Tải bản đầy đủ (.pptx) (67 trang)

Bai giang Doi moi chuong trinh SGK pho thong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.34 KB, 67 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chuyên đề 1 Những vấn đề chung về đổi mới chương trình, SGK giáo dục phổ thông ThS.Phạm Phúc Tuy Trương ĐH Thu Dâu Môt ĐT: 0903 784014, Email: Website: .

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giới thiệu một số văn bản 1/ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu câu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trương định hướng xã hội chu nghĩa và hội nhập quốc tế” + Tình hình và nguyên nhân. + Định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. - Quan điểm chỉ đạo - Mục tiêu (tổng quát, cụ thể).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Nhiệm vu, giải pháp: - Tăng cương sự lãnh đạo cua Đảng, sự quản lý cua Nhà nước đối với đổi mới giáo dục và đào tạo - Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản cua giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực cua ngươi học - Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan - Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đơi và xây dựng xã hội học tập - Đổi mới căn bản công tác quản lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chu, thống nhất; tăng quyền tự chu và trách nhiệm xã hội cua các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu câu đổi mới giáo dục và đào tạo - Đổi mới chính sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp cua toàn xã hôi; nâng cao hiệu quả đâu tư để phát triển giáo dục và đào tạo - Nâng cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục và khoa học quản lý - Chu động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế trong giáo dục, đào tạo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2014/QH13 VỀ ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. + Mục tiêu đổi mới + Yêu câu đổi mới + Nội dung đổi mới + Lộ trình thực hiện: Từ năm học 2018 - 2019, bắt đâu triển khai áp dụng chương trình giáo dục phổ thông và sách giáo khoa mới theo hình thức cuốn chiếu đối với mỗi cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. + Kinh phí + Tổ chức thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> QUYẾT ĐỊNH SỐ 404/QĐ-TTg NGÀY 27/3/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG. + Mục tiêu + Nguyên tắc xây dựng chương trình mới, SGK mới + Định hướng xây dựng chương trình mới, SGK mới + Giải pháp chu yếu + Lộ trình thực hiện + Kinh phí và nguồn vốn + Trách nhiệm cua các Bộ, Ngành và các cơ quan.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LỘ TRÌNH a) Giai đoạn 1 (4/2015 - 6/2016): - Tổ chức thông tin tuyên truyền về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đổi mới CT, SGK. - Xây dựng, phê duyệt các chương trình, dự án, đề án có liên quan. - Thành lập Ban Chỉ đạo đổi mới CT, SGK GDPT, các ban chuyên môn và các hội đồng thẩm định; ban hành quy định về tổ chức, chỉ đạo, giám sát, đánh giá việc xây dựng, biên soạn, thẩm định CT mới, SGK mới. - Tập huấn, bồi dưỡng cho ngươi tham gia xây dựng, biên soạn, thẩm định CT mới, SGK mới. - Xây dựng cơ chế, chính sách để huy động chuyên gia GD, nhà khoa học, nhà giáo, nhà quản lý và cộng đồng tham gia đóng góp trong quá trình xây dựng, biên soạn, thẩm định CT mới, SGK mới. - Xây dựng, thẩm định, thực nghiệm và ban hành CT mới; xây dựng học liệu điện tử theo CT mới. - Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức thực nghiệm SGK mới do Bộ GD&ĐT tổ chức biên soạn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Giai đoạn 2 (7/2016 - 6/2018): - Biên soạn, thẩm định, thực nghiệm, phê duyệt cho phép sử dụng và phát hành được ít nhất một bộ SGK mới cua lớp 1, lớp 6 và lớp 10. - Biên soạn tài liệu hướng dẫn dạy học theo CT mới. - Tập huấn, bồi dưỡng GV để thực hiện CT, SGK mới đối với lớp 1, lớp 6 và lớp 10. - Biên soạn tài liệu giáo dục cua địa phương. - Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung quy định về chế độ, chính sách liên quan đến việc thực hiện CT mới, SGK mới. - Tiếp tục tổ chức thông tin tuyên truyền về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đổi mới CT, SGK..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c) Giai đoạn 3 (7/2018 - 12/2023): - Từ năm học 2018 - 2019, bắt đâu triển khai áp dụng CT mới, SGK mới theo hình thức cuốn chiếu đối với mỗi cấp tiểu học, THCS và THPT. - Biên soạn, thẩm định, thực nghiệm, phê duyệt cho phép sử dụng và phát hành SGK mới cua các lớp còn lại. - Tập huấn, bồi dưỡng GV để thực hiện chương trình mới, SGK mới đối với các lớp còn lại. - Đánh giá chương trình trong quá trình triển khai thực hiện. - Tiếp tục tổ chức thông tin tuyên truyền về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đổi mới CT, SGK..