Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GIAI CHI TIET DE THI THPT QUOC GIA 2015 MON HOA HOCMD 748

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.47 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO -------------------ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 5 trang). KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2015 Môn: Hóa Học Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian phát đề ------------------------------Mã đề thi: 748. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137. Câu 1 : Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử? t0 t0 A. CaCO3   CaO + CO2. B. 2KClO3   2KCl + 3O2. 0. t C. 2NaOH + Cl2  NaCl + NaClO + H2O. D. 4Fe(OH)2 + O2   2Fe2O3 + 4H2O. HD: Không cần xác định SOXH, dễ dàng nhận thấy các p.ư ở các đáp án B, C, D đều có: hoặc đơn chất p.ư tạo ra hợp chất hoặc p.ư sinh ra đơn chất nên đều có sự thay đổi số oxi hoá – là các p.ư oxi hoá khử. P.ư ở đáp án A không có sự thay đổi số oxi hoá của ng.tố nào.. Câu 2 : Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là A. 14. B. 15. C. 13. D. 27. HD: Số hiệu nguyên tử Z = số p = số e = 13 Câu 3 : Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử? A. Na2SO4. B. H2SO4. C. SO2. D. H2S. HD: S trong SO2 có SOXH +4 - là mức trung gian nên SO2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. Câu 4: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ca2+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Zn2+. HD: Tính oxi hoá: Ag+ > Cu2+ > Zn2+ > Ca2+ ( kim loại có tính khử càng yếu thì ion của nó có tính oxi hoá càng mạnh và ngược lại ). Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO 3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,05. C. 0,25. D. 0,10. HD: Theo bào toàn e, ta có: 2nCu = nNO2 = x. Vậy x = 2.1,6/64 = 0,05 mol. Câu 6: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3.  FeSO4 + Cu; HD: A. Fe + CuSO4    3FeCl2 C. Fe + FeCl3   hoặc nếu dư AgNO3 thì. B. Fe + MgCl2   Fe(NO3)2 + 2Ag D. Fe + 2AgNO3    Fe(NO3)3 + 3Ag Fe + 3AgNO3  . Câu 7: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Al. B. Na. C. Mg. D. Cu. HD: Thành phần chính của quặng boxit là Al 2O3.2H2O, được dùng để sản xuất Al trong công nghiệp (đpnc Al2O3). Câu 8: Oxit nào sau đây là oxit axit? A. CaO. B. CrO3.. C. Na2O.. D. MgO..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HD: CaO, Na2O, MgO là các oxit bazơ.  H2CrO4 & 2CrO3 + H2O    H2Cr2O7 CrO3 là oxit axit: CrO3 + H2O   Câu 9: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện. C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy. HD: Na, Ca, Al là những kim loại mạnh. Na, Ca thường được đ/c bằng cách đpnc muối clorua tương ứng; Al được đ/c bằng cách đpnc Al2O3. Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. (b) Cho CaO vào H2O. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH. (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3. B. 4. C. 2.  PbS  + 2HNO3 ; HD: H2S + Pb(NO3)2  . D. 1..  Ca(OH)2 CaO + H2O    2CH3COONa + CO2  + H2O Na2CO3 + 2CH3COOH    CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O ( tương tự Cl2 +dd NaOH ) 2Cl2 +2Ca(OH)2   Câu 11: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. K. B. Na. C. Ba. D. Be.  2MOH + H2 ; Ba + 2H2O    Ba(OH)2 + H2 HD: K, Na: 2M + 2H2O   Be + H2O  Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.  HD: nFe = nFeCl3 = 6,5/162,5 = 0,04 mol m = 0,04.56 = 2,24 gam Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H 2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48.  HD: nH2 = nZn = 6,5/65 = 0,1 mol V = 0,1.22,4 = 2,24 lít Câu 14: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là A. 3,36 gam. B. 2,52 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam. bao toàn Fe       HD: nFe2O3 = 4,8/160 = 0,03 mol nFe =2.0,03 = 0,06 mol mFe = 3,36 gam Câu 15: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr. HD: nM = nH2 = 0,28/22,4 = 0,0125 mol  M = 0,5/0,0125 = 40 vậy M là Ca. Câu 16: Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol etylic. B. ancol metylic.. C. etylen glicol.. D. glixerol..