Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Gíao án 5 - TÌNH BẠN pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.49 KB, 8 trang )


Bài 5: TÌNH BẠN
Tiết: 01 & 02
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài hát Lớp chúng ta, nhạc và lời: Mộng Lân.
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Giúp HS biết được ý nghĩa của
tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ
em.
Cách tiến hành:

- 2 HS lên bảng trả lời.
- GV cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn
kết.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu gợi
ý sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?


+ Lớp chúng ta có như vậy không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng
ta không có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền tự do được kết bạn
không? Em biết điều đó từ đâu?
- HS cùng hát.
- HS cả lớp thảo luận và
trả lời.


- GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ
em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết
giao bạn bè.
Hoạt động 2: tìm hiểu nội dung truyện Đôi
bạn.
Mục tiêu: giúp HS hiểu được bạn bè cần
phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn,
hoạn nạn.
Cách tiến hành:
- GV đọc 1 lần truyện Đôi bạn.
- GV mời vài HS lên đóng vai theo nội
dung truyện.
- GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời các câu
hỏi trang 17 SGK.
- GV kết luận: bạn bè cần phải biết thương
yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc
khó khăn, hoạn nạn.


- HS lắng nghe.

- 2 HS trình diễn.
- HS cả lớp thảo luận và
trả lời câu hỏi.

Hoạt động 3: bài tập 2, SGK.
Mục tiêu: giúp HS biết cách ứng xử phù hợp
trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.


- HS làm việc cá nhân và
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm việc cá nhân bài
tập 2, SGK.
- GV gọi HS lên trình bày cách ứng xử
trong mỗi tình huống và giải thích lí do.
- GV yêu cầu HS tự liên hệ sau mỗi tình
huống theo gợi ý
(em đã làm được như vậy đối với bạn bè
trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể 1
trường hợp cụ thể)
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử
phù hợp trong mỗi tình huống:
Tình huống a: Chúc mừng bạn.
Tình huống b: An ủi, động viên, giúp đỡ
bạn.
Tình huống c: Bênh vực bạn hoặc nhờ
người lớn bênh vực bạn.
Tình huống d: Khuyên ngăn bạn không
nên sa vào những việc làm không tốt.
Tình huống đ: Hiểu ý tốt của bạn, không

tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- 3 HS trình bày, lớp
nhận xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ.
Tình huống e: Nhờ bạn bè, thầy cô giáo
hoặc người lớn khuyên ngăn bạn.
Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: giúp HS biết các biểu hiện của
tình bạn đẹp.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nêu một biểu hiện của
tình bạn đẹp. GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng.
- GV yêu cầu HS liên hệ những tình bạn
đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
- GV kết luận: các biểu hiện của tình bạn
đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp
đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẽ vui buồn cùng
nhau,…


- Mỗi HS nêu 1 biểu
hiện.
- 2 HS nêu.


2. Củng cố –dặn dò:

- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và
sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ… về chủ đề tình

bạn.


×