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nhưng thanh tưu, kêt qua nôi bât cua giao duc va đao tao nươc nha trong nhưng năm vưa qua?. 1. Hệ thống trương lớp và quy mô GD phát triển nhanh, thực hiện nền GD toàn dân, đáp ứng nhu câu học tập ngày càng tăng cua nhân dân và nâng cao được trình độ đào tạo, trình độ và kĩ năng nghề nghiệp cua ngươi lao động. 2. Công bằng XH trong tiếp cận GD có nhiều tiến bộ, nhất là đối với ngươi dân tộc thiểu số, lao động nông thôn, các đối tượng chính sách và ngươi có hoàn cảnh khó khăn, bình đẳng giới cơ bản được bảo đảm. 3. Chất lượng GD&ĐT được nâng lên, góp phân đáp ứng yêu câu nhân lực phục vụ cho phát triển KT-XH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 4. Công tác QLGD có bước chuyển biến tích cực. 5. Đội ngũ nhà giáo và CB.QLGD tăng nhanh về số lượng, trình độ đào tạo được nâng lên, từng bước đáp ứng yêu câu phát triển GD. 6. Cơ sở vật chất - kĩ thuật cua hệ thống GD&ĐT được tăng thêm và từng bước hiện đại hoá. 7. Xã hội hoá GD và hợp tác quốc tế được đẩy mạnh, đạt nhiều kết quả quan trọng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Những hạn chế, yếu kém chủ yếu của giáo dục và đào tạo nước nhà trong những năm vừa qua? 1. Chất lượng, hiệu quả GD-ĐT còn thấp so với yêu câu phát triển KT-XH cua đất nước, nhất là giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp. 2. Chương trình GD còn coi nhe thực hành, vân dụng kiến thức; phương pháp GD, kiểm tra, thi và đánh giá lạc hậu, thiếu thực chất; thiếu gắn kết giữa đào tạo với NCKH, sản xuất, kinh doanh và nhu câu cua thị trương lao động; chưa chú trọng đúng mức việc GD đạo đức, lối sống và kĩ năng làm việc. 3. Hệ thống GD thiếu tính liên thông giữa các trình độ đào tạo và các phương thức GD, chưa phù hợp với yêu câu phát triển đất nước và hội nhập quốc tế. Chưa gắn đào tạo với sử dụng và nhu câu cua thị trương lao động..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Quản lí GD&ĐT còn nhiều yếu kém, là nguyên nhân cua nhiều yếu kém khác, nhiều hiện tượng tiêu cực kéo dài trong GD, gây bức xúc xã hội. 5. Đội ngũ nhà giáo và CB.QLGD còn nhiều bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu câu đổi mới và phát triển GD, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp. 6. Đâu tư cho GD&ĐT chưa hiệu quả. Chính sách, cơ chế tài chính cho GD&ĐT chưa phù hợp. CSVC kĩ thuật còn thiếu và lạc hậu, nhất là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyên nhân yếu kém - Việc thể chế hoá các quan điểm, chu trương cua Đảng và Nhà nước về phát triển GD&ĐT, nhất là quan điểm "giáo dục là quốc sách hàng đâu" còn chậm và lúng túng. Viêc xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch và chương trình phát triển GD&ĐT chưa đáp ứng yêu câu cua xã hội. - Mục tiêu GD toàn diện chưa được hiểu và thực hiện đúng. Bệnh hình thức, hư danh, chạy theo bằng cấp… chậm được khắc phục, có mặt nghiêm trọng hơn. Tư tưởng và thói quen bao cấp trong GD còn nặng nề làm hạn chế khả năng huy động các nguồn lực xã hội đâu tư cho GD,ĐT. - Việc phân định giữa QLNN với hoạt động quản trị trong các cơ sở GD, ĐT chưa rõ. Công tác quản lí chất lượng, thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa được coi trọng đúng mức. Sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và gia đình chưa chặt chẽ. - Nguồn lực quốc gia và khả năng cua phân đông gia đình đâu tư cho GD còn thấp so với yêu câu. Mức chi cho mỗi ngươi học chưa tương xứng với yêu câu về chất lượng, chưa phù hợp ngành nghề và trình độ đào tạo..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục – đào Đổi mới căn bản: + Đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, + Đổi mới về chất, đổi mới từ gốc rễ + Đổi mới có tính chất bước ngoặt với một tinh thần và thái độ kiên quyết để tạo ra chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả giáo dục, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu câu cua sự nghiêp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, nhu câu học tập cua nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đổi mới toàn diện: + Đổi mới những vấn đề cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; + Đổi mới từ sự lãnh đạo cua Đảng, sự quản lí cua Nhà nước đến hoạt động quản trị cua các cơ sở