Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an T4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.17 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch Báo Giảng Từ :8/09 - 12/09/2014 Thứ Thứ hai 8-9 -2014. Thứ ba 9-9 -2014. Thứ tư 10-9-2014. Thứ năm 11-9-2014. Thứ sáu 12-9-2014. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Tiết CT 4 7 4 16 4 4 17 7 7 4 8 18 4 7 4 19 8 4 4 7 8 20 8 4 8. Tuần : 4 Khối : 5 Mơn ĐĐ TĐ LS T CC CT T KH LT&C KC TĐ T ĐL TLV MT T LTVC AN KT TD KH T TLV SHTT TD. Tên bài dạy - Có trách nhiệm vềviệc làm của mình(tt) - Những con sếu bằng giấy. - Xã hội VN cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. - Ôn tập và bổ sung về giải toán. - N - V : Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. - Luyện tập. - Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Từ trái nghĩa. - Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. - Bài ca về trái đất. - Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt). - Sông ngòi. - Luyện tập tả cảnh. - Luyện tập. - Luyện tập về từ trái nghĩa. - Học ht: Hy giữ cho em bầu trời xanh - Thêu dấu nhân. - Vệ sinh ở tuổi dậy thì - Luyện tập chung. - Tả cảnh (kiểm tra viết). - Sinh hoạt tập thể.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 8 tháng 9 năm 2014. TIẾT 1 MÔN: ĐẠO ĐỨC. Bài: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: + Mỗi người cần suy kỉ trước khi hành động và có trách nhiệm về việc làm của mình cho dù là vô ý. + Cần nói lời xin lỗi, nhận trách nhiệm về mình, không đổ lỗi cho người khác khi đã gây ra lỗi. + Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. 2. Thái độ: + Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi không đúng của mình. + Đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành với việc trốn trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác. 3. Hành vi: + Phân biệt được đâu là hành vi tốt, đâu là hành vi không tốt gây hậu quả, ảnh hưởng xấu cho người khác. + Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trước những hành động không đúng của mình, không đổ lỗi cho người khác. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to. - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1Ổn định:1p - Hát 2.Bài cũ:5p - Nêu ghi nhớ - 2 học sinh 3. Giới thiệu - Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2) bài mới:1p 4.Các hoạt động: + Xử lý tình huống bài tập 3. a.HĐ 1: 14p - Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân, chia sẻ trao - Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của đổi bài làm với bạn bên cạnh, 4 mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác. bạn trình bày trước lớp. - Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn …) cân nhắc kỹ cái lợi, - Lớp trao đổi bổ sung ý kiến cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra - Trao đổi nhóm quyết định của mình. - 4 học sinh trình bày + Tự liên hệ - Hãy nhớ lại một việc em đã thành công b.Hoạt động (hoặc thất bại) 2: 14p + Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó? + Vì sao em đã thành công (thất bại)? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?  Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng) Xác định vấn đề, tình huống. Liệt kê các giải pháp. - Củng cố, đóng vai.. Lựa chọn giải pháp tối ưu. Đánh giá kết quả các giải pháp (lợi, hại). - Chia lớp làm 3 nhóm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5Nhận xétdặn dò:5p. - Nêu yêu cầu. + Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường? + Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử? + Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? - Đặt câu hỏi cho từng nhóm + Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống? + Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn giản, dễ dàng không? + Cần phải làm gì để thực hiện được những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi không tốt?  Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì. - Sau đó, cần phải kiên định thực hiện quyết định của mình - Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình trong cuộc sống hàng ngày  kết quả của việc thực hiện quyết định đó. - Chuẩn bị: Có chí thì nên. - Nhận xét tiết học. - Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. - Các nhóm lên đóng vai.. - Nhóm hội ý, trả lời. - Lớp bổ sung ý kiến.. _______________________________________________ TIẾT 2 MÔN: TẬP ĐỌC. Bài:NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý chính:Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. CHUẨN BỊ: - Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đọc. - Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ:5p. 2. Giới thiệu bài mới:1p 3.Các hoạt động: a. Hoạt động 1: 10p. - Lòng dân. - Học sinh trả lời - Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2. - GV kiểm tra nhóm 6 học sinh. - Giáo viên hỏi về nội dung  ý nghĩa vở kịch.  Giáo viên nhận xét cho điểm. - Hôm nay các em sẽ được học bài "Những con sếu bằng giấy". + Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn - Hoạt động lớp, cá nhân. bản. - Nêu chủ điểm. - Luyện đọc. - Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo viên đọc bài văn. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu. - Giáo viên đọc. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó.. b.Hoạt động 2: 10p. những con sếu. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm - Học sinh chia đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra. + Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-dacô, Xa-da-ki. + Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma. + Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn . - (Phát âm và ngắt câu đúng). - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm - Học sinh đọc thầm phần chú giải. hiểu nội dung bài. - Hoạt động nhóm, cá nhân. + Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn. hiện quyết định gì? - Ghi bảng các từ khó - Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử + Kết quả của cuộc ném bom thảm xuống Nhật Bản. khốc đó? - Giải nghĩa từ bom nguyên tử. + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?. c.Hoạt động 3: 10p. 4. Củng cố dặn dò:4p. - Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ. - Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng + Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật - Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp làm gì? đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung + Xa-da-cô chết vào lúc nào? quanh phòng sẽ khỏi bệnh + Xúc động trước cái chết của bạn T/P - Dự kiến: gửi tới tấp hàng nghìn con Hi-rô-si-ma đã làm gì? sếu giấy. ................ gấp đựơc 644 con - Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn  Giáo viên chốt nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi gì với Xa-da-cô? muốn thế giới này mãi mãi hòa bình" + Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập - Hoạt động lớp, cá nhân kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn - Giáo viên đọc diễn cảm - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn - Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác của Mỹ - Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng - Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, sống của cô bé - Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự thi đọc diễn cảm bài văn xúc động  Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản - Thi đua đọc diễn cảm - Học sinh nhận xét kịch. - Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" - Nhận xét tiết học _________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 3 MÔN: LỊCH SỬ. Bài: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết 1 vài đặc điểm mới về tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt. + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân. - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về KT-XH Việt Nam thời bấy giờ. - Trò : Xem trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5p. 2. Giới thiệu bài mới:1p 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: 10p. b. Hoạt động 2: 10p. - Cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Học sinh trả lời - Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế? - Giớ thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương?  Giáo viên nhận xét bài cũ -“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX” 1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX. + (làm việc cả lớp) - Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó đã tác động như thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nướcta ? - Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội Hoạt động lớp, nhóm dung sau: + Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước - Học sinh nêu: tiến hành ta? cuộc khai thác KT mà lịch sử gọi là cuộc khai thác thuộc địa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và bóc  Giáo viên nhận xét + chốt lại. lột sức lao động của nhân + (làm việc theo nhóm) dân ta. - GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi : +Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành kinh tế nào chủ yếu ? Sau khi - Học sinh thảo luận theo thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào nhóm  đại diện từng mới ra đời ở nước ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn nhóm báo cáo. - Học sinh cần nêu được: lợi do sự phát triển kinh tế ? +Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp + Những biểu hiện về sự nào Đời sống của công nhân và nông dân VN ra thay đổi trong nền kinh tế VN cuối TK XIX-đầu TK sao ? XX + Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội VN cuối TK XIX- đầu TK XX + (làm việc cả lớp).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c.Hoạt động 3: 10p. 4. Củng cố dặn dò: 4p. - GV hoàn thiện phần trả lời của HS. + Đời sống của công nhân, nông dân VN trong thời kì - GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh này những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu TK - HS xem tranh XX - Hoạt động lớp  Giáo dục: căm thù giặc Pháp - Các nhóm báo cáo kết - Học bài ghi nhớ quả thảo luận . - Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” - Nhận xét tiết học. ________________________________________________________________. TIẾT 4 MÔN: TOÁN. Bài: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Biết một dạng quan hệ tI lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách” Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Làm BT1. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu - bảng phụ - Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. TT. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1.Bài cũ:10pp. 2. Giới thiệu bài mới:1p 3. Các hoạt động: * Hoạt động 1: 25p. 4. Củng cố dặn dò:5p. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Ôn tập giải toán - 2 học sinh - Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. - Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)  Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành giải các bài toán có lời văn (tt). - Hoạt động cá nhân * Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ - Học sinh đọc đề  Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại - Phân tích đề - Lập bảng (SGK). dạng toán. - Học sinh làm bài - Lần lượt hs điền vào bảng.  Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ - Lớp nhận xét - thời gian gấp bao nhiêu lần giữa thời gian và quãng đường Lưu y : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa đưa ra thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. khái niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ thuận” - Học sinh nhận xét - Nhắc lại kiến thức vừa ôn  Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Về nhà làm bài - Ôn lại các kiến thức vừa học - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học. ______________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba, ngày 9 tháng 9 năm 2014. TIẾT 1 MÔN: CHÍNH TẢ. Bài: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Nắm được mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ: - Thầy:Mô hình cấu tạo tiếng. - Trò: Bảng con, vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định:1p - Hát 2. Bài cũ:5p - Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: - 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa đọc thầm. - Học sinh làm nháp bình. - 2 học sinh làm phiếu và đọc  Giáo viên nhận xét - cho điểm kết quả bài làm, nói rõ vị trí đặt - Quy tắc đánh dấu thanh dấu thanh trong từng tiếng 3. Giới thiệu - Lớp nhận xét bài mới:1p - Nghe-viết : Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ 4.Các hoạt động: a.Hoạt động 1: a.Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân 14p - Học sinh nghe - Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK. - Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người - Học sinh đọc thầm bài chính tả nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết - Học sinh gạch dưới từ khó sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh - Học sinh viết bảng - HS khá giỏi đọc bài - đọc từ viết - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận khó, từ phiên âm: Phrăng Đơngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn 2, 3 lượt - GV nhắc học sinh tư thế ngồi viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt - Học sinh viết bài – GV chấm bài - Học sinh dò lại bài + Luyện tập b.Hoạt động 2:  Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 14p - Hoạt động cá nhân, lớp - 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chốt. - 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau. - Học sinh nêu quy tắc đánh dấu  Giáo viên chốt lại +Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm hai thanh áp dụng mỗi tiếng. - HS nhận xét chữ cái (đó là các nguyên âm đôi). +Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không co.  Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - Giáo viên chốt quy tắc :. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài và giải thích.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Củng cố dặn dò: 5p. + Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nghuyên âm đôi. + Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi - Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng,xãhội, củng cố (không ghi dấu)  GV nhận xét - Tuyên dương. - Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc. - Nhận xét tiết học.. quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này. - Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. - Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí.. -________________________________________ TIẾT 2 MÔN: TOÁN. Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến ti lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. - Lm BT1. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5p - Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ. - Học sinh sửa bài 3 (SGK) - 2 học sinh - Lần lượt học sinh nêu tóm tắt – Sửa bài - Lớp nhận xét  Giáo viên nhận xét – cho điểm 2. Giới thiệu - Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập, giải các bài bài mới:1p toán dạng tỷ lệ qua tiết “Luyện tập”. 3. Các hoạt động: a.Hoạt động a.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn 1: 25p kỹ năng giải các bài toán liên quan đến ti lệ (dạng - Hoạt động cá nhân rút về đơn vị )  Bài 1: - Học sinh đọc đề - Nêu tóm - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. tắt – Học sinh giải. - HS sửa bài “Rút về đơn vị”. 4. Củng cố  Giáo viên chốt lại dặn dò:5p - Học sinh nêu lại 2 dạng toán ti lệ: Rút về đơn vị - Ti số - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán. - Nhận xét tiết học.. _____________________________________________________ TIẾT 3 MÔN: KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. MỤC TIÊU: - Học sinh nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Học sinh xác định bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời . - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17 - Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5p. 2. Giới thiệu bài mới:1p 3. Các hoạt động: a.Hoạt động 1: 14p. -Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Bốc thăm số liệu trả bài theo các câu hỏi  Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?. - Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi  Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6 tuổi - Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động, đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì? giàu trí tưởng tượng ... + Giáo viên cho điểm - 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể hoàn - Nhận xét bài cũ chỉnh, cơ xương phát triển mạnh. - Tuổi dậy thì : cơ thể phát triển -Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già nhanh, cơ quan sinh dục phát triển ... + Làm việc với SGK + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn + Bước 2: Làm việc theo nhóm + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết). b.Hoạt động 2: 14p. - Học sinh lắng nghe - Hoạt động nhóm, cả lớp - Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên - Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn - Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan he với bạn bè, xã hội. Tuổi trưởng thành - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản thân, gia đình và xã hội. Tuổi trung niên - Có thời gian và điều kiện tích luỹ kinh nghiệm sống. Tuổi già - Vẫn có thể đóng góp cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu..  