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 17: Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6. HD: CH4: metan ; C2H4: etilen C2H2 : Axetilen D. C6H6 benzen Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC 2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8. HD: n este = 3,7/74 = 0,05 mol.  HCOONa + C2H5OH HCOOC2H5 + NaOH    0,05 0,05 mol m = 0,05.68 = 3,4 gam Câu 19: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.  [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O HD: (a) Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3   dd màu xanh lam  CH2Br – CH2Br (b) CH2 = CH2 + Br2   (c) C3H6O2 có k = 1 nên khi cháy cho số mol CO2 bằng số mol H2O.  H2NCH2COONa + H2O. (d) H2NCH2COOH + NaOH   Câu 20: Chất nào sau đây thuộc loại amin bật một? A. CH3NHCH3. B. (CH3)3N. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3. HD: Bậc của amin = số ng.tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bằng gốc hiđrocacbon. Amin bậc một là amin có nhóm NH2. Câu 21: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là A. H2N-[CH2]4-COOH. B. H2N-[CH2]2-COOH. C. H2N-[CH2]3-COOH. D. H2N-CH2-COOH.  HOOC – R – NH3Cl. HD: HOOC – R – NH2 + HCl   Dùng pp tăng giảm khối lượng, ta dễ dàng tính được: nX = nHCl = (37,65 - 26,7) : 36,5 = 0,3 mol  MX = 26,7/0,3 = 89 (g/mol)  R = 28  Đáp án: B. Câu 22: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3CHO. B. CH3CH3. C. CH3COOH D. CH3CH2OH. HD: + 2 chất CH3CHO và CH3CH3 không có liên kết hiđro giữa các phân tử nên có nhiệt độ sôi thấp hơn 2 chất CH3COOH và CH3CH2OH (đều có liên kết hiđro giữa các phân tử). + Liên kết hiđro giữa các phân tử CH3COOH bền hơn liên kết hiđro giữa các phân tử CH 3CH2OH nên CH3COOH có nhiệt độ sôi cao hơn. Câu 23: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được A. CH3OH. B. CH3CH2OH. C. CH3COOH. D. HCOOH. Ni,t 0  CH3CH2OH (Phản ứng khử anđehit) HD: CH3 – CH = O + H2   .

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 24: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic? A. Cu. B. Zn. C. NaOH. D. CaCO3. HD: Cu là kim loại đứng sau H nên không p.ư được với các axit mà tính oxi hoá do ion H+ gây ra.  (CH3COO)2Zn + H2 Zn + 2CH3COOH    CH3COONa + H2O. NaOH + CH3COOH    (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O. CaCO3 + CH3COOH   Câu 25: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Cồn. D. Xút. HD: SO2 là 1 oxit axit nên bị hấp thụ bởi dung dịch kiềm:  Na2SO3 + H2O. SO2 + 2NaOH    NaHSO3. Hoặc: SO2 + NaOH   Câu 26: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. trùng ngưng B. trùng hợp. C. xà phòng hóa. D. thủy phân. (HD: Khái niệm trùng hợp, trùng ngưng ở phần đại cương polim – SGK Hoá học 12) Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2? A. Chất béo. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Protein. HD: Chất béo là trieste của glixrol (C3H5(OH)3) và axit béo (C, H, O). Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại hợp chất cacbohiđrat (C, H, O). Protein là polipeptit cao phân tử  chứa liên kết peptit – CO – NH – nên khi đốt cháy cho sản phẩm có chứa N2. Câu 28: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%. HD: Số mol CH3COOC2H5 = 2,2/88 = 0,025 mol; số mol axit CH3COOH = 3/60 = 0,05 mol  Hiệu suất của phản ứng este hoá tính theo axit = (0,25/0,05).100% = 50%. Câu 29: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit? A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. HD: Saccarozơ là đisaccarit; tinh bột, xenlulozơ đều thuộc loại polisaccarit nên đều có phản ứng thuỷ phân. Glucozơ là monosaccarit nên không có phản ứng thuỷ phân. Câu 30: Phát biểu nào sau đây sai? A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu. B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. D. Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. HD: Kim loại kiềm là những kim loại hoạt động hoá học rất mạnh nên trong tự nhiên, chúng chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Câu 31 : Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí SO 2 vào dung dịch H S 2. (b) Sục khí F2 vào nước.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc (d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH (e) Cho Si vào dung dịch NaOH (g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 6 B. 3 HD: Ở đk thường xảy ra các phản ứng:  S  + H2O; (a). SO2 + H2S  . C. 5. D. 4.  4HF + O2  ; (b). 2F2 + 2H2O    2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2  + 8H2O (c). 2KMnO4 + 16HCl    Na2CO3 + H2O. (d). CO2 + 2NaOH    N2SiO3 + 2H2  (P.ư này HS thường quên hoặc nhầm lẫn là cần (e). Si + 2NaOH + H2O   0 có t mới xảy ra).  Na2SO4 + SO2 + H2O (g). Na2SO3 + H2SO4    Na2SO4 + SO2  + S  + H2O) (Lưu ý: Nếu dùng Na2S2O3 thì: Na2S2O3 + H2SO4   Câu 32 : Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H 2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10,23 B. 8,61 C. 7,36 D. 9,15 HD: nFe = 1,12/56 = 0,02 mol; nHCl = 0,3.0,2 = 0,06 mol  Fe2+ + H2  dd X chứa: nFe2+ = 0,02 mol ; nH+ dư = 0,06 – 0,02.2 = 0,02 mol và Fe + 2H+   nCl- = 0,06 mol.  AgCl  , nAgCl = nCl- = 0,06 mol - Khi cho dd AgNO3 dư vào X: Ag+ + Cl-    Fe3+ + e Fe2+   0,02 mol 0,02 mol.  NO + 2H2O NO3- + 4H+ + 3e   dư 0,02  0,015 mol   Ag  Ag+ + e x x mol   Bảo toàn e 0,02 = x + 0,015 nAg = x = 0,005 mol   m  = 0,06.143,5 + 0,005.108 = 9,15 gam. Câu 33: Amino axit X chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, My = 89. Công thức của X, Y lần lượt là A. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3. B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5. C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3. HD: Mmin của X = 75 mà MY = 89  MX = 75 (Glyxin: . H2N-CH2-COOH), Y là este của X với ancol đơn chức, hơn X 1 nhóm CH2 nên Y là H2N-CH2-COOCH3 ). Câu 34: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q Chất X Y Z T Q Thuốc thử không đổi không đổi không đổi không đổi không đổi Quỳ tím màu màu màu màu màu Dung dịch AgNO3/NH3, đun không có không có không có Ag Ag nhẹ kết tủa kết tủa kết tủa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cu(OH)2 dung dịch dung dịch Cu(OH)2 Cu(OH)2 không tan xanh lam xanh lam không tan không tan kết tủa không có không có không có không có Nước brom trắng kết tủa kết tủa kết tủa kết tủa Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic HD: Cách suy luận nhanh: - Từ các kết quả thí nghiệm đối với chất X (tạo kết tủa với nước brom) và kết hợp các đáp án  X hoặc là Phenol (đáp án B) hoặc là anilin (đáp án C). - Ở 2 đáp án này, các chất Y, Z giống nhau nên ta xét đến chất T, từ các kết quả thí nghiệm ta dễ dàng suy ra được T là etanol và đáp án là B (T không tạo kết tủa khi đun nhẹ với dung dịch AgNO3/NH3). (Lưu ý: HS phải nắm vững kiến thức lí thuyết về tính chất hoá học của các chất liên quan) Cu(OH)2, lắc nhẹ. Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (g) Đốt FeS2 trong không khí (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 3 B. 2 C. 4. D. 5. HD: PTPƯ xảy ra ở các TNo như sau  MgSO4 + 2FeSO4 (a) Mg + Fe2(SO4)3(dư)    2FeCl3 (b) Cl2 + 2FeCl2   0 t (c) H2 + CuO   H2O + Cu. *.  Cu(OH)2  + Na2SO4 + H2  (d) 2Na + CuSO4 + 2H2O   t0 (e) 2AgNO3   2Ag + 2NO2 + O2. *. t0. (g) 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 + 8SO2 dpdd  2Cu + O2 +2 H2SO4 (h) 2CuSO4 + 2H2O   . *. Câu 36: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot. B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot. C. Dung dịch sau điện phân có pH<7 D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết. 2  SO24 , H 2O (Anot) HD: Catot :M , H 2O  MSO 4 , H 2O   1  M  2 O2 + 2H+ + 2e M2+ + 2e   H2O  .