giáo dục, đào tạo và việc tham gia cua gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân ngươi học; + Đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục – đào tạo: + Phải bảo đảm tính hệ thống, có tâm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp học, các giải pháp đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình, bước đi phù hợp. + Không có nghĩa là làm lại tất cả, từ đâu mà cân vừa kế thừa, cung cố, phát huy các thành tựu, phát triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm cua thế giới, vừa kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc; + Có trọng tâm, trọng điểm, có lộ trình phù hợp với thực tế đất nước, địa phương. Những hạn chế, thách thức cua giáo dục phải được nhận thức sâu sắc, có giải pháp hữu hiệu và lộ trình khắc phục, vượt qua để đưa sự nghiệp giáo dục lên tâm cao mới..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Những nội dung đổi mới cốt lõi + Đổi mới cách tiếp cận giáo dục: - Phát triển tri thức; - Phát triển năng lực cho ngươi học (biết vận dụng tri thức, có kỹ năng sống, biết giải quyết vấn đề linh hoạt trong tình huống mới…) + Xây dựng một hệ thống giáo dục mở: - Hê thống GD linh hoạt, liên thông giữa các yếu tố (nội dung, phương pháp, phương thức, thơi gian, không gian, chu thể giáo dục…) cua hệ thống và liên thông với môi trương bên ngoài hệ thống, bảo đảm tính sáng tạo cho việc xây dựng, tổ chức các nội dung, hình thức GD; Tạo cơ hội tiếp cận GD cho mọi ngươi; Tận dụng các nguồn lực cho GD và bảo đảm tính hiệu quả, phát triển bền vững cua hệ thống. • Hệ thống GD tạo ra cơ hội phát triển chương trình GD, tạo cơ hội học tập phù hợp cho mọi đối tượng, việc học tập cua con ngươi có điều kiện để thực hiện không ngừng suốt đơi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> SWDM S – Say W- Write D- Do M- Make.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Các giải pháp then chốt + Then chốt: cái quan trọng nhất, có vai trò và tác dụng quyết định đối với toàn bộ. + ĐH lân thứ XI: “ Đối mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chu hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt”.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đổi mới kiểm tra, thi, đánh giá chất lượng giáo dục được coi là giải pháp đột phá đổi mới giáo dục?. Đổi mới theo hướng: - Đổi mới cả ND, PP đánh giá (kiểm tra, thi hết môn, thi lên lớp, thi tốt nghiệp). - Chuyển từ đánh giá kiến thức HS nắm được sang đánh giá việc hình thành năng lực, phẩm chất. - Kết hợp chặt chẽ kết quả đánh giá định kì với kết quả thi, đánh giá cua GV và tự đánh giá cua HS; đánh giá cua nhà trương và cua xã hội. - Tách bạch đánh giá kết quả học tập cua từng HS với đánh giá chất lượng GD cua nhà trương, địa phương và cả nước. - Giao quyền tự chu cho các trương ĐH, CĐ trong tuyển sinh: Các trương lập phương án tuyển sinh theo hướng dẫn, quy định, trình Bộ GD&ĐT phê duyệt, để các trương tăng thêm quyền chu động và đảm bảo công tác tuyển sinh được thực hiện nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đổi mới kiểm tra, thi, đánh giá chất lượng giáo dục được coi là giải pháp đột phá đổi mới giáo dục? Đổi mới kiểm tra, thi, đánh giá được coi là giải pháp đột phá vì: - Việt Nam: GD nặng về ứng thí và tâm lí sính bằng cấp khá phổ biến  công tác kiểm tra, thi, đánh giá có tác động hết sức mạnh mẽ đến việc dạy và học. - Đổi mới kiểm tra, thi, đánh giá sẽ có tác động trở lại đến toàn bộ các yếu tố cua quá trình dạy và học - Đổi mới kiểm tra, thi, đánh giá không đòi hỏi tốn kém nhiều kinh phí. - Kiểm tra, thi, đánh giá ở nước ta còn có nhiều hạn chế, lạc hậu từ mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện đến quy trình, cách thức xử lí, sử dụng kết quả; coi việc đánh giá kết quả học tập chỉ là việc cho điểm các bài thi, bài kiểm tra…; cách tổ chức còn nặng nề, tốn kém…  nhất thiết phải thực hiện ngay việc đổi mới kiểm tra, đánh giá và thi cử..