮ 3  1+5+7+* ⋮ 3 của bài toán. ¿ GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực  (13+*) ⋮ 3 hiện.  (12+1+*) ⋮ 3 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Vì 12 ⋮ 3 nên GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày (12+ 1+ *) ⋮ 3  (1+*) ⋮ 3 *  2;5;8 cho học sinh. 3. Củng cố: – Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? – Hướng dẫn HS làm Bài tập 101; 102 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 103; 104; 105 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 04.10.2014 Tiết: 23 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . 2. Kỹ năng: - Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải toán . 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. Làm bài 134a/19 Sbt. HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. Làm bài 134b/19 Sbt. Tìm số dư trong phép chia 215 cho 9 2. Bài mới: Hoạt động 1: Viết số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 1: Viết số theo điều kiện cho trước GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài 106 trang 42 SGK của bài toán. Hướng dẫn GV: Bài toán yêu cầu gì? a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết GV: Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho cho 3 là: 10 002. 3 thì có tính chất gì? b) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết GV: Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho cho 9 là: 10 008 9 thì có tính chất gì? GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 2: Lựa chọn đáp án đúng HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 2: Lựa chọn GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài 107 trang 42 SGK của bài toán. Hướng dẫn GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho đứng lên trình bày cách thực Câu Đúng Sai hiện. a) Một số chia hết cho 9 thì Đ GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. chia hết cho 3 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày b) Một số chia hết cho 3 thì S cho học sinh. chia hết cho 9 GV: Nhấn mạnh lại các kết luâïn đúng. c) Một số chia hết cho 15 thì Đ Và chỉ rõ giải thích cho HS nắm được các số đó chia hết cho 3 kết luận chưa khẳng định tính đúng của d) Một số chia hết cho 45 thì Đ nó. chia hết cho 9 Hoạt động 3: Tìm số dư mà không thực hiện phép chia HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 3: Tìm số dư GV: Giới thiệu cho HS các bài tập dạng Bài tập 108 trang 42 SGK trên Hướng dẫn GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1 của bài toán. 1527 chia cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0 2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2 GV: Không thực hiện phép chia ta làm 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1 như thế nào để tìm được phần dư? Bài tập 109 trang 42 SGK GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách Hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. a 16 213 827 468 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày m 7 6 8 0 cho học sinh. Bài tập 110 trang 42 SGK GV: Bài tập 110 cho ta biết điều gì? Các Hướng dẫn giá trị m, n do đâu mà có? Các giá trị r, d do đâu mà có? a 78 64 72 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực b 47 59 21 hiện. c 3666 3776 1512 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. m 6 1 0 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày n 2 5 3 cho học sinh. r 3 5 0 d 3 5 0 Hoạt động 4: Phát triển tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài tập nâng cao: GV: Cho HS đề bài. Tìm số tự nhiên 87 ab biết số đó chia hết GV: Với bài toán trên ta tìm yếu tố nào cho 9 và a lớn hơn b 4 đơn vị. trước? Hướng dẫn GV: Hướng dẫn HS cách trình bày 87 ab ⋮ 9  (8+7+a+b) ⋮ 9 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực  (15+a+b) ⋮ 9 hiện.  a+b  3; 12 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Ta có a-b = 4 nên a+b = 3 (Loại) GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày a+ b =12 a-b=4 cho học sinh. Vậy. } a=8 b=4 ¿⇒{. Vậy số phải tìm là 8784 3. Củng cố: – Gv nhấn mạnh lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. – Hướng dẫn HS làm các dạng bài tập cơ bản. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài mới. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 05.10.2014 Tiết: 24 §13. ƯỚC VÀ BỘI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số. Kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 2. Kỹ năng: - Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: - Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: Khi nào số a chia hết cho số b? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu ước và bội HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Ước và bội. GV: Khi nào thì b gọi là ước của a? a gọi Số tự nhiên a chia h?t cho số tự nhiên b0 là bội của b? nếu có số tự nhiên k sao cho a=b.k GV: Điều kiện để có bội và ước là gì? ¿ GV: Em hãy chỉ ra một phép chia hết và a laø boäi cuûa b chỉ ra ước và bội? a ⋮ b  b là ước của a GV: Cho HS thực hiện ?1 ¿{ ¿ GV: 18 Có phải là bội của 3 không? Vì sao? ?1 Hướng dẫn 18 có phải là bội của 4 không? Vì sao? GV: Cho HS đứng lên trình bày cách thực 18 là bội của 3 vì 18  3 18 không là bội của 4 vì 18 ⋮ 4 . hiện. 4 là ước của 12 vì 12  4 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 4 không là ước của 15 vì 15 ⋮ 4. cho học sinh. GV: Muốn tìm các bội của một số hay các ước của một số em làm thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm bội và ước của một số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Cách tìm ước và bội. GV: Giới thiệu các kí hiệu Tập hợp các ước của a kí hiệu Ư(a) Tập hợp các ước của a là Ư(a) Tập hợp các bội của a kí hiệu B(a) Tập hợp các bội của a là B(a) GV: Giới thiệu cách tìm bội của một số. Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7 GV: Cho ví dụ hướng dẫn HS cách trình bày. GV: Để tìm bội của một số ta cần thực B(7) = 0; 7; 14; 21; 28 hiện như thế nào? HS nêu Kết luận. Cách tìm bội của một số (SGK).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> GV: Cho HS thực hiện ?2 Tìm số tự nhiên x mà x B(8) và x< 40 GV: Cho đứng lên trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của một số ta thực hiện như thế nào? GV: Cho ví dụ Hướng dẫn HS cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Muốn tìm các ước của một số khác 0 ta thực hiện như thế nào? GV: Cho HS nêu kết luận SGK Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Hãy nêu cách tìm bội và ước của một số. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện, nhận xét và bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Nhấn mạnh lại các khái niệm thông qua các câu hỏi sau: - Số 1 có bao nhiêu ước? - Số 1 là ước của các số tự nhiên nào? - Số 0 có là ước của số tự nhiên nào không? - Số 0 là bội của những số tự nhiên nào? Hoạt động 4: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. ?2 Hướng dẫn x  0; 8; 16; 24; 32. Ví dụ: Tìm các ước của 8 Để tìm các ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho các số 1, 2, 3, . . .8; ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8. Do đó: Ư(8) = 1; 2; 4; 8 Cách tìm ước của một số (SGK). ?3 và ?4 NỘI DUNG KIẾN THỨC ?3 Hướng dẫn Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12 ?4 Hướng dẫn Ư(1) = 1 B(1) = 0; 1; 2; 3; 4; . . .. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 111 SGK Hướng dẫn GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu a) 8, 20 của bài toán. b) 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28 GV: Cho 4 HS lên bảng trình bày cách c) 4k (k  N thực hiện. Bài tập 112 SGK GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. Hướng dẫn GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày Ư(4) = 1; 2; 4 cho học sinh. Ư(6) = 1; 2; 3; 6 Ư(9) = 1; 3; 9 Ư(13) = 1; 13 Ư(1) = 1 3. Củng cố: – Bội của số a là gì? Ước của a là gì? Khi nào thì có ước và bội?