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  H2 + 2OH2H2O + 2e    2H2O , tức là khi M2+ bị đp hết thì khoảng thời gian đp sau đó là đp H2O: (2H+ + 2OH-   1  H2dpSO 4 H2O H2 + 2 O2 ) Có thể chọn a=1, khi đó với t giây thì nO2=1 mol; vậy 2t giây thì nO2= 2 mol;  nH2=0,5 mol; bảo toàn e ta có: 2.nM + 2nH2 = 4nO2  nM=3,5 mol. Vậy khi điện phân vừa hết MSO4 thì bảo toàn e ta có 2.nM = 4nO2  nO2=1,75 mol. Vậy khi nO2=1,8 mol thì đã có khí H2 thoát ra ở catot. Vậy đáp án A là sai. Câu 37: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. B. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2 D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. HD: Đây là thí nghiệm dùng để xác định C và H có trong hợp chất hữu cơ. Bông trộn CuSO4 khan  CuSO4.5H2O (màu xanh). Dung dịch là để phát hiện hơi H2O sinh ra: CuSO4 (khan) + 5 H2O   Ca(OH)2 dùng để xác nhận có CO2 sinh ra (từ đó khẳng định có C) nên có thể thay bằng dung dịch Ba(OH)2. Câu 38: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng A. 3 : 2 B. 4 : 3 C. 1 : 2 D. 5 : 6 HD: Các PTHH: CaC2 + 2H2O   Ca(OH)2 + C2H2 x mol x x Al4C3 + 12H2O   4Al(OH)3  + 3CH4 y mol 4y 3y 2Al(OH)3 + Ca(OH)2   Ca(AlO2)2 + 4H2O 2x x x  O2 , t 0 (C2H2 + CH4 )    CO2 x 3y (2x + 3y) mol 2CO2 + 4H2O + Ca(AlO2)   2Al(OH)3  + Ca(HCO3)2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> x a  4 y  2 x   78   2 x  2a 78 Ta có hệ phương trình:  Giải ra ta được x : y = 4 : 3 (B) (2x+3y). >. 2x. Câu 39: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X không thể gồm A. ankan và ankin B. ankan và ankađien C. hai anken D. ankan và anken HD: Đốt cháy ankan cho: nH2O > nCO2. Đốt cháy anken cho: nH2O = nCO2 . Đốt cháy ankin hoặc ankađien cho: nH2O < nCO2 .  Đốt cháy hỗn hợp gồm ankan và anken thì cho kết quả: nH2O > nCO2. (D). Câu 40: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,28 B. 0,64 C. 0,98 D. 1,96 HD: Ta có: nHCl = 0,02 mol = nH+ ; nH2= 0,02 mol Ta có : 2H+  H2 0,02 0,01 Vậy số mol H2 sinh ra từ H2O là 0,01 mol. Suy ra số mol OH- sinh ra là 0,02 mol PT ion thu gọn: Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2  0,02 > 0,02 0,01 Khối lượng kết tủa là: m = 0,01.98 = 0,98(g) (C) Câu 41: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25% HD Đặt công thức ancol Y là ROH. PTHH : ROH + Na  ROH + ½ H2 0,08 0,04 (mol) Khối lượng bình tăng: m = mancol – mH = 2,48(g). Suy ra khối lượng ancol: m = 2,56 (g). Khối lượng mol ancol: M = 32g/mol. Ancol Y là CH3OH. Đặt công thức tương đương của 3 este đơn chức là RCOOCH3. PTHH: RCOOCH3 + NaOH  RCOONa + CH3OH 0,08 0,08 (mol) Khối lượng hỗn hợp X: m = mC + mH + mO Suy ra mC = 5,88 – 0,22.2 – 0,08.32 = 2,88(g)  nC = 0,24 (mol). n.  n. H 2O Số mol của este không no: n = CO2 = 0,24 – 0,22 = 0,02 (mol)  Số mol của 2 este no là 0,06 (mol).. CH O Đặt công thức tương đương của 2 este no đơn chức là n 2n 2 ( n  2 ) Công thức của este không no là CnH2n-2O2 (n  5, vì axit không no chứa 1 liên kết C = C và có đông phân hình học)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ta có pt: 0,02n + 0,06 n = 