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chương trình giáo dục phổ thông là gì? Chương trình giáo dục gồm các thành tố: + Mục tiêu giáo dục và chuẩn; + Nội dung giáo dục; + Phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục; + Cách thức đánh giá kết quả giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, nội dungđổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông bao gồm:. + Đổi mới mục tiêu giáo dục phổ thông (chu yếu là đổi mới cách tiếp cận và thực hiện mục tiêu) theo chương trình 2 giai đoạn: mục tiêu giáo dục cơ bản mục tiêu giáo dục định hướng nghề nghiệp; + Đổi mới nội dung giáo dục phổ thông; + Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục; + Đổi mới căn bản phương pháp đánh giá chất lượng giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hai giai đoạn GD cơ bản và GD định hướng nghề nghiệp trong chương trình GDPT mới +GD cơ bản: - Đảm bảo cho HS có học vấn phổ thông nền tảng, toàn diện với các khái niệm, nguyên lý khoa học khái quát, các phẩm chất và năng lực thiết yếu cân đề có thể tiếp tục học lên hoặc tham gia cuộc sống lao động xã hội, đặt nền móng cho quá trình học tập suốt đơi; - Chuẩn bị tâm thế cho giai đoạn trưởng thành thích ứng với những thay đổi nhanh và nhiều mặt cua xã hội tương lai đáp ứng yêu câu phân luồng mạnh sau THCS..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + GD định hướng nghề nghiệp: - Đảm bảo HS tiếp cận nghề nghiệp, chuẩn bị chio giai đoạn học sau phổ thông có chất lượng nhằm phân hóa theo mục tiêu phân luồng, định hướng nghề nghiệp, HS chỉ học một số ít môn học và hoạt động GD bắt buộc chung, còn lại được tự chọn các môn học, các chuyên đề học tập phù hợp với nguyện vọng, sở trương, năng lực hướng vào các lĩnh vực nghề nghiệp tương lai. - Đảm bảo cho HS tốt nghiệp THPT có tiềm lực sẵn sàng trực tiếp lao động, học tiếp các ngành nghề đã định hướng trước..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Yêu câu cân đạt về phẩm chất và năng lực chung cua HS cuối mỗi cấp học cua chương trình GDPT mới? + Chương trình GDPT hiện hành chỉ xây dựng chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu câu về thái độ, chưa xác định yêu cầu về phẩm chất và năng lực của HS cần đạt sau mỗi cấp học.  Hạn chế trong việc thiết kế ND, HT, PP giáo dục, đánh giá CLGD. + Chương trình mới: yêu câu về phẩm chất và năng lực cua HS cân đạt được sau mỗi cấp học (chuẩn đâu ra)  Việc thiết kế ND, HT, PP giáo dục, đánh giá CLGD phải thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Chương trình GDPT mới hướng tới những năng lực phẩm chất năng lực nào cua HS? Các nước chú ý hình thành, phát triển những năng lực cân thiết cho việc học suốt đơi, gắn với cuộc sống hàng ngày  chú trọng các năng lực chung: + Năng lực tự học; + Năng lực cá nhân(tự chu, tự quản lý bản thân); + Năng lực xã hội; + Năng lực hợp tác; + Năng lực giao tiếp (tiếng me đẻ, ngoại ngữ) + Năng lực tư duy; + Năng lực giải quyết vấn đề; + Năng lực CNTT và truyền thông….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> MỤC TIÊU GIÁO DỤC SAU 2015. PHẨM CHẤT. NĂNG LỰC. Năng lực chung. Năng lực chuyên biệt.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chuẩn đầu ra theo đề án đổi mới GDPT sau 2015 1. Phẩm chất – – – – –. Yêu gia đình, quê hương, đất nước; Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chu và có tinh thân vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trương tự nhiên; – Tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật và thực hiện nghĩa vụ đạo đức..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> NĂNG LỰC Năng lực chung. a) Nhóm năng lực làm chu và phát triển bản thân:. • - Năng lực tự học • - Năng lực giải quyết vấn đề • - Năng lực sáng tạo • - Năng lực tự quản lý. b) Nhóm năng lực về quan hệ XH:. • - Năng lực giao tiếp • - Năng lực hợp tác. c) Nhóm năng lực công cụ:. • - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) • - Năng lực sử dụng ngôn ngữ • - Năng lực tính toán.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Như vây ở Việt Nam: + Phát triển các năng lực chung và năng lực đặc thù liên quanđến từng lĩnh vực GD; + Thực hiện GD toàn diện: đạo đức, trí tuệ,thể chất, thẩm mỹ, các kỹ năng cơ bản; + Rèn luyện, phát triển các phẩm chất, năng lực cân thiết và định hướng nghề nghiệp. + Đặc biệt coi trọng GD lý tưởng, GD truyền thống cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Yêu câu đổi mới nội dung giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông. + Chương trình GDPT hiện hành: - ND một số môn học chưa bảo đảm tính hiện đại, cơ bản, có nội dung chưa thiết thực với HS; - Chưa coi trọng việc tổ chức các hoạt động GD; - Chưa quán triệt đây đu quan điểm tích hợp (chu yếu chỉ có ở tiểu học); - Tính liên thông còn hạn chế, chưa đáp ứng mục tiêu phân luồng sau THCS. THPT; - Chưa quan tâm đúng mức các nội dung phục vụ rèn luyện đạo đức, kỹ năng; - Nội dung một số môn chưa phù hợp với đặc thù cua các lĩnh vực GD (AN, MT, TD, NN, Tin học…), được thiết kế tương tự như các bộ môn văn khác..