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> – Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 113; 114 SGK; – Chuẩn bị bài mới. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 10.10.2014 Tiết: 25 §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. - HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 3. Thái độ: - HS tích cực trong học tập, tính toán cẩn thận. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, bảng số nguyên tố. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: Khi nào ta nói a là ước của b (a  0). Tìm ước của 16 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm số nguyên tố – hợp số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Số nguyên tố, hợp số. GV: Giữa só nguyên tố và hợp số có gì khác nhau ta xét ví dụ sau: Số a 2 3 4 5 6 Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước? Các ước 1 ;2 1 ;3 1 ;2 ;4 1 ;5 1 ;2 ;3 ;6 Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước? của a GV: Dựa vào số ước của các số thì em chia các số 2; 3; 4; 5; 6 thành mấy nhóm? Các số 2 ; 3 ; 5 chỉ có hai ước số là 1 và chính Đó là những nhóm số nào? nó. GV: Giới thiệu các số 2; 3; 5 gọi là số nguyên tố. Các số 4; 6 là hợp số. Các số 4 ; 6 có nhiều hơn hai ước số GV: Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số? Ta gọi 2 ; 3 ; 5 là số nguyên tố GV: Cho HS đọc khái niệm SGK Các số 4 và 6 là hợp số. GV: Nhấn mạnh lại khái niệm. Khái niệm : (SGK) GV: Cho HS thực hiện ?1 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu ?1 Hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> của bài toán, lên bảng trình bày cách thực 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước hiện. là1 và 7. GV: Cho HS nhận xét bổ sung thêm và 8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn hai ước là thống nhất . 1 ; 2 ; 4 ; 8. GV: Số 0 và số 1 là số nguyên tố hay hợp 9 là hợp số vì 9>1 và có 3 ước là 1 ; 3 ; 9. số? GV: Cho HS đọc chú ý SGK Chú ý : (SGK ) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố không quá 100 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá GV: Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ 100. (SGK) hơn 10. GV: Hướng dẫn HS lập bảng như SGK GV: Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 gồm có mấy số? GV: Số nguyên tố nhỏ nhất là bao nhiêu? Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên GV: Trong các số nguyên tố có bao nhiêu chẵn duy nhất. số chẵn? GV: Nếu nói số nguyên tố là các số tự nhiên lẽ đúng hay sai? Vì sao? 3. Củng cố: – Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Muốn kiểm trang SGK một số có phải là số nguyên tố hay không ta thực hiện như thế nào? – Hướng dẫn HS làm bài tập 117 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 117; upload.123doc.net SGK; – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 15.10.2014 Tiết 26 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết nhận ra số nguyên tố, hợp số. - Nắm được các số nguyên tố nhỏ hơn 100. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng làm các bài tập về số nguyên tố, hợp số. - Biết vận dụng kiến thức chia hết đã học để nhận biết một hợp số. 3. Thái độ: - HS cẩn thận trong tính toán và tích cực trong học tập. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 1. Chuẩn bị của giáo viên : Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1: Thế nào là số nguyên tố? Làm bài 119/47 SGK. HS2: Thế nào là hợp số? Làm bài upload.123doc.net/47 SGK. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Xác định số nguyên tố HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 1: Xác định điều kiện để một số là số GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu nguyên tố của bài toán. Bài tập 120 trang 47 SGK GV: Bài toán yêu cầu gì? Hướng dẫn GV: Thế nào là số nguyên tố? 5* Hãy xác định giá trị của * để các số trên khi * =3 số đó là 53 là số nguyên tố? Khi * = 9 sô đó là 58 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực 9 * hiện. Khi * = 7 số đó là 97 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 2: Xác định một thừa số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Dạng 2: Tìm một thừa số để tích là số của bài toán. nguyên tố. GV: Bài toán yêu cầu gì? Bài tập 121 trang 47 SGK GV: Số nguyên tố có mấy ước số? Đó là Hướng dẫn những ước nào? Vậy để 3.k là số nguyên a) 3.k chỉ có hai ước số vậy k = 1 tố thì k bằng bao nhiêu? b) 7.k chỉ có hai ước số vậy k = 1 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 3: Lựa chọn đáp án đúng HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Dạng 3: Lựa chọn của bài toán. Bài tập 122 trang 47 SGK GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực Hướng dẫn hiện. Câu Đúng Sai GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. a) X GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày b) X cho học sinh. c) X GV: Chú ý HS những kết luận và xét các d) X trường hợp của kết luận. Hoạt động 4: Tìm các số nguyên tố thoả mãn điều kiện.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 4: Tìm số nguyên tố GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài tập 123 trang 48 SGK của bài toán. Hướng dẫn GV: Bài toán yêu cầu gì? a = 67 GV: Số nguyên tố p tmđk gì? p =  2;3;5;7 GV: Em hãy xác định số nguyên tố p 2;3;5;7 a = 49 ; p= trong mỗi trường hợp trên GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực a = 127 2;3;5;7;11 hiện. p= GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. a = 173 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 2;3;5;7;11;13 p= cho học sinh. a = 253 p=.  2;3;5;7;11;13. Hoạt động 5: Suy luận HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 5: Tập suy luận GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài tập 124 trang 48 SGK của bài toán. Hướng dẫn GV: Hướng dẫn HS cách trình bày. a là số có đúng 1 ước  a = 1 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực b là hợp số lẽ nhỏ nhất  b = 9 hiện. c không là số nguyên tố không là hợp số c 1 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. c=0 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày d là số nguyên tố lẽ nhỏ nhất  c = 3 cho học sinh. vậy abcd 1903 3. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại số nguyên tố – hợp số. – Hướng dẫn HS làm các dạng toán cơ bản thường gặp 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài mới V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................__________________ Ngày soạn: 15.10.2014 Tiết: 27 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố . - Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ: - HS tích cực trong học tập và phát huy hết khả năng của mình. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1: Gọi K là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu  ,  ,  vào chổ “…” cho đúng : 97 … K ; 43 … K ; 43 … N ; K … N ; 27 … K HS2: Nêu khái niệm số nguyên tố – hợp số 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số 300 = 6.50 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? hoặc 300  3.100 Ta xét trong mục này. hoặc 300  2.150 . . . GV: Ví dụ phân tích số 300 ra thừa số 300 300 300 nguyên tố. GV: Hướng dẫn Hs cách thực hiện như 6 50 3 100 2 150 sơ đồ cây. GV: Cho HS nêu cách phân tích khác. 2 3 2 25 10 10 2 75 GV: Ghi lên bảng GV: Mỗi cách phân tích trên cho ta kết 5 5 2 5 2 5 3 25 quả như thế nào? GV: Ta thấy số 300 được viết dưới dạng 5 5 tích của các thừa số nguyên tố nên ta nói hình 1 hình 2 hình 3 đã phân tích số 300 ra thừa số nguyên 300 = 6.50  2.3.2.25  2.3.2.5.5 tố. 300 3.100 3.10.10  3.2.5.2.5 300 2.150  2.2.75  2.2.3.25 2.2.3.5.5 GV: Vậy phân tích một số ra thừa số Khái niệm nguyên tố là gì? (SGK) GV: Tại sao không phân tích tiếp 2; 3; 5 Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp? Chú ý: GV: Cho HS nêu khái niệm SGK (SGK) GV: Nhấn mạnh lại khái niệm GV: Cho Hs nêu chú ý SGK GV: Trong thực tế ta thường phân tích.