Giáo viên chốt lạinội dung làm việc của học sinh + Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình.. 4. Củng cố dặn dò:. - Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai + Bước 2: Làm việc theo nhóm đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn. - Các nhóm cử người lần lượt lên + Bước 3: Làm việc cả lớp trình bày. - Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận các câu - Các nhóm khác có thể hỏi và hỏi trong SGK. nêu ý kiến khác về phần trình bày + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? của nhóm bạn. + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì). - Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối  Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có cả lớp. - Giới thiệu với các bạn về những thành viên thể xảy ra. trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên - Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo. đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?  GV nhận xét, tuyên dương. - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học. ____________________________________________ TIẾT 4 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài: TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Bước đầu học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). - Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ - Trò : Từ điển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1. Bài cũ:5p. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh sửa bài 4 - Lớp nhận xét.  Giáo viên nhận xét, cho điểm -“Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về một hiện tượng ngược lại với - Học sinh nghe từ đồng nghĩa đó là từ trái nghĩa”.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a.HĐ 1: 10p. b.Hoạt động 2: 9p. c.Hoạt động 3: 9p. +Nhận xét, hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp của các cặp từ trái nghĩa  Phần 1: - Học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm - Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau: Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết - Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới. - Học sinh giải nghĩa (nêu miệng) - Có thể minh họa bằng tranh - Cả lớp nhận xét  Giáo viên theo dõi và chốt: + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí  “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau  từ trái nghĩa.  Phần 2: + Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - HS nêu (chết # sống) (vinh # nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục” nhục)  Phần 3:  Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau - Cả lớp nhận xét - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau - Học sinh làm bài theo nhóm + Ghi nhớ - Đại diện nhóm nêu - Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ. + Thế nào là từ trái nghĩa? - Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp + Tác dụng của từ trái nghĩa? từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con + Luyện tập người VN mang lại tiếng tốt cho  Bài 1: dân tộc  Giáo viên chốt lại cho điểm - Hoạt động nhóm, lớp - Các nhóm thảo luận  Bài 2: - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo  Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù nên ghi nhớ có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Học sinh đọc đề bài. ngữ có sẵn - Học sinh làm bài cá nhân.  Bài 3: - Học sinh sửa bài. - Tổ chức cho học sinh học theo nhóm  Bài 4: - Lưu ý học sinh cách viết câu - Hoàn thành tiếp bài 4. 4. Củng cố dặn dò:5p. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài theo nhóm đôi. - Học sinh sửa bài. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài theo 4 nhóm. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét.. - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học. --_______________________________ TIẾT 5 MÔN: KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài:TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của giáo viên và những hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Các hình ảnh minh họa bằng phim trong. - Trò : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1Bài cũ: 5 p 2. Giới thiệu  Giáo viên nhận xét. bài mới:1p -“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”. 3. Các hoạt động: a.Hoạt động 1: 10p - Giáo viên kể chuyện 1 lần. - Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim: + Mai-cơ: cựu chiến binh + Tôm-xơn: chỉ huy đội bay + Côn-bơn: xạ thủ súng máy + An-drê-ốt-ta: cơ trưởng + Hơ-bớt: anh lính da đen + Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. - Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. + Hướng dẫn học sinh kể chuyện. b.Hoạt động 2: 9p c.Hoạt động 3: 9p 4. Củng cố dặn dò:5p. +Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Tổ chức thi đua - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học.. - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia.. - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. - Cả lớp nhận xét - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Chọn ý đúng nhất. - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình.. ____________________________________________________________ Thứ tư, ngày 10 tháng 09 năm 2014. TIẾT 1 MÔN: TẬP ĐỌC. Bài: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ. - Trò : Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46 III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1Ổn định:1p - Hát 2. Bài cũ:5p - Những con sếu bằng giấy - GV kiểm tra 2 học sinh đọc bài. - Học sinh lần lượt đọc bài - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời  Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu - Hôm nay các em sẽ được học bài thơ bài mới:1p - Học sinh lắng nghe “Bài ca về trái đất”. 