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Nghị quyết 29-NQ/TW: đổi mới NDGD theo hướng: - Tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; - Tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Chú trọng GD nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân. - Tập trung và những giá trị cơ bản cua văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn cua CN Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh. - Tăng cương GDTC, kiến thức QP, AN và hướng nghiệp. - Dạy ngoại ngữ và tin học theo hướng chuẩn hóa, thiết thực, bảo đảm năng lực sử dụng cua ngươi học. - Quan tâm dạy tiếng nói và chữ viết cua các dân tộc thiểu số..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Nội dung chương trình phải: + Đảm bảo chuẩn hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế; + Đảm bảo tính hoàn chỉnh, linh hoạt, liên thông, thống nhất trong và giữa các cấp học; + Tích hợp và phân hóa hợp lý, có hiệu quả; + Tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi và trình độ nhận thức cua HS; + Tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn + ND GD: tri thức cơ bản, vừa hội nhập quốc tế vừa gắn với thực tiễn VN trong giai đoạn CNH-HĐH..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thế nào là dạy học tích hợp và dạy học phân hóa trong chương trình GDPT? Tích hợp: kết hơp, liên hê, huy đông các yếu tố co liên quan với nhau thuôc nhiều linh vực để giải quyết m ôt vấn đề  đạt đươc nhiều mục tiêu khác nhau. + Dạy học tích hơp: - Dạy học tích hợp là hành động liên kết các đối tượng nghiên cứu, giảng dạy, học tập cua cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch dạy học (Theo tự điển giáo dục) - Dạy học, trong đó GV tổ chức, hướng dẫn để học sinh biết huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết có hiệu quả các nhiệm vụ học tập.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Mục tiêu dạy tích hợp: 1) Hình thành những kiến thức, kỹ năng mới và phát triển năng lực học sinh, nhất là năng lực giải quyết các vấn đề thực tiễn. 2) Tạo mối quan hệ giữa các môn học với nhau và với kiến thức thực tiễn. Lồng ghép được các vấn đề thơi sự cua cuộc sống vào môn học và hoạt động giáo dục. 3) Tránh trùng lặp về nội dung thuộc các môn học khác nhau, giảm số môn học..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> QUAN ĐIỂM VỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP Tích hợp trong nội bộ môn học: tìm kiếm sự kết nối giữa các nội dung, chủ đề trong môn học  hình thành các chủ đề mới gắn liền với thực tiễn dựa trên các chủ đề, nội dung đã có; Tích hợp đa môn: một chủ đề có thể xem xét trong nhiều môn học khác nhau; Tích hợp liên môn: phối hợp sự đóng góp của nhiều môn học để nghiên cứu và giải quyết một tình huống; Tích hợp xuyên môn: tìm cách phát triển ở học sinh những kỹ năng xuyên môn có tính chất chung và áp dụng được ở mọi nơi..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ LIÊN MÔN Khái niệm: Loại 1: Chủ đề được đề cập trong nhiều môn học; Loại 2: Chủ đề trong thực tiễn liên quan tới kiến thức, kỹ năng của nhiều môn học; Loại 3: Chủ đề trong một môn học kết hợp với các môn học khác theo nghĩa công cụ (kết hợp với Tin học, Ngoại ngữ, Nghệ thuật, Ngôn ngữ...).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ Ở góc độ CHƯƠNG TRÌNH •. Rà soát chương trình các môn học có liên quan;. •. Xác định các chủ đề trùng nhau;. •. Liệt kê danh sách các chủ đề;. •. Chia sẻ, thảo luận và thống nhất các chủ đề trong phạm vi chương trình..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ở góc độ MÔN HỌC •. Xuất phát từ một nội dung;. •. Kết nối nội dung với các sự vật, hiện tượng thực tiễn;. •. Phân tích sự vật, hiện tượng thực tiễn;. •. Chỉ ra các kiến thức, kỹ năng có trong các môn học có liên quan;. •. Liệt kê danh sách các chủ đề;. •. Thảo luận và thống nhất các chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ở góc độ môn học CÔNG CỤ •. Lựa chọn chủ đề trong môn học;. •. Sử dụng các môn học công cụ tích hợp dạy học chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Phân hóa: phân loại, chia tách các đối tương - tổ chức, vân dụng nôi dung, phương pháp & hinh thức sao cho phu hơp với đối tương đo nhăm đạt hiêu quả cao + Dạy học phân hoá: - Dạy học theo từng loại đối tượng, phù hợp với tâm sinh lí, khả năng, nhu câu và hứng thú cua ngươi học nhằm phát triển tối đa tiềm năng riêng vốn có cua mỗi ngươi học; - Ngươi học được chu động lựa chọn các môn học hoặc chu đề phù hợp với năng lực và sở thích cua mình..