0,24. Nghiệm thích hợp: n =5 ; n = 2,33 CTPT của este không no là C5H8O2. Khối lượng của este không no: m = 0,02.100 = 2 (g) Phần trăm khối lượng của este không no trong X: % m = 34,01% (C) Câu 42: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8 C. Y không có phản ứng tráng bạc D. X có đồng phân hình học HD Theo định luật bảo toàn khối lượng :. x 2    y 1 44x  18 y 7,95 . mCO2  mH 2O. = 7,95 (g). Đặt nCO2 = x; nH2O = y..  x 0,15  nC 0,15  nO 0,125 mol   y 0,075  nH 0,15. Ta có hệ pt :  CTĐGN của Y : C6H6O5 . Vậy CTPT của Y : C6H6O5 (k = 4) Y phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2  Y là hợp chất tạp chức. CT CT của Y: HOOC-C  C-COOCH2-CH2-OH Vậy CTCT của X: HOOC-C  C-COOH  X không có đồng phân hình học (D).. Câu 43: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A. 396,6 B. 340,8 C. 409,2 D. 399,4 HD Gọi k là số liên kết peptit trong X, k’ là số liên kết peptit trong Y. Suy ra: Số nguyên tử O trong X và trong Y lần lượt là (k+2) và (k’+2) (2 ng.tử O ở nhóm COOH). k  2  k '  2  13 k  k '  9 k  4 (5 goc)         k, k ' 4  k ' 5 (6 goc) (giả sử k < k’) Theo đề bài, ta có:  k, k ' 4  X là pentapeptit; Y là hexapeptit. Đặt nX = x mol; nY = y mol  Muối + H2O X + 5NaOH    x 5x x (mol)  Muối + H2O Y + 6NaOH    y 6y y (mol) x  y 0, 7 x 0, 4    có hệ pt 5x  6y 3,8 y 0,3 . Gọi a là số ng.tử C trong X; b là số ng.tử C trong Y. 0, 4.a 0,3.b a / b 3 / 4 a 12   10  a 15  10  a 15    b 16 12  b 18 12  b  18  Theo gt, ta có:  Gọi t và t’ lần lượt là số gốc Gly trong X và Y  (5-t) và (6-t’) lần lượt là số gốc Ala trong X và Y. Ta có: 2.t + 3.(5-t) = 12  t = 3  X là (Gly)3(Ala)2, MX = 3.75 + 2.89 – 4.18 = 331. + T p.ư với dd NaOH:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.t’ + 3.(6-t’) = 16  t’ = 2  Y là (Gly)2(Ala)4, MY = 2.75 + 4.89 – 5.18 = 416.  BTKL mX + mY + mNaOH = m + mH2O  m = mX + mY + mNaOH – mH2O = 0,4.331 + 0,3.416 – 0,7.18 = 396,6 gam. (A) Câu 44: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (Mx < My), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba este (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là A. 50% và 20% B. 20% và 40% C. 40% và 30% D. 30% và 30% HD Cách 1: Gọi CT của X là ROH, của Y là R’OH (R’ = R + 14). C H OH (X) 6, 78 M 3ete  84,5  2 ancol là 2 5 0, 08 C 3 H 7 OH (Y) Ta có: n 2.n ete 2.0, 08 0,16 (mol) Theo t/c của p.ư ete hoá  nH2O = n3 ete = 0,08 mol   ancol p.u , m  m  m  6, 76  0, 08.18  8, 2 (g) ete H2O BTKL   ancol p.u . (*) Gọi x, y lần lượt là số mol của X, Y trong 27,2 gam hỗn hợp đầu. Dễ dàng nhận thấy là lượng O2 cần để đốt cháy hoàn toàn Z = lượng O 2 cần để đốt cháy hoàn toàn T (theo quy luật bù trừ ng.tử O) nên:  2CO2 + 3H2O ;  3CO2 + 4H2O C2H6O + 3O2   C3H8O + 4,5O2   x 3x y 4,5y 46x  60y  27, 2 x  0, 2      y 0,3 . Gọi a và b lần lượt là số mol của C H OH và C H OH tham có hệ pt 3x  4,5y 1, 95 2. 5. a  b 0,16 a 0,1    gia phản ứng ete hoá. Từ (*), ta có hệ pt: 46a  60b 8, 2 b 0, 06 0,1  H%C2H5OH 0,2 .100% 50%  0, 06 H% .100% 20% C3H7OH  0,3  Hiệu suất p.ư ete hoá:  Đáp án: A. Cách 2:. PTHH: 2ROH  R2O + H2O 0,16. 