4. Các hoạt động: a.Hoạt động + Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản 1: 9p - Hoạt động lớp, cá nhân * Luyện đọc. - 1 học sinh giỏi đọc - Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Rèn phát âm đúng âm tr. - Đọc câu, đoạn có từ, có âm tr - Rèn phát âm đúng: bom H, bom A. - 1 hs lên bảng ngắt nhịp từng câu - Giáo viên theo dõi và sửa sai. thơ. - GV cho học sinh lên bảng ngắt nhịp. - 1, 2 học sinh đọc cả bài. + Tìm hiểu bài b.Hoạt động - Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 2: 9p - Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh - Hoạt động nhóm, cá nhân. - Lần lượt học sinh đọc. trái đất có gì đẹp? - Học sinh đọc yêu cầu câu 1. - Học sinh thảo luận nhóm. - Thư kí ghi lại câu trả lời của các bạn và trình bày. - Dự kiến : Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa giữa bầu trời xanh. Có tiếng chim bồ câu - những  Giáo viên nhận xét - chốt ý. - Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai cánh hải âu vờn sóng biển. - Các nhóm trình bày kết hợp với câu thơ cuối khổ thơ? tranh. - Học sinh đọc câu 2. - Lần lượt học sinh nêu . - Dự kiến: Mỗi loài hoa dù có khác  Giáo viên chốt cả 2 phần. - Những hình ảnh nào đã mang đến tai có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như trẻ họa cho trái đất? - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, bom H, khói hình nấm. đáng yêu.  Giáo viên chốt bằng tranh - Yêu cầu hs đọc câu 3: chúng ta phải làm - Học sinh lần lượt trả lời gì để giữ bình yên cho trái đất?. - Yêu cầu học sinh nêu ý chính.. c.Hoạt động 3: 9p. + Đọc diễn cảm - Giáo viên đọc diễn cảm. - Dự kiến: + Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. + Bảo vệ môi trường. + Đoàn kết các dân tộc. - Các nhóm thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5. Củng cố dặn dò:5p. - Đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên cho học sinh hát - Hoạt động cá nhân, lớp . - Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng lòng 1 khổ thơ. khổ thơ. - Học sinh nêu cách đọc - Giọng đọc - nhấn mạnh từ  Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Gạch dưới từ nhấn mạnh - Học sinh thi đọc diễn cảm - Rèn đọc đúng nhân vật - Cùng hát: “Trái đất này là của - Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc” chúng em” - Nhận xét tiết học - Thi đua dãy bàn -______________________________________________________. TIẾT 2 MÔN: TOÁN. Bài: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt) I. MỤC TIÊU: - Biết một dạng quan hệ tI lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách” Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Lm BT1. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5p. 2. Giới thiệu bài mới:1p 3. Các hoạt động: a.Hoạt động 1: 10p. b.Hoạt động 2: 9p. - Luyện tập - 2 học sinh - GV kiểm tra hai dạng toán ti lệ đã học - Học sinh lần lượt sửa (SGK).  Giáo viên nhận xét cho điểm - Ôn tập giải toán (tt) - Hôm nay, chúng ta tiếp tục học dạng toán tỷ lệ tiếp theo thông qua tiết “Ôn tập giải toán” + Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ ti lệ - GV nêu ví dụ (SGK) - GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét : “Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần “. - Hoạt động cá nhân. - Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng  học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng. Lưu ý : không đưa ra khái + Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch” các bài toán liên quan đến ti lệ (dạng rút về đơn - Hoạt động cá nhân vị)  học sinh biết giải các bài toán có liên quan đến ti lệ  Bài toán 1: - Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm - Học sinh đọc đề - Tóm tắt. - Học sinh giải - Phương pháp cách giải..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> _GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm dùng rút về đơn vị. tỉ số”. - Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách. c.Hoạt động  Bài 1: - Hoạt động cá nhân (thi đua 3: 9p - GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về tiếp sức 2 dãy). - Học sinh đọc đề bài. đơn vị”. - Học sinh ghi kết quả vào bảng dạng tiếp sức.  Giáo viên chốt lại. - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan - Lớp nhận xét. 4. Củng cố - Hoạt động nhóm bàn (bảng hệ tỷ lệ. dặn dò:5p phụ). - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập.. _______________________________________________ TIẾT 3 MÔN: ĐỊA LÍ. Bài:SÔNG NGÒI I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: - Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí 1 số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng nai, Mã, Cả, trên bản đồ (lược đồ). II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên. - Trò: Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ:5p. 2. Giới thiệu bài mới:1p 3. Các hoạt động: - Hoạt động 1: 10p. - “Khí hậu” - Nêu câu hỏi - Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, + Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước bản đồ) ta? + Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt? + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta? - Học sinh nghe  Giáo viên nhận xét. Đánh giá. -“Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết địa lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi Hoạt động cá nhân, lớp đó.” a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. + (làm việc cá nhân hoặc thao cặp) + Bước 1: - Phát phiếu học tập + Nước ta có nhiều hay ít sông? + Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?. - Mỗi hs nghiên cứu SGK, trả lời: - Nhiều sông - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà, sông Cầu, sông Thái Bình … - Miền Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai … - Miền Trung có sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hoạt động 2: 10p. - Hoạt động 3: 10p. 4. Củng cố dặn dò:5p. + Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc? + Bước 2: - Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.  Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. b.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa + (làm việc theo nhóm) + Bước 1: Phát phiếu giao việc - Hoàn thành bảng sau: Chế độ nước sông Thời gian (từ tháng… đến tháng…) Mùa lũ Mùa cạn. sông Đà Rằng - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển. - Học sinh trình bày. - Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính. - Lặp lại. - Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời: Đặc điểm Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Lặp lại + Bước 2: - Thường có màu rất đục do trong - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời.  Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo nước có chứa nhiều bùn, cát (phù mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời trong hơn. sống và sản xuất về giao thông trên sông, hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa màng - Nghe và đời sống đồng bào ven sông”. - Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế - Bồi đắp nên nhiều đồng bằng, cung cấp nước cho đồng ruộng và nào? Tại sao? là đường giao thông quan trọng,cung cấp nhiều tôm cá và là  Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là nguồn thủy điện rất lớn. đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm cho nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn đưa xuống lòng sông làm sông có nhiều phù sa song đất đai miền núi ngày càng xấu đi. Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh. c. Vai trò của sông ngòi + (làm việc cả lớp) - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: + Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông - Học sinh chỉ trên bản đồ. bồi đắp nên chúng. + Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. - Nhận xét, đánh giá. - Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”. - Nhận xét tiết học.. __________________________________________________ TIẾT 4 MÔN: TẬP LÀM VĂN. Bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được 1 đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí . - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Giấy khổ to, bút dạ - Trò: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ:5p. - GV kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh trường học..  Giáo viên nhận xét 2. Giới thiệu bài mới:1p 3. Các hoạt động: a.Hoạt động 1: 15p. b. Hoạt động 2: 15p. 4.Củng cố dặn dò: 5p. - Luyện tập tả cảnh +Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường .  Bài 1: - Giáo viên phát giấy, bút dạ - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.  Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý của học sinh.. - Hoạt động cá nhân.. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được. - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh tự lập dàn ý chi tiết. + Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần - Học sinh trình bày trên bảng của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn lớp. - Học sinh cả lớp bổ sung. chỉnh.  Bài 2: Giáo viên gợi ý học sinh chọn : + Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, - Hoạt động nhóm đôi. những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục - Nên chọn viết phần thân bài giữa giờ. + Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học. (thân bài có chia thành từng phần + Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi. nhỏ). - 2 học sinh đọc bài tham khảo. - 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành - Chấm điểm, đánh giá đoạn văn hoàn chỉnh ( làm nháp ) - Xem lại các văn đã học - Học sinh lần lượt đọc lên đoạn - Chuẩn bị tiết kiểm tra viết văn đã hoàn chỉnh. - Nhận xét tiết học - Cả lớp nhận xét.. _______________________________________________________________ Thứ năm, ngày 11 tháng 09 năm 2014. TIẾT 1 MÔN: TOÁN. Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến ti lệ bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Lm BT1, 2. - Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. Vận dụng những điều đã học vào thực tế..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò : Vở bài tập, SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN .Ổn định:1p 2.Bài cũ:5p - Kiểm tra cách giải dạng toán liên quan đến tỷ số học sinh vừa học. - Học sinh sửa bài 3/21 (SGK) - Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Rút về đơn vị - Sửa bài  Giáo viên nhận xét - cho điểm 3. Giới thiệu - Hôm nay, chúng ta tiếp tục giải các bài bài mới:1p tập liên quan đến tỷ lệ qua tiết "Luyện tập ". 4. Các hoạt động: a.Hoạt động a.Hoạt động 1: HD học sinh giải các bài tập 1: 30p trong vở bài tập  học sinh biết xác định dạng toán quan hệ tỷ lệ.  Bài 1:.  Giáo viên nhận xét  Bài 2: - Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách giải.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 em. - Lớp nhận xét. - Hoạt động cá nhân - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt Học sinh giải “Tìm tỉ số”. - Học sinh sửa bài. - Nêu phương pháp áp dụng. - Hoạt động nhóm đôi - HS lần lượt đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh phân tích. - Nêu tóm tắt. - Học sinh giải . - Học sinh sửa bài. * Mức thu nhập của một người bị giảm..  Giáo viên nhận xét và liên hệ với giáo dục dân số. 5.Củng cố  Giáo viên chốt lại dặn dò:5p - Hoạt động cá nhân (thi đua ai - Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập qua nhanh hơn). tóm tắt sau: + 4 ngày : 28 m mương 30 ngày : ? m mương - Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học _______________________________________________________________. TIẾT 2 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 3 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5). - Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48 - Trò : SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TT 1. Bài cũ:5p. 2.Giới thiệu bài mới:1p 3. Các hoạt động: a.HĐ1: 15p. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. - “Từ trái nghĩa” - Học sinh sửa bài 3. - Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Giáo viên cho học sinh đặc câu hỏi - học sinh trả lời: - Hỏi và trả lời. + Thế nào là từ trái nghĩa? + Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? - Nhận xét.  Giáo viên nhận xét và cho điểm -“Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa”. + Hướng dẫn học sinh tìm các cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh.  Bài 1: - Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 gạch.  Giáo viên chốt lại  Bài 2:.  Giáo viên chốt lại  Bài 3: - Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ.. b.HĐ 2: 15p.  