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Chương trình hiên hành: - Tích hợp, phân hóa chưa được coi trọng đúng mức; - Tích hợp ND GD vừa thiếu, vừa chưa đảm bảo tính khoa học - phải điều chỉnh, bổ sung trong quá trình triển khai; - Chưa tích hợp nhiều kiến thức liên quan cua các lĩnh vực thành 1 môn học ở THCS,THPT; - Số môn học bắt buôc còn khá nhiều; - Chưa coi trọng rèn luyên, vân dụng kiến thức -  hạn chế tích hợp; - Chưa coi trọng PPDH phù hợp từng đối tượng HS - hạn chế phân hóa; - Phân ban kết hợp với tự chọn ở THPT chưa thành công..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> + Chương trình mới: * Tiểu học và THCS: - Lồng ghép những ND liên quan cua 1 số lĩnh vực GD, 1 số môn học hiên hành -môn tích hợp; - Tinh giản ND GD - giảm hợp lý số môn học; - ND các môn học tích hợp: vẫn giữ các ND chính cua môn + lựa chọn, lồng ghép, sắp xếp, bố trí các chu đề liên quan - bổ sung, làm sáng tỏ cho nhau trong QTDH; - Xây dựng các chu đề dạy học liên môn..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> * Ở THPT: - HS học 1 số môn bắt buôc + được tự chọn các môn học, chuyên đề học tâp theo hình thức tích lũy tín chỉ; - Môn tự chọn: đáp ứng sở trương, nguyên vọng HS + trong giới hạn khả năng cua trương; - Các chuyên đề học tâp tự chọn: giúp HS hiểu biết nâng cao, mở rông kiến thức + hiểu biết nhâp môn các khoa học hoăc ngành nghề, có thông tin định hướng nghề nghiêp.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Những linh vực giáo dục và mối quan hê với các môn học/hoạt đông trải nghiêm sáng tạo + Chương trình GDPT hiên hành: - Chưa được xây dựng như môt chỉnh thể thống nhất: riêng rẽ mỗi cấp học, bị cắt khúc. - Tính liên thông chưa được chú ý đúng mức, chưa tạo điều kiên cho viêc học suốt đơi..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Chương trình mới: - Xác định các lĩnh vực GD, mỗi lĩnh vực liên quan trực tiếp hoăc gián tiếp với môt nhóm môn học, vấn đề, hoạt đ ông trải nghiêm sáng tạo. - Các môn học, chuyên đề, HĐ trải nghiêm sáng tạo được cấu trúc thành môt hê thống chỉnh thể, thống nhất từ cấp tiểu học đến THPT; - Được chia thành 2 loại:bắt buôc và tự chọn. - Xác định nôi dung cốt lõi cua GDPT trong từng lĩnh vực GD và phân chia vào các môn học theo từng cấp phù hợp với chuẩn đâu ra..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Các lĩnh vực giáo dục cua chương trình GDPT mơí bao gồm: 1/ Lĩnh vực ngôn ngữ 2/ Lĩnh vực toán học 3/ Lĩnh vực GD đạo đức – Công dân 4/ Lĩnh vực giáo dục thể chất 5/ Lĩnh vực giáo dục nghê thuât 6/ Lĩnh vực Khoa học xã hôi và nhân văn 7/ Lĩnh vực Khoa học tự nhiên 8/ Lĩnh vực công nghê.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Số môn học sau 2015 Cấp học CT hiện hành CT sau 2015 (dự kiến) Tiểu học 11 môn học + 3 hoạt 3 - 6 môn học + 4 hoạt động động THCS 13 môn học và 4 hoạt 8 môn học + 4 hoạt động động THPT 13 môn học + 5 hoạt Lớp 10: 11 môn Bắt buộc động và 2 TC Lớp 11-12: 3 môn bắt buộc, 3 môn tự chọn và 4 hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Số môn học sau 2015 Cấp học CT sau 2015 (dự kiến) Tiểu học - Lớp 1, lớp 2 có ba môn: Toán, tiếng Việt, KHTN&KHXH. 4 HĐGD: thể dục, âm nhạc, mĩ thuật, HĐ tập thể. - Lớp 3 có thêm 2 môn bắt buộc là Đạo đức, TN&XH THCS. - Lớp 4 và 5 có 6 môn bắt buộc - Gồm 7 môn bắt buộc: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ, KH tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học), KH xã hội (Lịch sử, Địa lý và một số vấn đề XH), Giáo dục công dân và Công nghệ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Môn học sau 2015 ở THPT Lớp Lớp 10. CT sau 2015 (dự kiến) - gồm 11 môn: Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ 1, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Tin học, GĐ “dự Công nghệ. hướng” - Có 2 chuyên đề tự chọn chuyên sâu các môn Ngữ văn, Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học..., môn Ngoại ngữ 2. Lớp 11; 12 - Bắt buộc gồm 3 môn: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1. GĐ “phân - Tự chọn: tự chọn bắt buộc 3 môn trong các môn Vật lí, hóa” Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Tin học, GDCD, Công nghệ, Xã hội học.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Cấu trúc sách giáo khoa • Gồm 4 phân chính: nội dung, mở đâu, liệt kê từ vựng, Index. • Nội dung sách giáo khoa sẽ được trình bày theo chu đề thay vì tiết học như hiện nay, ứng với các tình huống tích hợp • Phân liệt kê các từ vựng sẽ thống kê những từ cốt lõi có giá trị như một khái niệm, thuật ngữ khoa học. Các từ đó được hệ thống lại thành một danh sách có giá trị như một từ điển. • Index là phân chỉ dẫn ở cuối sách, trong đó liệt kê tất cả các thuật ngữ, khái niệm đặc biệt cân thiết khi biên soạn SGK tích hợp. Phân này giúp HS tra cứu thuận tiện lúc cân huy động kiến thức từ các môn khoa học khác nhau trong SGH (tự nhiên, xã hội) để giải quyết các vấn đề tích hợp.. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Ở THPT: - Các môn học; - Các chuyên đề học tâp (tự chọn) được sắp xếp theo các lĩnh vực đào tạo cua GD đại học và GD nghề nghiêp (khoảng 10 khối ngành). Bô GD-ĐT công bố danh mục chuyên đề tự chọn và tài liêu học tâp tương ứng; Sở GD-ĐT xây dựng, bổ sung môt số chuyên đề phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngoài các môn học và chuyên đề còn có Các hoạt đông trải nghiêm sáng tạo: (tự chọn bắt buôc trong mỗi năm học từ lớp 1-12) Mục tiêu: + vân dụng kiến thức, kỹ năng; + hình thành, phát triển các năng lực đăc thù cho HS: năng lực tổ chức hoạt đông, năng lực vân dụng kiến thức tổng hợp vào giải quyết vấn đề thực tiễn, năng lực vượt khó và quản lý cảm xúc, định hướng và lựa chọn nghề nghiêp và các năng lực chung Ở tiểu học:dạy ngày 2 buổi, có thơi gian tự học có hướng dẫn ở trương..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt đông trải nghiêm sáng tạo? Phân biêt HĐ trải nghiêm sáng tạo và các môn học khác. Trong chương trình GDPT hiên hành: + Hoạt đông GD (nghĩa rông) = Hoạt đông dạy học+Hoạt đông GD (nghĩa hep) + Hoạt đông GD (nghĩa hep): - Hoạt đông tâp thể (SH lớp, trương, Đoàn, Đôi) - HĐGDNGLL - HĐGD hướng nghiêp (THCS, THPT) - HĐGD nghề phổ thông (THPT).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trong chương trình GDPT mới, Kế hoạch giáo dục bao gồm: + Các môn học + Chuyên đề học tâp + Hoạt đông trải nghiêm sáng tạo Hoạt đông GD (nghĩa rông)= hoạt đông dạy học + HĐ trải nghiêm sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> So sánh Đăc trưng. Mục đích chính. Nôi dung chính. Hoạt đông trải nghiêm sáng tạo Hình thành và phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực chung cân có ở con ngươi hiên đại. -Kiến thức KH, nôi dung Kiến thức thực tiễn gắn bó gắn với các lĩnh vực chuyên với đơi sống, địa phương, môn. công đồng, đất nước, - Được thiết kế thành các mang tính tổng hợp nhiều phân, chương, bài có mối lĩnh vực giáo dục, nhiều liên hê logic chăt chẽ. môn học; dễ vân dụng vào thực tế. - Được thiết kế thành các chu điểmmang tính mở, không yêu câu mối liên hê chăt chẽ giữa các chu điểm Môn học tron chương trình hiên hành Hình thành và PT hê thống tri thức KH, năng lực nhân thức và hành đông cua HS.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Đăc trưng. Hình thức tổ chức. Tương tác, phương pháp. Môn học trong chương trình hiên hành -Đa dạng, có quy trình chăt chẽ, hạn chế về không gian, thơi gian, quy mô và đối tượng tham gia… -HS ít có cơ hôi trải nghiêm. - Ngươi chỉ đạo, tổ chức hoạt đông học tâp chu yếu là giáo viên.. -Chu yếu là thây – trò - Thây chỉ đạo, hướng dẫn, trò hoạt đông là chính.. Hoạt đông trải nghiêm sáng tạo -Đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian, thơi gian, quy mô, đối tượng và số lượng… -HS có nhiều cơ hôi trải nghiêm. - Có nhiều lực lượng tham gia chỉ đạo, tổ chức các hoạt đông trải nghiêm với các mức đô khác nhau (GV, phụ huynh, nhà hoạt đông xã hôi, chính quyền, doanh nghiêp….) -Đa chiều. - HS tự hoạt đông, trải nghiêm là chính..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Đăc trưng Kiểm tra, đánh giá. Môn học trong chương trình hiên hành -Nhấn mạnh đến năng lực tư duy. -Theo chuẩn chung. - Thương đánh giá kết quả đạt được bằng điểm số.. Hoạt đông trải nghiêm sáng tạo -Nhấn mạnh đến kinh nghiêm, năng lực thực hiên, tính trải nghiêm. -Theo những yêu câu riêng, mang tính cá biêt hóa, phân hóa. - Thương đánh giá kết quả đạt được bằng nhân xét..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Định hướng về đổi mới phương pháp, hình thức và phương tiên dạy học trong CT. GDPT. + Chương trình GD hiên hành: - Tiếp cân mục tiêu chu yếu là trang bị kiến thức; - PPDH: truyền đạt môt chiều, HS thụ đông, ghi nhớ máy móc, ít được rèn luyên PP học; - HT tổ chức dạy học: chu yếu lên lớp, ít hoạt đ ông trải nghiêm - Hạn chế về thiết kế ND các môn học, HT tổ chức, PPDH, PP và ND kiểm tra đánh giá  hạn chế hiêu quả GD đạo đức, rèn luyên kỹ năng, hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực HS; chưa đáp ứng mục tiêu GDĐĐ, lối sống,rèn luyên kỹ năng, phát triển khả năng sáng tạo, tự học….