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. Cách làm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên GV: Khi phân tích một sô ra thừa số tố. nguyên tố theo cột dọc thì ta chia các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn. 300 2 Vậy 300 = 22.3.52 GV: Hướng dẫn HS cách phân tích. 150 2 Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết 75 3 cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 25 5 3, 5, 7, 11, . . . 5 5 + Trong quá trình xét tính chia hết nên 1 vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 đã học. + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. GV: HD HS viết gọn bằng luỹ thừa và thứ tự các ước nguyên tố từ nhỏ đến lớn. Nhận xét: (SGK) GV: Cho HS đọc nhận xét SGK Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện  HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta thực hiện như thế nào? GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. Hoạt động 4: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS.  Hướng dẫn 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 Vậy 420 = 22.3.5.7. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài tập 125 trang 50 SGK GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Hướng dẫn của bài toán. a) 60 22.3.5 d) 1035  32.5.23 GV: Để phân tích số 420 ra thừa số b) 84  22.3.7 e) 400  24.52 nguyên tố ta thực hiện như thế nào? c) 285 3.5.19 g) 1000000 26.56 GV: Cho 4 HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 3. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> – Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào? – Hướng dẫn HS làm Bài tập 125; 126 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 127; 128 SGK; – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................__________________ Ngày soạn: 17.10.2014 Tiết 28 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Học sinh nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến lớn. Biết dùng luỳ thừa để viết gọn khi phân tích. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và tìm các ước của chúng . - Áp dụng kiến thức vào bài tập. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập và tính toán chính xác. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm ước HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 1: Tìm ước của một số GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài tập 129 trang SGK của bài toán. Hướng dẫn GV: Bài toán yêu cầu gì? a = 5.13 GV: Muốn tìm ước của một số ta thực Ư(a) =  1;5;13;65 hiện như thế nào? b = 25 GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách 1;2;4;8;16;32 Ư(b) =  thực hiện. 2 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và c = 3 . 7 1;3;7;9;21;63 thống nhất cách trình bày cho học sinh. Ư(c) =  GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài 133.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> SGK Hãy phân tích số 111 ra TSNT? Số 111 có bao nhiêu ước? Đó là những ước nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét bổ sung và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. Bài tập 133 trang 51 SGK Hướng dẫn a) 111 = 3. 37 b) Ư(111) =.  1;3;37;111. Hoạt động 2: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 2: Tìm một số chưa biết thông qua GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu tích của bài toán. Bài tập 131 trang SGK GV: Bài toán yêu cầu gì? Hướng dẫn GV: Hai số có tích là 42 thì chúng có a) Gọi hai số cần tìm là a và b ta có: quan hệ gì với 42? a.b = 42. GV: Em hãy tìm các ước của 42? Suy ra a và b là các ước của 42. Từ tập ước đó hãy chọn các cặp số mà 42 = 2. 3. 7 1;2;3;6;7;14;21; 42 tích của chúng bằng 42? Ư(42) =  GV: Với tích hai số bằng 30 thì ta thực Vậy a =  1;2;3;6;7;14;21; 42 hiện tương tự 42;21;14;7;6;3;2;1 Từ đó ta có các số cần tìm. thì b =  GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách b) Ta có: a.b = 30 a < b thực hiện.  1;2;3;5;6;10;15;30 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và Ư(30) = 1;2;3;5; thống nhất cách trình bày cho học sinh. a= 30;15;10;6.  b= Hoạt động 3: Vận dụng tích thừa số nguyên tố HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Dạng 3: Toán giải vận dụng tìm ước của của bài toán. một số GV: Bài toán yêu cầu gì? Bài tập 132 trang SGK GV: Dạng toán trên yêu cầu chúng ta thực Hướng dẫn hiện gì? Bài toán dạng tìm ước của 28. GV: Số túi và số bi mà tâm muốn xếp có Ư(28) =  1;2;4;7;14;28 quan hệ như thế nào? Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; GV: Bài toán yêu cầu chúng ta tìm ước 7;14; 28 túi. của số nào? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. 3. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố – cách tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố. – Hướng dẫn HS làm Bài tập 130 trang 50 SGK.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại; – Chuẩn bị bài mới. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 19.10.2014 Tiết 29 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. 2. Kỹ năng: - HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. - HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - HS cẩn thận trong tính toán. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1 : Viết tập hợp các ước của 6, tập hợp các ước của 8 . Số nào vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 ? HS2 : Viết tập hợp các bội của 6, tập hợp các bội của 8 . Số nào vừa là bội của 6, vùa là bội của 8 ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu ước chung của nhiều số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Ước chung GV: Cho ví dụ. GV: Em hãy tìm các ước của 4; 6; 12? Ví dụ: GV: Trong tập hợp các ước của 4; 6; 12 Ư(4) = {1; 2; 4} có những số nào chung ? Ư(6) = {1; 2; 3; 6} GV: Giới thiệu về ước chung của hai hay Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} nhiều số. Các số 1; 2 là các ước chung của 4; 6; và 12. GV: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? Định nghĩa: (SGK) GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK GV: Nêu kí hiệu như SGK Kí hiệu: Tập hợp các ước chung của 4; 6; và.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 12 là ƯC(4;6;12). Ta có ƯC(4;6;12) = {1; 2} GV: Tóm tắt tổng quát như SGK *x ƯC(a;b) nếu a ⋮ x và b ⋮ x * x ƯC(a;b;c) nếu a ⋮ x ; b ⋮ x và c ⋮ x GV: Cho HS thực hiện ?1 ?1 GV: Cho HS đọc đề bài. GV: Bài toán yêu cầu gì? Hướng dẫn GV: Cho HS lên bảng trình bày. *8 ƯC(16;40) : Đúng. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của Vì 16 ⋮ 8 và 40 ⋮ 8 bạn. *8 ƯC(32;28) Sai. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày Vì 28 ⋮ 8 cho HS Hoạt động 2: Tìm hiểu bội chung của nhiều số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Bội chung GV: Cho ví dụ. Ví dụ: Tìm B(6) và B(9). GV: Em hãy tìm các bội của 6; 9? B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;.... } GV: Trong tập hợp các bội của 6; 9 có B(9) = {0;9;18;27;36;45;.... } những số nào chung ? Có những số nào Các số 0; 18; 36; .... gọi là các bội chung nữa hay không? Vì sao? của 6 và 9. GV: Giới thiệu về bội chung của hai hay nhiều số. GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK Định nghĩa: GV: Nêu kí hiệu như SGK (SGK) GV: Tóm tắt tổng quát lên bảng. Kí hiệu tập hợp các bội chung của 6 và 9 là BC(6;9). GV: Cho HS thực hiện ?2 Ta có: BC(6;9) = {0;18;36;.... } GV: Cho HS đọc đề bài. *x BC(a;b) nếu x ⋮ a và x ⋮ b. GV: Bài toán yêu cầu gì? *x BC(a;b;c) nếu x ⋮ a; x ⋮ b và x GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của ⋮ c ?2 bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày Hướng dẫn cho HS 6 BC(3 ; a ) → a. {1; 2; 3; 6}. Hoạt động 3: Tìm hiểu giao của hai tập hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Chú ý GV: Vẽ sơ đồ minh hoạ cho giao của hai tập hợp. .1 .3 .4. .2 .. .6. . GV: Qua hình vẽ em hãy nêu khái niệm giao của hai tập hợp? GV: Giao của hai tập hợp là gì? - Khái niệm giao của hai tập hợp: GV: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp (SGK) như SGK . - Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: A GV: Nêu kí hiệu B..