0,08. 0,08(mol). Ta có : M ete = 84,5 suy ra CT 2 ancol: C2H5OH và C3H7OH Theo định luật BTKL: Khối lượng ancol phản ứng: m = 6,76 + 0,08.18 = 8,2 (g) Gọi x, y lần lượt là số mol C2H5OH và C3H7OH phản ứng.. 46x  60 y 8, 2     x 0,1; y 0,06 x  y 0,16   Ta có hệ pt: Cn H 2 n  2 O Đặt lại CTTĐ của 3 ete : Ta có : 14 n + 18 = 84,5  n = 4,75 PTPƯ đốt cháy :. 3n Cn H 2 n  2 O 2 + O2  n CO2 + n  1 H2O 3n 0,08 0,08. 2 = 0,57 (mol) Suy ra số mol O2 cần dùng để đốt cháy ancol dư là: n = 1,95 – 0,57 = 1,38 (mol) Pthh: C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O. 3. 7.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a 3a C3H7OH + 4,5 O2  3CO2 + 4H2O b 4,5b. 46a  60b 27, 2  8, 2 19     a 0,1; b 0, 24 3a  4,5b 1,38 . Ta có hệ pt: Số mol C2H5OH ban đầu: n = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) Số mol C3H7OH ban đầu: n = 0,06 + 0,24 = 0,3 (mol). 0,1 .100 Hiệu suất phản ứng tạo ete của C2H5OH : H% = 0, 2 = 50% 0,06 .100 0,3 Hiệu suất phản ứng tạo ete của C3H7OH: H% = = 20% Câu 45: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là A. 0,78 mol B. 0,54 mol C. 0,50 mol D. 0,44 mol HD Qui đổi hỗn hợp X gồm Fe và O. Ta có hệ phương trình:. 56x  16 y 8,16  x nFe3 0,12(mol ) nFe ( NO3 )3  3x  2 y 0,18 Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04g Fe (0,09 mol) nên cuối cùng tạo muối Fe(NO3)2 , do đó ta có các phương trình tan sau: 3Fe + 8HNO3  3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,03 0,08 Fe + 2Fe3+  3Fe2+ 0,06 0,12 Tổng số mol HNO3 (dung dịch Y) là: n = 0,12.3 + 0,06 + 0,08 = 0,50 (mol) (C). Câu 46: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr 2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là A. 20,00% B. 33,33% C. 50,00% D. 66,67% HD Hỗn hợp rắn Y gồm Cr, Fe, Al dư, Cr2O3 dư và FeO dư. * Phần 1 + NaOH : Chỉ có Al2O3 và Al dư tác dụng. Pthh : Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2 H2 Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O Bảo toàn Al: nAl = nNaOH = 0,04 (mol). Suy ra: nAl ban đầu = a = 0,08 (mol) * Phần 2 + HCl : Dung dịch thu được gồm: CrCl3, CrCl2, FeCl2, AlCl3. Nhận xét : Fe không thay đổi trước và sau phản ứng, Al  Al3+, Cr3+  Cr2+. Bảo toàn electron: Al  Al3+ + 3e 0,04  0,12 +  2H + 2e H2  0,1 0,05 3+ Cr + e  Cr2+.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 0,02  0,02 Cr2O3  2 Cr3+ 0,01  0,02 Vậy số mol Cr2O3 tham gia phản ứng nhiệt nhôm ban đầu là: 0,01.2 = 0,02 (mol). 0,02 x100 66,67% 0,03 Phần trăm Cr2O3 đã phản ứng là: %Cr2O3 = . Đáp án: D Câu 47: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C 3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,12 B. 2,76 C. 3,36 D. 2,97 HD Dễ thấy: C3H12N2O3 có CTCT: (CH3NH3)2CO3 và C2H8N2O3 có CTCT: C2H 5NH3NO3 PTHH: (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH  2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O x (mol) 2x x C2H5NH3NO3 + NaOH  C2H5NH2 + NaNO3 + H2O y (mol) y y. 124x  108 y 3, 4  x 0,01    2x  y  0,04  y 0,02 Ta có hệ pt:  Khối lượng muối : m = 0,01.106 + 0,02.85 = 2,76 (g). (B). Câu 