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Chương trình GDPT mới: a/ Về PP dạy học: - PPGD/DH theo hướng hiên đại; - Phát huy tính tích cực, chu đông, sáng tạo, bồi dưỡng PP tự học, kỹ năng hợp tác, khả năng tư duy đôc lâp (GV: chỉ đạo , tổ chức, hướng dẫn) - khắc phục lối truyền đạt áp đăt môt chiều, ghi nhớ máy móc..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> b/ Về hình thức dạy học: - Dạy học trên lớp (chu yếu)  đa dạng hóa hình thức học tâp; - Chú trọng các hoạt đông xã hôi, trải nghiêm sáng tạo và NCKH; - Cân đối giữa dạy học và HĐ trải nghiêm sáng tạo; giữa hoạt đông tâp thể, nhóm nhỏ và cá nhân; giữa dạy học bắt buôc và dạy học tự chọn; - Chú ý đến tính đăc thù cua các lĩnh vực GD khác nhau (học vấn, kỹ năng, GD năng khiếu, GD giá trị sống).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> c/ Về phương tiên dạy học: - Tăng cương hiêu quả cua các phương tiên dạy học, đăc biêt CNTT và truyền thông; - Tạo điều kiên cho HS được học tâp qua các nguồn tài liêu đa dạng, phong phú, internet…  năng lực và tâm thế học tâp suốt đơi..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Định hướng về đổi mới kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục + Trong chương trình GD hiên hành: - Thi, kiểm tra, đánh giá còn phiến diên, lạc hâu, chưa hướng tới mục tiêu phát triển hài hòa phẩm chất và năng lực cua HS; - Chỉ chú trọng yêu câu ghi nhớ kiến thức, chưa coi trọng vân dụng kiến thức, kỹ năng; - Năng về đo lương định ky thông qua cho điểm, chưa coi trọng nhân xét cua GV; - Chưa hướng dẫn HS tự nhân xét, rút kinh nghiêm, điều chỉnh; - Hạn chế trong viêc phối hợp đánh giá (GV) – tự đánh giá (HS), đánh giá cua nhà trương – gia đình – xã hôi; - Phương thức thi TN.THPT chưa được đổi mới căn bản..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Trong chương trình GDPT mới: - Từng bước theo tiêu chí tiên tiến được xã hôi và công đồng GD thế giới tin cây, công nhân; - Phối hợp đánh giá trong quá trình học – đánh giá cuối ky, cuối năm; - Đánh giá cua GV – tự đánh giá cua HS; - Đánh giá cua nhà trương – đánh giá cua gia đình, xã hôi; - Đổi mới phương thức thi và công nhân TN.THPT: giảm áp lực và tốn kém, bảo đảm đô tin cây, trung thực…..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Đổi mới quản ly thực hiên chương trình GDPT + QL thực hiên chương trình hiên hành: - Chưa phát huy được vai trò tự chu cua nhà trương, tính tích cực sáng tạo cua GV, CBQL; - Chưa đáp ứng yêu câu GD cua các vùng khó khăn; - Thiếu tính hê thống trong viêc tổ chức, chỉ đạo xd hoàn thiên chương trình; - SGK: cả nước chỉ có 1 bô, chưa huy đông được các tổ chức, cá nhân vào viêc viết SGK, không phù hợp với điều ki ên môt số vùng miền, hạn chế tính năng đông sáng tạo cua GVHS; - Nhà trương, GV, HS chưa có kinh nghiêm, thói quen lựa chọn, sử dụng nhiều tài liêu dạy học khác nhau….

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Viêc quản lý chương trình giáo dục phổ thông sẽ được đổi mới theo hướng dân chủ hoa, phân cấp quản lý,giao quyền tự chủ để phát huy tính chủ đông, sáng tạo phu hơp thực tế của các nhà trường, địa phương. Mỗi môn học có thể có nhiều sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(68)</span>

×