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ư(6) Ư(12) = ƯC(6;12) B(6) B(9) = BC(6;9) GV: Lấy ví dụ cho HS hiểu rõ hơn khái Ví dụ: niệm giao. a) A = {1; 2; d} ; B = {1; d} → A B = {1; d } B .1 A .2. .d. A B b) X = {cam,táo} ; Y = {xoài} → X Y= X. .táo .cam. . xoài. Y. BT137 SGK. Hướng dẫn a) A B = { cam, chanh } 3. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số – Hướng dẫn HS làm bài tập 134 trang 53 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại; – Chuẩn bị bài mới. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 21.10.2014 Tiết 30 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS làm tốt các bài tập về ước chung, bội chung và các bài toán về giao của hai tập hợp. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng linh hoạt các kiến thức về ước chung, bội chung, giao của hai tập hợp . 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, giáo án, phấn. 2. Chuẩn bị của học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Làm bài tập: 169(a) SBT HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì? Làm bài tập: 169(b) SBT 2. Bài mới: Hoạt động 1: Các bài tập liên quan tới tập hợp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 1: Các bài tập liên quan tới tập GV: Yêu cầu HS đọc đề hợp. GV: Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên Bài 136 trang 53 SGK nhỏ hơn 40 là bội củ 6 và tập hợp B các Hướng dẫn số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9? A=  0; 6;12;18; 24;30;36 GV: Gọi 2 em HS lên bảng, mỗi em viết 0;9;18; 27;36 B=  một tập hợp. M= A  B GV: Thế nào là giao của hai tập hợp? GV: Cho HS lên bảng trình bày. a. M =  0;18;36 GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của b. M  A bạn. 1; 2;3; 6 M B GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS GV: Yêu cầu HS viết tập hợp M là giao của tập hợp A và B. GV: Tổng kết cách giải giảng Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 2: Điền vào chỗ trống. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài Bài 138 trang 54 SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực Hướng dẫn hiện bài 138 SGK GV: Quan sát, hướng dẫn GV: Cử đại diện mỗi nhóm cho kết quả thảo luận. GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. Cách Số phần Số bút ở GV: Tại sao cách chia a và c thực hiện chia thưởng mỗi được? phần GV: Nhận xét bổ sung thêm. thưởng GV: Cách a số bút ở mỗi phần thưởng và a 4 6 số vở ở mỗi phần thưởng là bao nhiêu? b 6 / c 8 3 Hoạt động 3: Bài tập làm thêm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV: Đưa đề lên bảng GV: Bài toán yêu cầu gì?. Số vở ở mỗi phần thưởng 8 / 4. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài tập Lớp học có 24 Nam, 18 Nữ có mấy cách chia tổ sao cho số Nam và số Nữ bằng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. nhau? Giải: Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18: 1; 2;3;6.  ƯC(24;18)=  Vậy có 4 cách chia tổ. 3. Củng cố: - Nhắc lại các dạng toán đã luyện tập ở trên - Yêu cầu HS về làm các dạng bài tập tương tự. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : - Làm bài tập 137 trang 54 SGK - Xem trước bài 17:”Ước chung lớn nhất”. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 24.10.2014 Tiết 31 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau . 2. Kỹ năng: - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số . 3. Thái độ: - HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, giáo án, phấn 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS: a/ Viết các tập hợp sau : Ư (12) ; Ư (30) ; ƯC (12 ; 30) b/ Trong các ước chung của 12 và 30, ước chung nào là ước lớn nhất? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Ước chung lớn nhất a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp ƯC(12;30) 1; 2;3; 4; 6;12 GV: Nêu ví dụ SGK: Tìm các tập hợp Ư(12)=  Nêu ví dụ sgk: Tìm các tập hợp.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ư(12), Ư(30), ƯC(12;30). GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12;30)? GV: Giới thiệu với HS về ƯCLN của hai hay nhiều số. GV: Nêu kí hiệu như SGK. GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN ở ví dụ trên? GV: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30) GV: Nêu chú ý GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm việc theo nhóm. Ư(30)= . 1; 2;3;5; 6;10;15;30 1; 2;3; 6.  Vậy ƯC(12;30)=  Ta thấy 6 là số lớn nhất trong tập ƯC(12;30) nên số 6 được gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30 Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6 b. Định nghĩa:(SGK). Nhận xét: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)  Chú ý: Nếu a, b là số tự nhiên ƯCLN(a,1)=1 ƯCLN(a,b,1)=1. Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách GV: Cho ví dụ 2 phân tích ra thừa số nguyên tố GV: Hãy phân tích các số 36;84;168 ra Ví dụ: Tìm ƯCLN (36; 84;168) thừa số nguyên tố? * Phân tích ra TSNT GV: Số nào là TSNT chung của 3 số trên 36 = 22.32 trong dạng phân tích ra TSNT? 84 = 22.3.7 GV: Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ 168 = 233.7 nhất? * Chọn TSNT chung: 2;3 GV: Để có thừa số, ước chung ta lập tích * Lập tích thừa số đã chọn với số mũ nhỏ các TSNT chung. Để có ƯCLN ta lập tích nhất: 2 số mũ nhỏ nhất là:2, số mũ nhỏ nhất các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số của 3 là:1 mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó ta rút ra quy Khi đó: ƯCLN(36;84;168)=22.3=12 tắc tìm ƯCLN. GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN GV: Cho HS nêu các bước tìm ƯCLN của Cách tìm ƯCLN (sgk) hai hay nhiều số. GV: Yêu cầu HS làm ?1 ?1 Hướng dẫn GV: Cho HS lên bảng trình bày. ƯCLN (12;30)=2.3=6 GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của Vì 12=22.3 bạn. 30 = 2.3.5 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 3: Hoạt động nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ?2 Hướng dẫn GV: Cho HS đọc đề bài ƯCLN (8;9)= 1 GV: Bài toán yêu cầu gì? ƯCLN (8;12;15)= 1 GV: Cho HS thực hiện theo nhóm hoàn ƯCLN (24;16;8)= 8.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> thành yêu cầu của phiếu học tập.  Chú ý: (SGK) GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 3. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại cách tìm ƯCLN; – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 139 trang 56 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 140; 141 trang 56 SGK – Xem bài tập phần Luyện tập 1. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 25.10.2014 Tiết 32 LUYỆN TẬP 1 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm vững cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN. 2. Kỹ năng: - HS nắm vững cách tìm ƯCLN để vận dụng tốt vào bài tập. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, áp dụng được vào các bài toán thực tế. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, giáo án, phấn 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số? - Làm bài 140a/56 SGK HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. - Làm 140b/56 SGK. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm ƯC thông qua ƯCLN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Ơ VD 1 bằng cách phân tích ra thừa 3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12;30) = 6 VD3: ƯCLN(12;30)=6 GV:Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm Ư(6)=  1; 2;3; 6  1; 2;3; 6 ƯC(12;30)? 1; 2;3; 6 Vậy ƯC(12;30)=  GV: Có cách nào tìm ƯC của hai hay.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử của mỗi số hay không? Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN GV: Giới thiệu cách tìm ước chung thông (SGK) qua ƯCLN Hoạt động 2: Tìm ƯC của hai hay nhiều số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS đọc đề bài. Dạng 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số GV: Bài toán yêu cầu gì? Bài 142 trang 56 SGK GV: Số a có quan hệ gì với 420 và 700? Hướng dẫn GV: Số a phải như thế nào? b) 180 = 22.32.5 GV: Vậy số a chính là gì của 420 và 700? 234 = 2.32.13 GV: Cho HS lên bảng trình bày. ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18 ⇒ ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. c) 60 = 22.3.5 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 90 = 2.32.5 cho HS 135 = 33.5 GV: Nhấn mạnh lại các dạng toán về tìm ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15 ⇒ ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15} ƯCLN của nhiều số. Các dạng toán về tìm ƯCLN. Hoạt động 3: Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS đọc đề bài. Dạng 2: Tìm một số chưa biết GV: Bài toán yêu cầu gì? Bài 143 trang 56 SGK GV: Các số cần tìm có quan hệ gì với 144 Hướng dẫn và 192? 420 = 22.3.5.7 GV: Các số này có điều kiện gì không? 700 = 22.52.7 GV: Cách tìm những số này như thế nào? ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140 GV: Cho HS lên bảng trình bày. Vậy: a = 140 GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 4: Tìm ƯC của hai hay nhiều số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS đọc đề bài. Dạng 3: Tìm ƯC có điều kiến của hai hay GV: Bài toán yêu cầu gì? nhiều số. GV: Cạnh hình vuông mà bạn Lan muốn Bài 144 trang 56 SGK cắt phải thoả mãn điều kiện gì? Có liên hệ Hướng dẫn gì với chiều dài và chiều rộng của hình 144 = 24.32 chữ nhật đã cho? 192 = 26.3 GV: Cho HS lên bảng trình bày. ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48 ⇒ ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 16; 24; 48} GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là cho HS 24 và 48. Hoạt động 5: Tìm ƯCLN qua bài toán thực tế HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GV: Cho HS đọc đề bài Dạng 4: Bài toán liên hệ thực tế. GV: Bài toán yêu cầu gì? Bài 145 trang 56 SGK GV: Bài toán cho biết điều gì? Hướng dẫn GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực 75 = 3.52 hiện 105 = 3.5.7 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình cho học sinh vuông là 15cm. 3. Củng cố: – Ôn lại cách tìm ƯClN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN; Xem lại các bài tập đã làm. – Hướng dẫn HS làm các bài tập phần luyện tập 2. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập phần luyện tập 2 V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 27.10.2014 Tiết 33 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS làm thành thạo các dạng bài tập tìm ƯCLN; tìm ƯC; tìm ƯC trong khoảng nào đó. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng tốt các kiến thức vào bài tập. 3. Thái độ: - Áp dụng giải được các bài toán thực tế. - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, giáo án, phấn 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS: Nêu cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN? - Tìm ƯC(112, 140) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm một số chưa biết khi biết các số chia hết cho nó HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho HS đọc đề bài. Dạng 1: Tìm một số chưa biết GV: Bài toán yêu cầu gì? Bài 146 trang 57 SGK ⋮ ⋮ GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x Tìm x N, biết: ⋮ quan hệ như thế nào với 112 và 140? 112 x ; 140 ⋮ x và 10 < x < 20 GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như Hướng dẫn thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> GV: Kết quả bài toán x phải thõa mãn điều kiện gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày. GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. ¿ 112 ⋮ x 140 ⋮ x } ¿. ⇒. x. ƯC(112;140). 112 = 24.7 140 = 22.5.7 ⇒ ƯCLN(112;140) = 22.7 = 28 ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28} Vì 10<x<20 Nên x = 14. Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để tìm một số là ước của các số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 2: Tìm một số là ước của hai hay GV: Cho HS đọc đề bài. nhiều số GV: Bài toán yêu cầu gì? Bài 147 trang 57 SGK GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta Hướng dẫn có a có quan hệ gì với 28 và 36? Vì Mai và Lan mua cho tổ một số hộp bút chì GV: a có điều kiện gì không? màu. GV: Bài toán đưa về dạng nào? Dựa vào Gọi số bút trong mỗi hộp là a. đâu em biết được điều đó? Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2 GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thông qua b) a ƯC(28;36) ƯCLN? 28 = 22.7 , 36 = 22.32 GV: Cho HS lên bảng trình bày. ƯCLN(28;36) = 22 = 4 → ƯC(28;36) = {1; 2; 4} GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. Vì a>2 nên a = 4. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp cho HS Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC để chia tổ chia nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia GV: Cho HS đọc đề bài. phần thưởng GV: Bài toán yêu cầu gì? Bài 148 trang 57 SGK. GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì Hướng dẫn khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72? Gọi số tổ chia được là a. GV: Số tổ phải như thế nào? Ta có: 48 ⋮ a , 72 ⋮ a ⇒ a GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72? ƯC(48;72) GV: Cho HS lên bảng trình bày. Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72) GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của ƯCLN(48;72) = 24 bạn. Khi đó mỗi tổ có số nam là: GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 48:24 = 2(nam) cho HS và mỗi tổ có số nữ là: 72:24 = 3(nữ) Hoạt động 4: Phát triển kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho đề toán. Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy GV: Bài toán yêu cầu gì? Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì? 363:a dư 43. Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ Giải..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> như thế nào với 24? Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của 264 - 24 GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được = 240 và a >24. điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của 363 - 43 có quan hệ như thế nào với 43? = 320 và a > 43. ⇒ a là ƯC(240;320) và a > 43. GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và 363 – 43? ƯCLN(240;320) = 80. ⇒ ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80} Vì a > 43 nên a = 80. 3. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại các dạng toán đã thực hiện. – Hướng dẫn học sinh phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Xem trước bài 18: “Bội chung nhỏ nhất”. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 29.10.2014 Tiết: 34 §18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số. HS biết so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng kiến thức giải thành thạo các bài tập. 3. Thái độ: - HS cẩn thận trong tính toán và liên hệ được các bài toán trong thực tế. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, giáo án, phấn 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS: a/ Tìm B(4) ; B(6) ; BC(4, 6) b/ Em hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là số nào? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bội chung nhỏ nhất HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Bội chung nhỏ nhất GV: Cách tìm ƯCLN chúng ta đã biết a) Ví dụ: Tìm BC(6;9)..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Vậy để tìm BCNN ta thực hiện như thế nào? GV: Cho HS thực hiện ví dụ như SGK GV: Giới thiệu về BCNN của hai hay nhiều số. GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số như thế nào? GV: Nêu kí hiệu. GV: Gọi HS đọc phần đóng khung sgk/57 GV: Em có nhận xét gì về các bội chung của 6 và 9 với BCNN(6;9)? GV: Cho HS đọc nhận xét SGK GV: Mọi số tự nhiên đều là gì của 1? GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1. VD: BCNN(5;1) = 5 BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6) GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các BC của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? và cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN? Hoạt động 2: Cách tìm BCNN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; .... } B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; ....... } Vậy: BC(6;9) = {0; 18; 36; ........ } Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6;9)là 18. Ta nói 18 là bội chung nhỏ nhất của 6 và 9. - Kí hiệu: BCNN(6;9) = 18 b) Khái niệm: (SGK) - Nhận xét: Tất cả các BC(6;9) đều là bội của BCNN(6;9).. - Chú ý: (SGK) BCNN(a;1) = a BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b). NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số GV: Đưa ra ví dụ. ra thừa số nguyên tố GV: Trước hết hãy phân tích các số 42; a) Ví dụ: Tìm BCNN(42;70;180). 70; 180 ra thứa số nguyên tố? 42 = 2.3.7 70 = 2.5.7 GV: Hãy chọn các thừa số nguyên tố 180 = 22.32.5 chung và riêng? BCNN(42;70;180) = 22.32.5.7 = 1260 GV: Hãy lập tích các thừa số nguyên tố vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất? GV: Giới thiệu tích đó là BCNN phải tìm. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm: b) Cách tìm: - Rút ra quy tắc tìm BCNN. (SGK) - So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm tìm BCNN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ?1 Hướng dẫn GV: Cho HS đọc đề bài. * 8 = 23 GV: Bài toán yêu cầu gì? 12 = 22.3 GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số t BCNN(8;12) = 23.3 = 24 tiến hành mấy bước? Đó là những bước.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> nào? * 5 = 5; 7 = 7; 8 = 23 GV: Cho HS lên bảng trình bày. BCNN(5;7;8) = 23.5.7 = 280 GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của * 12 = 22.3 ; 16 = 24 bạn. 48 = 24.3 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày BCNN(12;16;48) = 24.3 = 48 cho HS GV: Cho HS nêu chú ý .  Chú ý: GV: Trong các số (12;16;48) thì 48 là gì (SGK) của 12 và 16? 3. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại KN BCNN- Cách tìm BCNN. – Hướng dẫn HS làm các bài tập 150 SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 149; 152 SGK. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________. Ngày soạn: 02.11.2014 Tiết 35. LUYỆN TẬP 1. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức bài BCNN. 2. Kỹ năng: - HS làm thành thạo về tìm BCNN, tìm BC thông qua tìm BCNN. Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước. - Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập. 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận áp dụng vào các bài toán thực tế. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, giáo án, phấn 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? - Làm bài 150/59 SGK HS2: Nêu qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Tìm BCNN (30, 45) 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm BC thông qua tìm BCNN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN GV: Cho HS nhắc lại nhận xét ở Ví dụ: Cho A = {x N  x ⋮ 42; x ⋮ 70; x ⋮ mục 1 SGK 180, x<3700 }. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê GV: Ta có thể tìm BC thông qua các phần tử. BCNN như thế nào? Giải. GV: Nhấn mạnh cách tìm BC thông Vì x ⋮ 42; x ⋮ 70; x ⋮ 180, x<3700 qua BCNN. Nên x BC(42;70;180)và x<3700 GV: Cho ví dụ như SGK BCNN(42;70;180) = 1260 GV: Cho HS lên bảng trình bày. Mà BC(42;70;180) là bội của GV: Cho HS nhận xét . BCNN(42;70;180). GV: Uốn nắn và thống nhất cách Vậy: A = {0; 1260; 2520} trình bày cho HS * Cách tìm: GV: Cho HS nêu cách tìm. (SGK) Hoạt động 2: Vận dụng HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC LUYỆN TẬP GV: Cho HS đọc đề bài Dạng 1: Tìm BC có điều kiện GV: Bài toán yêu cầu gì? Bài 153 trang 59 SGK. GV: Yêu cầu HS nêu hướng làm. Tìm các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45. GV: Để tìm BC của 30 và 45 ta nên Hướng dẫn thực hiện như thế nào? Ta có: 30 = 2.3.5 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách 45 = 32.5 thực hiện BCNN(30;45) = 2.32.5 = 90 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 thêm là: 0; 90; 180; 270; 360; 450. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 3: Bài toán liên hệ thực tế HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 2: bài toán liên hệ thực tế GV: Cho HS đọc đề bài Bài 154 trang 59 SGK. GV: Bài toán yêu cầu gì? Hướng dẫn GV: Gọi số HS lớp 6C là a. Gọi số HS của lớp 6C là a. GV: Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, Theo bài toán: ¿ hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có a⋮ 2 quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8? a⋮ 3 GV: Đến đây bài toán trở về giống a ⋮ 4 ⇒ a BC(2;3;4;8) và 35 a 60 các bài toán nào? a⋮8 }}} GV: Cho HS lên bảng trình bày nhận ¿ xét và bổ sung thêm BCNN(2;3;4;8) = 23.3 = 24 GV: Nhấn mạnh lại cách giải các BC(2;3;4;8) = {0; 24; 48; 72; .... } dạng bài toán thự tế về BC. ⇒ a = 48 Vậy số HS của lớp 6C là 48 học sinh..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt động 4: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 3: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN GV: Cho HS đọc đề bài của hai số GV: Bài toán yêu cầu gì? Bài 155 trang 60 SGK GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm, Hướng dẫn mỗi nhóm làm 1 cột. a 6 150 28 50 GV: Cho đại diện lên điền vào ô b 4 20 15 50 trống ƯCLN(a;b) 2 10 1 50 GV: Yêu cầu HS so sánh BCNN(a;b) 12 300 420 50 ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) với a.b? ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) 24 3000 420 2500 GV: Nhấn mạnh lại quan hệ giữa a.b 24 3000 420 2500 ƯCLN và BCNN của hai số Nhận xét: ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) = a.b 3. Củng cố: – Hãy nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số? – So sánh sự giống và khác nhau giữa tìm BCNN và ƯCLN của hai hay 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại. – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập 2 V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 05.11.2014 Tiết 36 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS tiếp tục củng cố kiến thức liên quan đến bài học BCNN. 2. Kỹ năng: - HS làm thành thạo về tìm BCNN, tìm BC thông qua tìm BCNN. Tìm BC của nhiều số trong khoảng cho trước. - Nắm vững cách tìm BCNN để vận dụng tốt vào bài tập. 3. Thái độ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận áp dụng vào các bài toán thực tế. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Phấn màu bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bt đầy đủ, nghiên cứu kiến thức mới. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: - HS1: Làm 192/25 SBT - HS2: Làm 193/25 SBT.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 2. Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bài 156/60 SGK: GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề đã cho ghi sẵn trên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Hỏi: x12; x21; x28. Vậy x có quan hệ gì với 12; 21 và 28? HS: x BC(12,21,28). GV: Theo đề bài cho 150  x  300. Em hãy tìm x? HS: Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày. GV: Cho lớp nhận đánh giá, ghi điểm. Hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bài 157/60 SGK: GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề trên bảng phụ. - Ghi tóm tắt và hướng dẫn học sinh phân tích đề trên bảng. - An: Cứ 10 ngày lại trực nhật. - Bách: Cứ 12 ngày lại trực nhật. - Lần đầu cả hai bạn cùng trực. - Hỏi: Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng trực nhật? GV: Theo đề bài thì sẽ có bao nhiêu lần hai bạn cùng trực nhật?. HS: Trả lời. GV: Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật, a phải là gì của 10 và 12? HS: a là BCNN(10,12). GV: Cho học sinh thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày. GV: Cho lớp nhận xét, đánh gía và ghi điểm. Hoạt động 3: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bài 158/60 SGK: GV: Cho học sinh đọc và phân tích đề. Hỏi: Gọi a là số cây mỗi đội trồng, theo đề bài a phải là gì của 8 và 9? HS: a phải là BC(8,9). GV: Số cây phải trồng khoảng từ 100 đến. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 156/60 SGK: Vì: x12; x21 và x28 Nên: x  BC(12; 21; 28) 12 = 22.3 21 = 3.7 28 = 22.7 BCNN(12; 21; 28) = 22.3.7 = 84. BC(12; 21; 28) = {0; 84; 168; 252; 336; …} Vì: 150  x  300 Nên: x {168; 252}. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 157/60 SGK: Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn cùng trực nhật. Theo đề bài: a10; a12 Nên: a = BCNN(10,12) 10 = 2.5 12 = 22.3 BCNN(10; 12) = 22.3.5 = 60 Vậy: Sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật.. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 158/60 SGK: Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a Theo đề bài: 100  a 200; a8; a9 Nên: a  BC(8; 9) Và: 100  a 200.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 200, suy ra a có quan hệ gì với số 100 và 200? BCNN(8; 9) = 8.9 = 72 HS: 100  a  200. BC(8; 9) = {0; 72; 144; 216;…} GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và lên Vì: 100  a 200 bảng trình bày. Nên: a = 144 HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Vậy: Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây. GV: Cho học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết” và giới thiệu Lịch can chi như SGK. 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : - Xem lại bài tập đã giải. - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập/61 SGK và các bảng 1, 2, 3 /62 SGK. - Làm các bài tập 159, 160, 161, 162/63 SGK. - Tiết sau ôn tập. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 08.11.2014 Tiết: 37. ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS ôn tập các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. - Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. 3. Thái độ: - HS tích cực trong bộ môn. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : Thước thẳng, giáo án, phấn 2. Chuẩn bị của học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: Hãy nêu các dấu hiệu chia hết đã học? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Lý thuyết GV: Cho HS đọc các câu hỏi trong SGK Câu 1: GV: Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi Phép cộng Phép nhân trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập từ 1 đến 4? Câu 1: GV gọi hai HS lên bảng viết. HS1: Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.... GV: Phép cộng còn có tính chất gì? Phép nhân còn có tính chất gì? (Cộng với 0; nhân với 1) GV: Cho HS trả lời câu hỏi 2 GV: Chốt lại và ghi bảng. HS: Lên bảng viết công thức nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. GV: Nhấn mạnh lại về cơ số và số mũ trong mỗi công thức. GV: Hãy nêu tính chất chia hết của một tổng? HS nêu tính chất. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh chú ý tính chất 2. GV: Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho3, cho 5, cho 9. HS lần lượt nêu các dấu hiệu chia hết. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. T/Cgiao hoán. a+b = b+a. a+(b+c) = a+b) (a.b).c = a. +c (b.c) phân (a+b).c = a.c+b.c. T/C kết hợp T/C phối. Câu 2: - Đ/N: sgk trang 26. an =. a⏟ . a .. .. . .. . a. (n. n. a gọi là cơ số. Câu 3: am . an = am+n am : an = am-n (a. 0). n : Số mũ.. 0, m. Câu 4: a ⋮ b ⇔ a = b.q (b. n) 0). am     a  b  m b  m  Câu 5: * Tính chất 1:. * Tính chất 2: (a, b, m N, m Câu 6: (SGK). Hoạt động 2: Vận dụng HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. a.b = b.a. 0). a⋮ m b⋮ m } => a+b ⋮ m. NỘI DUNG KIẾN THỨC II. Bài tập GV: Cho HS đọc đề bài Dạng 1: Thực hiện các phép tính GV: Bài toán yêu cầu gì? Bài 159 trang 63 SGK GV: Điều kiện để a chia hết cho b? Hướng dẫn Điều kiện để a trừ được cho b? a) n - n = 0 e) n . 0 = 0 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực b) n : n = 1(n 0) g) n . 1 = n hiện c) n + 0 = n h) n : 1 = n GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và d) n - 0 = n thống nhất cách trình bày GV: Cho HS đọc đề bài Bài 160 trang 63 SGK GV: Bài toán yêu cầu gì? Hướng dẫn GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày ba câu. a) 204 -84:12 = 204-7 = 197 GV: Nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các b) 15.23 + 4.32 - 5.7 = 15.8 + 4.9 -5.7 phép tính trong biểu thức. = 120 +36 -35 = 156 -35 = 121 GV: Cho HS đọc đề bài c) 56:53 + 23.22 = 53 + 25 = 125+32 GV: Bài toán yêu cầu gì? = 157 GV: Em hãy nêu các bài toán cơ bản tìm d) 164.53 + 47.164 = 164(53 + 47) số chưa biết. = 164.100 = 16400 GV: Với bài toán cụ thể trên ta thực hiện Dạng 2: Tìm số chưa biết.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> như thế nào? Bài 161 trang 63 SGK GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực Hướng dẫn hiện a) 219-7(x+1) = 100 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm 7(x+1) = 219-100 GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 7(x+1) = 119 cho học sinh x+1 = 119:7 x+1 = 17 GV: Nhấn mạnh lại các bài toán cơ bản về x = 17-1 = 16 tìm số chưa biết. b) (3x-6).3 = 34 GV: Cho HS đọc đề bài 3x-6 = 34:3 GV: Bài toán yêu cầu gì? 3x-6 = 33 = 27 GV: Em hãy thực hiện thứ tự theo đề bài 3x = 27+6 = 33 toán để viết biểu thức. x = 33:3 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực x = 11 hiện Bài 162 trang 63 SGK GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Hướng dẫn GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày (3x-8):4 = 7 cho học sinh 3x-8 = 7.4 GV: Cho HS đọc đề bài 3x-8 = 28 GV: Bài toán yêu cầu gì? 3x = 28+8 GV: Ta cần điền các số nào vào thứ tự các 3x = 36 chỗ trống? x= 36:3 GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực x= 12 hiện Bài 163 trang 63 SGK GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm Hướng dẫn GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 18-33-22-25 cho học sinh Ta thấy, trong 4 giờ chiều cao ngọn nến giảm 8cm. Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm (33-25):4 = 2cm. 3. Củng cố: – GV nhấn mạnh lại các đơn vị kiến thức vừa ôn tập. – Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi còn và các bài tập còn lại. 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập. – Chuẩn bị phần ôn tập tiếp theo. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 10.11.2014 Tiết 38 ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾP) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9. Số nguyên tố, hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 2. Kỹ năng: - HS vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế. - Rèn kỹ năng tính toán cho HS 3. Thái độ: - Cẩn thận chính xác khi làm bài. II.Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp: Gợi mở -vấn đáp 2. Kỹ thuật: Động não III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên : -Bảng phụ: +Bảng hiệu chia hết +Cách tìm ƯCLN-BCNN +Bài 165 (SGK)C- Tiến trình dạy học: 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập các câu hỏi từ 5 -> 10 SGK, làm các bài tập. IV. Tiến trình bài học: 1. Kiểm tra bài củ: 2. Bài mới: Hoạt động 1. Các dấu hiệu chia hết HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 1.Các dấu hiệu chia hết GV Ta đã học những dấu hiệu nào ? ( bảng 2 sgk)  GV giới thiệu sang mục 2 Bảng phụ:  GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu 2; 3; Tìm các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong các số: a = 1995 d = 243 + 306 5; cho 9 e = 18 . 2 + 15 . 7 GV dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 chú ý b= 2002 c = 1969 g = 5.7 +11.9 điều kiện gì? Nhóm Nhóm Kq thống nhất GV yêu cầu HS xem bảng 2 sgk  2 GV treo bảng phụ phát phiếu họctập có số nội dung giống bảng phụ cho HS. YC số 3 HS thảo luận theo nhóm. số 5 Theo em dấu hiệu chia hết dùng để làm số 9 gì? Hoạt động 2. Bội ; ước, số nguyên tố- hợp số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Bội ; ước, số nguyên tố- hợp số GV: ngoài ra còn dùng để giải thích một a b  a là bội của b số có là hợp số hay không  mục 3 b là ước của a GV lấy ví dụ: 2002 2 khi đó 2 gọi là gì Bảng phụ: của 2002 và ngược lại Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu ; thích hợp vào ô trống GV ta đã học số nguyên tố ; hợp số Vậy số nguyên tố ; hợp số có gì giống và Nhóm Nhóm Nhóm khác nhau 29 P 29 P 29 P HS: trả lời ; HS khác nhận xét 247 P 247 P 247 P ( HS không trả lời được GV gợi ý) ? Để chỉ ra một số có là hợp số không ta 235 P 235 P 235 P làm gì? a P a P a P -GV treo bảng phụ 2.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Các nhóm khác nhận xét a = 243 +306 b= 20.17 + 15 . 29 c= 2 . 5 . 6 - 2 . 29 d =5 . 7 + 11 . 9. b. Hoạt động 3. ƯCLN; BCNN HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Nêu cách tìm ƯCLN, BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố và rút ra nhận xét có gì giống và khác nhau GV yêu cầu HS xem bảng 3 sgk GV treo bảng phụ nd bài tập GV gọi HS thực hiện GV Số nhỏ nhất khác 0 chia hết cho cả ba số a; b;c là gì? GV:Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau GV hd HS sau đó gọi HS lên bảng thực hiện YC HS tóm tắt- Đk của số sách ntn? Gọi số sách là a thì a có quan hệ ntn với 10; 12;15 Khi đó a là gì của 10; 12;15 HS: a  10; 12;15  a  BC(10;12;15) . BCNN(10;12;15). P. b. P. b. P. c P. c P. c P. d. d. d. P. P. P. NỘI DUNG KIẾN THỨC 3. ƯCLN; BCNN Bảng 3 sgk 5. Bài tập Bài 1 Cho ba số a = 30; b = 18; c = 25 a) Tìm ƯCLN(a,b) b) Tìm số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất chia hết cho cả a, b, c c) Tìm các cặp số nguyên tố cùng nhau Bài 2( Bài 167 sgk) Gọi số sách cần tìm là a quyển (a  N) Theo bài ra a BC (10, 12, 15) và 100 a  150 10 = 2 . 5 15 = 3 . 5 12 = 22. 3 BCNN(9,15,30) = 22. 3. 5= 60 BC (10,12,15) = B(60) = {0; 60;120; 180…} Mà a  N và 100 a  150 nên a = 120 Vậy số sách cần tìm là 120 quyển. . 10=.... ;12 =....; 15 =..... GV yêu cầu HS về nhà làm 3. Củng cố: - GV giới thiệu mục: “Có thể em chưa biết” - Nếu a : m và a : n  a : BCNN (m, n) - Nếu a . b : c mà (b, c) = 1  a : c 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà : -Ôn kỹ lại các kiến thức đã học, xem lại các bài tập đã chữa -Làm các bài còn lại – Bài 207  211 (SBT) V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ __________________ Ngày soạn: 14.11.2014 Ngày kiểm tra: . .2014 Tiết 39 KIỂM TRA CHƯƠNG I.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Thời gian: 45 phút I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS khắc sâu kiến thức về lũy thừa, nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số, tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, ƯCLN, BC, BCNN. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế đơn giản. 3. Thái độ: - HS phát huy hết khả năng của mình vào bài và có tính trung thực, độc lập trong tiết kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận 100% III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề 1, Dấu hiệu chia hết Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 2, Số nguyên tố, phân tích ra thừa số nguyên tố Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 3, Ước chung, bội chung, ƯCLN, BCNN Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4, Câu toán liên quan đến ước, bội Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng. 1 2,0 20%. 1 2,0 điểm = 20%. 1 1,0 10%. 1 1,0 điểm = 10%. 2 3,0 30%. 2 2,0 20%. 1 1,0 10%. 2 2,0 20 %. 1 2,0 20% 2 3,0 30 %. IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 1.Đề kiểm tra. Đề chẳn:. 1 2,0 20%. 4 5,0 điểm =540%. 1 2,0 20 %. 1 2,0 điểm = 20% 7 10 điểm 100%.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Câu 1(4,0 điểm): a) Cho các số sau: 1995 ; 2340 ; 111; 178, Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 5, số nào chia hết cho 9 ? b) Tìm tập hợp Ư(15) c) Cho các số: 17 ; 48 ; 53 ; 125 ; 97, Số nào là số nguyên tố? số nào là hợp số? Câu 2 (2,0điểm) a) Tìm ƯCLN(180, 234) ; b) Tìm ƯC(180, 234) Câu 3 (2,0 điểm) Số học sinh của một trường trong khoảng từ 300 đến 400 em, Biết nếu xếp hàng 30 em hay hàng 45em đều vừa đủ, Tính số học sinh của trường đó. Câu 4 ( 2,0 điểm): Tìm số tự nhiên x biết: 8 ⋮ ( x −2 ) ; Đề lẽ: Câu 1(4,0 điểm): a) Cho các số sau: 1593 ; 23460 ; 333; 138, Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 5, số nào chia hết cho 9 ? b) Tìm tập hợp Ư(15) c) Cho các số: 19 ; 58 ; 71 ; 125 ; 87, Số nào là số nguyên tố? số nào là hợp số? Câu 2 (2,0điểm) a) Tìm ƯCLN(180, 234) ; b) Tìm ƯC(180, 234) Câu 3 (2,0 điểm) Số học sinh của một trường trong khoảng từ 300 đến 400 em, Biết nếu xếp hàng 30 em hay hàng 45em đều vừa đủ, Tính số học sinh của trường đó. Câu 4 ( 2,0 điểm): Tìm số tự nhiên x biết: 8 ⋮ ( x −2 ) ; 2.Đáp án và hướng dẫn chấm. Câu a) Câu 1 b) c) a Câu 2 b. Câu 3. Câu 4. Nội dung Điểm - Các số chia hết cho 2 là: 2340; 178 0,5 - Các số chia hết cho 3 là: 1995; 2340; 111 0,5 - Các số chia hết cho 5 là: 1995; 2340 0,5 - Các số chia hết cho 9 là: 2340 0,5 15 = 3.5 => 0,5 Ư(15) = {1; 3; 5; 15} 0,5 - Các số nguyên tố là: 17; 53; 97 0,5 - Hợp số là các số: 48; 125 0,5 2 2 2 180 = 2 .3 .5; 234 = 2.3 .13 0,5 2 => ƯCLN(180; 234) = 2.3 = 1 0,5 2 2 2 180 = 2 .3 .5; 234 = 2.3 .13 0,5 => ƯC(180 , 234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9 ; 18} 0,5 Gọi số học sinh của trường đó là x(em) nếu xếp hàng 30 em hay hàng 45em đều vừa đủ nên: x ⋮ 30 và x ⋮ 45 0,5 Suy ra: x  BC(30, 45) và 300 < x < 400 0,25 2 2 Ta có: 30 = 2.3.5 và 45 = 3 .5 => BCNN(30, 45) = 2.3 .5 = 90 0,5 BC(30, 45) = B(90) = {0 ; 90; 180; 270; 360; 450; 540; ….} 0,5 Vì Số học sinh của trường trong khoảng từ 300 đến 400 em. Nên x 0,25 = 360 (em) Vậy học sinh của trường là 360 8 ⋮ ( x −2 ) nên x – 2 là ước của 8. Ư(8) = {1; 2; 4; 8} Do đó: 0,5 x – 2 = 1 => x = 3 0,25 x – 2 = 2 => x = 4 0,25 x – 2 = 4 => x = 6 0,25 x – 2 = 8 => x = 10 0,25.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Vậy x ∈ { 3; 4 ; 6 ; 10 } 0,5 V. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8,0 8-10 6A 6B 6C 2. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. __________________.

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

×