48: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na 2CO3 nồng độ y mol/l. nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 4:7. Tỉ lệ x:y bằng A. 11:4 B. 11:7 C. 7:5 D. 7:3 HD Số mol H+ = 0,1x (mol) ; Số mol CO32- = 0,1y (mol). TNo1: H+ + CO32-  HCO3(1) 0,1y 0,1y 0,1y H+ + HCO3-  CO2 + H2O (2) 0,1x-0,1y (0,1x-0,1y) mol Ta có: V1 = (0,1x – 0,1y).22,4 (lít) TNo2: 2H+ + CO32-  CO2 + H2O (3) 0,1x 0,05x Vì V1 : V2 = 4 : 7  ở (3) CO32- còn dư, H+ hết, suy ra: V2 = 0,05x.22,4 (lít). 0,1x  0,1y 4  0,05x 7 . Ta có tỉ lệ:. Suy ra x : y = 7 : 5. (C). Câu 49: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là A. 1,24 B. 2,98 C. 1,22 D. 1,50 HD + Nếu muối hữu cơ có dạng R(COONH4)2 thì:  R(COONa)2 + 2NH3 + 2H2O R(COONH4)2 + 2NaOH    0,01 mol 0,02 mol.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  M muối = 1,86/0,01 = 186 = R + 2. (44+18) = R + 124  R = 62 (chứa C, H, O) nên không có gốc thoả mãn  (LOẠI). + Vậy muối hữu cơ là RCOONH4.  RCOONa + NH3 + H2O RCOONH4 + NaOH    0,02 mol 0,02 mol  M muối = 1,86/0,02 = 93 = R + 44+18 = R + 62  R = 31. R chứa C, H, O và nhóm thế nếu có là nhóm -OH nên suy ra R là: HO–CH2– . Vì hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH nên (a mol) HO  CH 2  CHO  (b mol)  2 chất trong X là HO  CH 2  COOH Các PTPƯ khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 : 0 HO  CH 2  CHO  2AgNO 3  3NH 3  t HO  CH 2  COONH 4  2Ag   2NH 4 NO 3 . a mol. a mol. 2a mol. HO  CH 2  COOH  NH 3    HO  CH 2  COONH 4 . b mol. b mol. a 0, 01875 a  b 0, 02    2a  n Ag 4, 05 / 108 0, 0375 b 0, 00125 Ta có:   m = 0,01875.60 + 0,00125.76 = 1,22 (g)  Đáp án C. Câu 50: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H 2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 2,5 B. 3,0 C. 1,0 D.1,5 HD m  Al O 2 3 Ta có: mAl = 7,65.60% = 4,59 gam  7,65-4,59 = 3,06 gam n   nAl = 0,17 (mol); Al2O3 0,03 (mol)   n Al3 0, 23 mol. n BaSO4  93,2/233 = 0,4 mol Vì có khí H2 thoát ra nên ion NO3- hết, dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hoà nên gồm: Al2(SO4)3, Na2SO4 và (NH4)2SO4. + Khi cho Z tác dụng với dd BaCl2: Ba2+ + SO42-  BaSO4 0,4 0,4 (mol). n H SO =n. 2-. =0,4(mol)  n + =0,8 (mol). H Ta có: 2 4 SO4 + Khi cho Z tác dụng với dd NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol nên: : Al3+ + 4OH-  AlO2- + 2H2O 0,23  0,92 NH4+ + OH-  NH3 + H2O 0,015  0,015 + PT điện li các muối: Al2(SO4)3  2Al3+ + 3SO420,115 0,23 0,345 +  (NH4)2SO4 2NH4 + SO420,0075 0,015 0,0075 + 2 Na2SO4 2Na + SO4 0,0475 0,095 0,0475  Tổng khối lượng các muối sunfat: m = 47,065(g) Suy ra NaNO3  Na+ + NO30,095  0,095.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Theo bảo toàn nguyên tố H suy ra:. n. n H2 O . H  bd.  n H (trong NH  )  n H  (tao H 4. 2. Theo định luật BTKL, ta có:. 2). . 0,8  0, 015.4  0, 015.2 0,355(mol) 2. m X + m H 2SO4 + m NaNO3. = mmuối + mkhí +. m H2O. Suy ra mkhí = 7,65 + 0,4.98 + 0,095.85 – 47,065 – 0,355.18 = 1,47 (g)  1,5 (g) (D). Số lượng các đáp án:. A: 12. --------HẾT-------B: 13. C: 12. D: 13.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×