Giáo viên chốt lại + Hướng dẫn học sinh biết tìm một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu với các từ vừa tìm được.  Bài 4: - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm..  Giáo viên chốt lại từng câu.  Bài 5: - Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. 4. Củng cố dặn dò:5p. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.  Giáo viên chốt lại. - Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu xếp thành các nhóm từ trái nghĩa. - Hoàn thành tiếp bài 5 - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét - 2 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Cả lớp đọc thầm - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh sửa bài dạng tiếp sức - Cả lớp nhận xét - Hoạt động nhóm, lớp - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Cả lớp đọc thầm - Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ) - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5 - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. - Cả lớp nhận xét - Hoạt động nhóm, lớp - Thảo luận và xếp vào bảng từ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét tiết học. - Trình bày, nhận xét. -________________________________________________________. TIẾT 3 MÔN: HÁT Bài: HÃY GIỮ GÌN CHO EM BẦU TRỜI XANH I.Mục tiêu : -Biết hát theo giai điệu và lời ca. -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. -HS khá giỏi: Biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca. II.Chuẩn bị: Tranh ảnh minh hoạ, SGK….. III. .Các hoạt động: TT HĐ của GV HĐ của HS 1.Bài cũ:5p 2.Giới thiệu bài mới:1p 3.Các hoạt động: a.HĐ1: 15p. b.HĐ2:15p. 4 Nhận xét – dặn dò:5p. - Hãy giữ cho em bầu trời xanh.. + Học hát: - Giới thiệu tranh ảnh…. - GV hát mẫu. - Đọc lời ca. - Dạy hát từng câu. Hát kết hợp gõ đệm: - Hát kết hợp gõ đệm (đoạn a) - Cho HS trình diễn bài hát theo hình thức tốp ca. - Nhận xét tuyên dương. - Liên hệ giáo dục. - Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. - HS quan sát - Nghe. -Từng tốp hát.. _______________________________________________________ TIẾT 4 MÔN: KĨ THUẬT. Bài: THÊU DẤU NHÂN (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách thêu chữ X ( dấu x), . - Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. - Giaó dục học sinh yêu thích và tự hào về sản phẩm làm được. II. CHUẨN BỊ: - GV: mẫu thêu dấu nhân - HS: bộ dụng cụ thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TT. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: 5p 2. Giới thiệu bài mới:1p 3.Các hoạt động: a.Hoạt động 1: 15p. - Kiểm tra dụng cụ.. b.Hoạt động 2: 15p. 4.Củng cố - dặn dò:5p. -Giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. + Thực hành - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cách thêu dấu nhân. - Giáo viên giảng: Trong thực tế, kích thước các mũi thêu dấy nhân chỉ bằng 1/2 hoặc bằng 1/3 kích thước của mũi thêu các em đang học. Do vậy, sau khi học học thêu dấu nhân ở lớp, nếu thêu trang trí trên áo, váy, túi,… các em nên thêu có mũi kích thước nhỏ để đường thêu đẹp. - Yêu cầu học sinh thực hành. + Đánh giá sản phẩm. - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - Gọi học sinh nêu các yêu cầu sản phẩm. - Cử 2-3 học sinh đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu đã nêu. - Giáo viên đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của học sinh theo 2 mức. Những học sinh hoàn thành sớm, đính khuy đúng kĩ thuật, chắc chắn và vượt mức quy định được đánh giá ở mức hoàn thành tốt A+. - Học sinh nhắc lại các bước đính khuy. - Nhận xét, dặn dò. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Lớp nhận lắng nghe. Hoạt động Lớp.. - Học sinh nêu, - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thực hành Hoạt động Nhóm. - Học sinh trình bày. - Học sinh đọc phần đánh giá ở SGK. - Học sinh lên bảng trình bày theo yêu cầu. - Học sinh theo dõi.. - Học sinh nhắc lại.. ________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013. TIẾT 1 MÔN: KHOA HỌC. BÀI: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: - Học sinh nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. - Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19 - Trò: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5p. -Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa tuổi từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm các nghề khác nhau trong xã hội lên bàn, yêu cầu học sinh chọn và nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn lứa tuổi đó.. - HS nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ứng với hình đã chọn. - Học sinh gọi nối tiếp các bạn khác chọn hình và nêu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Giới thiệu bài mới:1p 3.Các hoạt động: a.Hoạt động 1: 8p. b.Hoạt động 2: 8p. c.HĐ3: 8p. d.Hoạt động 4: 8p 4. Củng cốdặn dò:5p.  Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. -“Vệ sinh tuổi dậy thì” + Làm việc với phiếu học tập. + Bước 1: - GV nêu vấn đề : + Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ? + Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? … + Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch s4, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ? + Bước 2: - GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trình bày câu hỏi nêu trên. - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng. + Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên. - GV chốt ý (SGV- Tr 41) b.Hoạt động 2: (làm việc với phiếu học tập ) + Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát phiếu học tập. + Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng.. đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đó. - Học sinh nhận xét. - Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Học sinh trình bày ý kiến - Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , … - Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “. - Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ. - Phieu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 - b,d - Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ; 3–a;4-a. + Quan sát tranh và thảo luận. + Bước 1 : (làm việc theo nhóm) - GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi + Chỉ và nói nội dung từng hình + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo - HS đọc lại đọn đầu trong vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy mục Bạn cần biết Tr 19 / thì ? SGK. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Bước 2: ( làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm đôi, lớp - GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những - HS 1(người dẫn chương việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức trình) khoẻ.  Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn - HS 2 ( bạn khử mùi) - HS 3 ( cô trứng cá ) uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui - HS 4 ( bạn nụ cười ) chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng - HS 5 ( vận động viên ) các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu…; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh + Trò chơi “Tập làm diễn giả” + Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn.. + Bước 2 : GV khen ngợi và nêu câu hỏi : + Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn ? - Thực hiện những việc nên làm của bài học - Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! Đối với các chất gây nghiện “ - Nhận xét tiết học. - HS trình bày.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -----------------------------------------------------------------------TIẾT 2 MÔN: TOÁN. Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến ti lệ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. - Lm BT 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ:5p. 2 Giới thiệu bài mới:1p 3.Các hoạt động: .Hoạt động:30p. 4.Củng cố dặn dò: 5p. -Luyện tập - 2 học sinh - Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến. - HS sửa bài 3 , 4 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài - Lớp nhận xét  Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Hoạt động nhóm đôi - Luyện tập + Hướng dẫn học sinh giải các bài toán liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ lệ  học sinh nắm được các bước giải của các dạng toán trên.  Bài 1: Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: - Tóm tắt đề. - Phân tích đề. - Nêu phương pháp giải. - Học sinh nêu.  GV nhận xét chốt cách giải.  Bài 2 : GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.. - 2 học sinh đọc đề. - Phân tích đề và tóm tắt. + Tổng số nam và nữ là 28 HS. + Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5. - Học sinh nhận dạng.. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh giải. - Học sinh sửa bài. - Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ. - Hoạt động cá nhân. - Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt. - HS giải  Giáo viên nhận xét - chốt lại  Bài 3 : Giáo viên chốt lại các bước giải của - Lớp nhận xét - Học sinh đọc đề - Phân tích đề, bài . - Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa tóm tắt và chọn cách giải - Học sinh giải học. - Học sinh sửa bài - Làm bài nhà + học bài - Lớp nhận xét - Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> --_------------------------------------------------------------------------TIẾT 3 MÔN: TẬP LÀM VĂN. Bài: TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT ) I. MỤC TIÊU: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước dầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TT 1.Bài cũ: 5p 2. Giới thiệu bài mới:1p 3.Các hoạt động: a.Hoạt động 1: 10p. b.Hoạt động 2: 25p 4. Củng cố dặn dò:5p. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. -“Kiểm tra viết” + Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. - Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có.. - Hoạt động lớp - 1 học sinh đọc đề kiểm tra. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. 5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua. 6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. + Học sinh làm bài 7. Tả ngôi trường của em. - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống - Học sinh chọn một trong những đề kê” thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. - Nhận xét tiết học. -_---------------------------------------------------------------------TIẾT 4 SINH HOẠT LỚP -------------I/ Mục tiêu.  Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần như: Học tập, lao động.  Thông qua các báo cáo của BCS lớp GV nắm được t́ình h́ ình chung của lớp để kịp thời có những điều chỉnh thích hợp để lớp hoạt động tốt hơn  Phát huy những mặt tích cực, điều chỉnh những mặt c ̣òn hạn chế phù hợp với đặt điểm của lớp  Rèn cho HS sự tự tin tŕnh bày nguyện vọng của ḿnh trước tập thể lớp và phát huy được tính dân chủ trong tập thể..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II/ Tổng kết hoạt động trong tuần - Các tổ trưởng báo cáo các hoạt trong tuần của tổ mình - Lớp trưởng báo cáo tổng kết tình hình của lớp - Các ý kiến của các cá nhân - GV nhận xét tổng kết về các mặt mạnh cần phát huy, khắc phục các mặt còn hạn chế III/ Phương hướng hoạt động tuần tới 1/ Về học tập - GV nêu chủ điểm hoạt động của tháng - Đi học đều và đúng giờ - Củng cố nề ńếp của lớp - Rèn luyện chữ viết, rèn luyện tính cẩn thận - Ôn tập các dạng toán đã học - Rèn luyện kĩ năng đọc - Phát động phong trào thi viết chữ đẹp - Rèn viết chính tả va rèn luyện toán ( Đối với HS yếu) 2/ Về lao động - Tiếp tục trực nhật theo tổ đã quy định - Chăm sóc cây xanh - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu môi trường xung quanh từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống. - Giáo dục học sinh phải biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau - Biết lễ phép với người lớn, ông bà, cha mẹ. HẾT T4.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×